You are on page 1of 8

Thầy Phạm Văn Thuận Đăng kí khóa Live CTG để thi 9+ Hóa em nhé

Câu 1: Dãy chỉ gồm các chất thuộc dãy đồng đẳng của metan là
A. C2H2 ; C3H4 ; C4H6 ; C5H8 B. C2H6 ; C3H8 ; C5H10 ; C6H12
C. CH4 ; C2H2 ; C3H4 ; C4H10 D. CH4 ; C2H6 ; C4H10 ; C5H12
Câu 2: Công thức phân tử của ankan có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 36 là
A. C6H14 B. C4H10 C. C5H12 D. C7H16
Câu 3: Cho isopentan tác dụng với brom theo tỉ lệ mol 1:1 có ánh sáng khuyết tán thu được sản
phẩm chính monobrom là
A. CH3CH(CH3)CH2Br B. (CH3)2CHCH2CH2Br
C. CH3CH2CBr(CH3)2 D. CH3CHBrCH(CH3)2
C 2H 5
CH3 C CH2 CH CH2 CH3
CH3 C 2H 5
Câu 4: Tên gọi của hợp chất hữu cơ là
A. 3 – etyl – 5,5 – dimetylheptan B. 2 – metyl – 2,4– dimetylhexan
C. 5 – etyl – 3,3 – dimetylheptan D. 2,4 – dietyl – 2 – metylhexan
Câu 5: Cho hidrocacbon A phản ứng với Cl2 trong điều kiện thích hợp được một sản phẩm thế X
có MX = 113.Vậy A là
A. C3H6. B. C3H8. C. C4H10. D. C2H6.
Câu 6: Đốt cháy một hỗn hợp gồm nhiều hydrocacbon trong cùng một dãy đồng đẳng nếu ta thu
được số mol H2O > số mol CO2 thì CTPT tương đương của dãy là (các giá trị n đều nguyên)
A. CnH2n+2, n ≥1 B. CnH2n-2, n≥ 2 C. CnHn, n ≥ 2 D. Tất cả đều sai

Câu 7: Tên gọi của ankan theo danh pháp IUPAC là


A. 2 – etyl – 4 – metylpentan B. 4 – etyl – 2 – metylpentan
C. 3,5 – dimetylhexan D. 2,4 – dimetylhexan

1
Thầy Phạm Văn Thuận Đăng kí khóa Live CTG để thi 9+ Hóa em nhé

Câu 8. Cho tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ 1 : 1 có thể tạo thành bao nhiêu
sản phẩm thế monoclo?
A. 4 B. 3 C. 5 D. 2
Câu 9: Trong phòng thí nghiệm, metan có thể được điều chế bằng cách
A. Nung natri axetat với vôi tôi sút. B. Cho nhôm cacbua tác dụng với H2O .
C. A ; B đúng. D. Thủy phân canxi cacbua.
Câu 10: Hiện tượng đồng phân trong hoá học hữu cơ gây ra bởi nguyên nhân nào sau đây?
A. Do số nguyên tử trong phân tử bằng nhau.(1)
B. Do các nguyên tử trong phân tử sắp xếp ở các vị trí khác nhau. (2)
C. Không do các nguyên nhân (1), (2), (3).
D. Do phân tử khối bằng nhau. (3)
Câu 11: Cho 4 chất: metan, etan, propan và n-butan. Số lượng chất tạo được một sản phẩm thế
monoclo duy nhất là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 12: Dẫn hỗn hợp khí A gồm propan và xiclopropan đi vào dung dịch brom sẽ quan sát được
hiện tượng nào sau đây :
A. Màu của dung dịch nhạt dần, không có khí thoát ra.
B. Màu của dung dịch nhạt dần, và có khí thoát ra.
C. Màu của dung dịch mất hẳn, không còn khí thoát ra.
D. Màu của dung dịch không đổi.
Câu 13: Phản ứng đặc trưng của Ankan là:
A. Cộng với halogen B. Thế với halogen
C. Cracking D. Đề hydro hoá
Câu 14: Sản phẩm của phản ứng thế clo (1:1, ánh sáng) vào 2,2- đimetyl propan là :
(1) CH3C(CH3)2CH2Cl; (2) CH3C(CH2Cl)2CH3 ; (3) CH3ClC(CH3)3
A. (1); (2). B. (2); (3). C. (2). D. (1)
Câu 15: Cho các chất sau: CH4, CO, HCHO, CaC2, CO2, H2CO3, CH3COOH. Số chất không phải
hợp chất hữu cơ là:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 16: Liên kết đôi gồm một liên kết  và một liên kết  , liên kết nào bền hơn?
A. Cả hai dạng liên kết bền như nhau B. Liên kết  kém bền hơn liên kết 
C. Liên kết  kém bền hơn liên kết  D. Cả hai dạng liên kết đều không bền
Câu 17: Đề hidro hóa hổn hợp C2H6, C3H8. Tỉ khối của hổn hợp sau phản ứng so với trước phản
ứng là
A. Cao hơn B. Thấp hơn
C. Bằng nhau D. Chưa thể kết luận

2
Thầy Phạm Văn Thuận Đăng kí khóa Live CTG để thi 9+ Hóa em nhé

Câu 18: Liên kết hoá học chủ yếu trong phân tử hợp chất hữu cơ là loại liên kết nào sau đây?
A. Liên kết ion B. Liên kết cho nhận
C. Liên kết hiđro D. Liên kết cộng hoá trị
Câu 19: Khi đốt cháy metan trong khí clo sinh ra muội đen và một chất khí làm giấy quỳ tím ẩm
hoá đỏ. Sản phẩm của phản ứng là:
A. CH2Cl2 và HCl B. C và HCl
C. CH3Cl và HCl D. CCl4 và HCl.
Câu 20: Một ankan có công thức đơn giản nhất là C2H5 và mạch cacbon không phân nhánh. A có
công thức cấu tạo:

A. CH3CH2CH2CH3 B. CH3(CH2)5CH3 C. CH3(CH2)4CH3 D. CH3(CH2)3CH3


Câu 21. Cracking n-Butan ở điều kiện thích hợp thu được sản phẩm hidrocacbon là:
A. CH4,C3H8 B. C2H6, C2H4
C. CH4, C2H6 D. C4H8, H2
0
Câu 22: Chọn đúng sản phẩm của phản ứng sau: CH4 + O2 tC , xt

A. CO2, H2O B. HCHO, H2O C. CO, H2O D. HCHO, H2
Câu 23: Số gốc ankyl hóa trị I tạo từ isopentan là:
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 24: Ankan A có 16,28% khối lượng H trong phân tử. Số đồng phân cấu tạo của A là:
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 25: Ankan hòa tan tốt trong dung môi nào?
A. Benzen B. nước C. dung dịch axít HCl D. dung dịch
NaOH.
Câu 26: Một ankan tạo được một dẫn xuất monoclo có %Cl là 55,04%. Ankan này có CTPT là:
A. CH4 B. C2H6 C. C3H8 D. C4H10
Câu 27: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol hỗn hợp X gồm metan và etan (có d X = 9,4) cần V lít O2
H2

(đktc). Giá trị V là?


A. 35,84 B. 33,60 C. 44,80 D. 51,52
Câu 28: Đốt cháy hoàn toàn V lít hỗn hợp A (đktc) gồm CH4, C2H6 và C3H8 thu được 6,72 lít khí
CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Giá trị của V là
A. 5,60. B. 4,48. C. 3,36. D. 2,24.
Câu 29: A là một hợp chất hữu cơ ở trạng thái rắn. Khi nung A và hỗn hợp B sinh ra khí C và
chất rắn D. Đốt một thể tích khí C sinh ra một thể tích khí E và chất lỏng G. Nếu cho D vào dung
dịch HCl cũng có thể thu được E. A, C, E, G lần lượt là:
A. C2H3COONa, C2H4, CO2, H2O B. CH3COONa, CH4, CO2, H2O
C. C2H5COONa, C2H6, CO2, H2O D. CH3COONa, C2H4, CO2, H2O

3
Thầy Phạm Văn Thuận Đăng kí khóa Live CTG để thi 9+ Hóa em nhé

Câu 30: Đốt cháy hoàn toàn V lít (đkc) hỗn hợp 2 hydrocacbon là đồng đẳng liên tiếp nhau, sản
phẩm cháy từ từ cho qua bình 1 đựng CaCl2 khan và bình 2 đựng KOH dư thì thấy khối lượng
bình 1 tăng 14,4 gam và bình 2 tăng 22 gam. CTPT và V(l) có giá trị là
A. C2H6 và C3H8 ; 6,72 lít . B. CH4 và C2H6 ; 6,72 lít .
C. CH4 và C2H6 ; 4,48 lít . D. C2H6 và C3H8 ; 4,48 lít .
Câu 31: Đốt cháy hoàn toàn m g một hidrocacbon thu được 33g CO2 và 27g H2O. Giá trị của m là:
A. 11 B. 12 C. 13 D. 14
Câu 32: Cho sơ đồ chuyển hoá sau:
1. n-pentan A + B và D + E 2. A + Cl2 as
CH3-CHCl-CH3 + F
o
t
 

3. CH3COONa + NaOH 
 D+G 4. D + Cl2 as
 L+F
5. CH3-CHCl-CH3 + L +Na 
 M + NaCl
Các chất A, B, D, E và M lần lượt có cấu tạo là
A. CH3-CH3, CH3-CH(CH3)-CH3, CH4, CH3-CH2-CH2-CH3, CH3-CH2-CH3.
B. CH3-CH2-CH3, CH2=CH2, CH4, CH2=CH-CH2-CH3, CH3-CH(CH3)-CH3.
C. CH3-CH2-CH3, CH4, CH3-CH3, CH3-CH2-CH2-CH3, CH3-CH(CH3)-CH3.
D. CH4, CH3-CH2-CH2-CH3, CH3-CH2-CH3, CH3-CH3, CH3-CH(CH3)-CH3.
Câu 33: Khi đốt cháy hết 1 mol ankan A thu được không quá 5 mol CO2. Mặt khác khi A phản
ứng thế với 1 mol clo chỉ tạo ra 1 sản phẩm thế duy nhất. Vậy A có thể là
A. Metan B. Etan
C. 2,2 - dimeyl propan D. A, B, C đều đúng
Câu 34: Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít hỗn hợp 2 ankan kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, sản phẩm
khí thu được cho qua bình NaOH thấy tạo ra 95,4 gam Na2CO3 và 84 gam NaHCO3. CTPT và %
về thể tích của mỗi ankan là
A. 80% C4H10 và 20% C5H12 . B. 20% C4H10 và 80% C5H12 .
C. 20% C3H8 và 80% C4H10 . D. 80% C3H8 và 20% C4H10 .
Câu 35: Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít (54,6oC ; 1,2 atm) hỗn hợp hai ankan có tỉ lệ số mol lần lượt
là 1 : 2. Sau phản ứng cho toàn bộ sản phẩm qua dung dịch nước vôi trong dư thu được 25 gam
kết tủa. CTPT của hai hydrocacbon là
A. CH4 và C3H8. B. C2H6 và C4H10
C. CH4 và C2H6 D. Đáp án khác.

4
Thầy Phạm Văn Thuận Đăng kí khóa Live CTG để thi 9+ Hóa em nhé

Câu 36: Cho hỗn hợp X gồm 2 ankan đồng đẳng liên tiếp có khối lượng là 20,6 gam và có thể
tích bằng thể tích của 14 gam khí nitơ (ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). CTPT và % thể tích
của mỗi ankan là
A. 60% C3H8 và 40% C4H10 . B. 40% C3H8 và 60% C4H10 .
C. 80% C2H6 và 20% C3H8 . D. 20% C2H6 và 80% C3H8 .
Câu 37: Cho hỗn hợp X gồm 2 ankan đồng đẳng liên tiếp, tỉ khối hơi của hỗn hợp đối với không
khí là 1,155. CTPT và % thể tích của mỗi ankan là
A. 25% C2H6 và 75% C3H8 . B. 25% C3H8 và 75% C4H10 .
C. 75% C3H8 và 25% C4H10 . D. 75% C2H6 và 25% C3H8 .
Câu 38: Để đơn giản ta xem xăng là hỗn hợp các đồng phân của hexan và không khí gồm 80% N2
và 20% O2 (theo thể tích). Tỉ lệ thể tích xăng (hơi) và không khí cần lấy là bao nhiêu để xăng
được cháy hoàn toàn trong các động cơ đốt trong?
A. 1: 9,5 B. 1: 47,5 C. 1:48 D. 1:50
Câu 39: Một hỗn hợp X gồm hai ankan A, B đồng đẳng kế tiếp. Cracking 11,2 lít (đktc) hỗn hợp
X thu được 22,4 lít hỗn hợp Y (đktc) gồm ankan, anken và H2, tỉ khối hơi của Y đối với H2 là 8,2.
Vậy công thức phân tử và số mol của A, B lần lượt là:
A. C3H8 (0,2 mol); C4H10 (0,3 mol). B. C2H6 (0,3 mol); C3H8 (0,2 mol).
C. C2H6 (0,1 mol); C3H8 (0,4 mol). D. C2H6 (0,4 mol); C3H8 (0,1 mol).
Câu 40: Cracking 560 lít C4H10 thu được 1036 lít hỗn hợp X gồm 5 hidrocacbon. Biết các thể tích
cùng đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Vậy hiệu suất phản ứng cracking là
A. 75% B. 80% C. 85%. D. 90%.

5
Thầy Phạm Văn Thuận Đăng kí khóa Live CTG để thi 9+ Hóa em nhé

BẢNG ĐÁP ÁN

1D 2C 3C 4C 5B 6A 7D 8A 9C 10B
11B 12B 13B 14D 15C 16C 17B 18D 19B 20A
21B 22B 23B 24C 25A 26B 27D 28D 29B 30B
31B 32B 33D 34C 35C 36D 37D 38B 39D 40C

Hướng dẫn:
Câu 11: Các chất: metan, etan chất tạo được một sản phẩm thế monoclo duy nhất
Chọn B
Câu 17: Khối lượng hỗn hợp khí bằng nhau. Số mol của hỗn hợp sau phản ứng nhiều hơn nên Mhh
sau phản ứng thấp hơn Mhh trước phản ứng
Chọn B
Câu 19: Khi đốt khí metan (CH4) trong khí Cl2 thì ta có phản ứng:
CH4 + 2Cl2 → C + 4HCl
Chọn B
Câu 23: Isopentan: CH3CH(CH3)CH2CH3
Chọn B
Câu 24: Gọi CTTQ của ankan là CnH2n+2
%mH = (2n+2)/(14n+2)= 16,28% => n = 6 => có 5CTCT
Chọn C
Câu 26: Dẫn xuất monoclo có dạng CnH2n+1Cl
%Cl = 55,04% => Mdẫn xuất = 35,5/55,04% = 64,5 => Ankan là C2H6
Chọn B
Câu 27: M X  18,8  X có công thức chung là C1,2H4,4
3.1, 2  1
n O2   2,3mol  V  51,52 L
2
Chọn D
Câu 28: n A  n H O  n CO  0,1mol  V  2, 24L
2 2

Chọn D
Câu 29: A: CH3COONa; B: NaOH; CaO
C: CH4; D: Na2CO3
E: CO2; G: H2O
Chọn B
Câu 30:

6
Thầy Phạm Văn Thuận Đăng kí khóa Live CTG để thi 9+ Hóa em nhé

m b1  m H 2O  n H 2O  0,8 mol


m b2  m CO2  n CO2  0,5 mol
0,5
 n hh  0,8  0,5  0,3mol  C   1, 66  CH 4 ;C 2 H 6
0,3

Chọn B
Câu 31: n CO  0, 75 mol; n H O  1,5 mol
2 2

=> m= mC + mH = 12g
Chọn B
Câu 32: Từ (2) => A là CH3CH2CH3; loại A; D
Từ (3) => D là CH4 loại C
Chọn B
Câu 34: nhỗn hợp = 11,2/22,4 = 0,5 mol
n Na 2CO3 = 95,4/106 = 0,9 mol; n NaHCO3 = 84/84 = 1 mol

1,9
Bảo toàn C: n C  n Na CO  n NaHCO  1,9  C   3,8  C3H 8 ;C 4 H10
2 3 3
0,5
Đặt n C H = x và n C H = y (mol)
3 8 4 10

+) n hỗn hợp = x + y = 0,5 (1)


+) Bảo toàn C → 3n C H  4n C H  n Na CO  n NaHCO
3 8 4 10 2 3 3

→ 3x + 4y = 0,9 + 1 (2)
Giải (1) (2) được x = 0,1 và y = 0,4
%nC3H8 = (0,1/0,5).100% = 20%
%nC4H10 = (0,4/0,5).100% = 80%
Chọn C
1, 2.3,36
Câu 35: n hh   0,15 mol
0, 082.(273  54, 6)
=> n CO  n  = 0,25mol
2

Số C trung bình C = 0,25/0,15 = 5/3


=> Có hỗn hợp có CH4 a mol
Gọi chất còn lại là CnH2n+2 2a mol
ta có a + 2a = 0,15
lại có a + n.2a = 0,25
=> a = 0,05; n = 2
7
Thầy Phạm Văn Thuận Đăng kí khóa Live CTG để thi 9+ Hóa em nhé

=>Hai hidrocacbon là CH4 và C2H6


Chọn C
Câu 36:
n X  n N 2  0,5 mol  M X  41, 2  C 2 H 6 (a mol);C3H 8 (b mol)
a  b  0,5;30a  44b  20, 6  a  0,1; b  0, 4
 %VC2H6  20%;%VC3H8  80%

Chọn D
Câu 37: M hh  33, 495  C 2 H 6 ;C3H 8

Giả sử có 1 mol hỗn hợp


n C2H6  x; n C3H8  y  x  y  1
m hh  32,34  30x  44y  32,34  x  0, 75; y  0, 25

Chọn D
Câu 38: Ta có phương trình:

C6H14 + 9,5O2  6CO2 + 7H2O

=> tỉ lệ V hexan : VO = 1: 9,5


2

=> V hexan : Vkk = 1 : 9,5.5 = 1 : 47,5

Chọn B
MY nX 1
Câu 39:   ; M Y  16, 4  M X  32,8  C 2 H 6 ;C3H 8
MX nY 2
n hh  0,5 mol; M hh  32,8  n C 2H 6  0, 4; n C 3H 8  0,1mol
Chọn D
Câu 40:
C 4 H10  Ankan  Anken
VC4H10 (pu )  VX  VC4H10 (bd)  1036  560  476L
476
H .100%  85%
560
Chọn C

You might also like