You are on page 1of 5

Thầy Phạm Văn Thuận Đăng kí khóa Live CTG để thi 9+ Hóa em nhé

Cho: H=1; C=12; O=16; Ag=108; N=14; Ba=137; Ca=40; Br=80; Cl=35,5;

Câu 1: Cho sơ đồ phản ứng: axetilen → A → B → Cao su buna. Vậy A, B lần lượt là:
A. buta-1,3-đien; etanol. B. vinyl axetilen ; buta-1,3-đien.
C. etanol; buta-1,3-đien. D. buta-1,3-đien ; vinyl axetilen.
Câu 2: Cho các chất sau: toluen, etilen, propan, stiren, vinylaxetilen, propilen, benzen. Số chất
làm mất màu dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường là:
A. 4. B. 5. C. 7. D. 6.
Câu 3: Hỗn hợp khí X gồm etilen, metan, propin và vinylaxetilen có tỉ khối so với H2 là 17. Đốt
cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình dung dịch chứa
Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng bình tăng thêm m gam. Giá trị của m là:
A. 3,39. B. 5,85. C. 6,6. D. 7,3.
Câu 4: Chất X có cấu tạo: CH3-C≡C-CH2-CH3. Tên của X là:
A. Metyletylaxetilen. B. Etylmetyletilen. C. Etylmetylaxetilen. D. Pentin.
Câu 5: Hợp chất (CH3)2C=CHC(CH3)2CH=CHBr có tên là:
A. 1-brom-3,3,5-trimetylhexa-1,4-đien. B. 3,3,5-trimetyl-1-bromhexa-1,4-đien.
C. 1-brom-3,5-trimetylhexa-1,4-đien. D. 2,4,4-trimetyl-6-bromhexa-2,5-đien.
Câu 6: Phần trăm khối lượng cacbon trong phân tử ankan Y bằng 83,72%. Công thức phân tử của
Y là:
A. C6H14. B. C5H12. C. C3H8. D. C4H10.

1
Thầy Phạm Văn Thuận Đăng kí khóa Live CTG để thi 9+ Hóa em nhé

Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 0,92 gam một hiđrocacbon thuộc dãy đồng đẳng của benzen thu được
1,568 lít khí CO2 (đktc). Công thức phân tử của hiđrocacbon đó là:
A. C6H6. B. C10H8. C. C7H8. D. C8H8.
Câu 8: Có bao nhiêu đồng phân ankin có công thức phân tử C5H8 tác dụng được với dung dịch
chứa AgNO3 và NH3 ?
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 9: Khi dẫn axetilen vào dung dịch AgNO3 và NH3, thấy có hiện tượng:
A. tạo kết tủa vàng nhạt. B. dung dịch AgNO3 mất màu.
C. tạo kết tủa trắng. D. dung dịch nhạt màu và có kết tủa vàng.
Câu 10: Hỗn hợp gồm 3 hiđrocacbon X, Y, Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và có số mol
bằng nhau; tỉ khối hơi của Z so với X bằng 2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp trên, sản phẩm
khi hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được a (gam) kết tủa. Giá trị của a là:
A. 40. B. 20. C. 30. D. 10.
Câu 11: Để làm sạch etilen có lẫn axetilen ta cho hỗn hợp đi qua dung dịch nào sau đây ?
A. dung dịch brom dư. B. dung dịch KMnO4 dư.
C. dung dịch AgNO3 /NH3 dư. D. cả A, B, C đều được.
Câu 12: Hỗn hợp hai anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng có tỉ khối so với không khí bằng
2,1. Công thức phân tử của hai anken trên là:
A. C3H6 và C4H8. B. C2H4 và C3H6. C. C4H8 và C5H10. D. C3H6 và C5H10.
Câu 13: Khi cho 1 mol mỗi chất: etin, propin, but – 1 – in, pent – 1 – in tác dụng hoàn toàn với
lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3. Chất nào phản ứng tạo được lượng kết tủa lớn nhất ?
A. but – 1 – in. B. propin. C. pent – 1 – in. D. etin.
Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít hỗn hợp X (đktc) gồm 2 hiđrocacbon thu được 8,96 lít (đktc)
CO2 và 9,00 gam H2O. Công thức phân tử của hai hiđrocacbon trong X là:
A. C2H6 và C5H12. B. C2H6 và C3H4.
C. CH4 và C2H2. D. Không xác định được.
Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol chất hữu cơ X cần dùng 5,04 lít khí O2 (đktc). Dẫn toàn bộ
sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, thấy khối lượng bình
tăng 13,3 gam và có 39,4 gam kết tủa. Khí thoát ra khỏi bình có thể tích 1,12 lít (đktc). Công thức
phân tử của X là:
A. C3H5O2N. B. C3H7O2N. C. C2H7O2N. D. C2H5O2N.

2
Thầy Phạm Văn Thuận Đăng kí khóa Live CTG để thi 9+ Hóa em nhé

Câu 16: Hỗn hợp khí A gồm etan và propan. Đốt cháy hỗn hợp A thu được khí CO2 và hơi H2O
theo tỉ lệ thể tích 11:15. Thành phần % theo khối lượng của etan và propan trong hỗn hợp lần lượt
là:
A. 25% ; 75%. B. 28,13% ; 71,87%. C. 45% ; 55%. D. 18,52% ; 81,48%.
Câu 17: Cho các chất sau: 2-metylbut-1-en (I); 3,3-đimetylbut-1-en (II); 3-metylpent-1-en (III);
3-metylpent-2-en (IV); Những chất nào là đồng phân của nhau ?
A. (I) và (II). B. (III) và (IV). C. (I), (II) và (III). D. (II), (III) và (IV).
Câu 18: Khi cho anken CH2= CH-CH3 tác dụng với HCl thu được sản phẩm chính là:
A. CH3-CH(Cl)-CH3. B. CH3- CH2-CH2Cl. C. CH3-CH(OH)CH3. D. CH3-CH2-CH2OH.
Câu 19: Đốt cháy 1 mol hiđrocacbon X thu được 3 mol CO2, 2 mol H2O. Công thức phân tử của
X là:
A. C3H4. B. C4H10. C. C3H8. D. C4H8.
Câu 20: Hợp chất nào sau đây khi cộng hiđro cho sản phẩm là isopentan ?
A. Isopren. B. 2-metylbut-2-en. C. 3-metylbut-1-en. D. A, B, C đều đúng.
Câu 21: Trong một bình kín (dung tích không đổi) chứa hỗn hợp gồm hiđrocacbon X mạch hở và
khí hiđro (có Ni làm xúc tác, thể tích Ni không đáng kể). Nung nóng bình một thời gian, thu được
một khí B duy nhất. Ở cùng nhiệt độ, áp suất trong bình trước khi nung nóng gấp ba lần áp suất
sau khi nung nóng. Đốt cháy một lượng B thu được 4,4 g CO2 và 2,7 g H2O. Công thức phân tử
của X là:
A. C2H4. B. C2H2. C. C3H4. D. C2H6.
Câu 22: Cho sơ đồ: C2H5OH  H  60%
buta-1,3-đien 
H 80%
Caosu buna. Khối lượng C2H5OH
cần lấy để tổng hợp được 54(g) caosu buna là:
A. 143,75(g). B. 92(g). C. 191,67(g). D. 255,56(g).
Câu 23: Hỗn hợp X gồm 2 ankin kế tiếp trong cùng dãy đồng đẳng. Dẫn 5,6 lít hỗn hợp X (đktc)
qua bình đựng dung dịch brom dư thấy khối lượng bình tăng 11,4 gam. Công thức phân tử của 2
ankin trên là:
A. C2H2, C3H4. B. C4H6, C5H8. C. C5H8, C6H10. D. C3H4, C4H6.
Câu 24: Dẫn 4,032 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm C2H2, C2H4, CH4 lần lượt qua bình 1 chứa dung
dịch AgNO3 và NH3 dư rồi qua bình 2 chứa dung dịch brom dư. Bình 1 có 7,2 gam kết tủa , khối
lượng bình 2 tăng thêm 1,68 gam. Thành phần % theo thể tích CH4 trong hỗn hợp X là:
A. 75%. B. 25%. C. 50%. D. 40%.

3
Thầy Phạm Văn Thuận Đăng kí khóa Live CTG để thi 9+ Hóa em nhé

Câu 25: Dùng dung dịch brom có thể nhận biết được cặp chất nào sau đây ?
A. Etilen và propilen. B. Metan và etan. C. Etilen và stiren. D. Toluen và stiren.
Câu 26: Đốt cháy hoàn toàn 2 hiđrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 2,52g H2O
và 4,4g CO2. Hai hiđrocacbon đó là:
A. C2H6, C3H8. B. C3H6,C4H8. C. C2H4, C3H6. D. C3H8, C4H10.
Câu 27: Chất nào sau đây không có đồng phân hình học ?
A. (CH3 )2 C  CH  CH3 . B. CH 2  CH  CH  CH  CH 3 .

C. CH 3  CH  CH  C  CH. D. CH3  CH  CH  CH2  CH3.

Câu 28: Tổng số đồng phân mạch hở ứng với công thức phân tử C3H5Br là:
A. 5. B. 6. C. 3. D. 4.
Câu 29: Sản phẩm chính của phản ứng giữa buta – 1,3 – đien với dung dịch brom ở 40oC là:
A. CH3-CH=CH-CH2Br. B. BrCH2-CHBr-CH=CH2.
C. CH3-CHBr-CH=CH2. D. BrCH2-CH=CH-CH2Br.
Câu 30: Đốt cháy một hỗn hợp gồm các hiđrocacbon trong cùng một dãy đồng đẳng thu được số
mol H2O > số mol CO2. Công thức chung của dãy đồng đẳng đó là:
A. CnH2n (n ≥ 2, nguyên). B. CnH2n+2 (n ≥1, nguyên).
C. CnH2n-2 (n≥ 2, nguyên). D. cả A, B, C đều sai.
Câu 31: Khi đốt cháy hoàn toàn một ankan bất kì thu được:
A. số mol CO2 bằng số mol H2O. B. số mol H2O lớn hơn số mol CO2.
C. khối lượng H2O lớn hơn khối lượng CO2. D. số mol CO2 lớn hơn số mol H2O.
Câu 32: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp A (đktc) gồm CH4, C2H6 và C3H8 thu được V lít khí
CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Giá trị của V là:
A. 5,60. B. 6,72. C. 4,48. D. 2,24.
Câu 33: Chất hữu cơ X chỉ chứa các nguyên tố C, H, O; khi đốt cháy hoàn toàn chất X cho CO2
và H2O có số mol bằng nhau. Số mol O2 cần dùng gấp 4 lần số mol X đem đốt, biết X chỉ chứa 1
nguyên tử oxi. X có công thức phân tử là:
A. C3H6O. B. CH4O. C. C4H8O. D. C2H6O.
Câu 34: Dẫn 3,36 lít (đktc) hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp vào bình nước brom dư,
thấy khối lượng bình tăng thêm 7,7 gam. Công thức phân tử của 2 anken là:
A. C2H4 và C3H6. B. C3H6 và C4H8. C. C4H8 và C5H10. D. C5H10 và C6H12.

4
Thầy Phạm Văn Thuận Đăng kí khóa Live CTG để thi 9+ Hóa em nhé

Câu 35: Hỗn hợp X chứa propin và ankin Y với tỉ lệ 1:1. Biết 0,3 mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ
với 0,45 mol AgNO3 trong dung dịch NH3 dư. Ankin Y là:
A. axetilen. B. propin. C. but-2-in. D. but-1-in.
Câu 36: Hiđrocacbon thơm A có công thức phân tử là C8H10. Biết khi nitro hóa A chỉ thu được
một dẫn xuất mononitro. A là:
A. m-xilen. B. Etylbenzen. C. p-xilen. D. o-xilen.
Câu 37: Cho benzen tác dụng với lượng dư HNO3 đặc có xúc tác H2SO4 đặc để điều chế
nitrobenzen. Nếu dùng 0,5 tấn benzen và hiệu suất phản ứng là 78% thì thu được khối lượng
nitrobenzen là:
A. 1,23 tấn. B. 0,615 tấn. C. 6,15 tấn. D. 12,3 tấn.
Câu 38: Một hiđrocacbon mạch hở (A) thể khí ở điều kiện thường, nặng hơn không khí và không
làm mất màu nước brom. A là chất nào sau đây (biết khi A tác dụng với clo có chiếu sáng chỉ cho
một sản phẩm thế monoclo) ?
A. 2-metylpropan. B. 2,2-đimetylpropan. C. Etan. D. Metan.
Câu 39: Thuốc thử cần dùng để nhận biết ba chất lỏng: benzen, stiren và toluen là:
A. dung dịch Br2. B. dung dịch KMnO4.
C. dung dịch NaOH. D. HNO3 đặc/H2SO4 đặc.
Câu 40: Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử C4H8 khi tác dụng với dung dịch HBr cho một
sản phẩm duy nhất. Công thức cấu tạo của X là:
A. CH3CH=C(CH3)2. B. CH3CH=CHCH3. C. CH2=CHCH2CH3. D. CH2=C(CH3)2.

----------- HẾT ----------

You might also like