Professional Documents
Culture Documents
ÔN THI GIỮA KÌ 2
5000 C
hay CH 2 CH CH 3 Cl 2 CH 2 CH CH 2Cl HCl
2. Phản ứng thế H “linh động” của hidro cacbon có nối ba đầu mạch bằng ion kim loại (Ag+)
AgNO3 / NH 3
Tổng quát: R(C CH) n R(CH CAg) n vàng
Hidro trong nối ba đầu mạch trở nên "linh động" hơn và có thể bị thế bởi Ion kim loại, bao nhiêu H "linh
động" sẽ bị thế bởi bấy nhiêu ion Ag+
Mỗi nguyên tử H bị thế bởi 1 Ag, khối lượng tăng lên 108 - 1 = 107 (đvC)
Ứng dụng phản ứng:
+ Nhận biết
+ Tách
+ Định lượng số nhóm C CH
STUDY TIP
AgNO3 /NH 3
AgC CAg vàng
HC CH
1 axetilen thế 2 Ag, khối lượng tăng lên 214 (đvC)
3. Phản ứng thế của nguyên tử H trên vòng benzen
Một số chú ý khi làm các bài tập dạng này
1. Phản ứng clo hóa, brom hóa (Fe; t°) hoặc phản ứng nitro hóa (t°, H2SO4 đặc) đối với hidrocacbon thơm
phải tuân thủ theo quy tắc thế trên vòng benzen:
- Nếu trên vòng benzen đã có nhóm thế đẩy electron: (ankyl; amin; -OH, amoni...) thì phản ứng thế ưu
tiên thế vào vị trí ortho, para
- Nếu trên vòng benzen đã có nhóm thế hút electron:
(-NO2; - CHO; - COOH; -CH = CH2...) thì phản ứng thế ưu tiên thế vào vị trí meta
2. Phản ứng clo hóa, brom hóa có thể xảy ra ở phần mạch nhánh no của vòng benzen khi điều kiện phản
ứng là ánh sáng khuếch tán và đun nóng (với brom)
3. Trong bài toán liên quan đến phản ứng nitro hóa thì sản phẩm thu được thường là hỗn hợp các chất, vì
vậy ta nên sử dụng phương pháp trung bình để tính toán.
Phương pháp giải bài tập
Trong các phản ứng này, có sự thay thế nguyên tử H bằng nguyên tử khác dẫn đến có sự thay đổi về khối
lượng. Quan hệ giải toán thường dùng là quan hệ về khối lượng, phương pháp giải thường là tăng giảm
khối lượng.
A1. BÀI TOÁN, PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ VÍ DỤ MINH HỌA
Bài 1: Khi brom hóa một ankan chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất có tỉ khối hơi với hidro là
75,5. Tên của ankan đó là?
A. 3,3-đimetylhexan B. isopentan C. 2,2-đimetylpropan D. 2,2,3 trimetylpentan
Lời giải
Đây là một ví dụ điển hình về phản ứng thế halogen của hidrocacbon no.
Gọi công thức phân tử ankan đã cho là CnH2n+2
Vì theo giả thiết có sản phẩm thu được chứa dẫn xuất monobrom nên
Ta có phản ứng: Cn H 2n 2 Br2 Cn H 2n 1Br(X) HBr
Từ tỉ khối hơi với hidro ta có: d X/H2 75,5 M X 75,5.2 151
14n 1 80 151 n 5 ankanlà C5H12
Vì ankan tạo dẫn xuất monobrom duy nhất nên phân tử ankan phải đối xứng => ankan là CH(CH3)4 hay
2,2-đimetylpropan
Đáp án C.
Bài 2: Khi cho ankan X (trong phân tử có phần trăm khối lượng cacbon bằng 83,72%) tác dụng clo theo tỉ
lệ 1:1 (trong điều kiện chiếu sáng) chỉ thu được 2 dẫn xuất monoclo là đồng phân của nhau. Tên của X là?
A. 2,3-đimetylbutan B. butan C. 3-metylpentan D. 2-metylpropan
Lời giải
Bài này cũng gần tương tự ví dụ trước, tuy nhiên việc xác định công thức phân tử của ankan không nhờ
dẫn xuất halogen mà có thể xác định ngay từ ban đầu. Gọi công thức phân tử của ankan là CnH2n+2.
12n
Ta có %m C 83, 72% 0,8372 n 6 ankan là C6H14
14n 2
Suy ra loại đáp án B và D (phân tử chỉ có 4 C)
Mặt khác X có thể tạo 2 dẫn xuất monoclo nên chỉ có A thỏa mãn.
Khi đó hai dẫn xuất monoclo thu được là (CH3)2CH-CH(CH3)CH2C1 và (CH3)2CH-CCl(CH3)2.
Đáp án A.
Bài 3: Cho m gam hidrocacbon X thuộc dãy đồng đẳng của metan tác dụng với clo có chiếu sáng, chỉ thu
được một dẫn xuất duy nhất Y với khối lượng 8,52 gam. Để trung hòa hết khí HCl sinh ra cần 80ml dung
dịch NaOH 1M. Nếu hiệu suất phản ứng clo hóa là 80% thì giá trị của m là:
A. 5,76 B. 7,2 C. 7,112 D. 4,61
Lời giải
Đề bài không nói rõ dẫn xuất Y là monoclo hay điclo, triclo... nên ta sẽ viết phương trình dưới dạng tổng
quát.
Vì hidrocacbon X thuộc dãy đồng đẳng của metan nên X là ankan có công thức phân tử là CnH2n+2.
askt
Phản ứng: Cn H 2n 2 xCl2 Cn H 2n 2 x xHCl
Ta có trung hòa HC1 bằng NaOH thì HC1 + NaOH NaCl + H2O
n HCl n NaOH 0, 08 mol n Cl2 0, 08 mol
Đề bài cho khối lượng Y là 8,52g (dữ kiện khối lượng không đổi thành số mol được, vì chưa biết MY )
=> dấu hiệu của phưcmg pháp bảo toàn khối lượng
Bảo toàn khối lượng cho phản ứng ta được: mX 0, 08.71 8,52 0, 08.36,5 mX 5, 76
5, 76
Tuy nhiên đề bài còn cho hiệu suất phản ứng là 80% m X thuc te 7, 2g
80%
Đáp án B.
Bài 4: Cho 80 gam metan phản ứng với clo có chiếu sáng thu được 186,25 gam hỗn hợp X gồm 2 chất
hữu cơ Y và Z. Tỉ khối hơi của Y và Z so với metan tương ứng là 3,15625 và 5,3125. Để trung hòa hết
khí HCl sinh ra cần vừa đủ 8,2 lít dd NaOH 0,5 M. Hiệu suất phản ứng tạo Y và Z lần lượt là:
A. 50% và 26% B. 25% và 25% C. 30% và 30% D. 30% và 26%
Lời giải
Từ tỉ khối hơi của Y và Z so với metan dễ dàng suy ra MY = 50,5;MZ = 85 => Y là CH3Cl và Z là CH2C12
Đề bài cho 2 số liệu tuyệt đối là khối lượng hỗn hợp X và số mol NaOH, ta cần tìm số mol của CH3C1 và
CH2C12. Do đó có thể dùng phương pháp đại số lập 2 phương trình 2 ẩn giải bình thường. Gọi số mol
CH3C1 là a, số mol CH2C12 là b
Phản ứng: CH 4 Cl2 CH3C1 HC1
a a a
CH 4 2C12 CH 2C12 2HC1
b b 2b
Trung hòa HCl bằng NaOH: HCl NaOH NaCl H 2O
a 2b 4,1 a 1,5
Ta có n HCl n NaOH 8, 2.0,5 4,1mol
50,5a 85b 186, 25 b 1,3
1,5
H CH3Cl .100% 30%
80 5
n CH 4 ban dau 5mol . Vậy hiệu suất tạo Y và Z là
16 H 1,3
CH 2Cl 2 100% 26%
5
Đáp án D.
Bài 5: Hỗn hợp X gồm một ankan và 2,24 lít Cl2 (đktc). Chiếu ánh sáng qua X được hỗn hợp Y gồm 2
dẫn xuất (mono và điclo với tỉ lệ mol tương ứng là 2:3) ở thế lỏng và 3,36 lít hỗn hợp khí Z (đktc). Cho Z
tác dụng với NaOH vừa đủ thu được dung dịch có thể tích V là 200ml và tổng nồng độ mol các muối tan
là 0,6M. Phần trăm thể tích của ankan trong hỗn hợp X là:
A. 33,33% B. 40% C. 50% D. 60%
Lời giải
Đây là một bài toán khá hay và khó về phản ứng thế halogen của ankan
Gọi ankan đã cho là CnH2n+2
Ta có phản ứng: Cn H 2n 2 Cl2 Cn H 2n 1Cl HC1
2a 2a
Cn H 2n 2 2Cl2 Cn H 2n Cl2 2HCl
3a 3a 6a
Nhận thấy dù phản ứng với tỉ lệ 1:1 hay 1:2 thì n HCl n Cl2
2, 24
Suy ra n Cl2 0,1mol n HCl n Cl2 (dư nếu có)
22, 4
Mặt khác số mol khí Z thoát ra sau phản ứng bằng 0,15 mol > 0,1 mol nên phải có ankan dư.
Ta có: nankan dư = 0,15 - 0,1 = 0,05 mol
Ngoài ra đề bài cho biết khi Z tác dụng với dd NaOH vừa đủ thì tạo hỗn hợp muối suy ra trong Z gồm
HCl, Cl2 dư và ankan dư
Phản ứng HCl NaOH NaCl H 2O
x x
Cl2 2NaOH NaCl NaClO H 2O
y y y
x y 0,1 x 0, 08
Ta có n HCl 8a 0, 08 a 0, 01
x 2y 0, 6.0, 2 y 0, 02
Suy ra số mol ankan phản ứng là 0,05
Tổng số mol ankan là 0,05 + 0,05 = 0,1 (mol)
0,1
Vậy phần trăm thể tích của ankan trong hỗn hợp X là: %V ankan 100% 50%
0,1 0,1
Đáp án C.
Bài 6: Một hidrocacbon X mạch thẳng có công thức phân tử là C6H6. Khi cho X tác dụng với
AgNO3/NH3 thì thu được kết tủa Y có MY - MX = 214 . Công thức cấu tạo của X là:
A. CH C CH 2 CH 2 C CH B. CH3 CH 2 C C C CH
C. CH3 C C CH 2 C CH D. CH C CH CH 3 C CH
Lời giải
AgNO3 trong NH3
Ta có phản ứng C6 H6 C6 H6n Ag n
Với mỗi Ag thế cho 1 H thì khối lượng tăng thêm 108 -1 = 107 (đvC)
107n 214 n 2
Do đó phân tử X có 2 nguyên tử H được thế bởi Ag.
Vậy X có 2 liên kết 3 đầu mạch
Mặt khác đề bài cho X mạch thẳng nên chỉ có đáp án A thỏa mãn.
Đáp án A.
STUDY TIP
Khi làm trắc nghiệm, với bài này ta có thể làm nhanh hơn theo lối tư duy loại trừ đáp án
Nhận thấy đề bài cho X mạch hở, loại ngay đáp án D.
2 đáp án B và C đều có điểm chung là phân tử đều mạch thẳng và có 1 liên kết 3 đầu mạch, trong khi dữ
kiện đề bài cho chỉ để định lượng số liên kết 3 đầu mạch đó chứ không suy ra được vị trí liên kết còn lại,
suy ra B, C cùng đúng hoặc cùng sai => B, C cùng sai. Vậy chỉ còn lại đáp án A thỏa mãn.
Bài 7: Chất hữu cơ X có công thức phân tử C6H6 mạch hở, không phân nhánh. Biết 1 mol X tác dụng với
dung dịch AgNO3 trong NH3 dư tạo ra 292 gam kết tủa. X có công thức phân tử nào dưới đây?
A. CH C C C CH 2 CH3 B. CH C CH 2 CH C CH 2
C. CH C CH 2 CH 2 C CH D. CH C CH 2 C C CH3
Lời giải
Đây là một bài tập tương tự như ví dụ trước và cũng khá đơn giản.
Tương tự như cách suy luận ở bài toán trước, dữ kiện bài toán chỉ cho phép ta xác định số nối ba đầu
mạch. Suy ra có thể loại trừ ngay 3 đáp án A, B, D (đều chỉ có 1 liên kết ba đầu mạch như nhau)
Vậy chỉ có đáp án C thỏa mãn.
Bài 8: Hỗn hợp A gồm propin và một ankin X có tì lệ mol 1:1. Lấy 0,3 mol A tác dụng với AgNO3 trong
NH3 dư thu được 46,2 gam kết tủa. Ankin X là?
A. But-1-in B. But-2-in C. Axetilen D. Pent-1-in
Lời giải
n X : n propin 1:1 n X 0,15
Có
n X n propin 0,3 n propin 0,15
AgNO3 trong NH3
Phản ứng HC C CH3 AgC C CH3
0,15mol 0,15 mol
Vì X có thể tham gia phản ứng tạo kết tủa với AgNO3/ NH3 nên ta sẽ đi biện luận bằng cách so sánh khối
lượng kết tủa AgC C CH3 và tổng khối lượng kết tủa thu được:
mAgCCCH3 0,15.147 22, 05 mket tua 46, 2(gam)
=> X có tham gia phản ứng tạo kết tủa => loại B (không có liên kết 3 đầu mạch)
mkết tủa còn lại = 46,2 - 22,05 = 24,15 g
Gọi X có công thức phân tử Cn H 2n 2 Cn H 2n 2 x Ag x
Xét trường hợp X là axetilen khi đó kết tủa còn lại thu được là C2Ag2 :
CH CH 2AgNO3 2NH3 AgC CAg 2NH 4 NO3
mC2Ag2 0,15.240 36(gam) 24,15(gam)
Do đó trường hợp này không thỏa mãn.
24,15
Xét trường hợp x = 1 (X khác axetilen). Khi đó M Cn H2 n3Ag 161 n 4
0,15
Mà C4H6 CÓ tham gia phản ứng với dung dịch AgNO3 / NH3 nên công thức cấu tạo cần có liên kết 3 đầu
mạch.
Do đó cấu tạo của X là CH C CH 2CH3 .
Đáp án A.
Bài 9: Đốt cháy hoàn toàn 8 gam hỗn hợp X gồm 2 ankin (thể khí ở nhiệt độ thường) thu được 26,4 gam
CO2. Mặt khác cho 8 gam hỗn hợp X tác dụng với AgNO3 trong NH3 dư đến khi phản ứng hoàn toàn thu
được lượng kết tủa vượt quá 25 gam. Công thức cấu tạo của 2 ankin trên là?
A. CH CH và CH3 - C CH B. CH CH và CH3 - CH2 -C CH
C. CH CH và CH3C C-CH3 D. CH3 -C CH và CH3 -CH2 -C CH
Lời giải
Có n CO2 0, 6mol
Ta có đề bài cho dữ kiện 8 gam hỗn hợp X, là số liệu dạng khối lượng không đổi thành số mol được
dấu hiệu của phương pháp bảo toàn khối lượng
Bảo toàn khối lượng cho chất X ta có: mX = mC + mH
8 0, 6.12 mH mH 0,8 n H 0,8 n C : n H 0, 6 : 0,8 3: 4 (tỉ lệ trung bình). Suy ra trong
X gồm C2H2 (x mol) (HC CH) và C4H6 (y mol)
26x 54y 8 x 0,1
Ta có hệ m C2 Ag 2 0,1.240 24g 25g
2x 4y 0, 6 y 0,1
=> ankin còn lại cũng có nối ba đầu mạch.
Đáp án B.
Bài 10: Cho 17,92 lít hỗn hợp X gồm 3 hidrocacbon khí là ankan, anken và ankin lấy theo tỉ lệ mol là
1:1:2 lội qua dung dịch AgNO3 trong NH3 lấy dư thu được 96 gam kết tủa và hỗn hợp khí Y còn lại. Đốt
cháy hoàn toàn hỗn hợp Y thu được 13,44 lít CO2. Biết thể tích đo ở đktc. Khối lượng của X là?
A. 19,2 gam B. 1,92 gam C. 3,84 gam D. 38,4 gam
Lời giải
Tương tự ví dụ trước, bài này cũng là sự kết hợp giữa phản ứng thế ion kim loại của liên kết 3 đầu mạch
17,92
và phản ứng đốt cháy. Ta có n X 0,8mol mol
22, 4
Từ tỉ lệ mol 1:1:2 dễ tính được
96
Ta có Mkết tủa 240 kết tủa là C2Ag2 ankin là C2H2
0, 4
Gọi số C của ankan, anken lần lượt là a và b ta được n ankan n anken 0, 2; n ankin 0, 4
a 1 CH 4
0, 2a 0, 2b 0, 6 a b 3 (vì ankan có 1C , anken có 2C trong phân tử)
b 2 C 2H 4
Vậy khối lượng X là
m m CH 4 m C2H 4 m C2H 2 0, 2.16 0, 2.28 0, 4.26 19, 2 gam
Đáp án A.
Bài 11: Hai hidrocacbon Y1 và Y2 mạch hở có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử và cùng có phản
ứng với AgNO3 trong NH3. Y1 có quan hệ với CH4 theo sơ đồ sau CH 4 X Y1 . Khi cho 1 mol X hoặc
1 mol Y2 phản ứng với lượng dư AgNO3 trong NH3 thì khối lượng kết tủa thu được đều lớn hơn khối
lượng của X hoặc Y2 đã phản ứng là 214 gam. Công thức cấu tạo của Y2 là
A. CH3 CH 2 C CH B. CH 2 CH C CH
C. HC C C CH D. HC CH
Lời giải
Từ dữ kiện "Khi cho 1 mol X hoặc 1 mol Y2 phản ứng với lượng dư AgNO3 trong NH3 thì khối lượng kết
tủa thu được đều lớn hơn khối lượng của X hoặc Y2 đã phản ứng là 214 gam" ta có X và Y2 phải thuộc 2
trường hợp sau: có 2 liên kết C CH hoặc là C2H2.
Giả sử nếu Y2 là C2H2 thì Y1 cũng phải có 2 nguyên tử cacbon, loại vì không thỏa chuỗi chuyển hóa
Do đó Y2 CÓ 2 liên kết C CH .
1500 C, lam lanh nhanh dime hóa
Lưu ý chuỗi chuyên hóa CH 4 C 2 H 2 HC C C CH 2
Đáp án C.
Bài 12: TNT (2,4, 6 - trinitrotoluen) được điều chế bằng phản ứng của toluen với hỗn hợp HNO3 đặc và
H2SO4 đặc trong điều kiện đun nóng. Biết hiệu suất của quá trình tổng hợp là 80%. Khối lượng TNT tạo
thành từ 230 gam toluen là:
A. 454 g B. 550g C. 687,5g D. 567,5g
Lời giải
H 2SO 4 dac
C6 H 5CH 3 3HNO3 H 3CC6 H 2 NO 2 3 3H 2 O
230
Ta có n toluen 2,5mol n TNT 2,5mol m TNT 2,5.227.0,8 454g
92
Đáp án A.
A2. KIẾN THỨC CƠ BẢN
Câu 1: Một ankan phản ứng với Cl2 (theo tỉ lệ mol 1: 2) thu được sản phẩm chứa 83,53% clo về khối
lượng. Công thức phân tử của ankan là:
A. CH4 B. C2H6 C. C3H8 D. C4H10
Câu 2: Khi cho hidrocacbon X tác dụng với Br2 thu được 1 dẫn xuất brom, trong đó dẫn xuất chứa brom
nhiều nhất có tỉ khối hơi so với hidro bằng 101. Số đồng phân chứa dẫn xuất chứa brom là:
A. 5 B. 6 C. 7 D. 8
Câu 3: Cho m (gam) hidrocacbon A thuộc dãy đồng đẳng của metan tác dụng với clo có chiếu sáng, chỉ
thu được một dẫn xuất clo duy nhất B với khối lượng 8,25g. Để trung hòa hết khí HCl sinh ra, cần vừa đủ
80 ml dung dịch KOH 1M. Công thức phân tử của A, B lần lượt là:
A. C5H12 và C5H11Cl B. C5H12 và C5H10Cl2
C. C4H10 và C4H9C1 D. C4H10 và C4H8Cl2
Câu 4: Cho 2,2g C3H8 tác dụng với 3,55g Cl2 thu được 1 sản phẩm thế monoclo X và điclo Y với khối
lượng mX = l,3894mY. Sau khi cho hỗn hợp khí còn lại sau phản ứng (không chứa X, Y) đi qua dung dịch
NaOH dư, còn lại 0,448 lít khí thoát ra (đktc). Khối lượng của X và Y lần lượt là:
A. 1,27 gam và 1,13 gam B. 1,13 gam và 1,27 gam
C. 1,13 gam và 1,57 gam D. 1,57 gam và 1,13 gam
Câu 5: Cho 4,48 lít hỗn hợp X (ở đktc) gồm 2 mạch hở lội từ từ qua bình chứa 1,4 lít Br2 0,5 M. Sau khi
phản ứng hoàn toàn, số mol Br2 giảm đi một nửa và khối lượng bình tăng thêm 6,7 gam. Công thức phân
tử của hai hiđrocacbon là:
A. C2H2 và C4H6 B. C2H2 và C4H8
C. C3H4 và C4H8 D. C2H2 và C3H8
Câu 6: Khi cho một hiđrocacbon mạch hở X tác dụng với nước brom (dư) sinh ra một hợp chất Y chứa 4
nguyên tử brom trong phân tử. Trong Y, phần trăm khối lượng của cacbon bằng 10% khối lượng của Y. X
là:
A. C4H6 B. C3H4 C. C5H8 D. C6H10
Câu 7: Một ankan A có 12 nguyên tử hiddro trong phân tử, khi A tác dụng với clo có chiếu sáng chỉ thu
được một dẫn xuất monoclo. Tên của A là:
A. Isobutan B. Isopentan C. Neohexan D. Neopentan
Câu 8: Cho ankan A phản ứng thế với Br2 có chiếu sáng người ta thu được hỗn hợp khí gồm 1 dẫn xuất
monobrom và HBr có tỉ khối hơi so với không khí bằng 4. Vậy A là:
A. etan B. propan C. butan D. pentan
Câu 9: Cho ankan X tác dụng với Clo (askt) thu được 26,5 gam hỗn hợp các dẫn xuất clo (mono và điclo).
Khí HCl bay ra được hấp thụ hoàn toàn vào nước sau đó trung hòa bằng dung dịch NaOH thấy tốn hết
500ml dung dịch NaOH 1M. Công thức của X là:
A. C2H6 B. C4H10 C. C3H8 D. CH4
Câu 10: Đốt cháy hidrocacbon mạch hở X (ở thể khí trong điều kiện thường) thu được số mol CO2 gấp 2
lần số mol H2O. Mặt khác 0,1 mol X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 (dư) thu được 15,9 gam
kết tủa vàng. Công thức cấu tạo của X là:
A. CH C C CH B. CH CH C. CH C CH CH 2 D. CH3CH 2C CH
Câu 11: Một hỗn hợp X gồm một ankan và một ankin. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X cần 36,8 gam oxi
8
thu được 12,6 gam H2O; VCO2 VX (đo cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Lấy 5,5 gam hỗn hợp X tác
3
dụng với dd AgNO3 trong NH3 dư thu được 14,7 gam kết tủa. Công thức của 2 hidrocacbon trong X là:
A. CH4 và C2H2 B. C4H10 và C2H2 C. C2H6 và C3H4 D. CH4 và C3H4
Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm C2H2; C3H4 và C4H4 ( số mol mỗi chất bằng nhau) thu được
0,09 mol CO2. Nếu lấy cùng một lượng hỗn hợp X như trên tác dụng với một lượng dung dịch AgNO3
trong NH3 thì khối lượng kết tủa thu được lớn hơn 4 gam. Công thức cấu tạo của C3H4 và C4H4 trong X
lần lượt là:
A. CH C CH3 ;CH 2 C C CH 2
B. CH 2 C CH 2 ; CH 2 C C CH 2
C. CH C CH3 ;CH 2 CH C CH
D. CH 2 C CH 2 ;CH 2 CH C CH
Câu 13: Cho 13,8 gam chất hữu cơ X có công thức phân tử C7H8 tác dụng với một lượng dư dung dịch
AgNO3 trong NH3 thu được 45,9 gam kết tủa. X có bao nhiêu đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên?
A. 4 B. 6 C. 2 D. 5
Câu 14: Nitro hóa benzen được 14,1 gam hỗn hợp hai chất nitro có khối lượng phân tử hơn kém nhau 45
đvC. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai chất nitro này được 0,07 mol nitơ. Hai chất nitro hóa đó là:
A. C6H5NO2 và C6H4(NO2)2 B. C6H4 (NO2)2 và C6H3 (NO2)3
C. C6H3(NO2) và C6H2(NO2)4 D. C6H2(NO2) và C6H(NO2)5
Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn a gam hidrocacbon thu được a gam H2O. Trong phân tử X có vòng benzen.
X không tác dụng với brom khi có mặt bột sắt, còn khi tác dụng với brom đun nóng tạo thành dẫn xuất
chứa một nguyên tử brom duy nhất. Tỉ khối hơi của X so với không khí có giá trị trong khoảng từ 5 tới 6.
X là?
A. Hexan B. Hexametylen benzen C. Toluen D. Hex-2-en
Câu 16: Một hợp chất hữu cơ X có vòng benzen có công thức đơn giản nhất là C3H2Br và M = 236. Gọi
tên hợp chất này biết nó là sản phẩm chính trong phản ứng giữa C6H6 và Brom (có mặt bột Fe)
A. o- hoặc p-đibrombenzen B. o- hoặc p-đibrombenzen
C. m-đibrombenzen D. m-đibrombenzen
Câu 17: Hỗn hợp gồm 1 mol benzen và 1,5 mol Clo. Phản ứng trong điều kiện có mặt bột Fe, nhiệt độ,
hiệu suất 100%. Sau phản ứng thu được chất gì, bao nhiêu mol?
A. 1 mol C6H5Cl; 1 mol HCl; 1 mol C6H4Cl2
B. 1,5 mol C6H5Cl; l,5 mol HCl; 0,5 mol C6H4Cl2
C. 1 mol C6H5Cl; l,5 mol HCl; 0,5 mol C6H4Cl2
D. 0,5 mol C6H5Cl; l,5 mol HCl; 0,5 mol C6H4Cl2
Câu 18: Thực hiện phản ứng brom hóa aren (ankyl benzen) X trong (Fe, t°) thu được một dẫn xuất
monobrom duy nhất trong đó brom chiếm 43,243% về khối lượng. Vậy aren X là:
A. p-xilen. B. toluen. C. o-xilen. D. benzen.
Câu 1: Đáp án A
Cn H 2n 2 Cn H 2n Cl2
2.35,5
Ta có: %n Cl 100% 83,53% n 1
14n 71
ankanlà CH4.
Câu 2: Đáp án B
Gọi công thức tổng quát của dẫn xuất brom là CxHyBrz (dẫn xuất Y)
Ta có: M y 12x y 80z 101.2 202 80z 202 z 2,525.
Mà z nguyên z = 1 hoặc z = 2
Vậy dẫn xuất chứa nhiều brom nhất là trong phân tử chứa 2 nguyên tố brom
Ta có: 12x + y + 80.2 = 202 12x + y = 42. Nghiệm phù hợp là x = 3 và y = 6
Do đó dẫn xuất nhiều brom là C3H6Br2
Và dẫn xuất ít brom là C3H7Br
Câu 3: Đáp án A
Ta có: nNaOH=0,08(mol)
Phương trình phản ứng clo hóa:
askt
C n H 2n 2 xCl 2 C n H 2n 2 x Cl x xHCl 1
0, 08
0,08
x
HCl NaOH NaCl H 2O 2
0,08 0,08
1 0, 08
Theo phương trình phản ứng (1): n B n HCl
x x
0, 08
(14n 34,5x 2) 8,5
x
1,12n 0,16 x 1
2, 76 8,52 7n 1 36x
x x n 5
Do đó công thức của A và B lần lượt là: C5H12 và C5H11Cl
Câu 4: Đáp án D
Ta có: n C3H8 ban dau 0, 05; n Cl2 0, 06
as
C3H8 Cl2 C3H7 Cl HCl
a a a a
as
C3H8 2Cl2 C3H6Cl2 HCl
b 2b b 2b
Theo đề bài: mX = 1,3894mY
78,5a = 1,3894.113b = 157b hay a = 2b (1)
Khí còn lại đi ra khỏi dung dịch NaOH dư là C3H8.
0448
n C3H8 du 0, 02 mol
22, 4
n C3H8 phan ung n C3H8 ban dau n C3H8 du
0, 05 0, 02 0, 03 mol a b 0, 03 (2)
a 0, 02
Từ (1) và (2) có m C3H7Cl 0, 02.78,5 1,57g .
b 0, 01
mC3H6Cl2 0, 01.113 1,13g
Câu 5: Đáp án B
1
nhỗn hợp X = 0,2 mol, n Br2 phan u n g .1, 4.0,5 0,35(mol)
2
Gọi công thức chung của các chất trong hỗn hợp X là Cn H 2n 22a Br2a
Ta có: Cn H 2n 22a aBr2 Cn H 2n 22a Br2a
a.0, 2 0,35 a 1, 75 loại đáp án A và D.
6, 7
Măt khác 14n 2 2a 33,5 n 2,5
0, 2
Do đó loại đáp án C.
Câu 6: Đáp án B
Gọi công thức của X là Cn H 2n 2 .
Khi cho X tác dụng với dung dịch brom thì thu được Y.
Do đó công thức của Y là Cn H 2n 2 Br4 .
12n
Có %m C(Y) 100% 10% n 3
14n 2 80.4
Vậy X là C3H4.
Câu 7: Đáp án D
Gọi công thức phân tử của ankan là Cn H 2n 2 .
Ta có 2n 2 12 n 5
Do đó công thức phân tử của ankan là C5H12.
Vậy công thức cấu tạo phù hợp là neopentan.
Câu 8: Đáp án D
as
C n H 2n 2 Br2 C n H 2n 1Br HBr
x x x x
M hon hop
m hon hop ban dau
14n 2 x 160x 29.4 116
n hon hop sau 2x
n 8
M Cn H 105
2 n 7
X la C8 H10 : p xilen
B. PHẢN ỨNG TÁCH HIDROCACBON
1. Phản ứng phân hủy
Tổng quát: C x H y X Y
0
1500 C;lam lanh nhanh
Lưu ý: Phản ứng nhiệt phân metan: 2CH 4 C 2 H 2 3H 2
Đặc điểm: n CH4 phan ung = nsau - ntrưóc
Để thu hồi C2H2: làm lạnh hỗn hợp (C2H2, CH4, H2)
2. Phản ứng tách Hidro (đề hidro hóa)
H2 H2
Tống quát: C n H 2n 2 C n H 2n C n H 2n 2
Phản ứng này để điều chế anken, ankadien
Trong phản ứng này thì
n H2 t 筼 th祅h n kh輙╪ g n h鏽 h頿 kh輘au n kh輙r c
Chú ý
CnH2n có thể là anken hoặc xicloankan; tương tự CnH2n-2 có thể là ankin hoặc ankadien...
3. Phản ứng Crackinh ankan
Tổng quát: C n H 2n 2 ankan C m H 2m ank en C p H 2 p 2 (ank an míi)
Trong đó n = m + p (bảo toàn nguyên tố C)
Trong bài toán về crakinh ankan ta thường xét 2 mối quan hệ: quan hệ về số mol và quan hệ về khối
lượng.
Quan hệ về số mol: nankan ph秐 鴑g nankan m韎t筼 th祅h nanken msau m tr c
Thường xét phản ứng crakinh ankan C3H8 và C4H10 (có thể kèm theo phản ứng tách H2) do chỉ xảy ra quá
trình crakinh ankan ban đầu nên ta có số mol hỗn hợp sản phẩm bằng 2 lần số mol ankan phản ứng cộng
với số mol ankan dư
STUDY TIP
Trường hợp crakinh ankan có từ 5C trở lên ngoài quá trình crakinh ankan ban đầu thì các ankan mới sinh
ra có thể bị crakinh tiếp nên số mol hỗn hợp sản phẩm 2 lần số mol ankan phản ứng.
Quan hệ về khối lượng: Thường áp dụng bảo toàn khối lượng
M tr c nsau
m tr c msau M tr c .n tr c Msau .nsau
Msau n tr c
Trong quá trình crackinh ankan, đốt cháy hỗn hợp ban đầu hay hỗn hợp sau phản ứng đều thu được lượng
CO2 và lượng H2O như nhau.
Một số công thức giải nhanh
Công thức tính phần trăm ankan tham gia phản ứng tách (chỉ chung cho phản ứng crakinh và đề
hidro hóa)
Nếu tiến hành phản ứng tách ankan A (công thức phân tử là CnH2+2 ) được hỗn hợp X gồm H2 (có thể có
hoặc không) và các hidrocacbon mới thì ta có:
MA
H %n A ph ¶ n øng 1
MX
Công thức xác định công thức phân tử ankan A dựa vào phản ứng tách của A
Nếu tiến hành phản ứng tách V lít (n mol) hơi ankan A (công thức phân tử CnH2n+2) được V’ (n’ mol) lít
hơi hỗn hợp X gồm H2 và các hidrocacbon (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện) thì ta có:
V n
MA MX MX
V n
Công thức này luôn đúng dù phản ứng có xảy ra hoàn toàn hay không, hoặc hỗn hợp X không có mặt H2
mà chỉ gồm các hidrocacbon.
Chú ý
Trong các bài tập dạng liên quan đến phản ứng crakinh ankan đề bài thường cho số liệu dưới dạng tương
đối vì thế có thể tự chọn lượng chất để giải
- Các phản ứng tách của hidrocacbon thường không xảy ra hoàn toàn, chú ý hiệu suất của phản ứng.
Đáp án C.
Bài 6: Thực hiện phản ứng crakinh butan thu được một hỗn hợp X gồm các ankan và các anken. Cho toàn
bộ hỗn hợp X vào dd brom dư thấy có khí thoát ra bằng 60% thể tích X và khối lượng dd brom tăng thêm
5,6 gam và có 25,6 gam brom đã tham gia phản ứng. Đốt cháy hoàn toàn khí bay ra thu được a mol CO2
và b mol H2O. Vậy a, b có giá trị là:
A. a = 0,9 và b = 1,5 B. a = 0,56 và b = 0,8 C. a = 1,2 và b = 1,6 D. a = 1,2 và b = 2
Lời giải
Khi crakinh butan ta có các quá trình sau:
C 4 H10 C 2 H 4 C 2 H 6
C 4 H10 C3H 6 CH 4
Nhìn vào các phản ứng dễ thấy nanken = nankan mói
Khi đi qua nước brom dư có 60% thể tích X thoát ra, suy ra có 40% X là anken đã phản ứng với brom
=> Có 40% ankan mới tạo thành và 20% butan dư.
n anken
Dễ tính được n Br2 0,16mol n anken n Br2 0,16 n C4H10 du 0, 08
2
Tới đây đề bài đã cho khối lượng hỗn hợp anken, số mol hỗn hợp anken nên có thể tính được số mol mỗi
anken trong hỗn hợp
Gọi số mol C3H6 và C2H4 lần lượt là x và y ta có hệ
CH 4 0, 08mol
x y 0,16 x 0, 08
. Khi đó khí bay ra gồm có C 2 H 6 0, 08mol
42x 28y 5, 6 y 0, 08 C H 0, 08mol
2 4
Đốt hỗn hợp này ta thu được n CO2 0,56; n H2O 0,8
Đáp án B.
Bài 7: Crakinh V lít butan thu được hỗn hợp X gồm 5 hidrocacbon. Trộn hỗn hợp X với H2 với tỉ lệ thể
tích 3:1 thu được hỗn hợp khí Y, dẫn Y qua xúc tác Ni nung nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu
được hỗn hợp khí Z gồm các hidrocacbon có thể tích giảm 25% so với Y. Z không có khả năng làm nhạt
màu dung dịch brom. Hiệu suất phản ứng crakinh là?
A. 50% B. 80% C. 75% D. 25%
Lời giải
Bài này cũng cho số liệu dạng tương đối vì thế ta có thể tự chọn lượng chất để giải. Khi crakinh butan ta
có các phản ứng xảy ra:
C 4 H10 CH 4 C3H 6
C 4 H10 C 2 H 4 C 2 H 6
Do đó hỗn hợp X gồm 5 hidrocacbon là CH4, C3H6, C2H4, C2H6 và C4H10 dư. Khi cho hỗn hợp Y qua xúc
tác Ni Nung nóng:
Ni,t
C3 H 6 H 2 C3 H 8
Ni,t
C2 H 4 H 2 C2 H 6
Vì các phản ứng xảy ra hoàn toàn và hỗn hợp khí Z thu được sau phản ứng không có khả năng làm nhạt
màu dung dịch brom nên trong Z không còn các anken. Do đó các anken đã phản ứng hết. Chọn 4 mol
n X 3
hỗn hợp Y thì
n H2 1
Vì hỗn hợp Z có thể tích giảm 25% so với Y nên tổng thể tích khí trong Z là 3.
Có nanken = n H2 phan ung = nkhí giảm = nY - nZ = 1(mol)
Do đó trong hỗn hợp X có 1 mol anken và 2 mol ankan.
Mà khi crakinh thì nankan mới = nanken
Nên n C4 H10 du 2 1 1 mol n C4 H10 ban dau n C4 H10 du n anken 2.
Vậy H = 1/ 2.100% = 50%
Đáp án A.
Bài 8: Thực hiện phản ứng crakinh m gam isobutan, thu được hỗn hợp X gồm các hidrocacbon. Dẫn X
qua bình nước brom có hòa tan 6,4 gam brom. Nước brom mất màu hết, có 4,704 lít hỗn hợp khí Y (đktc)
gồm các hidrocacbon thoát ra, tỉ khối hơi của Y so với hidro bằng 117/7. Giá trị của m có thể là:
A. 6,98 B. 8,7 C. 5,8 D. 10,44
Lời giải
Khối lượng hidrocacbon thoát ra khỏi bình là:
117 2.4, 704 6, 4
m1 . 7, 02, n Br2 0, 04
7 22, 4 160
Crakinh isobutan ta chỉ có thể thu được các anken là C2H4; C3H6 hoặc hỗn hợp 2 anken trên. Áp dụng
định luật bảo toàn khối lượng ta có:
m manken phan ung voi Br2 mkhi thoat ra 0, 04.28 m1 m m1 0, 04.42 8,14 m 8, 7
(Giá trị m nhỏ nhất khi phản ứng tạo ra toàn bộ C2H4; giá trị m lớn nhất khi phản ứng tạo ra toàn bộ C3H6)
Quan sát 4 đáp án nhận thấy chỉ có giá trị 8,7 gam là thỏa mãn.
Phân tích: Chú ý chi tiết "Dẫn X qua bình nước brom có hòa tan 6,4 gam brom. Nước brom mất màu
hết". Điều này tức là brom phản ứng hết chứ chưa chắc đã vừa đủ. Khi đó có thể còn có anken dư thoát ra.
C. CH 3 CH 2 CH CH 3 2
D. CH3 CH 2 CH 2 CH3
Câu 14: Đề hiđro hóa hoàn toàn hỗn hợp X gồm etan và propan có tỉ khối hơi so với hiđro là 19,2 ta thu
được hỗn hợp Y gồm eten và propen. Thành phần phần trăm theo thể tích của eten và propen:
A. 20% và 80% B. 50% và 50% C. 40% và 60% D. 60% và 40%
Câu 15: Khi crakinh một ankan khí ở điều kiện thường thu được một hỗn hợp gồm ankan và anken trong
đó có hai chất X và Y có tỉ khối so với nhau là 1,5. Công thức của X và Y là:
A. C2H6 và C3H6 B. C2H4 và C2H6 C. C4H8 và C6H12 D. C3H8 và C5H10
Câu 16: Thực hiện phản ứng tách (bẻ gãy liên kết C-C và C-H) butan thu được hỗn hợp A gồm các
hiđrocacbon và hiđro, hiệu suất phản ứng là 70%. Khối lượng trung bình của hỗn hợp A là:
A. 58,22 B. 40,32 C. 34,11 D. 50,87
Câu 17: Sau khi tách hiđro hoàn toàn khỏi hỗn hợp X gồm etan và propan ta thu được hỗn hợp Y gồm
etilen và propilen. Khối lượng phân tử trung bình của Y bằng 93,45% của X. Thành phần phần trăm về
thể tích của propan trong X là:
A. 6,86% B. 93,14% C. 3,82% D. 96,18%
Câu 18: Khi nung butan với xúc tác thích hợp đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp T gồm CH4,
C2H6, C2H4, C3H6, C4H8, C4H6 và H2. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp T thu được 8,96 lít CO2 (đo ở đktc) và
9,0 gam H2O. Mặt khác hỗn hợp T làm mất màu vừa hết 19,2 gam Br2 trong dung dịch nước brom. Phần
trăm về số mol của C4H6 trong T là
A. 9,091% B. 16,67% C. 22,22% D. 8,333%
Câu 19: Nung nóng 7,84 lít butan thu được hỗn hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và C4H10
dư. Dẩn hỗn hợp A từ từ qua dung dịch brom (dư) thì có V lít khí thoát ra. V lít khí có giá trị là:
A. 2,24 lít B. 7,84 lít C. 3,36 lít D. 10,081ít
Câu 20: Thực hiện phản ứng đề hiđro hóa hỗn hợp M gồm etan và propan thu được hỗn hợp N gồm bốn
hiđrocacbon và hiđro. Gọi d là tí khối của M so với N. Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. 0 < d < 1 B. d > 1 C. d=l D. 1 < d < 2
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1B 2D 3A 4C 5C 6A 7A 8A 9B 10D
11B 12A 13D 14C 15B 16C 17C 18A 19B 20D
Câu 1: Đáp án B
8,8
n ban u 0,2
44
n t¨ng
H 0,9 n t¨ng 0,18( mol )
n ban u
m 8,8
M 23,16
n ban u n t╪ g 0,2 0,8
Câu 2: Đáp án D
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố ta có:
n CO2 n C 4(mol) m CO2 176(gam)
nH
n H 2O 5(mol) m H 2O 90(gam)
2
Câu 3: Đáp án A
n t ¨ ng Vt ¨ ng 56 40
H 40%
n ban dÇu Vban dÇu 40
Câu 4: Đáp án C
Craking isobutan có thể sinh ra các hướng sau:
C4 H10 CH 4 C3H6 (1)
hoặc C4 H10 C2 H 4 C2 H6 (2)
Hỗn hợp khí A sau khi qua dung dịch brom thì brom mất màu hoàn toàn. Do đó khí đi ra khỏi bình brom
gồm ankan và có thể còn anken dư. a có: M khí 44.0,5 22 M CH 4 16
Suy ra anken còn dư sau khi ra khỏi bình brom
Vậy: MCH4 16 M khí Manken phản ứng crakinh xảy ra theo hướng (1)
Câu 5: Đáp án C
Khi dẫn hỗn hợp A qua dung dịch brom dư thì các anken bị giữ lại, khí ra khỏi bình dung dịch brom dư
gồm H2, CH4, C2H6 và C4H10 dư.
Tổng thể tích khí phản ứng với brom là:
V1 = 35 - 20 = 15 lít
VC 4 H10 ban dÇu VC 4 H10 ph ¶ n øng VC 4 H10 d Vcßn l¹i 20
15
VC 4 H10 ph ¶ n øng V1 15 H .100% 75%
20
=>VC4H10phảnứng = V1 =15=>H = ^.100% = 75%
Câu 6: Đáp án A
n C 3H8 ph ¶ n øng 0,2.90% 0,18 mol n C 3H8 d 0,02
8,8
n A 2.0,18 0,02 0,38(mol) M A 23,16
0,38
23,16
Vậy d A / H 2 11,58
2
Câu 7: Đáp án A
n C 5H12 ban dÇu 0,5mol;n CO2 0,5;n H2O 0,6
7,2
MX 72 14n 2 72 n 5.
0,1
Vậy X là C5H12 n C 5H12 ph ¶ n øng 0,5 0,1 0, 4
0, 4
Vậy H 100% 80%
0,5
Câu 8: Đáp án A
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có m X m C5H12 . Do đó đốt cháy hỗn hợp X cũng giống
như đốt cháy C5H12. Có phản ứng:
O2
C5 H12 5CO 2 6H 2 O
0,1 0,5 0,6
Ta có mCO2 mH2O 0,5.44 0, 6.18 32,8(gam)
0, 7764
H 100% 77, 64%
1
Câu 10: Đáp án D
crakinh
C 4 H10 C n H 2n 2 C m H 2m n m 4
V1 V1 V1
Gọi V1 V1 V là thể tích C4H10 tham gia phản ứng. Rõ ràng phản ứng crackinh làm tổng thể tích các
khí tăng lên V1 lít
Khi đó thể tích hỗn hợp khí sau crakinh là: V V1 1,5V V1 0,5V H 50%
Thể tích hỗn hợp khí sản phẩm là 2V1 = V
Do đó từ 4 lít khí C4H10 ban đầu điều chế được 4 lít khí sản phẩm.
Câu 11: Đáp án B
VH 2 VC4 H8
VCH 4 VC3H6 VX VC4 H10 du 2VC4 H10 phan ung
VC2 H 4 VC2 H6
V 80% V 20
VY VH2 VCH4 VC2H6 VC4H10 VC4H10 ban dau 20
Câu 12: Đáp án A
0
1500 C,lam lanh nhanh
Ta có: 2CH 4 C 2 H 2 3H 2
24%VA 12%VA 36%VA
CH 4 C 2H 2
21%VA 42%VA
VC4 H10 ban dau 24% 21% 10% VA 224 V A 407, 27
Câu 13: Đáp án D
Có n N 0, 2; n CO2 0,8; n H2O 0,8
2a 3(1 a)
Ta có n 2, 6 a 0, 4
1
0, 4
%Veten %n eten .100% 40%
Vậy 1
%Vpropan %n propan 60%
Câu 15: Đáp án B
Ankan ở thể khí là những ankan có nguyên tử C nhỏ hơn hoặc bằng 4.
Mà CH4 và C2H6 không có phản ứng crackinh, chỉ có C3H8 và C4H10 CÓ khả năng bị crackinh.
crackinh
Với C3H8 : C3H8 CH 4 C 2 H 6
30
Ta có: d C2 H6 /CH4 1,875 1,5 (loại)
16
crackinh
C H CH 4 C3H 6
Với C 4 H10 : 4 10 crackinh
C 4 H10 C 2 H 6 C 2 H 4
Ta thấy trong đáp án chi có C3H6 và C2H4 là cặp nghiệm sinh ra từ phản ứng crakinh C4H10 và thỏa
42
mãn điều kiện: d C3H6 /C2H 4 1,5
28
Câu 16: Đáp án C
Giả sử có 1 mol butan phản ứng
Vì H = 70% nên nA = 1 +1.0,7 = 1,7 (mol)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
58
m C4 H10 m A M A 34,12
1, 7
Câu 17: Đáp án C
Giả sử có 100 mol hỗn hợp X.
Gọi a và b lần lượt là số mol của C2H6 và C3H8.
C H : amol C H : amol
X 2 6 Y 2 4
C3 H 8 : bmol C3 H 6 : bmol
93, 45
MY MX
100
a b 100
a 96,18
Có hệ 28a 42b 93, 45 30a 44b
a b 100 a b b 3,82
n anken 0, 08
Từ (1) và (2) có
n C4 H6 0, 02
0, 02 1
Vậy %n C4 H6 100% %
0, 08.2 0, 02.2 0, 02 11
Câu 19: Đáp án B
Khi hỗn hợp A qua dung dịch brom thì khí thoát ra gồm các ankan (không tính lượng C4H10 dư), H2 và
C4H10 dư chỉ có anken phản ứng.
Ta có: VC4H10 phan ung V ankan VH2 V anken
V V ankan VH2 VC4H10 du
V VC4H10 phan ung VC4H10 du
V VC4H10 ban dau 7,84 (lít)
Câu 20: Đáp án D
Có các phản ứng:
t0 t0
C2 H 6 C2 H 4 H 2 C 2 H 6 C 2 H 4 2H 2
x x x y y 2y
0
t t
C3 H 8 C3 H 6 H 2 C3H8 C3H 4 2H 2
z z z t t 2t
n hçn hîp M x y z t
Ta có
n hçn hîp N x y z t y t
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có
m hçn hîp M m hçn hîp N
Mặt khác
MM mM nN nN
dM/ N
MN nM mn nM
(x y z t) (y t) yt
1
xyzt xyzt
yt
Mà 0 1
xyzt
Nên 1 d 2
Mặt khác đề cho hidrocacbon dư, phản ứng hoàn toàn nên
n H2 trong hon hop n H2 phan ung 0,5 mol suy ra m H2 0,5.2 1gam
Đáp án C.
Bài 2: Cho 4,48 lít hỗn hợp X (đktc) gồm 2 hidrocacbon mạch hở lội từ từ qua bình chứa 1,4 lít dung dịch
Brom 0,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol brom giảm đi một nửa và khối lượng bình tăng
thêm 6,7 gam. Công thức phân tử của 2 hidrocacbon đó là?
A. C2H2 và C4H6 B. C2H2 và C4H8 C. C3H4 và C4H8 D. C2H2 và C3H8
Lời giải
Ta có số mol brom chỉ giảm đi một nửa chứng tỏ hidrocacbon đã phản ứng hết và brom dư. Dễ tính được
4, 48
n hon hop 0,2mol 22,4
22, 4
n Br2 ban dau 0,7mol n Br2 phan ung 0,35mol
0,35
Số liên kết trung bình của hỗn hợp: 1,75
0,2
Ta xét 2 trường hợp
TH1: Có một chất là ankan.
0,35
Thì chất không no còn lại sẽ có m = 6,7 (gam) và có số mol n ( trong đó k là độ bất bão hòa của
k
hidrocacbon chưa no đó)
m 6,7 134
Khối lượng mol phân tử của hợp chất này bằng M k không có chất nào thỏa mãn
n 0,35 7
k
TH2: Một chất là anken, một chất còn lại là hidrocacbon chưa no có k 2
6,7
Mặt khác ta có M 33,5 có một chất có M < 33,5
0,2
Tới đây ta xét tiếp 2 trường hợp nhỏ:
+) Chất có M < 33,5 là anken chỉ có thể là C2H4 không có đáp án thỏa mãn
+) Chất có M < 33,5 là hidrocacbon chưa no có k 2 chất đó là axetilen, chất còn lại phải là anken
Đáp án B.
Chú ý
Trên đây là một cách giải chi tiết và khá chuẩn mực, tuy nhiên vì đặc thù hình thức thi trắc nghiệm nên ta
có thể loại trừ bớt đáp án nhanh như sau:
Lượng Br2 chỉ giảm một nửa suy ra hidrocacbon phản ứng hết brom dư
6,7
M 33,5 loại
0,2
Bài 3: Dẫn 2,24 lít hỗn hợp khí X gồm C2H2 và H2 có tỉ lệ thể tích là 2:3 đi qua Ni nung nóng thu được
hỗn hợp Y, cho Y đi qua dung dịch brom dư thu được 896ml hỗn hợp khí Z bay ra khỏi bình dung dịch
Brom. Tỉ khối của Z đối với hidro là 4,5. Biết các khí đều đo ở đktc. Khối lượng bình brom tăng thêm là:
A. 0,4g B. 0,8 g C. 1,6 g D. 0,6 g
Lời giải
nX = 0,1 mol.
Các phản ứng xảy ra:
C 2H2 H2 C 2H4
C 2 H 2 2H 2 C 2 H 6
Từ tỉ lệ thể tích tính được n C 2 H2 0,04mol;n H2 0,6mol
0,896
Khối lượng khí thoát ra m 2 .4,5.2 0,36gam
22, 4
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: m1 m m2 1,16 0,36 0,8gam
Khối lượng bình brom tăng thêm m1 =m~ m2 = 1,16 - 0,36 = 0,8 gam
Đáp án B.
Bài 4: Hỗn hợp ban đầu gồm 1 ankin, 1 anken, 1 ankan và H2 với áp suất 4 atm. Đun nóng bình bới Ni
xúc tác để thực hiện phản ứng cộng sau đó đưa bình về nhiệt độ ban đầu được hỗn hợp Y, áp suất hỗn hợp
Y là 3atm. Tỉ khối hỗn hợp X và Y so với hidro lần lượt là 24 và x. Giá trị của x là?
A. 24 B. 32 C. 34 D. 18
Lời giải
Trong cùng một điều kiện nhiệt độ, thể tích bình không thay đổi thì tỉ lệ áp suất chính là tỉ lệ số mol. Suy
mX
n P M 4
ra ta có: X X X
n Y PY mY 3
MY
MY 4 x
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có m X m Y x 32
M X 3 24
Đáp án B
Bài 5: Hỗn hợp X gồm 2 anken có tỉ khối so với hidro bằng 16,625. Lấy hỗn hợp Y chứa 26,6 gam X và
2 gam hidro. Cho Y vào bình kín có dung tích V lít (đktc) có chứa Ni xúc tác. Nung bình một thời gian
sau đó đưa về nhiệt độ ban đầu thấy áp suất trong bình bằng 7/9 atm. Biết hiệu suất phản ứng hidro hóa
của các anken bằng nhau và thể tích của bình không đổi. Hiệu suất phản ứng hidro hóa là?
A. 50% B. 40% C. 77,77% D. 75%
Lời giải
n X 0,8mol;n H 2 1mol Hỗn hợp anken hết trước, hiệu suất tính theo anken
n1 P1 9
Ta có: (vì n = pV/RT suy ra n tỉ lệ thuận với p)
n 2 P2 7
(trong đó n1, p1 là số mol và áp suất hỗn hợp lúc đầu, n2, p2 là số mol, áp suất hỗn hợp lúc sau)
n1 0,8 1 1,8mol
7
Số mol hỗn hợp sau: n 2 0,8 1, 4mol
9
Số mol khí giảm n 1,8 1, 4 0, 4mol n anken phan ung
0, 4
Vậy hiệu suất H 50%
0,8
Đáp án B.
Bài 6: Hỗn hợp X gồm 2 hidrocacbon mạch hở. Dẫn 1,68 lít X (đktc) vào bình đựng dd brom dư. Không
thấy có khí thoát ra khỏi bình. Lượng brom đã phản ứng là 20 gam. Đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp X
trên thu được 7,7 gam CO2. Hỗn hợp X gồm:
A. C2H2 và C4H8 B. C2H2 và C3H6 C. C2H4 và C3H4 D. C2H4 và C4H6
Lời giải
Dẫn X qua bình đựng Brom dư không thấy có khí thoát ra khỏi bình suy ra cả 2 hidrocacbon trong X đều
có thể cộng brom
1,68 20
Tính được n X 0,075mol, n Br2 0,125
22, 4 160
n Br2 0,125
Số liên kết pi trung bình: 1,67
nX 0,075
Suy ra trong X có 1 anken và 1 hidrocacbon có k 2 (dựa vào 4 đáp án cũng có thể suy trong X có 1
anken, 1 ankin (ankadien))
Gọi công thức 2 hidrocacbon trên là C n H 2n và C m H2m 2 với số mol tương ứng là x và y ta
x y 0,075 x 0,025
được:
x 2y 0,125 y 0,05
Mặt khác khi đốt cháy X thu được 7,7 gam CO2
0,025n 0,05m 0,175 hay n + 2m = 7
Giải phương trình nghiệm nguyên này ta chỉ có n = 3; m = 2 thỏa mãn
Vậy 2 hidrocacbon cần tìm là C2H2 và C3H6
Đáp án B.
Phân tích: Đề bài cho dưới dạng tên gọi mà không phải dạng công thức cấu tạo, đây là một điểm khó
khăn của bài toán này. Vì thế điều đầu tiên là phải biết cấu tạo các chất đề cho: axeton: CH3COCH3
acrolein: CH2 =CH-CHO; isopren: CH2=C(CH3)-CH = CH2
Bài 7: Đun nóng hỗn hợp A gồm 0,1 mol axeton; 0,08 mol acrolein; 0,06 mol isopren và 0,32 mol hidro
có Ni làm xúc tác, thu được hỗn hợp B gồm các khí và hơi. Tỉ khối hơi của B so với không khí là 375/203.
Hiệu suất H2 đã tham gia phản ứng cộng là:
A. 87,5% B. 93,75% C. 80% D. 75,6%
Lời giải
Theo lí thuyết số mol hidro cần để phản ứng là
0,1.1+0,08.2+0,06.2=0,38>0,32
Suy ra hidro thiếu, hiệu suất tính theo hidro.
Khối lượng các chất trước phản ứng (cũng như sau phản ứng theo bảo toàn khối lượng):
m = 0,1.58 + 0,08.56 + 0,06.68 + 0,32.2 = 15 gam
29.375 375 15.7
MB nB 0,28mol
203 7 375
0,28
Hiệu suất phản ứng H 87,5%
0,32
Đáp án A.
Bài 8: Các hỗn hợp khí X, Y đều ở đktc. X chứa CH4 và C2H4 với số mol bằng nhau, Y chứa CH4 và
C2H2 với số mol bằng nhau. Cho V lít X và V' lít Y lội từ từ qua nước brom dư thấy lượng brom tham gia
phản ứng là như nhau. Tính tỉ lệ V: V' ?
A. 1 : 2 B. 2 : 1 C. 1 : 1 D. 3 : 1
Lời giải
Giả sử X chứa x mol CH4 và x mol C2H4; Y chứa y mol CH4 và y mol C2H2
Khi cho hỗn hợp X và Y qua nước brom dư có các phản ứng:
C 2 H 4 Br2 C 2 H 4 Br2
C 2 H 2 2Br2 C 2 H 2 Br4
Cho 2 hỗn hợp qua nước brom dư, lượng brom phản ứng là như nhau nên ta được :
V 2x 4y
x 2y 2 :1
V 2y 2y
Đáp án B.
Bài 9: Một hỗn hợp X gồm 1 ankan A và 1 ankin B có cùng số nguyên tử cacbon. Trộn X với H2 (vừa đủ)
để được hỗn hợp Y. Khi cho Y qua Pt xúc tác thì thu được khí Z có tỉ khối đối với CO2 bằng 1 (phản ứng
cộng H2 hoàn toàn). Biết rằng VX =6,72 lít và VH = 4,48 lít. Xác định công thức phân tử và số mol của A,
B trong hỗn hợp X. Các thể tích khí được đo ở đktc
A. 0,2 mol C3H8 và 0,1 mol C3H4 B. 0,2 mol C2H6 và 0,2 mol C2H2
C. 0,1 mol C2H6 và 0,2 mol C2H2 D. 0,1 mol C3H8 và 0,2 mol C3H4
Lời giải
pt,xt
Có phản ứng: C n H 2n 2 2H 2 C n H 2n 2
Vì lượng H2 vừa đủ để phản ứng và phản ứng cộng xảy ra hoàn toàn nên Z thu được chỉ chứa ankan. Mặt
khác A và B có cùng số nguyên tử C nên trong Z chỉ chứa ankan C n H2n 2 .
Do đó M Z 44 14n 2 44 n 3
6,72
n A n B 22, 4 0,3
Suy ra A là C3H8 và B là C3H4. Có
n
n H2 0,1
B 2
Đáp án A.
Bài 10: Cho hỗn hợp khí A gồm 0,1 mol axetilen, 0,2 mol etilen, 0,1 mol etan và 0,36 mol hidro đi qua
ống sứ đựng Ni làm xúc tác, đun nóng, thu được hỗn hợp khí B. Dẫn hỗn hợp khí B qua bình đựng nước
brom dư, khối lượng bình tăng 1,64 gam và có hỗn hợp khí C thoát ra khỏi bình brom. Khối lượng của
hỗn hợp khí C bằng bao nhiêu?
A. 13,26 gam B. 10,28 gam C. 9,58 gam D. 8,2 gam
Lời giải
Bài toán trên có thể tóm tắt theo sơ đồ sau:
C 2 H 2 C 2 H 2
C H Ni,t o C H
2 4 C 2 H 6
A 2 4 (luong khac A)
dd Brom
C
C 2 H 6 C 2 H6 H 2
H 2 H 2
Yêu cầu cần tính khối lượng khí thoát ra trong khi biết khối lượng đầu và khối lượng bị giữ lại, vì thế đơn
giản là áp dụng bảo toàn khối lượng ta được:
m C m A m B m binh tang 0,1.26 0,2.28 0,1.30 0,36.2 1,64 10,28gam
Đáp án B.
Bài 11: Hỗn hợp khí X gồm 0,1 mol C2H2; 0,2 mol C2H4 và 0,3 mol H2. Đun nóng X với xúc tác Ni, sau
một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 11. Hỗn hợp Y phản ứng tối đa với a mol
brom trong dung dịch. Giá trị của a là?
A. 0,1 B. 0,3 C. 0,4 D. 0,2
Lời giải
Bài tập này vẫn khá dễ và hơi “kinh điển”
Nhìn chung các bài toán về các phản ứng cộng hidro, tách hidro, crakinh…của hidrocacbon vẫn có cách
giải gần tương tự nhau, và ở bài toán này cũng như vậy
0,1.26 0,2.28 0,3.2 44
Ta có M x ;M Y 11.2 22
0,1 0,2 0,3 3
M X n Y 44 1 2
Xét tỉ lệ quen thuộc:
MY n X 3 22 3
Bảo toàn số liêt kết pi ta có: nB =2.04 + 1.0,2-0,2 = 0,2 mol
2 2
nY n X .0,6 0, 4mol n 0,6 0, 4 0,2mol n H 2 phan ung
3 3
Bài toán số liên kết pi ta có: n Br2 2.0,1 1.0,2 0,2 0,2mol
Đáp án D.
Bài 12: Hỗn hợp khí X gồm etilen và propin. Cho a mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong
NH3 thu được 17,64 gam kết tủa. Mặt khác a mol X phản ứng tối đa với 0,34 mol H2. Giá trị của a là?
A. 0,32 B. 0,34 C. 0,46 D. 0,22
Lời giải
Nhận thấy đề bài cho 2 số liệu tương ứng với 2 ẩn là số mol etilen và propin, do đó một cách đơn giản và
rất tự nhiên là dùng phương pháp đại số. Do đó ta thiết lập 2 phương trình 2 ẩn giải bình thường
Các phản ứng xảy ra:
CH CCH 3 AgNO 3 NH 3 AgC CCH 3 NH 4NO 3
C 2 H 4 H2 C 2 H6
C 3H 4 2H 2 C 3H8
Gọi số mol của etilen và propin trong hỗn hợp lần lượt là x và y
n H x 2y 0,34 x 0,1
Ta đi đến hệ 2 a x y 0,22
m 147y 17,64 y 0,12
Đáp án D.
Bài 13: Một bình kín chỉ chứa các chất sau: axetilen (0,5 mol), vinylaxetilen (0,4 mol), hidro (0,65 mol)
và một ít bột niken. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 19,5.
Khí X phản ứng vừa đủ với 0,7 mol AgNO3 trong dung dịch NH3, thu được m gam kết tủa và 10,08 lít
hỗn hợp khí Y (đktc). Khí Y phản ứng tối đa với 0,55 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là?
A. 92 B. 91,8 c. 75,9 D. 76,1
Lời giải
Khi cho hỗn hợp gồm CH CH và CH C CH CH2 , H2 có chứa bột Ni nung nóng một thời gian thì
các phản ứng có thể xảy ra:
CH CH H 2 CH 2 CH 2
CH CH 2H 2 CH 3 CH 3
CH C CH CH 2 H 2 CH C CH 2CH 3
CH C CH CH 2 H 2 CH 2 CH CH CH 2
CH C CH CH 2 2H 2 CH 2 CHCH 2CH 3
CH C CH CH 2 3H 2 CH 3CH 2CH 2CH 3
Có nhiều phản ứng có thể xảy ra tương ứng với nhiều sản phẩm. Do đó chúng ta cần biện luận dựa vào
giả thiết đề bài để tìm ra thành phần của hỗn hợp khí X. Đây là một bài tập khá phức tạp, nếu chưa xác
định được ngay hướng làm thì ta sẽ phân tích lần lượt các giả thiết:
Đầu tiên, áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
m X m C 2 H2 m C 4H 4 m H2 0,5 26 0, 4.52 0,65.2 35,1(gam)
mX 35,1
nX 0,9
M X 19,5.2
Mà n H2 ban u 0,65
n C2H 2 a(a 0)
Trong X, gọi n C4H 4 b(b 0) .Các phản ứng tạo kết tủa:
n CH CCH 2CH 3 c(c 0)
CH CH 2AgNO 3 2NH 3 AgC CAg 2NH 4NO 3
CH CCH CH 2 AgNO 3 NH 3 AgC CCH CH 2 NH 4 NO 3
CH CCH 2CH 3 AgNO 3 NH 3 AgC CCH 2CH 3 NH 4 NO 3
a b c 0, 45(1)
2a b c 0, 7(2)
Có n liªn kÕt X n liªn kÕt ban dÇu n H2 ph ¶ n øng 2n C 2 H2 3n C 4 H4 n H2 1,55
a 0, 25
Từ (1), (2) và (3) có b 0, 2 m m C2 Ag 2 m C 4H3Ag 91,8(gam)
c 0
C2. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KĨ NĂNG
Câu 1: Một hỗn hợp A gồm 2 olefin ở thể khí là đồng đẳng kế tiếp nhau. Cho 1,792 lít hỗn hợp A (ở 0°C
và 2,5 atm) qua bình đựng dung dịch brom dư, người ta thấy khối lượng của brom tăng thêm 7g. Công
thức phân tử của các olefin và thành phần phần trăm về thể tích của hỗn hợp A là:
A. C2H4, 50% và C3H6, 50% B. C3H6,25% và C4H8, 75%
C. C4H8, 60% và C5H10, 40% D. C5H10, 50% và C6H12, 50%
Câu 2: Cho hỗn hợp hai anken đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng với nước (có H2SO4 làm xúc tác) thu
được hỗn hợp Z gồm hai rượu (ancol) X và Y. Đốt cháy hoàn toàn 1,06 gam hỗn hợp Z sau đó hấp thụ
toàn bộ sản phẩm cháy vào hai lít dung dịch NaOH 0,1M thu được dung dịch T trong đó nồng độ của
NaOH bằng 0,05M. Công thức cấu tạo thu gọn của X và Y là: (biết thể tích các dung dịch thay đổi không
đáng kể).
A. C2H5OH và C3H7OH. B. C3H7OH và C4H9OH.
C. C2H5OH và C4H9OH. D. C4H9OH và C5H11OH.
Câu 3: Một hỗn hợp X gồm ankan A và anken B, A có nhiều hơn B một nguyên tử cacbon, A và B đều ở
thể khí (ở đktc). Khi cho 6,72 lít khí X (đktc) đi qua nước brom dư, khối lượng bình brom tăng lên 2,8
gam; thể tích khí còn lại chỉ bằng 2/3 thể tích hỗn hợp X ban đầu. Công thức phân tử của A, B và khối
lượng của hỗn hợp X là:
A. C4H10, C3H6; 5,8 gam B. C3H8, C2H4; 5,8 gam
C. C4H10, C3H6; 11,8 gam D. C3H8, C2H4; 11,6 gam
Câu 4: Một hỗn hợp X gồm ankan A và một anken B có cùng số nguyên tử C và đều ở thể khí ở đktc.
Cho hỗn hợp X đi qua nước Br2 dư thì thể tích khí Y còn lại bằng nửa thể tích X, còn khối lượng Y bằng
15/29 khối lượng X. Công thức phân tử A, B và thành phần phần trăm theo thể tích của hỗn hợp X là:
A. 40% C2H6 và 60% C2H4 B. 50% C3H8 và 50% C3H6
C. 50% C4H10 và 50% C4H8 D. 50% C2H6 và 50% C2H4
Câu 5: Cho H2 và 1 olefin có thể có thế tích bằng nhau qua niken đun nóng ta được hỗn hợp A. Biết tỉ
khối hơi của A đối với H2 là 23,2. Hiệu suất phản ứng hiđro hóa là 75%. Công thức phân tử olefin là:
A. C2H4 B. C3H6 C. C4H8 D. C5H10
Câu 6: Hỗn hợp X gồm anken và hiđro có tỉ khối so với heli bằng 3,33. Cho X đi qua bột niken nung
nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với heli là 4. Công thức phân
tử của anken là:
A. C2H4 B. C3H6 C. C4H8 D. C5H10
Câu 7: Một hỗn hợp X gồm hai anken A, B kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng có tỉ khối so với H2 bằng
16,625. Cho vào bình một ít bột Ni và H2 dư nung nóng một thời gian sau đó đưa bình về nhiệt độ ban
đầu thì thấy áp suất trong bình bằng 7/9 so với áp suất đầu và được hỗn hợp Z. Biết rằng khả năng tác
dụng với H2 của mỗi anken là như nhau. Công thức phân tử của A, B và phần trăm anken đã phản ứng là:
A. C2H4và C3H6; 27,58% B. C2H4 và C3H6; 28,57%
C. C3H6 và C4H8; 27,58% D. C3H6 và C4H8; 28,57%
Câu 8: Hỗn hợp X gồm C2H2, C2H6, C3H6. Đốt cháy hoàn toàn 24,8 g hỗn hợp X thu được 28,8 g nước.
Mặt khác 0,5 mol hỗn hợp này tác dụng vừa đủ với 500g dung dịch brom 20%. Phần trăm về thể tích của
mỗi khí trong hỗn hợp là:
A. 50%, 30%, 20% B. 30%, 50%, 20%
C. 50%, 25%, 25% D. 25%, 50%, 25%
Câu 9: Cho hỗn hợp X gồm CH4, C2H4, C2H2. Lấy 8,6 gam X tác dụng hết với dung dịch brom (dư) thì
khối lượng brom phản ứng là 48 gam. Mặt khác, nếu cho 13,44 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X tác dụng với
lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 36 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của CH4 có trong X
là:
A. 40% B. 20% C. 25% D. 50%
Câu 10: Hỗn hợp A gồm hai ankin. Nếu đốt cháy hết m gam hỗn hợp A, rồi hấp thụ vào bình tăng 27,24
gam và trong bình có 48 gam kết tủa. Khối lượng brom cần dùng để phản ứng cộng vừa đủ m gam hỗn
hợp A là:
A. 22,4 gam B. 44,8 gam C. 51,2 gam D. 41,6 gam
Câu 11: Trong một bình kín chứa hỗn hợp gồm hiđrocacbon A và và H2 có xúc tác (thể tích không đáng
kể). Nung nóng bình 1 thời gian, thu được 1 khí B duy nhất ở cùng nhiệt độ, áp suất trong bình trước khi
nung nóng gấp 3 lần áp suất sau khi nung nóng. Đốt cháy 1 lượng B thu được 8,8g CO2 và 5,4g H2O.
Công thức phân tử của A là:
A. C2H4 B. C2H2 C. C3H4 D. C4H4
Câu 12: Đem trùng hợp 5,2 gam stiren, hỗn hợp sau phản ứng cho tác dụng với l00ml dung dịch brom
0,15M sau đó tiếp tục cho thêm KI dư vào thì được 0,635g iot. Hiệu suất phản ứng trùng hợp là:
A. 75% B. 25% C. 80% D. 90%
Câu 13: Cho một lượng anken X tác dụng vói H2O (có xúc tác H2SO4) được chất hữu cơ Y, thấy khối
lượng bình nước ban đầu tăng 4,2g. Nếu cho một lượng X như trên tác dụng với HBr thu được chất Z,
thấy khối lượng Y, Z thu được khác nhau 9,45g. Công thức phân tử của X là:
A. C2H4 B. C3H6 C. C4H8 D. C5H10
Câu 14: Hỗn hợp khí (đktc) gồm hai olefin là đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy 8,96 lít hỗn hợp X rồi cho
sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 đựng P2O5 và bình 2 đựng KOH rắn, thấy khối lượng 1 tăng m (g), còn
khối lượng bình (2) tăng (m+39)g. Phần trăm thể tích của 2 olefin là:
A. 20% va 80% B. 22% và 78% C. 25% và 75% D. 24,5% và 75,5%
Câu 15: Hỗn hợp A gồm CnH2n và H2 (đồng số mol) dẫn qua Ni nung nóng thu được hỗn hợp B. Tỉ khối
của B so với A là 1,6. Hiệu suất nhản ứng hiđro hóa là:
A. 40% B. 60% C. 65% D. 75%
Câu 16: Hỗn hợp A gồm một anken và hidro có tỉ khối so với H2 bằng 6,4. Cho A đi qua niken nung
nóng được hỗn hợp B có tỉ khối so với H2 bằng 8 (giả thiết hiệu suất phản ứng xảy ra là 100%). Công
thức phân tử của anken là
A. C2H4 B. C3H6 C. C4H8 D. C5H10
Câu 17: Dẫn V lít khí (ở đktc) hỗn hợp X gồm axetilen và hiđro đi qua ống sứ đựng bột niken nung
nóng ,thu được khí Y. Dẫn khí Y vào lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 12 gam kết tủa.
Khí đi ra khỏi dung dịch phản ứng vừa đủ với 16 gam brom và còn lại khí Z. Đốt cháy hoàn toàn khí Z
thu được 2,24 lít khí CO2 (ở đktc) và 4,5 gam nước. Giá trị của V bằng:
A. 8,96 B. 5,6 C. 11,2 D. 13,44
Câu 18: Dẫn 1,68 lít hỗn hợp khí X gồm hidrocacbon vào bình đựng dung dịch brom (dư). Sau khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn có 4 gam brom đã phản ứng và còn lại 1,12 lít khí. Nếu đốt cháy hoàn toàn 1,68 lít
X thì sinh ra 2,8 lít khí CO2. Công thức phân tử của hai hidrocacbon là (biết các thể tích khí đều đo ở đktc)
A CH4 và C2H4 B. CH4 và C3H4 C. CH4 và C3H6 D. C2H6 và C3H6
Câu 19: Một bình kín đựng hỗn hợp hiđro với axetilen và 1 ít bột Ni. Nung nóng bình một thời gian sau
đó đưa về nhiệt độ ban đầu. Nếu cho một nửa khí trong bình sau khi nung nóng đi qua dung dịch
A2O/NH3 dư thì có l,2g kết tủa vàng nhạt. Nếu cho nửa còn lại qua bình dung dịch brom dư thấy khối
lượng bình tăng 0,41g. Lượng etilen tạo ra sau phản ứng cộng H2 là:
A. 0,56g B. 0,13g C. 0,28g D. 0,26g
Câu 20: Hỗn hợp khí gồm H2 và anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tỉ khối
của X so với H2 bằng 9,1. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn
hợp khí Y không làm mất màu nước brom; tỉ khối của Y so với H2 bằng 13. Công thức cấu tạo của anken
là:
A. CH3-CH = CH-CH3 B. CH2=CH-CH2-CH3
C. CH2 =C(CH3)2 D. CH2 =CH2
Câu 21: Hỗn hợp X gồm H2 và hai olefin đồng đẳng kế tiếp nhau. Cho 8,96 lít hỗn hợp X đi qua xúc tác
Ni nung nóng thu được hỗn hợp Y. Dẫn Y qua dung dịch Br2 dư thấy khối lượng bình tăng 1,82 gam và
thoát ra 5,6 lít hỗn hợp khí Z. Tỉ khối của Z đối với H2 là 7,72. Biết tốc độ phản ứng của hai olefin với
hiđro là như nhau. Công thức phân tử và % thể tích thể tích của anken có ít nguyên tử hơn trong X là:
A. C2H4, 20% B. C2H4,17,5% C. C3H6, 17,5% D. C3H6, 20%
Câu 22: Trộn một thể tích H2 với một thể tích anken thu được hỗn hợp X. Tỉ khối của X so với H2 là 7,5.
Dẫn X qua Ni nung nóng thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với H2 là 9,375. Phần trăm khối lượng
của ankan trong Y là:
A. 20% B. 40% C. 60% D. 25%
Câu 23: Cho sơ đồ chuyển hóa CH 4 C 2 H2 C 2 H3Cl PVC . Để tổng hợp 250 kg PVC thì cần V m3
khí thiên nhiên (ở đktc). Giá trị của V là (biết CH4 chiếm 80% khí thiên nhiên và hiệu suất của cả quá
trình là 50%).
A. 358,4 B. 448,0 C. 286,7 D. 224,0
Câu 24: Hỗn hợp A gồm Al4C3, CaC2 và Ca đều có số mol là 0,15 mol. Cho hỗn hợp A vào nước đến
phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí X. Cho khí X qua Ni, đun nóng thu được hỗn hợp Y gồm C2H2,
C2H4, C2H6, H2, CH4. Cho Y qua nước brom một thời gian thấy khối lượng bình tăng 3,84 gam và 11,424
hỗn hợp khí Z thoát ra (đktc). Tỉ khối của Z so với H2 là:
A. 2,7 B. 8 C. 7,41 D. 7,82
Câu 25: Tiến hành trùng hợp 1 mol etìlen ở điều kiện thích hợp, đem sản phẩm sau trùng hợp tác dụng
với brom dư thì lượng brom dư là 36 gam. Hiệu suất của phản ứng trùng hợp và khối lượng polietilen (PE)
thu được là:
A. 70% và 23,8 gam B. 77,5% và 21,7 gam C. 77,55 và 22,4 gam D. 85% và 23,8 gam
Câu 26: Hỗn hợp X gồm 0,15 mol vinyaxetilen và 0,6 mol H2. Nung nóng hỗn hợp X (xúc tác Ni) một
thời gian thu được hỗn họp Y có tỉ khối so với H2 bằng 10. Dẫn hỗn hợp Y qua dung dịch brom dư, sau
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng brom phản ứng là:
A. 32 B. 24 C. 8 D. 16
C H
Có 14n 33, 25 n 2,372 2 4
C3 H 6
n C H phan ung a
Gọi n 2 n . Có phản ứng:
n Cn H2 n con lai b
Ni,t 0
C n H 2n H 2 C n H 2n 2
Mol a a a
n khÝ ban dÇu n anken ph ¶ n øng n anken cßn l¹i n H 2 a b a 2a b
n sau P 7 a b 7
sau b 2,5a
n tr c Ptr c 9 2a b 9
a a
Vậy %n anken ph ¶ n øng 100% 100% 28,75%
ab a 2, 5
Câu 8: Đáp án C
Hỗn hợp X theo đề bài là một hỗn hợp đồng nhất, tỷ lệ giữa các thành phần khí trong hỗn hợp là không
đổi. Do đó, khối lượng phân tử trung bình M của hỗn hợp là một giá trị không đổi.
Giả sử có 1 mol hỗn hợp X.
Gọi x, y, z lần lượt là số mol của ba khí trong 1 mol hỗn hợp X. Từ giả thiết, ta có hệ phương trình:
x y z 1
0,625
2x z 1,25
0,5
24,8(x 3y 3z)
M 26x 30y 42z
1,6
x 0,5 %VC2 H 2 50%
y 0, 25 %VC2 H6 25%
z 0, 25
% C3H6 25%
Câu 9: Đáp án D
Đặt a, b, c lần lượt là số mol CH4, C2H4, C2H2 (trong 8,6 gam X)
Ta có: 16a + 28b + 26c = 8,6 (1)
b + 2c = 0,3 (2)
Mặt khác: Gọi số mol của CH4, C2H4, C2H2 trong 13,44 lít hỗn hợp X lần lượt là kx, ky, kz
13, 44
k(a b c) 0, 6 (3)
22, 4
C2 H 2 2AgNO3 2NH3 C2 Ag 2 2NH 4 NO3
kc kc
36
Ta có nkết tủa = 0,15 kc 0,15 (4)
240
a bc
Lấy (3) chia (4) được 4 a b 3c 0 (5)
c
a 0, 2
Từ (1), (2) và (5) được b 0,1
c 0,1
0, 2
Vậy %VCH4 %n CH4 100% 50%
0, 4
Câu 10: Đáp án B
Khối lượng bình đựng dung dịch Ca(OH)2 tăng chính là khối lượng của CO2 và H2O
mCO2 mH2O 27, 24(gam)
Mặt khác ta có n CO2 n H2O 0, 48(mol)
n ankin n CO 2 n H 2O 0,14mol
n Br2 2n ankin 0, 28mol
Do đó X gồm 1 hidrocacbon no (có số mol là 0,05) và 1 hidrocacbon không no (có số mol là 0,025)
Mà nhidrocacbon không no = n Br2 nên hidrocacbon không no đó là anken có công thức Cn H 2n .
2,8
n CO2 22, 4
Mặt khác: C X 1, 67
nX 0, 075
Do đó hiđrocacbon no là CH4.
1.0, 05 n.0, 025
Ta có: 1, 67 n 3 C3 H 6
0, 075
Câu 19: Đáp án A
Sơ đồ phản ứng:
C 2 H 4 AgNO3 / NH 3 du
Phan1 C 2Ag 2
C 2 H 2 Ni,t 0 C 2 H 6
C 2 H 6
H
2 C
2 2 H du Br2 du
Phan 2 H du
H 2 du 2
mY mC2H2 mC2H4 mH2 mCH4 mC2H6
3,84 m Z 11, 4
7,56
m Z 7,56(gam) M Z 14,82(g / mol)
0,51
d Z/H2 7, 41
Câu 25: Đáp án B
Lưu ý: Chỉ có etilen làm mất màu Brom, polietilen không làm mất màu brom.
Có n Br2 = netilen dư = 0,225
Từ đó khi đốt cháy một hidrocacbon mà thu được n H2O n CO2 thì chúng ta suy ra được hidrocacbon đó là
ankan với công thức phân tử là Cn H 2n 2 .
o Với k = 1 (hidrocacbon là anken, xicloankan) tương ứng với công thức phân tử có dạng CnH2n:
n H2O n CO2
o Với k = 2 (hidrocacbon là ankin, ankadien) tương ứng với công thức phân tử có dạng CnH2n-2:
n Cn H2 n2 n CO2 n H2O
o Tương tự cho các trường hợp k > 2.
Chú ý
Đối với ankan ta còn có công thức tính số nguyên tử C trong phân tử ankan dựa vào phản ứng cháy như
n CO2
sau: số C của ankan
n H2O n CO2
Ngoài ra công thức này có thể dùng để tính số C của ancol no.
Chú ý: Công thức trên không chỉ đúng với hidrocacbon mà còn đúng với trường hợp đốt cháy một hợp
chất hữu cơ chứa C, H, O bất kì.
Ngoài ra còn có thể mở rộng thêm công thức trên trong trường hợp đốt cháy hợp chất hữu cơ có dạng
Cx H y Oz N như sau:
n H2O n CO2 n H2O n CO2 n N2
n C,H yOz N
3 1 k
k
2
c. Xử lí số liệu phản ứng đốt cháy
Sau phản ứng đốt cháy hidrocacbon nói riêng cũng như đốt cháy hợp chất hữu cơ nói chung giả thiết đề
bài thường cho dữ kiện hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch kiềm (Ca(OH)2 ;Ba(OH)2) khi đó CO2 và
H2O bị giữ lại.
Trường hợp CO2 + dung dịch kiềm dư muối trung hòa
Trường hợp CO2 + dung dịch kiềm (chưa rõ dư hay không)
HCO3 n HCO 0
3
2
CO3 n CO32 0
Khi đó chúng ta cần bảo toàn nguyên tố C: n CO2 n C CO2 n C HCO n C CO2
3 3
Một số công thức xử lí khối lượng bình tăng, khối lượng dung dịch tăng (giảm) sau khi hấp thụ sản phẩm
cháy sau phản ứng:
m binh tang m CO 2 m H 2O
m dd tang m CO 2 m H 2O m
m dd giam m m CO 2 m H 2O
Một số chú ý khi giải bài tập
- Trong bài toán đốt cháy hidrocacbon (hay hợp chất hữu cơ nói chung) có cho dữ liệu về oxi thì ta
thường áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố cho O.
- Bài toán hữu cơ cho dữ liệu dạng khối lượng mà không đổi thành số mol được thì cần sử dụng phương
pháp bảo toàn hoặc tăng giảm khối lượng.
2. Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn của hidrocacbon
Tác nhân oxi hóa không hoàn toàn thường gặp là KMnO4
Với hidrocacbon no: Không xảy ra phản ứng
Với hidrocacbon không no mạch hở: phản ứng xảy ra ngay ở nhiệt độ thường:
o Phản ứng với dung dịch KMnO4 trong môi trường nước:
3R1CH CHR 2 2KMnO4 4H 2O 3R1CH(OH) CH(OH)R 2 2MnO2 2KOH
KMnO 4 t0
RC CR 1 R CO CO R 1 RCOOH R 1COOH
o Phản ứng với dung dịch KMnO4 hoặc K2Cr2O7 trong môi trường H+ :
KMnO 4
RC R 1 CH R 2 RCOR 1 R 2 COOH
KMnO 4 /H 2SO 4
RCH CH 2 RCOOH CO 2
KMnO 4 / H 2SO 4
RC R 1 C R 2 R 3 RCOR 1 R 1COR 2
KMnO 4 /H 2SO 4
RC CR 1 RCOOH R 1COOH
KMnO 4
RC CH RCOOH CO 2
Với hidrocacbon thơm:
Benzen: không phản ứng, ngay cả khi đun nóng
Hidrocacbon thơm có nhánh:
o Khi nhánh của hidrocacbon thơm là gốc hidrocacbon không no thì phản ứng xảy ra tương tự như với
trường hợp hidrocacbon không no mạch hở.
o Khi nhánh của hidrocacbon thơm là gốc hidrocacbon no thì có các trường hợp tổng quát sau:
KMnO 4 ,t
C6 H 5CH 3 C6 H 5COOH
KMnO 4 ,t
C6 H 5CH 2 CH 3 C6 H 5COOH CO 2
KMnO 4 ,t 0
C6 H 5CH 2 CH 2 R C6 H 5COOH RCOOH
D1. VÍ DỤ MINH HỌA
Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm một ankan và một anken, thu được 0,35 mol CO2 và
0,4 mol H2O . Phần trăm số mol của anken trong X là:
A. 40% B. 75% C. 25% D. 50%
Lời giải
Có các phản ứng tổng quát như sau:
3n 1
t
C n H 2n 2 O 2 nCO 2 (n 1)H 2O
2
3m
0
t
C m H 2m O 2 m CO2 m H 2O
2
Khi đốt cháy anken thì ta có n CO2 n H2O 0 n H2O n CO2
Vậy phần trăm sốmol của anken trong X là: %nailken = —^.100% = 75%
0,2
Đáp án B.
Bài 2: Cho hỗn hợp A gồm các hơi và khí: 0,1 mol benzen; 0,2 mol toluen; 0,3 mol stiren; 1,4 mol hidro
vào một bình kín, có chất xúc tác Ni. Đun nóng bình kín một thời gian, thu được hỗn hợp B gồm các chất
xiclohexan, metyl xiclohexan, etyl xiclohexan, benzen, toluen, etyl benzen và hidro. Đốt cháy hoàn toàn
lượng hỗn hợp B trên rồi cho hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong có dư,
để hấp thụ hết sản phẩm cháy. Độ tăng khối lượng bình đựng nước vôi là?
A. 240,8 g B 260,2 g
C. 193,6 g D. Không đủ dữ kiện
Lời giải
Đề bài cho rất dài và rối mắt vì cho hàng loạt chất, tuy nhiên ở trường hợp này ta không cần quá chú ý
đến điều đó. Để ý rằng khi đốt hỗn hợp khí B cũng như đốt hỗn hợp khí A. Vì thế, khi đốt ta có:
n
co2 = ^nc6H6 + 2nc7H8 + ^nc8Hg = 4,4 mol => mco2 =4,4.44 = 193,6 gam
H2o =3nc6H6 +4nc7H8 +4nc8H8 +nH2 = 3'7 mol^m^o =3,7.18 = 66,6 gam Vậy độ tăng khối lượng của bình là
n
Giải phương trình nghiệm nguyên này ta chỉ có X = 4; y = 8 là thỏa mãn Do đó công thức phân tử của X
là CếHg.
Đáp án c.
Bài 5: Hỗn hợp khí X gồm 2 hidrocacbon là đồng đẳng kế tiếp nhau. Đốt cháy X trong 64 gam 02, sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn, dẫn hỗn hợp thu được sau phản ứng qua bình nước vôi trong dư tạo thành 100
gam kết tủa. Khí bay ra khỏi bình có thể tích 11,2 lít (đo ở 0°c và 456 mmHg). Công thức phân tử của 2
hidrocacbon trong X là?
A. C2H6 và C3H8 B. C2H2 và C3H4
CC3H8vàC4H10 p. C3H4 và C4H6
Lời giải
Cho sản phẩm qua nước vôi trong dư nên chỉ tạo muối trung hòa CaCƠ3 với số mol là 1 mol. Suy ra số
mol C02 bằng 1 mol Khí thoát ra khỏi bình là oxi dư
n
o2 dư = 261) 0 082 273 = 0,3 mo1 (chú ý latm tương đương với 760 mmHể)
n
o2 phản ứng = 2-0,3 = 1,7 mol
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố cho o, ta có:
n
o(o2) —no(H20) + no(co2) =>nH2o ~^(no2 — nco2) — 2(1,7— l) = 1,4 mol Nhận thấy nco < n^Q => 2
hidrocacbon là ankan (vì là đồng đẳng kế tiếp)
—
Lúcđó n . =nHO-nro =1,4-1 = 0,4 mol . c = =—— = 2,5
ankan Hp C02 ' ' n4
ll
ankan
Suy ra 2 hidrocacbon đó là C2H6 và C3H8
Đáp án A.
Bài 6: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A gồm 2 ankin X, Y. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 4,5 lít dung
dịch Ca (OH) 0,02M thu được kết tủa và khối lượng
dung dịch tăng 3,78 gam. Cho dung dịch Ba(OH) vừa đủ vào dung dịch thu
thêm kết tủa. Tổng khối lượng kết tủa 2 lần là 18,85 gam. Biết rằng số mol X bằng 60% tổng số mol X và
Y có trong hỗn hợp A. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức của X, Y lần lượt là?
A. C2H2 và C4H6 B. C2H2 và C3H4
c. C4H6 và C2H2 D. C3H4 và C4H6
Lời giải
Bài này cần xử lí dữ liệu sau phản ứng cháy khá dài và phức tạp
Đặt ricaco^ =a/nBaC03 = nCaC03 =b
Xét phản ứng: Ca (HC03) + Ba (OH) -+ BaCO, + CaCƠ3 + H2Ơ
X u-Ịnc(OH)í=a + b=4'5'°'°2=0'09mO' [a=0,04
[mktlân2=100a + (l00 + 197)b = 18,85 [b = 0,05
nco =a + 2b = 0,04 + 0,05.2 = 0,14 mol
Khối lượng dung dịch tăng: mtăng = mC02 + mH2Ơ - m; (mCaCŨ3(l) j ^m^Q =3,78 + 0,04.100 - 0,14.44 = 1,62
gam =>n^Q =0,09 mol Vì là hỗn hợp ankin nên ta có: tthônhọp =nco2 =0,14-0,09 = 0,05
Phản ứng cháy CH4 + 202 —> C02 + 2H20 0,05 0,1 0,05 0,1
CH, +l,5n -> nCO, +nH,0
n 2n ' 22
0,025 0,025n
nco = 0,05 + 0,025n = 0,125 <£>n = 3. Vậy Alà C3H6.
Đáp án C.
Chú ý
Ngoài ra cũng có thê dừng phương pháp trung bình để giải
Từ tỉ khối suy ra được công thức chung của 2 ankan là
^-5.4^12,8
Từ đó viết phương trình đốt cháy chất này ta cũng thu được tỉ lệ như trên.
Ịx = 0,6mol |y = 0,4mol
Các phản ứng cháy:
x 2z t 0,15 t x 2z 0,15
n X x y z t 2x y 3z 0,15
0,5 mol X Br2 ; n Br2 0, 4 mol
x 2z 0, 4 4
2x y 3z 0,15 0,5 5
3x 4y 2z 0, 6 n CO2 (X) n CO2 (Y) n CaCO3
m CaCO3 m m H 2O
n H 2O(X) n H 2O(Y) 0, 675mol
18
mX = mY = mC +mH = 8,55 gam
Theo định luật bảo toàn nguyên tố, ta có:
1
n O2 n CO2 n H 2O 0,9375mol VO2 21 lít
2
Câu 2: Đáp án A
H X 2;CX 2, 4
Vậy hỗn hợp X gồm C2H2 và C3H2O (CH C CHO)
n C H n C3H 2O 1 n C2 H 2 0, 6
Ta có: 2 2
2n C2 H2 3n C3H2O 2, 4 n C3H2O 0, 4
m mAg mCAg COONH4 mC2H2
2.0,8.108 0, 4.194 0, 6.240 308(gam)
Câu 3: Đáp án C
nA = 0,05
n CO2 0, 08
C 1, 6 X là C 2 H 2
nA 0, 05
H 2 Y là CH 2 O z
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố C được:
z 1
m 0, 03.240 0, 02.4.108 15,84(gam)
Câu 4: Đáp án C
n CO2 0, 75
C
X 2,5
Ta có nX 0,3
nC H n
Cn H 2 n 2 0,9 0, 75 0,15 mol
m 2m
Suy ra X có 6 cặp chất:
C2H6 và C3H6
C3H8 và C2H4
CH4 và CH2 = CH-CH2 -CH3
CH4 và CH3 -CH = CH-CH3 cis
CH4 và CH3CH = CHCH3 trans
CH4 và CH2 =C(CH3)-CH3
Câu 5: Đáp án A
Các phản ứng tổng quát xảy ra:
3n 1
t
C n H 2n 2 O 2 nCO 2 (n 1)H 2O
2
3m 1
t
C m H 2m 2 O 2 mCO 2 (m 1)H 2 O
2
n ankan n H 2O n CO 2
Ta có
n ankin n CO 2 n H 2O
n ankin n ankan n CO 2 n H 2O
ba x
Câu 6: Đáp án B
Tóm tắt quá trình:
O 2 ,t 0 CO 2
Phan 1
H 2O
C 2 H 2 C 2 H 4
C H C 2 H 4
H 2 Phan 2
Ni,t 0 2 6 AgNO3 / NH3 Br2 C 2 H 6 O2 ,t 0
X C 2Ag 2 C 2H 6
C2H 2 H2
H 2
H 2
n C H a
Ở mỗi phần gọi 2 2
n H2 b
Khi đốt cháy hoàn toàn phần 1 thì n H2O a b 0,5 (1)
Phản ứng: C x H y CO 2 O 2 CO 2 H 2 O O 2 dư
Hidrocacbon là C3H8
Câu 20: Đáp án B
Chọn số mol của A là 1 mol; số mol của oxi là 4 mol (vì ankan chiếm 20% và oxi chiếm 80% thể tích)
3n 1 ts
Phản ứng cháy: C n H 2n 2 O 2 nCO 2 (n 1)H 2O
2
Trước phản ứng: 1 4
3n 1
Phản ứng: 1 n n+1
2
3n 1
Sau phản ứng: 0 4 n n+1
2
Sau phản ứng ngưng tụ hơi nước suy ra chỉ còn O2 (dư) và CO2
Số mol khí trước phản ứng: n1 1 4 5mol
Số mol khí sau phản ứng:
3n 1
n2 4 n (3,5 0,5n)mol
2
n1 p1
Do nhiệt độ không đổi:
n 2 p2
5 p
1 2n 2
3,5 0,5n 0,5p1
Vậy A là C2H6.