You are on page 1of 3

1.

3 Practice Exercises
1.3.1 English-Vietnamese translation
11. His story may mean nothing to some people but it reminds me about my childhood
back then.
12. They don’t actually need the parcel on Friday, but if it arrives by then, so much the
better.
13. I’m not quite interested in the concert at the Grand Theatre as finding a parking spot
at that time takes ages.
14. For the time being, I’m working for a small company, but I hope to have a better job
with a higher salary soon.
15. I had hardly started to play video games when my mother came home with an angry
face.
16. In the last few years, the Japanese government has been trying to increase the share of
women in the workforce, in general, and in leadership positions, in particular.
17. She got the doctor’s permission to get around recently.
18. I’m waiting for the train which is due to arrive at 10:15 am.
19. It is certainly true that in recent times money has become so important in sports.
20. My father has worked for this company for almost 30 years. He’s going to retire next
month.
Exercise 2. Translate the following short story into Vietnamese. Pay attention to the
expressions of time.
One day last summer I was walking through the local park. It was a hot day and I was
eating an ice cream. As I was walking past the boating lake, I saw my friends, Carol and
Jim. They were taking their dog for a walk. When we met, we stopped for a chat. While
we were talking, the dog suddenly jumped up and tried to get my ice cream. I pulled my
hand away and unfortunately the ice cream came out of the cone. Now there was a bald
man behind me. The poor man wasn’t doing anything harm. He was just sitting on a
bench and reading a newspaper.When I pulled my hand away, the ice cream flew through
the air and landed on the man’s head. I didn’t know what to do then. I was terribly
embarrassed!
1.3.2 Vietnamese-English translation
Exercise 3. Translate the following sentences into English
1. Tôi vừa mới mua chiếc váy đó thì bố tôi lại mua cho tôi một chiếc tương tự.
2. Sang xuân thời tiết ấm áp hơn, tinh thần của ông ấy cũng phấn chấn hơn.
3. Tuần này tôi phải hoàn thành phần việc được giao.
4. Mấy ngày gần đây tôi cảm thấy không được khỏe. Có lẽ tôi nên đi kiểm tra sức khỏe.
5. Chúng tôi đã dành 2 tuần để hoàn t ất bài tập nhóm nhưng tiếc là vẫn không th ể hoàn
thành đúng hạn.
6. Theo lịch thì máy bay sẽ đáp vào lúc 9 giờ tối.
7. Tôi sẽ đến cuộc họp trong 5 phút nữa vì vậy hãy đảm bảo mọi thứ được chu ẩn b ị s ẵn
sàng trước khi tôi đến.
8.Tuần vừa rồi là một tuần tồi tệ đối với cô bé khi nó chỉ đạt 5 điểm cho môn Toán.
9. Chính phủ sẽ tăng cường lực lượng cứu hộ đến các khu vực bị ảnh hưởng bởi cơn bão
số 8 trong tuần tới.
10. Khu vực miền Bắc đang hứng chịu một đợt nắng nóng khác được dự báo kéo dài đến
hết tháng.
11. Trong những năm gần đây, nhiều tỉnh và thành phố đã rất quan tâm đến phát tri ển và
hiện đại hóa hạ tầng đô thị.
12. Lúc trước, thành phố v ẫn còn rất ít người dân sinh sống. T ừ khi có nhi ều đường sá
hơn, nó mới trở nên đông đúc như bây giờ.
13. Tại sao chúng ta cứ có cái t ật chờ đến tối muộn rồi mới b ắt đầu làm bài t ập? M ỗi bài
mất ít nhất 2 tiếng mà chúng ta có tới tận 3 bài. Sắp thức đến sáng rồi đây!
14. Bạn ăn gì chưa? Tôi mới ăn một ít salad cho buổi trưa thôi vì tôi không quen ăn nhiều
vào giờ này.
15. Tôi sắp bỏ việc rồi đây. Mấy đồng nghiệp của tôi cứ ng ồi tán gẫu hoài trong khi vi ệc
còn rất nhiều.
16. Những người giàu có thường có thói quen dậy sớm và đọc sách mỗi ngày. Tôi c ũng
đọc sách, nhưng dậy sớm thì chưa.
17. Công ty của anh ta đang làm ăn được lắm. Tính tới nay, anh ta đã thuê t ới 3000 nhân
viên.
18. Cần tới 4 năm để đào tạo được một cử nhân, 5 năm cho kỹ s ư, nhưng phải mất ít nhất
6 năm để đào tạo ra được một bác sĩ.
19. Các trường học ngày nay có xu hướng cân bằng giữa việc học lý thuy ết và th ực hành
hơn so với trước đây khi thầy cô giáo thường chỉ đọc bài giảng cho sinh viên chép.
20. Trong tương lai gần, tiếng Anh vẫn sẽ là phương tiện giao tiếp phổ biến toàn cầu.
Exercise 4. Translate the following short story into English. Pay attention to the
expressions of time.
Ngày Thứ Bảy
Thuở bé, tôi luôn luôn chờ đợi ngày thứ bảy. Vì đó là ngày ba tôi thường đưa cả nhà đi ăn
tối, đi xem phim. Đến tuổi dậy thì, ngày thứ bảy càng đáng yêu hơn, vì đó là ngày tôi đến
nơi hẹn với người yêu. Khi lập gia đình,tôI cũng mong ngày thứ bảy để được nghỉ việc,
được giặt ủi quần áo, dọn dẹp nhà cửa.
Và bây giờ, tôi sợ ngày th ứ b ảy! Đó là ngày chồng tôi họp bạn nh ậu, con tôi h ẹn v ới
người yêu, tôi hoàn toàn cô đơn.

You might also like