You are on page 1of 2

Ôn tập giữa HK1 – Toán 10 Học sinh: ........................................................................... Lớp: ..............

ÔN TẬP GIỮA HK1 TOÁN 10


I. Nội dung chính:
- Mệnh đề (xét tính đúng sai và viết mệnh - Tính tổng, hiệu các vectơ.
đề phủ định). - Chứng minh đẳng thức vectơ.
- Giao, hợp, hiệu của các tập hợp. - Biểu diễn vectơ theo hai vectơ không cùng phương.
- Chứng minh nhiều điểm thẳng hàng.
II. Luyện tập:

Bài 1. Xét tính đúng sai (có giải thích) và phát biểu mệnh đề phủ định của các mệnh đề sau:

a) A: “Với mọi số thực x, phương trình x2 + 1 = 0 có 2 nghiệm thực phân biệt”.

b) B: “Với mọi số thực x, phương trình x2 + 2x + 1 = 0 có nghiệm nguyên”.


c) C: “Với mọi số thực x, phương trình x2 - 5x + 4 = 0 vô nghiệm”.
d) D: “Tất cả các số tự nhiên đều chia hết cho 5”.
e) E: “Với mọi số thực x thì x2 > x”.
f) F: “Tồn tại số tự nhiên x sao cho x2 + 1 là bội của 3”.
g) G: “Có ít nhất một số tự nhiên n sao cho n < 1”.
Bài 2. Cho A = 3;6) , B = x  | −2  x  4 . Xác định các tập hợp sau và biểu diễn chúng trên trục số:

a) AB, AB ; b) A\ B, B \ A, R \ A.

Bài 3. Cho A = x  | −2  x  5 , B = 1;8 . Xác định các tập hợp sau và biểu diễn chúng trên trục số:

a) AB, AB ; b) A\ B, B\ A, R\ B .

Bài 4. Mỗi học sinh của lớp 10A1 đều biết chơi guitar hoặc piano, biết rằng có 25 em biết chơi guitar , 30
em biết chơi piano, 15 em biết chơi cả hai. Hỏi sĩ số lớp là bao nhiêu và có bao nhiêu em chỉ biết chơi
guitar?
Bài 5. Family T04 có 24 bạn tham gia thi đấu bóng đá hoặc cầu lông, trong đó có 16 bạn thi đấu bóng đá và
11 bạn thi đấu cầu lông. Giả sử các trận bóng đá và cầu lông không tổ chức đồng thời. Hỏi có bao nhiêu
bạn Family T04 tham gia thi đâu cả bóng đá và cầu lông?
Bài 6. Lớp 10D có 21 bạn thích hát, 27 bạn thích nhảy và 13 bạn thích cả hát và nhảy. Hỏi lớp 10D có bao
nhiêu học sinh thích ít nhất một trong hai loại hát và nhảy?
Bài 7. Cho A =  m − 4;1 , B = ( −3; mkhác rỗng. Tìm tất cả các giá trị nguyên của m để A  B = B .
Bài 8. Cho A =  −5;3) , B = 1 − 2m;5 − 2m khác rỗng. Tìm tất cả các giá trị m để A  B = B .
Bài 9. Cho A = ( −; −m , B = ( 2m − 5;23) khác rỗng. Tìm tất cả các giá trị m m để A  B = A .
Bài 10. Cho A = ( m − 1;8) ; B = ( 2; + ) khác rỗng. Tìm tất cả các giá trị của m để A khác rỗng và A\ B =.
Bài 11. Cho tam giác ABC . Gọi M , N , P lần lượt là trung điểm của BC , CA , AB . Chứng minh rằng

a) BM + CN + AP = 0; b) AP + AN − AC + BM = 0 ;

c) OA + OB + OC = OM + ON + OP với O là điểm bất kì.


1
Ôn tập giữa HK1 – Toán 10 Học sinh: ........................................................................... Lớp: ..............

Bài 12. Cho hình bình hành ABCD tâm O , M là một điểm bất kì trong mặt phẳng. Chứng minh rằng

a) BA + DA + AC = 0; b) OA + OB + OC + OD = 0 ;

c) MA + MC = MB + MD .
Bài 13. Cho hình bình hành ABCD. Gọi K là một điểm bất kì trên đường chéo AC . Qua K kẻ các đường
thẳng song song với các cạnh của hình bình hành. Các đường thẳng này cắt AB và DC lần lượt tại
M và N , cắt AD và BC lần lượt tại E và F . Chứng minh:

a) KA + KC = KB + KD ; b) AB + 2 AC + AD = 3AC ;
c) BD = ME + FN .
Bài 14. Cho năm điểm A, B, C, D, E. Chứng minh:

a) AB + CD + EA = CB + ED ; b) AC + CD − EC = AE − DB + CB.
Bài 15. Cho tứ giác ABCD . Gọi I, J lần lượt là trung điểm của AB và CD, O là trung điểm của IJ . Chứng
minh rằng:

a) AC BD 2IJ ; b) OA OB OC OD 0;

c) MA MB MC MD 4MO với M là điểm bất kì.


Bài 16. Cho tam giác ABC. Gọi M là điểm đối xứng của B qua C; E và F là 2 điểm định bởi
1 1
AE AC, AF AB .
2 3
a) Tính AM theo và C . b) Chứng minh M, E, F thẳng hàng.
Bài 17. Cho tam giác ABC, lấy các điểm M, N, P sao cho MB = 3 MC , NA + 3 NC = 0 , PA + PB = 0 .
a) Tính PM , PN theo AB và AC . b) Chứng minh rằng ba điểm M, N, P thẳng hàng.
1 1
Bài 18. Cho tứ giác ABCD, gọi I , J lần lượt là trung điểm của AC và BD . Chứng minh IJ = AB + CD.
2 2
Bài 19. Cho tam giác ABC . Gọi M là một điểm trên cạnh BC sao cho MB = 2MC . Chứng minh
1 2
AM = AB + AC .
3 3
Bài 20. Cho tam giác ABC . Gọi G là trọng tâm và H là điểm đối xứng với B qua G . Chứng minh
2 1
AH = AC − AB .
3 3
Bài 21. Cho bốn điểm O, A, B, C sao cho OA + 2OB − 3OC = 0. Chứng minh A, B, C thẳng hàng.
Bài 22. Cho  ABC có trọng tâm G và hai điểm M, N sao cho 3MA + 4MB = 0 và NB − 3NC = 0 . Chứng
minh M, N, G thẳng hàng.
------------------------ HẾT ------------------------

You might also like