You are on page 1of 19

CHUYÊN ĐỀ 1: ANKAN

A. Tự luận
I. lí thuyết : Dạng 1: Viết đồng phân, đọc tên:
Bài 1:. Số đồng phân ứng với các công thức C4H10 , C5H12, C6H14. Gọi tên các đồng phân đó.
Dạng 2: Từ tên gọi xác định công thức cấu tạo
Bài 2:. Viết CTCT các chất có tên goi sau :
A. pentan, 2 – metylbutan, isobutan và 2, 2 – đimetylbutan.
B. iso pentan, neo pentan, 3 – etylpentan, 2, 3 – đimetylpentan.
C. 4-etyl-3,3-đimetylhextan , 1-brom-2-clo-3-metylpentan
D. 2,2,3-trimetylpentan, 2,2- điclo-3-etylpentan
Dạng 3 : Hoàn thành phương trình hóa học
Bài 1 : Đốt cháy hoàn toàn một thể tích ankan mạch thẳng A thu được 4 thể tích CO2 đo cùng điều kiện.
a. Viết công thức cấu tạo của A.
b. Viết các phương trình phản ứng xảy ra khi :
- Cho A tác dụng với Clo theo tỉ lệ mol 1:1. - Tách một phân tử hydro khỏi A.
- Phản ứng đốt cháy của A
Bài 2 : Viết phản ứng và gọi tên phản ứng của isobutan trong các trường hợp sau:
a. Lấy 1mol isobutan cho tác dụng với 1 mol Cl2 chiếu sáng. b. Lấy 1 mol isobutan đun nóngvới 1
mol Br2.
c. Nung nóng isobutan với xúc tác Cr2O3 tạo isobutilen d. Đốt isobutan trong không khí.
Bài 3 : Cho isopentan tác dụng với Cl2 tỉ lệ 1:1 trong điều kiện chiếu sáng tạo được bao nhiêu dẫn xuất
monoclo. Viết PTPƯ và gọi tên sản phẩm.
Bài 4 : Viết các phương trình phản ứng theo sơ đồ sau :
CH3COONa C2H2
a. Al4C3 C
C
CH 4 CH2Cl2
C3H8
b. A2(khÝ) A4(khÝ)
A1 (khÝ)
CH3COONa A3(khÝ) A5(khÝ)
B1(r¾n) B2(r¾n) A5(khÝ)
II. Bài tập  :
Dạng 1 : Xác định công thức từ phản ứng thế :
Bài 1: Viết tất cả các đồng phân của hợp chất có CTPT là C5H12. Cho biết 2 chất A, B là 2 trong số các đồng
phân đó. A, B tác dụng với Cl2 thì A chỉ tạo ra 1 dẫn xuất monoclo duy nhất, B tạo ra 4 dẫn xuất monoclo.
Cho biết cấu tạo của A, B và các dẫn xuất Clo của chúng. Gọi tên?
Bài 2: Xác định CTCT của C6H14, biết rằng khi tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ 1:1 ta chỉ thu được 2 đồng phân
monoclo. Gọi tên 2 đồng phân đó?
Bài 3: Một ankan A có thành phần phần trăm C là 83,33%. Tìm CTPT và xác định CTCT đúng của A biết
rằng khi cho A tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ mol 1: 1 ta chỉ thu được 1 sản phẩm thế monoclo.
Bài 4: Một ankan A tác dụng với hơi Brom cho dẫn xuất brôm B. Biết tỉ khối hơi của B đối với không khí
bằng 5,207. Tìm CTPT của A,B?
Bài 5: Một ankan có sản phẩm thế monoclo trong đó Clo chiếm 33,33% về khối lượng
a. Xác định CTPT và CTCT của ankan
b. Viết CTCT các đồng phân monoclo và gọi tên chúng
Dạng 2 : Xác định công thức hợp chất từ phản ứng đốt cháy
2.1. Xác định 1 ankan:
Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon thu 22 gam CO2 và 10.8 gam nước (đkc) .
a. Tìm CTPT hidrocacbon
b. Viết đồng phân và gọi tên biết khi tác dụng Cl2 (1:1) cho một sản phẩm monoclo duy nhất.
Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam một hidrocacbon thu 11,2 lít CO2 (đktc) . Tìm CTPT hidrocacbon
Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam một hidrocacbon thu 10,8 gam H2O . Tìm CTPT hidrocacbon
Bài 4: Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam một hidrocacbon cần vừa đủ 17,92 lít O2 (đktc) . Tìm CTPT hidrocacbon
Bài 5: Chất A là một ankan thể khí. Để đốt cháy hoàn toàn 1,2 lit A cần dùng vừa hết 6 lit O2 lấy ở cùng
điều kiện.
a. Xác định CTPT chất A.
b.Cho chất A tác dụng với khí Clo ở 250C và có ánh sáng. Hỏi có bao nhiêu dẫn xuất monoclo của A? cho
biết tên của các dẫn xuất đó? dẫn xuất nào thu được nhiều nhất?
Bài 6: Khi đốt cháy hoàn toàn 2,16 gam một ankan, người ta thấy trong sản phẩm tạo thành khối lượng CO2
nhiều hơn khối lượng H2O là 3,36 gam.
a. Tìm CTPT của ankan đó.
b. Viết CTCT có thể có và đọc tên theo IUPAC
Bài 7 : Đốt cháy hoàn toàn 6,8g hỗn hợp khí X gồm: ankan A và CH 4. sản phẩm cháy dẫn vào bình 1 đựng
P2O5 và bình 2 đựng 1200ml Ba(OH)2 0,25M. Sau thí nghiệm khối lượng bình 1 tăng 12,6g.
a. Tìm công thức phân tử của A, biết V A : V CH 4 = 2 : 3.
b. Tính khối lượng các chất trong X.
c. Tính khối lượng muối tạo thành.
Bài 8 : Đốt cháy hoàn toàn 1,5g hidrocacbon A rồi dẫn sản phẩm vào V ml dung dịch Ba(OH) 2 0,2M (phản
ứng vừa đủ). Sau phản ứng được 7,88g kết tủa và dung dịch X. Nung nóng dung dịch X đươc 5,91g kết tủa
nữa. a. Tìm công thức nguyên của A.
b. Tính thể tích dung dịch Ba(OH)2 ban đầu.
c . Cho lượng A ở trên tác dụng với khí clo theo tỉ lệ thể tích 1:1 ánh sáng. Hỗn hợp sản phẩm có thể
tích 1,68 lít ở (đktc). Tính hiệu suất phản ứng (giả sử phản ứng chỉ tạo dẫn xuất monoclo).
2.2. Xác định hỗn hợp ankan
Bài 1: Đốt cháy 8,8 g một hỗn hợp 2 ankan ở thể khí thấy sinh ra 13,44 lit CO2 ở (đktc)
a. Tính tổng số mol 2 ankan
b. Tính thể tích khí oxi (đktc) cần để đốt cháy 1/2 hỗn hợp trên.
c. Tìm CTPT của 2 ankan biết rằng thể tích 2 ankan trong hỗn hợp bằng nhau.
Bài 2: Hỗn hợp X chứa 2 ankan kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Để đốt cháy hoàn toàn 22,2 gam X cần
dùng vừa hết 54,88 lit O2 (đktc)
a. Xác định CTPT
b. Tính thành phần % về khối lượng của từng chất trong hổn hợp X
Bài 3: Để đốt cháy hoàn toàn 5,6 lit (đktc) hổn hợp 2 hidrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, sản
phẩm lần lượt cho qua bình 1 đựng CaCl2 khan, bình 2 đựng KOH thấy khối lượng bình 1 tăng 10,8 gam;
bình 2 tăng 15,4gam. Xác định 2 CTPT và tính thành phần % về thể tích của mỗi khí hidrocacbon?
Bài 4: Đốt cháy hoàn toàn 29,2g hỗn hợp 2 ankan A và B. Sản phẩm sinh ra cho vào dung dịch Ba(OH)2
thấy khối lượng bình tăng thêm 134,8g.
a. Tính khối lượng CO2 và H2O tạo thành khi đốt 2 ankan.
b. Nếu A, B là đồng đẳng kế tiếp, tìm CTPT A,B.
Bài 5: Đốt cháy hoàn toàn V lít (đktc) hỗn hợp 2 hidrocacbon là đồng đẳng liên tiếp nhau, sản phẩm cháy
thu được có tỉ lệ thể tích CO2 và H2O là 12 : 23. Tìm CTPT và % thể tích của mỗi hidrocacbon
Bài 6: Một hỗn hợp 2 ankan đồng đẳng có khối lượng 10,2 g. Đốt cháy toàn bộ hỗn hợp ankan này cần dùng
25,76 l O2 ở đktc.
a. Tính tổng số mol 2 ankan
b. Tính khối lượng CO2 và H2O tạo thành
c. Tìm CTPT của ankan, biết PTL mỗi ankan < 60 đvc
d. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi ankan
e. Viết phản ứng clo hóa của mỗi ankan tạo dẫn xuất monoclo hóa
Bài 7: Để đốt cháy hoàn toàn 11,2 lit hổn hợp 2 hidrocacbon no kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, sản phẩm
khí thu được cho qua bình NaOH thấy tạo ra 95,4 gam Na2CO3 và 84 gam NaHCO3.
a. Xác định CTPT 2 hidrocacbon
b. % về thể tích của mỗi hidrocacbon no
Dạng 3: phản ứng tách của ankan
Bài 1: Crakinh hoàn toàn một ankan không phân nhánh X thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi đối với H2
bằng 18. Xác định công thức phân tử của X?
Bài 2: Khi crackinh toàn bộ một thể tích ankan X thu được ba thể tích hỗn hợp Y (các thể tích khí đo ở cùng
điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2 bằng 12 . Xác định CTPT của X?
Bài 3: Crackinh 560 lít C4H10 thu được 1010 lít hỗn hợp khí X khác nhau. Biết thể tích các khí đều đo ở
(đkc). Tìm thể tích C4H10 chưa bị cracking và hiệu suất của phản ứng cracking.
Bài 4: Crackinh 0,1 mol pentan được hỗn hợp X. Đốt cháy hoàn toàn X, sản phẩm được dẫn vào dung dịch
Ca(OH)2 dư. Hỏi khối lượng dung dịch cuối cùng thu được tăng hay giảm bao nhiêu gam?
Bài 5: Crackinh C4H10 thu được hỗn hợp gồm 5 hidrocacbon có tỉ khối hơi đối với khí hydro là 16,325. Tính
hiệu suất của phản ứng cacking?
B. Trắc nghiệm:
Dạng 1: Đồng đẳng, đồng phân danh pháp
Câu 1 Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất thuộc dãy đồng đẳng của metan.
A. C2H2, C3H4, C4H6, C5H8 B. CH4, C2H2, C3H4, C4H10
C. CH4, C2H6, C4H10, C5H12 D. C2H6, C3H8, C5H10, C6H12
Câu 2 Câu nào đúng khi nói về hidrocacbon no: Hidrocacbon no là:
A. là hidrocacbon mà trong phân tử chỉ có liên kết đơn.
B. Là hợp chất hữu cơ mà trong phân tử chỉ có liên kết đơn.
C. Là hidrocacbon mà trong phân tử chỉ chứa 1 nối đôi.
D. Là hợp chất hữu cơ trong phân tử chỉ có hai nguyên tố C và H.
Câu 3 Ankan có những loại đồng phân nào?
A. Đồng phân nhóm chức B. Đồng phân cấu tạo
C. Đồng phân vị trí nhóm chức. D. Có cả 3 loại đồng phân trên
Câu 4: Chất có công thức cấu tạo: có tên là :
CH3 CH CH CH2 CH3
CH3 CH3

A. 2,2-đimetylpentan B. 2,3-đimetylpentan C. 2,2,3-trimetylpentan D. 2,2,3-trimetylbutan


Câu 5: Ankan có CTPT C5H12 có bao nhiêu đồng phân?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 7: Cho ankan A có tên gọi: 3 – etyl – 2,4 – đimetylhexan. CTPT của A là:
A. C11H24 B. C9H20 C. C8H18 D. C10H22
Câu 8: Tên gọi của chất có CTCT sau là:
C2H5
|
CH3  C  CH2  CH  CH 2  CH 3
| |
CH3 C2 H 5
A. 2-metyl-2,4-đietylhexan B. 3-etyl-5,5-đimetylheptan
C. 2,4-đietyl-2-metylhexan D. 5-etyl-3,3-đimetylheptan
Câu 9: Ankan A có 16,28% khối lượng H trong phân tử. Số đồng phân cấu tạo của A là:
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 10: Hãy chọn khái niệm đúng về hiđrocacbon no:
A. Hiđrocacbon no là hiđrocacbon mà trong phân tử chỉ có liên kết đơn.
B. Hiđrocacbon no là hợp chất hữu cơ mà trong phân tử chỉ có liên kết đơn.
C. Hiđrocacbon mà trong phân tử chứa 1 nối đôi được gọi là hiđrocacbon no.
D. Hiđrocacbon no là hợp chất hữu cơ trong phân tử chỉ có 2 nguyên tố cacbon và hiđro.
Câu 11: Cho các phản ứng :
CH4 + O2   HCHO + H2O (1)
PbCl2 / CuCl2 0
t 0 ,p C + 2H2 
Ni, 2000 C
 CH4 (2)
C4H10 
Crackinh
 C3H6 + CH4 (3) 2C2H5Cl + 2Na  ete khan
C4H10 + 2NaCl (4)
Các phản ứng viết sai là:
A. (2). B. (2),(3). C. (2),(4) D. tất cả đều đúng.
Dạng 2: Phản úng thế:
Câu 1: Hợp chất Y sau đây có thể tạo được bao nhiêu dẫn xuất monohalogen ?
CH3 CH CH2 CH3
CH3
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 2: Phản ứng thế giữa 2-metylbbutan với Cl2 (tỉ lệ 1:1) cho mấy sản phẩm thế?
A.2 B.3 C.4 D.5
Câu 3: Hợp chất có công thức phân tử C4H9Cl có bao nhiêu đồng phân?
A. 4 B. 5 C. 6 D. 7
Câu 4: Khi clo hóa một ankan thu được hỗn hợp 2 dẫn xuất monoclo và 4 dẫn xuất điclo. Công thức cấu tạo
của ankan là :
A. CH3CH2CH3. B. (CH3)2CHCH2CH3 C. (CH3)3C-CH2CH3 D. CH3CH2CH2CH3
Câu 5 Xác định sản phẩm chính của phản ứng sau:CH3 – CH – CH2 – CH3 + Cl2   as
1:1

CH3
A. (CH3)2CHCH(Cl)CH3 B. (CH3)2C(Cl)CH2CH3
C. (CH3)2CHCH2CH2Cl D. CH2ClCH(CH3)CH2CH3
Câu 6: Hiđrocacbon X có công thức phân tử là C6H12, biết X không làm mất màu dung dịch brom, còn khi
tác dụng với brom tạo được một dẫn xuất monobrom duy nhất. Tên của X là :
A. metylpentan. B. 1,2-đimetylxiclobutan. C. xiclohexan. D. 1,3-đimetylxiclobutan.
Câu 7: Xác định sản phẩm chính của phản ứng sau :
askt
CH3 - CH - CH 2 - CH3 + Cl 2 
1:1

|
CH 3
A. CH3 - CH - CH - CH 3 B. CH 3 - CH - CH - CH 2 Cl
| | |
CH3 Cl CH3
C. CH 3 - CCl - CH 2 - CH 3 D. CH 2 Cl- CH - CH 2 - CH 3
| |
CH3 CH3
Câu 8 Tiến hành clo hóa 3-metylpentan tỉ lệ 1:1, có thể thu được bao nhiêu dẫn xuất monoclo là đồng phân
của nhau? A. 4 B. 5 C. 2 D. 3
Câu 9 Ankan X có công thức phân tử C5H12, khi tác dụng với clo tạo được 4 dẫn xuất monoclo. Tên của X
là A. pentan B. iso pentan C. neo pentan D.2,2- đimetylpropan
Câu 10. Cho iso-pentan tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ số mol 1 : 1, số sản phẩm monoclo tối đa thu được là
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 12: Cho phản ứng: X + Cl2  2-clo-2-metylbutan. X có thể là hidrocacbon nào sau đây?
A. CH3CH2CH2CH(CH3)2 B. CH3CH2CH(CH3)2
C. CH3CH(CH3)CH(CH3)2 D. CH3CH2CH2CH3
Câu 13: Một ankan tạo được một dẫn xuất monoclo có %Cl là 55,04%. Ankan này có CTPT là:
A. CH4 B. C2H6 C. C3H8 D. C4H10
Câu 14: Clo hoá một ankan thu được một dẫn xuất monoclorua có tỉ khối hơi so với H2 là 39,25. Ankan này
có CTPT là:A. C2H6 B. C3H8 C. C4H10 D. C5H12
Câu 15: Brom hoá một ankan thu được một dẫn xuất chứa Brom có tỉ khối hơi so với H2 là 87. CTPT ankan
này là:A. CH4 B. C3H8 C. C5H12 D. C6H14
Dạng 3  : Phản ứng cháy
Câu 1 Đốt cháy hoàn toàn m g hỗn hợp gồm CH4, C2H6 và C4H10 thu được 3,3g CO2 và 4,5 g H2O. Giá trị
của m là:A. 1g B. 1,4 g C. 2 g D. 1,8 g
Câu 2: Khi đốt cháy hoàn toàn 7,84 lít hỗn hợp khí gồm CH 4, C2H6, C3H8 (đktc) thu được 16,8 lít khí CO 2
(đktc) và x gam H2O. Giá trị của x là
A. 6,3. B. 13,5. C. 18,0. D. 19,8.
Câu 3 Một hỗn hợp X gồm etan và propan. Đốt cháy một lượng hỗn hợp X ta thu được CO2 và hơi H2O theo
tỉ lệ thể tích là 11:15. Thành phần % theo thể tích của etan trong X là:
A. 45% B. 18,52% C. 25% D. 20%
Câu 4 Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí (trong
không khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 9,9 gam H2O. Thể tích không khí (ở
đktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên là
A. 70,0 lít. B. 78,4 lít. C. 84,0 lít. D. 56,0 lít.
Câu 5: Đốt cháy hòan toàn một hidrocacbon X thu được 6,72 lít CO2 ( đktc) và 7,2 g H2O. CTPT của X là:
A. C2H6 B. C3H8 C. C4H10 D. Không thể xác định được.
Câu 6:: Đốt cháy 1 ankan thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol 3:3,5. Ankan đó là
A. Propan B. Pentan C. Hexan D. Heptan
Câu 7: Tỉ khối của hỗn hợp metan và oxi so với hidro là 40/3. Khi đốt cháy hoàn toàn hh trên, sau p/ư thu
được sp và chất dư là?
A. CO2, H2O B. O2, CO2, H2O C. H2, CO2, H2O D. CH4, CO2, H2O
Câu 8: Hỗn hợp khí A gồm etan và propan. Đốt cháy hỗn hợp A thu được khí CO2 và hơi H2O theo tỉ lệ thể
tích 11:15. Thành phần % theo khối lượng của hỗn hợp là
A.18,52%; 81,48% B.45%; 55% C.28,13%; 71,87% D.25%; 75%
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 3,6 g một ankan A thu được 11g CO2 và 5,4g nước. Khi clo hóa A theo tỉ lệ mol
1:1 tạo thành dẫn xuất monoclo duy nhất . CTCT của A là:
A. CH3CH2CH2CH2CH3 B. (CH3)2CHCH2CH3
C. (CH3)3CCH2CH3 D. (CH3)4C
Câu 10: Đốt cháy hết 2,24 lít ankan X (đktc), dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dd nước vôi trong dư thấy có
40g kết tủa. CTPT X A. C2H6 B. C4H10 C. C3H6 D. C3H8
Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp 2 ankan thu được 9,45g H2O. Cho sản phẩm cháy qua bình
đựng Ca(OH)2 dư thì khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu ?
A.37,5g B. 52,5g C. 15g D.42,5g
Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn hidrocacbon A thu được 17,6 g CO2 và 0,6 mol H2O. CTPT của hidrocacbon A
là:A. CH4 B. C2H6 C. C3H8 D. C4H10
Câu 13: Đốt cháy hai hiđrocacbon là đồng đẳng liên tiếp của nhau ta thu được 6,43 gam nước và 9,8 gam
CO2. Công thức phân tử của hai hiđrocacbon đó là:
A.C2H4 và C3H6 B.CH4 và C2H6 C. C2H6 và C3H8 D. Tất cả đều sai.
Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CH4, C3H6 và C4H10 thu được 17,6 gam CO2 và 10,8
gam H2O. Vậy m có giá trị làA. 2 gam. B. 4 gam. C. 6 gam. D. 8 gam.
Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hiđrocacbon cần có 8,96 lít O2 (đktc). Cho sản phẩm cháy đi vào
dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 25g kết tủa. CTPT của hiđrocacbon là:
A. C5H10 B .C6H12 C . C5H12 D. C6H14
Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn 0,15mol hỗn hợp hai ankan thu được 9,45g H2O. Cho sản phẩm cháy vào dung
dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu?
A. 37,5 gam B. 52,5 gam C. 15,0 gam D. Không xác định được vì thiếu dữ kiện
Câu 17: Oxi hoá hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm 2 ankan. Sản phẩm thu được cho đi qua bình 1 đựng
H2SO4 đặc, bình 2 đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thì khối lượng của bình 1 tăng 6,3 g và bình 2 có m gam kết
tủa xuất hiện. Giá trị của m là :
A. 68,95g B. 59,1g C. 49,25g D. Kết quả khác
Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon no. Sản phẩm thu được cho hấp thụ
hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 37,5 gam kết tủa và khối lượng bình đựng dung dịch Ca(OH) 2 tăng
23,25 gam. CTPT của 2 hiđrocacbon trong X là :
A. C2H6 và C3H8 B. C3H8 và C4H10 C. CH4 và C3H8 D. Không thể xác định được
Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai ankan kế tiếp trong dãy đồng đẳng được 24,2 gam CO2 và
12,6 gam H2O. Công thức phân tử 2 ankan là:
A. CH4 và C2H6.B. C2H6 và C3H8. C. C3H8 và C4H10. D. C4H10 và C5H12
Câu 21: X là hỗn hợp 2 ankan. Để đốt cháy hết 10,2 gam X cần 25,76 lít O2 (đktc). Hấp thụ toàn bô ̣ sản
phẩm cháy vào nước vôi trong dư được m gam kết tủa.
a. Giá trị m là:A. 30,8 gam. B. 70 gam. C. 55 gam. D. 15 gam
b. Công thức phân tử của A và B là:
A. CH4 và C4H10. B. C2H6 và C4H10. C. C3H8 và C4H10. D. Cả A, B và C.
Dạng 4: Phản ứng tách:
Câu 1: Cracking n-Pentan thu được bao nhiêu sản phẩm?
A. 4 B. 5 C. 6 D. 7
Câu 2: Đề hydro hoá n-Butan thu được bao nhiêu sản phẩm?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 3: Khi thực hiện phản ứng đehidro hóa hợp chất X có CTPT là C5H12 thu được hỗn hợp 3 anken đồng
phân cấu tạo của nhau. Vậy tên của X là:
A. 2,2 – đimetylpentan B. 2,2 – đimetylpropan C. 2- metylbutan D. Pentan
Câu 4: Khi tiến hành craking 22,4 lít khí C 4H10 (đktc) thu được hỗn hợp A gồm CH 4, C2H6, C2H4, C3H6,
C4H8, H2 và C4H10 dư. Đốt cháy hoàn toàn A thu được x gam CO 2 và y gam H2O. Giá trị của x và y tương
ứng là
A. 176 và 180.B. 44 và 18. C. 44 và 72. D. 176 và 90.
Câu 5: Craking m gam n-butan thu được hợp A gồm H 2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và một phần butan
chưa bị craking. Đốt cháy hoàn toàn A thu được 9 gam H2O và 17,6 gam CO2. Giá trị của m là
A. 5,8. B. 11,6. C. 2,6. D. 23,2.
CHUYÊN ĐỀ 2: ANKEN
Câu 1. Anken X có công thức cấu tạo: CH3– CH2– C(CH3)=CH–CH3. Tên của X là
A. isohexan. B. 3-metylpent-3-en. C. 3-metylpent-2-en. D. 2-etylbut-2-en.
Câu 2. Số đồng phân của C4H8 là
A. 7. B. 4. C. 6. D. 5.
Câu 3. Hợp chất C5H10 mạch hở có bao nhiêu đồng phân cấu tạo?
A. 4. B. 5. C. 6. D. 10.
Câu 4. Hợp chất C5H10 có bao nhiêu đồng phân anken?
A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.
Câu 5. Hợp chất C5H10 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo?
A. 4. B. 5. C. 6. D. 10.
Câu 6. Cho các chất sau: 2-metylbut-1-en (1); 3,3-đimetylbut-1-en (2); 3-metylpent-1-en (3); 3-metylpent-
2-en (4);Những chất nào là đồng phân của nhau?
A. (3) và (4). B. (1),(2) và (3). C. (1) và (2). D. (2),(3) và (4).
Câu 7. Hợp chất nào sau đây có đồng phân hình học?
A. 2-metylbut-2-en. B. 2-clo-but-1-en.
C. 2,3- điclobut-2-en. D. 2,3 – đimetylpent-2-en.
Câu 8. Những hợp chất nào sau đây có đồng phân hình học (cis-trans)?
CH3CH = CH2 (I); CH3CH = CHCl (II); CH3CH = C(CH3)2 (III); C2H5–C(CH3)=C(CH3)–C2H5(IV);
C2H5–C(CH3)=CCl–CH3(V).
A. (I), (IV), (V). B. (II), (IV), (V).
C. (III), (IV). D. (II), III, (IV), (V).
Câu 9. Cho các chất sau: CH2 =CH– CH2– CH2– CH=CH2; CH2=CH– CH=CH– CH2 – CH3;
CH3– C(CH3)=CH– CH2; CH2=CH– CH2– CH=CH2; CH3 – CH2 – CH = CH – CH2 – CH3;
CH3 – C(CH3) = CH – CH2 – CH3; CH3 – CH2 – C(CH3) = C(C2H5) – CH(CH3)2; CH3 -CH=CH-CH3.
Số chất có đồng phân hình học là
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 10. Áp dụng qui tắc Maccopnhicop vào trường hợp nào sau đây?
A. Phản ứng cộng của Br2 với anken đối xứng.
B. Phản ứng trùng hợp của anken
C. Phản ứng cộng của HX vào anken đối xứng.
D. Phản ứng cộng của HX vào anken bất đối xứng.
Câu 11. Khi cho but-1-en tác dụng với dung dịch HBr, theo qui tắc Maccopnhicop sản phẩm nào sau đây
là sản phẩm chính?
A. CH3-CH2-CHBr-CH2Br C. CH3-CH2-CHBr-CH3
B. CH2Br-CH2-CH2-CH2Br D. CH3-CH2-CH2-CH2Br
Câu 12. Anken C4H8 có bao nhiêu đồng phân khi tác dụng với dung dịch HCl chỉ cho một sản phẩm hữu cơ
duy nhất?
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
+ o
Câu 13. Cho hỗn hợp tất cả các đồng phân mạch hở của C 4H8 tác dụng với H2O (H ,t ) thu được tối đa bao
nhiêu sản phẩm cộng?
A. 2. B. 4. C. 6. D. 5
Câu 14. Có bao nhiêu anken ở thể khí (đkt) mà khi cho mỗi anken đó tác dụng với dung dịch HCl chỉ cho
một sản phẩm hữu cơ duy nhất?
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 15. Hiđrat hóa 2 anken chỉ tạo thành 2 ancol (rượu). Hai anken đó là
A. 2-metylpropen và but-1-en (hoặc buten-1). B. propen và but-2-en (hoặc buten-2).
C. eten và but-2-en (hoặc buten-2). D. eten và but-1-en (hoặc buten-1).
Câu 16. Hiđrat hóa hỗn hợp X gồm 2 anken thu được chỉ thu được 2 ancol. X gồm
A. CH2 = CH2 và CH2 = CH - CH3.
B. CH2 = CH2 và CH3 - CH = CH - CH3.
C. CH3 - CH = CH - CH3 và CH2 = CH - CH2 - CH3.
D. A hoặc C.
Câu 17. Trùng hợp eten, sản phẩm thu được có cấu tạo là
A. (-CH2=CH2-)n . B. (-CH2-CH2-)n .
C. (-CH=CH-)n . D. (-CH3-CH3-)n .
Câu 18. Điều chế etilen trong phòng thí nghiệm từ C2H5OH, ( H2SO4 đặc, 170oC) thường lẫn các oxit như
SO2, CO2.Chất dùng để làm sạch etilen là
A. dd brom dư. B. dd NaOH dư.
C. dd Na2CO3 dư. D. dd KMnO4 loãng dư.
Câu 19. Hợp chất 2-metylbut-2-en là sản phẩm chính của phản ứng tách từ chất nào trong các chất sau?
A. 2-brom-2-metylbutan. B. 2-metylbutan -2- ol.
C. 3-metylbutan-2- ol. D. Tất cả đều đúng.
Câu 20. Oxi hoá etilen bằng dung dịch KMnO 4 thu được sản phẩm là
A. MnO2, C2H4(OH)2, KOH. C. K2CO3, H2O, MnO2.
B. C2H5OH, MnO2, KOH. D. C2H4(OH)2, K2CO3, MnO2.
Câu 21. Cho 3,36 lít hỗn hợp etan và etilen (đktc) đi chậm qua qua dung dịch brom dư. Sau phản ứng
khối lượng bình brom tăng thêm 2,8g. Số mol etan và etilen trong hỗn hợp lần lượt là
A. 0,05 và 0,1. B. 0,1 và 0,05. C. 0,12 và 0,03. D. 0,03 và 0,12.
Câu 22. 2,8 gam anken A làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 8g Br2. Hiđrat hóa A chỉ thu được một ancol
duy nhất. A có tên là A. etilen. B. but - 2-en. C. hex- 2-en. D. 2,3-dimetylbut-2-en.
Câu 23. Dẫn từ từ 8,4g hỗn hợp X gồm but-1-en và but-2-en lội chậm qua bình đựng dung dịch Br2, khi kết
thúc phản ứng thấy có m gam brom phản ứng. m có giá trị là
A. 12g. B. 24g. C. 36g. D. 48g.
Câu 24. Dẫn 3,36 lít (đktc) hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp vào bình nước brom dư, thấy kh
ối lượng bình tăng thêm 7,7g. Thành phần phần % về thể tích của hai anken là
A. 25% và 75%. B. 33,33% và 66,67%.
C. 40% và 60&. D. 35% và 65%.
Câu 25. Hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng liên tiếp có thể tích 4,48 lít (ở đktc). Nếu cho hỗn hợp X đi
qua bình đựng nước brom dư, khối lượng bình tăng lên 9,8g. % thể tích của một trong 2 anken là
A. 50% B. 40% C. 70% D. 80%.
Câu 26. Dẫn 3,36 lít (đktc) hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp vào bình nước brom dư, thấy
khối lượng bình tăng thêm 7,7g. CTPT của 2 anken là
A. C2H4 và C3H6. B. C3H6 và C4H8. C. C4H8 và C5H10. D. C5H10 và C6H12.
Câu 27. Một hỗn hợp X có thể tích 11,2 lít (đktc), X gồm 2 anken đồng đẳng kế tiếp nhau. Khi cho X qua
nước Br2 dư thấy khối lượng bình Br2 tăng 15,4g. Xác định CTPT và số mol mỗi anken trong hỗn hợp X.
A. 0,2 mol C2H4 và 0,3 mol C3H6 B. 0,2 mol C3H6 và 0,2 mol C4H8
C. 0,4 mol C2H4 và 0,1 mol C3H6 D. 0,3 mol C2H4 và 0,2 mol C3H6
Câu 28. Một hỗn hợp X gồm ankan A và anken B, A có nhiều hơn B một nguyên tử cacbon, A và B đều ở
thể khí ở đktC. Khi cho 6,72 lít khí X (đktc) đi qua nước Brom dư, khối lượng bình brom tăng lên 2,8g;
thể tích khí còn lại chỉ bằng 2/3 thể tích hỗn hợp X ban đầu. CTPT của A, B và khối lượng của hỗn hợp X

A. C4H10 , C3H6; 5,8g. B. C3H8 , C2H4 ; 5,8g.
C. C4H10 , C3H6 ; 12,8g. D. C3H8 , C2H4 ; 11,6g.
Câu 29. Một hỗn hợp X gồm ankan A và một anken B có cùng số nguyên tử C và đều ở thể khí ở đktC. Cho
hỗn hợp X đi qua nước Br2 dư thì thể tích khí Y còn lại bằng nửa thể tích X, còn khối lượng Y bằng 15/29
khối lượng X. CTPT A, B và thành phần % theo thể tích của hỗn hợp X là
A. 40% C2H6 và 60% C2H4 B. 50% C3H8 và 50% C3H6
C. 50% C4H10 và 50% C4H8 D. 50% C2H6 và 50% C2H4
Câu 30. Hỗn hợp X gồm metan và 1 anken. Cho 10,8 lít hỗn hợp X qua dung dịch brom dư thấy có 1 chất
khí bay ra, đốt cháy hoàn toàn khí này thu được 5,544g CO2. Thành phần % về thể tích metan và olefin
trong hỗn hợp X là
A. 26.13% và 73.87%. B. 36.5% và 63.5%.
C. 20% và 80%. D. 73.9% và 26.1%.
Câu 31. Cho 8960ml (đktc) anken X qua dung dịch brom dư. Sau phản ứng thấy khối lượng bình brom tăng
22,4g. Biết X có đồng phân hình họC. CTCTcủa X là
A. CH2 = CH - CH2 - CH3. B. CH3 - CH = CH - CH3.
C. CH2 = CH - CH - CH2 - CH3. D. (CH3)2 C = CH2.
Câu 32. A. Cho hiđrocacbon X phản ứng với brom (trong dung dịch) theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu được chất
hữu cơ Y (chứa 74,08% Br về khối lượng). Khi X phản ứng với HBr thì thu được hai sản phẩm hữu cơ
khác nhau. Tên gọi của X là
A. but-1-en. B. but-2-en. C. Propilen. D. Xiclopropan.
B. Hiđrocacbon X cộng HCl theo tỉ lệ mol 1:1 tạo sản phẩm có hàm lượng clo là 55,04%. X có công thức
phân tử là
A. C4H8. B. C2H4. C. C5H10. D. C3H6.
Câu 33. Hỗn hợp X gồm metan và anken, cho 5,6 lít X qua dung dịch brom dư thấy khối lượng bình brom
tăng 7,28g và có 2,688 lít khí bay ra (đktc). CTPT của anken là
A. C4H8 B. C5H10 C. C3H6 D. C2H4
Câu 34. Dẫn 3,36 lít (đktc) hỗn hợp X gồm 2 anken là vào bình nước brom dư, thấy khối lượng bình
tăng thêm 7,7g. CTPT của 2 anken là
A. C2H4 và C4H8. B. C3H6 và C4H8.
C. C4H8 và C5H10. D. A hoặc B.
Câu 35. Cho hỗn hợp X gồm anken và hiđro có tỉ khối so với heli bằng 3,33. Cho X đi qua bột niken nung
nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với heli là 4. CTPT của X là
A. C2H4. B. C3H6. C. C4H8. D. C5H10.
Câu 36. Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được
hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hoá là
A. 20%. B. 25%. C. 50%. D. 40%.
Câu 37. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp eten, propen, but-2-en cần dùng vừa đủ b lít oxi (ở đktc) thu
được 2,4 mol CO2 và 2,4 mol nướC. Giá trị của b là
A. 92,4 lít. B. 94,2 lít. C. 80,64 lít. D. 24,9 lít.
Câu 38. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗm hợp gồm CH4, C4H10 và C2H4 thu được 0,14 mol CO2 và
0,23mol H2O. Số mol của ankan và anken trong hỗn hợp lần lượt là
A. 0,09 và 0,01. B. 0,01 và 0,09. C. 0,08 và 0,02. D. 0,02 và 0,08.
Câu 39. Một hỗn hợp khí gồm 1 ankan và 1 anken có cùng số nguyên tử C trong phân tử và có cùng số mol.
Lấy m gam hỗn hợp này thì làm mất màu vừa đủ 80 gam dung dịch 20% Br2 trong dung môi CCl4. Đốt
cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp đó thu được 0,6 mol CO2. Ankan và anken đó có công thức phân tử là
A. C2H6 và C2H4. B. C4H10 và C4H8.
C. C3H8 và C3H6. D. C5H12 và C5H10.
Câu 40. Đốt cháy hoàn toàn 10ml hiđrocacbon X cần vừa đủ 60ml khí Oxi, sau phản ứng thu được 40ml
khí cacboniC. Biết X làm mất màu dung dịch brom và có mạch cacbon phân nhánh. CTCT của X
A. CH2 = CH - CH2 - CH3. B. CH2 = C(CH3)2.
C. CH2 = C(CH2)2 - CH3. D. (CH3)2C = CH - CH3.
Câu 41. Cho 0,2 mol hỗn hợp X gồm etan, propan và propen qua dung dịch brom dư, thấy khối lượng
bình brom tă ng 4,2g. Lượng khí còn lại đem đốt cháy hoàn toàn thu được 6,48g nướC. Vậy % thể tích
etan, propan và propen lần lượt là
A. 30%, 20%, 50%. B. 20%, 50%, 30%.
C. 50%, 20%, 30%. D. 20%, 30%, 50%.
Câu 42. Một hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon A, B có cùng số nguyên tử cacbon. A, B chỉ có thể là ankan
hay anken. Đốt cháy 4,48 lít (đkc) hỗn hợp X thu được 26,4g CO2 và 12,6g H2O. Xác định CTPT và số
mol của A, B trong hỗn hợp X.
A. 0,1 mol C3H8 và 0,1 mol C3H6. B. 0,2 mol C2H6 và 0,2 mol C2H4.
C. 0,08 mol C3H8 và 0,12 mol C3H6. D. 0,1 mol C2H6 và 0,2 mol C2H4.
Câu 43. Một hỗn hợp X gồm 1 anken A và 1 ankin B, A và B có cùng số nguyên tử cacbon. X có khối
lượng là 12,4g, có thể tích là 6,72 lít. Các thể tích khí đo ở đktC. CTPT và số mol A, B trong hỗn hợp X là
A. 0,2 mol C2H4 và 0,1 mol C2H2. B. 0,1 mol C3H6 và 0,1 mol C3H4.
C. 0,2 mol C3H6 và 0,1 mol C3H4. D. 0,1 mol C2H4 và 0,2 mol C2H2.
Câu 44. Một hỗn hợp A gồm 2 hiđrocacbon X, Y liên tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy 11,2
lít hỗn hợp X thu được 57,2g CO2 và 23,4g CO2. CTPT X, Y và khối lượng của X, Y là
A. 12,6g C3H6 và 11,2g C4H8 B. 8,6g C3H6và 11,2g C4H8
C. 5,6g C2H4 và 12,6g C3H6 D. 2,8g C2H4 và 16,8g C3H6
Câu 45. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol một anken A thu được 4,48 lít CO2 (đktc). Cho A tác dụng với dd
HBr chỉ cho một sản phẩm duy nhất. CTCT của A là
A. CH2=CH2. B. (CH3)2C=C(CH3)2.
C. CH2=C(CH3)2. D. CH3CH=CHCH3.
Câu 46. Câu 62: Hỗn hợp X gồm propen là đồng đẳng theo tỉ lệ thể tích 1:1. Đốt 1 thể tích hỗn hợp X cần
3,75 thể tích oxi(cùng đk). Vậy B là
A. Eten. B. Propan. C. Buten. D. Penten.
Câu 47. m gam hỗn hợp gồm C3H6, C2H4 và C2H2 cháy hoàn toàn thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc).
Nếu hiđro hoá hoàntoàn m gam hỗn hợp trên rồi đốt cháy hết hỗn hợp thu được V(l) CO2 (đktc). Giá trị
của V là
A. 3,36. B. 2,24. C. 4,48. D. 1,12.
Câu 48. Đốt cháy hoàn toàn m gam etanol thu 3,36 lít CO2 (đktc). Nếu đun m gam etanol với H2SO4 đặc ở
180o C rồi đốt cháy hết sản phẩm thu được a gam H2O. Giá trị của a là
A. 2,7g. B. 7,2g. C. 1,8g. D. 5,4g.
Câu 49. Dẫn 1,68 lít hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon vào bình đựng dung dịch brom (dư). Sau khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn, có 4 gam brom đã phản ứng và còn lại 1,12 lít khí. Nếu đốt cháy hoàn toàn 1,68 lít
X thì sinh ra 2,8 lít khí CO 2. Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là (biết các thể tích khí đều đo ở
đktc)
A. CH4 và C2H4. B. CH4 và C3H4. C. CH4 và C3H6. D. C2H6 và C3H6.
Câu 50. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol anken X thu được CO2 và hơi nướC. Hấp thụ hoàn toàn sản phẩm bằng
100 gam dung dịch NaOH 21,62% thu được dung dịch mới trong đó nồng độ của NaOH chỉ còn 16,5%.
Công thức phân tử đúng của X là
A. C2H4. B. C3H6. C. C4H8. D. C5H10.
Câu 51. Đem đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp nhau thu được CO2
và nước có khối lượng hơn kém nhau 6,76 gam. CTPT của 2 anken đó là
A. C2H4 và C3H6. B. C3H6 và C4H8.
C. C4H8 và C5H10. D. C5H10 và C6H12.
Câu 52. Hỗn hợp khí X gồm H2 và một anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tỉ
khối của X so với H2 bằng 9,1. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được
hỗn hợp khí Y không làm mất màu nước brom; tỉ khối của Y so với H2 bằng 13. Công thức cấu tạo của
anken là
A. CH3-CH=CH-CH. B. CH2=CH-CH2-CH3.
C. CH2=C(CH3)2. D. CH2=CH2.
Câu 53. X, Y, Z là 3 hidrocacbon kế tiếp trong dãy đồng đẳng, trong đó MZ = 2MX. Đốt cháy hoàn toàn 0,1
mol Y rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 2 lít dung dịch Ba(OH) 2 0,1M được một lượng kết tủa là
A. 19,7g. B. 39,4g. C. 59,1g. D. 9,85g.
Câu 54. X là hỗn hợp gồm hiđrocacbon A và O2 (tỉ lệ mol tương ứng 1:10). Đốt cháy hoàn toàn X được
hỗn hợp Y. Dẫn Y qua bình H2SO4 đặc dư được hỗn Z có tỉ khối so với hiđro là 19. A có công thức phân
tử là
A. C2H6. B. C4H8. C C4H6. D. C3H6.
Câu 55. X là hỗn hợp gồm 2 hiđrocacbon mạch hở. Đốt cháy X được nCO2 = nH2O. X có thể gồm
A. 1ankan + anken. B. 1ankan + 1ankin.
C. 2 anken. D. A hoặc B hoặc C.
Câu 56. Hỗn hợp X gồm C3H8 và C 3H6 có tỉ khối so với hiđro là 21,8. Đốt cháy hết 5,6 lít X (đktc) thì thu
được bao nhiêu gam CO2 và bao nhiêu gam H2O?
A. 33g và 17,1g. B. 22g và 9,9g. C. 13,2g và 7,2g. D. 33g và 21,6g.
Câu 57. Hỗn hợp X gồm 2 anken khí phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 48 gam brom. Mặt khác đốt
chá y hoàn toàn hỗn hợp X dùng hết 24,64 lít O2 (đktc). Công thức phân tử của 2 anken là
A. C2H4 và C3H6 B. C2H4 và C4H8
C. C3H6 và C4H8 D. A và B đều đúng
Câu 58. Hiện nay PVC được điều chế theo sơ đồ sau: C 2H4 → CH2Cl–CH2Cl → C2H3Cl → PVC. Nếu
hiệu suất toàn bộ quá trình đạt 80% thì lượng C2H4 cần dùng để sản xuất 5000kg PVC là
A. 280kg. B. 1792kg. C. 2800kg. D. 179,2kg.
Câu 59. Đốt cháy một số mol như nhau của 3 hiđrocacbon K, L, M ta thu được lượng CO2 như nhau và tỉ
lệ số mol nướcvà CO2 đối với số mol của K, L, M tương ứng là 0,5 ; 1 ; 1,5. CTPT của K, L, M (viết theo
thứ tự tương ứng) là
A. C2H4 , C2H6 , C3H4. B. C3H8 , C3H4 , C2H4.
C. C3H4 , C3H6 , C3H8. D. C2H2 , C2H4 , C2H6.
Câu 60. Thổi 0,25 mol khí etilen qua 125ml dung dịch KMnO4 1M trong môi trường trung tính(hiệu
suất 100%) khối lượng etylenglicol thu được bằng
A. 11,625g. B. 23,25g. C. 15,5g. D. 31g.
Câu 61. Để khử hoàn toàn 200 ml dung dịch KMnO4 0,2M tạo thành chất rắn màu nâu đen cần V lít khí
C2H4 (ở đktc). Giá trị tối thiểu của V là
A. 2,240. B. 2,688. C. 4,480. D. 1,344.
Câu 62. Khối lượng etilen thu được khi đun nóng 230g rượu etylic với H2SO4 đậm đặc, hiệu suất phản ứng
đạt 40% là
A. 56g. B. 84g. C. 196g. D. 350g.
Câu 63. Ba hiđrocacbon X, Y, Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, trong đó khối lượng phân tử Z
gấp đôi khốilượng phân tử X. Đốt cháy 0,1 mol chất Z, sản phẩm khí hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch
Ca(OH)2 (dư), thu được số gam kết tủa là
A. 20. B. 40. C. 30. D. 10.
Câu 64. Một hiđrocacbon X cộng hợp với axit HCl theo tỉ lệ mol 1:1 tạo sản phẩm có thành phần khối
lượng clo là 45,223%. Công thức phân tử của X là
A. C3H6. B. C4H8. C. C2H4. D. C5H10.
Câu 65. Hỗn hợp X có tỉ khối so với H2 là 21,2 gồm propan, propen và propin. Khi đốt cháy hoàn toàn
0,1 mol X, tổng khối lượng của CO2 và H2O thu được là
A. 18,60 gam. B. 18,96 gam. C. 20,40 gam. D. 16,80 gam.
Câu 66. Cho các chất sau: a) pent-2-en; b) 2-metylbut-1-en ; c) 2-metylpent-2-en ; d) isobutilen ; e) 3-
metylhex-2-en và g) 2,3-đimetylbut-2-en. Số chất có đồng phân hình học?
A. 5 B. 4 C. 3 D. 2
Câu 67. X, Y, Z là ba anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, M z = 2 MX. Hãy cho biết Z có bao nhiêu
công thức cấu tạo?
A. 5 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 68. Hiđro hoá anken X thu được neo-heptan. Hãy cho biết có bao nhiêu anken thoả mãn điều này?
A. 4 B. 1 C. 3 D. 2
Câu 69. Cho các anken sau: but-1-en (I); pent-2-en (II) ; 2-metylbut-1-en (III); cis-but-2-en (IV) và trans-
but-2-en (V). Hãy cho biết anken nào khi tác dụng với H2O cho 2 ancol?
A. (I) (IV) và (V) B. (I) (II) và (III) C. (III) (IV) và (V) D. (I) (II) và (IV)
Câu 70. Trộn 0,1 mol etilen với 0,1 mol H2 thu được hỗn hợp X. Cho hỗn hợp X qua Ni nung nóng thu
được hỗn hợp Y. Tỷ khối của hỗn hợp X so với hỗn hợp Y là 0,6. Xác định hiệu suất của phản ứng hiđro
hoá.
A. 90% B. 70% C. 80% D. 60%
Câu 71. Hỗn hợp khí X gồm một ankan và một anken. Cho 2,016 lít (đktc) hỗn hợp X lội chậm qua dung
dịch Br2 dư còn lại 1,568 lít khí bay ra (đktc) và khối lượng hỗn hợp giảm đi một nửA. Vậy công thức của
ankan và anken là:
A. C2H6 và C3H6 B. CH4 và C4H8 C. CH4 và C3H6 D. C3H8 và C2H4
Câu 72. Chất X có công thức phân tử là C 4H8. X phản ứng chậm với nuớc brom nhưng không tác dụng với
dung dịch KMnO4. Vậy X là:
A. xiclobutan B. metylxiclopropan C. but-1-en D. 2-metylpropen
Câu 73. Để phân biệt etan, etilen và xiclopropan có thể sử dụng cặp hoá chất nào sau đây?
A. dd KMnO4 và dd Br2 B. dd Br2 và khí H2/Ni,t0
C. Khí O2, t0 và dd Br2 D. dd KMnO4 và khí H2/Ni,t0
Câu 74. Hỗn hợp X gồm 3 anken. Cho a gam hỗn hợp X làm mất màu vừa hết 32 gam brom. Hiđro hoá
hoàn toàn hỗn hợp X thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y thu được 22 gam CO 2 và m gam
H2O. Xác định m.
A. 12,6 gam B. 10,8 gam C. 14,4 gam D. 9,0 gam
Câu 75. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp X gồm 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được
CO2 và H2O trong đó khối lượng CO2 nhiều hơn khối lượng H2O là 8,45 gam. Vậy công thức của 2 anken
là:
A. C3H6 và C4H8 B. C2H4 và C3H6 C. C5H10 và C6H12 D. C4H8 và C5H10
Câu 76. Crackinh hoàn toàn 6,6 gam propan thu được 2 hiđrocacbon X, Y. Cho toàn bộ hỗn hợp gồm X, Y
qua 100 gam dung dịch Br2 thấy dung dịch mất màu. Khí bay ra có tỷ khối so với H 2 là 9,5. Hãy cho biết
nồng độ % của Br2.
A. 24% B. 16% C. 12% D. 8%
Câu 77. Hỗn hợp gồm anken và ankan. Đốt cháy hỗn hợp thu được a mol CO2 và b mol H2O. Tỉ số T = b/a
có giá trị trong khoảng nào?
A. 0,5 < T < 2,0 B. 1,0 < T < 1,5 C. 1,0 < T < 2,0 D. 1,5 < T < 2,0
CHUYÊN ĐỀ 3: ANKAĐIEN (CnH2n – 2)
Câu 78. Hãy cho biết hợp chất hexa-2,4-đien có bao nhiêu đồng phân hình học?
A. 2 B. 5 C. 4 D. 3
Câu 79. Cho các chất sau: (1) 2-metylbuta-1,3-đien; (2) 2-metylpenta-1,3-đien; (3) 2,4-đimetylpenta-
1,3-đien; (4) pentan-1,3-đien; (5) 1-clobuta-1,3-đien. Những chất có đồng phân hình học là:
A. (1), (3), (5) B. (2), (4), (5) C. (2), (3), (4) D. (1), (2), (4)
Câu 80. Hãy cho biết khi trùng hợp isopren, người ta có thể thu được bao nhiêu kiểu mắt xích?
A. 3 B. 5 C. 4 D. 2
Câu 81. Hỗn hợp X gồm ankađien và H2 có tỷ lệ mol 2 : 3. Cho 0,5 mol hh X qua Ni, nung nóng thu được
hh Y. Cho hh Y qua dung dịch brom dư thấy có 0,26 mol Br 2 đã phản ứng và thoát ra 4,48 lít hỗn hợp Z có
tỷ khối so với H2 là 8. Vậy công thức của ankađien là:
A. C4H6 B. C5H8 C. C3H4 D. C6H10
Câu 82. Hiđro hoá hoàn toàn ankađien X thu được 2-metylpentan. Hãy cho biết X có bao nhiêu công thức
cấu tạo?
A. 4 B. 5 C. 3 D. 6
Câu 83. Hỗn hợp X gồm một anken và một ankađien. Cho 3,36 lít hỗn hợp X vào dung dịch brom dư thấy
có 32,0 gam brom đã phản ứng và khối lượng dung dịch tăng 6,9 gam. Vậy anken và ankađien có thể ứng
với các công thức cấu tạo sau?
A. C2H4 và C4H6 B. C2H4 và C3H4 C. C3H6 và C4H6 D. C3H6 và C5H8
Câu 84. Khi cho Isopren tác dụng với HBr theo tỷ lệ mol 1 : 1, thu được bao nhiêu dẫn xuất monobrom là
đồng phân cấu tạo của nhau?
A. 4 B. 6 C. 3 D. 5
Câu 85. Hỗn hợp X gồm 0,15 mol butađien, 0,2 mol etilen và 0,4 mol H 2. Cho hỗn hợp X qua Ni, nung
nóng thu được V hỗn hợp Y (đktc). Cho hỗn hợp Y qua dung dịch brom dư thấy có 32,0 gam brom đã tham
gia phản ứng. Vậy giá trị của V tương ứng là:
A. 13,44 lít B. 12,32 lít C. 10,08 lít D. 11,20 lít
Câu 86. Cho ankađien X vào 200,0 gam dung dịch Br 2 nồng độ 16% thấy dung dịch mất màu và đồng thời
khối lượng dung dịch tăng 4,0 gam. Vậy công thức của ankađien X là:
A. C5H8 B. C6H10 C. C4H6 D. C3H4
Câu 87. Hỗn hợp X gồm một ankađien và hiđro có tỷ lệ mol là 1 : 2. Cho 10,08 lít hh X qua Ni nung nóng
thu được hh Y. Tỉ khối của hỗn hợp Y đối với hh X là 1,25. Hãy cho biết khi cho hỗn hợp Y qua dung dịch
brom dư thì có bao nhiêu mol Br2 đã tham gia phản ứng?
A. 0,15 mol B. 0,06 mol C. 0,18 mol D. 0,21 mol
Câu 88. Cho ankađien X tác dụng với HBr trong điều kiện thích hợp thì thu được dẫn xuất Y trong đó brom
chiếm 53,69% về khối lượng. Vậy công thức phân tử của X có thể là :
A. C6H10 B. C5H8 C. C4H6 D. C3H4
Câu 89. Hỗn hợp X gồm một anken và hai ankađien kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho 0,15 mol hỗn
hợp X qua dung dịch brom dư thấy có 32,0 gam brom đã phản ứng và khối lượng dung dịch brom tăng 5,78
gam. Vậy công thức của các chất trong hỗn hợp X là:
A. C2H4, C3H4 và C4H6 B. C3H6, C4H6 và C5H8
C. C2H4, C4H6 và C5H8 D. C4H8, C3H4 và C4H6
Câu 90. Hỗn hợp X gồm ankađien và H2. Cho hỗn hợp X qua dung dịch brom dư thấy hỗn hợp X giảm đi
25% theo thể tích. Mặt khác, cho hỗn hợp X qua Ni, nung nóng thu được hỗn hợp Y gồm 2 khí. Cho hỗn
hợp Y qua dung dịch brom, thể tích hỗn hợp Y không giảm. Tỷ khối của Y đối với H 2 là 15. Vậy công thức
của X là:
A. C4H6 B. C3H4 C. C6H10 D. C5H8
Câu 91. Hỗn hợp X gồm ankan, anken và ankađien. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X thì thu được CO 2 và
H2O theo tỷ lệ mol 1 : 1. Hãy cho biết 0,2 mol hỗn hợp X có thể làm mất màu dung dịch chứa tối đa bao
nhiêu gam dung dịch brom 16%?
A. 200,0 gam B. 150,0 gam C. 120,0 gam D. 250,0 gam
Câu 92. Một hỗn hợp X gồm etan, propen và butađien. Tỷ khối của hỗn hợp X đối với H 2 là 20. Đốt cháy
hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp X sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch vôi trong dư. Tính khối
lượng kết tủa thu được?
A. 45,0 gam B. 37,5 gam C. 40,5 gam D. 42,5 gam
Câu 93. Hỗn hợp X gồm anken và một ankađien. Cho 0,1 mol hỗn hợp X vào dung dịch Br2 dư thấy có
25,6 gam brom đã phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X thu được 0,32 mol CO 2. Vậy
công thức của anken và ankađien lần lượt là:
A. C2H4 và C5H8 B. C2H4 và C4H6 C. C3H6 và C4H6 D. C4H8 và C3H4
Câu 94. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai ankađien kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thì thu được
28,6 gam CO2 và 9,18 gam nước. Vậy công thức của 2 ankađien là:
A. C6H10 và C7H12 B. C5H8 và C6H10
C. C4H6 và C5H8 D. C3H4 và C4H6
Câu 95. Hỗn hợp X gồm 2 anken có phân tử khối gấp đôi nhau và một ankađien. Hiđro hóa hoàn toàn hỗn
hợp X thu được hỗn hợp Y gồm 2 ankan. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X thu được 6,272 lít CO 2
(đktc) và 4,68 gam nước. Vậy công thức của ankađien là:
A. C6H10 B. C4H6 C. C3H4 D. C5H8
Câu 96. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp X gồm anken và ankađien thu được CO 2 và H2O trong đó số
mol CO2 nhiều hơn số mol H2O là 0,1 mol. Vậy 0,15 mol hỗn hợp X có thể làm mất màu dung dịch chứa tối
đa bao nhiêu mol brom?
A. 0,15 mol B. 0,20 mol C. 0,30 mol D. 0,25 mol
2 H
Câu 97. Người ta điều chế poliisopren theo sơ đồ sau: isopentan 2  isopren 
 poliisopren. Tính
khối lượng isopentan cần lấy để có thể điều chế được 68 gam poliisopren. Biết hiệu suất của quá trình đạt
72%. A. 90 gam B. 120 gam C. 110 gam D. 100 gam

CHUYÊN ĐỀ 4: ANKIN (CnH2n – 2)


Câu 98. Hỗn hợp X gồm 2 ankin đều có số nguyên tử cacbon > 2. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp X
thu được 0,17 mol CO2. Cho 0,05 mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 0,03 mol AgNO 3 trong dung dịch
NH3. Vậy hỗn hợp X gồm:
A. propin và but-1-in B. axetilen và propin
C. propin và but-2-in D. propin và pent-2-in
Câu 99. Hỗn hợp gồm một ankin và H2 có tỷ lệ mol 1: 5. Cho hỗn hợp qua Ni nung nóng thu được hỗn hợp
Y gồm 2 chất đều không làm mất màu nước brom. Tỷ khối của hỗn hợp Y đối với H 2 là 8,0. Hãy cho biết
công thức phân tử của ankin
A. C2H2 B. C4H6 C. C5H8 D. C3H4
Câu 100. Cho V lít ankin X tác dụng với AgNO3 thì thu được 23,52 gam kết tủa. Mặt khác, đốt cháy V lít X
thì thu được 10,752 lít CO2 (đktc). Vậy công thức của ankin X là:
A. C4H6 B. C2H2 C. C5H8 D. C3H4
Câu 101. Cho 12,4 gam hỗn hợp X gồm CaC 2 và Ca vào nước thu được 5,6 lít hỗn hợp khí Y (đktc). Cho
hỗn hợp khí Y tác dụng với AgNO3 trong NH3 thì thu được bao nhiêu gam kết tủa.
A. 48 gam B. 12 gam C. 36 gam D. 24 gam
Câu 102. Một hỗn hợp X gồm axetilen và vinyl axetilen. Tính số mol O2 cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 13
gam hỗn hợp trên thu được sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O
A. 1,0 mol B. 0,75 mol C. 0,50 mol D. 1,25 mol
Câu 103. Nhiệt phân metan ở 15000C trong thời gian rất ngắn, toàn bộ khí sau phản ứng cho qua dung dịch
AgNO3 dư trong amoniac thì thu được 24,0 gam kết tủa. Khí thoát ra được đốt cháy hoàn toàn thì thu được
9,0 gam H2O. Tính hiệu suất phản ứng nhiệt phân?
A. 33,33% B. 60% C. 66,67% D. 40%
Câu 104. Cho các chất sau: axetilen (1) ; propin (2); but-1-in (3) ; but-2-in (4); but-1-en-3-in (5) ; buta-1,3-
điin (6). Hãy cho biết có bao nhiêu chất khi cho tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3 tạo kết tủa?
A. 3 B. 5 C. 6 D. 4
Câu 105. Cho sơ đồ phản ứng sau : CaCO3  CaO  CaC2  C2H2. Từ 100 gam
hs 100% hs 80% hs 100%

CaCO3, hãy cho biết cuối quá trình phản ứng thu được bao nhiêu lít C2H2.
A. 35,84 lít B. 17,92 lít C. 22,4 lít D. 20,16 lít
Câu 106. Hỗn hợp X gồm một ankan và một ankin có tỷ lệ mol 1: 1. Cho 4,48 lít hỗn hợp X (đktc) qua dung
dịch Br2, thấy dung dịch mất màu, khối lượng dung dịch tăng 1,6 gam và khí thoát ra có tỷ khối so với H2 là
12,5. Vậy công thức của các chất trong hỗn hợp X là:
A. C3H8 và C2H2 B. CH4 và C3H4 C. CH4 và C2H2 D. CH4 và C4H6
Câu 107. Hỗn hợp X gồm một ankan và một ankin. Cho hỗn hợp X qua dung dịch Br 2 dư thấy thể tích hỗn
hợp giảm đi một nửa. Tính thể tích O2 (đktc) cần dùng để đốt cháy hết 3,5 gam hỗn hợp X?
A. 8,96 lít B. 5,6 lít C. 2,8 lít D. 8,4 lít
Câu 108. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 ankin có tỷ lệ mol 1 : 1 thì thu được 15,68 lít CO 2 (đktc) và
9,0 gam H2O. Vậy công thức phân tử của 2 ankin là:
A. C4H6 và C5H8 B. C2H2 và C3H4 C. C3H4 và C5H8 D. C3H4 và C4H6
Câu 109. Hỗn hợp X gồm C2H2, C2H4 và H2. Tỷ khối của X đối với H2 là 7,25. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol
hh X thu được 0,1 mol CO2. % thể tích của axetilen trong hỗn hợp X?
A. 25% B. 20% C. 30% D. 40%
Câu 110. Nhiệt phân 0,2 mol CH4 tại 15000C và tiến hành làm lạnh nhanh người ta thu được 0,36 mol hỗn
hợp X gồm axetilen, metan và khí H 2. Cho hỗn hợp X vào dung dịch AgNO 3 trong NH3 thì thu được bao
nhiêu gam kết tủa?
A. 9,6 gam B. 12,0 gam C. 19,2 gam D. 24,0 gam
Câu 111. Đem đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm 2 ankin kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng sau đó
cho toàn bộ sản phẩm cháy vào 2,0 lít dung dịch Ca(OH) 2 0,15M thu được kết tủa và khối lượng dung dịch
không thay đổi. Vậy công thức của 2 ankin là:
A. C2H2 và C3H4 B. C4H6 và C5H8 C. C3H4 và C4H6 D. C2H2 và C4H6
Câu 112. Hiđro hoá hoàn toàn ankin X (xt Pd,PbCO3) thu được anken Y có CTPT là C 5H10. Vậy Y không thể
là anken nào sau đây?
A. 2-metylbut-1-en B. 3-metylbut-1-en
C. pent-1-en D. pent-2-en
Câu 113. Để tách riêng rẽ etilen và axetilen, các hoá chất cần sử dụng là:
A. nước vôi trong và dd HCl B. AgNO3 trong NH3 và dd KOH
C. dd Br2 và dd KOH D. AgNO3 trong NH3 và dd HCl
Câu 114. Hỗn hợp X gồm 2 ankin có tỷ lệ mol 1: 3. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X sau đó cho toàn bộ sản
phẩm cháy vào nước vôi trong dư thấy khối lượng bình nước vôi trong tăng 10,96 gam và trong bình có 20
gam kết tủa. Vậy công thức của 2 ankin là:
A. C3H4 và C4H6 B. C4H6 và C4H6
C. C2H2 và C4H6 D. C2H2 và C3H4
Câu 115. Đime hoá 4,48 lít axetilen (xt CuCl và NH 4Cl tại 800C) người ta thu được 2,688 lít hỗn hợp
axetilen và vinyl axetilen. Tính khối lượng kết tủa thu được khi cho hỗn hợp sau phản ứng đó vào dung
dịch AgNO3 dư trong NH3?
A. 24,16 gam B. 10,28 gam C. 22,24 gam D. 22,32 gam
Câu 116. Cho 0,1 mol hỗn hợp gồm axetilen và ankin X có tỷ lệ mol 1 : 1 vào dung dịch chứa AgNO 3 dư
trong NH3 thu được 19,35 gam kết tủa. Vậy công thức của ankin X là:
A. CH3CH2CH2-C≡CH B. CH3-CH2-C≡CH
C. CH3-C≡C-CH3 D. CH3-C≡CH
Câu 117. Hỗn hợp X gồm a mol ankin, 2a mol anken và 5a mol H 2. Cho hỗn hợp X qua Ni nung nóng thu
được hỗn hợp Y gồm 4 chất. Gọi d là tỷ khối của Y so với X. Vậy khoảng giá trị của d là:
A. 0,5 < d < 1,5 B. 1,0 < d < 2,0
C. 2,0 < d < 3,0 D. 0,5 < d < 1,0
Câu 118. Hỗn hợp X gồm 2 ankin có số mol bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X thu được 0,6
mol CO2. Mặt khác, cho 0,2 mol hỗn hợp X vào dung dịch AgNO 3 dư trong NH3 thu được 24 gam kết tủa.
Vậy 2 ankin là:
A. axetilen và but-2-in B. propin và but-1-in
C. axetilen và but-1-in D. axetilen và propin

CHUYÊN ĐỀ 5: ĐỒNG ĐẲNG BENZEN (CnH2n-6)


Câu 119. Đốt cháy hoàn toàn 9,2 gam hh lỏng gồm etylbenzen, toluen và benzen cần V lít O 2 (đktc) thu
được 15,68 lít CO2 (đktc). Tính V?
A. 20,16 lít B. 22,40 lít C. 16,80 lít D. 17,92 lít
Câu 120. Hoá chất nào sau đây được sử dụng để phân biệt các chất lỏng sau: benzen, toluen và stiren?
A. dung dịch KMnO4 B. dung dịch AgNO3/NH3
C. dung dịch Br2 D. khí H2/ xúc tác Ni

Câu 121. Người ta điều chế polistiren theo sơ đồ sau: benzen   etylbenzen 
C2 H 4 , H

H2
 stiren 

polistiren. Tính khối lượng benzen cần lấy để có thể điều chế được 104 gam polistiren. Biết hiệu suất chung
của quá trình điều chế đạt 60%.
A. 130 gam B. 120 gam C. 140 gam D. 150 gam
Câu 122. Chất X có chứa vòng benzen và có công thức phân tử là C 9H12. X tác dụng với Br2 (xt Fe, t0) thu
được hai dẫn xuất monobrom. Hãy cho biết X có bao nhiêu công thức cấu tạo?
A. 2 B. 4 C. 3 D. 5
Câu 123. Khi cho brom tác dụng với benzen (xt Fe, t0) không thu được sản phẩm nào sau đây?
A. 1,2-đibrombenzen B. 1,3-đibrombenzen
C. phenyl bromua D. 1,4-đibrombenzen
Câu 124. Đốt cháy hoàn toàn 2,9 gam hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng
của benzen thu được 9,68 gam CO 2. Vậy công thức của 2 aren là:
A. C7H8 và C8H10 B. C8H10 và C9H12
C. C9H12 và C10H14 D. C6H6 và C7H8
Câu 125. Cho 39 gam benzen vào 100 gam HNO 3 63% sau đó thêm axit H2SO4 đặc vào và đun nóng. Tính
khối lượng nitrobenzen thu được nếu hiệu suất của phản ứng đạt 80%.
A. 61,5 gam B. 49,2 gam C. 98,4 gam D. 123 gam
Câu 126. Aren X có CTĐG là C4H5. X tác dụng với Cl2 (as) hoặc Cl2 (xt Fe, t0) đều chỉ thu được một dẫn
xuất monoclo. Vậy X là:
A. p-xilen B. o-xilen C. etyl benzen D. p-xilen
Câu 127. Cho các nhóm thế sau: -CH3; -NH2; -OH; -NO2; -COOH; -C2H5. Những nhóm thể đẩy electron vào
vòng benzen là:
A. 5 B. 3 C. 6 D. 4
0 0
Câu 128. Cho sơ đồ sau: benzen    A1 
HNO3 (1:1) / H 2 SO4 dac ,t
  A2. Hãy cho biết A2 có tên gọi
Br2 (1:1) / Fe ,t

là gì?
A. 1-brom-4-nitrobenzen B. m-brom nitro benzen
C. 1-nitro-3-brom benzen D. p-brom nitro benzen
Câu 129. Khi cho aren X tác dụng với clo trong điều kiện thích hợp thu được dẫn xuất Y (duy nhất) có chứa
C, H, Cl. Tỷ khối của Y đối với H2 là 63,25. Vậy tên gọi của X là:
A. p-Xilen B. isopropylbenzen C. benzen D. toluen
Câu 130. Xét một số nhóm thế trên vòng benzen: -CH 3; -NH3Cl; -OCH3; -NO2; -COOH; -Cl và -SO3H. Hãy
cho biết trong số này có bao nhiêu nhóm định thế vòng benzen ở vị trí meta?
A. 6 B. 5 C. 4 D. 3
Câu 131. Thực hiện phản ứng đề hiđro hoá metylxiclohexan có thể thu được hiđrocacbon thơm nào sau đây :

A. etylbenzen B. benzen C. toluen D. stiren


0
Câu 132. Cho sơ đồ sau: o-xilen    X1 
KMnO4 , t

 axit phtalic ( C6H4(COOH)2 ). Hãy cho biết
HCl du

tổng đại số các hệ số chất trong phương trình phản ứng (1)?
A. 8 B. 16 C. 18 D. 14
Câu 133. Hãy cho biết hợp chất nào sau đây không thể có chứa vòng benzen?
A. C9H10BrCl B. C8H6Cl2 C. C10H16 D. C8H8(NO2)2
Câu 134. Khi cho hiđrocacbon X là đồng đẳng của benzen tác dụng với clo trong điều kiện thích hợp thu
được dẫn xuất Y (duy nhất). Tỷ khối của Y đối với H2 là 63,25. Vậy Y là chất nào sau đây?
A. p-clo toluen B. benzyl clorua C. o-clo toluen D. m-clo toluen
Câu 135. Đốt cháy hoàn toàn 2,12 gam aren X sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch
nước vôi trong dư thấy khối lượng bình tăng thêm 8,84 gam và trong bình có m gam kết tủa. Xác định m?
A. 16,2 gam B. 16,0 gam C. 18,0 gam D. 19,8 gam
Câu 136. Cho các chất sau: benzen, stiren, toluen, o-xilen, naphtalen. Hãy cho biết số chất bị oxi hóa bởi
KMnO4 đun nóng?
A. 3 B. 4 C. 2 D. 5
Câu 137. Hỗn hợp X gồm 2 aren hơn kém nhau một nguyên tử cacbon trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn
0,1 mol hỗn hợp đó thì thu được 0,675 mol CO2. Hãy cho biết % số mol của aren có phân tử khối nhỏ hơn.
A. 75% B. 50% C. 25% D. 67%

You might also like