Professional Documents
Culture Documents
KHOA CƠ KHÍ
ĐỒ ÁN
CƠ SỞ THIẾT KẾ MÁY
Lớp :
MSV :
LỜI MỞ ĐẦU.......................................................................................................6
1.2.2 Phân phối tỉ số truyền của hệ dẫn động cho các bộ truyền...........................4
1.2.3. Xác định công suất, mômen xoắn và số vòng quay các trục........................4
2.7. Xác định lực căng ban đầu và tác dụng lên trục.............................................9
4.2. Xác định lực và phân bố lưc tác dụng lên trục..............................................21
LỜI MỞ ĐẦU
Đồ án môn học chi tiết máy với nội dung thiết kế hệ dẫn động cơ khí, cụ
thể ở đây là thiết kế hệ dẫn động động cơ, bộ truyền đai, bộ truyền bánh răng
côn răng thẳng, khớp nối, băng tải.
Đồ án môn học chi tiết máy với bước đầu làm quen với công việc tính
toán, thiết kế các chi tiết máy trong lĩnh vực cơ khí nhằm nâng cao kỹ năng tính
toán, hiểu sâu hơn về kiến thức đã học.
+ Chọn động cơ .
Đồ án môn học chi tiết máy là tài liệu dùng để thiết kế chế tạo các hệ dẫn
động cơ khí, nhưng đây không phải là phương án tối ưu nhất trong thiết kế hệ
dẫn động do những hạn chế về hiểu biết và kinh nghiệm thực tế .
Trong quá trình làm đồ án được sự giúp đỡ tận tình của quý thầy cô trong
bộ môn, đặc biệt là TS Đoàn Yên Thế, đã giúp em hoàn thành xong đồ án môn
học của mình. Do đây là đồ án đầu tiên của khóa học và với trình độ và thời
gian có hạn nên trong quá trình thiết kế không thể tránh khỏi thiếu sót xảy ra,
em rất mong nhận được sự góp ý của quý thầy cô trong bộ môn để em hiểu biết
hơn về hộp giảm tốc bánh răng côn răng thẳng cũng như các kiến thức về thiết
kế các hộp giảm tốc khác.
Trong đó:
+ ηol – hiệu suất một cặp ổ lăn: ηol = 0,99
+ ηđ – hiệu suất bộ truyền đai che kín: ηđ = 0,97
+ ηbr – hiệu suất bộ truyền bánh răng: ηbr = 0,97
+ ηkn – hiệu suất khớp nối trục đàn hồi: ηkn=1
- Công suất cần thiết trên trục động cơ:
P t 3.57
Pct ¿ ¿
0.91
¿ 3.92 (kW) (CT2.8/19[1])
η
1.1.2. Xác định số vòng quay sơ bộ
- Chọn sơ bộ tỉ số truyền các bộ truyền
usb = ubr . uđ = 3. 3 = 9
60000. v 60000.1, 2 6
nlv ¿ π.D
¿
π .2 2 0
¿ 105,3 (vg/ph)
1.2.2 Phân phối tỉ số truyền của hệ dẫn động (ut) cho các bộ truyền
Theo công thức 3.21[1] ta có:
- ut = 9 (vòng/phút)
- Có uhgt = ubr = 3 (hộp giảm tốc 1 cấp)
ut 9
- Tính lại tỉ số truyền bộ truyền đai: uđ = u = 3 = 3
brt
1.2.3. Xác định công suất, mômen xoắn và số vòng quay các trục
P2 3 ,57
- Công suất trục 1: P1 = η .η = 0,99.0,97 = 3,71(kW)
ol br
P1 3 , 71
- Công suất trục động cơ: Pđc = η .η = 0,99.0,97 = 3.86 (kW)
ol đ
nđc 950
- Số vòng quay trục 1: n1 = u = 3 = 317 (vg/ph)
đ
n1 317
- Số vòng quay trục 2: n2 = u = 3 = 106 (vg/ph)
2
Tỉ số truyền u 3 3 1
- Từ hình 4.1/59[1]
Chọn d 1 = 280(mm)
Với ℇ=0.02
Δu = | |.100% = |
ut −u
u 3 |
2,91− 3
.100% = 3% < 4%
asb
- Xác định = 1 =>a sb =800 (mm)
d2
Từ bảng 4.13[1]
v 13.92
-Kiểm tra số vòng chạy : i = L = 3.55 = 3,92 ≤ imax=10 (CT4.15[1])
CT 4.16[1]
π .(d1 + d2 )
Trong đó = L- = 1853.53
2
d2− d1
= = 260
2
- Góc ôm trên bánh đai nhỏ
57.(d 2 − d 1) 57. ( 800− 280 )
α 1 = 180 − = 180− =1 46 , 64 120
a 888.733
P1 . K đ
- z = P .C . C . C . C (CT4.16[1])
o ❑ l u z
Trong đó P1 = 3,86 : công suất trên trục bánh đai chủ động
C z = 1: hệ số kể đến sự phân bố không đồng đều tải trọng cho các dây
P1 . K đ 3 , 86 .1,1
=> z = P .C . C . C . C = 5.13. 0 , 91 . 0,975. 1,14. 1 = 0,81
o ❑ l u z
Chọn z = 1
- Từ số đai z có thể xác định chiều rộng bánh đai B theo công thức:
t = 19 (mm)
e = 12,5 (mm)
H = 16 (mm)
2.7. Xác định lực căng ban đầu và tác dụng lên trục
780. P1 . K đ
F 0= + Fv
v . Cα . z
α1
F r= 2. F 0 . z . sin ( ) = 2. 295,85 .1. Sin(146,64 /2) = 566,80 (N)
2
2.8. Bảng thông số bộ truyền đai
Số đai z 1
+ Bánh nhỏ: thép C45 tôi cải thiện có σ b 1=¿850 MPa, σ ch 1= 580 MPa, HB1 = 245
HB
+ Bánh lớn: thép C45 tôi cải thiện có σ b 2= 750 MPa, σ ch 2= 450 MPa, HB2 = 230
HB
- Chọn độ rắn bánh răng nhỏ HB 1= 245 ; độ rắn bánh lớn HB 2= 230, khi đó
- Hệ số tuổi thọ:
- Ứng suất quá tải cho phép (CT 6.13, 6.14 / 95[1] )
[σ ¿¿ H ]max ¿ = 2,8.σ cℎ2= 2,8.450 = 1260 MPa
3.3. Xác định sơ bộ khoảng cách trục bộ truyền bánh răng côn.
CT 6.52a[1]
Re = KR.√2 u2 +1 . 3
√ T 1 . K Hβ
K be . ( 1 − K be ) .u . ¿ ¿ ¿
¿
u= 3
¿ ¿ = 481,81 (MPa)
T1 = 111768,13 (Nmm)
Tra bảng 6.21 với K Hβ= 1,13 (trục lắp trên ổ đũa)
√
Re = KR.√2 u2 +1 . 3
T 1 . K Hβ
K be . ( 1 − K be ) .u . ¿ ¿ ¿
¿ = 150,56 (mm)
2ℜ 2.1 50
de 1 = = = 94,86 (mm)
√1+u 2
√1+9
Với u = 3, d e 1 =94,86
=> Z1 p= 19 răng
dm1
mtm= = 2,6
Z1
dm 1 80 , 63
Z1 = = = 31,6
mtm 2,55
Z2 =u . Z 1=3.30=90 (răng)
Z2
- Tỉ số truyền thực : ut = =3
Z1
ut −u
∆U = | ∨. 100 %=0 % < 4%
u
Z1 30
δ 1=arctan ( ) = arctan ( ¿=18,43 °
Z2 90
δ 2=90 ° - δ 1= 71,57°
x1 + x2 = 0
3.4.5: Xác định đường kính trung bình và chiều dài côn ngoài :
mte 3
.√ Z 1 + Z2 = . √ 30 +90 = 142,3 (mm)
2 2 2 2
Re =
2 2
π . d m 1 . n1 π . 80,63 .317
v= = 60000
= 1,33 (m/s)
60000
Z v =1 ( vì v < 5m/s )
K xH =1
Trong đó: Hệ số xét đến ảnh hưởng của độ nhám mặt làm việc: ZR = 1
Hệ số xét đến độ nhạy của vật liệu với sự tập trung ứng suất:
Hệ số ảnh hưởng của kích thước bánh răng đến độ bền uốn: KxF = 1
√ 2. T 1 . K H . √ u +1
2
σ H =¿ ZM.ZH. Z ε. ≤[σ ¿¿ H ]¿
2
0,85. b .ut .d m 1
Trong đó
ZH =
√ 2. cos β b
√
sin (2 . α tw )
=
2. cos(0)
sin (2. 20)
= 1,76 (CT6.34[1])
- Hệ số trùng khớp ngang:
1 1
ε α = [1,88 – 3,2.( + )] = [1,88 – 3,2.( 1 + 1 )]= 1,73
Z1 Z2 30 90
=> Z ε =❑
√ 4−Ɛα
3
=0,86
KH = K Hβ . K Hα . K Hv
+ Trong đó:
-Với bánh răng côn , v¿ 1,5 tra bảng 6.13/tr106 ta được cấp chính xác 9
-Hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng trên chiều rộng vành răng
K H β = 1,05
v H . b . dm1
-Hệ số tải trọng động xuất hiện trong vùng ăn khớp K Hv = 1+ 2.T . K . K
1 Hβ Hα
√ 2. T 1 . K H . √ u +1
√
= 274. 1,76. 0,86. 2 . 1117 6 8 , 1 2. 1,25. √2 3 +1
2 2
σ H =¿ ZM.ZH. Z ε.
2
0,85. b .ut .d m 1 0,85.4 3 .3 .76,5
= 486,65MPa
2T 1 K F Y ε Y β Y F 1
σ F 1= ≤[σ F 1 ¿ ( CT6.43[1])
0,85 b d m 1 mtm
σ F 1 .Y F 2
σ F2 = ≤[σ F 2 ¿ (CT6.44[1])
Y F1
- Xác định hệ số tải trọng khi tính về uốn KF: (CT 6.45[1])
KF = K Fα . K Fβ . K Fv = 1.1,07.1,11 = 1,19
Trong đó:
Với vận tốc vòng v = 1,33 m/s, ta chọn cấp chính xác cho bộ truyền bánh răng
côn răng thẳng là 9
Hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng trên chiều rộng vành răng
Hệ số tải trọng động xuất hiện trong vùng ăn khớp khi tính về uốn
vF . b . dm 1
K Fv= 1+
2.T 1 . K Fβ . K Fα
14,8. 4 3.76,5
=> K Fv = 1+ 2.1 11768 ,1 2. 1,25.1,37 = 1,13
1 1
Y ε=
ε α = 1,73 = 0,57
β
Y β= 1 - =1
140
z v 1 = z1¿ cosδ 1 = 32
σ F 1 .Y F 2
σ F2 = = 1 25,19(MPa)
Y F1
de 1 = mte.z1 = 90
ℎe =2.2 . mte=12
- Lực ăn khớp
T1 106345,42
F t 1=F t 2=2. =2. =2780,27
dm1 76,5
F r 1=F a 2=Ft 1 . tan 20 ° . cosδ 1 = 960,03
Z1 30
Số răng của bánh răng
Z2 90
Hệ số dịch chỉnh chiều x1 0,31
cao x2 -0,31
Đường kính vòng chia de1 90 mm
ngoài de2 270 mm
δ1 18,43 °
Góc chia côn
δ2 71,57 °
hae1 3,93 mm
Chiều cao đầu răng ngoài hae2 mm
2,07
- Trục ở những thiết bị không quan trọng, chịu tải thấp dùng thép không nhiệt
- Trục ở máy móc quan trọng, hộp giảm tốc, hộp tốc độ dùng thép 45 thường
hóa hoặc tôi cải thiện, hoặc thép 40X tôi cải thiện.
- Trục tải nặng hoặc trục đặt trên ổ trượt quay nhanh dùng thép hợp kim thấm
Cacbon.
- Chọn vật liệu chế tạo các trục là thép 11yy45 thường hóa có σ b= 600 MPa,
ứng suất xoắn cho phép [τ ] = 15 … 30 MPa
4.2. Xác định lực và phân bố lưc tác dụng lên trục
α1
F đ = 2. F 0 . z . sin ( ) = 2.295,85. 1. Sin (146,64/ 2) = 566.8 (N)
2
Tt = k.T ≤[T]
2T 2 2.321636,7
Ft = D = 105
= 6126,41 (N)
t
- Trục I: dI = 3
√ TI
0,2.[τ ] √
= 3 111768,12 = 28.86(mm) => Lấy dI = 30 (mm)
0,2.2 5
√
- Trục II: dII = 3
T II
0,2.[τ ]√= 3 312636,7 = 40 (mm) => Lấy dII = 40 (mm)
0,2.25
- Xác định khoảng cách giữa các điểm đặt lực và chiều dài các đoạn trục:
+ Trục 1: k = 1
+ Trục 2: k = 2
+ lki = khoảng cách giữa các gối đỡ 0 đến tiết diện thứ i trên trục k
{ {
F dx + F Ax − F Bx + F t 1=0
∑ Fx=0 F dy − F Ay+ F By − F r 1=0
∑ Fy=0 => F dx ( 69,5+75 ) + F Ax ( 75 ) − F t 1 ( 55 ) =0
∑ M Bx =0
∑ M By=0 ( )
F dy ( 69,5+ 75 ) − F Ay ( 75 ) + F r 1 ( 55 ) − F a 1
75,6
2
=0
{
F Ay=1 271.24( N )
F =1312,88( N )
=> F Ax=1 872,21( N )
By
F Bx=4 452,24( N )
Tính M tđ tại các vị trí mặt cắt
M tđ =√ Mx + My +0,75. Tz
2 2 2
Trong đó với thép 45 tôi cải thiện, σ = 600 MPa => [ σ ]=63 MPa
dO =
√
3 92097,83
0,1.63
=24,45=¿ cℎọn d O =25 mm
d A=
√3 10 0165,3
0,1.63
=25 , 14=¿ cℎọn d A =30mm
d B=
√
3 1830 53 , 65
0,1.63
=30,74=¿ cℎọn d B=30 mm
d C=
√
3 92 080 ,1 5
0,1.63
=24 , 44=¿ cℎọn d C =25 mm
- Tính Lực :
{ {
F K − F Ex − F t 2 + FGx =0
∑ Fx=0 − F Ey + Fr 2+ F Gy =0
∑ Fy=0 => F K ( 81,5)+ F t 2 (56,5 ) − F Gx ( 56,5+133 ) =0
∑ M Ex =0
∑ M Ey =0 (
− F r 2 ( 56,5 ) + F a 2
2 )
229,5
− FGy ( 189,5 )=0
{
F Gx =3463.78(N )
F =485,95 (N )
=> F Gy=6809.92(N ).
Ex
F Ey =805,36(N )
Tính M tđ tại các vị trí mặt cắt
M tđ =√ Mx + My +0,75. Tz
2 2 2
Trong đó với thép 45 tôi cải thiện, σ = 600 MPa => [ σ ]=63 MPa
d D=
√
3 276292,41
0,1.63
=3 5.26=¿ cℎọn d D=35 mm
d E=
√
3 570649,09
0,1.63
=4 4.9=¿ cℎọn d E =45 mm
d H=
√
3 287381,7.
0,1.63
=3 5 , 73=¿ c ℎọ n d H =50 mm
d G =¿45 mm
s σj . s τj
s j= ≥ [s]
√ s σj + s τj
2 2
σ −1
Sσj =
K σdj . τ aj +ψ σ . σ mj
τ −1
Sτj =
K τdj . τ aj +ψ τ . τ mj
Với σ-1 và τ-1: giới hạn mỏi uốn và xoắn ứng với chu kì đối xứng
và : hệ số xét đến ảnh hưởng của sự tập trung ứng suất đến độ bền mỏi.
σ a,σ m: biên độ và trị số trung bình của ứng suất pháp tại tiết diện
Đối với trục quay ứng suất uốn thay đổi theo chu kì đối xứng:
Mj
σ mj = 0 σ aj = σ maxj =
Wj
τ a , τ m: biên độ và trị số trung bình của ứng suất tiếp tại tiết diện j
3 3
πdj πd
-Đối với tiết diện tròn : W j= ; W oj = j
32 16
π d 3j b .t 1 .( d j −t 1)2
W j= −
32 2d j
Khi trục quay 1 chiều, ứng suất xoắn thay đổi theo chu kì mạch động:
τ maxj Tj
τ mj= =
2 2 W oj
ψσ, ψτ: Hệ số chỉ đến ảnh hưởng của trị số ứng suất trung bình đến độ bền mỏi,
tra bảng 10.7/tr197[1] ta có ψσ = 0,05, ψτ = 0
W và Wo: momen cản uốn và momen cản xoắn tại tiết diện của trục.
diệ kính
n trục
O 25 8 4 1251,74 2785,72 - - 106345,42 19,08
A 30 - - 2650,71 5301,43 44520,46 16,79 106345,42 10,02
B 30 - - 2650,71 5301,43 158192,8 59,67 106345,42 10,02
1
C 25 8 4 1251,74 2785,72 - - 106345,42 19.08
D 35 10 5 3566,38 7775,62 - - 299113,5 19,23
E 45 - - 8946,17 17892,35 464337,2 51,9 299113,5 8,35
8
H 50 14 9 10153,78 22425,63 276245,6 24,98 299113,5 6,66
3
G 45 - - 8946,17 17892,35 - - - -
Các hệ số với các tiết diện nguy hiểm được tính theo:
Kσ
+ K x −1
εσ
K σ dj =
Ky
Kτ
+K x− 1
ετ
K τdj =
Ky
Tra bảng 10.9/197[1]: K y =1 (Không dùng các phương pháp tăng bền bề mặt)
Tỉ số Tỉ số
Tiết d KϬ Kτ
diện (mm) εϬ ετ K Ϭd K τd SϬ Sτ S
Rãnh Lắp Rãnh Lắp
then căng then căng
B 30 2 2,06 1,9 1,64 2,06 1,96 2,52 9,15 2,42
E 45 2,17 2,06 2,02 1,64 2,23 2,08 2,67 10,35 2,58
s σj . s τj
Kết luận: Cả hai trục thỏa mãn điều kiện bền mỏi. s j= ≥[s]
√s2
σj + s2τj
4.5.2. Kiểm nghiệm trục về độ bền tĩnh
Mục đích: Đề phòng biến dạng dẻo quá lớn hoặc quá tải đột ngột
Ϭtd = √ Ϭ 2 +3 τ 2 ≤[Ϭ ]
Trong đó:
Ϭ = M max /(0,1d3)
3
τ =T max /( 0,2d )
[Ϭ] = 0,8Ϭch
Ϭtd1 ¿ [Ϭ ]
Ϭtd2¿ [Ϭ ]
Kết luận: Cả hai trục thỏa mãn điều kiện bền tĩnh.
PHẦN V. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ THEN VÀ Ổ LĂN
Tiết Kích thước tiết Chiều sâu rãnh then Bánkínℎ góc lượn của Chiều
diệ diện then rãnh r dài then
n
b h Trên trục Trên lỗ t 2 Nhỏ nhất Lớn nhất lt
t1
2T
τ c= ≤ [τc]
d . lt . b
Trong đó:
[c] = 90 MPa
Vị trí tại Ứng suất dập d (MPa) Ứng suất cắt c (MPa)
O 88,62 33,23
C 88,62 33,23
D 113,94 34,18
H 124,63 31,15
Ta có: d = 30 mm
Fa
=0,3=0,3
Fr
Do yêu cầu độ cứng cao, độ chính xác giữa vị trí trục và bánh răng côn thẳng
chọn ổ đũa côn tra bảng P2.11 và dựa vào đường kính ngõng trục là d = 30mm
ta chọn sơ bộ ổ đũa côn cỡ nhẹ:
Khả năng tải động C d được tính theo công thức: 11.1Tr213[1]
C d=Q . √ L
m
Trong đó:
Q – tải trọng động quy ước (KN) được xác định theo công thức
11.3Tr114[1]
Q=( X .V . Fr + Y . F a ) k t . k d
Trong đó:
V – hệ số kể đến vòng nào quay, ở đây vòng trong quay: V = 1
k t − Hệ số ảnh hưởng của nhiệt độk t=1
k đ – Hệ số kể đến đặc tính tải trọng, tải trọng tĩnh, hộp giảm tốc công suất nhỏ:
k đ =1
F sA = 0,83e F rA = 546,42 N
Ổ lăn B: F rB=√ F2Bx + F 2By =48 29 , 86 N
F sB = 0,83e F rB = 1443,16 N
- Tính tỷ số :
FaA
=0,9 6>e ; X A =0,4 ; Y A =1,64
V . F rA
FaB
=0 , 04<e ; X B =1; Y B=0
V . F rB
C d <C
{
X 0=0,5
Y 0 =0,9
* Trục II
Ta có: d = 45 mm
Fa
=0< 0,3
Fr
Do yêu cầu độ cứng cao, độ chính xác giữa vị trí trục và bánh răng
côn thẳng chọn ổ đũa côn tra bảng P2.11 và dựa vào đường kính
ngõng trục là d = 45 mm ta chọn sơ bộ ổ đũa côn cỡ nhẹ rộng :
Khả năng tải động C d được tính theo công thức: 11.1Tr213[1]
C d=Q e . √ L
m
Trong đó:
Q – tải trọng động quy ước (KN) được xác định theo công thức
11.3Tr114[1]
Q=( X .V . Fr + Y . F a ) k t . k d
Trong đó:
V – hệ số kể đến vòng nào quay, ở đây vòng trong quay: V = 1
k t − Hệ số ảnh hưởng của nhiệt độk t=1
k đ – Hệ số kể đến đặc tính tải trọng, tải trọng tĩnh, hộp giảm tốc công suất nhỏ:
k đ =1
F sG = 0,83e F rG = 1045,1 N
F aE
=0,01<e ; X E =1; Y E =0
V . Fℜ
FaG
=1,6 8>e ; X G=0,4 ; Y G=1,44
V . F rG
C dG <C
{X 0=0,5
Y 0 =0,8
Tải trọng tĩnh tương đương tác dụng vào ổ nguy hiểm nhất:
QtE = X 0 . F ℜ +Y 0 . F aE=0,5. 6857,43+0,8.(94,07)=3503,97 K n
- Bảo đảm vị trí tương đối giữa các chi tiết, bộ phận máy.
- Tiếp nhận tải trọng các chi tiết lắp trên vỏ.
- Độ cứng cao.
- Cấu tạo: thành hộp, nẹp hoặc gân, mặt bích, gối đỡ,…
Đường kính:
Bulông nền d1>0,04.Re+¿10 d1 = 22 (M22)
Bulông cạnh ổ d2=(0,7...0,8)d1 d2 = 16 (M16)
Bulông ghép bích nắp và thân d3=(0,8...0,9)d2 d3 = 12 (M12)
Vít ghép nắp ổ
Vít ghép nắp cửa thăm dầu d4=(0,6...0,7)d2 d4 =10 (M10)
d5=(0,5...0,6)d2 d5 = 8 (M8)
Mặt bích ghép nắp và thân:
Chiều dày bích thân hộp S3=(1,4...1,8)d3 20
Chiều dày bích nắp hộp S4=(0,9...1)S3 18
Bề rộng bích nắp và thân K3=K2-5 43
Khe hở giữa các chi tiết:
Giữa bánh răng với thành trong ∆ ≥ ( 1÷ 1,2 ) δ 10
hộp
Giữa đỉnh bánh răng lớn với ∆ 1 ≥ ( 3 ÷5 ) δ 30
đáy hộp
Giữa mặt bên các bánh răng với ∆≥δ 9
nhau.
Mặt đế hộp:
Chiều dày S1=(1,3...1,5)d1 24
Bề rộng mặt đế hộp K1=3d1 36
Q ≥ K1 + 2δ 61
Kích thước gối trục: Định theo kích thước nắp ổ
Đường kính lắp ổ lăn D I & D II D I = 78 ; D II =85
Đường kính ngoài và tâm lỗ vít, Trục I: D3=122, D2=100
D3, D2 Trục II: D3=129, D2=107 D3=122,D2=100
Bề rộng mặt ghép bulông cạnh
ổ: K2 K2 =E2 + R2 + (3…5) mm D3=129,D2=107
Tâm lỗ bulông cạnh ổ: E2 E2= 1,6.d2 = 22mm. 46
R2 = 1,3.d2 = 18 mm
Chiều cao h k ≥1,2d2 ≥19.2 mm
h: phụ thuộc tâm lỗ bulông
và kích thước mặt tựa
Số lượng bulông nền L+ B 4
Z= (200 … 300)
b. Chốt định vị
Tên chi tiết: Chốt định vị
• Chức năng: nhờ có chốt định vị, khi xiết bu lông không làm biến dạng
vòng ngoài của ổ (do sai lệch vị trí tương đối của nắp và thân) do đó loại
trừ được các nguyên nhân làm ổ chóng bị hỏng
• Chọn loại chốt định vị là chốt côn.
• Thông số kích thước: [18.4b,2-91] ta được:
d = 6 mm, c = 1 mm, L = 20 ÷ 110 mm
Chọn L = 45 mm
c.Cửa thăm
Tên chi tiết: Cửa thăm
• Chức năng: để kiểm tra quan sát các chi tiết trong hộp khi lắp ghép và để
đồ dầu vào hộp, trên đỉnh hộp có làm cửa thăm. Cửa thăm được đậy bằng
nắp, trên nắp có nút thông hơi.
• Thông số kích thước: tra bảng [18.5,2-92] ta được:
A B A1 B1 C C1 K R Vít Số lượng
18
5
6
12 9 6
30
+ Nhiệm vụ: Đệm được giữ chặt bằng vít và dây néo.
+ Chọn loại đếm chắn mặt đầu là loại cố định mặt đầu vòng trong ổ bằng 1 vít.
+ Kích thước đệm chắn mặt đầu: tra bảng 15.3, ta có:
Kích thước
bulông
Trục Đệm áp Tấm hãm
TCVB1890-
76
D0 a d1 l1 l2 D H d2 B L b C S d ren l
65 20 6 6 32 70 8 6 35 56 5,5 21 2,5 16 42
90 20 6 6 32 100 8 6 35 56 5,5 21 2,5 16 42
- Phân loại:
- Nắp ổ
+ Nhiệm vụ: ngăn cách mỡ bôi trơn ổ với dầu của HGT.
Chức năng: vòng chắn dầu quay cùng với trục, ngăn cách mỡ bôi trơn với
dầu trong hộp, không cho dầu thoát ra ngoài.
Thông số kích thước vòng chắn dầu
- Việc lựa chọn phương pháp bôi trơn HGT phụ thuộc vào vận tốc vòng của bộ
truyền.
- Khi vận tốc vòng của bánh răng vbr ≤ 12 m/s:
+ Chiều sâu ngâm dầu khoảng 1/6 đến 1/4 bán kính bánh răng.
{
−0,018
Trục I : b ×h=12× 8 chọn : P 9(12−0,061 )
Trục II :b ×h=14 × 9 chọn: P 9 ( 14− 0,061)
− 0,018
của ổ và cốc
lót
Trục và vòng D8 Ø 25 +0,119 Ø 25 +0,018
Ø 25 +0,080 +0,002
k6
chắn dầu
Trục và vòng Ø 30 k 6 +0,018
Ø 30 +0,002
trong ổ
Trục và bánh H7 +0,025
Ø 25 0
+0,018
Ø 25 +0,002
Ø 25
k6
răng
Trục II Vỏ và nắp ổ H7 Ø 850
+0,035 0
Ø 85−0,022
Ø 85
h6
Trục và vòng D8 +0,146
Ø 45+0,100
+0,021
Ø 45+0,002
Ø 45
k6
chắn dầu
Trục và bánh H7 +0,030
Ø 50 0
+0,021
Ø 50 +0,002
Ø 50
k6
răng
Trục và vòng Ø 45 k 6 +0,021
Ø 45+0,002
trong ổ
Vỏ và vòng Ø 85 H 7 Ø 850
+0,035
ngoài ổ
Trục và bạc D8 +0,146
Ø 35 +0,100
+0,021
Ø 35 +0,002
Ø 35
k6
lót
Trục và khớp Ø 35 k 6 Ø 35 +0,021
+0,002
nối
1. Tính toán thiết kế hệ dẫn động cơ khí – tập 1 – Nhà xuất bản giáo dục;
PGS.TS – Trịnh Chất – TS Lê Văn Uyển
2. Tính toán thiết kế hệ dẫn động cơ khí – tập 2 – Nhà xuất bản giáo dục;
PGS.TS – Trịnh Chất – TS Lê Văn Uyển
3. Dung sai lắp ghép - Nhà xuất bản giáo dục ; PGS.TS Ninh Đức Tốn
4. Trang web: http://thietkemay.edu.vn