Professional Documents
Culture Documents
KHOA Y
CÂY BỒ KẾT
(Gleditschia australis Hemsl. - Fabaceae)
Nhóm: 16
Lớp: D2018
Tên: Đặng Lan Vy
Nguyễn Thị Thảo Vy
Phạm Thị Hải Yến
2
01
[Nguồn ảnh: powo.science.kew.org]
THỰC VẬT HỌC
3
1. THỰC VẬT HỌC Giới thực vật (Plantae)
Bộ Đậu (Fabales)
Họ Đậu (Fabace)
Cây cao to, trên thân có những túp gai phân nhánh.
Lá kép lông chim, cuống chung có lông và có rãnh dọc.
Hoa khác gốc hay tạp tính, mọc thành trùm hình bông màu
trắng.
Quả loại đậu, dẹt và phình lên ở những nơi mang hạt.
[Nguồn ảnh: wikimedia.org]
Quả chưa chín màu xanh nhưng khi chín khô chuyển sang màu
đen, trong quả có 10-12 hạt rất rắn, quanh hạt là một chất cơm
màu vàng nhạt. Mùa Bồ kết và khoảng tháng 10-12. [Đẹp, T.T., (2010)] 5
1. THỰC VẬT HỌC
1.3 Phân bố, thu hái, chế biến
OH
OH
O
O
O
O O
R1
O
THÀNH PHẦN
HÓA HỌC CỦA
O
OH
O O OH
OH OH OH
OH
OH O
OH O O
O
CHI
O
CH3
CH3
OH OH OH
O O OH
O O
GLETSCHIA
O
C C
R3 OH
R2
OH
OH
HO
OH
7
2. THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA CHI GLETSCHIA
Triterpenes Flavonoid
Triterpenoid Sterol Alkaloid
saponin
8
2. THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA CHI GLETSCHIA
Triterpenoid saponin (32 chất)
O
1. R1=OH; R2=CH3 (6=S); R3=CH2OH
2. R1=OH; R2=CH2OH; R3=CH3(6=S)
R1
OH O
O
O
3. R1=OH; R2=CH3(6=S); R3=CH3(6=S)
OH
O
O O
4. R1=H; R2=CH3(6=S); R3=CH2OH
O
O O
OH
OH 5. R1=OH; R2=CH2OH; R3=CH2OH
OH OH OH
OH
OH O
OH O O
O
O
CH3
CH3
OH OH OH
1. Gleditsia saponin C
O O
2. Gleditsioside E
OH
O O O
C C
R3 OH
R2
OH
OH
3. Gleditsioside F
4. Gleditsioside G
5. Gleditsia saponin B
HO
OH
OH
O 6. Gleditsioside N
O O
OH O O
7. Gleditsioside O
O
O O
OH 8. Gleditsioside P
OH OH
OH R2 O
OH O
O O
R1 OH
O
O O
O CH3 6. R1=CH2OH; R2=H
OH 7. R1=CH3(6=S); R2=H
OH OH
OH 8. R1=CH3(6=S); R2 =
O HO
OH O OH
OH
OH O O
COOH
HO HO
HO
33 34 35. R=OH
36. R=H
O
O
O
O
43
Stigmast-3,6-dione
42
Stigmast-4-ene-3,6-dione
HO HO
45
44
Stigmasterol 𝛽-sitosterol
[Artaud.,(2016)] 12
2. THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA CHI GLETSCHIA
Flavonoid (13 chất)
OH OH
OH
HO O
HO O
OH
OH O OH
46
OH O
Dihydrokaempferol OH 47
Quercetin
OH
HO O
OH HO O
OH
OH O
OH O
48 49
O OH
O
O OH
O OCH3
O OH O
59
O
3-O-methylellagic acid-4’ -(5’’-acetyl)-𝛼-L arabinofuranoside
O
HO O
HO
OH O OH
O
O
CH3
O OCH3
HO
OH OH O
OH
60 61
N NH2 O
O
N
H
O
N NH2
HO
N N OH
N N
64 Triacanthine OH
OH
H
O
O OH
65
N
Cytochalasin H
N NH2
OH 67
N N
OH
Saikachinoside A
OH
O
OH
Soi kính hiển vi : Mảnh biểu bì màu nâu nhạt, gồm các tế bào nhiều
cạnh, thành dày, chứa tinh thể calci oxalat hình lăng trụ và chất
màu đỏ nâu.
Sợi gồm nhiều loại, đôi khi kèm theo các tế bào thành mỏng chứa
tinh thể calci oxalat hình lăng trụ và chất màu đỏ nâu.
Có loại sợi gỗ dài, thành dày, khoang rộng, đứng riêng lẻ hay kèm
theo mảnh mạch.
Đám tế bào mô cứng thành dày, khoang rộng, có ống trao đổi rõ.
Mảnh mạch mạng, mạch chẩm.
[Dược điển Việt Nam V (2017)] 17
3. CÁC PHƯƠNG PHÁP KIỂM NGHIỆM BỒ KẾT
Soi bột: Bột quả Bồ kết
Màu vàng nâu
Nhiều tế bào thành dày hóa gỗ hình tròn hay hình bầu dục hoặc hình
không đều, đường kính 15 µm đến 53 µm.
Nhiều sợi thường xếp thành bó, thành hơi hoá gỗ, được bao quanh bởi
các tế bào mô mềm có chứa tinh thể calci oxalat hình lăng trụ và một vài
cụm sợi tinh thể.
Đi kèm bó sợi thường có tế bào thành dày hình gần vuông. Các tinh thể
calci oxalat hình lăng trụ dài
Nhiều tế bào mô mềm có thành hoá gỗ, có nhiều lỗ (hốc) và ống trao đổi
rõ.
Tế bào biểu bì vỏ quả màu nâu đỏ, hình đa giác, thành tương đối dày,
với lớp cutin có gợn vân dạng hạt.
[Dược điển Việt Nam V (2017)] 18
3. CÁC PHƯƠNG PHÁP KIỂM NGHIỆM BỒ KẾT
Định tính gai Bồ kết
Đun sôi khoảng 1g bột dược liệu với 10ml nước trong 10
phút, lọc. Lắc mạnh dịch lọc, lớp bọt tạo thành bền vững
trên 15 phút.
22
3. CÁC PHƯƠNG PHÁP KIỂM NGHIỆM BỒ KẾT
Định lượng
Cân 100g mẫu bột thô, tận trích bới n-hexan trong dụng cụ Soxhlet. Lọc, lấy bã
đem phơi khô và tận trích với alcol etyl 95%. Cô cạn dung môi dưới áp suất thấp.
Thêm 100ml nước; trích với (4x50ml). Dịch được rửa với nước, làm khan với .
Thu hồi dung môi cho glycosid thô.
23
04
[Nguồn ảnh: duocdienvietnam.com]
TÁC DỤNG
DƯỢC LÝ
CỦA
BỒ KẾT
24
4. TÁC DỤNG DƯỢC LÝ CỦA BỒ KẾT
a,Tác dụng kháng khuẩn
Nước sắc gai Bồ kết Quả Bồ kết Dịch chiết bằng dầu hỏa – ether
Có tác dụng kháng Ức chế liên cầu khuẩn Ức chế một số mầm
virus [Ngô Thị Bích gây bệnh ngoài da.
Hải 1973].
d, Tác dụng lên tế bào sarcom dạ dày của chuột nhắt trắng thí nghiệm
[Lợi, Đ.T.,(2006)] 28
4. TÁC DỤNG DƯỢC LÝ CỦA BỒ KẾT
f, Độc tính
Dùng với liều lớn làm tổn hại niêm mạc đường tiêu hóa
→ sẽ bị hấp thu qua đường ruột gây ngộ độc toàn thân với triệu
chứng đau đầu chóng mặt, rét run, nghiêm trọng có thể gây hôn
mê, co giật, hô hấp khó khăn, cuối cùng gây tử vong do liệt hô
hấp.
[Lợi, Đ.T.,(2006)] 29
05
[Nguồn ảnh: caythuocdangian.com]
CÔNG DỤNG
TRONG Y HỌC
CỔ TRUYỀN
30
5. CÔNG DỤNG TRONG Y HỌC CỔ TRUYỀN
Theo các tài liệu cổ: Bồ kết (bỏ hạt, hoặc đốt ra than, hoặc tán
nhỏ làm thành viên hay thuốc bột) có vị cay mặn, tính ôn hơi có
độc, vào 2 kinh phế và đại tràng.
Có năng lực thông khiếu, tiêu đờm, sát trùng, làm cho hắt hơi
chủ yếu chữa trung phong cấm khẩu phong tê, tiêu đồ ăn, đờm
xuyên thũng, sáng mắt, ích tinh.
Hạt Bồ kết: Trong sách cổ nói hạt Bồ kết vị cay, tính ôn, không
độc, có tác dụng thông đại tiện, bí kết, chữa mụn nhọt, dùng với
liều 5-10g dưới dạng thuốc sắc.
[Lợi, Đ.T.,(2006)] 31
06
CÁC
BÀI THUỐC
CHỨA
BỒ KẾT
32
6. CÁC BÀI THUỐC CHỨA BỒ KẾT
Trị viêm xoang:
Tạo giác thích nên dùng kết hợp với dược liệu khác như: Kinh giới tuệ
thảo dược có tác dụng giảm dị ứng, giảm mẫn cảm rất tốt; Kim ngân
hoa, Hoắc hương, Mật lợn giúp ngăn ngừa nhiễm khuẩn, tiêu viêm
nhanh chóng hơn.
Các thảo dược trên kết hợp với Tạo giác thích vừa làm giảm nhanh
hơn các triệu chứng của viêm xoang như xổ mũi, hắt hơi, nghẹt mũi,
vừa giúp tăng sức chịu đựng của cơ thể đối với dị ứng, hạn chế bệnh
tái phát hiệu quả.
[Lợi, Đ.T.,(2006)] 33
6. CÁC BÀI THUỐC CHỨA BỒ KẾT
Trị trúng phong cấm khẩu: Dùng quả Bồ kết bỏ hạt, lấy vỏ nướng cháy
nghiền thành bột, ngày uống 0,5 - 1g. Nếu sắc thì dùng 5 - 10g quả Bồ
kết bỏ hạt sắc uống.
Trị méo miệng do trúng gió: Dùng khoảng 10 quả Bồ kết nướng giòn,
tán nhỏ mịn, trộn với loại dấm tốt cho sền sệt. Miệng méo về bên quả
thì đắp má bên phải và ngược lại. Khi nào khô thì hòa thêm dấm cho
vừa dẻo để đắp. Cách này có tác dụng với người mới bị bệnh.
Trị co giật, kinh giản, đờm ngược lên nghẹt cổ, miệng sùi đờm dãi, hoặc
hen suyễn, đờm kéo lên khò khè khó thở: Dùng bột Bồ kết đốt tồn tính
và phèn phi lượng bằng nhau, trộn đều, hòa vào nước cho uống mỗi
lần 0,5g, ngày uống 3 - 6g cho đến khi nôn đờm ra hoặc hạ đờm xuống
được thì thôi.
[Lợi, Đ.T.,(2006)] 34
6. CÁC BÀI THUỐC CHỨA BỒ KẾT
Trị trẻ nhỏ bị chốc đầu, rụng tóc: Bồ kết đốt ra than, tán nhỏ rửa sạch
vết chốc, rồi đắp than Bồ kết lên.
Trị trẻ nhỏ chốc đầu, lở ngứa do nấm: Ngâm Bồ kết vào nước nóng rửa
sạch chỗ tổn thương, sau đó lấy bột Bồ kết đã đốt tồn tính tán bột rắc
vào.
Trị nhức răng, sâu răng: Lấy quả Bồ kết nướng cháy đen, bẻ vụn rồi
ngâm với rượu trắng (1 phần Bồ kết, 4 phần rượu). Để qua 1 ngày, 1
đêm rồi mang thuốc này ra ngậm, nhổ đi rồi lại ngậm, làm vài ngày là
khỏi.
Trị nghẹt mũi, khó thở hoặc viêm xoang: Đốt quả Bồ kết, xông khói vào
mũi, mũi sẽ thông và dễ thở hơn.
[Lợi, Đ.T.,(2006)] 35
07 CHẾ PHẨM
36
7. CHẾ PHẨM
37
Cảm ơn quý thầy cô
và các bạn đã chú ý
lắng nghe.
Tài liệu tham khảo 8. Ying-qiao, and pharmacological review. Journal
of ethnopharmacology, 2016. 178: p. 155-171.
10. Lian, X.-Y. and Z. Zhang, Quantitive analysis of
1. Bích, Đ.H., Cây thuốc và động vật làm thuốc ở
gleditsia saponins in the fruits of Gleditsia sinensis
Việt Nam. 2006, Hà Nội: Khoa Học Kỹ Thuật.
Lam. by high performance liquid chromatography.
2. Takhtajan, A., Flowering plants. 2009: Springer
Journal of Pharmaceutical and Biomedical Analysis,
Science & Business Media.
2013. 75: p. 41-46.
3. Trương, T.Đ., Thực Vật Dược. 2010, NXB Giáo
11. Artaud, J., M.-C. Iatrides, and E.M. Gaydou,
Dục.
Co-occurrence of° 5-and° 7-sterols in two gleditsia
4. Li, J., Flora of China. Harvard Papers in Botany,
species.: A reassessment of the sterol composition in
2007. 13(2): p. 301-302.
oils rich in° 7-sterols. Phytochemistry, 1984. 23(10): p.
5. Lợi, Đ.T., Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam.
2303-2306.
2004, Y học. p. 733-734.
L., An overview of Advance on Research on
6. Phạm, T., Cây Thuốc Bài Thuốc Và Biệt Dược.
Application of Gleditsia sinensis Lam.[J]. Journal of
2000: NXB Y Học.
Anhui Agricultural Sciences, 2011. 16.
7. Ngô Vân Thu, T.H., Dược liệu học. 2011, NXB Y
9. Zhang, J.-P., et al., Gleditsia species: an
học.
ethnomedical, phytochemical
39
Tài liệu tham khảo
15. Pharmacopoeia, N., Pharmacopoeia of
12. Nguyen Thi Hong Van, T.H.Q., Nguyen the People’s Republic of China. Beijing,
Xuan Cuong, Nguyen The Dung, Chau Van China: People’s Medical Publishing House,
Minh and Phan Van Kiem, Chemical 2005.
Constituents of the Fruits of Gleditschia 16. Phuong, N.T.M., Khảo sát Saponin
australis Hemsl. Natural Product Triternoid từ vỏ trái Bồ kết Gleditschia
Communications, 2009. 4: p. 213 - 216. australis Hemsley. Fabaceae.
13. Ashour, W.E.M., Phytochemical and 17. Chi, V.V., Từ điển cây thuốc Việt Nam.
biological studies on gleditsia triacanthos L. 1997, Y học.
family fabaceae. CU Theses, 2012.
14. Tế, B.Y., Dược điển Việt Nam. 2011, Y
Học.
40