You are on page 1of 13

BÀI TẬP TỰ LUYỆN

ĐỀ SỐ 09
LUYỆN ĐỀ THI ĐGNL ĐHQG TP.HCM

1. PHẦN 1. NGÔN NGỮ


1. 1. TIẾNG VIỆT
Tác phẩm nào sau đây thuộc thể loại truyện ngụ ngôn?
A. Lợn cưới, áo mới. B. Ếch ngồi đáy giếng.
C. Thánh Gióng. D. Tấm Cám.

2. Truyền thuyết “Sự tích Hồ Gươm” thể hiện nhiều ý nghĩa. Câu nào dưới đây không thể hiện ý nghĩa chính của văn bản?
A. Giải thích tên gọi Hồ Gươm. B. Thể hiện tinh thần yêu nước và khát vọng hoà bình của cha ông ta.
C. Ca ngợi tính chất chính nghĩa, tính nhân dân và chiến thắng vẻ D. Ca ngợi sức mạnh kì diệu của gươm thần mà Long Quân cho
vang của khởi nghĩa Lam Sơn. nghĩa quân Lam Sơn mượn.

3. Điền cặp từ trái nghĩa vào chỗ chấm để hoàn chỉnh câu tục ngữ sau:
“... cậy cha, … cậy con
... không chăm học, … còn cậy ai. ”
A. bé – lớn. B. trẻ – già.
C. khỏe – yếu. D. giàu – nghèo.
4. Từ nào dưới đây là từ ghép?
A. lúng liếng. B. lung linh.
C. lụt lội. D. lung lay.
5. Chọn từ viết đúng chính tả để điền vào chỗ trống trong câu sau: “Tại Seagame 30 nhiều vận động viên đã thi đấu … và … về cho đoàn Thể
thao Việt Nam tổng số 98 huy chương vàng. ”
A. xuất sắc, dành. B. suất sắc, dành.
C. xuất sắc, giành. D. xuất xắc, giành.

6. Tiếng “mắt” trong phương án nào mang nghĩa gốc?


A. quả na mở mắt. B. mắt em bé đen lay láy.
C. D. dứa mới chín vài mắt.
mắt bão

7. Trong câu: “Dòng suối róc rách trong suốt như pha lê, hát lên những bản nhạc dịu dàng. ”, tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
A.So sánh. B.Nhân hóa.
C.So sánh và nhân hóa. D.Nhân hóa và điệp từ.
8. Trong các câu sau:
I. Do đợt mưa kéo dài vào đúng thời điểm triều cường.
II. Những đợt sóng nhè nhẹ liếm trên bãi cát.
III. Theo cập nhật mới nhất, thành phố A đạt mức tăng trưởng gấp 1,54 lần so với cả nước.
IV. Kết quả là một chuyện, nhưng rõ ràng đội tuyển đang để lộ quá nhiều yếu điểm không dễ khắc phục trong thời gian ngắn.
Câu nào mắc lỗi?
A. I và II. B. I và III.
C. III và IV. D. I và IV.

9. Dòng nào sau đây không cùng cấu tạo với những dòng còn lại?
A. Xót tình máu mủ. B. Trâm gãy gương tan.
C. Thịt nát xương mòn. D. Nước chảy hoa trôi.

10. Đặc điểm nào không phải của văn học trung đại?
A. Gắn bó với vận mệnh đất nước. B. Đề cao cái tôi cá nhân.
C. Tiếp thu tinh hoa văn học Trung Hoa trên tinh thần dân tộc. D. Tuân thủ khuôn khổ của thi pháp trung đại.

11. “Mỗi khi đêm thanh cảnh vắng, tiếng chim kêu vượn hót râm ran khắp bốn bề, hoặc nửa đêm ồn ào như trận mưa sa gió táp, vỡ tổ tan đàn,
kẻ thức giả biết đó là triệu bất tường. ” (Vũ trung tùy bút, Phạm Đình Hổ)
Cụm từ “triệu bất tường” trong câu văn trên có nghĩa là gì?
A. Dấu hiệu không lành, điềm gở. B. Điềm lành, tin vui.
C. Không biết nói gì. D. Sự biến đổi của tự nhiên.

12. “Tôi muốn tắt nắng đi


Cho màu đừng nhạt mất
Tôi muốn buộc gió lại
Cho hương đi bay đi”
Trang 1/13
(Vội vàng, Xuân Diệu)
Tác giả thể hiện ước mong gì qua đoạn thơ trên?
A. Muốn có được sức mạnh, quyền năng của tạo hóa. B. Muốn vĩnh viễn hóa, bất tử hóa cái đẹp.
C. Muốn chinh phục thế giới tự nhiên. D. Muốn thay đổi trật tự không gian và thời gian.

13. Ý kiến nào sau đây nhận xét chính xác nhất về nhân vật Mị trong tác phẩm Vợ chồng A Phủ của Tô Hoài?
A. Mị là con người giàu nghị lực vươn lên.
B.Mị là con người ủy mị, yếu đuối.
C.Mị là con người tiềm tàng sức sống mãnh liệt.
D.Mị là con người luôn cam chịu, nhẫn nhục.

14. Đối tượng được đề cập nhiều nhất trong sáng tác của Nam Cao trước Cách mạng tháng Tám là những ai?
A.Cường hào và thực dân Pháp. B.Thực dân và tư sản mại bản.
C.Tư sản mại bản và địa chủ phong kiến. D.Nông dân nghèo và trí thức nghèo.

15. “... Em ơi em Đất Nước là máu xương của mình


Phải biết gắn bó và san sẻ
Phải biết hóa thân cho dáng hình xứ sở
Làm nên Đất Nước muôn đời…”.
(Đất Nước, Nguyễn Khoa Điềm)
Nội dung chính của đoạn thơ trên là:
A. định nghĩa mới về đất nước. B. lời nhắn nhủ về trách nhiệm của mỗi người với đất nước.
C. niềm tự hào về đất nước. D. tình yêu đất nước tha thiết.

16. Câu 16. Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 16 đến 20
Bản thân bạn - con người độc đáo nhất trên thế gian này. Bạn biết chăng, thế gian này có điều kỳ diệu, đó là không ai có thể là bản sao
100% của ai cả. Bởi thế, bạn là độc nhất, tôi cũng là độc nhất. Chúng ta đều là những con người độc nhất vô nhị, dù ta đẹp hay xấu, tài
năng hay vô dụng, cao hay thấp, mập hay ốm, có năng khiếu ca nhạc hay chỉ biết gào như vịt đực…
Vấn đề không phải là vịt hay thiên nga. Vịt có giá trị của vịt, cũng như thiên nga có giá trị của thiên nga. Vấn đề không phải là hơn hay
kém, mà là sự riêng biệt. Và bạn phải biết trân trọng chính bản thân mình. Người khác có thể đóng góp cho xã hội bằng tài kinh doanh hay
năng khiếu nghệ thuật, thì bạn có thể đóng góp cho xã hội bằng lòng nhiệt thành và sự lương thiện.
Bạn có thể không thông minh bẩm sinh nhưng bạn luôn chuyên cần và vượt qua bản thân từng ngày một. Bạn có thể không hát hay nhưng
bạn là người không bao giờ trễ hẹn. Bạn không là người giỏi thể thao nhưng bạn có nụ cười ấm áp. Bạn không có gương mặt xinh đẹp
nhưng bạn rất giỏi thắt cà vạt cho ba và nấu ăn rất ngon. Chắc chắn, mỗi một người trong chúng ta đều được sinh ra với những giá trị có
sẵn.
(Trích Nếu biết trăm năm là hữu hạn, Phạm Lữ Ân)
Phương thức biểu đạt chính văn bản trên là:
A. tự sự. B. biểu cảm
C. miêu tả D. nghị luận.

17. Cụm từ “độc nhất vô nhị” trong câu thứ 4 của đoạn một có ý nghĩa là:
A. chỉ có một loại nhạc cụ có tên gọi là “nhị”. B. một loại độc hại nhất, không có loại thứ hai.
C. chỉ có một không có hai. D. không có ai sánh bằng mình.

18. Đoạn văn thứ ba của được lập luận theo phương thức:
A. diễn dịch. B. quy nạp.
C. tổng phân hợp. D. song hành.

19. Điểm giống nhau về cách lập luận trong 4 câu đầu của đoạn ba là:
A.cùng có sự so sánh trong các câu. B.đưa ra giả định về sự không có mặt của yếu tố thứ nhất để từ đó
nhấn mạnh sự có mặt mang tính chất thay thế của yếu tố thứ hai.
C.đưa ra khẳng định về sự không có mặt của yếu tố thứ nhất đồng D.đưa ra một cái không có thật để nâng cao giá trị của cái đang có.
thời nhấn mạnh sự có mặt mang tính chất thay thế của yếu tố thứ hai.
20. Nội dung chính của văn bản trên là:
A. khẳng định giá trị riêng “độc nhất vô nhị” của mỗi người. B. an ủi mọi người không nên bi quan khi mình không có tài năng.
C. khẳng định tài năng của mỗi người. D. khuyên mọi người hãy sống là chính mình.

21. 1. 2. TIẾNG ANH


Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Rodney ________ for the company for very long before he was promoted.
A. didn’t used to work. B. didn’t work.
C. hasn’t been working. D. hadn’t been working.

22. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
John said he __________ to visit me the day after.

Trang 2/13
A. had come. B. will come.
C. came. D. would come.

23. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
He expected ___________ for an Oscar, but he wasn’t.
A. nominating. B. to nominate.
C. to be nominated. D. being nominated.
24. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
It was on March 19th, 1876 ________ the first telephone call was made.
A. that. B. which.
C. then. D. where.

25. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Nothing unusual happened, __________?
A. did it. B. didn’t it.
C. did they. D. didn’t they.

26. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following
questions.
The founding of the Radium Institute in 1914 made her dream coming true.
A. founding. B. in 1914.
C. made. D. coming.

27. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following
questions.
Let’s to get up early to go for a walk before breakfast.
A. to get up. B. to go
C. a. D. before.

28. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following
questions.
My manager wanted to know that whether I was taking much money with me to France.
A. wanted to B. that.
C. was taking. D. with me.
29. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following
questions.
It is believed that in the near future, robots will use to do things such as cooking.
A. is believed B. in the near future
C. use to do D. such as

30. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following
questions.
The policeman warned the tourists not walking alone in empty streets at night.
A. The. B. not walking
C. in. D. at night
31. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
It would have been better if he had told us his new address.
A. He might have told us his new address. B. He should have told us his new address.
C. He shouldn’t have told us his new address. D. It doesn’t matter that he didn’t tell us his new address.
32. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
She knows more about it than I do.
A. I know as much about it as she does. B. She know as much about it as I do.
C. I don’t know as much about it as she does. D. She doesn’t know as much about it as I do.
33. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
“Why don’t you participate in the volunteer work in summer?”, said Sophie.
A. Sophie suggested me to participate in the volunteer work in B. Sophie asked me why not participate in the volunteer work in
summer. summer.
C. Sophie suggested my participating in the volunteer work in D. Sophie made me participate in the volunteer work in summer.
summer.

34. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
They stayed for hours, which tired us.
A. We are tiring from their staying for hours. B. That they stayed for hours made us tired.
C. Staying for hours with us made them feel tired. D. We are tired so they stayed for hours.
Trang 3/13
35. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
As television programs become more popular, they seem to get worse.

A. The more popular television programs become, the worse they B. The most popular television programs become, the worse they
seem. seem.
C. The more popular television programs, the worse they seem. D. The more popular become television programs, the worse they
seem.

36. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the
questions from 36 to 40.
The word robot first appeared in a 1921 stage play by Czech writer Karel Capek. In the play, a man makes a machine that can think, which
he calls a robot and which ends up killing its owner. In the 1940s, the American science fiction writer Isaac Asimov wrote a series of
stories about robots and invented the term robotics, the science of robots. Meanwhile, in the real world, the first robots were developed by
an engineer, Joseph F. Engelberger, and an inventor, George C. Devol. Together they started Unimation, a manufacturing company that
produces the first real robot in 1961, called the Unimate. Robots of this type were installed at a General Motors automobile plant and
proved to be a success. They worked reliably and saved money for General Motors, so other companies were soon acquiring robots as well.
These industrial robots were nothing like the terrifying creatures that can often be seen in science fiction films. In fact, these robots looked
and behaved nothing like humans. They were simply pieces of computer- controlled machinery, with metal “arms” or “hands”. Since they
were made of metal, they could perform certain jobs that were difficult or dangerous for humans, particularly jobs that involve high heat.
And since robots were tireless and never got hungry, sleepy, or distracted, they were useful for tasks that would be tiring or boring for
humans. Industrial robots have been improved over the years, and today they are used in many factories around the world. Though the use
of robots has meant the loss of some jobs, at the same time other jobs have been created in the design, development, and production of the
robots.

What is Unimation?
A. It’s the name of a robot inventor. B. It’s the name of a robot.
C. It’s a robot making program. D. It’s the producer of the first robot.

37. What can be said about Karel Capek?


A. He was the first to create the word “robot”. B. He is an American writer.
C. He made a robot. D. He made a robot in order to kill a person.

38. Which of the following is NOT mentioned as a characteristic of robots?


A. They don’t need food. B. They are not distracted.
C. They are tiring. D. They can do jobs involving high heat.
39. What are industrial robots like?
A. They behave like humans. B. They controlled machinery.
C. They look like humans. D. They are computer-controlled machines.
40. When did the word “robot” appear?
A. in the 1920s. B. in the 19th century.
C. in the 40s. D. in the 60s.

41. x
2
− 2x − 3
Tọa độ giao điểm của đồ thị hàm số y = và đồ thị hàm số y = x + 3 là
x − 2

A. (1; 4) . B. (2; 2) .
C. (2; −3) . D. (3; 1) .

42. Gọi z , z là hai nghiệm phức của phương trình z


1 2
2
+ 2z + 10 = 0 , trong đó z là nghiệm có phần ảo dương. Điểm nào dưới đây là điểm
1

biểu diễn số phức w = 3z + 2z ? 1 3

A. M (−5; 3) . B. M (3; −5) .


C. M (−5; −3) . D. M (5; −3) .

43. Cho hình chóp tứ giác S. ABCD có M , N , P , Q lần lượt là trung điểm các cạnh SA, SB, SC, SD . Biết khối chóp S. ABCD có thể tích
là 16a đvtt. Thể tích khối chóp S. M N P Q theo a là
3

A. 2a đvtt.
3
B. a đvtt. 3

C. 8a đvtt.
3
D. 4a đvtt.
3

44. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P ) : x + y − 2z + 3 = 0 và điểm I (1; 1; 0) . Phương trình mặt cầu tâm I và tiếp
xúc với (P ) có dạng
5 25
A. (x − 1) 2
+ (y − 1)
2
+ z
2
= . B. (x − 1) 2
+ (y − 1)
2
+ z
2
= .
6 6
5 25
C. (x − 1) . D. (x + 1) .
2 2 2 2 2 2
+ (y − 1) + z = + (y + 1) + z =
√6 6

45. 13

dx
Đặt ∫ = ln M . Giá trị của M là
2x − 1
1

Trang 4/13
A. 25 . B. 5 .
C. 6 . D. 4 .

46. Trong một tiết mục tốp ca, có 5 học sinh nam và 4 học sinh nữ tham gia. Hỏi có bao nhiêu cách sắp xếp các bạn thành một hàng ngang sao
cho không có hai bạn nữ nào đứng cạnh nhau?
A. 362880. B. 2880.
C. 1800. D. 43200.
47. Một con súc sắc không cân đối, có xác suất xuất hiện mặt sáu chấm nhiều gấp hai lần xác suất xuất hiện mỗi mặt còn lại. Gieo con súc sắc
đó hai lần. Xác suất để tổng số chấm trên mặt xuất hiện trong hai lần gieo lớn hơn hoặc bằng 11 là
8 4
A. . B. .
49 9
1 3
C. . D. .
12 49

48. Cho 1 ≠ a > 0 , x > 0 , y > 0 . Khẳng định nào sau đây sai?
A. log a
x
2
= 2loga x . B. log x =
1
loga x .
a√
2

C. log a
(xy) = loga x + loga y . D. log√a x =
1
loga x .
2

49. Một chất điểm chuyển động trên một đường thẳng với vận tốc được cho bởi v(t) = t 2
− 2t(m/s) . Tính tổng khoảng cách chất điểm đó
dịch chuyển được trong 4 giây đầu tiên (thời điểm ban đầu ứng với t = 0).
64 8
A. (m) B. (m)
3 3

C. 8 (m) D.
16
(m)
3

50. Hai anh em Bình và An làm việc tại cùng một văn phòng của công ti của gia đình. Một hôm Bình rời văn phòng và lái xe về nhà trước An.
Hai lăm phút sau, An cũng lái xe về nhà và gặp xe Bình trên đường sau 20 phút lái xe. Giả sử hai anh em cùng đi theo một đường, là một
đoạn đường thẳng giữa văn phòng và nhà hai anh em, giả sử thêm rằng tốc độ của hai anh em không đổi và tốc độ của An lớn hơn tốc độ
của Bình 24 km/h. Hỏi tốc độ của Bình khoảng bằng bao nhiêu?
A. 18km/h. B. 19 km/h.
C. 20 km/h. D. 21 km/h.
51. Có hai người gây ra một vụ án. Cơ quan an ninh triệu tập 5 nghi phạm M, N, P, Q, R lên để thẩm vấn. Kết quả thẩm vấn như sau.
M khai là do N và P làm;
Q khai là do R và N làm;
R khai là do Q và M làm;
P khai là do M và N làm;
N khai là do Q và R làm.
Điều tra sau đó cho thấy thấy không nghi phạm nào trả lời đúng hoàn toàn, trong đó có một nghi phạm trả lời sai hoàn toàn. Thủ phạm gây
ra vụ án đó là
A. P và Q. B. M và R.
C. N và Q. D. N và P.
52. Có sáu bạn M, N, P, Q, X, Y ngồi quanh một bàn tròn, từng cặp đối xứng nhau qua tâm bàn. Biết rằng Q ngồi cạnh N và đối xứng với X, P
cạnh X và đối xứng với Y. Vậy M ngồi cạnh
A. Y và X. B. N và P.
C. X và N. D. Y và Q.
53. Dựa vào thông tin để trả lời các câu 53 đến câu 56
Trong một cuộc thi chạy việt giã, 5 giải cao nhất được trao cho năm vận động viên Lân, Nam, Hạnh, Thắng, Dung. Sau đây là thông tin
của buổi trao giải. Nam hoặc Thắng được giải ba; Lân được giải cao hơn Dung; và Hạnh không được giải tư.
Danh sách nào dưới đây có thể là thứ tự từ 1 đến 5?
A. Lân, Hạnh, Nam, Thắng, Dung. B. Hạnh, Dung, Nam, Lân, Thắng.
C. Thắng, Hạnh, Dung, Nam, Lân. D. Thắng, Lân, Dung, Hạnh, Nam.
54. Nếu Nam đạt giải 5 thì Dung đạt giải mấy
A. 1. B. 2.
C. 3. D. 4.
55. Nếu Lân đạt giải tư thì câu nào sau đây là sai?
A. Nam không đạt giải năm. B. Hạnh không đạt giải nhì.
C. Nam đạt giải cao hơn Lân. D. Dung không đạt giải nhì.
56. Nếu Hạnh đạt giải cao hơn Nam đúng hai vị trí thì đáp án nào dưới đây nêu đầy đủ và chính xác danh sách các bạn có thể đạt giải nhì?
A. Lân. B. Lân, Dung.
C. Hạnh, Thắng, Lân. D. Lân, Thắng.

Trang 5/13
57. Dựa vào thông tin để trả lời các câu 57 đến câu 60
Trong phòng chờ của một cơ quan có 7 người, gồm ba người nam X, Y, Z và bốn người nữ M, N, P, Q. Chỗ ngồi được đánh số theo thứ tự
từ trái sang phải, mỗi ghế một người, cụ thể. Nữ giới không ngồi cạnh nhau; P ngồi thứ ba; Y ngồi bên trái P; M ngồi cạnh X.
Cặp ghế nào dưới đây mô tả chính xác nhất vị trí mà M có thể ngồi?
A. 5, 7 B. 1, 5
C. 1, 7 D. 3, 5

58. Khẳng định nào sau đây là sai?


A. N và Q ngồi bên trái M. B. N và Q ngồi bên phải Y.
C. N và Q ngồi bên trái X. D. N và M ngồi bên phải X.

59. Nếu X ngồi bên phải M thì nhận định nào sau đây có thể sai?
A. M và P ngồi bên trái X. B. M và Y ngồi bên trái X.
C. M và Z ngồi bên phải Y. D. M và X ngồi bên phải N.

60. Nếu không có người nam nào ngồi giữa và sát cạnh cả M và P thì khẳng định nào sau đây là đúng?
A. N ngồi bên trái P. B. Q ngồi bên trái Z.
C. Q ngồi bên phải Y. D. P cách đều N và Q.

61. Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 61 đến 64
Dưới đây là một bảng thống kê về tình hình dịch bệnh Covid 19 ở một số nước tính đến đầu tháng Năm, năm 2020. Các câu hỏi từ 1 đến 4
tính đến thời điểm của bảng thống kê và sử dụng các thông tin trong bảng thống kê này.

Tỉ lệ giữa số ca đã bình phục và số ca xác nhận đã bị nhiễm COVID 19 tại Việt Nam xấp xỉ bằng
A. 52,6% B. 86,5%
C. 85,6% D. 56,2%

62. Số ca xác nhận bị nhiễm COVID 19 tại Tây Ban Nha nhiều hơn số ca xác nhận bị nhiễm tại Vương Quốc Anh khoảng bao nhiêu phần
trăm?
A. 12,3% B. 9,2%
C. 112,3% D. 109,2%
63. Số ca tử vong do COVID 19 tại Tây Ban Nha ít hơn số ca tử vong do COVID 19 tại Ý khoảng bao nhiêu phần trăm?
A. 14,5% B. 87,4%
C. 85,3% D. 12,6%

64. Nếu biểu diễn số ca bị nhiễm COVID 19 tại 3 nước châu Âu (có trong bảng nói trên) bởi một biểu đồ hình quạt tròn, thì phần quạt tròn
tương ứng với số liệu của nước Ý sẽ có số đo góc khoảng bằng bao nhiêu?
Trang 6/13
A. 185 o
. B. 61 o
.

C. 90o
. D. 122 o
.

65. Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 65 đến 68
Đầu năm học, tất cả học sinh của 2 lớp 12I1 và 12I2 tham gia một bài kiểm tra chất lượng môn Toán. Điểm của 2 lớp được biểu diễn bằng
biểu đồ cột như sau.

Gọi m là sĩ số của lớp 12I1 và n là sĩ số của lớp 12I2. Quan hệ giữa 2 số m và n là


A. m = n B. m > n
C. n < n D. không xác định được

66. Hãy đưa ra một ước lượng cho điểm trung bình của lớp 12I2.
A. 4 B. 5
C. 4,5 D. 5,5

67. Điểm trung vị của lớp 12I2 nằm trong nửa đoạn nào?
A. [2;4) B. [4;6)
C. [6;8) D. Không xác định được

68. Dựa vào các điểm chính giữa các nửa đoạn ta có thể tính toán xấp xỉ các độ lệch chuẩn của điểm của 2 lớp 12I1 và 12I2. Đặt s và s’ là các
ước lượng đó của điểm của lớp 12I1 và 12I2. Khi đó ta có thể kết luận được gì về s và s’?
A. s = s’ B. s > s’
C. s < s’ D. Không xác định được

69. Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 69 đến 70
Trong tổng số tiền chi phí để xuất bản một cuốn sách, thì phần trăm dành cho mỗi một đề mục liên quan được thống kê bằng một biểu đồ
hình quạt tròn như sau.

Trang 7/13
Bằng một cách nào đó nếu chúng ta có thể giảm chi phí của phần đóng quyển đi, thì chúng ta giảm khoảng bao nhiêu phần trăm của phần
này để sau đó phần đóng quyển và phần bản quyền có tỉ lệ chi phí là như nhau?
A. 22,3% B. 10,0%
C. 5,0% D. 33,3%

70. Chi phí dành cho bản quyền ít hơn chi phí dành cho in ấn bao nhiêu phần trăm?
A. 20% B. 10%
C. 5% D. 15%
71. PHẦN 3. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
Khi nói về CO , khẳng định nào sau đây không đúng?
2

A. Chất khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí. B. Chất chủ yếu gây hiệu ứng nhà kính.
C. Chất không độc nhưng không duy trì sự sống. D. Chất khí dùng để chữa cháy, nhất là các đám cháy kim loại.

72. Nếu thuỷ phân không hoàn toàn pentapeptit Gly-Ala-Gly-Val-Ala thì thu được tối đa bao nhiêu đipeptit mạch hở chứa Gly?
A. 1. B. 2.
C. 3. D. 4.

73. Điện phân dung dịch AgNO3 (điện cực trơ) trong thời gian 20 phút, thu được 0,54 gam Ag ở catot. Sau đó để làm kết tủa hết ion Ag+ còn
lại trong dung dịch sau điện phân cần dùng 30 ml dung dịch NaCl 0,5M. Cường độ dòng điện và khối lượng AgNO3 ban đầu tương ứng là?
A. 0,402 A và 3,40 gam. B. 0,402 A và 4,30 gam.
C. 0,420 A và 4,30 gam. D. 0,420 A và 3,40 gam.
74. Valin là một loại amino axit thiết yếu, cần được cung cấp từ nguồn thực phẩm bên ngoài, cơ thể không tự tổng hợp được. Khi cho 2,52 gam
valin hòa tan trong nước được dung dịch. Dung dịch này phản ứng vừa đủ với 15 ml dung dịch NaOH có nồng độ C (mol/l), thu được 2,19
gam muối. Giá trị của C là.
A. 1M. B. 0,5M.
C. 2M. D. 1,5M.

75. Đơn vị nào sau đây không phải đơn vị của khối lượng?
A. kg. B. MeV/c.
C. MeV/ c . 2
D. u.
76. Trên mặt nước có hai nguồn phát sóng điểm dao động điều hòa theo phương vuông góc với mặt nước, tạo ra hai hệ sóng có dạng các vòng
tròn đồng tâm. Vị trí cân bằng của hai nguồn phát sóng được giữ cố định trên mặt nước. Để hai sóng giao thoa được với nhau thì dao động
của hai nguồn phát sóng phải thỏa mãn thêm điều kiện nào dưới đây?
A. Cùng biên độ. B. Cùng pha.
C. Cùng tần số. D. Cùng phương.

77. Cho các hằng số h = 6, 625.10 J s, c = 3.10 m/s, và 1 eV = 1, 6.10 J . Khi một nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có mức năng
−34 8 −19

lượng bằng −1, 5 eV sang trạng thái dừng có mức năng lượng −3, 4 eV thì bức xạ do nguyên tử phát ra có tần số bằng
A. 4, 59.10 H z.
14
B. 4, 59.10 H z.
20

C. 1, 18.10 20
H z. D. 1, 18.10 15
H z.

78. Một con lắc gồm viên bi nhỏ gắn với lò xo có khối lượng không đáng kể và có độ cứng bằng 20 N/m. Con lắc dao động cưỡng bức dưới
tác dụng của ngoại lực biến thiên điều hòa với tần số góc là ω . Giữ cho biên độ của ngoại lực không đổi và thay đổi ω thì thấy biên độ
F F

dao động của viên bi đạt cực đại khi ω = 20 rad/s . Khối lượng của viên bi bằng
F

A. 20 g. B. 50 g.
C. 100 g. D. 120 g.
Trang 8/13
79. Một số loài cây có lá được cuộn lại hay xếp gấp, hoặc phát triển các lông hút biểu bì. Cấu tạo đó nhằm để.
A. Giữ nhiệt độ xung quanh lỗ khí. B. Giữ không khí ẩm nhất xung quanh lỗ khí.
C. Hạn chế tác động của ánh sáng mặt trời. D. Do cấu tạo của mạch làm lá cong lại.

80. Cùng một khối lượng cơ thể song cá sấu chỉ cần ăn một lượng thức ăn rất ít để duy trì sự sống trong khi một con sư tử cần lượng thức ăn
gấp nhiều lần, nguyên nhân là.
A. Cá sấu tiêu hóa con mồi tốt hơn và thu được nhiều năng lượng B. Cá sấu thường phơi nắng trong quá trình tiêu hóa, chúng hấp thu
hơn từ việc tiêu hóa con mồi. thêm năng lượng ánh sáng để tổng hợp các chất hữu cơ.
C. Sư tử hoạt động nhiều hơn cá sấu đồng thời nó tốn nhiều năng D. Cá sấu thường nuốt chửng con mồi trong khi sư tử thường xé nhỏ
lượng để điều hòa thân nhiệt ổn định. con mồi và chỉ ăn được một phần con mồi.

81. Ở người bệnh bạch tạng do gen lặn a nằm trên NST thường quy định, bệnh mù màu do gen lặn m nằm trên NST X. Ở một cặp vợ chồng,
bên phía vợ có bố bị mù màu, có bà ngoại và ông nội bị bạch tạng. Bên phía người chồng có bố bị bạch tạng. Những người khác trong gia
đình đều không bị hai bệnh này. Cặp vợ chồng này dự định chỉ sinh một đứa con. Xác suất để đứa con ngày không bị cả 2 bệnh là bao
nhiêu?
A. 5/8 B. 1/8
C. 7/9 D. 3/4

82. Ở người, chiều cao là một tính trạng đa gen chi phối đồng thời chịu sự ảnh hưởng mạnh của môi trường. Về mặt di truyền, chiều cao do 3
locus, mỗi locus có 2 alen chi phối bao gồm A/a; B/b và D/d, sự có mặt của mỗi alen trội làm chiều cao cơ thể tăng thêm 3cm so với giá trị
trung bình của quần thể đồng thời nếu có chế độ dinh dưỡng tốt sẽ làm cả kiểu gen tăng thêm 5cm khi đến tuổi trưởng thành. Biết rằng
chiều cao trung bình của quần thể là 162cm, một cặp vợ chồng dị hợp 3 cặp gen kết hôn với nhau. Xác suất để đứa con đầu lòng của họ,
được chăm sóc tốt có chiều cao 176cm khi trưởng thành là.
A. 15/64 B. 5/16
C. 9/32 D. 3/4

83. Núi ở phần phía bắc của dãy Trường Sơn chủ yếu có hướng nào sau đây?
A. Tây bắc - đông nam. B. Vòng cung .
C. Đông bắc tây nam. D. Tây - đông.

84. Nhân tố chủ yếu làm cho thời tiết khí hậu khác nhau ở hai bên sườn núi đông – tây của dãy Trường Sơn là do
A. địa hình và gió mùa. B. vị trí địa lí và hình thể.
C. địa hình và đất đai. D. gió mùa và sông ngòi.

85. Đâu là tiểu bang duy nhất của Hoa Kì nằm trong miền nhiệt đới?
A. Alaxka. B. Ohio.
C. Florida D. Hawaii.

86. Dãy Trường Sơn có đặc điểm nào sau đây?


A. Dãy núi dài nhất nước ta. B. Dãy núi cao nhất nước ta.
C. Dãy núi trẻ nhất nước ta. D. Dãy núi thấp nhất nước ta.

87. Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ là gì?
A. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. B. Khoa học gắn liền với kĩ thuật.
C. Mọi phát minh khoa học đều bắt nguồn từ sản xuất. D. Kĩ thuật đi trước mở đường cho sản xuất

88. Việc Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử vào năm 1949 có ý nghĩa gì?
A. Chiến thắng Mĩ trong cuộc chạy đua vũ khí hạt nhân. B. Phá vỡ thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ.
C. Mở ra kỷ nguyên chinh phục vũ trụ của Liên Xô. D. Giữ thế độc quyền bom nguyên tử trên thế giới.
89. Sự kiện “Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện” ảnh hưởng như thế nào đến cách mạng Việt Nam?
A. Tạo ra thời cơ kháng Nhật cứu nước. B. Thúc đẩy Nhật đảo chính Pháp ở Đông Dương.
C. Tạo thời cơ để nhân dân Việt Nam tổng khởi nghĩa. D. Nước Việt Nam tham gia khu vực Đại Đông Á.
90. Việt Nam đối mặt vô vàn khó khăn, ở thế "ngàn cân treo sợi tóc" trong thời điểm nào?
A. Khi Pháp tiến hành khủng bố sau Xô Viết-Nghệ Tĩnh. B. Ngay sau Cách mạng tháng Tám đến trước toàn quốc kháng chiến.
C. Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ, chia cắt đất nước thành 2 miền. D. Sau Hiệp định Pa-ri đến trước Tổng tiến công và nổi dậy năm
1975.
91. Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 91 đến 93
Xà phòng hay xà bông là chất có ứng dụng rất rộng rãi trong cuộc sống dùng để tẩy rửa các vết bẩn, vết dầu mỡ và diệt vi khuẩn. Thành
phần của xà phòng là muối natri hoặc kali của axít béo. Xà phòng được dùng dưới dạng bánh, bột hoặc chất lỏng. Xà phòng trước kia được
điều chế bằng cách cho chất béo tác dụng với kiềm bằng phản ứng xà phòng hoá. Sản phẩm tạo ra là muối natri hoặc kali của axit béo. Vì
thế xà phòng được phân loại thành xà phòng cứng (chứa natri) và xà phòng mềm (chứa kali). Loại xà phòng này có một nhược điểm là
không giặt được trong nước cứng vì nó tạo các kết tủa với các ion canxi và magiê bết lên mặt vải làm vải chóng mục. Về sau, xà phòng
được sản xuất từ dầu mỏ. Vì thế nó đã khắc phục được nhược điểm trên để có thể giặt được quần áo bằng nước cứng.

Khi xà phòng hóa tristearin ta thu được sản phẩm là


Trang 9/13
A. C15H31COONa và etanol. B. C15H31COOH và glixerol.
C. C17H35COOH và glixerol. D. C17H35COONa và glixerol.

92. Sau phản ứng xà phòng hóa tristearin, để tách glixerol khỏi xà phòng, người ta thường thêm vào hỗn hợp sau phản ứng dung dịch nào sau
đây?
A. NaCl. B. Mg(HCO3)2.
C. Ca(HCO3)2. D. nước cất.
93. Một loại mỡ chứa 50% triolein, 30% tripanmitin và 20% tristearin. Tính khối lượng xà phòng loại cứng điều chế được từ 100 kg loại mỡ
trên
A. 125,92 kg. B. 84,67 kg.
C. 103,26 kg. D. 146,68 kg.

94. Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 94 đến 96
Những nghiên cứu về tính chất của các khí cho thấy rằng ở nhiệt độ không quá thấp và áp suất không quá cao (so với nhiệt độ và áp suất
thường), phần lớn các khí tuân theo phương trình trạng thái của khí lí tưởng. PV = nRT, trong đó P là áp suất khí, V là thể tích khí, n là số
mol khí, T là nhiệt độ tuyệt đối, R là hằng số khí. Các khí có tính chất thỏa mãn phương trình này gọi là khí lí tưởng (thể tích thực của
phân tử bằng không, giữa các phân tử không có tương tác).

Khi áp suất và thể tích không đổi, đồ thị nào dưới đây biểu diễn mối quan hệ giữa số mol và nhiệt độ khối khí lí tưởng?

A. Hình (a). B. Hình (b).


C. Hình (c). D. Hình (d).
95. Khi áp suất không đổi, đồ thị nào thể hiện mối quan hệ giữa thể tích và nhiệt độ của khối khí lí tưởng?

A. Hình (a). B. Hình (b).


C. Hình (c). D. Hình (d).

96. Khi so sánh thể tích của 2 gam Hiđro với 14 gam Nitơ ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, nhận định nào sau đây là đúng? Giả thiết các
khí trên đều là khí lí tưởng!
A. VH2 = VN2 B. VH2 =2VN2
C. VH2 = 1/2VN2 D. VH2 = 4VN2

97. Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 97 đến 99
Một tấm pin quang điện đang hoạt động ổn định dưới ánh sáng mặt trời.

Nguyên tắc hoạt động của tấm pin quan điện này dựa trên hiện tượng vật lý nào?
A. Quang điện. B. Quang điện trong.
C. Quang phát quang. D. Nhiệt điện

98. Biết hiệu điện thế giữa hai cực của một tấm pin quan điện là 3 V và pin đang phát điện ổn định với công suất là 1,5 W. Cường độ dòng
điện do pin phát ra có độ lớn bằng
A. 0,5 A. B. 1,0 A.
C. 0,25 A. D. 2 A.

99. Cho ánh sáng mặt trời có cường độ 1360 W/m chiếu vuông góc lên bề mặt một tấm pin quang điện. Cho diện tích bề mặt hoạt động của
2

pin là 2 dm và hiệu suất hoạt động của pin là 15%. Lượng điện năng do pin sinh ra trong 15 phút là
2

Trang 10/13
A. 24,8 kJ. B. 183,6 kJ.
C. 60,75 J. D. 3672 J.

100. Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 100 đến 102
Đặt điện áp xoay chiều có tần số không đổi và giá trị hiệu dụng 200 V lên hai đầu của một mạch điện xoay chiều RLC không phân nhánh.
Cho điện trở dây dẫn không đáng kể, cuộn dây thuần cảm, và điện trở thuần có giá trị 50 . Mắc một ampe xoay chiều loại rất tốt vào
trong mạch điện thì đo được cường độ dòng điện hiệu dụng bằng 4 A.

Công suất tiêu thụ điện năng trên mạch RLC có giá trị bằng
A. 200 W. B. 800 W.
C. 400 W. D. 600 W.

101. Nếu dung kháng của tụ điện Z C = 100 Ω thì điện áp hiệu dụng trên cuộn dây khi đó bằng
A. 100 V. B. 200 V.
C. 400 V. D. 50 V.
102. Nếu giữ nguyên biên độ và tăng hoặc giảm tần số của điện áp thì số chỉ của ampe kế
A. tăng lên. B. giảm xuống.
C. không đổi. D. có thể tăng hoặc giảm.
103. Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 103 đến 105
Nguyên lý của giải trình tự gen bằng phương pháp Sanger
Trong quá trình tự sao của phân tử ADN, enzyme ADN polymerase sẽ gắn các đơn phân tự do của môi trường (4 loại dATP, dTTP, dGTP,
dXTP gọi chung là dNTP) vào mạch khuôn theo nguyên tắc bổ sung, việc kết nối các nucleotide trước và nucleotide sau để kéo dài mạch
nhờ phản ứng giữa nhóm 3’-OH của đường deoxyribose nucleotide trước với gốc 5’- phosphate của nucleotide kế tiếp.
Phương pháp giải trình tự gen bằng phương pháp Sanger này thực hiện dựa trên kỹ thuật phổ biến là “chain termination- kết thúc chuỗi”
bằng việc sử dụng các deoxy nucleotide đã bị chỉnh sửa làm mất nhóm 3’-OH (ddNTP bao gồm 4 loại ddATP, ddTTP, ddGTP và ddXTP
(của phân tử đường. Khi một ddNTP được gắn vào chuỗi vào chuỗi, vì không có nhóm 3’-OH ở đầu cuối nên một nucleotide khác không
được thêm vào, phản ứng tổng hợp sẽ dừng lại. Enzyme ADN polymerase xúc tác phản ứng gắn các dNTP vào mạch đơn của DNA để kéo
dài mạch ở vị trí 3’- OH và dừng lại nếu gắn các ddNTP vào chuỗi.
Trong thí nghiệm của Sanger, sử dụng 4 ống nghiệm chứa 4 loại ddNTP khác nhau được đánh dấu đồng vị phóng xạ cùng với 4 loại dNTP
đầy đủ khác đồng thời được thực hiện phản ứng tổng hợp. Sau đó sản phẩm của 4 ống nghiệm được điện di hiện hình đồng vị phóng xạ
trên cùng một bản gel để quan sát các băng DNA.
Căn cứ vào vị trí các vạch quan sát được trên bản gel mà xác định trình tự các nucleotide theo chiều từ 5’ -3' từ dưới lên trên.

Enzyme ADN polymerase gắn đơn phân nào sau đây vào mạch ADN đang kéo dài khiến quá trình tổng hợp kéo dài bị dừng lại do
không có đầu 3’-OH?
A. dATP B. dNTP
C. dTTP D. ddNTP

104. Để kéo dài mạch đơn ADN mới tổng hợp, nhất thiết phải hình thành loại liên kết nào sau đây?
A. Liên kết hóa trị giữa gốc đường và base nitơ B. Liên kết ion giữa H+ và nhóm -OH-
C. Liên kết peptide giữa đường và base nitơ D. Liên kết phosphoeste giữa đường và gốc phosphate

105. Nếu 4 loại ddNTP được đánh dấu huỳnh quang bằng các màu khác nhau trong đó ddATP có màu xanh lục; ddTTP có màu xanh lam;
ddGTP có màu đỏ và ddXTP có màu vàng. Cho điện di đồng thời 4 ống nghiệm chứa các sản phẩm của quá trình tổng hợp thấy có. đoạn
dài 5 nucleotide phát màu vàng; đoạn 1 nucleotide phát màu lam; đoạn 2 nucleotide phát màu lục; đoạn 3 nucleotide phát màu vàng và
đoạn 4 nucleotide phát màu lục. Trình tự mạch ADN cần giải trình tự là.
A. ATGTG B. TAXAX
C. XAXAT D. TATGG

106. Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 106 đến 108
Lưới thức ăn trong rừng
Trong rừng, lá là thức ăn cho hươu, sâu ăn lá và khỉ; sóc, sâu ăn quả và khỉ đều ăn quả; xén tóc gặm gỗ, còn rễ củ là thức ăn cho chuột. Về
phía mình, chuột làm thức ăn cho rắn. Hổ ăn thịt hươu và cả khỉ; chim sâu bắt sâu ăn lá và sâu ăn quả; chim đại bàng, cú mèo ăn sóc và
chuột. Chim gõ kiến ăn xén tóc. Đại bàng còn bắt rắn và khỉ làm thức ăn và đôi khi ăn cả chim gõ kiến.

Loài rộng thực nhất trong số các loài có mặt trong hệ sinh thái rừng là:
A. Cú mèo B. Hổ
C. Đại bàng D. Thực vật

107. Đối tượng nào sau đây mất đi sẽ làm biến mất toàn bộ hệ sinh thái?
A. Thực vật B. Sâu ăn quả
C. Chuột D. Đại bàng

108. Chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích nhất sẽ chứa.


A. 3 bậc dinh dưỡng B. 3 bậc tiêu thụ
C. 4 bậc tiêu thụ D. 5 bậc dinh dưỡng

Trang 11/13
109. Dựa vào thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời câu hỏi:
Tây Nam Á có diện tích khoảng 7 triệu km2, số dân hơn 313 triệu người (năm 2005), đời sống của nhiều tôn giáo có ảnh hưởng lớn trên
thế giới.
Ngày nay tài nguyên chủ yếu là dầu mỏ, khí tự nhiên... tập trung nhiều nhất ở vịnh Péc-xich. Để bảo vệ quyền lợi của các quốc gia có
nguồn dầu khí giàu có này, tổ chức ”các nước xuất khẩu dầu mỏ (OPEC)” đã ra đời.
Từ thời cổ đại, ở Tây Nam Á đã xuất hiện nhiều quốc gia có nền văn minh rực rỡ. Vườn Treo Babylon là một trong Bảy kỳ quan thế giới
cố đại được nhắc đến trong văn hóa Hy Lạp cổ đại.
Phần lớn dân cư trong khu vực theo đạo hồi giáo, một phần nhỏ theo các tôn giáo khác. Hồi giáo là tôn giáo có ảnh hưởng sâu, rộng trong
khu vực, nhưng hiện nay bị chia rẽ bởi nhiều giáo phái khác nhau. Những phần tử cực đoan của các tôn giáo, giáo phái, sự mất ổn định về
chính trị đang góp phần gây ra sự mất ổn định trong khu vực.

(Sách giáo khoa Địa Lí 11 và internet)


Nguyên nhân quan trọng nhất tác động đến sự phát triển kinh tế và đời sống của khu vực Tây Nam Á hiện nay là
A. dân số quá đông. B. khí hậu khắc nhiệt.
C. trình độ dân trí thấp. D. chính trị không ổn định.

110. Hiện nay các nước Tây Nam Á đã tham gia tổ chức những nước xuất khẩu dầu mỏ thế giới, tổ chức này có tên là
A. ASEAN. B. UNDP.
C. OPEC. D. UNICEF.

111. Hãy chọn địa điểm phù hợp với khu vực Tây Nam Á có
A. Quần thể kiến trúc Ăng-co. B. Vườn treo Babylon
C. Cung điện Chang-đê-gun. D. Kim tự tháp Ai Cập.

112. Dựa vào thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời câu hỏi:
“Nếu như trước đây Luật Bảo vệ và Phát triển rừng xác định Lâm nghiệp là ngành nghề mang tính chất an sinh xã hội, xóa đói giảm nghèo,
nâng cao thu nhập, phủ xanh đất trống đồi núi trọc, thì nay theo Luật Lâm nghiệp, ngành Lâm nghiệp được xác định là ngành kinh tế mũi
nhọn, cực kỳ quan trọng trong việc phát triển kinh tế và đảm bảo an sinh xã hội của đất nước, một sự ghi nhận và thay đổi mang tính bước
ngoặt với ngành Lâm nghiệp Việt Nam,
Năm 2017, ngành Lâm nghiệp đã xác lập nên một kỷ lục mới khi ngành công nghiệp chế biến gỗ và lâm sản xuất khẩu đã mang về 8,032
tỷ USD, vượt trước 3 năm so với mục tiêu đề ra của Chiến lược Phát triển Lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2006 - 2020. Trên bình diện
quốc tế, Việt Nam đã vươn lên trở thành nước đứng thứ 5 trên thế giới, đứng thứ 2 châu Á và lớn nhất Đông Nam Á về xuất khẩu gỗ”
Rừng đầu nguồn chủ yếu có vai trò lớn trong việc điều hòa chế độ nước sông, sản lượng gỗ không đáng kể. Các hoạt động lâm nghiệp bao
gồm khoanh nuôi, trồng rừng, khai thác, bảo vệ rừng, chế biến gỗ và lâm sản chủ yếu diễn ra ở khu vực đồi núi, vùng núi còn được tận
dụng để trồng cây ăn quả, cây dược liệu tiêu biểu nhất là vùng Trung du miền núi Bắc Bộ.
(Sách giáo khoa Địa lí 12 và internet)
Đâu không phải là đặc điểm của ngành Lâm nghiệp được đề ra trong Luật Bảo vệ và Phát triển rừng trước đây?
A. Ngành góp phần xóa đói giảm nghèo. B. Giúp phủ xanh đất trống đồi núi trọc.
C. Nâng cao thu nhập cho người dân. D. Quan trọng trong phát triển kinh tế.

113. Đâu không phải là hoạt động lâm nghiệp ở nước ta?
A. Khoanh nuôi, trồng rừng. B. Trồng cây ăn quả, dược liệu.
C. Khai thác và bảo vệ rừng. D. Chế biến gỗ và lâm sản.

114. Vai trò quan trọng nhất của rừng đầu nguồn là
A. Tăng cường đa dạng sinh học. B. Điều hoà nguồn nước các sông.
C. Điều hoà khí hậu, chắn gió bão. D. Cung cấp gỗ và lâm sản quý.

115. Đọc đoạn thông tin được cung cấp dưới đây và trả lời các câu hỏi từ 115 đến 117
Tháng 1- 1868, sau khi lên ngôi, Thiên hoàng Minh Trị đã thực hiện một loạt cải cách tiến bộ nhằm đưa Nhật Bản thoát khỏi tình trạng một
nước phong kiến lạc hậu. Đó là cuộc Duy tân Minh Trị, được tiến hành trên tất cả các lĩnh vực: chính trị, kinh tế, quân sự, văn hóa - giáo
dục…
Về chính trị: Nhật hoàng tuyên bố thủ tiêu chế độ Mạc phủ, thành lập chính phủ mới, trong đó đại biểu của tầng lớp quý tộc tư sản hóa
đóng vai trò quan trọng, thực hiện những bình đẳng giữa các công dân. Năm 1889, Hiến pháp mới được ban hành, chế độ quân chủ lập
hiến được thiết lập.
Về kinh tế: Chính phủ đã thi hành các chính sách thống nhất tiền tệ, thống nhất thị trường, cho phép mua bán ruộng đất, tăng cường phát
triển kinh tế tư bản chủ nghĩa ở nông thôn, xây dựng cơ sở hạ tầng, đường sá, cầu cống…
Về quân sự: Quân đội được tổ chức và huấn luyện theo kiểu phương Tây, chế độ nghĩa vụ quân sự thay cho chế độ trưng binh. Công
nghiệp đóng tàu chiến được chú trọng phát triển, tiến hành sản xuất vũ khí, đạn dược và mời chuyên gia quân sự nước ngoài…
Về giáo dục: Chính phủ thi hành chính sách giáo dục bắt buộc, chú trọng nội dung khoa học – kĩ thuật trong chương trình giảng dạy, cử
những học sinh giỏi đi du học ở phương Tây…
( SGK Lịch sử 11, trang 05-06)
Tầng lớp nào đã hậu thuẫn cho Nhật hoàng Minh Trị tiến hành cải cách?
A. Quý tộc phong kiến quân phiệt. B. Quý tộc kinh doanh theo lối tư bản chủ nghĩa.
C. Chuyên gia quân sự nước ngoài. D. Các học sinh giỏi du học ở phương Tây.

116. Tính chất quân chủ lập hiến được thể hiện trong chính phủ của Nhật hoàng Minh trị như thế nào?

Trang 12/13
A. Minh Trị lên ngôi Thiên hoàng, tăng cường phát triển kinh tế tư B. Nhật hoàng thủ tiêu chế độ Mạc phủ, tổ chức quân đội theo kiểu
bản chủ nghĩa. phương Tây.
C. Nhật hoàng lập chính phủ mới, tham gia chính phủ có các quý tộc D. Nhật hoàng tái lập chế độ Mạc phủ.
tư sản hóa.

117. Sự khác biệt nhất giữa Nhật Bản và Việt Nam ở nửa sau thế kỉ XIX là gì?
A. Nhật Bản là nước phong kiến lạc hậu. B. Nhật Bản phải ký các hiệp ước bất bình đẳng với phương Tây.
C. Nhật Bản mời chuyên gia quân sự nước ngoài đến huấn luỵện D. Nhật Bản tiến hành cải cách và trở thành nước đế quốc.
quân đội.

118. Đọc đoạn thông tin được cung cấp dưới đây và trả lời các câu hỏi từ 118 đến 120
Bước vào mùa xuân năm 1968, xuất phát từ nhận định so sánh lực lượng đã thay đổi có lợi cho ta sau hai mùa khô, đồng thời lợi dụng mâu
thuẫn ở Mĩ trong năm bầu cử tổng thống (1968), ta chủ trương mở cuộc Tổng tiến công và nổi dậy trên toàn miền Nam, trọng tâm là các đô
thị, nhằm tiêu diệt một bộ phận lực lượng quân Mĩ, quân đồng minh, đánh đòn mạnh vào chính quyền Sài Gòn và quân đội Sài Gòn, giành
chính quyền về tay nhân dân, buộc Mĩ đàm phán, rút quân về nước.
Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy được mở đầu bằng cuộc tập kích chiến lược của quân chủ lực vào hầu khắp các đô thị miền Nam trong
đêm 30 rạng sáng ngày 31/1/1968. Cuộc tiến công và nổi dậy đã diễn ra trong 3 đợt: từ đêm 30-1 đến 25-2, tháng 5 và 6, tháng 8 và 9-
1968.
Mặc dù có tổn thất và hạn chế, song ý nghĩa của cuộc tiến công và nổi dậy Mậu Thân hết sức to lớn, đã làm lung lay ý chí xâm lược của
quân Mĩ, buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược, chấm dứt không điều kiện chiến tranh xâm lược miền Bắc, chấp nhận
đến bàn đàm phán ở Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam.
(SGK Lịch sử 12, trang 176 - 177)
Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy năm 1968 buộc Mĩ thừa nhận thất bại của chiến lược chiến tranh nào?
A. Chiến lược Chiến tranh cục bộ. B. Chiến lược Chiến tranh đặc biệt.
C. Chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh. D. Chiến lược Đông Dương hóa chiến tranh.

119. Đâu không phải là bối cảnh của cuộc tiến công và nổi dậy năm 1968?
A. Sau chiến thắng hai mùa khô. B. Hiệp định Pari đang đàm phán.
C. Năm bầu cử tổng thống Mĩ . D. Mĩ ném bom miền Bắc Việt Nam.

120. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy năm 1968 xảy ra trong nhiệm kỳ và khiến tổng thống Mĩ nào phải từ bỏ ý định tái tranh cử?
A. Ai xen hao. B. Ken-nơ-đi.
C. Giôn-xơn. D. Ních-xơn.

Trang 13/13

You might also like