You are on page 1of 29

GIẢI ĐÁP THẮC MẮC ĐGNL giaidapthacmacdgnl@gmail.

com

ĐỀ ÔN LUYỆN ĐGNL 2022


ĐỀ SỐ 1
PHẦN 1. NGÔN NGỮ
1.1 TIẾNG VIỆT
Câu 1: Trong các thể loại sau, thể loại nào thuộc là loại hình tự sự dân gian ngắn, có kết cấu chặt
chẽ, thông qua các ẩn dụ (phần lớn là hình tượng loài vật) để kể về những sự việc liên quan đến
con người, từ đó nêu lên triết lí nhân sinh hoặc những bài học kinh nghiệm về cuộc sống?
A. Truyện ngụ ngôn. B. Truyện cổ tích. C. Sử thi D. Thần thoại.
Câu 2: Từ “tao đoạn” trong câu: “May ra mà qua khỏi được cái tao đoạn này thì thằng con bà
cũng có vợ, nó yên bề nó, chẳng may ra ông giời bắt chết cũng phải chịu chứ biết thế nào mà lo
cho hết được?” (Vợ nhặt, Kim Lân) có nghĩa giống với từ nào dưới đây?

A. khốn khó. B. thời cuộc. C. giai đoạn. D. hoàn cảnh.

Câu 3: Trong bài thơ Vội vàng, để cảm nhận được dòng chảy của thời gian, Xuân Diệu thiết tha
giục giã mọi người hãy yêu mến:

A. cuộc sống được phản ánh trong văn chương. B. cuộc sống nơi tiên giới.

C. cuộc sống mơ ước. D. cuộc sống nơi trần thế.

Câu 4: Câu thơ “Ghét cay ghét đắng, ghét vào tận tâm” (Lẽ ghét thương, Nguyễn Đình Chiểu) sử
dụng thủ pháp nghệ thuật nào?

A. Ẩn dụ, tương phản C. Liệt kê, tương phản

B. Nhân hoá, so sánh D. Điệp từ, tăng tiến

Câu 5: Trong truyện ngắn Hai đứa trẻ, vì sao chị em Liên cố thức để đợi đoàn tàu đến?

A. Muốn được nhìn thấy một thế giới khác sôi động hơn.
B. Muốn bán được nhiều hàng hoá.
C. Muốn được nói chuyện với những người ở Hà Nội về
D. Để lấy những hàng hoá từ Hà Nội về bán lại cho người dân nơi phố huyện.

Trang 1/29
GIẢI ĐÁP THẮC MẮC ĐGNL giaidapthacmacdgnl@gmail.com

Câu 6:

“Khi ta lớn lên Đất Nước đã có rồi

Đất Nước có trong những cái “ngày xửa ngày xưa...” mẹ thường hay kể

Đất Nước bắt đầu với miếng trầu bây giờ bà ăn

Đất Nước lớn lên khi dân mình biết trồng tre mà đánh giặc.”

(Đất Nước, Nguyễn Khoa Điềm)

Câu thơ “Đất Nước bắt đầu với miếng trầu bây giờ bà ăn” gợi nhắc điều gì?

A. Sự giản dị, chất phác của người Việt.


B. Tục ăn trầu xưa của người Việt.
C. Cuộc sống gian khổ của những thế hệ trước.
D. Những hình ảnh làng quê đơn sơ, mộc mạc.

Câu 7:

Làm sao được tan ra

Thành trăm con sóng nhỏ

Giữa biển lớn tình yêu

Để ngàn năm còn vỗ.

(Sóng, Xuân Quỳnh)

Đoạn trích trên thể hiện khát vọng gì của nhân vật trữ tình?

A. Được biến thành sóng để đi muôn nơi.


B. Tình yêu mãi bồi hồi, sôi nổi trong trái tim tuổi trẻ.
C. Hòa nhập vào tình yêu lớn để tình yêu trở nên vĩnh cửu.
D. Có tình yêu mãnh liệt, thủy chung.

Câu 8: Trong những từ sau, từ nào dưới đây viết đúng chính tả?

A. Bạc mạng B. Chỉnh chu C. Dấu diếm D. Chững chạc.

Câu 9: Trong những câu sau, câu nào có từ viết đúng chính tả?

A. Vào mùa khô, dòng thác như màn tơ lụa mỏng nhẹ nhàng đổ xuống.
B. Biển Đông đã ban tặng cho ngư dân Việt Nam nguồn thủy sản dồi rào.
C. Bơi chải làng Đức Bái là để tế công chúa Bát Nàn, tướng của Hai Bà Trưng.

Trang 2/29
GIẢI ĐÁP THẮC MẮC ĐGNL giaidapthacmacdgnl@gmail.com

D. Vì nghĩ là lừa bán cậu Vàng nên tâm trạng lão Hạc luôn luôn bị dằng xé.

Câu 10: Điền từ đúng vào chỗ trống trong câu sau: “Thơ Xuân Quỳnh in đậm vẻ đẹp nữ tính, là
tiếng nói của một tâm hồn giàu trắc ẩn, hồn hậu, chân thực và luôn luôn đa điết trong khát vọng
về một hạnh phúc .......”

A. đơn giản B. đời thường C. tầm thường D. bình thường

Câu 11: Từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ “heo hút” trong câu thơ: “Heo hút cồn mây súng
ngửi trời” (Tây Tiến, Quang Dũng)?

A. Hiu hắt B. Lo tho C. Hẻo lánh D. Thấp thoáng

Câu 12: Câu văn “Lại như quãng mặt ghềnh Hát Loóng, đài hàng cây số nước xô đá, đá xô
sóng, sóng xô gió, cuồn cuộn luồng gió gùn ghè suốt năm như lúc nào cũng đòi nợ xuýt bất cứ
người lái đò Sông Đà nào tóm được qua đấy.” (Người lái đò Sông Đà, Nguyễn Tuân) sử dụng
những biện pháp tu từ nào?

A. Ẩn dụ, so sánh, điệp từ, nhân hóa.


B. Điệp cấu trúc, điệp từ, nhân hóa, so sánh.
C. So sánh, điệp cấu trúc, hoán dụ.
D. Điệp từ, liệt kê, đối lập, ẩn dụ.

Câu 13: Trong những câu sau, câu nào dưới đây thiếu vị ngữ?

A. Trên bầu trời mùa thu trong trẻo, những đám mây đang thong thả dạo chơi cùng chị gió.
B. Giữa dòng sông mênh mông, những con thuyền đang căng buồm chuẩn bị ra khơi.
C. Những câu chuyện cổ tích mà hằng đêm bà kể cho chúng tôi.
D. Cây cầu đưa những chiếc xe vận tải nặng nề vượt qua sông.

Câu 14: Chị Dậu là điển hình cho sự chân thật, khỏe khoắn với những tổ chất tốt đẹp của một
người phụ nữ phong kiến xưa.

Câu trên là câu:

A. sai logic. B. thiếu chủ ngữ.

C. sắp xếp sai vị trí các thành phần. D. dùng sai dấu câu.

Câu 15: Từ nào bị dùng sai trong cấu sau?

Galileo Galilei là nhà vật lý, toán học và nhà thiên văn học vĩ đại người Italia đã có những đóng
góp quan trọng trong cuộc cách mạng khoa học với những phát minh nổi tiếng, các khám phá đột
xuất trong ngành thiên văn học, vật lý học vẫn còn giữ nguyên giá trị cho đến ngày nay.

Trang 3/29
GIẢI ĐÁP THẮC MẮC ĐGNL giaidapthacmacdgnl@gmail.com

A. vĩ đại B. quan trọng C. đột xuất D. giá trị

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 16 đến 20:

Các triết gia vĩ đại của cả Đông và Tây, luôn đánh giá cao vai trò chỗ sống của từng gia
đình cụ thể. Với họ, gia đình là tác nhân quan trọng nhất để hình thành một quốc gia. Và gìn giữ
một gia đình, không có gì bằng một ngôi nhà. Chỉ lúc chung sống thuận hòa dưới cùng một mái
ấm, những cá thể lẻ tẻ vô nghĩa mới trở thành một ý nghĩa nào đó. Không phải ngẫu nhiên trong
tiếng Việt, khi những cặp vợ chồng chung thủy yêu nhau, thì lúc hạnh phúc nhất họ thường tha
thiết gọi nhau là “nhà ơi”. Một khi đã thiết tha yêu một ngôi nhà, con người ta mới sâu sắc yêu
nước.

Trong vài cuộc trắc nghiệm về xã hội học, có một câu hỏi được đặt ra cho những người
đang sống ở Hà Nội, “liệu đây có phải là thành phố đáng sống nhất”. Đa phần các câu trả lời từ
những người gốc gác cũ kĩ Tràng An đều tương đối giống nhau, Hà Nội là nơi xứng đáng nhất để
sống. Tất nhiên, nếu hỏi bất kì một người Paris hay người Anh nào đấy thì họ cũng sẽ cho Ba Lê
hoặc Nữu Ước là đệ nhất. Điều này thật dễ hiểu với đa phần thập loại chúng sinh. Bởi nơi nào ta
được rừng rừng sinh ra rồi nghẹn ngào lớn lên thì nơi đấy chính là nơi đáng sống nhất. Có lẽ vì thế
mà lòng yêu ngôi nhà của mình cũng như lòng yêu quê hương, đất nước luôn là một cảm thức
trong sáng tự nhiên, thậm chí không cần phải giáo dục. Do lựa chọn ngẫu nhiên từ lịch sử, mảnh
đất Thăng Long hào hoa văn vật luôn vất vả, tần tảo tồn tại đẫm đầy bi tráng. Từng không biết bao
lần, cái Kinh Thành oanh liệt này đã ngun ngút cháy khi phải đối đầu với đủ mọi thế lực ngoại
xâm, nhưng chưa lần nào nó lại chịu củi đầu khuất phục. Và cứ như thế hàng nghìn năm, Hà Nội
vẫn nghẹn ngào quật cường bất diệt tồn tại cùng với một bản sắc văn hóa Thăng Long độc đáo
riêng biệt. Và khi đã ở một nơi như thế, đương nhiên ai nấy đều sẽ có một tình yêu mãnh liệt với
nơi mình sống.

(Nơi đáng sống, Nguyễn Việt Hà)

Câu 16: Đoạn văn trên được viết theo phương thức biểu đạt chính nào?

A. Tự sự. B. Miêu tả. C. Biểu cảm. D. Nghị luận.

Câu 17: Trong đoạn trích, cụm từ “nhà ơi” được sử dụng trong hoàn cảnh nào?

A. Cặp vợ chồng chung thủy, lúc hạnh phúc nhất gọi nhau.
B. Khi người dân nhớ về nơi mình từng sinh ra và lớn lên.
A. C.Người dân mất nơi để sinh sống, quê hương, đất nước.
C. Những người dân Tràng An khi nhắc về Hà Nội.

Trang 4/29
GIẢI ĐÁP THẮC MẮC ĐGNL giaidapthacmacdgnl@gmail.com

Câu 18: “Đa phần các câu trả lời từ những người gốc gác cũ kĩ Tràng An đều tương đối giống
nhau, Hà Nội là nơi xứng đáng nhất để sống. Tất nhiên, nếu hỏi bất kì một người Paris hay người
Anh nào đấy thì họ cũng sẽ cho Ba Lê hoặc Nữu Ước là đệ nhất. Điều này thật dễ hiểu với đa phần
thập loại chúng sinh. Bởi nơi nào ta được rưng rưng sinh ra rồi nghẹn ngào lớn lên thì nơi đấy
chính là nơi đáng sống nhất.”

Trong đoạn văn trên, tác giả sử dụng phép liên kết nào?

A. Phép nghịch đối phép lặp.


B. Phép liên tưởng, phép thế.
C. Phép nối, phép thế.
D. Phép lặp. phép nối.

Câu 19: Câu trả lời nào sau đây là nội dung không được đề cập trong đoạn văn trên?

A. Gia đình là tác nhân quan trọng nhất để hình thành một quốc gia.
B. Một khi đã thiết tha yêu một ngôi nhà, con người ta mới sâu sắc yêu nước, yêu quê
hương.
C. Nơi nào ta sinh ra và lớn lên thì nơi đấy là nơi đáng sống nhất, đáng quý trọng nhất.
D. Lòng yêu quê hương, đất nước luôn là một cảm thức trong sáng tự nhiên, cần phải giáo
dục.

Câu 20: Chủ đề của đoạn trích là gì?

A. Vai trò của tình cảm gia đình trong sự khôn lớn và trưởng thành của mỗi người.
B. Tình cảm cá nhân, gia đình gắn liền với tình yêu quê hương, đất nước.
C. Hà Nội là nơi đáng sống, ước mơ của người Tràng An xưa cũ.
D. Hà Nội là mảnh đất có lịch sử văn hoá truyền thống từ lâu đời.

1.2 TIẾNG ANH


Question 21-25: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank
Câu 21: If you get up early, you_______be late.
A. weren't B. wouldn't C. aren't D. won't
Câu 22: Mike_____ his favourite program on TV when the lights went out.
A. was watching B. is watching C. watched D. watches
Câu 23: The doctor____ told me not to stay up too late at night is my friend's father.
A. whom B. which C. who D. whose

Trang 5/29
GIẢI ĐÁP THẮC MẮC ĐGNL giaidapthacmacdgnl@gmail.com

Câu 24: The larger the city,______ the crime rate.


A. the highest B. higher C. the most D. the higher
Câu 25: My mother only wears Ao Dai_______ special occasions.
A. at B. on C. in D. with
Question 26-30: Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken
your choice on your answer sheet.
Câu 26: Every culture has its unspoken rules that govern how people interacting with and treat
one another.
A. its B. that C. interacting D. one another
Câu 27: Although people knew about electricity since ancient times, they have only been
harnessing its power for about 250 years.
A. knew B. since C. harnessing D. for
Câu 28: Because his sickness, he didn't take part in the English competition held last Sunday.
A. Because B. take C. in D. held
Câu 29: The result of that test must be inform before August.
A. The B. of C. must D. be inform
Câu 30: It was an old motorbike which my brother bought from our neighbor.
A. It B. an C. which D. bought
Question 31-35: Which of the following best restates each of the given sentences?
Câu 31: Had he known more about the economy, he would have invested in the stock market.
A. Knowing about the economy helped him invest in some stock markets.
B. Knowing about the economy, he would have invested in the stock market.
C. He did not know much about the economy and he did not invest in the stock market.
D. He would have invested in stock markets without his knowledge of the economy.
Câu 32: "I claim that you took my money," she said to the housekeeper.
A. She insisted on the housekeeper not taking her money.
B. She admitted the housekeeper having taken her money.
C. She warned the housekeeper against taking her money.
D. She accused the housekeeper of having taken her money.
Câu 33: People should send their complaints to the head office.

Trang 6/29
GIẢI ĐÁP THẮC MẮC ĐGNL giaidapthacmacdgnl@gmail.com

A. Complaints should be send to the head office.


B. Complaints should be sent to the head office.
C. Their complaints shouldn't be sent to the head office.
D. Their complaints to the head office shouldn't be sent.
Câu 34: She began to play the piano three years ago.
A. She has played the piano since three years.
B. She has played the piano for three years.
C. She doesn't play the piano now.
D. She stops playing the piano now.
Câu 35: The agreement signed yesterday ended six-month negotiation.
A. The agreement ended six-month agreement was signed yesterday.
B. The agreement signed yesterday lasted six months.
C. The negotiation which lasted six months was signed yesterday.
D. The agreement which was signed yesterday ended six-month negotiation.
Question 36-40: Read the passage carefully
When it comes to the evolution of life, various philosophers and scientists, including an
eighteenth-century English doctor named Erasmus Darwin, proposed different aspects of what later
would become evolutionary theory. But evolution did not reach the status of being a scientific
theory until Darwin's grandson, the more famous Charles Darwin, published his famous book On
the Origin of Species.
In this book, Darwin postulated different species shared characteristics of common ancestors,
that they branched off from common ancestors as they evolved, and that new traits and
characteristics were a result of natural selection. The theory is based on the assumptions that life
developed from non-life and progressed and evolved in an indirect manner. Therefore, the Theory
of Evolution by Charles Darwin, while controversial, has shaped and influenced the modern
scientific world's thinking on the development of life itself.
Natural selection contributes to the basis of Darwin's Theory of Evolution. One of the core
tenets of Darwin's theory is that more offspring are always produced for a species than can possibly
survive. Yet, no two offspring are perfectly alike. As a result, through random mutation and genetic
drift, over time offspring develop new traits and characteristics. Over time beneficial traits and
characteristics that promote survival will be kept in the gene pool while those that harm survival
will be selected against. Therefore, this natural selection ensures that a species gradually improves
itself over an extended duration of time. On the other hand, as a species continues to 'improve'
itself, it branches out to create entirely new species that are no longer capable of reproducing
together.
Choose an option (A, B, C, or D) that best answers each question.
Câu 36: What is the main idea expressed in this passage?
A. The basic tenet of Charles Darwin's theory is that life deteriorated from non-life.

Trang 7/29
GIẢI ĐÁP THẮC MẮC ĐGNL giaidapthacmacdgnl@gmail.com

B. Darwin's theory stated that organisms change through time is a result of natural selection.
C. The theory of Erasmus Darwin has shaped and influenced the modern scientific world's
belief.
D. Natural selection ensures 'On the Origin of Species' would improve itself through time.

Câu 37: According to paragraph 1, a number of philosophers and scientists, including Erasmus
Darwin_______
A. published the famous book 'On the Origin of Species'.
B. presupposed the characteristic of natural selection.
C. suggested different views that later become evolutionary theory.
D. accepted that theory of evolution is true before it has been proven.
Câu 38: The word "they" in paragraph 3 refers to _______.
A. ancestors B. characteristics C. traits D. species
Câu 39: The word "controversial" in paragraph 2 is closest in meaning to_______.
A. undoubted B. debatable C. definite D. vague
Câu 40: What can be inferred from the passage?
A. If life's origin was created from non-organic compounds, the theory is wrong.
B. Natural selection contradicts the basis of Charles Darwin's theory of evolution.
C. The Theory of Evolution is the basis of life, developed in an unguided way.
D. A new group could be formed through the long process of natural selection.

PHẦN 2. TOÁN HỌC, TƯ DUY LOGIC, PHÂN TÍCH SỐ LIỆU


Câu 41: Hàm số 𝑦 = √−𝑥 2 + 4𝑥 đồng biến trên khoảng nào sau đây?
A. (2; +∞) B. (2;3) C. (0;2) D. (-∞;2)
1
Câu 42: Giá trị của 𝑄 = 2019√2020 . (2019)√2020−2 là

A. Q= -2 B. Q=√2020 ⋅ (√2020 − 1)

C. Q= 2019 D. 20192
Câu 43: Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y=x3 – x và đồ thị hàm số y=x – x2
37 9 81
A. 12 B. 4 C. 12 D. 13

Câu 44: Cho số phức z=a+bi (a, b∈R) thỏa mãn: 𝑧 − (2 + 3ⅈ)𝑧̅ = 1 − 9ⅈ. Giá trị của ab+5 là

Trang 8/29
GIẢI ĐÁP THẮC MẮC ĐGNL giaidapthacmacdgnl@gmail.com

A. 3 B. 2 C. 1 D. -2
Câu 45: Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a, cạnh bên SA vuông góc với
đáy, đường thẳng SC tạo với đáy một góc bằng 60°. Thể tích khối chóp S.ABC bằng
𝑎3 3𝑎3 𝑎3 𝑎3
A. B. C. D.
2 4 8 4

Câu 46: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, phương trình mặt cầu tâm I(-2;1;1) và đi qua
điểm A(0;-1;0) là
A. (x+2)2 + (y-1)2 + (z-1)2 = 9 B. (x-2)2 + (y+1)2 + (z+1)2 = 9
C. (x+2)2 + (y-1)2 + (z-1)2 = 3 D. (x-2)2 + (y+1)2 + (z+1)2 =3
Câu 47: Có 3 bạn nam và 3 bạn nữ được xếp vào một ghế dài có 6 vị trí. Hỏi có bao nhiêu cách
xếp sao cho nam và nữ ngồi xen kẽ nhau?
A. 48 B. 72 C. 24 D. 36
Câu 48: Một lớp có 20 nam sinh và 15 nữ sinh. Giáo viên chọn ngẫu nhiên 4 học sinh lên bảng
giải bài tập. Tính xác suất để 4 học sinh được chọn có cả nam và nữ.
4615 4651 4615 4610
A. 5236 B. 5236 C. 5263 D. 5236

Câu 49: Cho hình trụ có đường cao bằng 5 và đường kính đáy bằng 8. Diện tích toàn phần của
hình trụ đó bằng
A. 40π B. 72π C. 56π D. 152π
Câu 50: Một xưởng cơ khí có hai công nhân là An và Bình. Xưởng sản xuất loại sản phẩm I và II.
Mỗi sản phẩm 1 bán lãi 500 nghìn đồng, mỗi sản phẩm II bán lãi 400 nghìn đồng. Để sản xuất
được một sản phẩm I thì An phải làm việc trong 3 giờ, Bình phải làm việc trong 1 giờ. Để sản xuất
được một sản phẩm II thì An phải làm việc trong 2 giờ, Bình phải làm việc trong 6 giờ. Một người
không thể làm được đồng thời hai sản phẩm. Biết rằng trong một tháng An không thể làm việc quá
180 giờ và Bình không thể làm việc quá 220 giờ. Số tiền lãi lớn nhất trong một tháng của xưởng

A. 32 triệu đồng B. 35 triệu đồng C. 14 triệu đồng D. 30 triệu đồng
Câu 51: Có 7 bạn O, P, Q, R, S, T và U đang ngồi xem phim trong rạp ở cùng một hàng ghế.
Biết rằng S đang ngồi ở một đầu, Q ngồi cách một ghế phía bên phải S, P ngồi giữa O và Q, U và
O không ngồi ở đầu nào cả, R ngồi ngay bên trái T. Vậy ai ngồi ở ngay chính giữa?
A. R B. Q C. P D. U
Câu 52: Một nhóm bạn rủ nhau ném phi tiêu nổ bóng ở hội chợ, Tuyền ném nổ ít bóng hơn Linh
và Khanh. Hiếu ném nổ không nhiều bóng bằng Linh nhưng nhiều hơn Khanh. Vậy ta có thể so
sánh số bóng ném nổ được của Đạt và Khanh nếu biết thêm thông tin nào dưới đây?

Trang 9/29
GIẢI ĐÁP THẮC MẮC ĐGNL giaidapthacmacdgnl@gmail.com

A. Linh ném nổ được nhiều bóng hơn Đạt. B. Đạt ném nổ được ít bóng hơn Hiếu.
C. Đạt ném nổ được ít bóng hơn Tuyền. D. Hiếu ném nổ được nhiều bóng hơn Đạt.
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 53 đến 56
Có 7 công tắc điều khiển ký hiệu là M, N, O, P, Q, R, S đặt theo một hàng. Các công tắc
bấm chỉ có 2 trạng thái: đóng và mở. Có một số điều kiện ràng buộc giữa các công tắc:

• Nếu công tắc M đóng thì công tắc P và R phải mở.


• Nếu công tắc Q đóng thì công tắc S và N phải đóng.
• Nếu công tắc P đóng thì công tắc N phải đóng.
• Nếu công tắc O đóng thì công tắc S phải mở.
Câu 53: Nếu P đóng thì điều nào sau đây phải xảy ra?
A. M mở B. R đóng C. R mở D. N mở
Câu 54: Điều nào sau đây không thể cùng lúc xảy ra?
A. M đóng, N đóng B. Q mở, N đóng C. Q đóng, O đóng D. Q đóng, P mở
Câu 55: Điều nào sau đây phải xảy ra để số công tắc đóng là nhiều nhất có thể?
A. M đóng, Q đóng B. M mở, O mở C. M mở, O đóng D. Q đóng, P mở
Câu 56: Giả sử các công tắc ban đầu đều mở, người điều khiển nhấn ngẫu nhiên 3 công tắc bất
kỳ theo thứ tự nhất định. Gọi X là công tắc bí ẩn bất kỳ trong 6 công tắc. Biết rằng trong 3 công
tắc được nhấn không có X, 1 lần nhấn không làm thay đổi trạng thái. Sau 3 lần nhấn, X tự đóng
xuống rồi lại mở lên. Vậy công tắc nào sau đây không thể là 1 trong 3 công tắc được nhấn:
A. Q B. O C. N D. M
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 57 đến 60
Có 7 người T, U, V, W, X, Y, Z ngồi quanh 1 chiếc bàn hình chữ nhật. 3 người ngồi một
bên cạnh, 3 người ngồi đối diện ở cạnh bên kia, 1 người ngồi đầu bàn, không ai ngồi cuối bàn.

• U ngồi tại 1 trong 2 vị trí xa đầu bàn nhất.


• Y và V luôn ngồi cạnh nhau.
• V không ngồi cạnh Z.
• W ngồi đầu bàn nếu Z không ngồi ở đó.
Câu 57: Nếu Z ngồi đầu bàn, Y đối diện U, V ngay bên trái X thì có tất cả bao nhiêu cách sắp
xếp hợp lệ?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 58: Nếu W ngồi đối diện trực tiếp với T thì X phải ngồi cạnh

Trang 10/29
GIẢI ĐÁP THẮC MẮC ĐGNL giaidapthacmacdgnl@gmail.com

A. T B. U C. V D. Z
Câu 59: Nếu T ngồi đối diện trực tiếp với Z và cạnh V thì người nào phải ngồi đối diện trực tiếp
với U?
A. V B. W C. X D. Y
Câu 60: Nếu W ngồi đối diện trực tiếp với U và cạnh T thì 2 người ngồi 2 bên X phải là
A. Z và W B. Y và W C. T và Z D. T và V
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 61 đến 63
Theo Thông tấn xã Việt Nam ngày 30/11/2021, kim ngạch xuất nhập khẩu của Việt Nam qua các
năm từ 2015 đến 2020 được thể hiện dưới bảng số liệu sau: (Đơn vị: tỷ USD)

Năm 2015 2016 2017 2018 2019 2020

Xuất khẩu 148,33 160,03 195,4 223,9 241,74 254,98

Nhập
151,33 157,8 192,88 216,33 230,98 234,79
khẩu

Câu 61: Trung bình cộng kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam qua các năm từ 2015 đến 2020
bằng bao nhiêu? (Kết quả làm tròn đến hàng phần nghìn)
A. 198,69 B. 157,94 C. 204,063 D. 223,09
Câu 62: Trung bình cộng kim ngạch nhập khẩu của Việt Nam qua các năm từ 2015 đến 2020
bằng
A. 198,69 B. 197,35 C. 204,063 D. 210,09
Câu 63: Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu của nước ta năm 2020 cao hơn tổng kim ngạch xuất
nhập khẩu năm 2015 bao nhiêu phần trăm?
A. 63,44% B. 19,35% C. 69,2% D. 21,09%
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 64 đến 67
Theo Thông tấn xã Việt Nam ngày 16/12/2021, số lượng liều vaccine được tiêm tại Việt Nam
được thể hiện dưới biểu đồ sau:

Trang 11/29
GIẢI ĐÁP THẮC MẮC ĐGNL giaidapthacmacdgnl@gmail.com

SỐ LƯỢNG LIỀU VACCINE


ĐƯỢC TIÊM TẠI VIỆT NAM TÍNH
ĐẾN NGÀY 16/12/2021
1098225

Tiêm mũi 1
59423563
Tiêm mũi 2
75215180 Tiêm mũi 3

Câu 64: Số lượng tiêm mũi 1 chiếm bao nhiêu phần trăm tổng số lượng liều vaccine đã được
tiêm ở nước ta?
A. 19,69% B. 7,35% C. 55,41% D. 21,09%
Câu 65: Số lượng tiêm mũi 1 nhiều hơn số lượng tiêm mũi 2 bao nhiêu phần trăm?
A. 26,57% B. 21,00% C. 11,63% D. 53,14%
Câu 66: Giả sử tốc độ tiêm chủng nước ta là 1,2 triệu liều mỗi ngày. Trong đó 5% số mũi tiêm là
mũi 1, 15% số mũi tiêm là mũi 2, còn lại là mũi 3. Vậy nếu duy trì ổn định tốc độ tiêm như vậy,
thì sau ít nhất bao nhiêu ngày số lượng mũi 3 được tiêm chiếm hơn 10% tổng số mũi tiêm ở nước
ta?
A. 13 ngày B. 14 ngày C. 15 ngày D. 16 ngày
Câu 67: Vì nhiều yếu tố khách quan của từng địa phương, nên việc cập nhật thông tin tiêm
chủng có sự sai lệch dẫn đến tổng số mũi tiêm thực tế bị sai lệch so với thống kê. Cho biết rằng,
thực tế có 10% số mũi tiêm chưa được cập nhật vào trong hệ thống toàn quốc, trong đó 20% là
mũi 1; 5% là mũi 3; còn lại là mũi 2. Vậy thực tế số lượng tiêm mũi 2 chiếm bao nhiêu phần trăm
tổng số lượng liều vaccine đã được tiêm ở nước ta?
A. 46,62% B. 39,80% C. 52,19% D. 51,28%
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 68 đến 70
Theo Thông tấn xã Việt Nam, tổng số lao động có việc làm trong 4 quý năm 2020 được thể hiện
dưới biểu đồ sau.

Trang 12/29
GIẢI ĐÁP THẮC MẮC ĐGNL giaidapthacmacdgnl@gmail.com

51,5
50,9
51

50,5
50,1 50
50

49,5

49

48,5
48,1
48

47,5

47

46,5
Quý I Quý II Quý III Quý IV

Triệu người

Câu 68: Tròn năm 2020, số lao động có việc làm trong quý nào là thấp nhất?
A. Quý I B. Quý II
C. Quý III D. Quý IV
Câu 69: Số lao động có việc làm của quý IV tăng bao nhiêu phần trăm so với quý I?
A. 3,5% B. 2,5%
C. 2,1% D. 1,6%
Câu 70: Nếu trong quý III/2021 số lao động có việc làm bị giảm 7,27% so với quý IV/2020 thì
chênh lệch số lao động có việc làm ở 2 quý là bao nhiêu triệu người?
A. 1,9 B. 2,7
C. 4,1 D. 3,7

PHẦN 3. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ


Câu 71: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. PE được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.
B. Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
C. Tơ tằm thuộc loại tơ nhân tạo.
D. Tơ visco thuộc loại tơ tổng hợp.

Trang 13/29
GIẢI ĐÁP THẮC MẮC ĐGNL giaidapthacmacdgnl@gmail.com

Câu 72: Nguyên tử nguyên tố X có 14 êlectron. Vị trí của X trong bảng hệ thống tuần hoàn là:
A. ô số 14, chu kì 3, nhóm IVA. B. ô số 14, chu kì 3, nhóm IVB.
C. ô số 14, chu kì 4, nhóm IIIA. D. ô số 14, chu kì 4, nhóm IIIB.
Câu 73: Tiến hành các thí nghiệm sau:
a) Cho kim loại Mg vào lượng dư dung dịch FeCl3.
b) Điện phân dung dịch CuSO4.
c) Cho kim loại Zn vào dung dịch Pb(NO3)2.
d) Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch FeCl3.
e) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kim loại là
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 74: Hỗn hợp khí và hơi X gồm axetilen, vinyl metacrylat, butilen, metyl axetat, etyl propionat
có tỉ khối hơi so với He là 18,25. Đốt cháy hoàn toàn 0,8 mol X cần vừa đủ 3,9 mol O2 tạo ra CO2
và 2,6 mol H2O. Nếu đem 0,8 mol X trộn với lượng H2 vừa đủ rồi cho qua Ni, t° đến khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được m gam hỗn hợp Y. Giá trị của m là:
A. 59,2 B. 60,0 C. 58,4 D. 46,0
Câu 75: Một vật dao động điều hòa trên trục Ox. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của li
độ x vào thời gian t. Tần số góc của dao động là:

A. 10 rad/s B. 10𝜋 rad/s C. 5 rad/s D. 5π rad/s


Câu 76: Một mạch dao động gồm một cuộn dây có độ tự cảm L= 1,6.10-4H, điện trở R= 0,12Ω và
một tụ điện có điện dung C= 8nF. Để duy trì một điện áp cực đại U0= 5V trên tụ điện thì phải cung
cấp cho mạch một công suất là:
A. 0,6mW B. 750µW C. 6mW D. 75µW
Câu 77: Khảo sát thực nghiệm một máy biến áp có cuộn sơ cấp A và cuộn thứ cấp B. Cuộn A
được nối với mạng điện xoay chiều có điện áp hiệu dụng không đổi. Cuộn B gồm các vòng dây
quấn cùng chiều, một số điểm trên B được nối ra các chốt m, n, p, q (như hình vẽ). Số chỉ của vôn
kế K có giá trị nhỏ nhất khi K ở chốt nào sau đây?

Trang 14/29
GIẢI ĐÁP THẮC MẮC ĐGNL giaidapthacmacdgnl@gmail.com

A. Chốt m. B. Chốt n.
C. Chốt p. D. Chốt q.
Câu 78: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng gồm các bức xạ có bước
sóng lần lượt là λ1= 750nm, λ2= 675nm, λ3= 600nm. Tại điểm M trong vùng giao thoa trên màn
mà hiệu khoảng cách đến hai khe bằng 1,5µm có vân sáng của bức xạ
A. λ2 và λ3 B. λ3 C. λ1 D. λ2
Câu 79: Cây lá lốt ưa bóng sống dưới tán cây trong vườn và cây bạch đàn ưa sáng sống ở trên đồi,
cây nào có cường độ thoát hơi nước qua cutin mạnh hơn?
A. Cây bạch đàn thoát hơi nước qua cutin mạnh hơn.
B. Cây bạch đàn và cây lá lốt có cường độ thoát hơi nước qua cutin như nhau.
C. Cây bạch đàn và cây lá lốt đều không thoát hơi nước qua cutin.
D. Cây lá lốt thoát hơi nước qua cutin nhiều hơn.
Câu 80: Giả sử kết quả khảo sát về diện tích khu phân bố (tính theo m2) và kích thước quần thể
(tính theo số lượng cá thể) của 4 quần thể sinh vật cùng loài ở cùng một thời điểm như sau:

Quần thể I Quần thể II Quần thể III Quần thể IV

Diện tích 3558 2486 1935 1954

Kích thước quần


4270 3730 3870 4885
thể

Xét tại thời điểm khảo sát, mật độ cá thể của quần thể nào trong 4 quần thể trên là cao nhất?
A. Quần thể I. B. Quần thể III. C. Quần thể II. D. Quần thể IV.

Câu 81: Có bao nhiêu đặc điểm chỉ có ở thể dị bội mà không có ở thể tự đa bội?

I. Không có khả năng sinh sản hữu tính (bị bất thụ).
II. Tế bào sinh dưỡng mang bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của hai loài khác nhau.
III. Hàm lượng ADN ở trong tế bào sinh dưỡng tăng lên so với dạng lưỡng bội.
IV. Bộ nhiễm sắc thể tồn tại theo từng cặp tương đồng.
A. 2 B. 3 C. 4 D. 1
Câu 82: Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu mắt được quy định bởi một gen nằm trên
NST thường và có 4 alen, các alen trội là trội hoàn toàn. Người ta tiến hành các phép lai sau:
Phép lai Kiểu hình P Tỷ lệ kiểu hình ở F1 (%)

Trang 15/29
GIẢI ĐÁP THẮC MẮC ĐGNL giaidapthacmacdgnl@gmail.com

Đỏ Vàng Nâu Trắng


1 Đỏ × nâu 25 25 50 0
2 Vàng × vàng 0 75 0 25

Biết rằng không xảy ra đột biến. Cho các cá thể mắt nâu ở (P) của phép lai 1 giao phối với một
trong hai cá thể mắt vàng ở (P) của phép lai 2 thu được đời con. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở
đời con có thể là trường hợp nào sau đây?

A. 25% cá thể mắt đỏ: 25% cá thể mắt vàng: 25% cá thể mắt nâu: 25% cá thể mắt trắng.
B. 100% cá thể mắt nâu.
C. 50% cá thể mắt nâu: 25% cá thể mắt vàng: 25% cá thể mắt trắng.
D. 75% cá thể mắt nâu: 25% cá thể mắt vàng.

Câu 83: Nhận định nào sau đây không đúng với đặc điểm chung của địa hình Việt Nam?

A. Cấu trúc địa hình nước ta khá đa dạng.


B. Địa hình phân hóa đa dạng và phức tạp.
C. Địa hình chịu tác động mạnh từ con người.
D. Địa hình của vùng nhiệt đới gió mùa ẩm.

Câu 84: Biện pháp mở rộng diện tích rừng sản xuất ở nước ra là

A. Lập vườn quốc gia B. Tăng cường khai thác

C. Tích cực trồng mới D. Làm ruộng bậc thang

Câu 85: Vùng Đồng bằng sông Hồng có khí hậu nhiệt đới gió mùa với mùa đông lạnh là lợi thế
để

A. Tăng thêm vụ lúa B. Trồng rau ôn đới

C. Trồng cây công nghiệp D. Chăn nuôi gia cầm

Câu 86: Quốc gia nào sau đây nằm giữa châu Âu nhưng hiện nay chưa gia nhập EU?

A. Thụy Sĩ. B. Ai-len. C. Na Uy. D. Bỉ.

Câu 87: Quốc gia nào sau đây khởi đầu cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật hiện đại (từ những
năm 40 của thế kỉ XX)?

A. Mĩ B. Anh C. Liên Xô D. Nhật Bản

Câu 88: Đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930- 1931 ở Việt Nam là

A. Sự thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam. (3-1930)


B. Sự ra đời của Xô viết Nghệ-Tĩnh. (5-1930)

Trang 16/29
GIẢI ĐÁP THẮC MẮC ĐGNL giaidapthacmacdgnl@gmail.com

C. Sự ra đời của mặt trận dân tộc thống nhất. (11-1930)


D. Sự bùng nổ cuộc khởi nghĩa Yên Bái. (2-1930)

Câu 89: Năm 1945, nhân dân Đông Nam Á đã tận dụng thời cơ nào để đứng lên đấu tranh giành
độc lập?

A. Chế độ phong kiến lâm vào khủng hoảng, suy yếu.


B. Phát xít Đức đầu hàng Đồng minh không điều kiện.
C. Quân Đồng minh tiến hành giải giáp phát xít Nhật.
D. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện.

Câu 90: Chiến dịch kết thúc thắng lợi cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975 ở
Việt Nam là:

A. chiến dịch Tây Nguyên. B. chiến dịch Huế- Đà Nẵng.

C. chiến dịch Hồ Chí Minh. D. chiến dịch Đường 14- Phước Long.

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 91 đến 93

Tính dẫn điện của các dung dịch axit, bazơ, muối là do dung dịch của chúng có các tiểu
phân mang điện tích chuyển động tự do được gọi là các ion. Ion được sinh ra do trong quá trình
phân li của các chất điện li tan trong nước. Axit, bazơ, muối là những chất điện li.

Để đánh giá mức độ phân li ra ion của chất điện li trong dung dịch, người ta sử dụng khái
niệm độ điện li.

Độ điện li α (anpha) của chất điẹn li là tỉ số giữa số phân tử phân li ra ion (n) và tổng số
phân tử hòa tan (n0): α= n/n0

Ngoài ra, có thể tính độ điện li theo công thức: α=C/C0 trong đó C0 là nồng độ mol của chất
hòa tan, C là nồng độ mol của chất hòa tan phân li ra ion.

Thí nghiệm 1: Một học sinh tiến hành thí nghiệm về độ dẫn diện như sau:

Chuẩn bị 3 cốc: cốc (1) đựng nước cất, cốc (2) đựng dung dịch saccarơz, cốc (3) đựng dung
dịch chất X rồi lắp vào bộ dụng cụ như hình 1, thấy cốc số 1,2 đèn không sáng, cốc số 3 đèn sáng.

Trang 17/29
GIẢI ĐÁP THẮC MẮC ĐGNL giaidapthacmacdgnl@gmail.com

Câu 91: Chất X có thể là

A. axit axetic B. glixerol C. benzen D. glucozo

Câu 92: Dung dịch chất X sử dụng ở thí nghiệm trên có nồng độ 0,1M. Độ điện li của chất X
trong điều kiện này là 1,0%. Nồng độ mol/lít của chất X còn lại sau khi phân li trong dung dịch
là:

A. 0,099M B. 0,098M C. 0,199M D. 0,198M

Câu 93: Người sinh viên đó tiếp tục thực hiện thí nghiệm tương tự thí nghiệm 1 với hai cốc đựng
dung dịch HClO3 0,1M và C6H5COOH 0,1M. Khi nối hai đầu dây dẫn của 2 cốc với cùng 1 nguồn
điện, bóng đèn ở dung dịch HClO3 sáng hơn bóng đèn ở cốc đựng dung dịch C6H5COOH. Kết luận
nào sau đây là đúng?

A. Độ điện li (α) của dung dịch C6H5COOH lớn hơn của dung dịch HClO3.
B. Nồng độ các ion trong dung dịch HClO3 lớn hơn nồng độ các ion trong dung dịch
C6H5COOH.
C. Nồng độ các ion trong dung dịch HClO3 nhỏ hơn nồng độ các ion trong dung dịch
C6H5COOH.
D. Nồng độ ion H+ trong dung dịch C6H5COOH lớn hơn trong dung dịch HClO3.

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 94 đến 96

Khí SO2 là một khí độc, là nguyên nhân gây ra các bệnh như viêm phổi, viêm đường hô
hấp và viêm mắt. Theo tiêu chuẩn quốc tế, nếu lượng SO2 vượt quá 30.10-6 mol/m3 trong không
khí thì coi là không khí bị ô nhiễm. Người ta lấy bốn mẫu không khí ở các thành phố khác nhau và
phân tích hàm lượng SO2 thì thu được kết quả sau:

Trang 18/29
GIẢI ĐÁP THẮC MẮC ĐGNL giaidapthacmacdgnl@gmail.com

Mẫu nghiên cứu hàm lượng SO2 (mg) trong 50 lít không khí:

Mẫu 1 Mẫu 2 Mẫu 3 Mẫu 4

0,0045mg 0,0012mg 0,0008mg 0,0980mg

Câu 94: Theo tiêu chuẩn quốc tế, nếu vượt SO2 vượt quá bao nhiêu gam/m3 không khí thì bị coi
là ô nhiễm?

A. 1,92.10-3 gam/m3 B. 3,84.10-3 gam/m3

C. 2,88.10-3 gam/m3 D. 0,96.10-3 gam/m3

Câu 95: Trong các mẫu trên, số mẫu không khí bị ô nhiễm là

A. 2 B. 4 C. 1 D. 3

Câu 96: Trong phòng thí nghiệm, khi tiến hành phản ứng của H2SO4 đặc với các chất thường
sinh ra một lượng nhỏ khí SO2. Để hạn chế lượng SO2 thoát ra gây ô nhiễm không khí, người ta
hay dùng bông tẩm dung dịch nào sau đây để hút ở miệng ống nghiệm?

A. Ca(OH)2 B. HCl C.NaCl D. KNO3

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 97 đến 99

Phóng xạ là quá trình phân rã tự phát của một hạt nhân không bền vững. Quá trình phân rã
này kèm theo sự tạo ra các hạt nhân con và có thể kèm theo sự phát ra các bức xạ điện từ. Ngoài
các đồng vị phóng xạ có sẵn trong tự nhiên, người ta cũng chế tạo ra được nhiều đồng vị phóng xạ
gọi là đồng vị phóng xạ nhân tạo. Các đồng vị phóng vị có nhiều ứng dụng trong khoa học và công
nghệ.

Năm 1898, nữ bác học Marie Curie phát hiện ra nguyên tố Radium- 226 (Ra-226). Chất
phóng xạ Ra-226 là nguyên tố thứ 88 trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Ra-226 là một
chất phóng xạ tự nhiên, phân rã phóng xạ alpha và có chu kì bán rã 1600 năm. Ra-226 có nhiều
ứng dụng trong y tế, công nghiệp. Cho đến năm 1940, Ra-226 vẫn là nguồn phóng xạ duy nhất sử
dụng trong thực tế được điều chế từ quặng phóng xạ tự nhiên.

Ứng dụng chính của Ra-226 là dùng để xạ trị áp sát chữa các khối u tử cung. Ngoài ra nó
còn được sử dụng trong sơn phát quang, thiết bị chống sét, thiết bị báo cháy, thiết bị điện tử. Trong
các thiết bị điện tử, Ra-226 thường được dùng dưới dạng muối sunfat phủ lên catốt (âm cực) của
các đèn điện tử. Ra-226 kết hợp với Be được dùng để tạo ra nguồn nơtron.

Câu 97: Chọn phát biểu không đúng

Trang 19/29
GIẢI ĐÁP THẮC MẮC ĐGNL giaidapthacmacdgnl@gmail.com

A. Phóng xạ là quá trình phân rã tự phát của một hạt nhân không bền.
B. Quá trình phóng xạ kèm theo các tia phóng xạ.
C. Chỉ có đồng vị phóng xạ tự nhiên, không có đồng vị phóng xạ nhân tạo.
D. Sự phóng xạ có thể kèm theo các bức xạ điện từ.

Câu 98: Trong một mẫu chất chỉ chứa 226Ra tinh khiết. Sau bao lâu số lượng hạt 226Ra chứa
trong mẫu giảm một nửa?

A. 1600 năm B. 800 năm C. 3200 năm D. 400 năm

Câu 99: Ứng dụng chính của Ra-226 là

A. Xạ trị áp sát chữa các khối u tử cung


B. Cáp quang dùng trong truyền tín hiệu.
C. Mạ điện trong các thiết bị báo cháy.
D. Sơn phát quang trên các biển báo giao thông.

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 100 đến 102

Máy biến áp hay máy biến thế, tên ngắn gọn là biến áp, là thiết bị điện thực hiện đưa năng
lượng hoặc tín hiệu điện xoay chiều giữa các mạch điện thông qua cảm ứng điện từ.

Máy biến áp có thể chuyển đổi hiệu điện thế (điện áp) đúng với giá trị mong muốn nhờ vào
sự khác nhau giữa số vòng dây trên cuộn sơ cấp và thứ cấp. Tỉ số các điện áp hiệu dụng ở hai đầu
cuộn thứ cấp và cuộn sơ cấp luôn luôn bằng tỉ số các số vòng dây của hai cuộn đó. Ví dụ từ đường
dây trung thế 10kV sang mức hạ thế 220V hay 400V dùng trong sinh hoạt dân cư. Tại các nhà máy
phát điện, máy biến áp thường chuyển hiệu điện thế mức trung thế từ máy phát điện (10kV đến
50kV) sang mức cao thế (110kV đến 500kV hay cao hơn) trước khi truyền tải lên đường dây điện
cao thế. Trong truyền tải điện năng với khoảng cách xa, để giảm hao phí truyền tải người ta thường
tăng điện áp ở nơi phát. Biện pháp tăng Uphát có hiệu quả rõ rệt; chẳng hạn tăng Uphát 10 lần thì Phao
phí giảm 100 lần.

Ngoài ra còn có các máy biến thế có công suất nhỏ hơn, máy biến áp (ổn áp) dùng để ổn
định điện áp trong nhà, hay các cục biến thế, cục sạc, dùng cho các thiết bị điện với hiệu điện thế
nhỏ (230V sang 24V, 12V, 3V…)

Câu 100: Hiệu điện thế do nhà máy phát ra 10kV. Nếu không sử dụng máy biến thế, hao phí
truyền tải là 5kW. Nhưng trước khi truyền tải, hiệu điện thế được nâng lên 20kV thì hao phí trên
truyền tải là bao nhiêu?

A. 5kW B. 1,25kW C. 2,5kW D. 10kW

Trang 20/29
GIẢI ĐÁP THẮC MẮC ĐGNL giaidapthacmacdgnl@gmail.com

Câu 101: Để giảm hao phí khi truyền tải điện năng đi xa người ta thường thực hiện biện pháp
nào sau đây?

A. Tăng hiệu điện thế ở nơi phát B. Giảm công suất truyền đi

C. Tăng chiều dài của dây dẫn D. Giảm tiết diện dây dẫn.

Câu 102: Một củ sạc điện thoại có các thông số kĩ thuật như hình sẽ được dùng để sạc pin cho
điện thoại nhận điện áp 5V. Khi sử dụng mạng điện dân dụng ở Việt Nam có điện áp hiệu dụng
là 200V thì tỉ số giữa vòng dây của cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp của máy biến áp bên trong củ
sạc là

A. 44 B. 4 C. 11 D. 25

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 103 đến 105

Các nghiên cứu về các virus khối u đã dẫn đến việc phát hiện ra các gen phát sinh ung thư
và được gọi tắt là gen ung thứ (oncogen, bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp với nghĩa của từ onco là “khối
u”) ở một số retrovirus nhất định. Sau này, những bản sao gần giống với những gen ung thư này
được tìm thấy trong hệ gen của tế bào, được gọi là gen tiền ung thư (proto – oncogen), mã hóa cho
các protein có vai trò thúc đẩy sự sinh trưởng và phân chia bình thường của tế bào.

Vậy bằng các nào một gen tiền ung thư – thường là gen có chức năng thiết yếu trong hoạt
động của các tế bào bình thường – lại trở thành một gen ung thư, tức là gen gây ung thư? Nhìn
chung, một gen ung thư thường xuất hiện do một tháy đổi di truyền dẫn đến hoặc làm tăng số lượng
sán phẩm protein do gen tiền ung thư mã hóa hoặc là làm tăng hoạt tính của mỗi phân tử protein.

Nhiều tế bào ung thư được tìm thấy chứa các nhiễm sắc thể hoặc bị đứt rồi nối lại không
đúng, hoặc mang các chuyển đoạn từ nhiễm sắc thể này sang nhiễm sắc thể khác. Nếu một gen tiền
ung thư được chuyển đến gần một promoter (hoặc một trình tự điều hòa) hoạt động cực mạnh, thì
sự phiên mã của gen sẽ tăng lên, dẫn đến việc nó chuyển thành gen ung thư. Nhóm biến đổi di

Trang 21/29
GIẢI ĐÁP THẮC MẮC ĐGNL giaidapthacmacdgnl@gmail.com

truyền chủ yếu thứ hai là sự khuếch đại các gen tiền ung thư dẫn đến trong tế bào có nhiều bản sao
của những gen này. Khả năng thứ ba là đột biến điểm xuất hiện trong một promoter điều khiển một
gen tiền ung thư làm tăng mức biểu hiện của nó, hoặc trong một trình tự mã hóa, làm biến đổi sản
phẩm của gen thành một protein có hoạt tính mạnh hơn hoặc trở nên bền vững hơn trong quá trình
phân giải so với protein bình thường.

(Nguồn: tapchisinhhoc.com-VN-Campbell Biology 8th Edition, trang 374)

Câu 103: Gen tiền ung thư được hiểu là

A. các gen mã hóa cho phân tử rARN tổng hợp nên ribôxôm.
B. các gen quy định yếu tố sinh trưởng của tế bào.
C. các gen dột biến quy định sự phân chia bất thường của tế bào.
D. các gen bị bất hoạt không có khả năng tổng hợp protein.

Câu 104: Khi nói về gen tiền ung thư và gen ung thư, phát biểu nào sau đây là sai?

A. Các gen tiền ung thư thường xuyên bị đột biến trong tế bào.
B. Đột biến làm gen tiền ung thư trở thành gen ung thư là đột biến trội.
C. Đột biến cấu trúc NST có thể là nguyên nhân dẫn tới ung thư.
D. Gen tiền ung thư được chuyển đến gần vùng khởi động có thể làm tăng sản phẩm gen.

Câu 105: Có bao nhiều nguyên nhân sau đây có thể dẫn tới ung thử?

I. Sự chuyển dịch của AND trong hệ gen do đứt gãy NST nhưng nối lại không đúng,

II. Sự khuếch đại gen dẫn tới trong tế bào có nhiều bản sao của gen đó.

III. Đột biến điểm ở vùng promoter điều khiển gen tiền ung thư làm tăng mức biểu hiện của nó.

IV. Đột biến tại vùng mã hóa của gen tiền ung thư dẫn tới thay đổi hoạt tính của protein.

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 106 đến 108

Các tế bào thực vật, sinh vật nhân sơ, nấm… có thành tế bào. Khi tế bào như vậy bị ngâm
nước trong dung dịch nhược trương – ví dụ, trong nước mưa – thì thành tế bào giúp duy trì sự cân
bằng nước của tế bào. Ta hãy xem một tế bào thực vật. Giống như tế bào động vật, tế bào thực vật
trương lên khi nước thẩm thấu vào. Tuy nhiên, thành tế bào gần như không đàn hồi này chỉ nở ra
ở mức độ nhất định trước khi nó tạo áp lực tác động ngược lại lên tế bào khiến nước không thể vào
tế bào thêm được nữa. Những thực vật không phải là thân gỗ, như hầu hết các cây trồng trong nhà,
phụ thuộc vào sự nâng đỡ cơ học giữ cho tế bào trương nhờ dung dịch nhược trưng của môi trường.

Tuy nhiên, thành tế bào lại không phải là ưu thế nếu tế bào bị ngâm trong dung dịch ưu
trương. Trong trường hợp này, tế bào thực vật, giống như tế bào động vật, sẽ mất nước vào môi
trường và co lại. Khi tế bào thực vật co lại, màng tế bào của nó tách ra khỏi tế bào. Hiện tượng đó

Trang 22/29
GIẢI ĐÁP THẮC MẮC ĐGNL giaidapthacmacdgnl@gmail.com

được gọi là sự co nguyên sinh, làm cho cây héo và có thể làm chết cây. Các tế bào có thành tế bào
ở vi khuẩn, nấm cũng co nguyên sinh trong môi trường ưu trương.

(Nguồn: tapchisinhhoc.com-VN-Campbell Biology 8th Edition, trang 143)

Câu 106: Dung dịch ưu trương được hiểu là

A. Dung dịch có thế nước cao hơn so với thế nước trong tế bào.
B. Dung dịch có thế nước bằng với thế nước trong tế bào.
C. Dung dịch có nồng độ chất tan cao hơn nồng độ chất tan trong tế bào.
D. Dung dịch có nồng độ chất tan thấp hơn nồng độ chất tan trong tế bào.

Câu 107: Co nguyên sinh là hiện tượng

A. Tế bào chất bị co rút lại và tách khỏi thành tế bào do quá trình thẩm thấu.
B. Tế bào chất bị tách ra khỏi màng sinh chất do quá trình khuếch tán.
C. Tế bào chất trương lên rồi vỡ ra do quá trình khuếch tán và thẩm thấu.
D. Tế bào chất bị teo lại do quá trình khuếch tán làm tan thành tế bào.

Câu 108: Khi nói về quá trình cân bằng nước trong tế bào, phát biểu nào sau đây sai?

A. Trong môi trường nhược trương, tế bào thực vật trương lên nhưng không bị vỡ.
B. Hiện tượng co nguyên sinh không xảy ra với các tế bào động vật.
C. Hiện tượng no nước là trạng thái tốt là trạng thái tốt ở hầu hết các tế bào thực vật.
D. Ở các cây thân thảo, hiện tượng no nước tạo sự nâng đỡ cơ học giúp cây đứng vững hơn.

Dựa vào các thông tin dưới đây để trả lời câu từ 109 đến 111

Đô thị hóa là một quá trình tất yếu ở mỗi quốc gia, trong đó có Việt Nam. Tuy nhiên, quá
trình đô thị hóa ở mỗi nước cũng diễn ra theo xu hướng nhanh, chậm khác nhau bởi nó phụ thuộc
vào điều kiện và trình độ phát triển kinh tế - xã hội ở quốc gia đó. Tại Việt Nam, thời gian qua,
quá trình đô thị hóa đã diễn ra mạnh mẽ tại các đô thị lớn, tạo hiẹua ứng thúc đẩy đô thị hóa nhanh
lan tỏa diện rộng trên phạm vi các tỉnh, các vùng và cả nước. Nhiều đô thị mới, khu đô thị mới
được hình thành phát triển; nhiều đô thị cũ được cải tạo, nâng cấp hạ tầng cơ sở,… điều này cho
thấy, các đô thị Việt Nam đã và đang rất được chú trọng phát triển để nâng tầm cao với kiến trúc
hiện đại.

Nhìn một cách bao quát, có thể thấy, hệ thống đô thị Việt Nam đã có bước phát triển nhanh
chóng, tỷ lệ đô thị hóa tăng nhanh từ 19,6% với 629 đô thị năm 2009 lên khoảng 36,6% với 802
đô thị năm 2016. Tính đến hết năm 2018, Việt Nam đã có 819 đô thị (tăng 6 đô thị so với năm
2017); tỷ lệ đô thị hóa cả nước đạt khoảng 38,4% (tăng 0,9% so với năm 2017). Tăng trưởng đô
thị nhanh nhất ở hai thành phố lớn là Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh, sau đó là Hải Phòng, Đà
Nẵng, và Cần Thơ. Tính đến tháng 4/2019, số đô thị của cả nước đã tăng lên con số 830, bao gồm
2 đô thị đặc biệt là Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh, 19 đô thị loại I, 29 đô thị loại II, 45 đô thị
loại III, 80 đô thị loại IV và 655 đô thị loại V. Tỷ lệ đô thị hóa cả nước ước đến cuối năm 2019 đạt
khoảng 40%.

Trang 23/29
GIẢI ĐÁP THẮC MẮC ĐGNL giaidapthacmacdgnl@gmail.com

Quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh và rộng khắp tại nhiều địa phương đã tác động làm gia
tăng dân số ở khu vữ thành thị. Năm 2019, ước tính dân số khu vực thành thị ở nước ta là
33.059.735 người, chiếm 34,4% dân số của cả nước. Tính từ năm 2009 cho đến nay, tỉ trọng dân
số khu vực thành thị tăng 4,8 điểm phần trăm. Mật độ dân số Việt Nam cũng tăng cao với 290
người/km2 (năm 2019). Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh là hai địa phương có mật độ dân số
cao nhất cả nước, tương ứng là 2.398 người/km2 và 4.363 người/km2.

(Nguồn: Tổng cục thống kê, Báo cáo sơ bộ Tổng điều tra Dân số và nhà ở 2019)

Câu 109: Theo bài đọc, nhận định nào sau đây không đúng với đô thị hóa ở nước ta?

A. Ở nước ta quá trình đôn thị hóa đã diễn ra mạnh mẽ tại các đô thị lớn.
B. Đô thị hóa nhanh lan tỏa diện rộng trên phạm vi các tỉnh và các vùng.
C. Nhìn chung, hệ thống đô thị nước ra có bước phát triển nhanh chóng,
D. Quá trình đô thị hóa diễn ra chậm nhưng rộng khắp nhiều địa phương.

Câu 110: Theo bài đọc, giai đoạn 2009-2016, nước ta tăng thêm bao nhiêu độ thị?

A. 173 B. 185 C. 192 D. 205


Câu 111: Theo bài đọc, năm 2019 dân số khu vực nông thôn ở nước ta là

A. 71.052.137 người B. 63.044.146 người

C. 96.103.881 người D. 85.108.226 người

Dựa vào các thông tin dưới đây để trả lời 112 đến 114

Năm 2018, Việt Nam đón gần 15,5 triệu lượt khách quốc tế, tăng 19,9% so với năm 2017.
Lượng khách quốc tế đến từ 10 thị trường nguồn hàng đầu đạt 12.861.000 lượt, chiếm 83% tổng
lượng khách quốc tế đến Việt Nam năm 2018. Lượng khách du lịch nội địa đạt khoảng 80 triệu
lượt, tăng 9% so với năm 2017, trong đó có khoảng 28,6 triệu lượt khách có sử dụng dịch vụ lưu
trú.

Tổng thu từ khách du dịch năm 2018 đạt 637 nghìn tỷ đồng (chiếm 60,1%), tổng thu từ
du dịch nội địa đạt 254 nghìn tỷ đồng (chiếm 39,9%).

Theo đề án “Cơ cấu lại ngành du lịch đáp ứng yêu cầu phát triển thành ngành kinh tế mũi
nhọn”, đã được Chính phủ phê duyệt, Việt Nam phấn đấu đến năm 2025 là quốc gia có ngành du
dịch phát triển hàng đầu Đông Nam Á, đón và phục vụ 30 – 32 triệu lượt khách du lịch quốc tế,
trên 130 triệu lượt khách du lịch nội địa, với tổng thu từ khách du dịch đạt 45 tỷ USD; giá trị xuất
khẩu thông qua du dịch đạt 27 tỷ USD; ngành du lịch đóng góp trên 10% GDP và tạo ra 6 triệu
việc làm, trong đó có 2 triệu việc làm trực tiếp, với 70% được đào tạo, bồi dưỡng về nghiệp vụ và
kỹ năng du dịch.

(Nguồn: Tổng cục du lịch Việt Nam, website:www.vietnamtourism.gov.vn)

Trang 24/29
GIẢI ĐÁP THẮC MẮC ĐGNL giaidapthacmacdgnl@gmail.com

Câu 112: Theo bài đọc, cho biết lượng khách du dịch nội địa chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm
trong tổng lượt khách du lịch quốc tế và nội địa ở nước ra năm 2018?

A. 83,8% B. 83,5% C. 85,9% D. 85,7%

Câu 113: Theo bài đọc, mục tiêu của ngành du lịch Việt Nam đến năm 2025 là

A. Việt Nam trở thành quốc gia có ngành du lịch phát triển bậc nhất Đông Nam Á.
B. Du lịch Việt Nam thực sự là ngành kinh tế mũi nhọn, tiên phong trong kinh tế.
C. Việt Nam trở thành quốc gia có ngành du lịch phát triển hàng đầu khu vực châu Á.
D. Việt Nam trở thành quốc gia có ngành du dịch phát triển hàng đầu Đông Nam Á.

Câu 114: Theo bài đọc, biện pháp tổng thể để đưa du lịch nước ra trở thành ngành kinh tế mũi
nhọn phát triển hàng đầu Đông Nam Á là

A. thu hút nguồn vốn đầu tư B. tái cơ cấu lại ngành du lịch

C. đầu tư cơ sở hạ tầng vận tải D. chú trọng đào tạo nhân lực

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 114 đến 117

Đầu năm 1945, Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc. Nhiều vấn đề quan
trọng và cấp bách đặt ra trước các cường quốc Đồng minh. Trong bối cảnh đó, một hội nghị quốc
tế đã được triệu tập tại Ianta (Liên Xô) từ ngày 4 đến ngày 11 – 2 – 1945, với sự tham dự của
nguyên nguyên thủ ba cường quốc là I. Xtalin (Liên Xô), Ph. Rudơven (Mĩ) và U. Sớcsin (Anh).

Hội nghị đã đưa ra những quyết định quan trọng:

- Thống nhất mục tiêu chung là tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân
phiệt Nhật Bản. Để nhanh chóng kết thúc chiến tranh, trong thời gian từ 2 đến 3 tháng sau khi đánh
bại phát xít Đức, Liên Xô sẽ tham chiến chống Nhật ở châu Á.

- Thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình, an ninh thế giới.

- Thoả thuận về việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít, phân chia
phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.

Ở châu Âu, quân đội Liên Xô chiếm đóng miền Đông nước Đức, Đông Béclin và các nước
Đông Âu; quân đội Mĩ, Anh và Pháp chiếm đóng miền Tây nước Đức, Tây Béclin và các nước
Tây Âu. Vùng Đông Âu thuộc phạm vi ảnh hưởng của Liên Xô, vùng Tây Âu thuộc phạm vi ảnh
hưởng của Mĩ. Hai nước Áo và Phần Lan trở thành những nước trung lập.

Ở châu Á, Hội nghị chấp nhận những điều kiện để Liên Xô tham chiến chống Nhật:

Trang 25/29
GIẢI ĐÁP THẮC MẮC ĐGNL giaidapthacmacdgnl@gmail.com

1. Giữ nguyên trạng Mông Cổ; 2. Khôi phục quyền lợi của nước Nga đã bị mất do cuộc
chiến tranh Nga - Nhật năm 1904: trả lại cho Liên Xô miền Nam đảo Xakhalin; Liên Xô chiếm 4
đảo thuộc quần đảo Curin. Quân đội Mĩ chiếm đóng Nhật Bản. Ở bán đảo Triều Tiên, Hồng quân
Liên Xô chiếm đóng miền Bắc và quân Mĩ chiếm đóng miền Nam, lấy vĩ tuyến 38 làm ranh giới.
Trung Quốc cần trở thành một quốc gia thống nhất và dân chủ; Chính phủ Trung Hoa Dân quốc
cần cải tổ với sự tham gia của Đảng Cộng sản và các đảng phái dân chủ; trả lại cho Trung Quốc
vùng Mãn Châu, đảo Đài Loan và quần đảo Bành Hồ. Các vùng còn lại của châu Á (Đông Nam
Á, Nam Á, Tây Á) vẫn thuộc phạm vi ảnh hưởng của các nước phương Tây.

Toàn bộ những quyết định của Hội nghị lanta cùng những thoả thuận sau đó của ba cường
quốc đã trở thành khuôn khổ của trật tự thế giới mới, thường được gọi là trật tự hai cực Ianta.

(Nguồn: Sách giáo khoa Lịch sử 12, trang 4-6)

Câu 115: Hội nghị Ianta được triệu hồi trong bối cảnh nào sau đây?

A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.


B. Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc.
C. Chiến tranh thế giới thứ hai đã kết thúc.
D. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc ở châu Á – Thái Bình Dương.

Câu 116: Theo quyết định của Hội nghị Ianta, những quốc gia nào sau đây chiếm đóng nước
Đức?

A. Mĩ, Anh, Pháp và Nhật Bản. B. Liên Xô, Mĩ, Áo và Phần Lan.

C. Liên Xô, Mĩ, Anh và Pháp. D. Liên Xô, Mĩ, Anh và Trung Quốc.

Câu 117: Theo quyết định của Hội nghị Ianta, Việt Nam thuộc phạm vi ảnh hưởng của

A. Liên Xô và Mĩ B. Mĩ và Trung Quốc

C. Các nước châu Á. D. các nước phương Tây.

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 118 đến 120

Đầu năm 1905, Phan Bội Châu vượt biển qua Nhật Bản “cầu viện”. Việc không thành, Phan
Bội Châu lập tức chuyển thành “cầu học” và kịp thời phát động phong trào tuyển chọn thanh niên
yêu nước qua Nhật Bản học tập, đào tạo nhân tài để chuẩn bị cho cuộc đấu tranh giành độc lập và
xây dựng đất nước “Việt Nam mới” văn minh và tiến bộ. Ban đầu Phan Bội Châu đưa ba thanh
niên là Nguyễn Thức Canh, Nguyễn Điển, Lê Khiết sang, tiếp đó là đoàn năm người, trong số đó
có hai anh em Lương Ngọc Quyến và Lương Nghị Khanh (là con cụ Lương Văn Can). Năm 1906,
Cường Để (hội chủ Duy tân Hội) cũng bí mật sang Nhật, được bố trí học ở trường Trấn Võ. Phong
trào này được gọi là phong trào Đông du.

Trang 26/29
GIẢI ĐÁP THẮC MẮC ĐGNL giaidapthacmacdgnl@gmail.com

Đến năm 1908, số học sinh Việt Nam tại Nhật lên tới 200 người. Chương trình học tập khá đa
dạng, sáng và trưa dạy tiếng Nhật, “học tri thức phổ thông”, buổi chiều dạy “tri thức quân sự”, đặc
biệt là “tập luyện thao tác quân sự”, nhằm đào tạo những người có trình độ văn hóa và quân sự cần
thiết chuẩn bị cho công cuộc bạo động đánh Pháp giành lại độc lập.

Cũng chính vào lúc này, đế quốc Pháp đã tìm ra nhiều manh mối của phong trào. Đế quốc
Pháp và phong kiến tay sai lo ngại trước sự phát triển của phong trào Đông Du đã nhanh chóng
câu kết với giới cầm quyền Nhật Bản để bóp chết phong trào ngay từ buổi đầu còn trứng nước.
Pháp và Nhật cùng nhau ký kết hiệp ước: Pháp đồng ý cho Nhật vào buôn bán ở Việt Nam, còn
Nhật cam đoan không cho các nhà yêu nước Việt Nam trú ngụ và hoạt động trên đất Nhật.

Tháng 9 - 1908, khi các học sinh trường Trấn Võ đang làm lễ tốt nghiệp thì Bộ Nội vụ Nhật
hạ lệnh giải tán tổ chức học sinh Việt Nam, tịch thu các văn kiện, đuổi học sinh ra ngoài nước
Nhật. Tháng 2 - 1909, Phan Bội Châu, Cường Để cũng bị trục xuất ra khỏi nước Nhật. Phan Bội
Châu và các đồng chí của phải trốn về Trung Quốc rồi qua Xiêm hoạt động một thời gian chờ đợi
những cơ hội mới.

Tồn tại được khoảng bốn năm, nhưng phong trào Đông du được coi là thành tích lớn trong sự
nghiệp cách mạng của Phan Bội Châu và Duy tân Hội, vì đã đào tạo được một số cán bộ cách mạng
mới, có nhiệt tình cao, có truyền thống chịu đựng được gian khổ. Trong số họ nhiều người trở
thành những chiến sĩ cách mạng rất tận tụy với sự nghiệp đấu tranh giải phóng dân tộc đầu thế kỉ
XX.

(Nguồn: Bảo tàng Lịch sử Quốc gia, Phong trào Đông Du

- Một hình thức xây dựng lực lượng cách mạng những năm đầu thế kỉ XX)

Câu 118: Phong trào Đông du tồn tại trong khoảng thời gian nào?

A. Từ năm 1905 đến năm 1906 B. Từ năm 1906 đến năm 1908

C. Từ năm 1905 đến năm 1908 D. Từ năm 1906 đến năm 1909

Câu 119: Mục đích của phong trào Đông du là

A. Đưa thanh niên yêu nước Việt Nam sang Nhật học tập.
B. Cầu viện Nhật Bản giúp nhân dân Việt Nam chống pháp.
C. Tiến hành đấu tranh vũ trang chống Pháp và tay sai.
D. Tiến hành cải cách trên các lĩnh vực kinh tế - văn hóa – xã hội.

Câu 120: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến sự thất bại của phong trào
Đông du?

A. Sự đàn áp của thực dân Pháp và phong kiến.

Trang 27/29
GIẢI ĐÁP THẮC MẮC ĐGNL giaidapthacmacdgnl@gmail.com

B. Thực dân Pháp câu kết với chính quyền Nhật Bản.
C. Du học sinh không muốn về nước hoạt động cách mạng.
D. Nguồn kinh phí không đáp ứng được nhu cầu học tập.

---Mong những điều tốt đẹp sẽ đến---

Trang 28/29
GIẢI ĐÁP THẮC MẮC ĐGNL giaidapthacmacdgnl@gmail.com

1A 2C 3D 4D 5A 6B 7C 8D 9A 10B
11C 12B 13C 14A 15C 16D 17A 18B 19D 20B
21D 22A 23C 24D 25B 26C 27A 28A 29D 30C
31C 32D 33B 34B 35D 36B 37C 38D 39B 40D
41C 42D 43A 44A 45D 46A 47B 48A 49B 50A
51C 52C 53A 54C 55B 56D 57D 58B 59D 60C
61C 62B 63A 64C 65A 66C 67A 68B 69D 70D
71A 72A 73C 74B 75D 76D 77D 78C 79D 80D
81D 82C 83B 84C 85B 86A 87A 88B 89D 90C
91A 92A 93B 94A 95C 96A 97C 98A 99A 100B
101A 102A 103B 104A 105D 106C 107A 108B 109D 110A
111B 112A 113D 114B 115B 116C 117D 118C 119A 120B

Trang 29/29

You might also like