You are on page 1of 28

BÀI TẬP TỰ LUYỆN

ĐỀ SỐ 02
PAT-I (VNUHCM) LUYỆN GIẢI ĐỀ

1. Xác định thành phần được gạch dưới trong câu văn sau: Chắc chắn anh ấy sẽ đến.
A. Thành phần phụ chú B. Thành phần tình thái
C. Thành phần gọi – đáp D. D.Thành phần cảm thán

2. Từ nào được dùng sai trong câu văn sau: Tuy còn mắc một số yếu điểm trong học tập, nhưng các em học sinh vẫn chấp hành nội quy nhà
trường tốt.
A. yếu điểm B. các em
C. chấp hành D. tốt

3. Nội dung nào dưới đây không được đề cập đến trong truyện ngắn Chiếc thuyền ngoài xa của Nguyễn Minh Châu?
A. Mối quan hệ giữa người nghệ sĩ với cuộc đời B. Tình trạng bạo lực gia đình có căn nguyên từ đói nghèo và lạc hậu
C. Sự quyết tâm chiến đấu chống giặc đói, giặc dốt D. Sự từng trải, sâu sắc, thấu hiểu lẽ đời của người đàn bà hàng chài
4. Điền từ còn thiếu vào câu tục ngữ sau: Một mặt người bằng ... mặt của.
A. một B. mười
C. trăm D. vạn
5. Xác định phép liên kết trong các câu văn sau: Hồi mới tập vẽ, mình có tâm sự với cô giáo rằng việc hoàn thành một bức tranh là nhiệm vụ
bất khả thi. Nét bút thứ nhất thì không ngay hàng thẳng lối, nét cọ thứ hai lại lộn xà lộn xộn. (Nguồn: Facebook Hoài)
A. Phép lặp B. Phép thế
C. Phép nối D. Phép liên tưởng

6. Trong các câu sau:


I. Qua những tác phẩm văn học ở thế kỷ XVIII, bọn quan lại phong kiến ra sức hoành hành, đời sống nhân dân rất khổ cực.
II. Hình ảnh người dũng sĩ mặc áo giáp sắt, cưỡi ngựa sắt, vung gậy sắt xông thẳng vào quân thù.
III. Mặc dù gặp nhiều khó khăn trong việc di chuyển đến trường, Nam vẫn cố gắng đến lớp, nghe giảng và làm bài tập đầy đủ.
IV. Mưa lớn kéo dài gây ngập úng nghiêm trọng trên diện rộng.
Câu nào sai?
A. I và II. B. II và III.
C. II và IV. D. I và IV.
7. Điền từ còn thiếu vào câu ca dao sau:
Áo anh sứt chỉ đường tà
Vợ anh chưa có, mẹ già chưa …
A. khâu B. vá
C. may D. sửa
8. Trong các từ sau, từ nào viết đúng chính tả?
A. vững trãi B. bươn chãi
C. trẩy hội D. trung thủy
9. Hãy cho biết lỗi sai của câu sau: “Qua đoạn thơ này đã giúp em thấy yêu quý hơn gia đình của mình. ”
A. Thiếu chủ ngữ B. Thiếu vị ngữ
C. Thiếu chủ ngữ và vị ngữ D. Sai quy chiếu

10. “Hãy nhìn đời bằng đôi mắt xanh non Hãy để trẻ con nói cái ngon của kẹo Hãy để cho bà nói thơm má cháu Hãy nghe tuổi trẻ ca ngợi
tình yêu. ”

(Xuân Diệu – Đôi mắt xanh non)


Từ xanh non trong đoạn thơ mang nghĩa là:
A. sinh động B. trẻ trung
C. khỏe mạnh D. buồn bã
11. Chọn từ viết đúng chính tả để điền vào chỗ trống trong câu văn sau: “Tôi đã nghe Minh trình bày dự án rất ... và thuyết phục, tương lai
anh ta hẳn sẽ ... lắm đây!”
A. súc tích, sáng lạng. B. xúc tích, xán lạn
C. xúc tích, sáng lạng D. súc tích, xán lạn

Trang 1/16
12. Cách nói “dây cà ra dây muống” vi phạm phương châm hội thoại nào?
A. Phương châm về chất B. Phương châm cách thức
C. Phương châm về lượng D. Phương châm lịch sự

13. Đoạn trích “Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài” (từ “Vũ Như Tô” – Nguyễn Huy Tưởng) thuộc thể loại nào?
A. Trường ca B. Truyện ngắn
C. Tiểu thuyết D. Kịch
14. Nhóm từ nào dưới đây là nhóm từ ghép chính phụ?
A. con mèo, áo khoác, bàn ghế B. nhịp cầu, tủ lạnh, quạt máy
C. sách vở, chân tường, giày dép D. câu cú, ăn năn, học hành

15. “Yêu nhau tam tứ núi cũng trèo


Ngũ lục sông cũng lội, cửu thập đèo cũng qua”
Câu ca dao trên thuộc thể thơ nào?
A. Lục bát B. Song thất lục bát
C. Lục bát biến thể D. Tự do
16. Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 16 đến 20:
“Ở Sài Gòn, người ta có thể mơ và có thể tỉnh.
Người ta tỉnh để rao bán những giấc mơ, để bắt tay vào thực hiện những điều tưởng như vô lý nhất để bán ra kiếm lợi nhuận. Người càng
tỉnh táo và càng khao khát thì càng mơ nhiều ở Sài Gòn […] Người ta bán những giấc mơ của bình an (một tách cà phê bên dòng suối
nhỏ và hàng dây leo, hay một chuyến du lịch từ thiện…), người ta bán cả những giấc mơ liều lĩnh và mạo hiểm (kinh doanh những sản
phẩm lạ nhập từ nước ngoài, bán những dịch vụ ít ai ngờ đến như giấc ngủ trưa hay đóa hoa khắc chữ tỏ tình lãng mạn). Ở Sài Gòn, kẻ
có thể kiếm được nhiều tiền là kẻ dám mơ nhiều giấc mơ, những giấc mơ hoang đường, điên rồ, hoặc… bé mọn nhất.
Kẻ mua người bán giấc mơ hoạt động sôi nổi trong dòng chảy của phố thị. Một nhà văn phương Tây nào đó nói: “Kẻ giàu là kẻ có thật
nhiều giấc mơ để đem bán mãi mà không hết”. Đó là người đàn ông lái xích lô, bán giấc mơ con gái đậu đại học cho nhiều người mỗi
ngày để tích cóp từng chục ngàn chờ ngày con gái đi thi. Đó là đôi quang gánh đầy hoa tươi của một người đàn bà nông dân miền Bắc
mơ tấm áo ấm và bao lì xì đỏ cho con nhỏ ở quê nhà chờ hơi ấm mẹ. Đó là giấc mơ lành lặn của đứa bé móc bọc nylon với tấm áo sặc sỡ
cho ngày Tết ở cõi chờ đợi. Đó là giấc mơ bé nhỏ đến côi cút của bọn trẻ ăn mày… trong cơn đòn roi của cha mẹ…
(Theo Khải Đơn, “Chợ giấc mơ”, trích “Sài Gòn thị thành hoang dại”)
Văn bản trên được viết theo phong cách ngôn ngữ nào?
A. Chính luận B. Nghệ thuật
C. Khoa học D. Sinh hoạt

17. Từ “rao bán” trong câu “Người ta tỉnh để rao bán những giấc mơ, để bắt tay vào thực hiện những điều tưởng chừng như vô lý” có nghĩa
là gì?
A. Thuyết phục người mua B. Làm việc để thực hiện giấc mơ
C. Kể cho người khác nghe về giấc mơ D. Giới thiệu những dự định để thực hiện giấc mơ

18. Xác định phương thức biểu đạt chính của các câu văn sau: Đó là đôi quang gánh đầy hoa tươi của một người đàn bà nông dân miền Bắc
mơ tấm áo ấm và bao lì xì đỏ cho con nhỏ ở quê nhà chờ hơi ấm mẹ. Đó là giấc mơ lành lặn của đứa bé móc bọc nylon với tấm áo sặc sỡ
cho ngày Tết ở cõi chờ đợi. Đó là giấc mơ bé nhỏ đến côi cút của bọn trẻ ăn mày… trong cơn đòn roi của cha mẹ…
A. Tự sự B. Biểu cảm
C. Miêu tả D. Nghị luận
19. Qua văn bản trên, vùng đất Sài Gòn hiện lên như thế nào?
A. Xinh đẹp và hoa lệ B. Nghèo nàn và lạc hậu
C. Bao dung và mộng mơ D. Giàu có và nhân hậu

20. Nội dung nào sau đây được đề cập đến trong văn bản trên?
A. Sự phồn hoa tấp nập của đường phố Sài Gòn B. Sự cô đơn lẻ loi của con người trong hành trình mưu sinh
C. Sự thiếu thực tế của con người Sài Gòn D. Sự cố gắng, nỗ lực để thực hiện những giấc mơ

21. Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C, or D) to fill in each blank.


Anne as well as her children __________dinner when someone knocked the door.
A. was having B. had
C. were having D. might have

22. Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C, or D) to fill in each blank.


I would like to thank you, _____ behalf of everyone who was rescued.
A. for B. at
C. in D. on

23. Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C, or D) to fill in each blank.


I’ve never owned ________ independent dog as this one!

Trang 2/16
A. as a more B. such an
C. a so D. as much an

24. Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C, or D) to fill in each blank.


What a terrible book. In my opinion, it’s really __________ by people.
A. rate B. overrated
C. underrated D. rating

25. Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C, or D) to fill in each blank.


Tony, I meant ______ you about the party, but I changed my mind.
A. to tell B. telling
C. tell D. of telling

26. Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
Buses were packed by commuters after a 14-day quarantine.
A. were B. by
C. after D. 14-day

27. Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
Our company offers sports equipments as well as spa services with a very reasonable price.
A. sports B. equipments
C. services D. reasonable

28. Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
The police are searching for two other family members believing to have been involved in the killings.
A. are B. believing
C. in D. killings

29. Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
You’d better to not phone her again until she phones you back.
A. You’d B. to
C. not D. phones

30. Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
The area has stunning scenery, beautiful beaches, and much more beside.
A. stunning B. beaches
C. much D. beside

31. Which of the following best restates each of the given sentences?
Office life is not over, but the way we work must surely change.
A. Although office life is not over, but we have to change our way of B. Our way of working must certainly be changed, although office
working. life still continues.
C. We need to change the way we work because of our office life. D. Office life is not over, although the way we work should change.

32. Which of the following best restates each of the given sentences?
If the government raised interest rates, they would lose the election.
A. Were the government to raise the interest rates, they wouldn’t B. The rise of interest rates decreased the chance of winning the
stand much of a chance in the election. election for the government.
C. The government will lose the election if they raise interest rates. D. The government may decrease the interest rates to win the
election.

33. Which of the following best restates each of the given sentences?
I really hate cold food.
A. I always heat the food before eating. B. Cold food is what I hate most.
C. What I cannot stand is cold food. D. It was cold food that I hated most.

34. Which of the following best restates each of the given sentences?
‘I’ll call off the football match if you don’t behave,’ the teacher said.
A. The teacher advised us to call off the football match if we didn’t B. The teacher would have called off the football match if we had
behave. behaved badly.
C. The teacher told us to behave if we didn’t want to delay the D. The teacher threatened to cancel the football match if we didn’t
football match. behave.

35. Which of the following best restates each of the given sentences?
They’ve found the remains of an old Roman villa nearby.
Trang 3/16
A. The remains of an old Roman villa nearby have been discovered. B. Nearby an old Roman villa have the remains been found.
C. The scientists have recently found the remains of an old Roman D. Find the remains of an old Roman villa nearby is a new discovery.
villa.

36. Questions 36 – 40. Read the passage carefully then answer the question 36 – 40.

If by "suburb" is meant an urban margin that grows more rapidly than its already developed interior, the process of suburbanization began
during the emergence of the industrial city in the second quarter of the nineteenth century. Before that period the city was a small highly
compact cluster in which people moved about on foot and goods were conveyed by horse and cart. But the early factories built in the
1830's and 1840's were located along waterways and near railheads at the edges of cities, and housing was needed for the thousands of
people drawn by the prospect of employment. In time, the factories were surrounded by proliferating mill towns of apartments and row
houses that abutted the older, main cities. As a defense against this encroachment and to enlarge their tax bases, the cities appropriated
their industrial neighbors. In 1854, for example, the city of Philadelphia annexed most of Philadelphia County. Similar municipal
maneuvers took place in Chicago and in New York Indeed, most great cities of the United States achieved such status only by
incorporating the communities along their borders.
With the acceleration of industrial growth came acute urban crowding and accompanying social stress conditions that began to approach
disastrous proportions when, in 1888, the first commercially successful electric traction line was developed. Within a few years the horse -
drawn trolleys were retired and electric streetcar networks crisscrossed and connected every major urban area, fostering a wave of
suburbanization that transformed the compact industrial city into a dispersed metropolis. This first phase of mass - scale suburbanization
was reinforced by the simultaneous emergence of the urban Middle class whose desires for homeownership. In neighborhoods far from
the aging inner city were satisfied by the developers of single-family housing tracts.

Question 36. Which of the following is the best title for the passage?
A. The growth of Philadelphia B. The Origin of the Suburb
C. The Development of City Transportation D. The Rise of the Urban Middle Class
37. The author mentions that areas bordering the cities have grown during periods of ______
A. industrialization B. inflation
C. revitalization D. unionization
38. In line 10 the word "encroachment" refers to which of the following?
A. The smell of the factories B. The growth of mill towns
C. The development of waterways D. The loss of jobs
39. What does the word ‘its’ in paragraph 1 refer to?
A. an urban margin B. urban crowding
C. surburb D. margin
40. It can be inferred from the passage that after 1890 most people traveled around cities by____
A. automobile B. cart
C. horse-draw trolley D. electric streetcar
41. PHẦN 2: TOÁN HỌC, TƯ DUY LOGIC, PHÂN TÍCH SỐ LIỆU
Giá trị cực tiểu của hàm số y = x3 − 3x2 + 4 là:
A. 1 . B. 0 .
C. 4 . D. 2 .
3
42. Gọi z1 , z2 , z3 lần lượt là ba nghiệm phức của phương trình z + 1 = 0 . Tính P = |z1 | + |z2 | + |z3 |
A. 1 + √3 . B. 1 .
C. 2 . D. 3 .
43. Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho A (1; 1; 2) ,B (1; 1; −1) ,C (−1; 0; 1). Mặt cầu ngoại tiếp tứ diện OABC có bán kính bằng
3√3 3√3
A. . B. .
2 4
C. 3√3 . D. 3 .
44. 1 T
t

Trong vật lí, sự phân rã của các chất phóng xạ được biểu diễn bởi công thức: m = m0 ( ) , trong đó m0 là khối lượng của chất phóng
2
xạ tại thời điểm t = 0 ; m là khối lượng của chất phóng xạ tại thời điểm t và T là chu kì bán rã (tức là khoảng thời gian để một nửa khối
lượng chất phóng xạ bị biến thành chất khác). Chu kì bán rã của Cacbon 14 C là khoảng 5730 năm. Người ta tìm được trong một mẫu đồ cổ
một lượng Cacbon và xác định được nó đã mất khoảng 25% lượng Cacbon ban đầu của nó. Hỏi mẫu đồ cổ đó có tuổi là bao nhiêu?
A. 2400 năm B. 2300 năm
C. 2387 năm D. 2378 năm

45. Một hình quạt có bán kính R = 10cm và độ dài cung bằng 32cm được uốn thành mặt xung quanh của hình nón. Biết rằng chỗ mối ghép
không đáng kể. Thể tích của khối nón giới hạn bởi hình nón trên gần với kết quả nào sau đây?
Trang 4/16
A. 234cm3 B. 160cm3
3
C. 700cm D. 342cm3
46. Có mười cái ghế (mỗi ghế chỉ ngồi được một người) được sắp trên một hàng ngang. Xếp ngẫu nhiên 7 học sinh ngồi vào, mỗi học sinh
ngồi đúng một ghế. Tính xác suất sao cho không có hai ghế trống nào kề nhau.
1 1
A. . B. .
4 15
29 7
C. . D. .
45 15
47. Bạn Sơn đi bộ đến trường và đến nơi thì phát hiện mình để quên tập ở nhà nên Sơn chạy bộ về nhà rồi tiếp tục chạy bộ đến trường. Thời
gian đi từ nhà đến trường và chạy từ trường về nhà là 40 phút; thời gian chạy từ trường về nhà và chạy từ nhà đến trường là 24 phút. Biết
rằng vận tốc khi chạy và khi đi bộ là không đổi. Hỏi khi Sơn đi bộ hai chiều đi – về thì mất bao lâu?
A. 56 phút. B. 32 phút.
C. 28 phút. D. 52 phút.
48. 1
Ba bạn An, Long, Kha góp tiền mua một món quà tặng bạn nhân dịp sinh nhật. Nếu An góp thêm 2 nghìn thì số tiền An góp sẽ bằng giá
3
1
trị của món quà. Số tiền Long góp dư 2 nghìn so với giá trị của món quà. Kha góp 50 nghìn. Hỏi giá trị của món quà là bao nhiêu?
4
A. 120 nghìn. B. 126 nghìn.
C. 118 nghìn. D. 132 nghìn.
3 2
49. Cho hàm số f (x) = x + ax + bx + c với a, b, c ∈ R , c > 0 và thỏa mãn 4a + 2b + 2c = −8 . Phương trình f (x) = 0 có bao nhiêu
nghiệm?
A. 0 . B. 1 .
C. 2 . D. 3 .

50. Cho hình phẳng D giới hạn bởi đường cong y = ex , trục hoành và các đường thẳng x = 0,x = 1.Khối tròn xoay tạo thành khi quay D
quanh trục hoành có thể tích V bằng bao nhiêu?
πe2 π(e2 − 1)
A. V = ⋅ B. V = ⋅
2 2
2 2
e −1 π(e + 1)
C. V = ⋅ D. V = ⋅
2 2
51. Có 5 bạn M, N, P , Q, R ở các tầng khác nhau trong một chung cư có 5 tầng (từ tầng 1 đến tầng 5). Biết rằng M ở tầng cao hơn N nhưng
ở dưới tầng của P và R ở tầng cao nhất. Để kết luận rằng Q ở tầng 3 thì phải biết thêm giả thiết nào sau đây?
A. Q ở tầng ngay dưới R B. P ở tầng ngay trên Q
C. Q ở tầng cao hơn M . D. N ở tầng 1 .
52. Có 5 ôtô đang chạy cùng chiều trên cùng một con đường có 3 làn xe, xe X đang dẫn đầu, xe N chạy ngay sau xe X, xe M và xe P chạy kề
hai bên của N, xe Q chạy sau P và M nhưng khác làn. Sau đó xe M giảm tốc để xe N và xe P chuyển một làn. Khi đó xe nào sẽ chạy ngay
sau xe X?
A. xe M. B. xe Q.
C. xe N. D. xe P.
53. Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 53 đến 56
Ban tổ chức một chương trình văn nghệ cần sắp xếp 7 tiết mục M, N, P, Q, R, S, T để biểu diễn. Thứ tự biểu diễn được thực hiện theo quy
luật sau:
∙ P phải được biểu diễn ngay trước Q;
∙ T phải được biểu diễn sau P;
∙ Có đúng 2 tiết mục được biểu diễn xen giữa M và R; M có thể trước hoặc sau R.
Nếu tiết mục M được biểu diễn ở vị trí thứ hai thì tiết mục nào được biểu diễn ở vị trí thứ ba?
A. T. B. N.
C. P. D. Q.

54. Tiết mục T không thể được biểu diễn ở bất kỳ vị trí nào sau đây?
A. Thứ hai. B. Thứ ba.
C. Thứ tư. D. Thứ năm.

55. Nếu hai tiết mục N và S phải được xếp ở thứ tự xa nhau nhất thì các tiết mục thứ ba, thứ tư, thứ sáu lần lượt là:
A. M, P, T. B. R, P, M.
C. P, Q, T. D. Q, M, T.
56. Tiết mục M được biểu diễn ở vị trí thứ mấy để có thể xác định được thứ tự biểu diễn của Q một cách duy nhất?

Trang 5/16
A. Thứ nhất. B. Thứ ba.
C. Thứ năm. D. Thứ bảy.
57. Dựa vào thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 57 đến 60
Có 9 học sinh M, N, P, Q, R, S, T, U, V được chia thành 3 nhóm I, II, III. Trong đó M, N, P, Q là nữ và R, S, T, U, V là nam. Việc chia
nhóm tuân thủ theo các quy tắc sau:
∙ Nhóm I có đúng 1 bạn nữ, nhóm II bắt buộc phải có mặt T.
∙ Các cặp M và R, U và V không được ở cùng một nhóm.
∙ N và Q phải cùng nhóm và khác nhóm với S.
Cách chia nhóm nào sau đây là hợp lệ?
A. Nhóm I: U, S, P B. Nhóm I: M, T, V
Nhóm II: N, Q, T Nhóm II: P, S, R
Nhóm III: M, V, R Nhóm III: N, Q, U
C. Nhóm I: M, P, S D. Nhóm I: P, U, R
Nhóm II: U, R, T Nhóm II: T, N, Q
Nhóm III: N, Q, V Nhóm III: M, S, V

58. Nếu M ở nhóm II thì khẳng định nào sau đây chưa chính xác?
A. S không thể có mặt ở nhóm III. B. Nếu R ở nhóm III thì S không thể ở nhóm II.
C. R và V không thể ở cùng một nhóm. D. Nếu U cùng nhóm với S thì V cùng nhóm với T.
59. Nếu N ở nhóm II thì hai học sinh nào sau đây bắt buộc ở cùng một nhóm?
A. M và U B. R và U
C. S và M D. R và S
60. Nếu R ở nhóm II và M không ở nhóm III thì có bao nhiêu cách chọn nhóm I?
A. 4 B. 5
C. 3 D. 2
61. Dựa vào thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 61 đến 63
Biểu đồ sau cho biết số lượt khách du lịch quốc tế đến Việt Nam theo tháng (triệu lượt người)

Dựa vào số liệu trong biểu đồ, hãy trả lời các câu hỏi sau
Trong năm 2019, số lượt khách quốc tế đến VN trung bình mỗi tháng là bao nhiêu triệu lượt?
A. 1, 50 triệu lượt người. B. 1, 51 triệu lượt người.
C. 1, 49 triệu lượt người. D. 1, 52 triệu lượt người.
62. Số lượt khách quốc tế đến Việt Nam 6 tháng cuối năm 2019 chiếm bao nhiêu phần trăm tổng số lượt khách của năm 2019?
A. 49, 1% B. 47, 1%
C. 52, 9% D. 50, 9%
63. Tổng lượt khách quốc tế đến Việt Nam năm 2019 tăng bao nhiêu phần trăm so với năm 2018?
A. 117, 6% B. 16, 4%
C. 116, 4% D. 7, 6%

Trang 6/16
64. Dựa vào thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 64 đến 66
Tính đến 7h ngày 04/05/2020, trên thế giới có 3. 566. 004 ca mắc Covid-19, trong số đó có 248. 282 ca tử vong. Tỉ lệ số ca mắc và số ca
tử vong của 5 nước Hoa Kỳ, Tây Ban Nha, Ý, Anh, Pháp được cho bởi biểu đồ sau:

Trong 5 nước trên, nước có tỉ lệ tử vong cao nhất là:


A. Hoa Kỳ. B. Ý.
C. Anh. D. Pháp.
65. Tỉ lệ tử vong của Anh cao hơn tỉ lệ tử vong của thế giới khoảng bao nhiêu phần trăm?
A. 11,5% B. 8,3%
C. 119,1% D. 54,4%
66. Thống kê cho thấy tính đến 7h ngày 25/05/2020, số ca nhiễm Covid-19 trên thế giới tăng 54,03% và số ca tử vong tăng 39,53% so với
thời điểm 7h ngày 04/05/2020. Tỉ lệ tử vong do mắc Covid-19 trên thế giới tính đến 7h ngày 25/05/2020 là:
A. 6, 1% . B. 7, 3%
C. 5, 1% D. 6, 3% .
67. Dựa vào thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 67 đến 70
Bảng số liệu sau đây cho biết doanh thu và lợi nhuận trước thuế (tỉ đồng) của Doanh nghiệp X trong năm 2018 và 2019
Dựa vào bảng số liệu, hãy trả lời các câu hỏi sau

Tổng lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp X trong giai đoạn 2018 – 2019 là bao nhiêu?
A. 16 721 tỉ đồng. B. 22 131 tỉ đồng.
C. 38 852 tỉ đồng. D. 19 426 tỉ đồng.
68. Tổng doanh thu năm 2019 của doanh nghiệp X tăng bao nhiêu phần trăm so với doanh thu năm 2018?
A. 18, 75% . B. 15, 79% .
C. 22, 45% . D. 32, 35% .
69. Lợi nhuận trước thuế năm 2019 của lĩnh vực nào sau đây có tỉ lệ tăng trưởng cao nhất?
A. Khối Công nghệ. B. Khối Viễn thông.
C. Khối Giáo dục, Đầu tư. D. Khối Kinh doanh bất động sản.
70. Trong năm 2020, Doanh nghiệp X lên kế hoạch lợi nhuận trước thuế thu được từ khối Kinh doanh bất động sản tăng 19,3%, khối Công
nghệ tăng 27,2%, khối Viễn thông tăng 11,8 % và khối Giáo dục, đầu tư tăng 10,8% so với năm 2019. Vậy theo kế hoạch, tổng lợi nhuận
trước thuế của doanh nghiệp X tăng bao nhiêu phần trăm so với năm 2019?
A. 17,3% B. 67,8%
C. 19,1% D. 26,7%
71. PHẦN 3. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
Trang 7/16
Cho các chất sau: CH3NH3HCO3, C2H5NH3Cl, NaOOC-CH2COONH4, CH3COOC2H5, HCOOK, H2NCH2CONHCH(CH3)COOH. Số
chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl và dung dịch NaOH là
A. 5 B. 4
C. 6 D. 3
72. Ba ion X , Y , Z đều có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng (ở trạng thái cơ bản) là 2p6. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
+ 2+ 3+

A. X, Y, Z đều là ba kim loại có tính khử mạnh, tính khử giảm dần B. Kim loại Y được dùng trong phản ứng tổng hợp nhiều hợp chất
khi đi từ X đến Z. hữu cơ.
C. Để điều chế X, Y và Z người ta sẽ điện phân dung dịch muối D. Oxit tương ứng của Z có nhiệt độ nóng chảy cao và còn là thành
clorua tương ứng của ba kim loại đó. phần chính của các loại đá quý như đá rubi, đá saphia.

73. Cho các cân bằng sau:


Khi tăng áp suất và giảm nhiệt độ, thì số cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận là
A. 4. B. 3.
C. 2. D. D . 1.
74. Thực hiện thí nghiệm giữa đá vôi (CaCO3) tác dụng với axit clohiđric (HCl) theo các điều kiện khác nhau được mô tả ở bảng dưới đây

Nhận định đúng là


A. t1 < t2 < t3 < t4 B. t1 < t2 = t3 < t4
C. t1 > t2 > t3 = t4 D. t1 > t2 > t3 > t4
Đặt điện áp u = U0 cos(ωt+π/6)(V) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp.
Biết cường độ dòng điện trong mạch có biểu thức i = √6 cos(ωt + π/3)(A) và công suất tiêu thụ của đoạn mạch bằng 120
W. Giá trị U0 bằng
75.
A. 80√2V B. 80 V.
C. 80√3V D. 40√2V

76. Chiếu ánh sáng do đèn hơi thủy ngân ở áp suất thấp (bị kích thích bằng điện) phát ra vào khe hẹp F của một máy quang phổ lăng kính thì
quang phổ thu được là
A. bảy vạch sáng từ đỏ đến tím, ngăn cách nhau bởi những khoảng B. một dải sáng có màu từ đỏ đến tím nối liền nhau một cách liên
tối. tục.
C. các vạch sáng riêng lẻ, ngăn cách nhau bởi những khoảng tối D. các vạch sáng, tối xen kẽ nhau đều đặn.

77. Con lắc lò xo gồm vật nặng khối lượng m = 200 g và lò xo nhẹ có độ cứng k = 50 N/m. Tác dụng một ngoại lực cưỡng bức biến thiên điều
hòa biên độ F0 và tần số f1 = 3 Hz thì biên độ dao động A1. Nếu giữ nguyên biên độ F0 mà tăng tần số ngoại lực đến f2 = 5 Hz thì biên độ
dao động là A2. Nhận định nào sau đây đúng khi so sánh A1 và A2?
A. A1 = A2. B. A1 > A2.
C. A1 < A2. D. A1 ≤ A2.
78. Một nguồn âm điểm đặt tại O phát âm đẳng hướng với công suất không đổi trong một môi trường không hấp thụ và phản xạ âm. Hai điểm
M và N cách O lần lượt là r và r – 25 (m) có cường độ âm tương ứng là I và 4I. Giá trị của r bằng
A. 45,0 m. B. 33,3 m.
C. 50,0 m. D. 35,0 m.

Trang 8/16
79. Ví dụ nào sau đây là kết quả của cơ chế cân bằng nội môi?
A. Đường huyết tăng sau bữa ăn nhiều tinh bột. B. Phổi thải CO2 để làm giảm pH máu.
C. Áp suất thẩm thấu trong máu tăng do mất nhiều mồ hôi. D. Thận tăng cường tái hấp thu nước sau khi ăn mặn.

80. Hình sau đây minh họa cho thí nghiệm về phản ứng sinh trưởng của cây đối với trọng lực.
Hình nào sau đây minh họa cho nghiệm thức đối chứng của thí nghiệm trên?

B.
A.

C. D.

81. Cho bộ ba đối mã của các loại amino acids tương ứng trong bảng như sau:

Ở một loài sinh vật nhân sơ, một chuỗi polypeptide có trình tự các amino acid như sau: … – Serine – Alanine – Histidine – .... Trình tự
nucleotide trên đoạn mạch gốc của gen mang thông tin mã hóa chuỗi polypeptide trên có thể là trường hợp nào sau đây?
A. 3’AGT – GCA – CAT 5’ B. 3’AGU – GCA – CAU 5’
C. 3’ATG – TGC – ACT 5’ D. 3’TCA – CGT – GTA 5’
82. Ở một loài chuột, khi lai chuột đực thuần chủng lông nâu với chuột cái thuần chủng lông trắng thu được F1 100% lông nâu. Cho các con
chuột F1 giao phối thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình gồm: 269 chuột đực lông nâu, 136 chuột cái lông nâu, 93 chuột đực lông xám, 44 chuột
cái lông xám, 138 chuột cái lông đỏ và 46 chuột cái lông trắng. Phát biểu nào sau đây là đúng khi kết luận về qui luật di truyền của tính
trạng màu lông của loài chuột trên?
A. Tính trạng màu lông ở chuột chi phối bởi qui luật hoán vị gen B. Tính trạng màu lông ở chuột chi phối bởi qui luật tương tác bổ trợ
trong đó có 1 cặp gen nằm trên Y không có alen trên X. trong đó có 1 cặp gen nằm trên đoạn tương đồng của X và Y.
C. Tính trạng màu lông ở chuột chi phối bởi qui luật tương tác cộng D. Tính trạng màu lông ở chuột chi phối bởi qui luật tương tác bổ trợ
gộptrong đó có 1 cặp gen nằm trên X không có alen trên Y. trong đó có 1 cặp gen nằm trên X không có alen trên Y.
83. Tỉnh nào sau đây có chung đường biên giới với cả Lào và Trung Quốc?
A. Lạng Sơn. B. Điện Biên.
C. Cao Bằng. D. Hà Giang.
84. Vùng ven biển nước ta không có dạng địa hình nào sau đây?

Trang 9/16
A. Vũng vịnh nước sâu. B. Bờ biển mài mòn.
C. Núi cao hiểm trở. D. Bãi cát phẳng, cồn cát.
85. Đảo có diện tích lớn nhất Việt Nam là
A. Cát Bà. B. Côn Đảo.
C. Lý Sơn. D. Phú Quốc.
86. “Anh ở trong này chưa thấy mùa đông
Nắng vẫn đỏ mận hồng đào cuối vụ
Trời Sài Gòn xanh cao như quyến rũ
Thật diệu kì là mùa đông phương Nam. ”
(Trích “Gửi nắng cho em”, Bùi Văn Dung)
Mùa đông ở miền Nam có đặc điểm như trong đoạn trích, khác hẳn với miền Bắc là do sự suy yếu của
A. gió mùa Đông Bắc. B. gió mùa Tây Nam.
C. gió Tín phong. D. gió Tây ôn đới.
87. Đầu thập niên 70 của thế kỉ XX, điều gì đã làm cho nền kinh tế Mĩ lâm vào tình trạng khủng hoảng và suy thoái?
A. Tình trạng đối đầu Xô – Mĩ. B. Sự vươn lên của Tây Âu và Nhật Bản.
C. Khủng hoảng năng lượng thế giới. D. Tiến hành chiến tranh xâm lược
88. Chính sách đối ngoại của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. liên minh chặt chẽ với Mĩ. B. tăng cường hợp tác với các nước ASEAN.
C. mở rộng quan hệ đối ngoại với các nước. D. bình thường hoá quan hệ với Liên Xô
89. Khối liên minh công nông ở Việt Nam được hình thành từ phong trào nào dưới đây?
A. Phong trào dân tộc dân chủ (1919 – 1925). B. Phong trào cách mạng (1930 – 1931).
C. Phong trào dân chủ (1936 – 1939). D. Phong trào giải phóng dân tộc (1939 – 1945)

90. Mĩ bắt đầu “dính líu” trực tiếp đến cuộc chiến tranh ở Đông Dương thông qua kế hoạch
A. Mác-san (1947). B. Rơve (1949).
C. Đờ Lát đơ Tátxinhi (1950). D. Nava (1953)

91. Cho m gam X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 vào 400 ml dung dịch hỗn hợp HCl 2M và H2SO4 1M, sau phản ứng thu được 2,24 lít H2
(đktc), dung dịch Y và còn lại 2,8 gam Fe không tan. Giá trị m là
A. 58,8. B. 56,0.
C. 47,6. D. 30,0.
92. Cho các lọ hóa chất mất nhãn, mỗi lọ đựng riêng biệt các hóa chất sau: NaCl, NH4Cl, AlCl3, FeCl2, CuCl2, (NH4)2SO4. Nếu chỉ dùng một
hóa chất làm thuốc thử để nhận biết các dung dịch trên, thì hóa chất phù hợp là
A. NaOH B. Ba(NO3)2
C. H2SO4 D. Ba(OH)2
93. Peptit X được cấu tạo từ một amino axit no, mạch hở, phân tử có một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH. Khi đốt cháy hoàn toàn X, cần
dùng vừa đủ 33,6 lít khí O2 (đktc), thu được hỗn hợp sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2, trong đó hiệu số mol của CO2 và H2O bằng số
mol X tham gia phản ứng. Mặt khác, m gam X phản ứng vừa đủ với NaOH thu được 44,4 gam muối. Giá trị của m là
A. 25,8 B. 30,2
C. 34,1 D. 38,9

94. Hình ảnh và các dữ kiện sau đây sử dụng cho các câu hỏi 94, 95, 96
Hình trên là mô phỏng một pin nhiên liệu (fuel cell). Pin nhiên liệu là một loại pin điện hóa, sử dụng năng lượng của phản ứng hóa học
chuyển hóa thành điện năng. Cấu tạo đơn giản của một pin nhiên liệu được mô tả như sau:

Trang 10/16
+
22+2

- Anode (cực âm) là nơi cung cấp dòng electron để sinh ra dòng điện. Khi nhiên liệu (khí H) được đưa từ bên ngoài vào, khi gặp điện cực
sẽ bị oxi hóa thành ion H. - Dòng electron di chuyển theo dây dẫn qua cathode (cực dương). Tại đây, O trong không khí sẽ phản ứng với H
ở điện cực tạo thành HO. Chính dòng electron di chuyển từ anode qua cathode tạo ra dòng điện trong pin. - Sau phản ứng, pin nhiên liệu
không sinh ra khí thải mà sinh ra nước, nước có thể được tái sử dụng hoặc sử dụng cho những mục đích khác. - Tại mỗi điện cực, khi phản
ứng hóa học xảy ra sẽ tạo ra một thế điện cực nhất định. Sự chênh lệch về thế điện cực ở hai điện cực chính là suất điện động của pin
(Epin = E(+) – E(-)). Giá trị sức điện động của pin là giá trị dương. Pin nhiên liệu không gây khí thải, chạy rất êm, hiệu suất cao nên đang
được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của cuộc sống. Cho giá trị thế điện cực tiêu chuẩn của một số điện cực ở 25C trong bảng sau:

Phản ứng xảy ra tại anode là:


A. H2 => 2H+ + 2e B. 2H+ + 2e => H2
+
C. 4H + O2 + 4e => 2H2O D. 2H2O => 4H+ + O2 + 4e
95. Phản ứng xảy ra tại cathode là:
A. H2 => 2H+ + 2e B. 2H+ + 2e => H2
+
C. 4H + O2 + 4e => 2H2O D. 2H2O => 4H+ + O2 + 4e
96. Dựa vào số liệu cung cấp ở bảng, hãy cho biết giá trị suất điện động tiêu chuẩn của pin ở 250C
A. 1,23 V B. 0,4 V
C. 0,83 V D. 0,43 V
97. Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 97 đến 99
Dụng cụ đo khối lượng của một vật được thiết kế để dùng trong các con tàu vũ trụ trên quỹ đạo, mục đích của nó là cho phép các nhà du
hành xác định khối lượng của họ ở điều kiện “không trọng lượng” trên quỹ đạo quanh Trái đất. Dụng cụ đo khối lượng là một cái ghế
M +m
lắp trên lò xo, nhà du hành ngồi trên ghế và đo chu kì dao động của ghế được cho theo biểu thức: T = 2π√ ; trong đó M là
k
khối lượng của nhà du hành, m là khối lượng của ghế, T là chu kì dao động và k = 605,6 N/m là độ cứng của lò xo. Lấy π 2 = 10
Khi không có người du hành ngồi trên ghế thì chu kì dao động là T1 = 0,90149 s.
Khi có người du hành ngồi trên ghế thì chu kì dao động là T2 = 2,08832 s.
Nhận định nào sau đây đúng?

Trang 11/16
A. “Không trọng lượng” xảy ra khi trọng lực của người bằng không. B. Một người có điều kiện không trọng lực chỉ khi người đó đang ở
trên con tàu vũ trụ.
C. Ta có thể dùng cân để đo khối lượng của nhà du hành trên con tàu D. Khi nhà du hành ở trạng thái không trọng lượng, họ không cảm
vũ trụ. thấy sức nặng của cơ thể dù họ vẫn có khối lượng.

98. Khối lượng của ghế xấp xỉ bằng


A. 10,8 kg. B. 12,3 kg.
C. 7,4 kg. D. 15,5 kg.

99. Khối lượng của nhà du hành xấp xỉ bằng


A. 53,7 kg. B. 45,9 kg.
C. 61,4 kg. D. 73,2 kg.

100. Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 100 đến 102

Năm 1887, nhà vật lí người Đức, Héc (Heinrich Rudolf Hertz, 1857 – 1894) đã thực hiện thí nghiệm về hiện tượng quang điện. Đầu tiên,
ông gắn một tấm kẽm tích điện âm vào cần của một tĩnh điện kế, kim của tĩnh điện kế lệch đi một góc nào đó. Sau đó, chiếu một chùm
sáng do một hồ quang phát ra vào tấm kẽm thì góc lệch của kim tĩnh điện kế giảm đi (tấm kẽm mất điện tích âm). Chắn chùm tia hồ quang
bằng tấm thuỷ tinh không màu (có tác dụng hấp thụ tia tử ngoại) thì hai lá của điện nghiệm không bị khép lại (tấm kẽm không mất điện
tích âm).

Sau đó, ông thay kẽm bằng kim loại khác, hiện tượng vẫn xảy ra tương tự.

Từ các thí nghiệm, người ta rút ra được rằng hiện tượng quang điện chỉ xảy ra khi ánh sáng kích thích chiếu vào kim loại có bước sóng
nhỏ hơn hoặc bằng bước sóng λ0 . λ0 gọi là giới hạn quang điện của kim loại.
Theo Anh-xtanh (Albert Einstein), khi một êlectron hấp thụ phôtôn sử dụng một phần năng lượng làm công thoát, phần còn lại biến thành
động năng ban ban đầu của nó.

Nhận định nào sau đây sai?


A. Êlectron đã bị bật ra khỏi kim loại khi có ánh sáng hồ quang B. Êlectron và ion âm bị bật ra khỏi tấm kẽm khi nhận đủ năng
chiếu vào kẽm. lượng từ tia tử ngoại.
C. Khi chiếu ánh sáng hồ quang vào kẽm tích điện âm, hai lá của D. Chỉ có tia tử ngoại trong nguồn sáng hồ quang mới gây ra hiện
điện nghiệm bị cụp lại do mất điện tích âm. tượng quang điện với kẽm.

101. Nhận định nào sau đây đúng?


A. Thành phần điện trường của ánh sáng làm êlectron dao động B. Cường độ ánh sáng chiếu tới kim loại càng mạnh thì càng dễ bứt
mạnh, đến khi đủ năng lượng thì bứt ra khỏi kim loại. êlectron ra khỏi kim loại.
C. Êlectron khi bứt ra khỏi kim loại thì luôn có động năng ban đầu. D. Năng lượng của phôtôn ánh sáng kích thích không nhỏ hơn công
thoát êlectron khỏi kim loại thì có thể gây ra hiện tượng quang điện.
102. Cho giới hạn quang điện của kẽm là 0,35 µm, chùm ánh sáng đơn sắc chiếu vào có bước sóng 0,25 µm, khối lượng của êlectron bằng 9,1.
10–31 kg. Vận tốc ban đầu của êlectron khi bứt ra khỏi tấm kẽm là
A. 6,8. 105 m/s. B. 6,3. 105 m/s.
C. 7,1. 105 m/s. D. 4,5. 105 m/s.
103. Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 103 đến 105.
Telomere là những đoạn DNA không mã hóa gene có trình tự lặp lại (thường là TTAGGG) nằm ở phần cuối của DNA. Telomere có chức
năng duy trì tuổi thọ của tế bào, giữ cho phân tử DNA được khỏe mạnh.
Khi sao chép nhiễm sắc thể, các enzyme sao chép DNA không thể tiếp tục nhân bản đến đầu mút của một nhiễm sắc thể. Vì vậy, trong mỗi
lần nhân bản, phần cuối DNA có thể bị mất lên đến 200 cặp base.

Trang 12/16
Mỗi lần DNA được sao chép thì chiều dài của telomere lại bị ngắn đi một chút, cuối cùng ngắn tới mức không thể bảo vệ DNA khỏi bị tổn
thương và đột biến, dẫn đến hậu quả làm cho cơ thể trở nên già yếu và sinh ra bệnh tật ở tuổi già. Trong cơ thể người trẻ tuổi, telomere có
chiều dài vào khoảng 8. 000~10. 000 lần độ dài của một nucleotide.
Trong hầu hết sinh vật nhân thực, để khắc phục sự rút ngắn của các telomere, tế bào tự động sản xuất ra enzyme telomerase. Đây là một
phức hợp ribonucleoprotein bao gồm một tiểu đơn vị protein xúc tác có khả năng sao chép ngược (hTERT) và một đoạn hTR RNA
(telomerase RNA người, có vai trò cung cấp khuôn RNA cho việc tổng hợp trình tự của telomere). Ngoài ra, trong phức hệ telomerase còn
có các protein liên quan khác (dyskerin, NOP10, NHP2…). Nhờ sự kết hợp các tiểu phần đó mà telomerase có khả năng tổng hợp và duy
trì đoạn cuối DNA bằng cách thêm các nucleotide theo trình tự lặp lại vào để thay thế cho phần telomere bị rút ngắn đi.
Ở người, hầu hết tế bào sinh dưỡng có lượng telomerase rất ít hoặc không có, bởi vì sau khi chúng ta được sinh ra, hoạt động của
telomerase trong tế bào sinh dưỡng của cơ thể sẽ bị ức chế một cách tự nhiên để tránh hình thành các khối u gây ra ung thư. Tuy nhiên,
hoạt động của telomerase ở các tế bào mầm, tế bào gốc phôi thai, tế bào sinh sản,… lại rất quan trọng trong tái lập đoạn telomere trong
NST cần thiết cho duy trì nòi giống.
Một tế bào bình thường ở người có thể phân chia tối đa bao nhiêu lần và điều gì quyết định số lần phân chia của tế bào?
A. Khoảng 50 lần và do hoạt động của hTERT quyết định. B. Không giới hạn và do hoạt động của hTR RNA quyết định.
C. Không giới hạn và do hoạt động của telomerase quyết định. D. Khoảng 50 lần và do chiều dài của telomere quyết định.

104. Vai trò của telomase RNA trong việc bổ sung telomere là gì?
A. Đóng vai trò mạch khuôn. B. Đóng vai trò xúc tác sao chép telomere.
C. Đóng vai trò xúc tác sao chép ngược. D. Kết hợp các tiểu phần protein.

105. Một đột biến xảy ra làm ngăn quá trình tổng hợp telomerase. Nếu đột biến này xảy ra ở tế bào gốc tủy xương sẽ dẫn đến hậu quả gì?
A. Tế bào bạch cầu sản sinh nhanh chóng. B. Một khối u được hình thành ở tủy xương.
C. Các tế bào gốc tủy xương ngừng phân chia. D. Tổng số tế bào máu sẽ không đổi.

106. Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 106 đến 108.
Operon tryptophan (trp) của E. coli chứa các gene cấu trúc mã hóa cho các enzyme tổng hợp amino acid tryptophan. Operon này được
điều hòa theo cách sau: khi tryptophan có mặt đầy đủ trong môi trường sinh trưởng, sự phiên mã của operon bị ức chế. Khi sự cung cấp
tryptophan bị thiếu, sự phiên mã xảy ra.
Sự điều hòa của operon lactose tương tự với operon lactose, vì sự tổng hợp mRNA được điều hòa âm tính nhờ chất ức chế. Tuy nhiên,
khác với điều hòa ở operon lac, tryptophan hoạt động như chất đồng kìm hãm, kích thích chất ức chế gắn vào operator ngừng sự tổng hợp.
Tryptophan được tổng hợp qua 5 giai đoạn, mỗi giai đoạn có sự xúc tác của một enzyme đặc biệt. Các gene mã hóa cho các enzyme này
nằm kề nhau trên nhiễm sắc thể của E. coli. Đó là các gene trpE, trpD, trpC, trpB, trpA. Các enzyme được dịch mã từ một phân tử mRNA
đa gene. Vùng mã hóa gene E được dịch mã trước tiên. Phía trước trpE về đầu 5' có promoter (trình tự khởi đầu), operator (vùng vận
hành) và 2 vùng xếp lần lượt là leader (trpL) và đoạn kìm hãm phiên mã attenuator (trpa). Gene ức chế trpR nằm xa operon, tổng hợp
protein aporepressor, là chất kìm hãm mà riêng nó không có hoạt tính. Khi tryptophan dư thừa, nó kết hợp với aporepressor tạo chất kìm
hãm có hoạt tính, gắn vào operator của operon tryptophan làm dừng phiên mã các gene cấu trúc. Khi nồng độ tryptophan thấp, nó tách
khỏi phức hợp kìm hãm và aporepressor mất hoạt tính. Lúc này operator mở ra, RNA polymerase dịch mã 5 gene cấu trúc để tổng hợp 5
enzyme tạo tryptophan.

Trang 13/16
Trong cơ chế điều hòa biểu hiện gene tổng hợp tryptophan, trpA có vai trò
A. là nơi RNA polymerase bám vào và khởi động quá trình phiên B. là nơi phức hợp aporepressor – tryptophan bám vào làm ức chế
mã. quá trình phiên mã.
C. là một gen cấu trúc, tham gia mã hóa cho một enzyme tổng hợp D. Đoạn kiềm hãm quá trình phiên mã các gene cấu trúc.
tryptophan.

107. Điều gì xảy ra khi E. coli được nuôi trong môi trường có tryptophan?
A. Phức hợp aporepressor – tryptophan được tạo ra khởi động quá B. RNA polymerase khởi động quá trình phiên mã của các gene cấu
trình phiên mã. trúc.
C. Gene điều hòa vẫn tiến hành tổng hợp aporepressor. D. Protein ức chế rời khỏi vùng vận hành.

108. Một đột biến xảy ra làm cho aporepressor không kết hợp được vớitryphtophan. Điều gì xảy ra với tế bào mang đột biến này?
A. Trong môi trường không có tryptophan, tế bào đột biến vẫn hoạt B. Trong môi trường có tryptophan, tế bào đột biến vẫn hoạt động
động giống tế bào bình thường. giống tế bào bình thường.
C. Trong môi trường không có tryptophan, tế bào đột biến sẽ chết. D. Trong tế bào đột biến, tryptophan sẽ hoạt động như chất ức chế
quá trình phiên mã.
109. Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 109 đến 111
“Dưa hấu ế, thanh long rớt giá vì dịch bệnh Covid-19 lại một lần nữa cho thấy quản lý nông sản Việt Nam (VN) vẫn chưa có thay đổi cơ
bản so với cách đây hàng chục năm.
Đầu tiên có thể thấy, nông dân trồng trọt vẫn theo kiểu tự phát theo các tín hiệu từ vụ trước và không rõ sản phẩm mình làm ra bán đi đâu
vì đã có thương lái đến mua tận ruộng chở đi hoặc đơn giản là trồng bán cho Trung Quốc. Không hợp đồng cũng có nghĩa là không rõ
diện tích, sản lượng, không tiêu chuẩn và đầu ra hoàn toàn phụ thuộc thương lái.
Tiếp đến là việc thương lái và các doanh nghiệp vẫn bán hàng theo kiểu hàng chợ dù mỗi năm VN xuất khẩu qua Trung Quốc hàng triệu
tấn nông sản. Thương nhân gom hàng từ nông dân rồi đưa xe lên biên giới và gặp gỡ khách Trung Quốc để ngã giá bán. Nông sản tươi lại
không có hợp đồng trước nên rủi ro người bán phải chịu. Có thay đổi gì về chính sách biên mậu là người bán gánh đủ. Mua không tiêu
chuẩn, bán không hợp đồng tất yếu dẫn tới phụ thuộc vào thị trường dễ tính. Khi xảy ra vấn đề về thông thương, hàng hóa không thể đưa
đi các thị trường khác đòi hỏi tiêu chuẩn cao hơn. Và những cuộc kêu gọi người dân trong nước "giải cứu" lại bắt đầu.

Trang 14/16
Cuối cùng, hiện trạng trên cho thấy vai trò quy hoạch và quản lý sản xuất của Nhà nước rất yếu. VN không có một chiến lược và quy
hoạch rõ ràng để phát triển nông sản. Cá tra, cà phê, cao su, thanh long, cây có múi, hồ tiêu... đều nhanh chóng vượt quy hoạch của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Một loại nông sản được giá là khắp nơi từ miền Tây đến Tây Nguyên hay Tây Bắc đều đổ xô đi
trồng. Kết quả là những đợt khủng hoảng thừa xảy ra sau thời gian phát triển nóng. Rõ nhất là hạt tiêu khi giá cao điểm lên đến hơn 200.
000 đồng/kg nay giảm xuống chỉ còn trên dưới 50. 000 đồng/kg.
Nhiều chuyên gia nông nghiệp đề xuất cơ chế một nhạc trưởng trong điều phối sản xuất và xuất khẩu nông sản. Nhưng với sự đa dạng về
mặt hàng cũng như nông dân tham gia còn rất lớn, nên cần tổ chức thành những trung tâm điều phối ngành hàng, trước mắt là các mặt
hàng chính. ”
(Trích “Cần ‘nhạc trưởng’ điều phối nông sàn”, Trần Mạnh, Báo Tuổi Trẻ Online, 17/02/2020)
Nhiều loại nông sản không bán được do đầu ra phụ thuộc quá nhiều vào
A. chợ truyền thống B. siêu thị
C. thương lái. D. hợp tác xã.

110. Khi xảy ra vấn đề thông thương với các thị trường như Trung Quốc, nông sản không thể xuất sang các thị trường khác do không đáp ứng
được
A. số lượng. B. giá cả theo yêu cầu.
C. chất lượng. D. thời gian vận chuyển.

111. Theo đoạn trích, giá hạt tiêu lúc khủng hoảng có thể giảm khoảng bao nhiêu phần trăm so với lúc cao điểm?
A. 10%. B. 25%
C. 50%. D. 75%.
112. Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 112 đến 114
“Ngày 12/2/2020, Nghị viện châu Âu chính thức thông qua Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam – Liên minh châu Âu (EVFTA). Với
những nội dung cam kết toàn diện và ở mức cao nhất trong số các FTA trước đây của Việt Nam, EVFTA được kỳ vọng sẽ có những tác
động sâu rộng đến nền kinh tế Việt Nam trong thời gian tới. Theo đó, EVFTA góp phần đưa Việt Nam trở thành một “mắt xích” quan
trọng trong mạng lưới liên kết với các nền kinh tế hàng đầu trên thế giới; tạo thuận lợi cho hàng hóa và dịch vụ của Việt Nam tham gia sâu
hơn vào chuỗi giá trị toàn cầu, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
EU hiện là khu vực chiếm tỷ trọng lớn trong quan hệ thương mại giữa Việt Nam và châu Âu. Quan hệ thương mại Việt Nam - EU đã phát
triển nhanh chóng và hiệu quả, từ năm 2000 đến năm 2019, kim ngạch quan hệ thương mại Việt Nam – EU đã tăng hơn 13,7 lần, từ mức
4,1 tỷ USD năm 2000 lên 56,45 tỷ USD năm 2019; trong đó, xuất khẩu của Việt Nam vào EU tăng 14,8 lần (từ 2,8 tỷ USD lên 41,55 tỷ
USD) và nhập khẩu vào Việt Nam từ EU tăng hơn 11,4 lần (1,3 tỷ USD lên 14,90 tỷ USD). Năm 2019, kim ngạch xuất nhập khẩu giữa
Việt Nam và EU đạt trên 56,45 tỷ USD, tăng 1,11% so với cùng kỳ năm 2018.
Khi tích cực và chủ động tham gia EVFTA, Việt Nam có lợi thế trở thành điểm đến đầu tư hấp dẫn của các doanh nghiệp châu Âu. Nông
nghiệp, công nghệ cao sẽ là những lĩnh vực tiềm năng được nhiều doanh nghiệp châu Âu quan tâm, trong đó, ngoài việc tập trung nguồn
vốn còn đẩy mạnh chuyển giao giải pháp công nghệ cao trong nông nghiệp, sản xuất chế biến nông sản, thực phẩm. ”
(Trích “Tác động của EVFTA đến nền kinh tế Việt Nam và một số khuyến nghị”, Thạc Sĩ Nguyễn Thị Minh Ngọc, Tạp chí Tài
Chính, 03/05/2020)
Điều nào sau đây không đúng khi nói về EVFTA?
A. Được Nghị viện châu Âu chính thức thông qua vào tháng 02 năm B. Nội dung cam kết toàn diện, ở mức cao nhất so với các FTA trước
2020. của Việt Nam.
C. Việt Nam có lợi thế trở thành điểm đến đầu tư hấp dẫn của doanh D. Hàng hóa và dịch vụ của Việt Nam được giảm thuế ở thị trường
nghiệp. toàn cầu
113. Năm 2019, giá trị xuất siêu của Việt Nam sang EU là bao nhiêu?
A. 1,5 tỷ USD. B. 26,65 tỷ USD
C. 41,55 tỷ USD. D. 56,45 tỷ USD.

114. Hai lĩnh vực nào được xem là tiềm năng của Việt Nam khi tham gia EVFTA?
A. Nông nghiệp và dịch vụ. B. Nông nghiệp và công nghệ cao.
C. Dịch vụ và công nghệ cao. D. Dịch vụ và năng lượng.

115. Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 115 đến 117
Cũng như cách mạng công nghiệp ở thế kỉ XVIII – XIX, cuộc các mạng khoa học – kĩ thuật ngày nay diễn ra là do những đòi hỏi của
cuộc sống, của sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người, nhất là trong tình hình bùng nổ dân số
thế giới và sự vơi cạn nghiêm trọng các nguồn tài nguyên thiên nhiên, đặc biệt từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
Đặc điểm lớn nhất của các mạng khoa học – kĩ thuật ngày nay là khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. Khác với các mạng công
nghiệp thế kỉ XVIII, trong cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại, mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.
Khoa học gắn liền với kĩ thuật, khoa học đi trước mở đường cho kĩ thuật. Đến lượt mình, kĩ thuật lại đi trước mở đường cho sản xuất.
Khoa học đã tham gia trực tiếp vào sản xuất, đã trở thành nguồn gốc chính của những tiến bộ kĩ thuật và công nghệ.
Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật ngày nay đã phát triển qua hai giai đoạn: giai đoạn đầu là những năm 40 đến nửa đầu những năm 70
của thế kỉ XX; giai đoạn thứ hai từ sau cuộc khủng hoảng năng lượng năm 1973 đến nay. Trong giai đoạn sau, cuộc cách mạng chủ yếu
diễn ra về công nghệ với sự ra đời của máy tính điện tử mới (thế hệ thứ ba), về những dạng năng lượng mới và công nghệ sinh học, phát
triển tin học. Cuộc cách mạng công nghệ trở thành cốt lõi của cách mạng khoa học kĩ thuật nên giai đoạn thứ hai đã được gọi là cách
mạng khoa học – công nghệ.
(Theo SGK Lịch sử 12 trang 66, 67)
Ý nào dưới đây không phải là động lực thúc đẩy sự ra đời của cách mạng khoa học – kĩ thuật?

Trang 15/16
A. Bùng nổ dân số thế giới. B. Đáp ứng nhu cầu của con người.
C. Xu thế toàn cầu hoá. D. Các nguồn tài nguyên bị vơi cạn

116. Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật trong giai đoạn đầu diễn ra theo trình tự:
A. khoa học – kĩ thuật – sản xuất. B. khoa học – sản xuất – kĩ thuật.
C. kĩ thuật – sản xuất – khoa học. D. kĩ thuật – khoa học – sản xuất.

117. Giai đoạn thứ hai của cuộc các mạng khoa học – kĩ thuật chủ yếu là về
A. khoa học. B. kĩ thuật.
C. công nghệ. D. sản xuất

118. Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 118 đến 120
Giữa thế kỉ XIX, Pháp mới có điều kiện tập trung lực lượng, tổ chức cuộc tấn công đánh chiếm Việt Nam. Ngày 1/8/1858, liên quân Pháp
– Tây Ban Nha nổ súng đánh vào cửa biển Đà Nẵng, mở đầu cho cuộc chiến tranh xâm lược.
Do thiếu đường lối chỉ đạo đúng đắn và quyết tâm kháng chiến của triều đình nhà Nguyễn, cuối cùng Việt Nam rơi vào tay thực dân Pháp.
Hiệp ước ngày 6/6/1884 (Hiệp ước Patơnốt) là hiệp ước cuối cùng, đánh dấu sự đầu hàng hoàn toàn của triều đình phong kiến nước ta
trước thế lực xâm lăng, kết thúc giai đoạn tồn tại của nhà nước phong kiến Việt Nam độc lập.
Trái ngược với thái độ của triều đình Huế, ngay từ đầu nhân dân Việt Nam đã đứng dậy chiến đấu chống Pháp. Cuộc chiến tranh nhân dân
bền bỉ, dẻo dai, đều khắp, phải mất hơn 26 năm chúng mới hoàn thành cuộc chiến tranh xâm lược và còn phải mất thêm 11 năm nữa để
tiến hành cuộc bình định quân sự mới tạm thời thiết lập được nền thống trị trên toàn cõi Việt Nam.
Từ năm 1897, sau khi đàn áp cuộc khởi nghĩa cuối cùng trong phong trào Cần vương là khởi nghĩa Hương Khê và tiến hành giảng hoà với
Hoàng Hoa Thám ở Yên Thế, thực dân Pháp bắt tay vào công cuộc khai thác quy mô, có hệ thống trên toàn cõi Đông Dương.
(Theo SGK Lịch sử 11, trang 155,156)
Sau Hiệp ước Patơnốt (6/6/1884), Việt Nam trở thành nước
A. phong kiến độc lập. B. thuộc địa nửa phong kiến.
C. phong kiến thuộc địa. D. tư bản chủ nghĩa

119. Quá trình nào dưới đây đúng nhất về cuộc xâm lược của Pháp ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX?
A. Xâm lược – bình định – khai thác. B. Xâm lược – khai thác – bình định.
C. Xâm lược – bảo hộ – khai thác. D. Xâm lược – khai thác – bảo hộ

120. Yếu tố chủ quan khiến nhà Nguyễn thất bại trong cuộc kháng chiếng chống Pháp là
A. không được nhân dân ủng hộ. B. trang bị vũ khí không đầy đủ.
C. thiếu quyết tâm kháng chiến. D. lực lượng quân số ít

Trang 16/16

You might also like