Professional Documents
Culture Documents
ĐỀ SỐ 1
2
A. tự sự. B. thuyết minh. C. nghị luận. D. miêu tả.
19. Trong đoạn văn thứ 3, “mối tình đầu” của “anh” là:
A. thành phố. B. thị trấn trong sương.
C. vùng rơm rạ thanh bình, hồn hậu. D. làng chài ven biển.
20. Chủ đề chính của đoạn văn là:
A. Nỗi nhớ quê của kẻ tha hương.
B. Sự cưu mang của mảnh đất Sài Gòn.
C. Niềm chán ghét khi phải tha phương cầu thực của người xa quê.
D. Người chồng bạc bẽo.
------HẾT------
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ĐỀ SỐ 2
(Bài phát biểu tại Lễ Tốt nghiệp tại Stanford, Steve Job)
16. Phương thức biểu đạt chính của văn bản là:
A. Tự sự B. Miêu tả C. Nghị luận D.Thuyết minh
17. Phong cách ngôn ngữ của văn bản là:
4
A. Sinh hoạt. B. Chính luận. C. Nghệ thuật. D. Báo chí.
18. Theo tác giả, cái gì là đích đến mà chúng ta đều phải tới?
A. Cái chết B. Sự sống C.Thành công D. Trưởng thành
19. Từ “thứ yếu” trong câu văn “Mọi thứ khác đều chỉ là thứ yếu…” có nghĩa là:
A. Quan trọng B. Cấp bách
C. Cần thiết D. Không quan trọng lắm
20. Chủ đề chính của đoạn văn là:
A. Cuộc sống là không chờ đợi
B. Cần sáng tạo không ngừng trong cuộc sống
C. Mọi thành công cần trải qua nỗ lực
D. Chấp nhận thủ tiêu những yếu tố lạc hậu, cũ kĩ để tự đổi mới, sáng tạo không ngừng. Đủ niềm tin để
làm việc mình muốn, sống là chính mình.
----HẾT----
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA TPHCM
ĐỀ SỐ 3
5
B. giang sơn, nhân dân, mĩ nhân, xinh xắn, sơn hà
C. thủy cung, quốc gia, thi nhân, hữu ích, tuấn tú
D. quốc vương, buồn bã, cường quốc, anh hùng, chiến mã
11. Phát hiện lỗi sai trong câu sau : Năm 1945, với sự thành công của Cách mạng tháng Tám, đã được đổi
tên thành cầu Long Biên.
A. Sai về nghĩa B. Thiếu chủ ngữ
C. Thiếu cả vị ngữ và chủ ngữ D. Thiếu vị ngữ
12. Câu “ông nói gà bà nói vịt” đề cập đến phương châm hội thoại nào?
A. Phương châm về lượng B. Phương châm về chất
C. Phương châm quan hệ D. Phương châm cách thức
13. Dòng nào dưới đây không phải là tục ngữ?
A. Người đẹp vì lụa, lúa tốt vì phân B. Uống nước nhớ nguồn.
C. Ếch ngồi đáy giếng D. Giấy rách phải giữ lấy lề
14.“Nhờ sự kiên trì và khổ luyện, cuối cùng anh T cũng trở thành một cầu thủ chuyên nghiệp. Tháng 9 năm
nay, anh có tên trong danh sách chính thức dự Seagames 30. Trong suốt giải đấu, anh luôn cố gắng phấn
đấu vì màu cờ sắc áo. Giải đấu kết thúc, anh T chính là người đạt được danh hiệu vua phá lưới môn bóng
đá nam Seagames 30.”
Trong đoạn văn trên, từ “vua” được dùng với ý nghĩa gì?
A. Người đứng đầu nhà nước, thường lên cầm quyền bằng con đường kế vị.
B. Nhà tư bản độc quyền trong một ngành nghề nào đó.
C. Người ghi nhiều bàn thắng nhất trong một mùa giải bóng đá.
D. Tên một quân cờ trên bàn cờ vua.
15. “…Có phải duyên nhau thì thắm lại/ Đừng xanh như lá, bạc như vôi”. (Mời trầu, Hồ Xuân
Hương) Từ “lại” trong câu thơ trên có nghĩa là:
A. Sự lặp lại một vị trí, hành động, sự kiện, thuộc tính
B. Sự di chuyển, đi lại, tăng khoảng cách.
C. Sự phù hợp về mục đích, kết quả hay về tính chất của hai hiện tượng, hai hành động.
D. Sự hướng tâm, thu hẹp khoảng cách về thể tích, không gian.
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 16 đến 20
Đất nước gian lao chưa bao giờ bình yên
Bão thổi chưa ngừng trong những vành tang trắng
Anh đứng gác. Trời khuya. Đảo vắng
Biển một bên và em một bên
(Trích Thơ tình người lính biển, Trần Đăng Khoa)
16. Nêu ra các phương thức biểu đạt được sử dụng trong đoạn thơ?
A. Nghị luận và biểu cảm
B. Miêu tả và biểu cảm
C. Nghị luận và miêu tả
D. Biểu cảm và tự sự
17. Tìm những biện pháp tu từ được tác giả sử dụng trong đoạn thơ?
A. Liệt kê, hoán dụ, nhân hóa
B. Hoán dụ, ẩn dụ, nói quá
C. Điệp từ, nhân hóa, ẩn dụ
D. Điệp từ, hoán dụ, liệt kê
18. Nêu nội dung chính của đoạn thơ?
A. Tình yêu của người lính biển
B. Những gian lao của người lính
C. Tình cảm gia đình của người lính biển
6
D. Những vất vả, gian lao, anh hùng của người lính biển và những tình cảm đẹp trong trái tim của họ
19. Anh chị hiểu thế nào về câu thơ “Biển một bên và em một bên
A. Người lính đang đứng giữa cô gái và biển.
B. Tình cảm đôi lứa hòa quyện với tình cảm đất nước của người lính biển.
C. Người lính đang băn khoăn không biết chọn biển hay chọn “em”
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
20. Từ “vành tang trắng” trong câu thơ thứ hai ẩn dụ cho điều gì?
A. Những mất mát, đau thương của đất nước khi trải qua những cuộc xâm lăng.
B. Nỗi đau của những gia đình mất người thân trong những cuộc chiến tranh phi nghĩa.
C. Những mất mát của nhân dân trước sự ra đi của đồng bào.
D. Tất cả các đáp án trên.
----HẾT----
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA TPHCM
ĐỀ SỐ 4
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 16 đến 20
Nỗi nhớ đầu anh nhớ về em
Nỗi nhớ trong tim em nhớ về với mẹ
Nỗi nhớ chẳng bao giờ nhớ thế
8
Bạn có nhớ trường, nhớ lớp, nhớ tên tôi?
(Chiếc lá đầu tiên – Hoàng Nhuận Cầm)
Câu 16: Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn thơ.
A. Biểu cảm B. Nghị luận C. Tự sự D. Thuyết minh
Câu 17: Xác định biện pháp tu từ có trong đoạn thơ trên.
A. Điệp từ B. Nhân hóa C. So sánh D. Hoán dụ
Câu 18: Tác dụng của biện pháp tu từ trên là gì?
A. Tạo nhịp điệu cho lời thơ B. Nhấn mạnh nỗi nhớ của nhân vật
C. Từ ngữ giàu giá trị biểu đạt hơn D. Tất cả các phương án trên
Câu 19: Đoạn thơ nói về nội dung gì?
A. Tình yêu cuộc sống thiết tha của nhân vật B. Tình yêu lứa tuổi học trò của nhà thơ
C. Nỗi nhớ về một thời học sinh của tác giả D. Tất cả các đáp án trên
Câu 20: Đoạn thơ sử dụng thể thơ gì?
A. 5 chữ B. 7 chữ C. 8 chữ D. Tự do
----HẾT----
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA TPHCM
ĐỀ SỐ 5
9
B. Tình yêu thương giữa những con người nghèo khổ
C. Lòng yêu nước của những con người Tây Nguyên
D. Vẻ đẹp tâm hồn của người Nam Bộ
8. Chọn từ viết đúng chính tả trong các từ sau:
A. Chỉnh chu B. Chỉn chu C. Trỉnh tru D. Trỉn tru
9. Chọn từ viết đúng chính tả để điền vào chỗ trống trong câu sau: “Sau khi đã suy nghĩ ...., anh ấy mới
quyết định......câu chuyện với những người thân yêu”
A. chín mùi, chia sẻ B. chín muồi, chia sẻ C. chín muồi, chia sẽ D. chín mùi, chia sẽ
10. Từ nào sau đây không chứa các yếu tố đồng nghĩa với các từ còn lại?
A. Thu thuế B. Thu mua C. Mùa thu D. Thu chi
11. Các từ: “Bồ hóng, xà phòng, ti vi” là:
A. Từ ghép dựa trên 2 từ tố có nghĩa giống nhau B. Từ ghép dựa trên hai từ tố có nghĩa khác nhau
C. Từ đơn đa âm D. Từ láy
12. “Lòng tin sâu sắc của những thế hệ cha anh vào lực lượng măng non và xung kích sẽ tiếp bước mình”
Đây là câu:
A. thiếu chủ ngữ B. thiếu vị ngữ C. thiếu chủ ngữ và vị ngữ D. sai logic
13. “Một chiếc lá rụng có linh hồn riêng, một tâm tình riêng, một cảm giác riêng. Có chiếc tựa như mũi tên
nhọn, từ cành cây rơi cắm phập xuống đất như cho xong chuyện, cho xong một đời lạnh lùng thản nhiên,
không thương tiếc, không do dự vẩn vơ. Có chiếc lá như con chim bị lảo đảo mấy vòng trên không rồi cố
gượng ngoi đầu lên, hay giữ thăng bằng cho tận tới cái giây nằm phơi trên mặt đất. Có chiếc lá nhẹ nhàng
khoan khoái đùa bỡn, hay múa may với làn gió thoảng như thầm bảo rằng vẻ đẹp của vạn vật chỉ ở hiện tại:
cả thời quá khứ dài dằng dặc của chiếc lá trên cành cây không bằng một vài giây bay lượn, nếu sự bay lượn
ấy có vẻ đẹp nên thơ. Có chiếc lá như sợ hãi, ngần ngại rụt rè, rồi như gần tới mặt đất, còn cất mình muốn
bay trở lại cành. Có chiếc lá đầy âu yếm rơi bám vào một bông hoa thơm, hay đến mơn trớn một ngọn cỏ
xanh mềm mại”
Nhận xét về kết cấu của đoạn văn trên.
A. Quy nạp B. Tổng phân hợp C. Diễn dịch D. Song hành
14. Trong các từ Hán Việt sau, yếu tố “phong” nào có nghĩa là gió?
A. Phong phú B. Tiên phong C. Cuồng phong D. Cao phong
15. Trong các câu sau:
I. Tuy bạn Lan phải phụ giúp cha mẹ nhiều việc và bạn ấy không bao giờ bỏ bê việc học.
II. Tác phẩm “Sống chết mặc bay” của Ngô Tất Tố đã lên án gay gắt tên quan phụ mẫu “lòng lang dạ thú”.
III. Mẹ tôi đi chợ về muộn nên vội vàng vào bếp nấu nướng mà chẳng kịp nghỉ ngơi.
IV. Anh ấy ra đi đã để lại cho chúng tôi rất nhiều kỉ niệm đáng nhớ.
Những câu nào mắc lỗi?
A. I và IV B. I và II C. I và III D. II và III
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 16 đến 20
“Chớ tự kiêu, tự đại. Tự kiêu, tự đại là khờ dại. Vì mình hay, còn nhiều người hay hơn mình. Mình giỏi, còn
nhiều người giỏi hơn mình. Tự kiêu, tự đại tức là thoái bộ. Sông to, biển rộng, thì bao nhiêu nước cũng chứa
được, vì độ lượng nó rộng và sâu. Cái chén nhỏ, cái đĩa cạn, thì một chút nước cũng đầy tràn, vì độ lượng
nó hẹp nhỏ. Người mà tự kiêu, tự mãn, cũng như cái chén, cái đĩa cạn…”
(Trích "Cần kiệm liêm chính", Hồ Chí Minh, tháng 6-1949)
16. Đoạn văn trên được viết theo phong các ngôn ngữ nào?
A. Phong cách sinh hoạt B. Phong cách nghệ thuật
C. Phong cách chính luận D. Phong cách khoa học
17. Trong đoạn văn trên, tác giả sử dụng những thao tác lập luận nào?
10
A. Giải thích, bác bỏ, phân tích, so sánh B. Chứng minh, bình luận, bác bỏ, giải thích
C. Phân tích, chứng minh, so sánh, bình luận D. Bình luận, giải thích, chứng minh, phân tích
18. Chỉ ra một biện pháp nghệ thuật nổi bật được sử dụng trong đoạn trích trên và nêu tác dụng.
A. Nhân hóa – làm hình tượng trở nên sinh động
B. Câu hỏi tu từ - bộc lộ cảm xúc của tác giả
C. Điệp từ - nhấn mạnh thái độ của tác giả trong đoạn trích
D. Nói quá – làm hình tượng trở nên sinh động hơn
19. Giải thích ý kiến “Tự kiêu, tự đại tức là thoái bộ”.
A. Tự kiêu, tự đại là làm suy thoái giống nòi.
B. Tự kiêu, tự đại là làm suy thoái bản thân.
C. Tự kiêu, tự đại làm ảnh hưởng đến tương lai đất nước.
D. Tự kiêu, tự đại làm ảnh hưởng đến những người xung quanh.
20. Đoạn trích trên khiến ta liên tưởng tới văn bản ngụ ngôn nào đã học?
A. Đeo nhạc cho mèo B. Thầy bói xem voi
C. Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng D. Ếch ngồi đáy giếng
----HẾT----
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA TPHCM
ĐỀ SỐ 6
11
A. Tuyên ngôn độc lập thể hiện một cách sâu sắc và hùng hồn tinh thần yêu nước, yêu chuộng độc lập tự do
và lí tưởng đấu tranh giải phóng dân tộc của tác giả cũng như toàn thể dân tộc.
B. Tuyên ngôn độc lập là lời tuyên bố xóa bỏ ách đô hộ của thực dân Pháp đối với dân tộc ta suốt hơn 80
năm, xóa bỏ chế độ phong kiến đã tồn tại hàng nghìn năm trên đất nước ta.
C. Tuyên ngôn độc lập đã khẳng định nền độc lập tự chủ của dân tộc tộc ta, mở ra một kỉ nguyên độc lập, tự
chủ, tiến lên Chủ nghĩa xã hội trên đất nước ta.
D. Tuyên ngôn độc lập tuyên bố sự ra đời của nước Việt Nam mới, thoát khỏi thân phận thuộc địa để hòa
nhập với cộng đồng nhân loại với tư cách là một nước độc lập, tự do, dân chủ.
8. Chọn từ viết đúng chính tả trong các từ sau:
A. có lẽ B. chỉnh sữa C. giúp đở D. san sẽ
9. Chọn từ viết đúng chính tả để điền vào chỗ trống trong câu sau: “Bởi cái cách đi xe ... của anh Long, mẹ
anh luôn phải ... mỗi khi anh đi xa. ”
A. bạc mạng, căn vặn B. bạc mạng, căn dặn
C. bạt mạng, căn dặn D. bạt mạng, căn vặn
10. Từ nào bị dùng sai trong câu sau: “Trường học tổ chức cho học sinh một chuyến thăm quan về quê
Bác.”
A. Trường học B. tổ chức C. chuyến D. thăm quan
11. Các từ “thảm thương, nứt nẻ” thuộc nhóm từ nào?
A. Từ ghép tổng hợp B. Từ ghép chính phụ
C. Từ láy bộ phận D. Từ láy phụ âm đầu
12. Câu thơ sau sử dụng dạng điệp ngữ nào: “Chuyện kể từ nỗi nhớ sâu xa/ Thương em, thương em, thương
em biết mấy”
A. Điệp ngữ cách quãng B. Điệp ngữ nối tiếp
C. Điệp ngữ chuyển tiếp D. Điệp ngữ vòng
13. “Mỗi tháng, y vẫn cho nó dăm hào. Khi sai nó trả tiền giặt hay mua thức gì, còn năm ba xu, một vài
hào, y thường cho nốt nó luôn. Nhưng cho rồi, y vẫn thường tiếc ngấm ngầm. Bởi vì những số tiền cho lặt
vặt ấy, góp lại, trong một tháng, có thể thành đến hàng đồng” (Sống mòn – Nam Cao)
Nhận xét về phép liên kết của các câu văn trên.
A. Phép liên tưởng B. Phép liên kết nối .
C. Phép lặp, phép nối D. Phép liên tưởng, phép lặp
14. “Bộ GD&ĐT cho hay quy trình xây dựng ngân hàng câu hỏi thi chuẩn hóa được thực hiện nghiêm ngặt
với yêu cầu bảo mật nội bộ chặt chẽ để bảo đảm chất lượng câu hỏi thi và tính khoa học khách quan trong ra
đề thi. Cục Quản lý Chất lượng đã xây dựng quy trình bảo mật và chỉ đạo Trung tâm Khảo thí quốc gia quán
triệt áp dụng ngay trong từng công đoạn của quy trình 9 bước.”
(Nguồn Internet)
Trong đoạn văn trên, từ “ngân hàng” được dùng với ý nghĩa gì?
A. Tổ chức kinh tế hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh và quản lí các nghiệp vụ tiền tệ, tín dụng.
B. Kho lưu trữ nhiều thành phần, bộ phận cơ thể.
C. Tập hợp các dữ liệu liên quan đến một lĩnh vực nào đó.
D. Một công trình xây dựng được xây dựng để lưu trữ câu hỏi thi
15. Trong các câu sau:
I. Qua tác phẩm “Tắt đèn” cho ta thấy hình ảnh người phụ nữ nông dân trong chế độ cũ.
II. Do mùa mưa kéo dài nên mùa màng bị thất bát.
III. Nhân vật chị Dậu đã cho ta thấy phẩm chất tốt đẹp của người phụ nữ Việt Nam.
IV. Hơn 1000 tài liệu, hiện vật, hình ảnh mà Bảo tàng Cách mạng Việt Nam đã sưu tầm từ năm 2004 đến
nay.
Những câu nào mắc lỗi:
A. I và II B. I và III C. I và IV D. II và IV
12
Đọc đoạn thơ sau và thực hiện các yêu cầu từ câu 16 đến câu 20:
“Việt Nam đất nước ta ơi!
Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn.
Cánh cò bay lả rập rờn,
Mây mờ che đỉnh Trường Sơn sớm chiều.
Quê hương biết mấy thân yêu,
Bao nhiêu đời đã chịu nhiều thương đau.
Mặt người vất vả in sâu,
Gái trai cũng một áo nâu nhuộm bùn.
Đất nghèo nuôi những anh hùng,
Chìm trong máu lửa lại vùng đứng lên.
Đạp quân thù xuống đất đen,
Súng gươm vứt bỏ lại hiền như xưa.”
(Trích “Việt Nam thân yêu” – Nguyễn Đình Thi)
16. Đất nước Việt Nam tươi đẹp, trù phú được miêu tả bằng những hình ảnh nào?
A. biển lúa mênh mông B. cánh cò bay lả
C. mây mờ che đỉnh Trường Sơn D. Tất cả các đáp án trên
17. Văn bản trên chủ yếu được viết theo phương thức biểu đạt nào?
A. Tự sự B. Biểu cảm C. Nghị luận D. Miêu tả
18. Xác định một biện pháp tu từ trong đoạn thơ: “Mặt người vất vả in sâu/ Gái trai cũng một áo nâu nhuộm
bùn/ Đất nghèo nuôi những anh hùng/ Chìm trong máu lửa lại vùng đứng lên.”.
A. Điệp từ B. Nhân hóa C. Nói giảm, nói tránh D. Câu hỏi tu từ
19. Đoạn thơ đầu thể hiện cảm xúc gì?
A. Lòng căm thù với giặc ngoại xâm.
B. Xót xa với những nỗi đau của đất nước.
C. Yêu mến, tự hào về vẻ đẹp trù phú của đất nước mình.
D. Tất cả các đáp án trên.
20. Hình ảnh Chìm trong máu lửa lại vùng đứng lên thể hiện phẩm chất gì của nhân dân ta?
A. Mạnh mẽ, kiên cường B. Nhân hậu, nghĩa tình
C. Khiêm tốn, thật thà D. Tất cả các đáp án trên.
13
CẤU TRÚC BÀI THI ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC
ĐỀ SỐ 7
14
11. Các từ “lơ lửng, nao núng, lung linh” thuộc nhóm từ nào?
A. Từ ghép tổng hợp B. Từ ghép chính phụ
C. Từ láy bộ phận D. Từ láy phụ âm đầu
12. “Vì Bích kiên trì trong học tập nhưng bạn ấy đạt kết quả tốt.” Đây là câu:
A. thiếu chủ ngữ B. thiếu vị ngữ C. sai cặp quan hệ từ D. sai logic
13. “Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là một truyền thống quý báu của ta.
(Tinh thần yêu nước của nhân dân ta – Hồ Chí Minh)
Nhận xét phép liên kết của hai câu văn trên:
A. Hai câu trên sử dụng phép liên tưởng B. Hai câu trên không sử dụng phép thế
C. Hai câu trên sử dụng phép liên kết lặp D. Hai câu trên sử dụng phép liên kết nối
14. Tại cuộc họp nóng chiều 31/1, trước cơn sốt khẩu trang y tế tăng giá gấp nhiều lần, khan hiếm hàng, Bộ
Y tế cho biết: Hiện dịch chưa lây lan mạnh mẽ trong cộng đồng thì khi đến những chỗ nguy cơ cao như đi
phương tiện công cộng, đến bệnh viện có thể dùng khẩu trang y tế thông thường, thậm chí có thể dùng khẩu
trang vải.
Trong đoạn văn trên, từ “cơn sốt” được dùng với ý nghĩa gì?
A. Quá trình tăng mạnh một cách đột biến, nhất thời về giá cả hoặc nhu cầu nào đó trong xã hội.
B. Tăng nhiệt độ cơ thể lên quá mức bình thường do bị bệnh
C. Cách nói ẩn dụ chỉ những người tính cách đột nhiên khác biệt so với ngày thường.
D. Tên một căn bệnh nguy hiểm mà con người thường mắc phải
15. Trong các câu sau:
I. Cuộc triển lãm tranh cổ động “cả thế giới khát khao” làm chúng ta thấm thía hơn về việc tiết kiệm nước
cũng như bảo vệ nguồn nước.
II. Từ những ngày đầu tiên cắp sách đến trường làng tới lúc trưởng thành bước chân vào cổng trường đại
học.
III. Chị ấy đẹp nhưng lao động giỏi
IV. Dù khó khăn đến đâu tôi cũng quyết tâm hoàn thành nhiệm vụ.
Những câu nào mắc lỗi:
A. II và III B. II và IV C. II và I D. III và IV
Đọc đoạn thơ sau và thực hiện các yêu cầu từ câu 16 đến câu 20:
Thời gian chạy qua tóc mẹ
Một màu trắng đến nôn nao
Lưng mẹ cứ còng dần xuống
Cho con ngày một thêm cao
CẤU TRÚC BÀI THI ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA
17
Nhận xét phép liên kết của hai câu văn trên:
A. Hai câu trên sử dụng phép liên tưởng
B. Hai câu trên sử dụng phép nối, phép lặp
C. Hai câu trên sử dụng phép thế
D. Hai câu trên sử dụng phép liên kết lặp
14. Bạch Thái Bưởi mở công ti vận tải đường thủy vào lúc những con tàu của người Hoa đã độc chiếm các
đường sông miền Bắc. Ông cho người đến các bến tàu diễn thuyết. Trên mỗi chiếc tàu, ông dán dòng chữ
"Người ta thì đi tàu ta" và treo một cái ống để khách nào đồng tình với ông thì vui lòng bỏ ống tiếp sức cho
chủ tàu. Khi bổ ống, tiền đồng rất nhiều, tiền hào, tiền xu thì vô kể. Khách đi tàu của ông ngày một đông.
Nhiều chủ tàu người Hoa, người Pháp phải bán lại tàu cho ông. Rồi ông mua xưởng sửa chữa tàu, thuê kĩ
sư giỏi trông nom. Lúc thịnh vượng nhất, công ti của Bạch Thái Bưởi có tới ba mươi chiếc tàu lớn nhỏ mang
những cái tên lịch sử: Hồng Bàng, Lạc Long, Trưng Trắc, Trưng Nhị,...
Chỉ trong mười năm, Bạch Thái Bưởi đã trở thành "một bậc anh hùng kinh tế" như đánh giá của
người cùng thời.
(“Vua Tàu Thủy” Bạch Thái Bưởi)
Trong đoạn văn trên, từ “kinh tế” được dùng với ý nghĩa gì?
A. Trị nước cứu đời, là hình thức nói tắt của câu “kinh bang tế thế”
B. Toàn bộ hoạt động của con người trong lao động, sản xuất, trao đổi, phân phối và sử dụng của cải, vật
chất làm ra.
C. Những người có đầu óc nhanh nhạy, tính toán hơn người.
D. Tên gọi khác của lĩnh vực kinh doanh tàu thủy
15. Trong các câu sau:
I. Hai chúng ta làm bài tập này nhé.
II. Trước khi về quê nhà dạy học, tôi đã sống ở thủ đô Nam Vang mấy năm, tôi hiểu người dân Khơme
muốn cái gì?
III. Trong tác phẩm “Tắt đèn”, Nguyễn Công Hoan đã lên án sự bất công trong xã hội thực dân nửa phong
kiến.
IV. Qua nhân vật chị Dậu, ta thấy rõ phẩm chất tốt đẹp của người phụ nữ Việt
Nam. Những câu nào mắc lỗi:
A. I và II B. II và III C. III và IV D. I và III
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 16 đến 20
"Đêm qua tôi nghe Tổ quốc gọi tên mình
Bằng tiếng sóng Trường Sa, Hoàng Sa dội vào ghềnh đá
Tiếng Tổ quốc vọng về từ biển cả
Nơi bão tố dập dồn, chăng lưới, bủa vây
Tổ quốc của tôi, Tổ quốc của tôi!
Bốn nghìn năm chưa bao giờ ngơi nghỉ
18
Thắp lên ngọn đuốc Hòa bình, bao người đã ngã
Máu của người nhuộm mặn sóng biển Đông
Chín mươi triệu người lấy thân mình chở che Tổ quốc linh thiêng
Để giấc ngủ trẻ thơ bình yên trong bão tố
Ngọn đuốc Hòa bình trên tay rực lửa
Tôi lắng nghe
Tổ quốc
Gọi tên mình!"
(Nguyễn Phan Quế Mai)
16. Phương thức biểu đạt chính của bài thơ?
A. Tự sự B. Miêu tả C. Biểu cảm D. Nghị luận
17. Bài thơ trên được viết theo thể thơ nào?
A. Năm chữ B. Tám chữ C. Tự do D. Lục bát
18. Xác định biện pháp tu từ được sử dụng trong câu sau “vạn tấc đất đớn đau”.
A. So sánh B. Nhân hóa C. Hoán dụ D. Điệp từ
19. Nêu nội dung chính của bài thơ trên.
A. Khích lệ nhân dân cùng chiến đấu bảo vệ Tổ quốc
B. Sự xót xa của tác giả với những nỗi đau của đất nước
C. Lòng căm thù đối với bọn đế quốc xâm lăng
D. Tất cả các đáp án trên
20. Ở khổ thơ thứ ba, tác giả đã miêu tả kẻ lạ mặt bằng những từ ngữ “rập rình”, “ngang nhiên”, “giẫm đạp”.
Mục đích tác giả sử dụng những từ ngữ để miêu tả kẻ lạ mặt là gì?
A. Thể hiện sức mạnh của kẻ lạ mặt
B. Chúng ta phải đề phòng trước sự nguy hiểm của kẻ lạ mặt
C. Khắc họa chân dung bạo ngược, tàn nhẫn của kẻ thù
D. Thể hiện sự kém cỏi của kẻ lạ mặt
----HẾT----
19
CẤU TRÚC BÀI THI ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA
----HẾT----
21
CẤU TRÚC BÀI THI ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA
ĐỀ SỐ 10
6. “Khăn thương nhớ ai/ Khăn rơi xuống đất/ Khăn thương nhớ ai/ Khăn vắt lên vai/ Khăn thương nhớ ai/
Khăn chùi nước mắt.
(Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa)
Đoạn ca dao trên thuộc thể loại văn học nào dưới đây:
A. dân gian B. trung đại C. thơ Mới D. hiện đại
7. Qua tác phẩm Chiếc thuyền ngoài xa, Nguyễn Minh Châu muốn gửi gắm bài học gì?
A. Sức sống tiềm tàng của những con người vùng biển
B. Cần nhìn nhận cuộc sống và con người một cách đa diện, nhiều chiều, phát hiện ra bản chất thật sau vẻ
đẹp bên ngoài của hiện tượng
C. Nhẫn nại, cam chịu như người đàn bà làng chài để giữ hạnh phúc gia đình
22
D. Bài học về đấu tranh bảo vệ Tổ quốc
8. Chọn từ viết đúng chính tả trong các từ sau:
A. mải mê B. suông sẻ C. vô hình chung D. vãn cảnh
9. Chọn từ viết đúng chính tả để điền vào chỗ trống trong câu sau: “Tôi nghe............rằng chú Long đã âm
thầm.............rồi.”
A. phong thanh, trở về B. phong thanh, chở về
C. phong phanh, trở về D. phong phanh, chở về
10. Từ nào bị dùng sai trong câu sau: “Trên nền cỏ xanh xanh điểm xuyến những bông hoa chăng chắng.”
A. nền cỏ B. điểm xuyến C. chăng chắng D. cả B và C
11. Các từ “luộc khoai, đạp xe, rán bánh, nướng bánh” thuộc nhóm từ nào?
A. Hai từ đơn B. Từ ghép chính phụ C. Từ ghép tổng hợp D. Từ láy
12. “Anh ấy được khen thưởng hai lần trong năm nay: một lần vào tháng ba, một lần vào miền Bắc” Đây là
câu:
A. thiếu chủ ngữ B. thiếu vị ngữ C. thiếu chủ ngữ và vị ngữ D. sai logic
13. “Chúng được mẹ cho bú sữa, bồng ẵm, dỗ dành, tắm giặt, ru ngủ, cho ăn uống, chăm sóc rất nhiều khi
ốm đau…Với việc nhận thức thông qua quá trình bé tự quan sát, học hỏi tự nhiên hàng ngày và ảnh hưởng
đặc biệt các đức tính của người mẹ, đã hình thành dần dần bản tính của đứa con theo kiểu “mưa dầm, thấm
lâu”. Ngoài ra, những đứa trẻ thường là thích bắt chước người khác thông qua những hành động của người
gần gũi nhất chủ yếu là người mẹ. Chính người phụ nữ là người chăm sóc và giáo dục con cái chủ yếu trong
gia đình”
(Trần Thanh Thảo)
Nhận xét về cách thức trình bày đoạn văn:
A. Đoạn văn diễn dịch B. Đoạn văn tổng phân hợp
C. Đoạn văn quy nạp D. Đoạn văn song hành
14. Sau bao năm bươn chải nơi đất khách quê người, cuối cùng lão lại trở về với hai bàn tay trắng.
Trong câuvăn trên, từ “trắng” được dùng với ý nghĩa gì?
A. Chỉ một màu sắc giống màu của vôi hoặc bông
B. Hoàn toàn không có hoặc không còn gì cả
C. Nói hết sự thật, không che giấu điều gì cả
D. Tên một nốt nhạc
15. Trong các câu sau:
V. Anh ấy bị hai vết thương: một vết thương ở đùi, một vết ở Quảng Trị.
W. Mặc dù trong những năm qua công ty xuất nhập khẩu của tỉnh đã có rất nhiều giải pháp cứu vãn tình thế
nhưng tình hình vẫn không được cải thiện.
X. Trong lúc lúng túng, tôi không biết xử trí ra sao.
Y. Ông đã dùng cả thuốc tiêm lẫn thuốc kháng sinh nên vẫn không khỏi bệnh.
Những câu nào mắc lỗi:
23
A. I và II B. I, III và IV C. III và IV D. I và IV
Đọc bài thơ sau và thực hiện các yêu cầu các câu từ 16 đến 20:
Mùa thu nay khác rồi
Tôi đứng vui nghe giữa núi đồi
Gió thổi rừng tre phấp phới
Trời thu thay áo mới
Trong biếc nói cười thiết tha!
Trời xanh đây là của chúng ta
Núi rừng đây là của chúng ta
Những cánh đồng thơm mát
Những ngả đường bát ngát
Những dòng sông đỏ nặng phù
sa.
Nước chúng ta
Nước những người chưa bao giờ khuất
Ðêm đêm rì rầm trong tiếng đất
Những buổi ngày xưa vọng nói về!
(Trích – Nguyễn Đình Thi, NXB Giáo Dục Việt Nam)
16. Chỉ ra phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn thơ trên.
A. Biểu cảm B. Tự sự C. Nghị luận D. Miêu tả
17. Đoạn thơ thể hiện tình cảm gì của tác giả?
A. Sự xót xa về những nỗi đau của đất nước.
B. Lòng căm phẫn của tác giả đối với giặc ngoại xâm.
C. Tình cảm yêu mến, tự hào, biết ơn của tác giả đối với đất nước.
D. Tình yêu gia đình của tác giả.
18. Tìm những biện pháp tu từ mà tác giả đã sử dụng trong những câu thơ sau:
Trời xanh đây là của chúng ta
Núi rừng đây là của chúng ta
Những cánh đồng thơm mát
Những ngả đường bát ngát
Những dòng sông đỏ nặng phù sa.
A. Hoán dụ, liệt kê, nhân hóa
B. Điệp ngữ, liệt kê
C. Nói quá, câu hỏi tu từ
D. So sánh, chơi chữ, liệt kê
19. Tác phẩm được viết theo thể thơ gì?
A. 5 chữ B. 7 chữ C. 8 chữ D. Tự do
24
20. Biện pháp điệp ngữ trong khổ thơ đầu thể hiện điều gì?
A. Tạo nhịp điệp cho lời thơ
B. Nhấn mạnh niềm tự hào của tác giả về đất nước ta
C. Nhấn mạnh quan điểm của tác giả về chủ quyền dân tộc
D. Tất cả các phương án trên.
----HẾT----
Đề luyện thi đánh giá năng lực Đại học Quốc Gia TP HCM 2022 - Đề số 11
Câu 1 (NB): Xác định thành ngữ trong đoạn văn sau: “Lí Thông lân la gợi chuyện, rồi gạ cùng Thạch Sanh kết nghĩa
anh em. Sớm mồi côi cha mẹ, tứ cố vô thân, nay có người săn sóc đến mình, Thạch Sanh cảm động, vui vẻ nhận lời”
(Thạch Sanh)
A. kết nghĩa anh em B. mồ côi cha mẹ
C. tứ cố vô thân D. Đoạn văn trên không có thành ngữ
Câu 2 (NB): Câu thơ nào sau đây không nói về thân phận người phụ nữ xưa?
A. Thuở trời đất nổi cơn gió bụi/ Khách má hồng nhiều nỗi truân chuyên (Chinh phụ ngâm)
B. Đau đớn thay phận đàn bà/ Kiếp sinh ra thế biết là tại đâu? (Văn chiêu hồn)
C. Hồng quần với khách hồng quần/ Đã xoay đến thế còn vần chưa tha (Truyện Kiều)
D. Bấy lâu nghe tiếng má đào/ Mắt xanh chẳng để ai vào có không? (Truyện Kiều)
Câu 3 (NB): “Cố nhân tây từ Hoàng Hạc Lâu/ Yên hoa tam nguyệt há Dương Châu/ Cô phàm viễn ảnh bích không tận/
Duy kiến Trường Giang thiên tế lưu”. Đâu là từ chỉ thời gian trong những câu thơ trên?
A. tây từ B. tam nguyệt C. viễn ảnh D. thiên tế lưu
Câu 4 (NB): “Dưới mặt trời, nước mưa vẫn còn róc rách, lăn tăn, luồn lỏi chảy thành hàng vạn dòng mỏng manh, buốt
lạnh. Từ trong các bụi rậm xa gần, những chú chồn, những con dũi với bộ lông ướt mềm vừa mừng rỡ, vừa lo lắng, nối
tiếp nhau nhảy ra rồi biến mất”. Đoạn văn sử dụng bao nhiêu từ láy?
A. 2 từ B. 3 từ C. 4 từ D. 5 từ
Câu 5 (NB): Trong đoạn trích “Trao duyên” (Trích Truyện Kiều – Nguyễn Du), hành động “lạy” của Thuý Kiều lặp lại
mấy lần?
A. một lần B. hai lần C. ba lần D. bốn lần
Câu 6 (NB): Câu thơ “Chúng thuỷ giai đông tẩu/ Đà giang độc bắc lưu” là lời đề từ của tác phẩm nào dưới đây?
Câu 7 (TH): Sự lặp lại không hoàn toàn của hai câu: “Dưới sông cá lội, ở trên trời chim bay” và “Dưới sông cá vẫn
lội, chim vẫn bay trên trời” có ý nghĩa gì?
A. Tạo giai điệu tha thiết, dịu dàng cho âm hưởng lời ru
B. Nhấn mạnh tiếng nói tha thiết của niềm ước muốn
C. Gợi liên tưởng cho nỗi khổ trăm bề của người phụ nữ
D. Khắc sâu cảm giác tê tái giữa ước muốn và hiện thực
Câu 8 (TH): Yếu tố Hán Việt “can” nào trong các từ sau khác với các từ còn lại?
A. can dự B. can đảm C. can trường D. tâm can
Câu 9 (NB): Chọn từ viết đúng chính tả để điền vào chỗ trống trong câu sau: “Gió bắt đầu thổi …….. cùng với khối
mặt trời tròn đang tuôn ánh sáng ……… xuống mặt đất. Một làn gió nhè nhẹ tỏa lên, phủ mờ những cây cúc áo rồi tan
dần theo hơi ấm mặt trời.” (Theo Băng Sơn).
A. giào giào/vàng rực B. rào rào/vàng rực C. rào rào/vàng dực D. dào dào/vàng dực
Câu 10 (TH): “Hoa mai cũng có năm cánh như hoa đào nhưng cánh hoa mai to hơn cánh hoa đào một chút. Những nụ
mai không phô hồng mà ngời xanh màu ngọc bích. Sắp nở, nụ mai mới phô vàng. Khi nở, cánh hoa mai xòe ra mịn
màng như lụa”. Đoạn văn trên có bao nhiêu câu đơn, bao nhiêu câu ghép
A. 1 câu ghép, 3 câu đơn B. 2 câu ghép, 2 câu đơn
C. 3 câu ghép, 1 câu đơn D. 0 câu ghép, 4 câu đơn
Câu 11 (NB): “Các bạn có ngửi thấy, khi đi qua những cánh đồng xanh, mà hạt thóc nếp đầu tiên làm trĩu thân lúa còn
tươi, ngửi thấy cái mùi thơm mát của bông lúa non không?”, xác định trạng ngữ trong câu trên:
A. Các bạn có ngửi thấy
B. khi đi qua những cánh đồng xanh
C. khi đi qua những cánh đồng xanh, mà hạt thóc nếp đầu tiên làm trĩu thân lúa còn tươi
25
D. ngửi thấy cái mùi thơm mát của bông lúa non không
Câu 12 (NB): “Muốn có nhiều người tài giỏi thì học sinh phải ra sức học tập văn hóa và rèn luyện thân thể chỉ có học
tập và rèn luyện thì các em mới có thể trở thành những người tài giỏi trong tương lai”. Đây là câu:
A. thiếu chủ ngữ B. thiếu vị ngữ C. thiếu quan hệ từ D. sai logic
Câu 13 (NB): Nhận xét về phương pháp thuyết minh chính trong đoạn văn: “Cây dừa cống hiến tất cả của cải của
mình cho con người: thân cây làm máng, lá làm tranh, cọng lá chẻ nhỏ làm vách, gốc dừa già làm chõ đồ xôi, nước dừa
để uống, để kho cá, kho thịt, nấu canh, làm nước mắm,…” (Cây dừa Bình Định)
A. Phương pháp nêu định nghĩa, giải thích B. Phương pháp nêu ví dụ
C. Phương pháp liệt kê D. Phương pháp phân loại
Câu 14 (NB): “Nhật chiếu Hương Lô sinh tử yên (Xa ngắm thác núi Lư, Lí Bạch). Từ “tử” có nghĩa là gì?
A. chết B. con cái C. màu đỏ tía D. tên loại cây
Câu 15 (NB): Trong các câu sau: I. Phải luôn luôn chống tư tưởng chỉ bo bo bảo vệ quyền lợi bản thân của mình.
II. Khi nghe tin làng được cải chính, ông Hai đã khẳng định với mọi người: “Toàn là sai sự mục đích cả”.
III. Nếu trời mưa, con đường này sẽ rất trơn.
IV. Kết hợp những bài này lại, ta được chiêm ngưỡng một bức chân dung tinh thần tự họa rõ nét và sinh động của nhà
thơ.
Những câu nào mắc lỗi:
A. I và II B. I, III và IV C. III và IV D. I và IV
Đọc đoạn trích sau và thực hiện các câu hỏi từ câu 16 đến câu 20: Biết nói gì trước biển em ơi
Trước cái xa xanh thanh khiết không lời
Cái hào hiệp ngang tàng của gió
Cái kiên nhẫn nghìn đời sóng vỗ
Cái nghiêm trang của đá đứng chen trời
Cái giản đơn sâu sắc như đời
Cái trời kia biển mãi gọi người đi
Bao khát vọng nửa chừng tan giữa sóng
Vầng trán mặt giọt mồ hôi cay đắng
Bao kiếp vùi trong đáy lạnh mù tăm
Nhưng muôn đời vẫn những cánh buồm căng
Bay trên biển như bồ câu trên đất
Biển dư sức và người không biết mệt
Mũi thuyền lao mặt sóng lại cày bừa
Những chân trời ta vẫn mãi tìm đi
(Trước biển, Vũ Quần Phương, Thơ Việt Nam 1945 – 1985, NXB Văn học, 1985, tr. 391)
Câu 16 (NB): Đoạn thơ trên được viết theo thể thơ nào?
A. bảy chữ B. song thất lục bát C. tám chữ D. tự do
Câu 17 (TH): Hãy cho biết hiệu quả của phép điệp trong các dòng thơ sau:
Cái hào hiệp ngang tàng của gió
Cái kiên nhẫn nghìn đời sóng vỗ
Cái nghiêm trang của đá đứng chen trời
Cái giản đơn sâu sắc như đời
A. Giúp nhấn mạnh, tô đậm vẻ đẹp hào hiệp, kiên nhẫn, nghiêm trang của biển cả
B. Thể hiện tình yêu với biển đồng thời khẳng định, ca ngợi phẩm chất của con người lao động
C. Tạo nhịp điệu nhanh, gấp gáp như lời kể chuyện của mình với biển cả muôn đời
D. Tất cả những đáp án trên đều đúng
Câu 18 (NB): Câu thơ “Bay trên biển như bồ câu trên đất” đã sử dụng biện pháp tu từ nào?
A. Ẩn dụ B. Hoán dụ C. So sánh D. Nhân hóa
Câu 19 (TH): Mối quan hệ giữa “biển” và “người” trong đoạn thơ là mối quan hệ như thế nào?
A. Đấu tranh B. Cộng hưởng
C. Không có mối quan hệ D. Gắn bó
Câu 20 (TH): Nội dung chính của đoạn thơ trên là gì?
A. Hành trình theo đuổi khát vọng của con người.
B. Tình yêu thương, trân trọng biển cả bao la.
C. Ca ngợi sức mạnh của con người chế ngự biển cả.
D. Nỗi niềm xót thương những hi sinh của con người trước biển.
26
----HẾT----
27
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC - ĐỀ SỐ 12
28
A. Thành phần tình thái B. Thành phần tình thái
C. Thành phần gọi đáp D. Thành phần phụ chú
Câu 11 (NB): “Anh đội viên nhìn Bác/ Càng nhìn lại càng thương/ Người Cha mái tóc bạc/ Đốt lửa cho anh
nằm”, xác định kiểu ẩn dụ trong khổ thơ trên:
A. Ẩn dụ hình thức B. Ẩn dụ hình thức
C. Ẩn dụ phẩm chất D. Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác
Câu 12 (NB): “Hút thuốc lá vừa có hại cho sức khỏe, vừa làm giảm tuổi thọ của con người”. Đây là câu:
A. thiếu chủ ngữ B. thiếu vị ngữ C. thiếu quan hệ từ D. sai logic
Câu 13 (NB): Xác định câu văn luận điểm trong đoạn văn sau: “Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ
tiếng đẹp, một thứ tiếng hay. Nói thế có nghĩa là nói rằng: tiếng Việt là một thứ tiếng hài hòa về mặt âm hưởng,
thanh điệu mà cũng rất tế nhị, uyển chuyển trong cách đặt câu. Nói thế cũng có nghĩa là nói rằng: tiếng Việt có
đầy đủ khả năng để diễn đạt tình cảm, tư tưởng của người Việt Nam và thỏa mãn cho yêu cầu của đời sống văn
hóa nước nhà qua các thời kì lịch sử”. (Theo Đặng Thai Mai)
A. Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay
B. Nói thế có nghĩa là nói rằng: tiếng Việt là một thứ tiếng hài hòa về mặt âm hưởng, thanh điệu mà cũng rất
tế nhị, uyển chuyển trong cách đặt câu
C. Nói thế cũng có nghĩa là nói rằng: tiếng Việt có đầy đủ khả năng để diễn đạt tình cảm, tư tưởng của người
Việt Nam và thỏa mãn cho yêu cầu của đời sống văn hóa nước nhà qua các thời kì lịch sử
D. Không có câu văn mang luận điểm.
Câu 14 (NB): “Mỗi chiếc lá rụng là một cái biểu hiện cho một cảnh biệt li. Vậy thì sự biệt li không chỉ có một
nghĩa buồn rầu, khổ sở. Sao ta không ngắm sự biệt li theo tâm hồn một chiếc lá nhẹ nhàng rơi?” (Theo Khái
Hưng). Câu nghi vấn trong đoạn trên dùng để làm gì?
A. Để hỏi. B. Để cầu khiến. C. Để bộc lộ cảm xúc. D. Để khẳng định.
Câu 15 (NB): Trong các câu sau:
I. Bản Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền của Cách mạng Pháp năm 1790 cũng nói: “Người ta sinh ra tự do và bình
đẳng về quyền lợi, và phải luôn luôn được tự do và bình đẳng về quyền lợi”.
II. Ông họa sĩ già mấp máy bộ ria mép, đăm chiêu nhìn bức tranh treo trên tường
III. Các từ in-tơ-net, tráng sĩ, ga-ra đều là từ mượn.
IV. “con, viên, thúng, tạ, nhà” là các danh từ chỉ đơn vị.
Những câu nào mắc lỗi:
A. I và II B. I, III và IV C. III và IV D. I và IV
Đọc đoạn trích sau và thực hiện các câu hỏi từ câu 16 đến câu 20:
“Chưa chữ viết đã vẹn tròn tiếng nói
Vầng trăng cao đêm cá lặn sao mờ
Ôi tiếng Việt như đất cày, như lụa
Óng tre ngà và mềm mại như tơ
29
Tiếng tha thiết nói thường nghe như hát
Kể mọi điều bằng ríu rít âm thanh
Như gió nước không thể nào nắm bắt
Dấu huyền trầm, dấu ngã chênh vênh”
(trích “Tiếng Việt”- Lưu Quang Vũ)
Câu 16 (NB): Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên là:
A. Nghị luận B. Tự sự C. Miêu tả D. Biểu cảm
Câu 17 (NB): Văn bản trên thuộc thể thơ nào?
A. Tự do B. Bảy chữ C. Tám chữ D. Lục bát
Câu 18 (NB): Đoạn trích sử dụng bao nhiêu câu so sánh?
A. Một câu B. Hai câu C. Ba câu D. Bốn câu
Câu 19: Tiếng Việt được cảm nhận trên những phương diện nào?
A. Hình B. Thanh C. Hình và thanh D. Âm và điệu
Câu 20: Nội dung chính của đoạn trích trên là gì?
A. Hữu hình hóa vẻ đẹp của tiếng Việt bằng các hình ảnh, âm thanh cụ thể.
B. Tình cảm yêu mến, trân trọng và tự hào của tác giả dành cho vẻ đẹp và sự giàu có, phong phú của tiếng
Việt.
C. Ca ngợi sự giàu có, phong phú của tiếng Việt.
D. Tình yêu tiếng mẹ đẻ làm cơ sở cho tình yêu quê hương, đất nước
----HẾT--
30
A. Như một cô gái Digan phóng khoáng và man dại
B. Như một người mẹ phù sa của một vùng văn hóa xứ sở.
C. Như người gái đẹp nằm ngủ mơ màng giữa cánh đồng Châu Hóa đầy hoa dại
D. Như người tài nữ đánh đàn lúc đêm khuya
Câu 7 (TH): Chi tiết “lá ngón” xuất hiện lần thứ hai trong tác phẩm “Vợ chồng A Phủ” mang ý nghĩa gì?
A. Thể hiện khát vọng tự do của nhân vật Mị
B. Thể hiện sự thức tỉnh trong tâm hồn Mị
C. Thể hiện sự tê liệt về mặt tinh thần của nhân vật Mị
D. Thể hiện sự phản kháng của nhân vật Mị
Câu 8 (TH): Cảnh Đèo Ngang trong tác phẩm “Qua Đèo Ngang” (Bà huyện thanh quan) được miêu tả vào thời gian
nào?
A. Sáng sớm B. Xế trưa C. Chiều tà D. Đêm khuya
Câu 9 (VD): Cặp quan hệ từ “càng…..càng” trong câu “Càng nhìn lại càng ngẩn ngơ/Ôm hôn ảnh Bác mà ngờ Bác
hôn” (Thanh Hải) biểu thị mối quan hệ gì?
A. Nhân – quả B. Đối lập C. So sánh D. Tăng tiến
Câu 10 (VD): Trong câu “Trên những nương cao, mạch ba góc mùa thu chín đỏ sậm” (Trích Vùng biên ải, Ma Văn
Kháng) đâu là thành phần trạng ngữ?
A. Trên những nương cao B. Mạch ba góc
C. Mùa thu D. Chín đỏ sậm
Câu 11 (NB): Chọn một từ để điền vào chỗ trống trong câu ca dao sau: “Hoa lài, hoa lựu, hoa ngâu/ Sao bằng hoa
bưởi thơm….dịu dàng”
A. Thơm B. Xanh C. Tươi D. Lâu
Câu 12 (NB): Dòng nào sau đây không bao gồm các từ đồng nghĩa
A. To, lớn, vĩ đại, khổng lồ B. Bé, con con, tí hon
C. Cao, lộc ngộc, lòng khòng D. Thấp, nhỏ nhắn, nhỏ nhen
Câu 13 (NB): Câu nghi vấn “Ai dám bảo thảo mộc tự nhiên không có tình mẫu tử?” (Trích Lũy làng, Ngô Văn Phú)
dùng để làm gì?
A. Hỏi B. Khẳng định C. Phủ định D. Cầu khiến
Câu 14 (TH): Từ “Phòng” trong câu thơ “Ta nghe hè dậy bên lòng/Mà chân muốn đạp tan phòng, hè ôi!” trích từ tác
phẩm “Khi con tu hú” của Tố Hữu là chỉ không gian nào?
A. Nơi tác giả sinh sống B. Nơi tác giả làm việc
C. Nơi tác giả bị giam giữ D. Nơi tác giả nghỉ ngơi
Câu 15 (NB): Trong các câu sau:
I. Con sông hiền hòa mang một vẻ đẹp vô cùng lãng mạng.
II. Cô gái im lặng rồi sau đó trả lời bằng một cái giọng ráo hoảnh.
III. Bà lão lật đật trở về với vẻ mặt băn khoăn.
IV. Có vẻ như một tương lai sáng lạng đang đón chờ thằng bé ở phía trước con đường.
Những câu nào mắc lỗi:
A. I và IV B. II và III C. I và II D. I và III
Đọc đoạn trích sau và thực hiện các câu hỏi từ câu 16 đến câu 20:
Ai cũng biết Hàn Quốc phát triển kinh tế khá nhanh, vào loại “con rồng nhỏ” có quan hệ khá chặt chẽ với các nước
phương Tây, một nền kinh tế thị trường nhộn nhịp, có quan hệ quốc tế rộng rãi. Khắp nơi đều có quảng cáo, nhưng
không bao giờ quảng cáo thương mại được đặt ở những nơi công sở, hội trường lớn, danh lam thắng cảnh. Chữ nước
ngoài, chủ yếu là tiếng Anh, nếu có thì viết nhỏ đặt dưới chữ Triều Tiên to hơn ở phía trên. Đi đâu, nhìn đâu cũng thấy
nổi bật những bảng hiệu chữ Triều Tiên. Trong khi đó thì ở một vài thành phố của ta nhìn vào đâu cũng thấy tiếng Anh,
có bảng hiệu của các cơ sở của ta hẳn hoi mà chữ nước ngoài lại lớn hơn cả chữ Việt, có lúc ngỡ ngàng tưởng như mình
lạc sang một nước khác.
(Chữ ta, bài xã luận Bản lĩnh Việt Nam của Hữu Thọ)
Câu 16 (NB): Đoạn trích trên được viết theo phong cách ngôn ngữ nào?
A. Sinh hoạt. B. Nghệ thuật. C. Báo chí. D. Chính luận.
Câu 17 (NB): Đoạn văn trên sử dụng phương pháp lập luận chính nào?
A. So sánh. B. Phân tích. C. Bác bỏ. D. Bình luận.
Câu 18 (TH): Tác giả muốn nêu lên điều gì về việc sử dụng quảng cáo của người Hàn Quốc và tình trạng quảng cáo ở
Việt Nam?
A. Hàn Quốc là một đất nước phát triển nhưng còn tư duy bảo thủ chưa hội nhập.
B. Việt Nam tiếp thu rất nhanh nền văn hóa tiên tiến.
31
C. Tư duy sính ngoại rất phổ biến ở Việt Nam đang là mất đi giá trị tiếng nói dân tộc.
D. Việc sử dụng ngôn ngữ nước ngoài ở một vài tỉnh thành nước ta khiến tác giả cảm thấy ngỡ ngàng như bước sang
một thế giới khác.
Câu 19 (TH): Cụm từ “con rồng nhỏ” trong câu văn Ai cũng biết Hàn Quốc phát triển kinh tế khá nhanh, vào loại “con
rồng nhỏ” có quan hệ khá chặt chẽ với các nước phương Tây, một nền kinh tế thị trường nhộn nhịp, có quan hệ quốc tế
rộng rãi" sử dụng biện pháp tu từ cú pháp nào?
A. Phép lặp. B. Liệt kê. C. Ẩn dụ. D. Chơi chữ.
Câu 20 (TH): Nội dung chính của đoạn trích trên là gì?
A. Hiện tượng các biển hiệu in chữ nước ngoài quá nhiều tại Việt Nam.
B. Thực trạng in biển hiệu chữ nước ngoài tại Việt Nam qua đó thể hiện sự phê phán đối với hiện tượng lạm dụng
tiếng nước ngoài và không coi trọng tiếng Việt.
C. Chỉ ra điểm khác biệt giữa cách sử dụng ngôn ngữ của Hàn Quốc và Việt Nam.
D. Tình trạng in biển quảng cáo ở các nước hiện nay.
----HẾT--
32
A. Mưa móc. B. Lấp ló. C. Mếu máo. D. Thấp thoáng.
Câu 10 (TH): “Anh minh hai vị thánh quân/ Sông đây rửa sạch mấy lần giáp binh/ Giặc tan muôn thuở thăng bình/
Bởi đâu đất hiểm cốt mình đức cao” (Trương Hán Siêu). “Hai vị thánh quân” được nhắc đến trong câu thơ là ai?
A. Trần Thánh Tông và Trần Nhân Tông. B. Trần Thái Tông và Trần Anh Tông.
C. Trần Thánh Tông và Trần Thái Tông. D. Trần Minh Tông và Trần Hiến Tông.
Câu 11 (NB): “Dưới bóng tre của ngàn xưa, thấp thoáng mái đình, mái chùa cổ kính”, xác định chủ ngữ trong câu
trên:
A. Dưới bóng tre của ngàn xưa. B. thấp thoáng mái đình, mái chùa .
C. thấp thoáng mái đình, mái chùa cổ kính. D. mái đình, mái chùa cổ kính.
Câu 12 (NB): “Một mình thì anh bạn trên trạm đỉnh Phan-xi-păng ba nghìn một trăm bốn mươi hai mét kia mới một
mình hơn cháu”. “Một mình” là thành phần nào của câu.
A. Chủ ngữ. B. Trạng ngữ. C. Khởi ngữ. D. Thành phần biệt lập.
Câu 13 (NB): Trong bài ca dao sau, cụm từ nào là thành ngữ:
“Em về cắt rạ đánh tranh/ Chặt tre chẻ lạt cho anh lợp nhà/ Sớm khuya hòa thuận đôi ta/ Hơn ai gác tía lầu hoa một
mình”
A. Cắt rạ đánh tranh. B. Chặt tre chẻ lạt. C. Sớm khuya hòa thuận. D. Gác tía lầu hoa.
Câu 14 (TH): “Tiếng sen đã động giấc hòe,/ Bóng trăng đã xế hoa lê lại gần (Truyện Kiều, Nguyễn Du)
Từ “hoa lê” trong đoạn thơ trên được được dùng để chỉ điều gì?
A. Hoa cây lê. B. Người đẹp. C. Cái đẹp. D. Tuổi trẻ.
Câu 15 (NB): Trong các câu sau:
I. Nhìn chung, văn học viết Việt Nam thời trung đại gồm hai thành phần chủ yếu là văn học chữ Hán và văn học chữ
Nôm.
II. Chinh phụ ngâm, nguyên văn chữ Hán, do Đoàn Thị Điểm sáng tác.
III. Với nhân cách cao thượng, tài năng nghệ thuật trác việt, Đỗ Phủ được người Trung Quốc gọi là “Thi thánh”.
IV. “Ức Trai thi tập” “Quốc âm thi tập” và “Quân trung từ mệnh tập” là những tác phẩm viết bằng chữ Hán của Nguyễn
Trãi.
Những câu nào mắc lỗi:
A. I và II. B. II và IV. C. III và IV. D. I và IV.
Đọc đoạn trích sau và thực hiện các câu hỏi từ câu 16 đến câu 20:
Để trưởng thành, tất cả chúng ta đều phải trải qua hai cuộc đấu tranh: một cuộc đấu tranh bên ngoài và một
cuộc đấu tranh ngay trong tâm trí mỗi người. Nhưng cuộc đấu tranh quan trọng nhất và có ý nghĩa nhất chính là cuộc
đấu tranh diễn ra ngay trong tâm hồn mỗi người. Đó là cuộc đấu tranh chống lại những thói quen không lành mạnh,
những cơn nóng giận sắp bùng phát, những lời gian dối chực trào, những phán xét thiếu cơ sở và cả những căn bệnh
hiểm nghèo…. Những cuộc đấu tranh như thế diễn ra liên tục và thật sự rất gian khó, nhưng lại là điều kiện giúp bạn
nhận ra cảnh giới cao nhất của mình. Hãy luôn cẩn trọng và can đảm. Hãy tiếp thu ý kiến những người xung quanh
nhưng đừng để họ chi phối quá nhiều đến cuộc đời bạn. Hãy giải quyết những bất đồng trong khả năng của mình
nhưng đừng quên đấu tranh đến cùng để hoàn thành mục tiêu đề ra. Đừng để bóng đen của nỗi lo sợ bao trùm đến
cuộc sống của bạn. Bạn phải hiếu rằng, dù có thất bại thảm hại đến mấy chăng nữa thì bạn cũng đã học hỏi được điều
gì đó bổ ích cho mình. Vì vậy, hãy tin tưởng vào con đường mình đang đi và vững vàng trong cuộc đấu tranh vì những
mục tiêu cao cả. Với sự hi sinh, lòng kiên trì, quyêt tâm nỗ lực không mệt mỏi và tính tự chủ của mình, nhất định bạn sẽ
thành công. Bạn chính là người làm chủ số phận của mình…”
(Trích Đánh thức khát vọng, nhiều tác giả, First News tổng hợp NXB Hồng Đức, 2017, tr.67,78)
Câu 16 (NB): Đoạn trích trên sử dụng phương thức biểu đạt chính nào?
A. Tự sự. B. Biểu cảm. C. Miêu tả. D. Nghị luận.
Câu 17 (NB): Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong phần in đậm?
A. So sánh. B. Điệp từ. C. Điệp cấu trúc. D. Ẩn dụ.
Câu 18 (TH): Theo tác giả, cuộc đấu tranh quan trọng nhất và ý nghĩa nhất là gì?
A. Là cuộc đấu tranh diễn ra ngay trong tâm hồn mỗi người.
B. Là cuộc đấu tranh bên ngoài.
C. Là sự kết hợp giữa cuộc đấu ranh bên trong và cuộc đấu tranh bên ngoài của con người.
D. Là cả hai cuộc đấu tranh bên trong và bên ngài của con người.
Câu 19 (TH): Câu nói “Dù có thất bại thảm hại đến mấy chăng nữa thì bạn cũng đã học hỏi được một điều gì đó bổ
ích cho mình” có ý nghĩa gì?
A. Khi gặp thất bại con người không được nản chí.
B. Thất bại đôi khi mang lại cho con người những giá trị to lớn.
C. Thất bại là bước khởi đầu tạo nên thành công sau này.
33
D. Thất bại đem đến những kinh nghiệm, là nguồn động lực để ta không ngừng nỗ lực, cố gắng, trau dồi bản thân trở
nên tốt đẹp hơn, hoàn thiện hơn.
Câu 20 (TH): Nội dung chính của đoạn trích trên là gì?
A. Nói về hai cuộc đấu tranh mà chúng ta phải trải qua trên con đường trưởng thành.
B. Nói đến cuộc đấu tranh bên trong con người từ đó thúc đẩy lòng tin, sự đấu tranh vì những mục tiêu cao cả và làm
chủ số phận mình.
C. Động viên con người bước ra khỏi bóng tối giới hạn của bản thân.
D. Khuyên nhủ con người muốn thành công phải không ngừng học hỏi.
34
35
36