Professional Documents
Culture Documents
Nguyễn-Doãn-Trung 20171850 tm
Nguyễn-Doãn-Trung 20171850 tm
VIỆN CƠ KHÍ
----------
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
Ký tên:
Hà Nội,......../2021
Đồ án Thiết kế máy Đề số: 267
MỤC LỤC
CHƯƠNG I: NGHIÊN CỨU NHÓM MÁY CÓ TÍNH NĂNG KỸ THUẬT
TƯƠNG ĐƯƠNG (CÙNG CỠ) ĐÃ CÓ..............................................................6
1.2.3 Phân tích nguyên lý làm việc và kết cấu của các cụm chi tiết, các cơ
cấu đặc biệt:...................................................................................................22
2.3.2 Phương án không gian và lập bảng so sánh phương án không gian:...41
2.3.5 Tính số răng của các bánh răng theo từng nhóm..................................46
3.3 Tính bền cho trục và bánh răng được yêu cầu............................................66
3.3.1 Tính bền cho cặp bánh răng 18/72 của hộp tốc độ...............................67
3.3.2 Tính bền cho trục trung gian bất kỳ(trục II) của hộp tốc độ................69
Để xây dựng đất nước Việt Nam trở thành một quốc gia giàu mạnh, văn
minh và công bằng, cần phải giải quyết một nhiệm vụ rất quan trọng là thúc đẩy
nền kinh tế phát triển. Giải quyết nhiệm vụ này đòi hỏi nền sản xuất công nghiệp
phải phát triển với nhịp độ cao, mà trong đó phần lớn sản phẩm công nghiệp
được tạo ra thông qua các máy công cụ và dụng cụ công nghiệp. Chất lượng của
các loại máy công cụ ảnh hưởng rất nhiều đến chất lượng sản phẩm, năng suất,
tính đa dạng và trình độ kỹ thuật của ngành cơ khí nói riêng và của ngành công
nghiệp nói chung. Vì vậy vai trò của máy công cụ là hết sức quan trọng nhất là
đối với một nền kinh tế đang phát triển như ở nước ta hiện nay.
Với vai trò quan trọng như vậy thì việc nắm bắt phương thức sử dụng
cũng như khả năng tính toán thiết kế, chế tạo và tối ưu hoá các máy công cụ là
một yêu cầu cấp thiết đối với người làm công tác kỹ thuật trong lĩnh vực cơ khí.
Do vậy việc hoàn thành đồ án môn học “ Thiết kế máy công cụ” là hết
sức quan trọng đối với mỗi sinh viên ngành cơ khí. Qua đó nó sẽ giúp cho sinh
viên nắm bắt được những bước tính toán thiết kế các máy công cụ cơ bản, đồng
thời phục vụ cho việc tiếp cận thực tế một cách dễ dàng khi ra công tác, ngoài ra
nó còn tạo điều kiện cho việc nghiên cứu cải tiến và hiện đại hoá các máy công
cụ.
Tuy em đã có sự cố gắng rất nhiều trong việc tham khảo học hỏi để thực
hiện đồ án này nhưng do thời gian thực hiện có hạn và tài liệu tham khảo còn
hạn chế do vậy khó tránh khỏi thiếu sót. Em mong muốn được sự chỉ bảo của
các thầy cô trong bộ môn để em có thể thực hiện tốt hơn trong các lĩnh vực có
liên quan sau này.
Em xin cảm ơn Thầy Lê Đức Độ đã có những ý kiến đóng góp giúp em
hoàn thành đồ án môn học này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Máy thiết
Tính năng kỹ thuật. 6P80 6P81 6H82
kế
=> Ta
Kích thước bàn máy 200x500 250x1000 320x1250 ----
thấy
Công suất động cơ chính
2,8 4,5 7 7 rằng số
(kW)
liệu
Số cấp tốc độ trục chính 12 16 18 18
của
Phạm vi tốc độ trục chính
502240 651800 301500 26,51400 máy
(nmin ÷ nmax)
cần
Công suất động cơ chạy dao
0,6 1,7 1,7 1,7 thiết kế
(kW)
Số cấp tốc độ hộp chạy dao 12 16 18 18 gần
[][][]
16 18
¿ ¿
39 47 82
¿
26 19 39 38
Đường truyền: nđc(I) 54 (II) ¿ 36 ( III ). ¿ 26 (IV ). 19 (V ) = ntc (vg/ph)
¿
22 28 71
¿ ¿
33 37
n2 26 19 18 19
nđc . 54 . 36 . 47 . 71 38 37,5 -0,01
n3 26 22 18 19
nđc . 54 . 33 . 47 . 71 47,37 47,5 0,27
n4 26 16 28 19
nđc . 54 . 39 . 37 . 71 57,6 60 4,00
n5 26 19 28 19
nđc . 54 . 36 . 37 . 71 74,1 75 1,20
n6 26 22 28 19
nđc . 54 . 33 . 37 . 71 93,6 95 1,47
n7 26 16 39 19
nđc . 54 . 39 . 26 . 71 114,18 118 3,24
n8 26 19 39 19
nđc . 54 . 36 . 26 . 71 146,88 150 2,08
n9 26 22 39 19
nđc . 54 . 33 . 26 . 71 185,54 190 2,35
n10 26 16 18 82
nđc . 54 . 39 . 47 . 38 235,07 235 -0,03
n11 26 19 18 82
nđc . 54 . 36 . 47 . 38 302,41 300 -0,80
n12 26 22 18 82
nđc . 54 . 33 . 47 . 38 381,9 375 -1,84
n13 26 16 28 82
nđc . 54 . 39 . 37 . 38 464,5 475 2,21
n15 26 22 28 82
nđc . 54 . 33 . 37 . 38 754,8 750 -0,64
n16 26 16 39 82
nđc . 54 . 39 . 26 . 38 920,7 950 3,08
n17 26 19 39 82
nđc . 54 . 36 . 26 . 38 1184,44 1180 -0,38
n18 26 22 39 82
nđc . 54 . 33 . 26 . 38 1492,39 1500 0,51
39
19 x
i 2= =0 , 53=φ → x 2 ≈−2 , 77
2
36
22 x
i 3= =0 , 67=φ → x 3 ≈−1 , 75
3
33
47
28 x
i 5= =0 , 76=φ → x 5 ≈−1, 19
5
37
39 x
i 6= =1 , 5=φ → x 6 ≈ 1, 75
6
26
71
82 x
i 8= =2 ,16=φ → x 8 ≈ 3 ,33
8
38
Bánh răng x
Nhóm truyền Tỷ số truyền φ x
(chủ động/bịđộng)
i3 0,67 -1,754
22/33
i4 0,38 -4,19
18/47
i6 1,5 1,75
39/26
i8 2,16 3,33
82/38
1.2.1.3 Phương án không gian, phương án thứ tự của hộp tốc độ:
Từ đó ta đưa ra được phương án thứ tự của hộp tốc độ như sau:
PAKG = 3 x 3 x 2 = 18
PATT = I II III
X [1] [3] [9]
.
Hình 1.4: Đồ thị vòng quay của hộp tốc độ máy 6H82
Nhận xét:
Từ đồ thị vòng quay, và lưới kết cấu có hình rẻ quạt, tỷ số truyền thay đổi
đều đặn. Với phương án này làm cho kích thước của hộp nhỏ gọn, bố trí các cơ
cấu truyền động trong hộp chặt chẽ nhất.
Các cặp bánh răng di trượt 3 bậc được tách ra làm hai, một khối 1 bậc và
một khối 2 bậc làm giảm kích thước toàn khối. Do khi để cả khối làm kích thước
lớn, kích thước trục cũng tăng.
Trong hộp tốc độ có bánh đà, do khi dao phay không liên tục bánh đà có nhiệm
vụ tích trữ năng lượng khi dao không cắt và giải phóng năng lượng khi dao bắt
đầu cắt. Bánh đà giúp cắt đều hơn, tránh va đập, chất lượng gia công tốt hơn.
[][][
18 18
]
36 40 40
M 1 ( phải )
26 24 27 21 40 .
n đc ( 1420 vg / ph ) ( I ) ( II ) ( III ) ( IV ) (V )
44 64 27 37 13 18
M 1 ( trái ) .
36 24 45 40
18 34
[
33 18 18
( IX ) . . M 7 ( XI ) .6=Sdọc (mm/ ph)
37 16 18
28 18 33 37
M 2 . M 3 . ( VI ) (VII ) . (VIII ) ( IX ) . M 5 .6=Sngang (mm/ ph)
35 33 37 33
22 22
M 6 . . .6=Sđứng (mm / ph)
33 44
Trong đó khi gạt M1 sang trái ta có đường truyền tốc độ thấp (cơ cấu phản hồi
[ 13 18 40
.
45 40 40]); khi gạt M1 sang phải ta có đường truyền chạy dao trung bình
40 28
(đường truyền trực tiếp 40 ). Đóng ly hợp M2 sang trái, truyền tới bánh răng 35 ,
18
tới các trục vít me dọc, ngang đứng thực hiện chạy dao Sd, Sng, Sđ.
33
{
33 18 18
( IX ) . . M 7 ( XI ) .6=Sdọc nhanh [ mm / ph ]
37 16 18
33 37
( IX ) . M 5 .6=Sngang nhanh [ mm / ph ]
37 33
22 22
M 6 . . .6=S đứng nhanh [ mm/ ph ]
33 44
Xích nối từ động cơ chạy dao (không đi qua hộp chạy dao) đi tắt từ động cơ
26 44 57 28 18
NMT2. 44 57 43 35 33
Trục I nối động cơ n = 1420 (v/ph) truyền qua trục II bằng cặp bánh răng:
z1 26 x
i 1= = =φ ⇒ x 1 ≈−2 , 3
1
z ' 1 44
z ' 2 64
z ' 3 18
z 4 27 x
i4 = = =φ ⇒ x 4 =0
4
z ' 4 27
z5 18 x
i 5= = =φ ⇒ x 5 ≈−3,00
5
z ' 5 36
Nhóm truyền 2:
Từ trục IV đến trục V bằng cặp bánh răng di trượt ba bậc tương ứng với 3
tỷ số truyền i6 ,i7 , i8 độ xiên các tia là:
z 6 18 x
i 6= = =φ ⇒ x 6 ≈−3 , 45
6
z ' 6 40
z 7 21 x
i 7= = =φ ⇒ x 7 ≈−2 , 45
7
z ' 7 37
z 8 24 x
i 8= = =φ ⇒ x 8 ≈−1, 45
8
z ' 8 34
Nhóm truyền 3:
Trong máy có dùng cơ cấu phản hồi trung gian qua các trục V → IV → V có
tác dụng mở rộng phạm vi điều chỉnh tốc độ, nó có tác dụng tiết kiệm
được không gian hộp. Nếu không sử dụng cơ cấu phản hồi thì ta phải sử
dụng một trục nữa để lắp hai cặp bánh răng gồm hai tỷ số truyền tương
ứng với hai cặp bánh răng 13/45 và 18/40. Như vậy không hợp lý về
không gian cũng như trong vấn đề tiết kiệm vật liệu chế tạo trục.
Độ xiên của các tia là:
z 9 13 x
i 9= = =φ ⇒ x 9 ≈−5 ,35
9
z ' 9 45
z 10 18 x
i 10= = =φ ⇒ x10 ≈−3 , 45
10
z ' 10 40
z ' 11 40
z ' 12 35
Từ trục VII đến trục VIII qua cặp bánh răng 18/33:
z 13 18 x
i 13= = =φ ⇒ x 13 ≈−2 , 62
13
z ' 13 33
z ' 14 37
z ' 15 16
z ' 16 18
44
44 x'
Trục II →V : i' 2= 57 =φ ⇒ x ' 2 ≈−1 ,1 2
' 57 x
'
Trục V →VI : i 3= 43 =φ → x 3 ≈ 1, 23
28 x'
Trục VI → VII : i' 4 = 35 =φ ⇒ x ' 4 ≈−0 , 96
4
18 x'
Trục VII → VIII : i' 5= =φ ⇒ x ' 5 ≈−2 , 6
5
33
33 x'
Trục VIII → IX : i' 6= =φ ⇒ x ' 6 ≈−0 ,5
6
37
18 x'
Trục IX → X : i' 7= 16 =φ ⇒ x ' 7 ≈ 0 , 5
7
26 24 27 18 40 28 18 33 18 18
ns13= nđc . 44 64 27 40 40 35 33 37 16 18 =62,00 (vg/ph)
26 24 27 21 40 28 18 33 18 18
ns14 = nđc . 44 64 27 37 40 35 33 37 16 18 = 78,19 (vg/ph)
26 24 27 24 40 28 18 33 18 18
ns15 = nđc. 44 64 27 34 40 35 33 37 16 18 = 97,25 (vg/ph)
26 24 36 18 40 28 18 33 18 18
ns16= nđc . 44 64 18 40 40 35 33 37 16 18 = 124,00 (vg/ph)
26 24 36 21 40 28 18 33 18 18
ns17= nđc . 44 64 18 37 40 35 33 37 16 18 = 156,39 (vg/ph)
Từ đó ta có bảng kết quả sai số vòng quay trục vít như sau:
Hình 1.5: Đồ thị sai số vòng quay của hộp chạy dao
PATT: II x I
Đặc tính nhóm: [3] [1]
+ Z 2=2[9] gồm hai đường truyền trực tiếp và phản hồi ngoài ra còn có
đường chạy dao nhanh.
Do từ trục III đến trục V có các bánh răng di trượt vì vậy trên mỗi trục
có nhiều tỉ số truyền khác nhau do đó ta vẽ được đồ thị lưới kết cấu vủa
máy từ trục III đến trục V.
Đồ thị lưới kết cấu máy phay 6H82:
Hình 1.7: Lưới kết cấu của HCD máy phay 6H82
Nhận xét:
- Ưu điểm: Hộp chạy dao máy phay là hộp chạy dao theo cấp số nhân. Từ
PAKG, PATT ta thấy lưới kết cấu và đồ thị vòng quay hộp chạy dao
không tuân theo hình dẻ quạt để làm gọn kết cấu do có cơ cấu phản hồi
đảm bảo tỷ số truyền các nhóm đồng đều, hộp chạy dao đặt ngang dưới
1.2.3 Phân tích nguyên lý làm việc và kết cấu của các cụm chi tiết, các cơ
cấu đặc biệt:
Máy phay vạn năng có khả năng gia công được nhiều loại bề mặt với
nhiều loại dao, vật liệu và phương pháp cắt khác nhau nên nó có một số cơ
cấu đặc biệt để đảm bảo các điều kiện làm việc bình thường của máy.
Một vài cơ cấu đặc biệt của máy là: cơ cấu hiệu chỉnh khe hở vít me, cơ
cấu chọn trước tốc độ quay.
1.2.3.1 Cơ cấu hiệu chỉnh khe hở vít me:
Trên máy phay ngang vạn năng thường dùng hai phương pháp phay: Phay
thuận và phay nghịch. Hình 1.8 mô tả hai phương pháp phay này: trục vít me (1)
nhận truyền động từ hộp chạy dao và làm di động bàn máy (2) mang chi tiết gia
công. Trục vít me (1) quay trong đai ốc (3) được cố định trên bàn trượt ngang
(4). Nếu trục vít me quay theo chiều mũi tên, mặt bên trái của vít me và đai ốc
sẽ tiếp xúc với nhau và đưa vít me mang bàn máy di động về bên phải (hình
1.8a).
Ở phương pháp phay nghịch, tức là phương pháp phay có chiều chuyển
động của dao phay và chiều chuyển động của phôi ngược nhau (hình 1.8a), sự
tiếp xúc ở mặt bên trái của ren vít me với đai ốc luôn ổn định, vì lực cắt đẩy vít
me về bên trái, làm triệt tiêu khe hở giữa hai bề mặt này. Đây là phương pháp
phay thường dùng nhất.
Phôi
Hình 1.10: Nguyên lý cơ cấu chọn trước tốc độ quay của máy phay 6H82
Máy phay vạn năng có khả năng gia công nhiều tốc độ cắt và nhiều
lượng chạy dao khác nhau. Trên máy phay dùng cơ cấu chọn trước tốc độ
quay kiểu đĩa lỗ để chuẩn bị thay đổi tốc độ cần thiết cho trục chính. Mục
đích của việc chọn trước tốc độ quay và lượng chạy dao bằng cơ cấu kiểu đĩa
lỗ là nhằm giảm thời gian phụ của máy.
Sơ đồ nguyên lý cơ cấu chọn trước tốc độ quay hoặc lượng chạy dao (cơ
cấu đĩa lỗ) của máy phay 6H82 được trình bày trên hình 1.10.
Cơ cấu chọn trước tốc độ quay hoặc lượng chạy dao bằng đĩa lỗ được
dùng để di động các khối bánh răng di trượt tới các vị trí I, II, III. Càng gạt
khối bánh răng di trượt chuyển động sang phải hoặc trái tuỳ thuộc vào vị trí
chốt 1 và 2 có xuyên qua đĩa lỗ hay không xuyên qua đĩa lỗ 3 và 4 như trên
hình1.10. Dạng tổng quát của cơ cấu điều khiển lượng chạy dao được trình
bày trên hình 1.11.
Hình 1.11: Dạng tổng quát của cơ cấu đĩa lỗ trên máy phay 6H82
Núm vặn (2) dùng để chọn trược vận tốc hoặc lượng chạy dao. Tốc độ
quay của các trục bị động được điều chỉnh nhờ các vị trí di trượt khác nhau
của các khối bánh răng A, B, C như trên hình 1.11. Núm vặn (2) tác động rút
đĩa chốt ra khỏi các chốt sao đó quay các đĩa này tới vị trí chọn trước rồi đẩy
trở về vị trí cũ, các đĩa lỗ sẽ tác động tới các chốt điều khiển các ngàm gạt
các khối bánh răng A, B, C đóng mở các khối bánh răng di trượt. Các đĩa lỗ
duy trì được vị trí xác định nhờ vị trí cơ cấu định vị bi 3.
Trên hình 1.12 trình bày kết cấu của cụm ly hợp bi an toàn M 2, ly hợp
vấu M3 và ly hợp ma sát M4 của cơ cấu chạy dao máy phay 6H82.
Hình 1.12: Kết cấu của cụm ly hợp an toàn, ly hợp vấu và ly hợp ma sát
nmin 1
= =¿ i min =
lg
( ) ( )
n đc
nmin
=
lg
1440
26 , 5
=2 , 92
n đc 4i lg 4 lg 4
Số nhóm truyền tối thiểu là: i ≥ 3
Phương án
3x3x2 2x3x3 3x2x3
Yếu tố so sánh
- Tổng số trục S = i + 1 4 4 4
Lượng
[1][3][9] [3][1][9] [6][2][1] [1][6][3] [2][6][1] [6][1][3]
mở (X)
PAKG: 3 x 3 x 2
PATT: II I III
Lượng mở (X): [3] [1] [9]
Sơ đồ kết cấu như sau:
Lấy giá trị no lớn để bánh răng đầu vào của hộp tốc độ chịu momen xoắn
bé, kích thước hộp nhỏ gọn. Chọn n0 = 680 (vg/ph)
n0 680 17
i 0= = =
ndc 1440 36
1 1 1 f2
i 2= 3
= 3
≈ 0,499 ≈ = ta có f2 + g2 = 3
φ 1, 26 2 g2
1 1 23 f 3
i 3= 2
= 2
≈ 0,630 ≈ = ta có f3 + g3 = 60
φ 1, 26 37 g3
1 1 1 1
f2 1 g2 2
. ∑ Z = ⋅60=20 ; . ∑ Z = ⋅60=40
'
Z 2= Z 2=
f 2 + g2 3 f 2 + g2 3
f3 23 ; g3 37
. ∑ Z= ⋅60=23 . ∑ Z= ⋅60=37
'
Z3 = Z3 =
f 3 + g3 60 f 3 + g3 60
*Với nhóm 2
1 1 2 f4
i4 = φ 4 = 4=
≈ = ta có f 4 + g 4 = 7
1, 26 5 g4
1 311 5 f
i5 = φ = 1, 26 ≈ 39 = g ta có f5 + g5 = 70
5
43 f6
i6 = 2 = 1,262 ≈ 27 = g ta có f6 + g6 = 70
6
∑ Z = E.K = 1.70 = 70
f4 2
Z4 = f + g . ∑ Z = 7 .70 = 20
4 4
g4 5
Z’4 = f + g . ∑ Z = 70 .70 = 50
4 4
f5 31
Z5 = f + g . ∑ Z = 70 .70 = 31
5 5
g5 39
Z’5 = f + g . ∑ Z = 70 .70 = 39
5 5
f6 43
Z6 = f + g . ∑ Z = 70 .70 = 43
6 6
g6 27
Z’6 = f + g . ∑ Z = 70 .70 = 27
6 6
*Với nhóm 3
1 1 1 f7
i 7= 6
= 6
≈ = ta có f7 + g7 = 5
φ 1 ,26 4 g7
3 3 2 f8
i 8=φ =1 , 26 ≈ = ta có f8 + g8 = 3
1 g8
tc
Trong đó:
- n là sai số tốc độ vòng quay.
- ntc là tốc độ vòng quay tiêu chuẩn.
- ntt là tốc độ tính toán.
Tổng hợp các sai số tốc độ vòng quay như trong bảng 2.4.
ntc ntt n −n
n (%) = n .100 %
tc tt
n
[vg / ph] [vg / ph] tc
Từ bảng sai số tốc độ vòng quay ta có đồ thị sai số vòng quay như hình 2.6.
dọc ,chạy dao ngang và chạy dao đứng là cơ cấu vít me có tv = 6 (mm).
Do đó ta chọn bước vít cho máy mới cần thiết kế là tv = 6 (mm).
Mà ta có Sdọc = Sngang = 3Sđứng nên ta chỉ cần tính toán với 1 đường truyền còn các đường
khác là tương tự. giả sử ta tính toán với đường chạy dao dọc.
Theo máy tương tự thì chuỗi lượng chạy dao của hộp chạy dao là theo cấp số nhân nên ta
có dãy lượng chạy dao của hộp chạy dao như sau:
Từ các lượng chạy dao vừa tính được ta tính được dãy số vòng quay của hộp chạy dao
với cơ cấu chấp hành là vít me có tv = 6 mm như sau:
Si (vg/ph) với tv = 6.
n si =
Với tv
S doc min 20
n doc min = = =3 , 33 (vg/ph)
tv 6
2.3.2 Phương án không gian và lập bảng so sánh phương án không gian:
Ta thấy Z = 2 x 9 = 9 x 2 = 3 x 6 = 6 x 3 = 2 x 3 x 3 = 3 x 2 x 3 = 3 x 3 x 2
2x9
9x2 3x6 6x3 3x3x2 2x3x3 3x2x3
Thông số so sánh
+ Tổng số bánh
9 2 6 3 2 3 3
răng trên trục chính
+ Tổng số trục S =
3 3 3 3 4 4 4
i+1
2b+3f f
7b+6f
7b+6f
TC
4b+3f
L
Lượng
[1][3][9] [3][1][9] [6][2][1] [1][6][3] [2][6][1] [6][1] [3]
mở (X)
Kết quả Đạt Đạt Không đạt Không đạt Không đạt Không đạt
Theo điều kiện φ(p -1)Xmax ≤ 8 có 2 PATT đạt, khi đó có 2 PATT thỏa mãn:
I
i1 i3 3[3]
i2
II
i8
i7 i4 3[1]
2[9] i 5 i6
III
i9
VI
i10
VII
i11
VIII
i12
IX
i13
X
i14
XI
4,00 6,30 10,00 16,0 25,0 40,0 63,0 100,0 160 335
5,00 8,00 12,0 20,0 31,5 50,0 80,0 125 200 375
2.3.5 Tính số răng của các bánh răng theo từng nhóm:
26 Z 01 '
- Nhóm I: i01= 44 = '
⇒ Z 01=26 ; Z 01 ¿ 44
Z 01
24 Z 02 '
- Nhóm II: i 02= 64 = '
⇒ Z 02=24 ; Z02 ¿ 64
Z 02
- Nhóm III:
1 1 1 f1 1 1 1 f2
i 1= 3
= 3
≈ 0,499 ≈ = ⇒ f 1 + g 1 =3i 2 = 0
= 0
= = ⇒ f 2+ g2 =2
φ 1, 2 6 2 g1 φ 1 ,2 6 1 g 2
3 3 2 f3
i 3=φ =1 ,2 6 ≈ 2 ≈ = ⇒ f 3 + g3=3
1 g3
g1 2 f2 1 g2 1
. ∑ Z= .54=36 Z 2= . ∑ Z = .54=27 Z 2= . ∑ Z = .54=27
' '
Z1 =
f 1 +g 1 3 f 2 + g2 2 f 2 + g2 2
f3 2 g1 1
. ∑ Z= .54=36Z3 = . ∑ Z= .54=18
'
Z3 =
f 3 + g3 3 f 3 + g3 3
- Nhóm 4:
1 1 2 f4 1 1 1 f5
i4 = 4
= 4
≈ 0,397 ≈ = ⇒ f 4 + g 4 =7i 5 = 3
= 3
≈ 0,499≈ = ⇒ f 5+ g 5=3
φ 1 ,2 6 5 g4 φ 1 ,2 6 2 g5
1 1 8 f6
i 6= 2
= 2
≈ 0,630 ≈ = ⇒ f 6 + g6=21
φ 1 ,2 6 13 g 6
Bội chung nhỏ nhất là: K = 21
Với Zmin = 17 để tính Emin ta chọn cặp ăn khớp có lượng mở lớn nhất
Do giảm tốc cho nên ta tính:
Z min .(f 4 + g4 ) 17.( 2+ 5)
Emin = = =2 , 83 ⇒ E=3∑ Z=E . K=3.21=63
f4.K 2.42
f4 2 g4 5 f5 1
. ∑ Z= .63=18Z 4= . ∑ Z= .63=45 Z5 = . ∑ Z= .63=21
'
Z 4=
f 4 + g4 7 f 4 + g4 7 f 5 + g5 3
g5 2 f6 8 g6 13
. ∑ Z= .63=42Z 6= . ∑ Z= .63=24Z 6= . ∑ Z= .66=39
' '
Z5 =
f 5 + g5 3 f 6 + g6 21 f 6 + g6 21
- Nhóm 5:
Đây là cơ cấu phản hồi từ trục V về trục IV nên phải đảm bảo khoảng cách trục a
đã được xác định theo công thức 6.18 tr99 tài liệu tham khảo[2]
m.(z 1 + z 2)
aw =
2. cosβ
Trong đó:
aw là khoảng cách trục đã được xác định thông qua các tỷ số truyền đã được
xác định i4, i5, i6 .
m là mô đun của cặp bánh răng ăn khớp z1, z2 .
z 1 , z 2 là số răng của bánh răng nhỏ và bánh răng lớn.
β là góc nghiêng của răng.
Vậy ta có:
{
Z7 1 1 4
{
= = = 13 Z 7=4 Z 7
' Z7 15
'
Z φ 1 ,26
5 5
13 =¿ =¿ i 7 = =
7
Z + Z
'
=63 Z
'
7
48
m ( Z 7 + Z7 ) =2 a=63 m
' 7 7
{
Z8 1 1 2
{
= = = 5 Z 7=2 Z 7
' Z8 18
Z φ 1 , 26 5 =¿ =¿ = =
' 4 4
i 7
Z8 45
8 ' '
Z 8 + Z 8=63
m ( Z 8 + Z 8 )=2 a=63 m
'
1 1 9 9 f
45 Z
- Nhóm 6: i 9= φ0 = 1 ,2 6 0 = g9 ⇒ Z ' = 45
9
1 1 10 10 29 f Z
- Nhóm 7: i 10= = = ⇒ ' =
φ 1, 26 g10 Z 35 10
1 1 11 11 19 f Z
- Nhóm 8: i11= 2 = 2
= ⇒ ' =
φ 1 ,2 6 g11 Z 33 11
1 1 12 12 18 f Z
- Nhóm 9: i12= = = ⇒ ' =
φ 1 , 26 g12 Z 22 12
f Z 22
- Nhớm 10: i 13=φ=1 ,26= 13 ⇒ 13 =
g 13 Z ' 18 13
f Z 18
- Nhóm 11: i14=φ 0=1= 14 ⇒ 14 =
g14 Z ' 18 14
i1 18/36 i9 45/45
Từ đó ta có bảng kết quả sai số tốc độ chạy dao như trong bảng 2.8
n −n
Sai số tốc độ chạy dao được tính theo[1]: n (%) = n .100 %
tc tt
tc
Bảng 2.8: Bảng tính sai số vòng quay hộp chạy dao
ntc ntt
n n (%)
[vg / ph] [vg / ph]
-1.47 -1,47
-2,44 -2,28
-2.6
Hình 2.6: Đồ thị sai số tốc độ vòng quay hộp chạy dao
Sai số ∆ n là sai số thực tế giới hạn vòng quay so với tiêu chuẩn, theo như đồ thị trên ta thấy
sai số nằm trong khoảng cho phép - 2,6% ÷ 2 ,6 %
Sơ đồ động xích chạy dao dọc:
Ta chọn cặp bánh răng ăn khớp như đường chạy dao ngang.
45
V – VI là: 45
29
VI – VII là: 35
Sau đó đến cặp bánh răng 22/33 và truyền tới trục vít me được thông qua cặp bánh
Tra theo bảng tiêu chuẩn chuỗi vòng quay ta lấy nsnhanh =375 (vòng/phút)
43 57
i 15= ,i =
57 16 46
Z 01 Z 15 Z 16 Z10 Z 11 Z 12 Z 13 Z14
n snhanh = n dc . i 01 . i 15 . i 16 . i 10 . i 11 . i 12 . i 13 . i 14 = n dc . '
. ' . ' . ' . ' . ' . ' . '
Z 01 Z 15 Z 16 Z10 Z 11 Z 12 Z 13 Z14
26 43 57 29 19 18 22 18
= 1420 . . . . . . . . ≈ 374 (vòng/phút)
44 57 46 35 33 22 18 18
CHƯƠNG III: TÍNH TOÁN CÔNG SUẤT, SỨC BỀN CHO MỘT SỐ CƠ CẤU
CHÍNH.
3.2 Công suất động cơ , lập bảng tính sơ bộ trục của hộp tốc độ
3.2.1 Tính công suất động cơ hộp tốc độ
Trong quá trình gia công thì quá trình phay nghịch tạo ra lực cắt lớn nhất,vì vậy ta tính
công suất cắt theo quá trình phay nghịch.
Trong đó:
η cd là hiệu suất chung của cơ cấu chạy dao, thường rất thấp η cd ≤ 0,15÷0,2 Chọn
η cd = 0,2.
Trong đó:
lấy G = 2000N
Từ đó:
20736.750
Q=1 , 4.7960+ 0 ,2. ( 27575+2.9191 , 6+2000 ) ≈ 20736 ( N ) ⇒ N dcs= 4
≈ 1 , 3 ( kW )
612.10 .0 ,2.9 , 81
ntính = nmin. .
+ Công suất trên từng trục: Ntrục = Nđc. (kW)
Với là hiệu suất của các bộ truyền, chi tiết từ động cơ tới trục. = i với i là hiệu suất
của các bộ truyền đai, bánh răng, ổ lăn... ta có:
đai = 0,95; br = 0,97; ol= 0,995 ; tc = 0,88.
- Công suất. Nđc =7 kW ; nđc =1440vg/ph
Trục I : NI = Nđc.ηbr = 7.0,995 ≈ 6,965[kW] .
Trục II: NII = NI . ηbr . ηol = 6,965. 0,995 . 0,97 ≈ 6,722 [kW] .
Trục III: NIII = NII . ηbr . ηol = 6,722 . 0,995 . 0,97 ≈ 6,487 [kW] .
Trục IV: NIV = NIII . ηbr . ηol = 6,487 . 0,995 . 0,97 ≈ 6,262 [kW] .
Trục V: NV = NIV . ηbr . ηol = 6,262 . 0,995 . 0,97 ≈ 6,043 [kW] .
Từ đó ta có số vòng quay của từng trục là:
+) nI = / nđc = 1440 [vg ph] .
17
+) nII = nI . i0 = 1440. 36 = 680 [vg/ph].
17 17
+) nIIImin = nI . i0 . i1 = 1440. 36 . 43 = 268,84 [vg/ph] .
17 23
nIII max = nII.io. i3 = 1440. 36 . 37 = 422,70 [vg/ph].
√ √
→ ntính IV = nIVmin . 4 nIVmax = 107,53. 4 673 ,19 = 170,1[vg/ph] .
nIVmin 107 ,53
18
+) nV min = nIV min . i7 = 107,53. 72 = 26,88 [vg/ph] .
60
nV max = nIV max . i8 = 673,19. 30 = 1346,38 [vg/ph].
√ √
→ ntính V = nVmin . 4 nVmax = 26,88. 4 1346 ,38 = 71,50 [vg/ph].
nVmin 26 ,88
Xác định mô men xoắn trên động cơ lớn nhất : (Sử dụng công thức trong tính toán thiết kế
và dẫn động cơ khí tập 1)
- Mô men xoắn trên các trục của hộp tốc độ.
NI 6,965
TI = 9,55.106. n = 9,55.106. 1440 = 46191,5 N.mm
I
6,772
TII= 9,55.106. = 9,55.106. 680 = 95106,7 N.mm
6,487
TIII = 9,55.106. =9,55.106. 301, 04 = 205789,4 N.mm
N IV 6,262
TIV = 9,55.106. n = 9,55.106. 170 ,1 = 351570,3 N.mm
IV
6,043
TV = 9,55.106. = 9,55.106 . 71, 50 = 807141,9 N.mm
Đường kính của trục được tính sơ bộ theo công thức như sau:
d= 3
√ T
0 , 2. [ τ ]
Từ đó ta có:
√
d 1= 3
T1
0 , 2. [ τ ] √
=
3 46191 ,5
0 , 2.12
=26 ,79 ( mm )
Chọn d1 = 32 (mm)
√
d 2= 3
T2
0 , 2. [ τ ] √
=
3 95106 , 7
0 , 2.12
=34 , 09 ( mm )
Chọn d2 = 40 (mm)
√
d 3= 3
T3
0 , 2. [ τ ] √
=
3 205789 , 4
0 , 2.12
=44 , 09 ( mm )
Chọn d3 = 45 (mm)
d4=3
√ T4
0 ,2. [ τ ]
=
√3 351570 , 3
0 , 2.20
=44 , 46 ( mm )
Chọn d4 = 48 (mm)
√
d 5= 3
T5
0 , 2. [ τ ] √
=
3 807141 , 9
0 , 2.20
=58 ,65 ( mm )
Chọn d5 = 60 (mm)
Trục I II III IV V
Đường kính 32 40 45 48 60
Ntinh= n min.
√ 4 nmax
nmin
[vg/ph]
n max
ntinh n min .4
n min
Trục I : nI = nđc = 1420[vg/ph]
26
Trục II : nII = nđc.i01 =1420. 44 = 839,09 [vg/ph]
24
Trục III : nIII = nII .i02= 839,09. 64 = 314,65 [vg/ph]
18
Trục IV : nIVmin = nIII .i1= 314,65. 36 = 157,33 [vg/ph]
36
nIVmax = nIII .i 3= 314,65. 18 = 629,3 [vg/ph]
ntính4 = nIVmin .
√
nIVmax
4
nIVmin √
= 157,33. 4 629 ,3 = 222,50 [vg/ph]
157 ,33
18
Trục V : nVmin = nIVmin .i4 =157,33. 45 = 62,93 [vg/ph]
24
nVmax = nIVmax .i6 =629,3. 39 = 387,26 [vg/ph]
√n
√
ntinh 5 = nVmin . 4 Vmax = 62,93. 4 387 ,26 = 99,12 [vg/ ph]
nVmin 62, 93
√n
√
ntinh 6 = nVImin . 4 VImax = 7,87. 4 387 ,26 = 20,84 [vg/ ph]
nVImin 7 ,87
- Xác định mô men xoắn trên động cơ lớn nhất :
I N 6 1,7
TI = 9,55. 106. n =9 , 55.10 . 1420 =11433 N.mm
I
1 , 48
TV = 9,55. 106. = 9,55.106 . 99 ,12 = 142594,83 N.mm
N VI 1 , 42
TVI = 9,55. 106. n = 9,55.106 . 20 , 84 = 650719,77 N.mm
VI
Chọn vật liệu chế tạo là thép 45, có σ b=600 ( MPa ) , ứng suất xoắn cho phép là:
[ τ ]=12 ÷ 20 ( MPa )
Đường kính của trục được tính sơ bộ theo công thức như sau:
d= 3
√ T
0 , 2. [ τ ]
Từ đó ta có:
√
d 1= 3
T1
√
0 , 2. [ τ ]
=
3 11433
0 ,2.20
=14 , 19 ( mm )
Chọn d1 = 15 (mm)
√
d 2= 3
T2
√
0 , 2. [ τ ]
=
3 17732, 99
0 ,2.20
=16 , 43 ( mm )
Chọn d2 = 20 (mm)
√
d 3= 3
T3
√
0 , 2. [ τ ]
=
3 47954 ,87
0 , 2.20
=22 ,88 ( mm )
Chọn d3 = 25 (mm)
d4=3
√ T4
0 ,2. [ τ ]√=
3 65669 , 66
0 , 2.20
=25 , 42 ( mm )
Chọn d4 = 30 (mm)
√
d 5= 3
T5
√
0 , 2. [ τ ]
=
3 142594 , 83
0 , 2.20
=32 , 9 ( mm )
Chọn d5 = 35 (mm)
d6=3
√ T6
√
0 , 2. [ τ ]
=
3 650719 , 77
0 , 2.20
=54 , 58 ( mm )
Chọn d5 = 55 (mm)
Trục I II III IV V VI
Ntinh
1420 839,09 314,65 222,50 99,12 20,84
(kW)
T
11433 18665 47954 65669 142594 650719
(N.mm)
Dsb
15 20 25 30 35 55
(mm)
( )
σ Hlim
[σH] = S . ZR . ZV . KHL . KXH
H
Sơ bộ lấy ZR . ZV . KXH = 1.
Trong đó : σ Hlim:ứng suất tiếp xúc cho phép ứng với chu kỳ cơ sở
Giới hạn bền mỏi của bánh răng được tính theo công thức:
σHlim1 = 17HRC = 17.60 = 1020 MPa.
σHlim2 = 17HRC= 17.50=850 Mpa
Lấy hệ số an toàn là SH = 1,1.
K HL: hệ số tuổi thọ. Chọn sơ bộ K HL=1
1020 850
⇒ [ σ H 1 ]= .1=927 , 27 MPa . ⇒ [ σ H 2 ] = .1=772 ,7 MPa .
1,1 1,1
Ta tính được [σH] = min{[σH1] ; [σH2] } = 772,7[ MPa].
- Xác định ứng suất uốn cho phép:
Theo bảng 6.3 Tr94 [2] ta có quah hệ độ cứng rocoen và Brinen là:
σHlim1 = 60HRC = 605 HB.
σHlim2 = 50HRC = 482 HB.
=> σ Flim1 = σ ° Flim1= 1,8.HB=1,8.605 = 1089 MPa.
=> σ Flim2 = σ ° Flim2= 1,8.HB =1,8.482= 867,6 MPa.
Trong đó: KFL – là hệ số ảnh hưởng đặt tải. Do bộ truyền làm việc một chiều nên lấy KFL =
1.
SF – là hệ số an toàn. Theo bảng 6.2 [2] ta tra được SF = 1,75.
Lấy KFL = 1.
1
⇒ [ σ F 1 ]=1089.1 . =622 , 3 MPa .
1 ,75
√( )
2
100 3 6800 i ± 1 N
mtx = . . . K . cm
Z [ σ H ] i. φ0 n
Trong đó :
[σH]: ứng xuất tiếp xúc, [σH] = 772,7Mpa=77270(N/cm2)
Z =18– là số răng bánh chủ động (bánh nhỏ)
18
i – là tỷ số truyền của cặp bánh răng được tính i¿ 72
Do bánh răng đặt giữa các ổ và các trục cứng vững nên lấy φ 0=( 0 ,7 ÷ 1 , 6)
Chọn φ 0=1 ,5.
K – là hệ số tải được xác định theo công thức:
K = Kđ . Ktt . KN
Kđ - là hệ số tải trọng động kể đến sự tăng tải do va đập khi bánh răng ăn khớp. Trong tính
toán sơ bộ lấy Kđ = 1,2 ÷ 1,4. Lấy Kđ = 1,3.
Ktt – là hệ số tập trung tải trọng, chọn Ktt = 1,2.
KN – là hệ số tải trọng theo chu kì. Lấy KN = 1.
K = Kđ . Ktt. KN = 1,3 . 1,2 . 1 = 1,44
n – là số vòng quay nhỏ nhất của bánh răng chủ động (bánh nhỏ), nIV = 170,42 vg/ph.
N – là công suất truyền của cặp bánh răng tính, NIV = 6,709kW.
√( )
2
100 3 6800 i± 1 N
⇒mtx = . . .K.
Z [ σ H ] i. φ 0 n
√
72
+1
=
100
18
3
( )
6800 2 18
.
77270 72
.1,5
.1,44.
6,709
170 , 42
= 0,39 (cm) =3,9(mm).
18
Chọn m theo tiêu chuẩn ta được mtx = 4.
Kiểm nghiệm răng về độ bền uốn:
Điều kiện bền uốn đối với bánh răng trụ, theo công thức 6.43 và 6.44 tr 108,
ta có:
; ;
Trong đó:
+ dw1: Đường kính vòng lăn bánh nhỏ, ta có:
0 ,5. m .(Z 1 + Z 2) 0 ,5.4 .(18+72)
Khoảng cách trục chia: a = = =180 (mm)
cosβ cos 0
a . cos α t
Khoảng cách trục: a w = cos α =a=180(mm)
tw
=>
Đường kính vòng lăn: d w 1=m. z 1=4.18=72(mm)
+ KF: Hệ số tải trọng khi tính về uốn, theo công thức 6.45 tr 109, ta có:
KF = KFβ . KFα . KFV
KFβ: hệ số xét đến sự phân bố tải trọng không đều trên vành răng khi tính về uốn, theo
bảng 6.7 tr 98 ta có: KFβ = 1,03;
KFα: hệ số xét đến sự phân bố tải trọng không đều cho một đôi răng đồng thời ăn khớp
khi tính về uốn, theo bảng 6.14 tr 107 ta có: KFα = 1,27;
KFV: Hệ số xét đến ảnh hưởng của tải trọng động xuất hiện trong vùng ăn khớp khi tính
về uốn, theo công thức 6.46 tr 109 ta có:
Với √
v F =¿ δ F . g0 . v . a w
i (Công thức 6.47 tr 109)
Theo bảng 6.15 và 6.16 tr 107 ta có : δF = 0,016; g0 = 61
√ i
vF . bw . dw 1
√
v F =¿ δ F . g0 . v . a w = 0,016.61. 3,8. 180 = 24,88
4
24 , 88 .30 .72
K Fv =1+ =1+ =1 ,06
2. T 1 . K Fβ . K Fα 2. 355689 , 64.1 , 03.1 , 27
KF = KFβ . KFα . KFV = 1,03 . 1,27 . 1,06= 1,4.
+ Yε: hệ số kể đến sự trùng khớp của răng, ta có:
1 1
Y ε= = =0 ,6
ε α 1, 66
+ Yβ: hệ số kể đến độ nghiêng của răng, ta có:
β 0
Y β=1− =1− =1
140 140
+ YF1, YF2: hệ số dạng răng của bánh 1 và 2, phụ thuộc vào số răng tương
đương zv1 và zv2.
Z1 18 Z2 72
Z v 1= 3
= 3
=18; Z v 2= 3
= 3
=72
cos β cos 0 cos β cos 0
(1)
Xét nhịp AB: Không có ngoại lực lên các giá trị
Xét nhịp BD
{ ∑ FY =0
{ Y D +Y D + Pr 1=0
Ta có: ∑ M =0 → Y . BD + P . BC =0
B D r1
{
−Pr 1 . BC −2181 , 1.200
Y D= = =−1536 ( N )
→ BD 284
Y B=¿−2181 , 1+1536=−645 ,1 ( N )
Thay các giá trị vào phương trình (1) với Mx A=0, MxD=-Pr2.l2= -
27574,8.144=3,97.106 Mpa ta được:
=> Mpa.
Xác định phản lực tại các gối đỡ:
Ta có:
(1)
Xét nhịp AB: Không có ngoại lực lên các giá trị
Xét nhịp BD
{ ∑ FY =0
{ X D + X D + Pt 1=0
Ta có: ∑ M =0 → X . BD+ P . BC =0
B D t1
{
−P t 1 . BC −5992 , 4.200
XD= = =−4220 ( N )
→ BD 284
X B =¿−5992 , 4 +4220=−1772 , 4 ( N )
Thay các giá trị vào (1) với MA=0, MyD=-Pt2.l3=45958.144=6,618.106 Mpa ta được:
=> .
=> Mpa.
Xác định phản lực tại các gối đỡ:
Ta có:
√ √ (( ) )
2
2 σ
3
[ K σ (1+C1 ). M UC ] + −1 + K τ . C2 . M C
σT
d=2, 17.
4 σ −1
(1−ξ ).
n
1 d
Với ξ là tỷ số giữa hai đường kính ngoài và trong của trục.Do trục rỗng nên ξ= 0 =
d 3
n: hệ số an toàn
n=1 ,5 ÷ 3 ; chọn n=1,5
C1 ,C2 giá trị phụ thuộc vào quá trình cắt.
C 1 ≈ C 2=0 , 25 ÷0 ,3chọn C 1 ≈ C 2=0 , 3
σ −1:ứng suất mỏi
σ −1=(0 , 4 ÷ 0 , 5)σ 0.
Với vật liệu làm trục là thép C45 ứng suất chảy σ c =400(N /mm)
Giới hạn bền :
σ 0=800Mpa
σ −1=0 , 45.800=340 MPa
Kσ , K τ hệ số kể đến ảnh hưởng của tập trung ưng suất uốn và xoắn
K σ =K τ =1 , 7 ÷2 chọn K σ =K τ =1 , 7.
Momen nội lực tại các tiết diện B,C,E
Tại B:
M uBmax =√ M + M uy= √ 785249 , 7 +¿ ¿
2 2 2
ux
M uBmax 1 , 4.106 6
M uB= = =1 , 1.10 (Nmm)
1+C 1 1+0 , 3
Tại C:
M uCmax =√ M 2 ux+ M 2uy =√ ¿ ¿
M uCmax 4 , 64. 106 6
M uC = = =3 , 6.10 (Nmm)
1+ C1 1+0 , 3
Tại D:
M uDmax= √ M 2ux + M 2uy =√ (3 , 97.10 6)2 +(6,618.10 6)2=7 , 72.106 ( Nmm)
M uDmax 7 ,72. 106 6
M uD= = =5 , 94.10 (Nmm)
1+C 1 1+0 , 3
√√ √ [( ]
2
d B=2 , 17 .
3
[ 1 , 7. (1+ 0 ,3 ) . 1 ,1.10 ] + 340
6 2
400
+1 , 7.0 ,3 .0 ) =49 , 6 (mm)
( ( ))
4
1 340
1− .
3 1 ,65
√ [( ]
2
d C =2, 17 .
3
[ 1 ,7. ( 1+0 , 3 ) .3 ,6. 106 ] +
2 340
400
+1 ,7.0 , 3 . )
816275 ,1
1+0 , 3
=74 ,3 mm ¿
( ( ))
4
1 340
1− .
3 1 ,65
√ √ [( ]
2
d D=2 , 17 .
3
2
[ 1 ,7. ( 1+0 , 3 ) .5 , 94. 106 ] + 340
400 )
+1 ,7.0 , 3 .
816275 ,1
1+0 , 3
=87 , 09(mm)
( ( ))
4
1 340
1− .
3 1, 65
Chọn dB =65(mm)
dc=80(mm)
dD =90(mm)
dA =dD=50(mm)
Kiểm nghiệm theo độ bền mỏi:
Kết cấu trục thiết kế được phải thỏa mãn điều kiện:
trong đó: , : giới hạn mỏi uốn và xoắn với chu kì đối xứng
Vật liệu là théo 45 nên có thể lấy gần đúng =0,436 , = 0,58.
, , , là biên độ và trị số trung bình của ứng suất pháp và ứng suất tiếp tại tiết diện
xét.
Tra bảng 10.5 (TTTK – CTM)
Trục làm bằng thép C45 có = 800 MPa
= 0,436 = 0,436.800 = 348,8 MPa
= 0,58. = 0,58.348,8= 202,3 MPa
Xét tại tiết diện D tại vị trí lắp ổ có đường kính d = 90 mm
Các trục của hộp đều quay, ứng suất uốn thay đổi theo chu kì đối xứng. Tra bảng 10.6,
ta có :
3 3
π . d π . 90
= W D= =71569 , 4 Nmm
32 32
3 3
π . d 3 , 14. 90
W 0 D= = =143138 ,82 Nmm
16 16
M D √ M 2xD + M 2yD √ (3 , 97.106 )2 +(6,618.10 6)2
σ a=σ max= = = =107 , 83(MPa)
WD WD 71569 , 4
Vì trục quay 1 chiều nên ứng suất xoắn thay đổi theo chu kỳ mạch động, do đóτ mD, τ aD
tính theo công thức 10.23:
τ max TD 816275 , 1
τ mD=τ aD= = = =2, 85
2 2. W 0 D 2.143138 , 82
K τd =
(Kτ
ετ )
+ K x −1 / K y
Phương pháp gia công trên máy, tại các tiết diện nguy hiểm yêu cầu đạt R a = 2,5 ÷ 0,63
, do đó theo bảng 10.8, 10.9 hệ số tập trung ứng suất do trạng thái bề mặt K x=1,10.
Không dùng các phương pháp tăng bề mặt do đó hệ số tăng bền: K y = 2,8
Theo bảng 10.12 khi dùng răng chữ nhật, hệ số tập trung ứng suất tại rãnh then hoa ứng
với vật liệu = 800 MPa là: = 1,62, = 1,88
Từ bảng 10.10 với d = 90 mm, lấy σ = 0,73,ε τ = 0,64
ε
Kσ Kτ
=> ε = 2,22 ; ε = 2,93
σ τ
→ K σd = (
Kσ
εσ )
+ K x −1 / K y = ( 2 , 22+ 1, 10−1 ) /1, 6 =1,45
K τd =
(
Kτ
ετ )
+ K x −1 / K y = ( 2 , 93+1 ,10−1 ) /1 , 6 = 1,89
Từ bảng 10.7, ta chọn được các hệ số kể đến ảnh hưởng của ứng suất trung bình đến độ
bền mỏi ψ σ =0 , 1; ψ τ =0 , 05
Hệ số an toàn chỉ xét riêng ứng suất pháp sσ theo công thức:
σ −1 348 , 8
sσ = = = 2,09
K σd . σ a +ψ σ . σ m 1, 45.107 , 8+0 , 1.107 , 8
Hệ số an toàn chỉ xét riêng ứng suất tiếp sτ theo công thức:
τ −1 202 ,3
sτ = = =36,58
K τd . τ a+ ψ τ . τ m 1, 89.2 , 85+0 , 05.2 , 85
Hệ số an toàn s theo công thức:
sσ . sτ 2 , 09.36 ,58
S= = = 2,09 ≥ [ S ] =1 ,5 ÷ 2 ,5
√ s + s √2 , 09 +36 , 58
2
σ
2
τ
2 2
Vậy tại tiết diện lắp ổ D trục thỏa mãn về độ bền mỏi với hệ số an toàn S = 2,09.
* Kiểm nghiệm trục về độ bền tĩnh
Điều kiện trục thỏa mãn độ bền tĩnh là: σ td=√ σ 2 +3. τ 2 ≤ [ σ ]
Trong đó:
σ =¿
M td
¿
√M 2
xD + M 2yD +0 , 75T 2
3 3
0 ,1. d 0 ,1. d
Hình 4.2 : G¿
Hình 4.3 : P¿
4.2 Tình toán hành trình gạt của các bánh răng di trượt theo kích thước trên thực tế bản
vẽ
Hình 4.4 Bảng điều khiển các khối bánh răng di trượt và vị trí của bánh răng di trượt
trong hộp tốc độ
Đồ thị lưới tốc độ:
Hành trình gạt của các tay gạt ứng với từng khối (được đo trên bản vẽ khai triển hộp
tốc độ)
Ta có: B = 30 mm là chiều rộng vành răng
f = 5 mm là khoảng cách giữa 2 bánh răng kề nhau.
Với khối (A) LA = 4B + 4f = 4.30 + 4.5 = 140 mm
Với khối (B) LB = 2B + 2f = 2.30 +2.5 = 70 mm
Với khối (C) LC = B + f = 30 + 5 = 35 mm
Với khối (D) LD = 2B + 2f = 2.30 +2.5 = 70 mm
Từ đó ta có hành trình gạt của khối A và khối B là:
Khối A có LT = LP = 70 mm
Khối B có LT = LP = 35 mm
Hành trình gạt của khối C là : LC = 35 mm
Hành trình gạt khối D là : LD = 70 mm
Ta thấy các vị trí trên có chung ước số là 35 mm → Chọn a = 35 mm là khoảng cách
giữa 2 đĩa có lỗ và cũng là hành trình chung của các trục thanh răng.
+ Càng gạt A mỗi lần gạt là 70 mm nên cần khuyết đại:
X 70
= =2
L 35
+ Càng gạt D mỗi lần gạt là 68 mm nên cần khuyết đại :
X 70
= =2
L 35
+ Số càng gạt là 3.
+ Số các chốt thanh răng đẩy kéo là 8.
Ta có chiều dài các chốt xuyên qua đĩa lỗ của từng khối như sau :
Ta thấy khối C có hành trình gạt nhỏ nhất nên ta chọn L C = Lmin = 35 mm = Lđĩa (Lđĩa là
khoảng cách giữa 2 đĩa lỗ).
- Chiều dài 2 chốt để điều khiển khối C là: Lchốt C = Lđĩa = 35 (mm).
- Chiều dài 2 chốt để điều khiển các khối A, B, D là:
Hai đĩa lỗ 21 và 22 lắp song song nhau và cố định trên trục 23. Để thay đổi vị trí ăn
khớp ta cần gạt tay gạt 28 theo chiều (a) truyền chuyển động qua quạt răng 25 và trục thanh
răng 7 mang càng gạt 24 gạt trục 23 mang hai đĩa lỗ rời khỏi chốt 20 và chốt 20a. Lúc này
ta xoay vô lăng 1 có ghi các tốc độ của máy, khi tốc độ ra cần trùng với vạch chuẩn đã ghi
trên vô lăng (lúc này vô lăng 1 xoay, qua trục 6 cặp bánh răng côn 8-10 làm xoay trục 9
mang đĩa 21, 22 quay đi một góc cần thiết) ta gạt cần gạt 28 theo chiều (b) đĩa lỗ sẽ lùi về
theo chiều mũi tên làm cho hai trục thanh răng 11 và 18 chuyển động ngược chiều nhau
làm xoay bánh răng 17 qua bánh răng 16, qua thanh răng 12, tay gạt 15 di chuyển khối
bánh răng 14 trên trục 13 vào vị trí ăn khớp theo sự tính toán của ta.
+) Chọn kích thước đĩa lỗ, chốt điều khiển và thiết kế hệ thống lỗ trên đĩa:
- Chọn đĩa tròn có chiều dày là 8 (mm). Đường kính đĩa là D = 200 (mm).
- Chốt có đường kính là : dc = 8 (mm).
- Chiều dài các chốt: Lc(C) = 35 (mm).
Lc(A) = Lc(B) = Lc(D) = 70 (mm).
*) Thiết kế hệ thống lỗ trên đĩa: trên cơ sở bảng vị trí của các chốt như phần trên ta có
được hệ thống lỗ trên các vòng tròn trên đĩa như sau:
+ Hành trình gạt của khối B và C được xác định ở chiều dài chốt nên ta bố trí cần gạt
gắn với bánh răng cơ sở.
+ Hành trình gạt của khối bánh răng A và D sau khi được khuếch đại tới bánh răng
khuyếch đại nên ta bố trí càng gạt gần tới thanh răng khuyếch đại.
+ Số răng của các thanh răng mang càng gạt :
Lh
ZTR = +Zthừa
π .m
Lấy Zthừa = 4 răng
Lc 37
ZTRC = + Zthừa = π .2 + 4 = 10 răng
π .m
Lb 74
ZTRB = + Zthừa = π .2 + 4 = 16 răng
π .m
La 74
ZTRA = + Zthừa = π .2 + 4 = 16 răng
π .m
Ld 74
ZTRD = + Zthừa = π .2 + 4 = 16 răng
π .m
+ Thanh răng điều khiển đĩa lỗ với hành trình đĩa:
Ld = Lchốt max + Lrãnh max = 79 + 37 = 116 mm
116
Vậy Z = π .2 + 4 = 22 răng
+ Bánh răng quạt điều chỉnh hành trình đĩa chọn m = 2 có số răng là :
Zquạt = Zlv + 4 = 20 + 4 =24 (răng).
360
Góc làm việc của bánh răng quạt có 24 răng là : = 36 x 24=¿2400
360
Trong đó góc làm việc của thanh răng điều khiển là : 1 = 36 x 24=¿2400
1. Phạm Đắp, Nguyễn Đức Lộc, Phạm Thế Trường, Nguyễn Tiến Lưỡng.
Tính toán thiết kế máy cắt kim loại. Hà Nội : NXB Đại học và trung học chuyên
nghiệp, 1971.
2. Trịnh Chất, Lê Văn Uyển. Tính toán thiết kế hệ dẫn động cơ khí 1,2. s.l. :
NXB Giáo dục.