Professional Documents
Culture Documents
CƠ SỞ DỮ LIỆU
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ DỮ LIỆU
2
Thông tin về học phần
3
NỘI DUNG HỌC PHẦN
4
Tài liệu tham khảo
1. Elmasri, Navathe, Somayajulu, Gupta, Fundamentals of Database
Systems (the 4th Edition), Pearson Education Inc, 2004.
2. Nguyễn Tuệ, Giáo trình Nhập môn Hệ Cơ sở dữ liệu, Nhà xuất bản
Giáo dục Việt Nam, 2007.
3. Nguyễn Kim Anh, Nguyên lý của các hệ Cơ sở dữ liệu, Nhà xuất bản
Đại học Quốc gia Hà Nội, 2004.
5
Tài liệu tham khảo
6
TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ DỮ LIỆU
7
Phần mềm quản lý thư viện Phần mềm quản lý nhân sự
Phần mềm quản lý bán hàng Phần mềm quản lý trường học
8
Cơ sở dữ liệu
Phần mềm quản lý
9 Người dùng
Cơ sở dữ liệu (Database) có thể xem là một tập hợp các
dữ liệu có quan hệ với nhau (related data).
Dữ liệu (Data) là thông tin về những sự kiện đã biết (sự vật, hiện
tượng/đối tượng trong thế giới thực), được ghi lại trên các phương
tiện lưu trữ và mang một ý nghĩa ngầm định.
Smith M 45 Teacher
Dữ liệu
(data) Name Sex Age Job
Tony M 50 Doctor
Smith M 45 Teacher
Marry F 22 Student
Ông Smith là một người đàn
ông trung niên (khoảng 45 Tom M 26 Police
tuổi) làm nghề giáo viên
11
Cơ sở dữ liệu là một tập hợp dữ liệu có quan hệ logic
chặt chẽ với nhau và mang một ý nghĩa nào đó. Một tập
hợp hỗn tạp và ngẫu nhiên của dữ liệu không thể xem
là một cơ sở dữ liệu.
12
Một cơ sở dữ liệu được thiết kế, xây dựng và lưu trữ
dữ liệu cho một mục đích cụ thể nào đó. Nó hướng tới
một nhóm người dùng và những ứng dụng mà nhóm
người dùng này quan tâm.
Nhà quản lý
13
1.2.1. KHÁI NIỆM
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (DBMS): là một tập hợp các
chương trình phần mềm cho phép tạo ra (create) và duy
trì, khai thác (maintain) các cơ sở dữ liệu.
14
1.2.2. CHỨC NĂNG CỦA HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU
Hệ quản trị CSDL là một hệ thống phần mềm có tính
năng tổng quát, cung cấp các chức năng cho phép định
nghĩa (thiết kế) (defining), xây dựng (constructing), khai
thác (manipulating) và chia sẻ (sharing) các cơ sở dữ
liệu giữa những người dùng và ứng dụng khác nhau.
A. Định nghĩa/Thiết kế CSDL (Defining): xác định ra các
kiểu dữ liệu, các cấu trúc, các ràng buộc đối với dữ liệu
được lưu trữ.
B. Xây dựng CSDL (Constructing): là tiến trình lưu trữ bản
thân dữ liệu của CSDL lên các thiết bị lưu trữ dưới sự điều
khiển của hệ quản trị CSDL.
15
C. Khai thác CSDL (Manipulating): bao gồm các chức
năng như truy vấn để lấy về dữ liệu, cập nhật CSDL để
phản ánh những thay đổi của thế giới thực, kết xuất các
báo biểu (report) từ dữ liệu
D. Chia sẻ CSDL (Sharing): cho phép nhiều người dùng và
ứng dụng truy xuất CSDL đồng thời.
E. Bảo vệ CSDL (Protection):
Bảo vệ hệ thống (System Protection): ngăn ngừa những
sự cố có thể xảy ra đối với CSDL do sự hỏng hóc của
phần cứng hoặc phần mềm.
Bảo mật CSDL (Security Protection): ngăn ngừa những
truy cập trái phép vào CSDL.
F. Duy trì CSDL (Maintain): cho phép những thay đổi (tiến
hóa) trong CSDL để phù hợp với sự thay đổi của thế giới
thực.
16
Người dùng/Lập trình viên
Hệ quản trị
CSDL
18
Hệ quản trị CSDL cung cấp khả năng biểu diễn dữ liệu
ở mức khái niệm (conceptual representation): ẩn giấu
đi chi tiết của việc lưu trữ dữ liệu và thực thi các thao
tác trên dữ liệu.
Nhân Viên
Tình Trạng Quan Hệ Chuyên
Sức Khỏe Môn
Ngoại Trình độ
Ngữ
20
B. Mô hình dữ liệu mức vật lý (Physical Data Model)
Sử dụng các khái niệm mô tả chi tiết cách thức lưu trữ
dữ liệu trên bộ nhớ → Chỉ phù hợp với các chuyên gia
tin học, khó hiểu với người dùng cuối.
Record 0 Record 1 Record 2 Record 3 P
21
C. Mô hình dữ liệu mức logic (Implementation Data Model):
Là mức trung gian của 2 mức trên.
Sử dụng các khái niệm có thể hiểu được với dùng cuối
những cũng khá gần gũi với cách thức lưu trữ dữ liệu
trên máy tính. Mã Lớp Tên Lớp Phòng học
22
Người dùng cuối
(End User)
Khung nhìn
MỨC NGOÀI
(External Level)
Khung nhìn
ngoài ... ngoài
(External View)
(External View)
26