You are on page 1of 3

Trắc nghiệm Anken- Ankadien– lớp 11T

Câu 1. X có công thức là C4H8. X có bao nhiêu đồng phân cấu tạo ?
A. 4 B. 5 C. 6 D. 7
Câu 2. Anken nào sau đây có đồng phân hình học.
A. 2-Metylbut-2-en B. 2,3-Đimetylbut-2-en C. 3- Metylpent-2-en D. isobutilen.
Câu 3. Cho anken X tác dụng với HBr thu được hợp chất Y (duy nhất). Hãy cho biết X ứng với chất nào ?
A. But-1-en B. Pent-2-en C. 2-metylbut-1-en D. But-2-en
Câu 4. Khi cho anken X tác dụng với H2 thu được neohexan. Có bao nhiêu anken thoả mãn điều kiện trên ?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 5. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol anken X thì CO2 thu được có khối lượng lớn hơn của nước là 7,8 gam. CTPT của X là
A. C2H4 B. C3H6 C. C4H8 D. C5H10.
Câu 6. Đem đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp nhau thu được CO 2 và nước có khối lượng
hơn kém nhau 6,76 gam. công thức phân tử của 2 anken và % thể tích tương ứng là:
A. C2H4 : 50% và C3H6: 50% B. C2H4 : 40% và C3H6: 60%
C. C2H4 : 60% và C3H6: 40% D. đáp án khác.
Câu 7. Trộn 1 mol anken X với 1,6 mol H 2 rồi dẫn hỗn hợp qua Ni nung nóng thu được hỗn hợp Y. Sau phản ứng dẫn hỗn hợp Y
vào dung dịch brom dư thấy có 0,2 mol Br2 đã phản ứng. Hãy cho biết hiệu suất của phản ứng hiđro hoá ?
A. 20% B. 50% C. 80% D. đáp án khác.
Câu 8. Khi cho hỗn hợp gồm etilen và propen tác dụng với H2O (xúc tác H2SO4 loãng) thì thu được số sản phẩm tối đa là:
A. 2 sản phẩm B. 3 sản phẩm C. 4 sản phẩm D. 1 sản phẩm .
Câu 9. Crackinh hoàn toàn 6,6 gam propan thu được 2 hiđrocacbon X, Y. Cho toàn bộ hỗn hợp gồm X, Y qua 100 gam dung dịch
Br2 thấy dung dịch mất màu. Khí bay ra có tỷ khối so với H2 là 9,5. Hãy cho biết nồng độ % của Br2 .
A. 8% B. 12% C. 16% D. 24%.
Câu 10. Đốt cháy hoàn toàn a mol anken X bằng O2 thu được CO2 và hơi nước. Tổng số mol của CO2 và hơi nước đúng bằng 4a.
Hãy lựa chon công thức phân tử đúng của X.
A. C2H4 B. C3H6 C. C4H8 D. đáp án khác.
Câu 11. Cho anken X tác dụng với HBr cho sản phẩm chính là 2-brom-2-metylbutan. X là:
A. 2-Metylbut-1-en B. 2-Metylbut-2-en C. cả A và B D. đáp án khác.
Câu 12. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp khí X (điều kiện thường) gồm propan và anken A, sau đó cho toàn bộ sản phẩm
cháy vào dung dịch nước vôi trong dư thấy có 26 gam kết tủa. Hãy lựa chọn công thức đúng của anken đó ?
A. C2H4 B. C3H6 C. C4H8 D. cả A, B, C đều thoả mãn.
Câu 13. Cho phản ứng: C6H5-CH=CH2 + KMnO4 → C6H5-COOK + K2CO3 + MnO2 + KOH + H2O. Tổng hệ số (nguyên, tối giản) tất cả các
chất trong phương trình hoá học của phản ứng trên là
A.27. B. 24. C. 34. D. 31.
Câu 14. Đốt cháy hoàn toàn 6 lít hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng liên tiếp nhau cần 29,25 lít O 2 ( đo ở cùng điều kiện về
nhiệt độ và áp suất ). Hãy lựa chọn công thức phân tử đúng của anken nhỏ và % thể tích tương ứng của nó.
A. C2H4 25% B. C3H6 25% C. C2H4 75% D. C3H6 75%
Câu 15: C5H10 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo anken khi hiđrat hoá cho sản phẩm là ancol bậc ba:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 16. Cho hiđrocacbon X tác dụng với brom trong điều kiện thích hợp thu được chất hữu cơ Y no (duy nhất) có chứa C, H, Br.
Tỷ khối của Y đối với H2 bằng 101. Vậy X là:
A. etilen B. propilen C. xiclopropan D. cả B, C đều đúng.
Câu 17. Thực hiện phản ứng đề hiđro hóa một ankan X thu được 3 hiđrocacbon mạch hở X 1, X2, X3 là đồng phân của nhau. Đốt
cháy hoàn toàn 1 thể tích của X 1 cần 6 thể tích O2 và thu được 4 thể tích CO 2 ( đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất ). Vậy X
là:
A. butan B. iso-butan C. 2-Metylbutan D. đáp án khác.
(Cho câu 18 và 19) Hỗn hợp A gồm hai anken. Khi dẫn 3,696 lít A đi qua bình đựng dd brôm dư thì khối lượng bình nặng
thêm 7 gam.
Câu 18 Hãy tính tổng khối lượng hợp chất hữu cơ thu được khi dẫn 1,848 lít hỗn hợp A đi qua nước khi đun nóng và có xúc tác
thích hợp. Các phản ứng diễn ra hoàn toàn, các khí đều được đo ở đktc
A. 2,97 gam B. 9,97 gam C. 3,5 gam D. 4,985 gam
Câu 19. Cho hỗn hợp gồm 7,392 lít A với 3,696 lít H 2 đi qua Ni đốt nóng thu được hỗn hợp B. Tính tỉ khối của B so với etan.Các
phản ứng diễn ra hoàn toàn, các khí đều được đo ở đktc.
A. 1,447 B. 8,77 C. 0,74 D. Đáp án khác
Câu 20: hãy chọn nhóm hóa chất để phân biệt: propan, xiclopropan, propilen, sunfuro, cacbonic, clo :
A. dd Ba(OH)2, dd Br2, quỳ tím B. dd Ba(OH)2, qùy ẩm, dd KMnO4, dd Br2
C. dd Br2, dd KI + hồ tinh bột, dd KMnO4 D. dd Ca(OH)2, HCl, dd KMnO4, dd Br2
Câu 21: Hỗn hợp X gồm 0,15 mol C2H4; 0,1 mol propen và 0,3 mol H2. Cho hỗn hợp X qua Ni nung nóng thu được hỗn hợp Y
có thể tích là 8,4 lít. Cho hỗn hợp Y qua dung dịch Br2 dư thấy khối lượng bình đựng dung dịch Br2 tăng 2,45 gam. Hãy lựa chọn
hiệu suất phản ứng hiđro hoá của C2H4 (h1) và của C3H6 (h2).
A. h1= 60%; h2 = 75% B. h1 = 66,67% ; h2= 60%
C. h1 = 75% ; h2 = 66,67% D. h1 = 66,67% ; h2 = 75%
Câu 22: Ba hiđrocacbon X, Y, Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, trong đó khối lượng phân tử Z gấp đôi khối lượng phân tử X.
Đốt cháy 0,1 mol chất Y, sản phẩm khí hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 (dư), thu được số gam kết tủa là
A. 20. B. 40. C. 30. D. 10.
Câu 23: Một hiđrocacbon X cộng hợp với axit HCl theo tỉ lệ mol 1:1 tạo sản phẩm có thành phần khối lượng clo là 45,223%.
Công thức phân tử của X là :
A. C3H6. B. C3H4. C. C2H4. D. C4H8.
Câu 24: Hiđrat hóa 2 anken chỉ tạo thành 2 ancol (rượu). Hai anken đó là
A. 2-metylpropen và but-1-en (hoặc buten-1). B. propen và but-2-en (hoặc buten-2).
C. eten và but-2-en (hoặc buten-2). D. eten và but-1-en (hoặc buten-1).
Câu 25: Dẫn 1,68 lít hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon vào bình đựng dung dịch brom (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn, có 4 gam brom đó phản ứng và còn lại 1,12 lít khí. Nếu đốt cháy hoàn toàn 1,68 lít X thì sinh ra 2,8 lít khí CO 2. Công thức
phân tử của hai hiđrocacbon là (biết các thể tích khí đều đo ở đktc).
A. CH4 và C2H4 B. CH4 và C3H4 C. CH4 và C3H6 D. C2H6 và C3H6
Câu 26: Trộn hơi hiđrocacbon A với lượng vừa đủ ôxi để đốt cháy hết A trong một bình kín ở 120o . Bật tia lửa điện để đốt cháy
hoàn toàn A. Sau phản ứng đưa nhiệt độ bình về nhiệt độ ban đầu thấy áp suất không thay đổi so với trước phản ứng . A có đặc
điểm là:
A. Chỉ có thể là ankan B. chỉ có thể là anken C. Phải có số H bằng 4 D. Phải có số C bằng
4.
Câu 27: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm CH 4, C2H4, C2H6, C3H8 và C4H10 thu được 6,16 gam CO2 và 4,14 gam
H2O. %V của C2H4 trong hỗn hợp trên là:
A. 90% B. 10% C. 80% D. 20%.
Câu 28: Cho sơ đồ X → X1  X2  X3  CH3COOH  X4  X. X1 có thể là
A: C4H10 B: C2H4 C: C2H2 D: CH4
Câu 29: Trong một bình kín ở 150 0C chứa những thể tích bằng nhau của propan và oxi. Sau khi đốt cháy đưa bình về nhiệt độ
ban đầu, thế thì áp suất trong bình sau phản ứng so với trước phản ứng sẽ
A. tăng lên. B. giảm xuống
C. không đổi D. tăng hay giảm phụ thuộc vào thể tích của bình
Câu 30: Tên gọi của
CH3-CH-CH=CH2
CH3-CH-CH3
A. 3-(isopropyl) but-1-en B. 2-(isopropyl) but-3-en
C. 2,3-đimetylpent-4-en D. 3,4-đimetylpent-1-en
Câu 31 (A-2010). Anken X hợp nước tạo thành 3-etylpentan-3-ol. Tên của X là
A. 3-etylpent-3-en. B. 2-etylpent-2-en. C. 3-etylpent-2-en. D. 3-etylpent-1-en.
Câu 32 (A-2010) Cho các chất: xiclobutan, 2-metylpropen, but-1-en, cis-but-2-en, 2-metylbut-2-en. Dãy gồm các chất sau khi phản ứng với H2
(dư, xúc tác Ni, to), cho cùng một sản phẩm là:
A. xiclobutan, cis-but-2-en và but-1-en. B. but-1-en, 2-metylpropen và cis-but-2-en.
C. xiclobutan, 2-metylbut-2-en và but-1-en. D. 2-metylpropen, cis-but-2-en và xiclobutan.
Câu 33 (B-2010). Hỗn hợp khí X gồm một ankan và một anken. Tỉ khối của X so với H 2 bằng 11,25. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít
X, thu được 6,72 lít CO2 (các thể tích khí đo ở đktc). Công thức của ankan và anken lần lượt là
A. CH4 và C4H8. B. C H và C H . C. CH và C H . D. CH và C H .
2 6 2 4 4 2 4 4 3 6
Câu 34 (A-08). Cho các chất sau: CH2=CH-CH2-CH2-CH=CH2, CH2=CH-CH=CH-CH2-CH3,
CH3-C(CH3)=CH-CH3, CH2=CH-CH2-CH=CH2. Số chất có đồng phân hình học là
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Câu 35 (B-09). Hỗn hợp khí X gồm H2 và một anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tỉ khối của X so
với H2 bằng 9,1. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y không làm mất màu
nước brom; tỉ khối của Y so với H2 bằng 13. Công thức cấu tạo của anken là
A. CH2=C(CH3)2. B. CH2=CH2.
C. CH2=CH-CH2-CH3. D. CH3-CH=CH-CH3.
là 8. Nếu đun nóng hỗn hợp trên có xúc tác Ni
Câu 36 : Một hỗn hợp khí gồm C 2H4 và H2 có tỉ khối so với H 2
đến phản ứng hoàn toàn thì khí thu được sau phản ứng có
A. C2H6 B. C2H6; H2 C. C2H6; C2H4 D. C2H6; C2H4; H2
Câu 37 . Có một hỗn hợp khí A gồm C2H4và H2 ( dA/H2 = 7,5). Đun nóng hỗn hợp A với Ni làm xúc tác, sau một thời gian được
hỗn hợp khí B ( dB/ H2 = 12,5). Hiệu suất phản ứng đã xảy ra là: A. 80% B. 60% C. 70% D. 50%
Câu 38 . Một hỗn hợp gồm một ankan và một anken có cùng số nguyên tử C trong phân tử và có cùng số mol. m gam hỗn hợp
này làm mất màu vừa đủ 80g dung dịch 20% brom trong CCl 4. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp đó thu được 0,6 mol CO 2.
Ankan và anken có CTPT là:
A. C2H6, C2H4 B.C3H8, C3H6 C .C4H10, C4H8 D. C5H12, C5H10
Câu 39. Một hỗn hợp gồm 1 ankan và 1 anken có tỉ lệ số mol 1: 1. Số nguyên tử C của ankan gấp 2 lần số nguyên tử C của anken.
Lấy a gam hỗn hợp thì làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,1 mol Br 2. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp thu được 0,6 mol
CO2. CTPT của chúng là:
A. C2H4 và C4H10 B. C3H6 và C6H14 C .C4H8 và C8H18 D. C5H10 và C10H22
Câu 40 . Số đồng phân cấu tạo của C5H10 phản ứng được với dung dịch brom là
A.8. B. 7. C. 9. D. 5.
Câu 41: Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol chất A (chứa C, H) thu được 0,2 mol H2O. Biết A trùng hợp cho B có tính đàn hồi. Tên gọi
của A là
A. buta-1,3-đien. B. 2-metylbuta-1,3-đien.
C. 2-metylbuta-1,2-đien. D. 2-metylpenta-1,3-đien.
Câu 42: Đốt a gam hỗn hợp gồm buta-1,3-đien và isopren thu được 20,16 lít CO2 (đktc) và 12,6 gam nước. Thể tích oxi cần dùng
(ở đktc) là
A. 28 lít. B. 29 lít. C. 18 lít. D. 27 lít.
Câu 43: Oxi hóa hoàn toàn 1,36 gam ankađien X thu được 2,24 lít CO2 (đktc). Khi hiđro hóa hoàn toàn X thu được một
hiđrocacbon có mạch phân nhánh. Số công thức cấu tạo của X là
A. 2 B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 44: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon mạch hở cùng dãy đồng đẳng thu được 20,16 lít khí CO2 (đktc) và
9,72 gam H2O. Hai hiđrocacbon trong hỗn hợp X thuộc dãy đồng đẳng
A. ankađien. B. ankin. C. ankylbenzen. D. ankađien hoặc ankin.
Câu 45: Đốt cháy hoàn toàn 1,29 mol hỗn hợp X gồm ankađien ; anken thu được 1,892 mol CO2 và 1,302 mol
H2O. Số mol của anken có trong hỗn hợp X là
A. 0,602 mol. B. 0,590 mol. C. 0,700 mol. D. tất cả đều sai..
Câu 46: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp X gồm anken và ankađien thu được CO2 và H2O trong đó số mol CO2 nhiều hơn số
mol H2O là 0,1 mol. 0,15 mol hỗn hợp X có thể làm mất màu a mol Br2. Giá trị của a là
A. 0,15. B. 0,20. C. 0,30. D. 0,25.
Câu 47: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai ankađien kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thì thu được 28,6 gam CO2 và 9,18
gam nước. Công thức của hai ankađien là
A. C6H10 và C7H12. B. C5H8 và C6H10. C. C4H6 và C5H8. D. C3H4 và C4H6.
Câu 48: Một hỗn hợp X gồm etan, propen và butađien. Tỉ khối của hỗn hợp X đối với H2 là 20. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn
hợp X, sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch vôi trong dư. Khối lượng kết tủa thu được là
A. 45,0 gam. B. 37,5 gam. C. 40,5 gam. D. 42,5 gam.
Câu 49: Hỗn hợp X gồm một anken và một ankađien. Cho 0,1 mol hỗn hợp X vào dung dịch Br2 dư thấy có 25,6 gam brom đã
phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X thu được 0,32 mol CO2. Công thức của anken và ankađien lần lượt là
A. C2H4 và C5H8. B. C2H4 và C4H6. C. C3H6 và C4H6. D. C4H8 và C3H4.

Câu 50: Ankađien X là


A. 2-metylpenta-1,3-đien. B. 2-metylpenta-2,4-đien.
C. 4-metylpenta-1,3-đien. D. 2-metylbuta-1,3-đien.
Câu 51: Chất không phải là sản phẩm cộng giữa dung dịch brom và isopren (theo tỉ lệ mol 1 : 1) là
A. B.

C. D.
Câu 52: Trùng hợp isopren tạo ra cao su isopren có cấu tạo là
A. B.

C. D.
Câu 53: Dùng dung dịch brom phân biệt được chất nào sau đây?
A. buta-1,3-đien và isopren. B. buta-1,3-đien và buta-1,2-đien.
C. isopentan và isopren. D. but-1-en và but-2-en.
Câu 54: Khi cho isopren tác dụng với dung dịch Br2 theo tỉ lệ mol 1 : 1 có thể thu được bao nhiêu sản phẩm?
A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.
Câu 55: Ankađien liên hợp X có công thức phân tử C5H8. Khi cho X tác dụng với H2, xúc tác Ni có thể tạo được hiđrocacbon Y
có đồng phân hình học. X là
A. penta-1,3-đien. B. penta-1,2-đien.
C. isopren. D. penta-1,4-đien.

You might also like