You are on page 1of 3

TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP TUẦN TỪ 2/3-8/3/2020

TRƯỜNG THPT KHOA HỌC GIÁO DỤC Môn: HÓA HỌC - Khối 11
Thời gian nộp bài: 21h ngày 06/3/2020
PHẦN A. TRẮC NGHIỆM
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ HỌC SINH
Câu 1: Công thức đơn giản nhất của hiđrocacbon M là CnH2n+1. M thuộc dãy đồng đẳng nào ?
A. ankan. B. không đủ dữ kiện để xác định.
C. ankan hoặc xicloankan. D. xicloankan.
Câu 2: 2,2,3,3-tetrametylbutan có bao nhiêu nguyên tử C và H trong phân tử ?
A. 8C,16H. B. 8C,14H. C. 6C, 12H. D. 8C,18H.
Câu 3: Phản ứng đặc trưng của hiđrocacbon no là
A. Phản ứng tách. B. Phản ứng thế. C. Phản ứng cộng. D. Cả A, B và C.
Câu 4: Cho iso-pentan tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ số mol 1 : 1, số sản phẩm monoclo tối đa thu được là
A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.
Câu 5: Iso-hexan tác dụng với clo (có chiếu sáng) có thể tạo tối đa bao nhiêu dẫn xuất monoclo?
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6
Câu 6: Khi cho 2-metylbutan tác dụng với Cl2 theo tỷ lệ mol 1:1 thì tạo ra sản phẩm chính là
A. 1-clo-2-metylbutan. B. 2-clo-2-metylbutan.
C. 2-clo-3-metylbutan. D. 1-clo-3-metylbutan.
Câu 7: Khi clo hóa C5H12 với tỷ lệ mol 1:1 thu được 3 sản phẩm thế monoclo. Danh pháp IUPAC của
ankan đó là
A. 2,2-đimetylpropan. B. 2-metylbutan. C. pentan. D. 2-đimetylpropan.
Câu 8: Đốt hoàn toàn một hiđrocacbon A thấy cần 7,84 lít O2 ở (đktc) và thu được 5,4 gam nuớc. Công
thức phân tử của A là
A. C2H6 B. C2H4 C. C2H2 D. CH4
Câu 9: Không nên dùng nước để dập tắt đám cháy xăng, dầu vì
A. xăng, dầu không tan trong nước và nhẹ hơn nước nên nổi lên trên lan rộng và tiếp tục cháy.
B. xăng, dầu tan trong nước và nhẹ hơn nước nên vẫn tiếp tục cháy.
C. xăng, dầu không tan trong nước và nặng hơn nước nên vẫn tiếp tục cháy.
D. xăng, dầu tan trong nước và nặng hơn nước nên vẫn tiếp tục cháy.
Câu 10: Đốt cháy 1 mol ankan cần 8 mol O2. Số nguyên tử hiđro trong ankan là
A. 5 B. 8 C. 14 D. 12
Câu 11: Cho hidrocacbon A phản ứng với Cl2 trong điều kiện thích hợp được một sản phẩm thế X có
MX=76,5.Vậy A là
A. C3H6. B. C3H8. C. C4H10. D. C4H8.

Trang 1/3
Câu 12: Cho hidrocacbon A phản ứng với Cl2 trong điều kiện thích hợp thu được sản phẩm điclo có %Cl
theo khối lượng bằng 62,83%. Vậy A không thể là
A. propan. B. propen. C. propin. D. xiclopropan.
Câu 13: Phản ứng bẻ gãy mạch C phân tử C4H10 không thể có sản phẩm nào sau đây?
A. CH3-CH3 B. CH4 C. CH2=CH2 D. CH3-CH2-CH3
Câu 14: Đốt cháy một hỗn hợp hiđrocacbon ta thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 2,7 gam H2O thì thể tích
O2 đã tham gia phản ứng cháy (đktc) là
A. 5,6 lít. B. 2,8 lít. C. 4,48 lít. D. 3,92 lít.
Câu 15: Hỗn hợp khí A gồm etan và propan. Đốt cháy hỗn hợp A thu được khí CO2 và hơi H2O theo tỉ
lệ thể tích 11:15. Thành phần % theo khối lượng của hỗn hợp là
A. 18,52% ; 81,48%. B. 45% ; 55%.
C. 28,13% ; 71,87%. D. 25% ; 75%.
II. PHẦN DÀNH CHO LỚP KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Câu 16 : Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X thu được 0,11 mol CO2 và 0,132 mol H2O. Khi X tác
dụng với khí clo (theo tỉ lệ số mol 1:1) thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tên gọi của X là
A. 2-Metylbutan. B. etan. C. 2,2-Đimetylpropan. D. 2-Metylpropan.
Câu 17: X là hỗn hợp 2 ankan. Để đốt cháy hết 10,2 gam X cần 25,76 lít O2 (đktc). Hấp thụ toàn bộ sản
phẩm cháy vào nước vôi trong dư được m gam kết tủa. Giá trị m là
A. 30,8 gam. B. 70 gam. C. 55 gam. D. 15 gam
Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai ankan kế tiếp trong dãy đồng đẳng được 24,2 gam CO2
và 12,6 gam H2O. Công thức phân tử 2 ankan là
A. CH4 và C2H6. B. C2H6 và C3H8. C. C3H8 và C4H10. D. C4H10 và C5H12
Câu 19: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai ankan thu được 5,6 lít CO2 (đkc) và 6,3 gam H2O. Thể
tích oxi tham gia phản ứng (đkc) là
A. 7,84 lít. B. 9,52 lít. C. 6,16 lít. D. 5,6 lít.
Câu 20: Hiđrocacbon mạch hở X trong phân tử chỉ chứa liên kết σ và có hai nguyên tử cacbon bậc ba
trong một phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích X sinh ra 6 thể tích CO2 (ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp
suất). Khi cho X tác dụng với Cl2 (theo tỉ lệ số mol 1 : 1), số dẫn xuất monoclo tối đa sinh ra là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.
PHẦN B. TỰ LUẬN
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ HỌC SINH
Câu 1: Viết các phương trình phản ứng theo sơ đồ chuyển hóa sau :
CH3Cl  CH2Cl2  CHCl3  CCl4
CH3COONa  CH4
C2H2  C2H6  C2H4  etan
Trang 2/3
Câu 2: Cho m gam hiđrocacbon A thuộc dãy đồng đẳng của metan tác dụng với clo có chiếu sáng chỉ
thu được một dẫn xuất clo duy nhất có khối lượng 8,52 gam. Để trung hoà hết khí HCl sinh ra cần vừa
đúng 80 ml dung dịch NaOH 1M
a. Xác định CTCT của A và B
b. Tính giá trị của m, biết hiệu suất đạt 100%
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp gồm etan và butan. Cho toàn bộ sản phẩm cháy lần lượt qua
bình I đựng dd H2SO4 đặc và bình II đựng dd Ca(OH)2 dư. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình I tăng 7,2
gam và bình II có 30 gam kết tủa. Tính % khối lượng và % theo số mol mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu.
II. PHẦN DÀNH CHO LỚP KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Câu 4: Crăckinh hoàn toàn một ankan X thu được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với không khí bằng 1.
Xác định CTPT của X, biết rằng không xảy ra các phản ứng thứ cấp.
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít (đktc) hỗn hợp X gồm CO2 và một ankan. Dẫn toàn bộ sản phẩm
cháy lần lượt qua bình 1 đựng P2O5, bình 2 đựng dung dịch Ba(OH)2 dư; thấy khối lượng bình 1 tăng
7,2gam ; bình 2 có 98,5gam kết tủa. CTPT và % khối lượng của ankan trong hỗn hợp X?

Trang 3/3

You might also like