Professional Documents
Culture Documents
Câu 1: Điền từ vào chỗ trống theo đúng thứ tự sắp xếp trong câu: “Bài thơ Câu cá mùa thu
(Nguyễn Khuyến) thể hiện sự cảm nhận và nghệ thuật gợi tả tinh tế của Nguyễn Khuyến về cảnh
sắc … đồng bằng …, đồng thời cho thấy tình yêu thiên nhiên, …, tâm trạng thời thế và tài … của
tác giả.” (Sách giáo khoa Ngữ Văn 11, tập 1, Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam).
A. “mùa thu” – “Nam Bộ” – “đất nước” – “thơ Nôm”.
B. “mùa thu” – “Bắc Bộ” – “đất nước” – “thơ Nôm”.
C. “mùa thu” – “Bắc Bộ” – “con người” – “thơ Nôm”.
D. “mùa thu” – “Nam Bộ” – “con người” – “thơ Nôm”.
Câu 2: Tâm trạng thi nhân được thể hiện như thế nào qua bài thơ Câu cá mùa thu (Nguyễn
Khuyến)?
A. Phản kháng quyết liệt với cảnh sống thực tại.
B. Không quan tâm tới thế sự, nhân tình thế thái.
C. Cô đơn, nỗi buồn man mác.
D. Mỉa mai, chua xót trước cõi đời cơ cực.
Câu 3: Dòng nào nói đúng về cuộc đời của nhà thơ Nguyễn Khuyến?
A. Nguyễn Khuyến là người tài năng, cốt cách thanh cao, tuy đỗ đạt cao nhưng ông chỉ làm quan
hơn mười năm, còn lại phần lớn cuộc đời dạy học tại quê nhà.
B. Nguyễn Khuyến là người tài năng, cốt cách thanh cao, tuy đỗ đạt cao nhưng ông chỉ làm quan
hơn tám năm, còn lại phần lớn cuộc đời dạy học tại quê nhà.
C. Nguyễn Khuyến là người anh hùng trí thức không còn phù hợp với thời đại, ông thi thi rất
nhiều lần nhưng chỉ đậu kì thi tú tài.
D. Tất cả các đáp án đều sai.
Câu 4: Dòng nào không đúng khi nói về nội dung và nghệ thuật của bài Câu cá mùa thu (Nguyễn
Khuyến)?
A. Bài thơ sử dụng lối gieo vần độc đáo, khắc họa vẻ đẹp bình dị, quen thuộc của cảnh thu điển
hình ở vùng đồng bằng Bắc Bộ.
B. Bài thơ sử dụng thành công nghệ thuật tả cảnh ngụ tình đặc trưng của văn học trung đại, từ đó
thể hiện tình yêu quê hương, đất nước, tâm trạng thời thế.
C. Bài thơ sử dụng thành công nghệ thuật lấy động tả tĩnh, góp phần diễn tả nỗi cô quạnh, uẩn
khúc trong tâm hồn nhà thơ, đó là tâm sự đầy đau buồn trước tình cảnh đất nước đầy đau thương.
D. Bài thơ sử dụng nhuần nhuyễn những từ ngữ thuần Việt, dễ hiểu, đem lại giá trị biểu cảm cao
khi miêu tả cảnh sắc thu ở vùng đồng bằng Nam Bộ và nỗi lòng đầy đớn đau, tủi khổ của tác giả.
Thương vợ – Tú Xương
Câu 1: Điền từ còn thiếu vào đoạn văn nghị luận sau: “Bà Tú lúc thì chìm trong không gian heo
hút, rợn ngợp; lúc thì đối diện cảnh…, tranh giành khách trên … đầy nguy hiểm, bon chen phức
tạp. Đây là thực cảnh làm ăn đầy lam lũ, vất vả, … của bà Tú.”
A. thưa thớt – sông nước – hiểm nguy. B. chen chúc – sông nước – hiểm nguy.
C. bon chen – mom đất – an toàn. D. đông đúc – thuyền – an toàn.
Câu 2: Bên cạnh phẩm chất tần tảo, đảm đang, bà Tú trong tác phẩm Thương vợ (Tú Xương) còn
hiện liên với phẩm chất đáng quý nào?
A. Đức hi sinh cao cả. B. Đanh đá, chua ngoa.
C. Than vãn vì người chồng vô tích sự. D. Ngang tàng.
Câu 3: Tiếng chửi xuất hiện trong câu thơ:
“Cha mẹ thói đời ăn ở bạc;
Có chồng hờ hững cũng như không.”
(Thương vợ - Tú Xương)
Là tiếng chửi của ai?
A. Bà Tú. B. Ông Tú.
C. Con bà Tú D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
Câu 4: Nét nghĩa nào dưới đây thể hiện cách hiểu đúng về hai đâu đề trong bài thơ Thương vợ (Tú
Xương)?
A. Hai câu thơ đề đã giới thiệu về cảm hứng sáng tác liên quan đến người vợ.
B. Hai câu thơ đề đã giới thiệu về hoàn cảnh công việc vô cùng nhẹ nhàng cùng với cuộc sống
êm đềm của bà Tú.
C. Hai câu thơ đề đã giới thiệu về hoàn cảnh cơ cực, nghèo túng và cuộc sống thiếu thốn của gia
đình.
D. Hai câu thơ đề đã giới thiệu về hoàn cảnh công việc vất vả và gánh nặng gia đình của bà Tú.
Câu 5: Tú Xương không dùng từ “con cò” mà sử dụng từ “thân cò” trong câu thơ “Lặn lội thân cò
khi quãng vắng” (Thương vợ - Tú Xương) mang dụng ý nghệ thuật gì?
A. Gợi rõ lên sự cô đơn lẻ bóng khi không có chồng bên cạnh.
B. Gợi rõ lên tình cảnh tội nghiệp, đơn chiếc, đáng thương của bà Tú trước không gian rộng lớn.
C. Gợi lên tình cảnh éo le, ngang trái của bà Tú khi phải lam lũ làm việc kiếm sống một mình.
D. Gợi lên sự thiếu thốn vật chất phải đi đường xa, buôn thúng bán mẹt để kiếm sống nuôi gia
đình.
Câu 1: Điền từ còn thiếu để hoàn thành đoạn văn hoàn chỉnh về khái niệm hiện đại hoá văn học:
“Hiện đại hoá ở đây được hiểu là … làm cho văn học thoát ra khỏi hệ thống … văn học trung đại
và đổi mới theo hình thức văn học …, có thể hội nhập với nền văn học hiện đại thế giới”. (Sách
giáo khoa Ngữ văn 11, tập 1, Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam).
A. quy trình – thi pháp – phương Tây.
B. quy trình – thi pháp – phương Đông.
C. quá trình – thi pháp – phương Tây.
D. quá trình – thi pháp – phương Đông.
Câu 2: Đâu không phải là thành tựu chủ yếu của văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến Cách
mạng tháng Tám năm 1945?
A. Chủ nghĩa yêu nước. B. Chủ nghĩa nhân đạo.
C. Chủ nghĩa hiện thực. D. Tinh thần dân chủ.