Professional Documents
Culture Documents
Cách kiểm tra biến đột xuất
Cách kiểm tra biến đột xuất
Percentiles
Percentiles
5 10 25 50 75 90 95
Weighted Average(Definition
salnow 7680,00 8400,00 9600,00 11550,00 14865,00 23880,00 28087,50
1)
Tukey's Hinges salnow 9600,00 11550,00 14820,00
Extreme Values
1 96 54000
2 160 44250
4 154 41400
5 183 40000
salnow
1 5 6300
2 59 6360
Lowest 3 56 6480
4 30 6480
5 15 6480
Phần Persentile value: Quartiles là tứ phân vị, nếu muốn chọn phân vị khác
thì chọn Cut points for.
Vào Chats chọn sơ đồ muốn biểu diễn
Cách phân biệc biểu đồ lệch trái lệnh phải
C1: dựa vào Me Mo Mean
C2: dựa vào các tham số skewness, Kurtosis
Hệ số Skewness càng gần 0 thì phân bố càng chuẩn, <0 lệch phải
C3: dựa vào hộp dia mèo
Statistics
salbeg
75 7047,00
Bảng 1
One-Sample Statistics
N: số CN 474
Mean: tiền lương khởi điểm trung điểm
Std. Deviation: sai số tuyệt đói
Std. Error Mean: sai số chuẩn
Bảng 2
One-Sample Test
Lower Upper
T-test: age
Bảng 1
One-Sample Statistics
Bảng 2
One-Sample Test
Test Value = 30
Lower Upper
Bảng 1
Group Statistics
sex N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
Bảng 2
(Kiểm định phương sai nếu phươn sai = nhau thì nhìn dòng trên
K thì nhìn dòng dưới)
Kiểm định so sánh phương sai:
H0: δ 1 = δ 2
H1: δ 1 ≠ δ 2
+ P value< 0.05 => Bác bỏ H0 => Phương sai 2 mẫu k bằng nhau
Kiểm định giá trung bình của 2 mẫu:
H0: μ1 = μ 2
H1 : μ1 ≠ μ 2
+ P value <0.05 => bác bỏ H0 => Tiền lương hiện hành trung bình của 2 mẫu
khác nhau
Bài 4:Kiểm định sự khác nhau về tiền lương khởi điển TB có gự khác
biệt giữa 2 nhóm tuổi dưới 40 và trên 40.
Bảng 1
Group Statistics
N Correlation Sig.
Binomial Test
Số cuối cùng ở ô cuối cùng là P value: nếu P value < 0.05 => bác bỏ giả thuyết
H0
9. Xây dụng mô hình hồi quy đơn
Analyze Regressing Linear
Bảng 1
Model Summary
R= 0.88 =>Hệ số tương quan (cường độ mối quan hệ) mối quan hệ giữa lượng
biến hiện hành và lượng biến khới điểm là khá chặt chẽ (càng gần 1 càng chặt
chẽ)
R2= 0.776 => Hệ số xác định (sự phù hợp của mô hành) sự thay đổi lượng
biến hiện hành đcược giải thích bởi lượng biến khởi điểm là 77.5%.
SE = 3246,142, sai sô chuẩn của mô hình.
Bảng 2
ANOVAa
17092967800,0 17092967800,0
Regression 1 1622,118 ,000b
20 20
4973671469,79
1 Residual 472 10537439,555
5
22066639269,8
Total 473
14
Coefficientsa
Model Unstandardized Coefficients Standardized t Sig.
Coefficients
Ảnh hưởng của kinh nghiệm đến mức lương hiện hành
Bảng 1
Model Summary
1 ,084 a
,007 ,005 6813,278
ANOVAa
21910594823,9
Residual 472 46420751,746
1 98
22066639269,8
Total 473
14
Model Summaryb
ANOVAa
17762795017,3 5920931672,46
Regression 3 646,594 ,000b
83 1
4303844252,43
1 Residual 470 9157115,431
1
22066639269,8
Total 473
14
Coefficientsa
Model Summary
Kiểm định R
Coefficients
Kiểm định hệ số
Hàm su thế đi lên, hàm thực tế có mối quan hệ chặt chẽ
Để cho chắc thì nên cọn nhiều hàm xem cái nào có sai số nhỏ nhất sẽ đc chọn
Khi chọn hàm trong Curve Estimate chọn nhiều hàm hơn như Quadratic (bình
phương), Cubic (hàm bậc 3), Power (hàm mũ)..
12.Xác định chỉ số thới vụ
Analyze Forecasting Seasonal Decomposition
Bảng 1
Model Description
Bảng 2
Kiểm định Crochback Alpha: kiểm đinh, do lường độ tin cậy của thang đo, nhất
quán của thang đo
Các biến quan sát
Chỉ dùng cho kiểu thang đo linkert
Giá trị cảu tổng thể có đc giải thích bởi các biến kia k(tức là biến con phải gần
tương quan với biến tổng thể
K thể =1 đo lường thông qua nhiều khía cạnh khác nhua nên các câu trl k thể hoàn
toàn nhất quán với nhau
Bảng 1
Bảng 2: xem số liệu ở đây để so sách cái bảng có 0.95, o,7… ở trên ý
Nếu nó lớn hơn 0,7 thì k cần quan tâm đến bảng 3