Professional Documents
Culture Documents
1/70
10.1. GHÉP BẰNG REN
2/70
10.1.1. Giới thiệu về mối ghép ren 1/2
❑ “Mối ghép ren là mối ghép tháo được trong đó các tấm ghép được
liên kết với nhau nhờ các chi tiết máy có ren, như bulông, vít, vít
cấy,… với đai ốc hoặc các lỗ có ren”.
❑ Ren được hình thành trên cơ sở đường xoắn ốc trụ (hoặc nón);
- Cho một hình phẳng chuyển động trên đường xoắn ốc (hình phẳng
luôn nằm trong mặt phẳng chứa trục);
- Hình phẳng sẽ quét thành khối ren còn các cạnh phía ngoài của
hình phẳng sẽ quét thành mặt ren.
▪ Nếu hình phẳng là hình tam giác, hình vuông, hình thang cân,
hình thang vuông, hình bán nguyệt,… ta nhân được ren tam
giác, ren vuông, ren thang, ren răng cưa, ren tròn,…
- Ren phân bố trên mặt trụ ngoài là ren ngoài, ren phân bố trên mặt
trụ trong là ren trong.
3/70
10.1.1. Giới thiệu về mối ghép ren 2/2
Hình 10.44
α
- Hệ số ma sát trong ren tam giác > ren vuông, ren thang: fΔ = f / cos
→ ren tam giác bước nhỏ thường dùng để kẹp chặt ; 2
→ ren vuông, ren thang và ren răng cưa dùng để truyền động.
4/70
10.1.2. Phân loại ren 1/2
- Theo chiều đường xoắn ốc:
▪ Ren phải;
▪ Ren trái;
- Theo số đầu mối ren:
▪ Ren một đầu mối (n=1),
▪ Ren nhiều đầu mối (n=2; 3; 4);
Hình 10.45
Hình 10.46
- Theo công dụng:
▪ Ren ghép chặt gồm ren hệ Mét, ren ống, ren tròn, ren vít gỗ;
▪ Ren truyền động gồm ren vuông, ren thang, ren răng cưa.
5/70
10.1.2. Phân loại ren 2/2
❑ Ren đã được tiêu chuẩn hóa, gồm:
➢ Ren hệ Mét: có tiết diện ren là hình tam giác đều, các kích thước
đo bằng mm;
➢ Ren hệ Anh: có tiết diện ren là hình tam giác cân (góc ở đỉnh là
550), các kích thước đo bằng inch;
➢ Ren ống: là ren Anh bước nhỏ có đỉnh và chân ren được lượn tròn;
➢ Ren tròn: dùng trong mối ghép chịu tải trọng lớn hoặc va đập, mối
ghép cần tháo- lắp nhanh hoặc tháo- lắp nhiều lần (như nối toa tầu
hỏa, vòi cứu hỏa, đèn pin,…)
➢ Ren vít gỗ: dùng ghép các vật liệu có độ bền thấp;
➢ Ren vuông: có hiệu suất truyền động cao;
➢ Ren thang: là ren truyền động có độ bền cao hơn ren vuông;
➢ Ren răng cưa: dùng trong truyền động một chiều;
➢ Ren côn: có độ bền đều và dùng trong mối ghép kín.
6/70
10.1.3. Các mối ghép ren 1/4
- Mối ghép bằng bulông: dùng ghép các tấm ghép có chiều dày
hạn chế (H.10.47a);
- Mối ghép bằng vít: dùng để ghép các tấm ghép trong đó một tấm
ghép có chiều dày lớn (H10.47b).
▪ Tạo lỗ ren trên tấm ghép có chiều dày lớn;
▪ Tạo lỗ trên các tấm ghép còn lại;
▪ Lồng vào vít, vặn vít vào lỗ ren để ép các tấm ghép lại.
a) b)
Hình 10.47
7/70
10.1.3. Các mối ghép ren 2/4
- Mối ghép bằng vít cấy: dùng để ghép các
tấm ghép trong đó một tấm ghép có chiều
dày lớn và cần tháo lắp nhiều lần trong quá
trình sử dụng (H.10.47c).
▪ Tạo lỗ ren trên tấm ghép có chiều dày
lớn;
▪ Tạo lỗ trên các tấm ghép còn lại.
▪ Vặn vít cấy vào lỗ ren (cấy vít);
▪ Lồng các tấm ghép khác vào vít cấy;
Hình 10.47.c
▪ Xiết chặt đai ốc vào đầu ren còn lại để
ép các tấm ghép lại.
8/70
10.1.3. Các mối ghép ren 3/4
❑ Mối ghép ren hình thành:
Xiết đai ốc bằng mô men xoắn (T) → các
tấm ghép ép chặt lại với nhau bởi lực xiết (V)
→ trên bề mặt tiếp xúc của 2 tấm ghép xuất
hiện lực ma sát (Fms) → cản trở sự trượt tương
đối giữa hai tấm ghép khi chịu tải (H.10.48).
- Đa số mối ghép ren là lắp có khe hở giữa
thân bulông và lỗ của tấm ghép. Hình 10.48
9/70
10.1.3. Các mối ghép ren 4/4
- Mối ghép bulông lắp không có khe hở: làm việc tương tự như
mối ghép đinh tán.
▪ Đai ốc đóng vai trò của mũ đinh tán;
▪ Lực xiết V chỉ có tác dụng hỗ trợ thêm cho mối ghép;
Khi tính toán bỏ qua lực ma sát trên mặt tấm ghép do V gây
nên (H.10.49).
Hình 10.49
10/70
10.1.4. Các CTM trong mối ghép ren 1/2
- Bulông: là thanh kim loại hình trụ tròn, một đầu có ren để vặn vào
đai ốc hoặc lỗ ren, một đầu có mũ hình sáu cạnh hoặc hình vuông để
đặt các chìa vặn (H.10.50a);
- Vít: là thanh kim loại hình trụ tròn, một đầu có ren, đầu còn lại có
mũ giống đinh tán và được xẻ rãnh (H.10.50b);
- Vít cấy: là thanh kim loại hình trụ tròn, hai đầu có ren, một đầu ren
cấy vào lỗ ren của tấm ghép, đầu còn lại vặn với đai ốc (H.10.50c);
a) b) c)
Hình 10.50
11/70
10.1.4. Các CTM trong mối ghép ren 2/2
- Đai ốc: thường có hình sáu cạnh, có ren trong
(H.10.51). Ren trên đai ốc được gia công bằng tarô
hoặc tiện;
- Vòng đệm: để bảo vệ bề mặt các tấm ghép không bị
xước hoặc có tác dụng phòng lỏng. Vòng đệm gồm
đệm thường (H.10.52a), đệm vênh (H.10.52b), đệm
Hình 10.51
gập (H.10.52c), đệm cánh (H.10.52d).
a) b) c) d)
Hình 10.52
12/70
10.1.5. Các kích thước hình học 1/2
- Chiều dày các tấm ghép: S1, S2 (mm);
- Đường kính thân bulông: d (mm)
d lấy theo tiêu chuẩn: 2; 2,5; 3; 4; 5; 6; 8;
10; 12; (14); 16; 18; 20; (24); …;
- Đường kính chân ren: d1 (mm) - tiêu
chuẩn hóa theo d;
- Đường kính trung bình: d2 (mm)
d2= (d+d1)/2;
- Chiều dài của thân bulông: l (mm) - lấy theo
chiều dày của các tấm ghép;
- Chiều dài đoạn cắt ren của bulông: l1 (mm)
l1 ≥ 2,5d;
- Chiều cao đầu bulông: H1 (mm) Hình 10.53
H1 = (0,5 0,7)d;
- Chiều cao của đai ốc: H (mm) H = (0,6 -0,8) d;
13/70
10.1.5. Các kích thước hình học 2/2
- Bước ren: pr (mm)
pr tiêu chuẩn hóa theo d: 0,5; 0,6; 0,7; 0,75; 0,8; 1,0; 1,25; 1,5;
1,75; 2,0; 2,5; 3,0; 3,5; 4,0.
- Diện tích tiết diện nhỏ nhất của bulông: A (mm2)
𝐴 = 𝜋𝑑1 2 /4
- Chiều cao làm việc của tiết diện ren: h (mm);
- Bước của đường xoắn ốc (tạo nên đường ren): P (mm);
- Góc vít: γ (độ):
tg γ = P /(.d2);
- Số đầu mối ren: n (n = 1 4)
Hình 10.54
▪ Ren một đầu mối: P = pr ;
▪ Ren nhiều đầu mối (n): P = n.pr .
14/70
10.1.6. Ghi ký hiệu lắp cho mối ghép ren hệ Mét 1/2
- Ren nhiều đầu mối và ren trái: ghi thêm vào ký hiệu
▪ Ren nhiều mối: số đầu mối (P2, P3, P4)
▪ Ren trái: LH.
Ví dụ:
▪ M24x2 (P2) LH;
▪ M24x2 LH;
▪ M24x2 (P2) LH.
16/70
10.1.6. Ghi ký hiệu lắp cho mối ghép ren hệ Mét 2/2
- Một số ký hiệu thực tế trên bu lông:
+ Hệ mét: theo cấp bền
17/70
10.1.6. Ghi ký hiệu lắp cho mối ghép ren hệ Mét 2/2
- Một số ký hiệu thực tế trên bu lông:
+ Hệ mét: theo cấp bền
18/70
10.1.6. Ghi ký hiệu lắp cho mối ghép ren hệ Mét 2/2
19/70
10.4.7. Hiện tượng tự lỏng và Khắc phục 1/2
❑ Hiện tượng:
➢ Khi chịu tải trọng rung động hoặc va đập → lực xiết V giảm dần
(có khi bằng không) → mối ghép ren bị nới lỏng ra.
➢ Mặt khác do rung động → hệ số ma sát trên bề mặt tiếp xúc của
ren giảm đáng kể → góc ma sát thay thế giảm → điều kiện tự
hãm trong mối ghép không đảm bảo → đai ốc bị lỏng ra.
20/70
10.4.7. Hiện tượng tự lỏng và Khắc phục 2/2
❑ Biện pháp phòng lỏng: 02 cách (H.10.55):
- Tạo lực căng phụ Fph giữa bulông và đai ốc:
▪ Dùng hai đai ốc (đai ốc công) - H.10.55a: tạo
lực căng phụ Fph; a)
▪ Dùng đệm vênh (H.10.55b): tạo lực căng phụ
Fph.
- Ngăn không cho bulông và đai ốc xoay tương đối b)
với nhau:
▪ Dùng đệm gập hoặc đệm cánh;
▪ Núng hoặc tán đầu bulông (H.10.55c,d), hàn c)
đính đai ốc với thân bulông hoặc dùng chốt chẻ
- xuyên dây qua lỗ khoan xuyên tâm trên mặt
vát của đai ốc sau khi xiết.
Hình 10.55 d)
21/70
10.1.8. Các dạng hỏng
❑ Khi xiết chặt bulông và đai ốc → các vòng
ren của bulông - đai ốc tiếp xúc với nhau
chịu lực xiết V và phản lực Ft (hình 10.56)
→ có thể gây ra các dạng hỏng:
- Thân bulông bị đứt: do kéo đứt tại phần có
ren hoặc tại tiết diện sát đầu bulông hoặc bị
xoắn đứt trong quá trình xiết.
- Các vòng ren bị hỏng: do ren bị cắt đứt tại
chân ren, dập bề mặt tiếp xúc hoặc bị uốn
gẫy và mòn nếu tháo lắp nhiều lần;
- Đầu bulông bị hỏng: do dập bề mặt tiếp Hình 10.56
xúc, bị cắt đứt hoặc uốn gẫy.
22/70
10.1.9. Chỉ tiêu tính toán 1/23
- Kích thước của bulông - đai ốc được tiêu chuẩn hóa theo đường
kính thân bulông d (trên cơ sở độ bền đều).
- Bulông được lắp ghép theo nhóm tạo thành mối ghép nhóm
bulông (gồm các bulông giống nhau và chịu lực xiết V như nhau).
▪ Các bulông trong nhóm có thể tiếp nhận lực khác nhau gây
nên các dạng hỏng khác nhau.
▪ Xác định vị trí bulông chịu lực lớn nhất và tính toán bulông
theo các điều kiện bền chủ yếu.
- .
23/70
10.1.9. Chỉ tiêu tính toán 2/23
- Mối ghép bulông lắp không có khe hở: thân bulông trực tiếp
làm việc và truyền lực nên dạng hỏng chủ yếu là cắt đứt thân bulông
tại tiết diện mặt ghép và dập bề mặt tiếp xúc.
Chỉ tiêu tính toán tính tương tự như tính mối ghép bằng đinh tán.
- Mối ghép bulông lắp có khe hở: (xét các trường hợp sau)
24/70
10.1.9. Chỉ tiêu tính toán 3/23
25/70
10.1.9. Chỉ tiêu tính toán
;
4/23
26/70
10.1.9. Chỉ tiêu tính toán
;
5/23
30/70
10.1.9. Chỉ tiêu tính toán
;
9/23
8e F
Đường kính chân ren bulông: d1 1,13 1+ (13.44)
d1 σ k
4.1,3V
d1 (13.47)
π σk Hình 10.61
33/70
10.1.9. Chỉ tiêu tính toán
;
12/23
Hình 10.61
34/70
Ví dụ
;
1/3
Ví dụ 1:
Xác định đường kính ren, hiệu suất truyền động, vẽ các biểu đồ lực
dọc F và mômen xoắn (T và Tr) của cơ cấu căng cáp làm bằng thép
C35 (H.10.67), có:
• σch = 300 MPa;
• hệ số an toàn[S] = 2,5;
• hệ số ma sát trong khớp ren f = 0,18
• chịu lực kéo khi căng F = 30.000 N.
Hình 10.67
35/70
Ví dụ
;
2/3
Giải
36/70
Ví dụ
;
3/3
Giải
Hình 10.67
37/70
10.1.9. Chỉ tiêu tính toán
;
13/23
Hình 10.62
38/70
10.1.9. Chỉ tiêu tính toán
;
14/23
39/70
10.1.9. Chỉ tiêu tính toán
;
15/23
40/70
10.1.9. Chỉ tiêu tính toán
;
16/23
Hình 10.66
43/70
10.1.9. Chỉ tiêu tính toán
;
19/23
48/70
10.2.1. KHÁI NIỆM
a) b)
Hình 10.1
Hình 10.3
- Ngoài ra còn có các dạng đinh tán đặc biệt, như:
▪ Đinh tán rỗng (hình e);
▪ Đinh tán rút;
▪ Đinh tán có mũ nổ (hình f),…
50/70
Cấu tạo đinh tán 2/5
- Đinh tán thường làm bằng kim loại dễ biến dạng như thép ít
cácbon CT31 (CT3), C10 (Thép 10),… hoặc bằng kim loại -
hợp kim màu.
- Thân đinh tán: thường là hình trụ tròn có đường kính d (lấy theo
tiêu chuẩn).
- Các kích thước khác lấy theo d từ điều kiện về độ bền đều
(H.10.2):
h = (0,6÷0,65).d
D = (1,6÷1,75).d
R = (0,85 ÷ 1).D
l = (S1 + S2) + (1,5 ÷ 1,7).d ;
Hình 10.2
51/70
Tạo lỗ trên tấm ghép 3/5
- Lỗ đinh trên các tấm ghép:
▪ Có đường kính (d0) bằng hoặc lớn hơn đường kính thân
đinh (d);
▪ Được chế tạo bằng cách khoan, dập (đột) hoặc đột trước -
khoan sau.
52/70
Phương pháp tán đinh 4/5
- Tán đinh gồm hai phương pháp:
+ Tán nguội: được tiến hành ở nhiệt độ bình thường của môi
trường.
→ chỉ dùng với đinh tán bằng kim loại - hợp kim màu và đinh
tán bằng thép có đường kính nhỏ (d 10 mm).
+ Tán nóng: được sử dụng đối với các đinh bằng thép có đường
kính lớn (nhiệt độ tám t0 = 1000 ÷11000C).
▪ Tán nóng không làm nứt đầu đinh nhưng các tấm ghép dễ bị
cong vênh và cần có thiết bị đốt nóng đinh.
53/70
Phân loại mối ghép đinh tán 5/5
- Theo công dụng:
▪ Mối ghép chắc: là mối ghép chỉ dùng để chịu tải trọng.
▪ Mối ghép chắc- kín: vừa dùng để chịu tải trọng vừa đảm
bảo kín.
- Theo hình thức cấu tạo:
▪ Mối ghép chồng (H.10.1a): hai tấm ghép có phần chồng lên
nhau;
→ dùng để ghép các tấm có ghép có chiều dầy khác nhau (S1≠
S2);
▪ Mối ghép giáp mối: dùng các tấm đệm để ghép các chi tiết;
→ dùng để ghép các tấm có chiều dầy giống nhau: S1 = S2 = S;
Có thể dùng một hoặc hai tấm đệm (H.10.1b).
- Theo số dãy đinh:
▪ Mối ghép 1 dãy;
▪ Mối ghép nhiều dãy: (2 đến 4 dãy).
54/70
11.1.3. Kích thước chủ yếu (H.10.4) 1/2
❑ Yêu cầu:
➢ Độ bền đều của các phần tử trong
mối ghép;
➢ Hoặc xác suất xuất hiện của các
dạng hỏng là như nhau.
❑ Mối ghép chắc:
- Mối ghép chồng một dẫy đinh:
d = 2.Smin; pđ = 3.d; e = 1,5.d
- Mối ghép chồng n dẫy đinh:
d = 2.Smin; pđ = (1,6.n +1).d;
e = 1,5.d
- Mối ghép giáp mối hai tấm đệm
một dẫy đinh:
d = 1,5.S; pđ = 3,5.d; e = 2.d Hình 10.4
55/70
11.1.3. Kích thước chủ yếu 2/2
- Mối ghép giáp mối hai tấm đệm n dẫy đinh:
d = 1,5.S; pđ = (2,4.n + 1).d; e = 2.d
❑ Mối ghép chắc- kín:
- Mối ghép chồng một dẫy đinh:
d = Smin+ 8 mm; pđ = 2.d + 8 mm; e = 1,5.d
- Mối ghép chồng hai dẫy đinh:
d = Smin+ 8 mm; pđ = 2,6.d + 15 mm; e = 1,5.d
- Mối ghép chồng ba dẫy đinh:
d = Smin+ 6 mm; pđ = 3.d + 22 mm; e = 1,5.d
- Mối ghép giáp mối hai tấm đệm hai dẫy đinh:
d = S + 6 mm; pđ = 3,5.d + 15 mm; e = 2.d
- Tấm ghép giáp mối hai tấm đệm ba dẫy đinh:
d = S + 5 mm; pđ = 6d + 20 mm; e = 2.d
▪ Trong đó: pđ1 = (0,8 ÷ 1).pđ ; e1 = 0,5.pđ
56/70
10.2.4. Các dạng hỏng
- Thân đinh bị cắt đứt tại các tiết diện mặt ghép;
- Tấm ghép bị kéo đứt tại tiết diện qua tâm các đinh;
- Dập bề mặt tiếp xúc giữa lỗ và thân đinh;
- Biên của tấm ghép bị cắt đứt theo các tiết diện có kích thước e
(H.10.4);
- Các tấm ghép bị trượt tương đối với nhau và không đảm bảo
kín.
57/70
10.2.5. Tính mối ghép chắc 1/4
a) Đặc điểm làm việc:
❖ Mối ghép đinh tán nguội: d = d0 → thân đinh chịu lực → thân
đinh thường bị:
▪ Cắt tại tiết diện mặt ghép;
▪ Dập bề mặt tiếp xúc giữa lỗ và thân đinh.
❖ Mối ghép đinh tán nóng: → khi nguội thân đinh bị co:
▪ Theo chiều dọc → tạo lực ma sát Fms trên mặt ghép;
▪ Theo chiều ngang → khe hở giữa lỗ và thân đinh.
Khi:
➢ F Fms : lực ma sát giữ
vai trò truyền lực giữa
các tấm ghép;
➢ F > Fms : → các tấm
ghép bị trượt.
58/70
10.2.5. Tính mối ghép chắc 2/4
b) Mối ghép chồng 1 dãy đinh, chịu lực
ngang (F):
- Lực tác dụng lên mỗi đinh (Fz):
Fz = F/Z
- Mối ghép chồng một dẫy đinh:
d = 2.Smin; pđ = 3.d; e = 1,5.d
59/70
10.2.5. Tính mối ghép chắc 3/4
c) Ứng suất cho phép
- Ứng suất cho phép của mối ghép phụ thuộc vào phương pháp
gia công (Bảng 10.1).
- Ứng suất cho phép của mối ghép chịu tải thay đổi: lấy giá trị
tương ứng trong bảng 10.1 nhân với hệ số giảm ứng suất γ:
γ=
1 ▪ Thép ít cácbon: a = 1; b = 0,3;
Fmin ▪ Thép các bon trung bình: a = 1,2; b = 0,8;
a - b
max
F ▪ Fmin và Fmax - Lực nhỏ nhất và lớn nhất tác
dụng lên mối ghép
60/70
10.2.5. Tính mối ghép chắc 4/4
61/70
10.2.6. Tính mối ghép chắc - kín
➢ Tính như mối ghép chắc;
➢ Kiểm tra thêm điều kiện về kín: hệ số cản trượt
ξ ≤ [ξ].
▪ τđ - Ứng suất cắt đinh tại tiết diện mặt ghép, MPa:
τđ = 4Fz/iπd2 ;
▪ [τđ] - Ứng suất cắt cho phép của đinh, MPa;
▪ ξ - Hệ số cản trượt của mối ghép, MPa:
4Fz F
= 2; Fz =
d Z
o Z - số đinh tán có trong mối ghép, i là số tiết diện chịu cắt;
▪ [ξ] - Hệ số cản trượt cho phép, MPa .
Để làm kín mối ghép sau khi tán đinh cần tiến hành tán biên.
62/70
10.2.7. Tính mối ghép đinh tán nhóm 1/5
❖ Mối ghép có nhiều đinh tán (Z ≥ 2) chịu tải
trọng tác dụng trong mặt phẳng ghép;
❖ Các đinh trong nhóm giống nhau và phân
bố đều trên mặt ghép (hình 10.4b,c).
❖ Các dạng bài toán đối với mối ghép đinh tán
nhóm:
- Bố trí đinh tán hoặc lựa chọn mối ghép hợp lý;
- Xác định đường kính đinh d hoặc kiểm tra độ bền;
- Thiết kế mối ghép theo tải trọng tác dụng. Hình 10.4b
63/70
10.2.7. Tính mối ghép đinh tán nhóm 2/5
BT1) Bố trí đinh tán hoặc lựa chọn mối
ghép hợp lý
❖ Mối ghép chịu lực ngang F đi qua trọng
tâm (hình 10.4a):
Do các đinh tán trong mối ghép chịu lực phân
bố Fz giống nhau (Fz = F/Z) → để lựa chọn
phương án mối ghép hợp lý, cần xét thêm ứng
suất kéo tấm k tại các tiết diện đi qua đường
Hình 10.4b
tâm của cột đinh tán tương ứng trong các mối
ghép (hình 10.4b);
64/70
10.2.7. Tính mối ghép đinh tán nhóm 3/5
BT1) Bố trí đinh tán hoặc lựa
chọn mối ghép hợp lý
❖ Mối ghép chịu lực F đi qua
trọng tâm và mômen M tác dụng
trong mặt phẳng ghép (hình
10.4c):
Do các đinh trong mối ghép chịu
lực phân bố khác nhau (Fz và FMi),
→ mối ghép hợp lý là mối ghép:
▪ Có số đinh chịu lực tổng hợp
lớn nhất 𝐹Ԧ = 𝐹Ԧ𝑧 + 𝐹Ԧ𝑀1
nhiều nhất; Hình 10.4c
▪ Có lực lớn nhất F∑ tác dụng M.r1
FM1 =
lên đinh nhỏ nhất.
Zi .ri2
65/70
10.2.7. Tính mối ghép đinh tán nhóm 4/5
BT2) Xác định đường kính đinh d
hoặc kiểm tra độ bền (hình 10.4c).
- Các đinh tán trong mối ghép giống
nhau → phải xác định vị trí đinh tán
chiu lực lớn nhất;
▪ Tính đường kính đinh → làm tròn theo
tiêu chuẩn và lấy đinh toàn nhóm theo
nó;
▪ Hoặc kiểm tra đường kính của đinh theo Hình 10.4c
các điều kiện bền.
66/70
10.2.7. Tính mối ghép đinh tán nhóm 5/5
68/70
LÝ THUYẾT
1. Mèi ghÐp b»ng ®inh t¸n- kh¸i niÖm vµ ph©n lo¹i (minh
häa b»ng hình vÏ).
2. C¸c lo¹i mèi ghÐp b»ng hµn (minh häa b»ng hình vÏ)?
3. C¸c lo¹i mèi ghÐp ren (b»ng bu l«ng, guj«ng vµ vÝt cÊy -
minh häa b»ng hình vÏ)?
4. HiÖn tượng tù níi láng vµ c¸c biÖn ph¸p phßng láng trong
mèi ghÐp ren (minh häa b»ng hình vÏ)?
5. Gi¶i thÝch c¸c ký hiÖu: M20, M20x1,25; M20x1,25 LH;
M20 (P2); M20x1,25 (P2); M20x1,25 (P2) LH
69/70
HẾT CHƯƠNG 10
THANKS FOR WATCHING!
70/70