You are on page 1of 26

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM

KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

BÀI GIẢNG HỌC PHẦN

CƠ SỞ DỮ LIỆU
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ DỮ LIỆU

Giảng viên: ThS. Nguyễn Vương Thịnh


Bộ môn: Hệ thống thông tin

Hải Phòng, 2022


Thông tin về giảng viên
Họ và tên Nguyễn Vương Thịnh
Đơn vị công tác Bộ môn Hệ thống thông tin – Khoa Công nghệ thông tin
Học vị Thạc sỹ
Chuyên ngành Hệ thống thông tin
Cơ sở đào tạo Trường Đại học Công nghệ - Đại học Quốc Gia Hà Nội
Năm tốt nghiệp 2012
Điện thoại/Zalo 0983283791
Email thinhnv@vimaru.edu.vn
Website http://scholar.vimaru.edu.vn/thinhnv

2
Thông tin về học phần

Tên học phần Cơ sở dữ liệu


Tên tiếng Anh Database
Mã học phần 17426
Số tín chỉ 03 tín chỉ (LT: 30 tiết, TH: 30 tiết)
LT: 03 tiết/tuần x 10 tuần = 30 tiết
Thời lượng phân bổ
TH: 04 tiết/tuần x 08 tuần = 32 tiết
Bộ môn phụ trách Hệ thống thông tin

PHƯƠNG PHÁP HỌC TẬP, NGHIÊN CỨU


Nghe giảng, thảo luận, trao đổi với giảng viên trên lớp.
Tự nghiên cứu tài liệu và làm bài tập ở nhà.

3
NỘI DUNG HỌC PHẦN

Chương 1. TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ DỮ LIỆU


Chương 2. MÔ HÌNH THỰC THỂ LIÊN KẾT
Chương 3. MÔ HÌNH DỮ LIỆU QUAN HỆ
Chương 4. NGÔN NGỮ SQL VÀ HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ
LIỆU MICROSOFT SQL SERVER
Chương 5. LÝ THUYẾT VỀ PHỤ THUỘC HÀM
Chương 6. CHUẨN HÓA CƠ SỞ DỮ LIỆU

4
Tài liệu tham khảo
1. Elmasri, Navathe, Somayajulu, Gupta, Fundamentals of Database
Systems (the 4th Edition), Pearson Education Inc, 2004.
2. Nguyễn Tuệ, Giáo trình Nhập môn Hệ Cơ sở dữ liệu, Nhà xuất bản
Giáo dục Việt Nam, 2007.
3. Nguyễn Kim Anh, Nguyên lý của các hệ Cơ sở dữ liệu, Nhà xuất bản
Đại học Quốc gia Hà Nội, 2004.

5
Tài liệu tham khảo

6
TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ DỮ LIỆU

1.1. KHÁI NIỆM VỀ CƠ SỞ DỮ LIỆU


1.2. HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU
1.3. CÁC MỨC TRỪU TƯỢNG VÀ CÁC MÔ HÌNH DỮ LIỆU
1.4. SỰ ĐỘC LẬP DỮ LIỆU VÀ LƯỢC ĐỒ 03 MỨC

7
Phần mềm quản lý thư viện Phần mềm quản lý nhân sự

Phần mềm quản lý bán hàng Phần mềm quản lý trường học

8
Cơ sở dữ liệu
Phần mềm quản lý

9 Người dùng
 Cơ sở dữ liệu (Database) có thể xem là một tập hợp các
dữ liệu có quan hệ với nhau (related data).
Dữ liệu (Data) là thông tin về những sự kiện đã biết (sự vật, hiện
tượng/đối tượng trong thế giới thực), được ghi lại trên các phương
tiện lưu trữ và mang một ý nghĩa ngầm định.

Name Sex Age Job

Smith M 45 Teacher
Dữ liệu
(data) Name Sex Age Job

Tony M 50 Doctor

Smith M 45 Teacher

Marry F 22 Student
Ông Smith là một người đàn
ông trung niên (khoảng 45 Tom M 26 Police
tuổi) làm nghề giáo viên

Thông tin Cơ sở dữ liệu


10
(Information) (Database)
CÁC THUỘC TÍNH CỦA CƠ SỞ DỮ LIỆU:
 Cơ sở dữ liệu thường phản ánh một khía cạnh nào đó
của thế giới thực (miniworld). Mọi thay đổi của thế
giới thực trong phạm vi đó đều phải được phản ánh
trong cơ sở dữ liệu.

Job Name Sex Age Job

Book Seller Smith M 45 Teacher

Ông Smith chuyển từ nghề


giáo viên sang làm nhân viên
phát hành sách (book seller)

11
 Cơ sở dữ liệu là một tập hợp dữ liệu có quan hệ logic
chặt chẽ với nhau và mang một ý nghĩa nào đó. Một tập
hợp hỗn tạp và ngẫu nhiên của dữ liệu không thể xem
là một cơ sở dữ liệu.

12
 Một cơ sở dữ liệu được thiết kế, xây dựng và lưu trữ
dữ liệu cho một mục đích cụ thể nào đó. Nó hướng tới
một nhóm người dùng và những ứng dụng mà nhóm
người dùng này quan tâm.

Nhà quản lý

CSDL giao nhận


Phần mềm quản lý
Container tại bãi
Nhân viên giao nhận Container
tại bãi

13
1.2.1. KHÁI NIỆM
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (DBMS): là một tập hợp các
chương trình phần mềm cho phép tạo ra (create) và duy
trì, khai thác (maintain) các cơ sở dữ liệu.

14
1.2.2. CHỨC NĂNG CỦA HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU
 Hệ quản trị CSDL là một hệ thống phần mềm có tính
năng tổng quát, cung cấp các chức năng cho phép định
nghĩa (thiết kế) (defining), xây dựng (constructing), khai
thác (manipulating) và chia sẻ (sharing) các cơ sở dữ
liệu giữa những người dùng và ứng dụng khác nhau.
A. Định nghĩa/Thiết kế CSDL (Defining): xác định ra các
kiểu dữ liệu, các cấu trúc, các ràng buộc đối với dữ liệu
được lưu trữ.
B. Xây dựng CSDL (Constructing): là tiến trình lưu trữ bản
thân dữ liệu của CSDL lên các thiết bị lưu trữ dưới sự điều
khiển của hệ quản trị CSDL.

15
C. Khai thác CSDL (Manipulating): bao gồm các chức
năng như truy vấn để lấy về dữ liệu, cập nhật CSDL để
phản ánh những thay đổi của thế giới thực, kết xuất các
báo biểu (report) từ dữ liệu
D. Chia sẻ CSDL (Sharing): cho phép nhiều người dùng và
ứng dụng truy xuất CSDL đồng thời.
E. Bảo vệ CSDL (Protection):
 Bảo vệ hệ thống (System Protection): ngăn ngừa những
sự cố có thể xảy ra đối với CSDL do sự hỏng hóc của
phần cứng hoặc phần mềm.
 Bảo mật CSDL (Security Protection): ngăn ngừa những
truy cập trái phép vào CSDL.
F. Duy trì CSDL (Maintain): cho phép những thay đổi (tiến
hóa) trong CSDL để phù hợp với sự thay đổi của thế giới
thực.
16
Người dùng/Lập trình viên

Chương trình ứng dụng/Truy vấn


(Application Programs/Queries)

Phần mềm xử lý truy vấn/chương trình


(Software to process queries/programs)
Hệ quản trị
CSDL

Phần mềm truy xuất dữ liệu được lưu trữ


(Software to Access Stored Data)

Dữ liệu cấu trúc Dữ liệu lưu trữ


(Meta – Data) (Stored Database)
17
1.3.1. SỰ TRỪU TƯỢNG DỮ LIỆU (DATA ABSTRACTION)
 Cho phép tạo ra sự độc lập tương đối giữa chương trình
và dữ liệu → Không cần thay đổi chương trình ứng
dụng khi cấu trúc lưu trữ dữ liệu thay đổi.

Hệ quản trị
CSDL

18
 Hệ quản trị CSDL cung cấp khả năng biểu diễn dữ liệu
ở mức khái niệm (conceptual representation): ẩn giấu
đi chi tiết của việc lưu trữ dữ liệu và thực thi các thao
tác trên dữ liệu.

 Mô hình dữ liệu (Data Model) là một kiểu trừu tượng


hóa cho phép biểu diễn dữ liệu ở mức khái niệm bằng
cách sử dụng các khái niệm logic như: đối tượng
(object), thuộc tính (property), liên kết giữa các đối
tượng (relationship),...

→ ẨN GIẤU ĐI CHI TIẾT VỀ VIỆC LƯU TRỮ VÀ THỰC THI


TRÊN CƠ SỞ DỮ LIỆU.
19
1.3.2. CÁC LOẠI MÔ HÌNH DỮ LIỆU
A. Mô hình dữ liệu mức khái niệm (Conceptual Data Model)
 Sử dụng các khái niệm gần gũi với nhận thức của người
dùng cuối như: Thực thể (Entity), Thuộc tính (Attribute),
Liên kết (Relationship),...

Giới Tính Ngày


Sinh
Họ Tên

Người Phụ N Phụ 1


Mã NV Họ Tên
Thuộc Thuộc

Nhân Viên
Tình Trạng Quan Hệ Chuyên
Sức Khỏe Môn
Ngoại Trình độ
Ngữ
20
B. Mô hình dữ liệu mức vật lý (Physical Data Model)
 Sử dụng các khái niệm mô tả chi tiết cách thức lưu trữ
dữ liệu trên bộ nhớ → Chỉ phù hợp với các chuyên gia
tin học, khó hiểu với người dùng cuối.
Record 0 Record 1 Record 2 Record 3 P

Record 3 Record 4 Record 5 Record 6

21
C. Mô hình dữ liệu mức logic (Implementation Data Model):
 Là mức trung gian của 2 mức trên.
 Sử dụng các khái niệm có thể hiểu được với dùng cuối
những cũng khá gần gũi với cách thức lưu trữ dữ liệu
trên máy tính. Mã Lớp Tên Lớp Phòng học

L1 Word T001 P203


Lớp Học Viên L2 Word T002 P204

Mã Lớp Mã HV Mã HV Tên HV Năm Điểm Mã


Sinh Thi Lớp
Tên Lớp Tên HV
HV01 An 1984 5.5 L1
Phòng Học Năm Sinh
HV02 Bình 1989 7.0 L2
Điểm Thi HV03 Cường 1985 6.5 L1
Mã Lớp

22
Người dùng cuối
(End User)

Khung nhìn
MỨC NGOÀI
(External Level)
Khung nhìn
ngoài ... ngoài
(External View)
(External View)

Ánh xạ mức ngoài – mức


khái niệm

MỨC KHÁI NIỆM Lược đồ khái niệm


(Conceptual Level) (Conceptual Schema)

Ánh xạ mức khái niệm –


mức trong

MỨC TRONG Lược đồ trong


(Internal Level) (Internal Schema)

CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐƯỢC LƯU TRỮ


23 (Stored Database)
A. Mức trong (Internal Level)
 Bao gồm một lược đồ trong (Internal Schema) dùng để
mô tả cấu trúc lưu trữ vật lý của cơ sở dữ liệu.
 Lược đồ trong sử dụng mô hình dữ liệu mức vật lý
(physical data model) và mô tả hoàn chỉnh chi tiết của
việc lưu trữ dữ liệu và cách thức truy cập dữ liệu vật lý.
B. Mức khái niệm (Conceptual Level)
 Bao gồm lược đồ khái niệm mô tả cấu trúc của toàn bộ
cơ sở dữ liệu ứng với một nhóm các người dùng.
 Lược đồ khái niệm che dấu đi chi tiết của cấu trúc lưu
trữ vật lý và chỉ tập trung vào mô tả các thực thể, kiểu
dữ liệu, liên kết giữa các thực thể, các thao tác của
người dùng và các ràng buộc .
24
C. Mức ngoài (External Level)
 Bao gồm một số các khung nhìn (user view) hay còn
gọi là lược đồ ngoài (External Schema).
 Mỗi khung nhìn chỉ mô tả một phần của cơ sở dữ liệu
mà một nhóm người dùng cụ thể quan tâm và che dấu
toàn bộ phần còn lại đối với nhóm người dùng đó.

SỰ ĐỘC LẬP DỮ LIỆU (DATA INDEPENDENCE)


 Độc lập dữ liệu mức logic: Là khả năng cho phép
thay đổi lược đồ khái niệm mà không ảnh hưởng tới
các lược đồ ngoài và chương trình ứng dụng.
 Độc lập dữ liệu mức vật lý: Là khả năng cho phép
thay đổi lược đồ trong mà không ảnh hưởng tới
25
lược đồ khái niệm.
Q&A

26

You might also like