You are on page 1of 6

CHƯƠNG V.

HIDROCACBON NO
1: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm CH4, C3H6 và C4H10 thu được 17,6g CO2 và 10,8g nước. m có giá trị là
A. 2 gam B. 4 gam C. 6 gam D. 8 gam.
2: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp 2 ankan thu được 9,45g nước. Cho sản phẩm cháy vào dung dịch
Ca(OH)2 dư thì khối lượng kết tủa thu được là
A. 37,5 gam B. 52,5 gam C. 67,5 gam D. 42,5 gam
3: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hidrocacbon liên tiếp trong dãy đồng đẳng thu được 11,2 lít CO 2 (đktc) và 12,6g
nước. Hai hidrocacbon đó thuộc dãy đồng đẳng nào?
A. Ankan B. Anken C. Ankin D. Aren.
4: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 1 ankan và 1 anken. Cho sản phẩm cháy lần lượt đi qua bình 1 đựng P 2O5 dư
và bình 2 đựng dung dịch KOH dư, thấy bình 1 tăng 4,14 g, bình 2 tăng 6,16 g. Số mol ankan có trong hỗn hợp là
A. 0,06 mol B. 0,09 mol C. 0,03 mol D. 0,045 mol
Thí dụ 4: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp gồm CH 4, C4H10 và C2H4 thu được 0,14 mol CO2 và 0,23 mol nước.
Số mol ankan và anken có trong hỗn hợp lần lượt là
A. 0,09 và 0,01 B. 0,01 và 0,09 C. 0,08 và 0,02 D. 0,02 và 0,08
3. Phản ứng cộng của anken với Br2 có tỉ lệ mol 1: 1.
Thí dụ: Cho hỗn hợp 2 anken đi qua bình đựng nước Br 2 thấy làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 8g Br 2. Tổng số
mol 2 anken là
A. 0,1 mol B. 0,05 mol C. 0,025 mol D. 0,005 mol
4. Phản ứng cháy của anken mạch hở hoặc xicloankan cho số mol CO2 = số mol H2O
Thí dụ: Một hỗm hợp khí gồm 1 ankan và 1 anken có cùng số nguyên tử C trong phân tử và có cùng số mol. Lấy
m gam hỗn hợp này thì làm mất màu vừa đủ 80g dung dịch Br 2 20% trong dung môi CCl4. Đốt cháy hoàn toàn m
gam hỗn hợp đó thu được 0,6 mol CO2. Ankan và anken đó có công thức phân tử là
A. C2H6 và C2H4. B. C3H8 và C3H6. C. C4H10 và C4H8. D. C5H12 và C5H10.
5. Đốt cháy ankin cho số mol CO2 > số mol H2O và số mol ankin cháy = số mol CO2 – số mol H2O
Thí dụ: Đốt cháy hoàn toàn V lít (đktc) một ankin thể khí thu được CO 2 và H2O có tổng khối lượng 25,2g. Nếu cho
sản phẩm cháy đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 45g kết tủa. Giá trị của V là
A. 6,72 lít B. 2,24 lít C. 4,48 lít D. 3,36 lít
6. Khi hidro hóa thì số nguyên tử C không thay đổi và số mol hidrocacbon thu được luôn bằng số mol
hidrocacbon ban đầu.
Thí dụ: Chia hỗn hợp gồm C3H6, C2H4, C2H2, thành 2 phần đều nhau. Đốt cháy phần 1 thu được 2,24 lít CO 2
(đktc). Hidro hóa phần 2 rồi đốt cháy hết sản phẩm thì thể tích CO2 thu được là
A. 2,24 lít B. 1,12 lít C. 3,36 lít D. 4,48 lít
7. Sau khi hidro hóa hoàn toàn hidrocacbon không no rồi đốt cháy thì thu được số mol H 2O nhiều hơn so
với sản phẩm đốt lúc chưa hidro hóa. Số mol H2O trội hơn bằng số mol H2 đã tham gia phản ứng hidro hóa.
Thí dụ: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol ankin thu được 0,2 mol H 2O. Nếu hidro hóa hóa toàn 0,1 mol ankin này rồi
đốt cháy thì số mol H2O thu được là A. 0,3 B. 0,4 C. 0,5 D. 0,6
8. Tính số nguyên tử C và số nguyên tử C trung bình hoặc khối lượng mol trung bình có thể xác định hai
chất đồng đẳng hoặc giúp đoán được ít nhất một trong hai chất
Ví dụ 1: Hỗn hợp 2 ankan là đồng đẳng liên tiếp có khối lượng là 24,8g. Thể tích tương ứng của hỗn hợp là 11,2 lít
(đktc). Công thức phân tử ankan là
A. CH4 và C2H6. B. C2H6 và C3H8. C. C3H8 và C4H10. D. C4H10 và C5H12.
Ví dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hidrocacbon mạch hở, liên tiếp trong dãy đồng đẳng thu được 22,4 lít CO 2
(đktc) và 25,2g H2O. Công thức phân tử 2 hidrocacbon là
A. CH4 và C2H6. B. C2H6 và C3H8. C. C3H8 và C4H10. D. C4H10 và C5H12.
Ví dụ 3: Cho 14g hỗn hợp 2 anken là đồng đẳng liên tiếp đi qua dung dịch nước Br2 thấy làm mất màu vừa đủ
dung dịch chứa 64g Br2. Công thức phân tử của 2 anken là
A. C2H4 và C3H6. B. C3H6 và C4H8. C. C4H8 và C5H10. D. C5H10 và C6H12.
Ví dụ 4: Cho 10,2 gam hỗn hợp khí A gồm CH 4 và hai anken đồng đẳng liên tiếp đi qua dung dịch nước brom dư,
thấy khối lượng bình tăng 7 gam, đồng thời thể tích hỗn hợp giảm đi một nửa. Công thức phân tử các anken là
A. C2H4 và C3H6. B. C3H6 và C4H8. C. C4H8 và C5H10. D. C5H10 và C6H12.
PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Cho ankan có công thức phân tử là (CH3)2CHCH2C(CH3)3, tên gọi của ankan là
A. 2, 2, 4 – trimetylpentan B. 2, 4 – trimetylpentan
C. 2, 4, 4 – trimetylpentan D. 2 – đimetyl – 4 – metylpentan
Câu 2. Hiđrocacbon mạch hở X trong phân tử chỉ chứa liên kết xichma và có hai nguyên tử cacbon bậc ba trong
một phân tử. Khi đốt cháy hoàn toàn một thể tích X sinh ra 6 thể tích CO 2 ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Khi
cho X tác dụng với clo theo tỷ lệ mol 1:1, số dẫn xuất monoclo tối đa sinh ra là
A. 3 B. 4 C. 2 D. 5
Câu 3. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí X gồm 2 hiđrocacbon A và B là đồng đẳng kế tiếp thu được 96,8 gam CO 2
và 57,6 gam nước. Công thức phân tử của A và B là
A. CH4 và C2H6. B. C2H6 và C3H8. C. C3H8 và C4H10. D. C4H10 và C5H12.
Câu 4. Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế metan bằng phản ứng
A. Cracking n–butan B. Tổng hợp trực tiếp từ cacbon và hiđro
C. Nung natri axetat với vôi tôi xút D. Chưng cất từ dầu mỏ
Câu 5. Hiđrocacbon X cháy cho thể tích hơi nước gấp 1,2 lần thể tích CO2 đo ở cùng điều kiện. Khi X tác dụng với
clo tạo một dẫn xuất monoclo duy nhất. X có tên là
A. Iso butan. B. Propan. C. n–pentan D. 2, 2 – đimetylpropan
Câu 6. Ankan X có phần trăm khối lượng cacbon bằng 82,76%. Công thức phân tử ankan đó là
A. C3H8. B. C4H10. C. C5H12. D. C2H6.
Câu 7. Khi đốt cháy hoàn toàn 3,6 gam ankan X thu được 5,6 lít khí CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là
A. C3H8. B. C2H6. C. C5H12. D. C4H10.
Câu 8. Đốt cháy m gam hiđrocacbon A thu được 2,688 lít CO2 (đktc) và 4,32 gam nước. Công thức phân tử của A
là A. C2H6. B. C2H4. C. C3H6. D. CH4.
Câu 9. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai hiđrocacbon mạch hở liên tiếp trong dãy đồng đẳng thu được 22,4 lít CO 2
(đktc) và 25,2 g nước. CTPT của hai hiđrocacbon là
A. CH4 và C2H6. B. C2H6 và C3H8. C. C3H8 và C4H10. D. C4H10 và C5H12.
Câu 10. Tỷ khối hơi của hỗn hợp khí C3H8 và C4H10 đối với H2 là 25,5. Thành phần % thể tích của hỗn hợp đó là
A. 50% và 50% B. 25% và 75% C. 45% và 55% D. 20% và 80%
Câu 11. Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm: metan, etan, propan bằng oxi không khí (trong
không khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lit khí CO 2 (ở đktc) và 9,9 gam nước. Thể tích không khí ở đktc
tối thiểu dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí trên là
A. 84,0 lit B. 70,0 lit C. 78,4 lit D. 56,0 lit
Câu 12. Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào sai.
A. Tất cả ankan đều có công thức phân tử CnH2n+2.B. Tất cả các chất có công thức phân tử CnH2n+2 là ankan.
C. Tất cả các ankan đều chỉ có liên kết đơn trong phân tử.D. Tất cả các chất chỉ có liên kết đơn trong phân tử là ankan.
Câu 13. Các ankan không tham gia
A. Phản ứng thế B. Phản ứng cộng C. Phản ứng tách D. Phản ứng cháy
Câu 14. Công thức đơn giản nhất của một hiđrocacbon là CnH2n+1. Hiđrocacbon đó thuộc dãy đồng đẳng của
A. anken B. ankin C. ankađien D. ankan
Câu 15. Khi crackinh toàn bộ một thể tích ankan X thu được ba thể tích hỗn hợp Y (các thể tích đo ở cùng điều
kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2 bằng 12. Công thức phân tử của X là
A. C6H14. B. C3H8. C. C4H10. D. C5H12.
Câu 16. Cho iso–pentan tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ mol 1 : 1, số sản phẩm monoclo tối đa thu được là
A. 2 B. 3 C. 5 D. 4
Câu 17. Đốt cháy hoàn toàn 20,0 ml hỗn hợp X gồm C 3H6, CH4, CO (thể tích CO gấp hai lần thể tích CH 4), thu
được 24,0 ml CO2 (các thể tích khí đo cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Tỉ khối của X so với H2 là
A. 25,8. B. 12,9. C. 22,2. D. 11,1.
Câu 18. Hiđrocacbon X không làm mất màu dung dịch brom ở nhiệt độ thường. Tên của X là
A. xiclopentan. B. xiclopropan. C. stiren. D. etilen.
Câu 19. Số đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C5H12 làA. 3 B. 4 C. 5 D. 2
Câu 20. Khí thiên nhiên có thành phần chính là
A. hiđro. B. propan. C. metan. D. butan.
Câu 21. Đốt cháy hoàn toàn 3,6 gam ankan X thu được 5,6 lít khí CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là
A. C3H8. B. C2H6. C. C5H12. D. C4H10.
Câu 22. Hợp chất hữu cơ X có tên gọi là 2–clo–3–metylpentan. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3CH2CH(Cl)CH(CH3)2. B. CH3CH(Cl)CH(CH3)CH2CH3.

C. CH3CH2CH(CH3)CH2CH2Cl. D. CH3CH(Cl)CH3CH(CH3)CH3.
Câu 23. Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C5H12?
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 24. Nung m gam hỗn hợp X gồm 3 muối natri của 3 axit no đơn chức với NaOH dư thu được chất rắn D và
hỗn hợp Y gồm 3 ankan. Tỷ khối của Y so với H2 là 11,5. Cho D tác dụng với H2SO4 dư thu được 17,92 lít CO2
(đktc). Giá trị của m làA. 42,0. B. 84,8. C. 42,4. D. 71,2.
Câu 25. Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C4H9Cl?
A. 3 đồng phân. B. 4 đồng phân. C. 5 đồng phân. D. 6 đồng phân.
Câu 26. Đốt cháy lần lượt 3 hiđrocacbon X, Y, Z thu được tỉ lệ số mol nước so với số mol của X, Y, Z lần lượt là
1; 2; 3. Công thức phân tử các chất X, Y, Z lần lượt là
A. CH4, C2H4, C3H4. B. C2H4, C3H6, CH4. C. CH4, C2H2, C3H6. D. C2H2, CH4, C6H6.
Câu 27. Phần trăm khối lượng C trong phân tử ankan Y bằng 83,33%. Công thức phân tử của Y là
A. C2H6. B. C3H8. C. C4H10. D. C5H12.
Câu 28. Chất có tên 2,2,3,3–tetrametylbutan có bao nhiêu nguyên tử C và H trong phân tử?
A. 8C, 16H. B. 8C, 14H. C. 6C, 12H. D. 8C, 18H.
Câu 29. Phản ứng đặc trưng của hiđrocacbon no là
A. Phản ứng tách. B. Phản ứng thế. C. Phản ứng cộng. D. Cả A, B và C.
Câu 30. Cho hỗn hợp khí có 20% thể tích ankan A và 80% thể tích O2 dư vào bình kín. Sau khi đốt cháy rồi cho
hơi nước ngưng tụ ở nhiệt độ ban đầu thì áp suất trong bình giảm đi 2 lần. Công thức phân tử của A là
A. CH4. B. C2H6. C. C3H8. D. C4H10.
Câu 31. Khi cho 2–metylbutan tác dụng với Cl2 theo tỷ lệ mol 1:1 thì tạo ra sản phẩm chính là
A. 1–clo–2–metylbutan.B. 2–clo–2–metylbutan.C. 2–clo–3–metylbutan. D. 1–clo–3–metylbutan.
Câu 32. Khi clo hóa C5H12 với tỷ lệ mol 1:1 thu được 3 sản phẩm thế monoclo. Tên thay thế của ankan đó là
A. 2,2–đimetylpropan. B. 2–metylbutan.C. pentan. D. 2–metylpropan.
Câu 33. Khi clo hóa metan thu được một sản phẩm thế chứa 89,12% clo về khối lượng. Công thức của sản phẩm
đó làA. CH3Cl. B. CH2Cl2. C. CHCl3. D. CCl4.
Câu 34. Cho 4 chất gồm metan, etan, propan và butan. Số chất tạo ra một sản phẩm thế monoclo duy nhất là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 35. Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 ankan là đồng đẳng kế tiếp thu được 7,84 lít khí CO 2 (đktc) và 9,0 gam
nước. Công thức phân tử của 2 ankan là
A. CH4 và C2H6. B. C2H6 và C3H8. C. C3H8 và C4H10. D. C4H10 và C5H12.
Câu 36. Đốt cháy hoàn toàn 7,84 lít hỗn hợp khí gồm CH 4, C2H6, C3H8 (đktc) thu được 16,8 lít khí CO2 (ở đktc) và
x gam nước. Giá trị x làA. 6,3 g. B. 13,5 g. C. 18,0 g. D. 19,8 g.
Câu 37. Hiđrocacbon mạch hở X trong phân tử chỉ chứa liên kết σ và có hai nguyên tử cacbon bậc ba trong một
phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích X sinh ra 6 thể tích CO 2 ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Cho X tác dụng
với Cl2 theo tỉ lệ số mol 1 : 1, số dẫn xuất monoclo tối đa sinh ra là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.
Câu 38. Đốt cháy hoàn toàn V lít hỗn hợp khí gồm metan, etan, propan (đktc) thu được 44 gam CO2 và 28,8 gam
nước. Giá trị của V làA. 8,96. B. 11,20. C. 13,44. D. 15,68.
Câu 39. Trong dãy gồm CH3CH2CH3 (a), CH4 (b), CH3C(CH3)2CH3 (c), CH3CH3 (d), CH3CH(CH3)CH3 (e), các
chất chỉ cho một sản phẩm thế monoclo duy nhất khi tác dụng với Cl2 là
A. (a), (e) và (d). B. (b), (c) và (d). C. (c), (d) và (e). D. cả 5 chất trên.
Câu 40. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí X gồm 2 hiđrocacbon A và B là đồng đẳng kế tiếp thu được 96,8 gam
CO2 và 57,6 gam nước. Hai hiđrocacbon A và B là
A. metan và etan. B. etan và propan. C. propan và butan. D. butan và pentan.
Câu 41. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A gồm CH4, C2H2, C3H4, C4H6 thu được x mol CO2 và 18x gam nước. Phần
trăm thể tích của CH4 trong A làA. 30%. B. 40%. C. 50%. D. 60%.
Câu 42. Hỗn hợp khí X gồm 2 hiđrocacbon A và B là đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy X với 64 gam O 2 dư rồi dẫn sản
phẩm thu được qua bình đựng Ca(OH)2 dư thu được 100 gam kết tủa. Khí ra khỏi bình có thể tích 11,2 lít ở 0°C và
0,4 atm. Công thức phân tử của A và B là
A. CH4 và C2H6. B. C2H6 và C3H8. C. C3H8 và C4H10. D. C4H10 và C5H12.
Câu 43. Ankan Y phản ứng với brom tạo ra 2 dẫn xuất monobrom có tỷ khối hơi so với H 2 bằng 61,5. Tên của Y
làA. butan. B. propan. C. Iso–butan. D. 2–metylbutan.
Câu 44. Đốt cháy một hỗn hợp gồm nhiều hiđrocacbon trong cùng một dãy đồng đẳng nếu ta thu được số mol
nước nhiều hơn số mol CO2 thì công thức phân tử chung của dãy là
A. CnHn, n ≥ 2.B. CnH2n+2, n ≥ 1. C. CnH2n–2, n ≥ 2. D. Tất cả đều sai.
Câu 45. Đốt cháy các hiđrocacbon của dãy đồng đẳng nào dưới đây thì tỉ lệ mol nước so với CO 2 giảm khi số C
tăng?A. ankan. B. anken. C. ankin. D. aren
Câu 46. Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít hỗn hợp A (đktc) gồm CH 4, C2H6, C3H8, C2H4 và C3H6, thu được 11,2 lít khí
CO2 (đktc) và 12,6 gam nước. Tổng thể tích của hai chất không phải ankan trong hỗn hợp A là
A. 5,60 lít. B. 3,36 lít. C. 4,48 lít. D. 2,24 lít.
Câu 47. Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp A (đktc) gồm CH 4, C2H6 và C3H8 thu được V lít khí CO2 (đktc) và 7,2
gam nước. Giá trị của V làA. 5,60. B. 6,72. C. 4,48. D. 2,24.
Câu 48. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CH4, C3H8 và C4H10 thu được 4,4 g CO2 và 2,52 g nước. Giá trị
của m làA. 1,48 g B. 2,48 g C. 14,8 g D. 24,7 g
Câu 49. Hai xicloankan M và N đều có tỉ khối hơi so với metan bằng 5,25. Khi tham gia phản ứng thế clo tỉ lệ mol
1 : 1 thì M cho 4 sản phẩm thế còn N cho 1 sản phẩm thế. Tên gọi của N và M là
A. metyl xiclopentan; đimetyl xiclobutan. B. Xiclohexan; metyl xiclopentan.
C. xiclohexan và n–propyl xiclopropan. D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 50. Cho phản ứng hóa học: A + Br2 → Br–CH2–CH2–CH2–Br. Chất A là
A. propan. B. 1–brompropan. C. xiclopropan. D. A và B đều đúng.
Câu 51. Dẫn hỗn hợp khí A gồm propan và xiclopropan đi vào dung dịch brom sẽ quan sát được hiện tượng
A. Màu của dung dịch nhạt dần, không có khí thoát ra.B. Màu của dung dịch nhạt dần, và có khí thoát ra.
C. Màu của dung dịch mất hẳn, không còn khí thoát ra.D. Màu của dung dịch không đổi, có khí thoát ra.
Câu 52. Cho hỗn hợp 2 ankan A và B ở thể khí, có tỉ lệ số mol trong hỗn hợp nA : nB = 1 : 4. Khối lượng phân tử
trung bình là 52,4. Công thức phân tử của hai ankan A và B lần lượt là
A. C2H6 và C4H10. B. C5H12 và C6H14. C. C2H6 và C3H8. D. C4H10 và C3H8
Câu 53. Tiến hành cracking 22,4 lít khí butan (đktc) thu được hỗn hợp A gồm CH 4, C2H6, C2H4, C3H6, C4H8, H2 và
butan dư. Đốt cháy hoàn toàn A thu được x gam CO2 và y gam nước. Các giá trị của x và y lần lượt là
A. 176 và 180. B. 44 và 18. C. 44 và 72. D. 176 và 90.
Câu 54. Tiến hành cracking butan thu được 35 mol hỗn hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và C4H10.
Cho toàn bộ A qua bình nước brom dư thấy còn lại 20 mol khí. Nếu đốt cháy hoàn toàn A thì thu được x mol CO 2.
Hiệu suất phản ứng cracking làA. 20%. B. 75%. C. 50%. D. 25%.
Câu 55. Crackinh hoàn toàn ankan X thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với hiđro là 11. Biết mỗi phản ứng chỉ tạo
thành hai sản phẩm. Công thức phân tử của X là
A. C6H14. B. C3H8. C. C4H10. D. C5H12.
Câu 56. Craking 8,8 gam propan thu được hỗn hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C3H6 và một phần propan chưa bị
craking. Biết hiệu suất phản ứng là 90%. Khối lượng phân tử trung bình của A là
A. 30,69. B. 23,16. C. 22,56. D. 33,96.
Câu 57. Craking 40 lít butan thu được 56 lít hỗn hợp A gồm butan dư và các chất khí H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6,
C4H8. Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Hiệu suất phản ứng cracking là
A. 40%. B. 20%. C. 80%. D. 20%.
Câu 58. Craking m gam butan thu được hỗn hợp A gồm butan dư và các sản phẩm là H 2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6,
C4H8. Đốt cháy hoàn toàn A thu được 9 gam nước và 17,6 gam CO2. Giá trị của m là
A. 5,8. B. 11,6. C. 2,6. D. 23,2.
Câu 59. Đốt cháy một hỗn hợp hiđrocacbon ta thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 2,7 gam nước thì thể tích O2 đã
tham gia phản ứng cháy (đktc) làA. 5,6 lít. B. 2,8 lít. C. 4,48 lít. D. 3,92 lít.
Câu 60. Hỗn hợp khí A gồm etan và propan. Đốt cháy hỗn hợp A thu được khí CO2 và hơi nước theo tỉ lệ thể tích
11 : 15. Phần trăm theo khối lượng của hỗn hợp là
A. 18,52%; 81,48%. B. 45,00%; 55,00%. C. 28,13%; 71,87%. D. 25,00%; 75,00%.
Câu 61. Cho 224 lít metan (đktc) qua hồ quang được V lít hỗn hợp A (đktc) chứa 12% C 2H2; 10% CH4; 78% H2 về
thể tích. Giả sử chỉ xảy ra 2 phản ứng: 2CH4 → C2H2 + 3H2 (1); CH4 → C + 2H2 (2). Giá trị của V là
A. 407,27. B. 448,00. C. 520,18. D. 472,64.
Câu 62. Hỗn hợp hai ankan đồng đẳng liên tiếp có tỉ khối hơi với H2 là 24,8. Phần trăm về thể tích của hai ankan là
A. 30% và 70%. B. 35% và 65%. C. 60% và 40%. D. 50% và 50%
Câu 63. Ở điều kiện tiêu chuẩn, hỗn hợp khí gồm 2 hiđrocacbon no A và B có tỉ khối hơi đối với H 2 là 12. Khối
lượng CO2 và hơi nước sinh ra khi đốt cháy 15,68 lít hỗn hợp (đktc) là
A. 24,2 gam và 16,2 gam. B. 48,4 gam và 32,4 gam.C. 40,0 gam và 30,0 gam. D. Kết quả khác.
Câu 64. Đốt 10 cm³ một hiđrocacbon X bằng 80 cm³ oxi lấy dư. Sản phẩm thu được cho ngưng tụ hơi nước còn 65
cm³, trong đó có 25 cm³ oxi dư. Các thể tích đó ở cùng điều kiện. Công thức phân tử của X là
A. C4H10. B. C4H6. C. C5H10. D. C3H8.
Câu 65. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai ankan kế tiếp trong dãy đồng đẳng được 24,2 gam CO 2 và 12,6
gam nước. Công thức phân tử 2 ankan là
A. CH4 và C2H6. B. C2H6 và C3H8. C. C3H8 và C4H10. D. C4H10 và C5H12.
Câu 66. Cho X là hỗn hợp 2 ankan. Để đốt cháy hết 10,2 gam X cần 25,76 lít O 2 (đktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm
cháy vào nước vôi trong dư được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 30,8 gam. B. 70 gam. C. 55 gam. D. 15 gam
Câu 67. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai hiđrocacbon đồng đẳng hơn kém nhau 2 nguyên tử C, thu được 4,48 lít
CO2 (đktc) và 5,4 gam nước. Công thức phân tử của 2 hiđrocacbon là
A. C2H4 và C4H8. B. C2H6 và C4H10. C. C3H8 và C5H12. D. CH4 và C3H8.
Câu 68. Giả sử xăng là hỗn hợp các đồng phân của hexan và không khí gồm 80% N2 và 20% O2 theo thể tích. Tỉ lệ
thể tích xăng dạng hơi và không khí để xăng cháy hoàn toàn trong các động cơ xe là
A. 1 : 9,5. B. 1 : 47,5. C. 1 : 48. D. 1 : 50.

You might also like