Professional Documents
Culture Documents
HCM
KHOA KHOA HỌC – BỘ MÔN HÓA
CII : HYDROCARBON
CVII : GLUCID
GIỚI THIỆU
ĐỒNG PHÂN
Định nghĩa : là hiện tượng cùng một công thức có nhiều chất
khác nhau
• Đồng phân lập thể (không gian) : cùng công thức cấu tạo
nhưng khác nhau về cách thức sắp xếp các nguyên tử
trong không gian (khác nhau về cấu hình)
• Đồng phân cấu tạo : phân biệt nhau về CTHH
• Đồng phân mạch carbon, đồng phân vị trí : tính chất vật lý khác
nhau (không nhiều), tính chất hóa học tương đồng .
• Đồng phân nhóm chức : tính chất vật lý hóa học hoàn toàn khác
nhau
1. Đồng phân cấu tạo (đồng phân phẳng)
Các đồng phân mạch phân biệt nhau về cách sắp xếp mạch carbon
1. Đồng phân cấu tạo (đồng phân phẳng)
C4H9OH
OH
H3C OH H3 C
CH3
1-Butanol 2-Butanol
CH3 OH
OH H3C CH3
H3 C CH3
Isobutanol tert-Butanol
Cùng CTPT, cùng nhóm chức nhưng khác vị trí nhóm chức
1. Đồng phân cấu tạo (đồng phân phẳng)
C4H8O
O
CH3CH CHCH2OH CH3CH2CH2-CHO CH3CH2CCH3
2-Butenol Butanal Butanon
O
OH CH2OH H3 C CH3
O
Ciclobutanol Hidroximetilciclopropan 1,2-Dimetiloxiran Tetrahidrofuran
Cùng CTPT nhưng công thức khai triển của chúng mang
các nhóm chức khác nhau
Phân biệt giữa hỗ biến và đồng phân
Trong một số trường hợp, chất hữu cơ có thể tồn tại dưới 2 dạng cấu tạo khác
nhau. Giữa 2 dạng này tồn tại một cân bằng liên tục chuyển hóa lẫn nhau khiến
cho chúng chỉ xử sự như một chất duy nhất. Hiện tượng này được gọi là sự hỗ
biến.
O OH
O OH
Ceton Enol
Hai dạng hỗ biến không thể tách riêng được do chúng chuyển
hóa (biến đổi) liên tục qua lại như vậy hỗ biến không phải hiện
tượng đồng phân.
2. ĐỒNG PHÂN LẬP THỂ
Các đồng phân lập thể phân biệt nhau về cấu hình nghĩa là phân
biệt nhau về sự phân nhau về sự phân bố của các nhóm thế trong
không gian
Đồng phân lập thể
Công thức
phối cảnh
Công thức
chiếu Newman
Công thức chiếu
giá cưa
Công thức
chiếu Fischer
Công thức phối cảnh
a
Nối C-a và C-b trong mặt phẳng
C Nối C-d hướng ra ngoài mặt phẳng
e b Nối C-e hướng ra sau mặt phẳng
d
g e a
a
g e
d b f d b
f
Công thức chiếu Fischer
a
a
d C e d e 2 nối nằm ngang : hướng ra trước mặt phẳng
b
2 nối thẳng đứng : hướng ra sau mặt phẳng
b
Cl H C2H5 CH3
H
Br Cl H H Br
C2H5 Br H H Cl
CH3 CH3 C2H5
b) -I > -Br
b) 2 3 1 4
C CH H
C CH2 CH3
H
2.2. Quy tắc Cahn-Ingold-Prelog
Ví dụ:
Xác định thứ tự các nhóm ưu tiên gắn trên C bất đối
xứng 4
4
3 2
3 1
1
2
1 1
3
4 3 4 2 4 3
2 1 2
2. ĐỒNG PHÂN LẬP THỂ
2.3. Đồng phân hình học
Danh pháp cis-trans: khi hai nguyên tử C của nối đôi liên
kết với một nhóm thế giống nhau
Danh pháp Z-E: khi không sử dụng được danh pháp
cis-trans
2. ĐỒNG PHÂN LẬP THỂ
2.3. Đồng phân hình học
Danh pháp cis-trans
So sánh hai nhóm giống nhau
2. ĐỒNG PHÂN LẬP THỂ
2.3. Đồng phân hình học
Danh pháp Z-E
So sánh hai nhóm ưu tiên hơn
Áp dụng quy tắc CAHN-INGOLD-PRELOG
2. ĐỒNG PHÂN LẬP THỂ
2.3. Đồng phân hình học
Đôi khi danh pháp cis-trans và danh pháp Z-E không đồng
nhất
2. ĐỒNG PHÂN LẬP THỂ
2.4. Đồng phân quang học
2.4.1. Khái niệm hợp chất quang hoạt
Ánh sáng
Ánh sáng Ống chứa
tự nhiên
phân cực mẫu chất
Nguồn sáng thẳng khảo sát
Là những hợp chất có khả năng làm quay mặt phẳng ánh
sáng phân cực thẳng một góc a khi cho ánh sáng phân
cực đi qua
2.4. Đồng phân quang học
2.4.1. Khái niệm hợp chất quang hoạt
Chất hữu triền là chất làm quay mặt phẳng ánh sáng phân cực
về bên phải, kí hiệu là dấu (+) hay d (dextrorotatory).
Chất tả triền thì làm quay mặt phẳng ánh sáng phân cực theo
chiều ngược lại tức là quay về bên trái, kí hiệu là dấu (-) hay l
(laevorotatory).
Hỗn hợp racemic là hỗn hợp đồng lượng hai hợp chất hữu triền
và tả triền không làm quay mặt phẳng ánh sáng phân cực,
không còn khả năng quang hoạt nữa, còn được gọi là hỗn hợp
tiêu triền () hay dl.
2.4. Đồng phân quang học
2.4.2. Điều kiện để có đồng phân quang học
Tính không trùng vật - ảnh trong gương của hai bàn
tay
Gương
Theo thực nghiệm, những hợp chất với cấu trúc có tính
chất Vật - Ảnh KHÔNG trùng nhau thì có tính quang hoạt
2.4.2. Điều kiện để có đồng phân quang học
Ví dụ về tính đối xứng
27
2.4.2. Điều kiện để có đồng phân quang học
Ví dụ về tính đối xứng
Mặt phẳng
đối xứng
2.4.2. Điều kiện để có đồng phân quang học
Ví dụ về tính KHÔNG đối xứng
CH2BrCl CHBrClF
Có mặt phẳng đối xứng KHÔNG có mặt phẳng đối xứng
Vật - Ảnh trùng nhau Vật - Ảnh KHÔNG thể trùng nhau
* * * *
*
*
*
CO2H O
* H
N OH
*
H2N N
Br H
O O
*
* SH
Br * * *
Ví dụ: xác định số đồng phân quang học
Phân tử có n carbon bất đối xứng sẽ có 2n đồng phân quang học
Cặp đối
Để vẽ đồng phân D không phải là
một đồng phân
Thay đổi vị trí C và D giống mới
H và Br tại 1 C* nhau
Hợp chất meso: hợp chất có mặt phẳng đối xứng trong
phân tử - không có tính quang hoạt
2 C* nhưng chỉ có 3 đồng phân lập thể
do có mặt phẳng đối xứng trong hợp chất
meso C
H3CH2C CH2CH3
b) HO OH
H H 3 đồng phân
lập thể
2 đồng phân
quang học
Đồng phân quang học
- Đối phân (đối hình ) : công thức lập thể đối xứng nhau qua gương phẳng
- Xuyên lập thể phân (bán đối hình) : CTLT không đối xứng nhau qua gương
COOH COOH
COOH COOH H OH H OH
HO H H OH OH H H OH
Hai đối phân của acid lactic Hai xuyên lập thể phân của acid tartric
Các đồng phân quang học có hoá tính và lý tính giống nhau
Tính quang hoạt khác nhau do đó hoạt tính sinh học khác nhau
COOH COOH COOH
H OH H OH HO H
H OH OH H H OH
COOH COOH COOH
A B B A B A A B
Z Z Z Z
eritro treo
Nhóm OH gắn lên carbon bất đối xứng có số thứ tự lớn nhất quay sang phải
là đồng phân D, ngược lại là đồng phân (đối phân) L.
O O
Nhóm NH2 gắn lên carbon bất đối
1 1
C H C H
2 2 xứng có số thứ tự nhỏ nhất quay
H2N C H H C NH2
3
CH2OH H
3
C H
sang phải là đồng phân D, ngược lại
4
C6H5 là đồng phân (đối phân) L.
(L-Serin)
(D-Phenilanalin)