You are on page 1of 69

Describe a singer you like

Describe a famous person that you are interested in


Describe someone who is older than you that you admire
I’d like to talk about a well-known: nổi tiếng Tôi muốn nói về một
well-known person who người nổi tiếng 31 tuổi
is 31 years old that I’m mà tôi khá yêu mến. Cô
quite fond of. She is my be fond of: yêu mến ấy là ca sĩ yêu thích nhất
all-time favorite singer – all-time favorite singer: mọi thời đại đối với tôi –
Taylor Swift. Born and ca sĩ yêu thích nhất mọi Taylor Swift. Cô ấy sinh
raised in the US in 1989, thời đại năm 1989 và lớn lên tại
this 31-year-old woman Mỹ, 31 tuổi hiện đang
nowadays contributes Born and raised: sinh ra đóng góp rất nhiều cho
greatly to American và lớn lên nền âm nhạc Mỹ. Cô ấy
music industry. contributes greatly to sáng tác ra một loạt các ca
Producing a range of American music khúc nổi tiếng được công
famous songs that are industry: đóng góp rất chúng đón nhận nồng
well received by the nhiều cho nền âm nhạc nhiệt và được rất nhiều
public, she has gained Mỹ khán giả yêu thích.
huge popularity among
be well received by the Đĩa đơn đầu tiên của cô
many audiences.
public: được công chúng “Tim McGraw” đã trở
Her first single “Tim đón nhận nồng nhiệt nên thành công trên phạm
McGraw” became vi quốc tế và nhận được
internationally gained huge popularity: sự phủ sóng rộng rãi của
successful and received được rất nhiều khán giả các phương tiện truyền
widespread media yêu thích thông. 4 năm sau, có một
coverage. 4 years later, become internationally sự thay đổi đáng kể trong
there was a significant successful: trở nên phong cách cá nhân của
change in Taylor's thành công trên phạm vi Taylor. Mái tóc xoăn đặc
personal style. Her quốc tế trưng của cô đã được thay
signature ringlets were thế bằng mái tóc thẳng
replaced with smooth, receive widespread mượt với quần short và
straight locks with trendy media coverage: nhận mũ quả dưa hợp thời trang
shorts and bowler hats in được sự phủ sóng rộng thay cho những chiếc váy
place of her former rãi của các phương tiện công chúa trước đây của
princess-like dresses. truyền thông cô. Tiết tấu tươi sáng và
The new single's upbeat signature ringlets: mái ca từ đanh thép của đĩa
tempo and hard-hitting tóc xoăn đặc trưng đơn mới cũng là một bước
lyrics was also a turning ngoặt trong phong cách
trendy shorts: quần
point in her music style, âm nhạc của cô, giúp con
short hợp thời trang
firmly establishing her as đường sự nghiệp âm nhạc
a pop princess. bowler hats: mũ quả của công chúa nhạc pop
dưa ngày càng vững chắc.
There are different
reasons that I take a former princess-like Có nhiều lý do khác nhau
great interest in this dresses: những chiếc khiến tôi rất quan tâm đến
singer. On the one hand, đầm công chúa trước nữ ca sĩ này. Đầu tiên,
what separates her đây điều khiến cô trở nên khác
apart is her awesome hard-hitting lyrics: ca từ biệt là những sản phẩm
products with high- đanh thép tuyệt vời với chất lượng
quality music and âm nhạc cao và hình ảnh
gorgeous images, which a turning point: một lộng lẫy, đóng vai trò
plays an important role in bước ngoặt quan trọng trong sự
the success of her singing take a great interest in: nghiệp ca hát thành công
career. On the other hand, rất quan tâm đến của cô. Mặt khác, gần đây
recently she has published cô đã ra mắt một số bài
some inspirational songs, what separates her hát truyền cảm hứng, đặc
especially for women, apart is: biệt là dành cho phụ nữ,
which gets her out of the điều đó giúp cô thoát khỏi
comfort zone. Also, she vùng an toàn để trở nên
is held in high regards high-quality music: âm khác biệt hơn. Ngoài ra,
for her kind-heartedness nhạc chất lượng cao cô được đánh giá cao vì
and contribution to the tấm lòng nhân hậu và
society. On top of that, những đóng góp cho xã
millions of fans have gorgeous images: hình hội. Hơn hết, hàng triệu
been drawn by her ảnh lộng lẫy người hâm mộ đã bị thu
message embedded in her hút bởi thông điệp của cô
songs, which encourages ấy được lồng ghép trong
out of the comfort zone:
you never to stop trying các bài hát của cô ấy, đó
thoát khỏi vùng an toàn
and keep moving to là khuyến khích bạn
make your dream come không bao giờ ngừng cố
true even when you are gắng và nỗ lực để biến
be held in high regards:
in a dilemma. ước mơ của mình thành
được đánh giá cao hiện thực ngay cả khi bạn
đang ở trong tình thế khó
khăn.
have been drawn: bị thu
hút

keep moving to make


your dream come true:
nỗ lực để biến ước mơ
của mình thành hiện
thực
be in a dilemma: trong
tình thế khó khăn

Describe a thing that you bought and felt pleased about


Describe a piece of equipment which is important to you in your home

I’d like to tell you about a Purchase: mua Tôi muốn kể cho bạn
bookshelf that I nghe về một kệ sách mà
one’s memory serves so
purchased for my house tôi đã mua cho ngôi nhà
right: nhớ không nhầm
some years ago. If my của mình cách đây vài
memory serves me right, in the vicinity of my năm. Nếu tôi nhớ không
a furniture store in the company: gần công ty nhầm thì một cửa hàng đồ
vicinity of my company a discount program: nội thất gần công ty tôi đã
launched a discount chương trình giảm giá tung ra một chương trình
program, so I decided to pay a visit to this shop: giảm giá, nên tôi quyết
pay a visit to this shop ghé cửa hàng này định ghé cửa hàng này và
and take a look to lay my xem qua để tìm một kệ
hands on a new sách mới giống cái cũ bị
bookshelf as the one in lay one’s hands on: tìm gỉ trong nhà tôi. Vì tất cả
my house had become cái gì đó các mặt hàng đều được
rusty. As all items were giảm giá mạnh, nên đây
on deep discount, it was rusty: gỉ sét thực sự là một giá hời cho
a real bargain at the on deep discount: giảm một cái kệ sách mới.
price for a brandnew giá mạnh
Điều tôi đặc biệt thích ở
bookshelf.
a real bargain: món hời giá sách đó là thiết kế có
What I particularly like sự kết hợp đẹp mắt giữa
What I particularly like
about that bookshelf is vẻ đẹp truyền thống và
about that bookshelf is:
its design with a nice hiện đại. Kệ được làm
Điều tôi đặc biệt thích ở
combination of both bằng gỗ thật với khung
giá sách đó là
traditional and modern kim loại màu sáng làm
look. The shelves are a nice combination of cho kệ trông sang trọng
made of real wood with both traditional and và thời trang. Tôi cũng bị
a light-colored metal modern look: sự kết hợp thu hút bởi kệ sách mới
frame which makes the đẹp mắt giữa vẻ đẹp này vì nó hợp tông với
shelves look chic and truyền thống và hiện đại tổng thể đồ trang trí trong
fashionable. I’m also be made of real wood: toàn bộ ngôi nhà của tôi,
attracted to this new được làm bằng gỗ thật hợp màu với bức tường
bookshelf for it is cut out phía sau. Bởi vì tất cả các
for the overall decoration a light-colored metal thành viên trong gia đình
throughout my home, frame: khung kim loại tôi đều là những người
matching well with the màu sáng ham đọc sách, tôi thấy kệ
walls behind it. Because chic: sang trọng sách này rất hữu dụng để
all my family members đáp ứng nhu cầu của
are avid readers, I found I’m also attracted to: tôi chúng tôi và giữ cho căn
this bookshelf super cũng bị thu hút bởi phòng của tôi luôn gọn
useful to meet our needs be cut out for: hợp tông gàng, ngăn nắp. Là một
and keep my room tidy với sinh viên chưa có đủ điều
and neat all the time. As kiện tài chính, tôi đã tích
a student living on a match well with: hợp với góp tiền trong vài tháng
shoestring, I had avid readers: thích đọc để mua món đồ này nên
accumulated money in phần nào đó nó thực sự có
several months to make a found this bookshelf ý nghĩa đối với tôi.
purchase of this item so super useful: thấy kệ rất
it is somehow really hữu dụng
meaningful to me. meet our needs: đáp ứng
nhu cầu
keep one’s room tidy
and neat: giữ cho căn
phòng của ai luôn gọn
gàng, ngăn nắp
live on a shoestring:
chưa có đủ điều kiện tài
chính
make a purchase of this
item: mua món đồ này

Describe a time that you gave advice to others


Describe an interesting conversation you had with someone
I’d like to tell you about a ask for one’s useful Tôi muốn kể cho bạn
conversation when my advice: xin lời khuyên có nghe về một cuộc trò
younger brother asked ích của ai chuyện khi em trai tôi xin
for my useful advice. If lời khuyên có ích của tôi.
one’s memory serves so
my memory serves me Nếu tôi nhớ không nhầm
right: nhớ không nhầm
right, it was 5 years ago thì 5 năm trước, khi em ấy
when he graduated from graduate from tốt nghiệp đại học và đắn
university and was torn university: tốt nghiệp đo suy nghĩ giữa việc học
between embarking on đại học lên thạc sĩ hay bắt đầu con
doing a master’s degree be torn between đường sự nghiệp với một
or starting his career embarking on doing a công việc toàn thời gian.
path with a full-time job. master’s degree: đắn đo Khi đó, tôi đã có khoảng
Back then, I had had suy nghĩ giữa việc học ba năm kinh nghiệm làm
about three years’ lên thạc sĩ nhân viên trong một công
experience as an career path: con đường ty quốc tế nên em trai tôi
employee in an sự nghiệp đã quyết định hỏi ý kiến
international company so tôi để chọn con đường mà
my brother decided to have about three years’ em ấy nên đi.
consult me to choose experience: có khoảng
ba năm kinh nghiệm Tôi đã trò chuyện với anh
which path he should
ấy để tìm hiểu xem anh ấy
follow. consult me: hỏi ý kiến thực sự quan tâm đến điều
I engaged in gì. Cuối cùng, tôi khuyên
conversation with him to tôi anh ấy nên đi học cao học
find out what he was ở nước ngoài thay vì đi
really interested in. làm ngay sau khi tốt
Finally, I advised him to engage in conversation: nghiệp đại học. Tôi
follow higher studies trò chuyện khuyên em ấy như vậy vì
abroad rather than be really interested in: hầu hết mọi người cho
working straight after thực sự quan tâm đến rằng bằng thạc sĩ có thể
college graduation. I told mang lại cho em ấy nhiều
him to do so because it is advise so to follow cơ hội việc làm và mức
widely believed that a higher studies abroad: lương cao hơn. Mặc dù
master's degree can khuyên ai nên đi học cao lấy bằng thạc sĩ là một thử
provide him with many học thách đối với anh ấy,
employment working straight after nhưng điều này sẽ giúp
opportunities and higher college graduation: đi em ấy bước ra khỏi vùng
salaries. Although taking làm ngay sau khi tốt an toàn của mình để
a master's degree is a nghiệp đại học trưởng thành và độc lập
challenge to him, this hơn. Sau khi cân nhắc
would make him step out it is widely believed that: mọi thứ, anh ấy đưa ra
of his comfort zone to be hầu hết mọi người cho quyết định rằng anh ấy sẽ
more mature and rằng làm theo lời khuyên của
independent. After provide so with many tôi.
putting everything into employment Tôi cảm thấy thực sự
consideration, he made a opportunities: mang lại hạnh phúc khi giúp em ấy
decision that he would cho em ấy nhiều cơ hội thoái khỏi tình thế khó xử
follow my advice. việc làm và đưa em ấy vượt qua
I felt really happy to higher salaries: mức giai đoạn quan trọng của
bring him out of the lương cao hơn cuộc đời. Vài tháng sau,
dilemma and sail him em trai tôi đã đạt được
through such an be a challenge to him: là thành tích rất tốt trong
important stage of his life. một thử thách với anh việc học của em ấy và đến
Several months later, my ấy ngày hôm nay, em ấy luôn
brother achieved a huge step out of his comfort cảm thấy biết ơn sự giúp
success in his academic zone: bước ra khỏi vùng đỡ của tôi.
life and up to the present an toàn của mình
day he always feels
grateful for my help. more mature and
independent: trưởng
thành và độc lập hơn
putting everything into
consideration: cân nhắc
mọi thứ
make a decision: quyết
định
follow one’s advice: làm
theo lời khuyên của ai
đó
bring so out of the
dilemma: giúp em ấy
thoái khỏi tình thế khó
xử
sail so through: đưa ai
đó vượt qua
achieve a huge success in
one’s academic life: đạt
được thành tích rất tốt
trong việc học của ai
feel grateful for: cảm
thấy biết ơn

Describe a time when you felt very bored


Describe a time when you had to wait in a long line of people queue
Describe a time that you were shopping in a street market or an outdoor
market
I’d like to describe a time queue up: xếp hàng Tôi muốn nhắc đến
when I had to queue up khoảng thời gian khi tôi
in the vicinity of:
on a street market in the phải xếp hàng trên một
vicinity of my memory serves so right: khu chợ trời gần khu phố
neighborhood. If memory của tôi. Nếu tôi nhớ
serves me right, it was 2 nhớ không nhầm không nhầm thì cách đây
years ago when the Lunar 2 năm khi Tết Nguyên
New Year approached. đán cận kề. Vào một buổi
On a Saturday morning sáng thứ bảy khi tôi có
when I had an annual approach: cận kề một kỳ nghỉ lễ dài hàng
long-term holiday which năm kéo dài khoảng 2
lasted about 2 weeks, I an annual long-term tuần, tôi đến chợ đường
went to the street market holiday: kỳ nghỉ lễ dài gần nhà để mua sắm
in the proximity of my hàng năm những đồ đạc cần thiết.
home to do some in the proximity of: gần Tôi đã chuẩn bị một danh
necessary shopping.
do some necessary sách tất cả những thứ cần
I had prepared a list of all shopping: mua sắm thiết mà tôi sẽ mua. Bắt
the essential items that I những đồ đạc cần thiết gặp cửa hàng bán nhiều
would pick up. Catching mặt hàng giá hời, tôi để ý
sight of the shop selling thấy nhiều người đang
many items at a bargain, essential items: đồ đạc xếp hàng dài chờ đến lượt
I took notice that many cần thiết để mua được những sản
people were waiting in a phẩm yêu thích cho dịp
long line for their turns to pick up: mua năm mới. Dần dần, hàng
buy their favorite Catch sight of: bắt gặp ngày càng đông vì rất
products for the New nhiều người đổ về cửa
Year’s celebration. at a bargain: giá hời hàng này. Có 2 điểm
Gradually, it was wait in a long line: xếp thanh toán đã hoạt động
becoming increasingly hàng dài hết công suất để đáp ứng
crowded with a lot of nhu cầu của khách hàng.
become increasingly
people flocking to this Trên thực tế, có hơn 20
crowded: ngày càng
shop. There were 2 người phía trước khiến tôi
đông
checkout points that mệt mỏi và muốn rời khỏi
worked to its full cửa hàng càng sớm càng
productivity to meet the tốt.
flock to: đổ về
needs of customers.
Sau khoảng 20 phút, tôi
Actually there were more work to its full
bắt đầu trò chuyện với
than 20 people ahead of productivity: hoạt động
một số khách hàng lạ để
me which left me hết công suất
giết thời gian. Tôi đã nói
exhausted to leave the meet the needs of trong khoảng nửa tiếng và
shop as soon as possible. customers: đáp ứng nhu sau đó tôi nhận thấy rằng
After 20 minutes or so, I cầu của khách hàng hàng trước mặt tôi đã ít
started engaging hơn. Chỉ có một số khách
leave me exhausted:
conversation with some hàng vẫn bình tĩnh và
khiến tôi mệt mỏi
strange customers to kill kiên nhẫn. Trước đây, tôi
the time. I did so for chưa bao giờ phải xếp
about half an hour and hàng lâu nên trải nghiệm
then I noticed that the line này không khiến tôi cảm
in front of me had become engage conversation thấy thoải mái chút nào và
smaller. Only a few of the with: trò chuyện thậm chí một số người
customers remained kill the time: giết thời còn cố để lấn hàng. Khi
calm and patient. I never gian tôi mua xong, tôi thở phào
had to queue for a long nhẹ nhõm khi đã thoát
period of time before so khỏi cửa hàng nhộn nhịp
this experience didn’t remain calm and đó.
make me feel comfortable patient: vẫn bình tĩnh và
at all, and some even kiên nhẫn
went to great lengths to
take others’ positions.
When I had my shopping
done, I felt much better
and relieved to escape go to great lengths: cố
from the bustling shop.

take others’ positions:


chen lấn vị trí của người
khác

relieve: nhẹ nhõm


escape from the bustling
shop: thoát khỏi cửa
hàng nhộn nhịp đó.

Describe a time when you helped your friend


Describe a time when you shared something with others (or a another
person)
I would like to talk about one’s memory serves so Tôi xin kể về một lần tôi
a time when I shared my right: nhớ không nhầm dùng chia sẻ laptop với
laptop with my friend: bạn của tôi: Nga.
Nga.
Nếu tôi nhớ không nhầm,
If my memory serves me thì cách đây 1 năm khi
right, it was 1 year ago be assigned to make a lớp tôi được giao bài
when my class was presentation: được giao thuyết trình và tôi đã nghĩ
assigned to make a bài thuyết trình việc chuẩn bị nó với sự
presentation and I trợ giúp của máy tính sẽ
thought that it would be dễ dàng hơn nhiều.
much easier to prepare it Nhưng xui là, một trong
with the help of a have one’s laptop những người bạn thân
computer. But repaired: đưa máy tính nhất của tôi, Nga đang
unfortunately, one of my ai xách tay đi sửa đưa laptop của cô ấy đi
best friends Nga was sửa ở một cửa hàng bảo
having her laptop trì ở gần nhà của cô ấy
repaired at a trong vài ngày.
maintenance store in the
in the locatity of her Vì vậy, tôi đã cố gắng để
locatity of her home for
home hỗ trợ cô ấy trong bài
some days.
thuyết trình. Cô ấy cảm
Therefore, I went to thở phào nhẹ nhõm và
great lenghths to support cảm thấy biết ơn sự giúp
her in the presentation. đỡ của tôi. Chúng tôi có 4
She was relieved and felt go to great lenghths: cố ngày nên tôi phải chuẩn bị
grateful for my help. We gắng bài thuyết trình này trong
were given 4 days so I 2 ngày và đưa máy tính
had to prepare this xách tay cho Nga trong 2
presentation in 2 days and ngày cuối cùng. May mắn
gave my laptop to Nga for be relieved and felt thay, cô ấy đã chuẩn bị
the last 2 days. Luckily, grateful for one’s help: bài thuyết trình đúng giờ.
she prepared the given cảm thở phào nhẹ nhõm Vào ngày thuyết trình trên
presentation on time. On và cảm thấy biết ơn sự lớp, chúng tôi lần lượt
the day of the class giúp đỡ của ai trình bày trước cả lớp và
presentation, we took cả hai chúng tôi đều được
turns to present it in front cô giáo khen và cho điểm
of the whole class and we A+ môn này.
both were highly praised
Nếu không có sự hỗ trợ
by our teacher, which
của tôi, Nga ắt hẳn đã rất
granted us A+ for this
vất vả để hoàn thành bài
subject. take turns: lần lượt thuyết trình của mình nên
Without my support, Nga cô ấy đã cảm ơn tôi rất
must have struggled to nhiều và đãi tôi một bữa
finish her presentation so be highly praised: được đặc biệt tại một nhà hàng
she thanked me a lot and khen địa phương gần đó, điều
treated me to a special grant so A+: cho ai điểm này đã gắn kết mối quan
meal at a local restaurant A+ hệ giữa chúng tôi bền lâu
nearby, which made a hơn.
strong bond between our must have struggled: ắt
long-lasting relationship. hẳn đã rất vất vả

treat so to a special
meal: đãi ai một bữa đặc
biệt
make a strong bond: gắn
kết hơn
one’s long-lasting
relationship: mối quan
hệ bền lâu của ai
Describe a place (not your home) where you are able to relax
Describe the part of a town or city that you enjoy spending time in
Describe a quiet place you like to spend your time in
I would like to describe a pay a visit to: ghé Tôi muốn mô tả một quán
cafe called The K, where I cà phê tên là The K, nơi
30-minute drive: 30
often pay a visit to in my tôi thường ghé vào những
phút lái xe
leisure time. It’s about 30- lúc rảnh rỗi. Cách nhà tôi
minute drive from my put so off: khiến ai đó từ khoảng 30 phút lái xe
house but that doesn’t put bỏ nhưng điều đó không
me off spending time with immerse in reading and khiến tôi từ bỏ việc thời
my friends immersed in writing: chìm đắm vào gian với bạn bè của mình
reading and writing. việc đọc và viết để chìm đắm vào việc đọc
và viết.
This coffee shop was be highly recommended:
highly recommended by được giới thiệu Quán cà phê này được
one of my close friends: giới thiệu bởi một trong
Hang. Which attracted Which attracted so was những người bạn thân của
she was that the café had that: Điều thu hút ai đó tôi: Hằng. Điều thu hút cô
a cosy atmosphere and là ấy là quán cà phê có một
this was one of her a cosy atmosphere: không gian ấm cúng và
favorite haunts. She took không gian ấm cúng đây là một trong những
me there for a few times điểm yêu thích của cô ấy.
and I fell in love with it at favorite haunts: điểm Cô ấy đã đưa tôi đến đó
first sight. It is a vintage khiến ai đó yêu thích một vài lần và tôi đã thích
spot equipped with fall in love: thích/ yêu nó ngay từ cái nhìn đầu
wooden tables, beautiful tiên. Đây là một nơi cổ
windows and all works at first sight: từ cái nhìn điển được trang trí bằng
of traditional đầu tiên bàn gỗ, cửa sổ xinh xắn
craftsmanship, with a vintage spot equipped và có đủ các sản phẩm thủ
many seats being situated with wooden tables, công truyền thống, với
to provide customers beautiful windows: một nhiều chỗ ngồi để cho
with different views to nơi cổ điển được trang khách tận hưởng những
the outside landscape. trí bằng bàn gỗ, cửa sổ cảnh đẹp bên ngoài khác
xinh xắn nhau.
As a freelancer, I visit
The K very often to do all works of traditional Là một người làm công
some projects of my việc tự do, tôi thường
work. I catch sight of a craftsmanship: có đủ xuyên ghé The K để làm
lot of readers engrossed các sản phẩm thủ công một vài dự án trong công
in books and others truyền thống việc của mình. Tôi bắt
sipping some tea while gặp rất nhiều người mải
provide customers with
enjoying magnificient mê đọc sách và những
different views: cho
scenery outside. So, I can người khác vừa nhâm nhi
khách tận hưởng những
get away from it all, tách trà vừa thưởng thức
cảnh đẹp bên ngoài khác
those hustle and bustle khung cảnh tuyệt đẹp bên
nhau
of the modern city to ngoài. Vì vậy, tôi có thể
escape into a fantasy full catch sight of: bắt gặp thoát khỏi những hối hả
of peace and serenity. engross in books: mải và tất bật của thành phố
mê đọc sách hiện đại để chìm vào một
It always satisfies my
ảo tưởng đầy an yên và
needs when I go there. I sip some tea:nhâm nhi thanh bình.
have to admit that The tách trà
K’s service is second to Nơi đây luôn làm thỏa
none. Apart from tea and magnificient scenery: mãn nhu cầu của tôi khi
coffee, you always get khung cảnh tuyệt đẹp đến đó. Tôi phải thừa
some delicious food at get away from it all: nhận rằng dịch vụ của
The K. It would be a thoát khỏi tất cả quán K không ai sánh kịp.
miss if you didn’t get Ngoài trà và cà phê, bạn
your way to this place hustle and bustle of the sẽ có một số món ăn rất
one time in your life. modern city: ngon tại quán K. Sẽ thật
escape into: chìm vào thiếu sót nếu bạn không
đến đây một lần trong đời.
peace and serenity: an
yên và thanh bình
satisfy one’s needs: làm
thỏa mãn nhu cầu của ai
be second to none:
không ai sánh kịp
It would be a miss if: Sẽ
thật thiếu sót nếu
get one’s way to: đến
Describe an article on health you read in a magazine or on the Internet
Describe a piece of local news that people are interested in
Today I would like to tell come across the other Hôm nay tôi muốn kể cho
you about one of the day: xem hôm trước các bạn nghe về một trong
recent articles that I came những bài báo mà tôi xem
lead a healthy lifestyle:
across the other day hôm trước về cách sống
cách sống lành mạnh
about how to lead a lành mạnh, được phát
healthy lifestyle, which issue: phát hành hành bởi Saigon Times -
was issued by the Saigon a very famous local một tạp chí rất nổi tiếng ở
Times – a very famous magazine: một tạp chí nước tôi. Theo tôi, bài
local magazine in my rất nổi tiếng viết này có lợi cho sức
country. In my opinion, khỏe và tinh thần của mọi
this article is beneficial people’s health and well- người.
for people’s health and being: sức khỏe và tinh
thần của con người Tôi tin rằng khi con người
well-being.
ngày càng văn minh hơn,
I believe that as people The first thing that họ sẽ chú ý đến sức khỏe
become more civilized, struck me was that: của mình hơn. Điều đầu
they will pay more Điều đầu tiên gây ấn tiên gây ấn tượng với tôi
attention to their health. tượng với tôi là là bài viết này được chia
The first thing that Be divided into many thành nhiều phân đoạn
struck me was that this different segments khác nhau phục vụ cho
article was divided into catered for a wide range nhiều đối tượng, với một
many different segments of audiences: được chia số trang được thiết kế đặc
catered for a wide range thành nhiều phân đoạn biệt cho các cột sức khỏe.
of audiences, with some khác nhau phục vụ cho Trước hết, để có một sức
pages being specifically nhiều đối tượng khỏe tốt, điều quan trọng
designed for health là phải kiểm tra sức khỏe
columns. First of all, in specifically design for thường xuyên và tránh
order to have a good health columns: thiết kế việc ít vận động đang là
health, it is important to đặc biệt cho các cột sức vấn đề cấp bách trên toàn
have your health khỏe thế giới. Bạn cũng nên đi
checked regularly and have your health kiểm tra huyết áp thường
avoid a sedentary checked regularly and xuyên vì đây là nguyên
lifestyle which is a avoid a sedentary nhân hàng đầu gây tử
pressing issue around the lifestyle: tránh việc ít vong sớm.
world. It is also advisable vận động Một điểm quan trọng khác
to get your blood mà tôi rút ra được từ bài
get one’s blood pressure
pressure checked on a báo là bạn không nên hình
checked: kiểm tra huyết
regular basis because this thành thói quen hút thuốc,
áp
is the leading uống rượu và ăn đồ ăn
contributor to the leading contributor vặt. Nếu bạn tuân theo
premature death. to premature death: những quy tắc này, bạn có
nguyên nhân hàng đầu thể thay đổi cuộc sống
Another major point that I
gây tử vong sớm của mình trở nên tốt đẹp
learnt from the article was
hơn. Và để có một sức
that you should not adopt adopt the habit of: hình
thành thói quen khỏe tốt không bắt buộc
the habit of smoking,
phải tập thể dục quá sức.
drinking and eating junk for the better: tốt đẹp Cuối cùng, cũng cần có
food. If you follow these hơn
một chế độ ăn uống cân
rules, you can change
do strenuous exercise: bằng với nhiều trái cây và
your life for the better.
tập thể dục quá sức rau quả giàu vitamin và
And doing strenuous
khoáng chất để có thể
exercise is not have a balanced diet: chất và tinh thần khỏe
compulsory to have a
mạnh.
good health. Finally, it is chế độ ăn uống cân bằng
also necessary to have a rich in vitamins and Bài báo đã thu hút hàng
balanced diet with plenty minerals to be physically nghìn người đọc tại địa
of fruit and vegetables and mentally healthy: phương, điều này đã giúp
rich in vitamins and bài báo có thêm nhiều độc
minerals to be physically giàu vitamin và khoáng giả hơn nữa và tôi đã ghé
and mentally healthy. chất để có thể chất và đọc tạp chí này thường
tinh thần khỏe mạnh xuyên.
The article attracted
thousands of viewers in attract thousands of
the locality which gave it viewers: thu hút hàng
more credentials and I nghìn người đọc
have paid a visit to this give st more credentials:
magazine frequently. giúp cái gì có thêm
nhiều giá trị
pay a visit to: ghé

Describe an occasion when you lost your way


Describe a short trip you often take but do not like
Describe a time when you tried to do something but was not very successful
I would like to tell you get lost: bị lạc Tôi muốn kể cho bạn
about a trip that I totally nghe về một chuyến đi mà
find directions: tìm
get lost when finding tôi bị lạc khi tìm đường.
đường
directions. Ironically, I Trớ trêu thay, tôi đã cố
tried my best to get out of Ironically: trớ trêu thay gắng hết sức để thoát khỏi
the predicament but get out of the tình cảnh khó khăn nhưng
ended up messing up predicament: thoát khỏi cuối cùng lại khiến mọi
everything. I have to tình cảnh khó khăn thứ rối tung lên. Tôi phải
admit that I am not good thừa nhận rằng tôi không
at navigation so I tend to navigation: định hướng giỏi định hướng nên tôi dễ
get lost easily. mess up everything: bị lạc.
If my memory serves me khiến mọi thứ rối tung Nếu tôi nhớ không nhầm,
right, it was about 2 years lên thì khoảng 2 năm khi tôi
when I paid a visit to the one’s memory serves so ghé thăm Vườn Quốc gia
National Park with a right: nhớ không nhầm với một nhóm bạn thân
bunch of my close của mình. Công viên này
friends. This park is pay a visit to: ghé thăm nằm gần trường đại học
located in the proximity in the proximity of: gần của tôi với nhiều loại
of my university with a động thực vật.
variety of animals and a variety of animals and
plants: nhiều loại động Chúng tôi đến công viên
plants.
thực vật từ sáng sớm. Điều làm tôi
We arrived at the park ấn tượng đầu tiên là
very early in the morning. What struck so first was khung cảnh thiên nhiên vô
What struck me first that: Điều làm ai đó ấn cùng tráng lệ với tầm nhìn
was that the natural tượng đầu tiên là đẹp đến không thể nói lên
scenery was magnificient natural scenery: khung lời. Vì vậy, chúng tôi đã
with breath-taking cảnh thiên nhiên đắm mình trong vẻ đẹp
views. So we immersed của thiên nhiên, chụp rất
ourselves in the beauty magnificient: tráng lệ nhiều bức hình cực kỳ ấn
of nature, took a lot of breath-taking views: tượng và gần như quên
extremely impressive tầm nhìn đẹp đến không rằng trời sắp tối. Công
pictures and almost thể nói lên lời viên có rất nhiều cây cối,
forgot that it was getting nên khiến nó tối hơn rất
dark. Covered with a lot immerse one’s selves in
nhiều so với bên ngoài
of trees, the park seemed the beauty of nature:làm chúng tôi khó tìm
a lot darker than outside đắm mình trong vẻ đẹpđường ra. Chúng tôi đã cố
which made it difficult for của thiên nhiên gắng sử dụng la bàn
us to find our way out. nhưng nó hết pin nên cuối
impressive pictures: bức
We managed to use the cùng chúng tôi đã bị lạc.
hình ấn tượng
compass but it ran out of Tôi tuyệt vọng và bật
battery so we ended up get dark: sắp tối khóc vì sợ bị mắc kẹt
getting lost. I fell into find one’s way out: tìm trong công viên cả đêm.
despair and bursted into đường ra May mắn thay, trước khi
tears for fear of being
manage to use the chúng tôi hoàn toàn cảm
stuck in the park for the
compass: cố gắng sử thấy tuyệt vọng, bảo vệ đã
whole night.
dụng la bàn tìm thấy chúng tôi và dẫn
Fortunately, before we chúng tôi đến lối vào. Sau
completely felt hopeless, run out of battery: hết khi ra khỏi công viên, tất
the guards found us and pin cả chúng tôi đều cạn kiệt
led us to the entrance. fall into despair: tuyệt năng lượng và muốn ăn
After getting out of the vọng một bữa để tiếp lại sức.
park, all of us were Trải nghiệm này khiến
drained of energy and burst into tears: bật chuyến đi trở thành một
wanted to have a meal to khóc cơn ác mộng và tôi chắc
recharge our batteries. be stuck in the park: chắn sẽ rút ra cho mình
This experience made the mắc kẹt trong công viên nhiều bài học cần thiết để
trip become a total tránh khỏi tình huống
nightmare and I would be drained of energy: nguy hiểm tương tự xảy
definitely equip myself cạn kiệt năng lượng ra trong chuyến đi tiếp
with essential knowledge recharge our batteries: theo của mình.
to avoid such a tiếp lại sức
dangerous situation in
my next trip.
a total nightmare: một
cơn ác mộng
equip myself with
essential knowledge:
rút ra cho mình nhiều
bài học cần thiết
avoid such a dangerous
situation: tránh khỏi
tình huống nguy hiểm

Describe a polite person you know


Describe a person who you think wears unusual clothes
Today I would like to tell a world-famous Hôm nay tôi muốn kể cho
you about a world- celebrity: một người nổi các bạn nghe về một
famous celebrity with tiếng toàn thế giới người nổi tiếng toàn thế
the unique clothing style giới với phong cách ăn
the unique clothing
that leaves a profound mặc độc đáo để lại ấn
style: phong cách ăn
impression on me. She is tượng sâu sắc trong tôi.
mặc độc đáo
Lady Gaga, who is well- Cô ấy là Lady Gaga,
known all over the world leave a profound người nổi tiếng trên toàn
for her various pop songs. impression: để lại ấn thế giới với nhiều bài hát
tượng sâu sắc nhạc pop khác nhau.
Apart from the world-
renowned albums, she the world-renowned Ngoài những album nổi
also got the reputation albums: album nổi tiếng tiếng thế giới, cô còn nổi
for her fashion style that thế giới tiếng với phong cách thời
is beyond the norms. get the reputation: nổi trang khác biệt. Khi xuất
When she makes an tiếng hiện trên thảm đỏ tại một
appearance on the red chương trình âm nhạc trao
carpet at an award music fashion style that is giải, cô ấy sẽ khoác lên
show, she will put on beyond the norms: mình những bộ quần áo
clothes with the phong cách thời trang lấy cảm hứng từ hư
inspiration coming out khác biệt không. Một lần, cô ấy
of nowhere. One time, make an appearance: mặc một chiếc váy làm từ
she wore a dress literally xuất hiện thịt theo đúng nghĩa đen.
made out of meat. As if Hơn cả vậy, tôi vô cùng
that weren’t enough, put on clothes with the sửng sốt trước chiếc váy
I’m extremely taken inspiration coming out hình tia chớp với chiếc
aback by her lightning of nowhere: khoác lên mũ tôm hùm của cô ấy.
bolt dress with a lobster mình những bộ quần áo
Tôi tin rằng không ai có
hat. lấy cảm hứng từ hư thể ngờ được lại có những
không bộ quần áo kiểu này ở nơi
I believe that no one can
công cộng vì nó quá quái
be expected to were these wear a dress: mặc một
đản thậm chí là lố bịch.
kinds of clothes in public chiếc váy
Như là việc cô ấy biến thịt
places because it is so
As if that weren’t thành một chiếc váy vượt
weird and even
enough: Hơn cả vậy ngoài sức tưởng tượng
ridiculous. Like, she
I’m extremely taken của chúng tôi.
turns meat into a dress
which is far beyond our aback: tôi thực sự sửng Nhưng bỏ qua phong cách
imagination. sốt ăn mặc kỳ dị của cô ấy,
weird and even tôi thực sự đánh giá cao
But besides her eccentric
ridiculous: quái đản cô ấy vì sự tử tế và lịch sự
clothing style, I really
thậm chí là lố bịch của cô ấy.
hold her in high regard
for her kindness and far beyond one’s Cô ấy thực sự gây ấn
courtesy. imagination: vượt ngoàitượng với tôi bởi vì tôi đã
sức tưởng tượng của ai tình cờ đọc được một bài
She really impressed me
báo ngày hôm trước về
because I came across a one’s eccentric clothing cách cô ấy cư xử với
news article the other day style: phong cách ăn
người khác. Thật vậy, cô
about how she behaved mặc kỳ dị của ai ấy có cách cư xử rất đạo
towards other people.
hold one’s in high đức ngay cả trong hành
Indeed, she has really
regard: đánh giá cao ai động nhỏ nhặt. Lịch sự
good manners even on
dường như là phép xã
the slightest occasion. kindness and giao mà cô nắm vững và
Courtesy seems to be the courtesy:sự tử tế và lịch
luôn thường trực trong
social etiquette that she sự những tương tác hàng
masters and fully
come across a news ngày của cô ấy với người
applies in her daily
khác. Và những ai đã từng
interactions with others. article: tình cờ đọc được
làm việc với cô ấy đều
And whoever has worked một bài
đánh giá cao thái độ làm
with her appreciates her how she behaved
việc cầu tiến, khả năng
can-do attitude, towards other people: lãnh đạo, lòng tốt cũng
leadership, kindness as cách cô ấy cư xử với như cách cư xử nhã nhặn
well as her polite người khác của cô ấy được thể hiện
behavior which is shown
in even the smallest good manners: đạo đức trong những việc làm dù
tốt là nhỏ nhất. Cô luôn
deeds. She always on the slightest occasion: khuyến khích các trợ lý và
encourages her assistants hành động nhỏ nhặt đồng nghiệp của mình
and colleagues to work to làm việc hết mình và cổ
the social etiquette:
the fullest potential and vũ họ bất cứ khi nào họ
phép xã giao
cheer them up whenever cảm thấy thất vọng, điều
they feel down in the masters and fully này khiến họ cảm thấy
dumps, which made them applies in one’s daily được gần gũi và công
feel more involved and interactions with others: nhận nhiều hơn. Hơn nữa,
acknowledged. nắm vững và luôn cô ấy cũng rất nhiệt tình
Moreover, she is also thường trực trong khi được phỏng vấn,
enthusiastic when being những tương tác hàng nghĩa là cô ấy rất chú ý cô
interviewed, which means ngày của ai với người ấy.
you will have her khác Đối với tôi, cô ấy là quý
undivided attention.
appreciate her can-do cô mang nét đẹp tinh túy,
To me, she is a attitude, leadership, xứng đáng là hình mẫu để
quintessential lady who kindness: thái độ làm giới trẻ hướng tới. Cô
deserves to be a role việc cầu tiến, khả năng luôn được biết tới nhờ sự
model for the young to lãnh đạo, lòng tốt lễ phép của mình.
look up to. She always
maintains a good one’s polite behavior:
reputation thanks to her cách cư xử nhã
politeness. nhặn/lịch sự của ai
work to the fullest
potential: làm việc hết
mình
cheer so up: cổ vũ
feel down in the dumps:
thất vọng
feel more involved and
acknowledged: cảm thấy
được gần gũi và công
nhận nhiều hơn
have one’s undivided
attention:
deserve to be a role
model: xứng đáng là
hình mẫu
look up to: hướng tới
maintain a good
reputation: luôn được
biết tới
politeness: lễ phép/ lịch
sự

Describe a (jigsaw, crossword, etc) puzzle you have played


Describe a time you saw something interesting on social media
Describe a toy you liked in your childhood
Today I would like to tell come across: bắt gặp Hôm nay tôi muốn kể cho
you about a puzzle I came các bạn nghe về một trò
social networking sites:
across the other day on xếp hình mà hôm trước
các trang mạng xã hội
social networking sites, tôi đã bắt gặp trên các
which I think is very intrigue: trang mạng xã hội, mà tôi
intriguing and beneficial beneficial for my nghĩ là rất hấp dẫn và có
for my creativity and creativity and critical lợi cho khả năng sáng tạo
critical thinking. To be thinking: và tư duy phản biện của
honest with you, I have tôi. Thành thật mà nói với
been playing jigsaw To be honest with you: bạn, tôi đã chơi trò chơi
puzzle since childhood so Thành thật mà nói ghép hình từ nhỏ nên nó
it is something that I am be very familiar with: là một cái gì đó mà tôi rất
very familiar with. quen thuộc quen thuộc.
If memory serves me memory serves so right: Nếu tôi nhớ không nhầm,
right, it was 2 weeks ago nhớ không nhầm thì cách đây 2 tuần khi tôi
when I was browsing đang lướt trên newsfeed
over the newsfeed to để tìm kiếm một thứ gì đó
look for something browse over the thú vị bởi vì tôi bị xuống
interesting because I lost newsfeed: lướt newsfeed tinh thần vì đã làm việc
my morale for working quá nhiều trong vài tháng
lose one’s morale:
diligently in several để chuẩn bị cho kỳ thi
xuống/mất tinh thần
months to prepare for the cuối kỳ. Và điều làm tôi
final exam. And what work diligently: làm việc ấn tượng nhất là trò chơi
struck me the most was quá nhiều ghép hình có phiên bản
the jigsaw whose online what struck me the most trực tuyến đã trở nên phổ
version had gained in was: điều làm tôi ấn biến rộng rãi đối với
wide popularity among tượng nhất là nhiều bạn trẻ. Đây là một
many youngsters. It’s a loại trò chơi trong đó
kind of game in which the gain in wide popularity: người chơi phải xếp nhiều
player has to assemble phổ biến rộng rãi mảnh có hình dạng, kích
various pieces of assemble various pieces thước, màu sắc khác nhau.
different shapes, sizes, of different shapes, sizes, Thông thường, mỗi mảnh
colors. Typically, each colors: xếp nhiều mảnh riêng lẻ là một phần của
individual piece có hình dạng, kích bức tranh, khi được lắp
contributes to a portion thước, màu sắc khác ráp lại, chúng sẽ cho ra
of the picture, when nhau một bức tranh hoàn chỉnh.
assembled, they produce
contribute to a portion Từ hồi ức của mình, khi
a complete picture.
of the picture: là một hồi tưởng lại, tôi nhớ
From my recollection, in phần của bức tranh mình đã được tặng một
the retrospect I món quà sinh nhật, đó là
remember being given a produce a complete một bộ tranh lắp ghép ở
birthday gift, which was a picture: cho ra một bức các mức độ thử thách
set of assembled pictures tranh hoàn chỉnh khác nhau, vì vậy tôi đã
at varied levels of From one’s recollection, nắm vững cấu trúc và
challenge, so I already in the retrospect: Từ hồi cách lắp của bức tranh.
had a firm grasp of the ức của mình, khi hồi Tôi đã dành hàng giờ để
structure and solution of tưởng lại cố gắng chinh phục từng
the puzzle. I spent hours cái một. Mức độ cơ bản
trying to conquer one by a set of assembled của trò chơi ghép hình là
one. The basic level of the pictures at varied levels rất dễ, tôi chỉ mất khoảng
jigsaw was a piece of of challenge: một bộ 15 phút để hoàn thành
cake which only took me tranh lắp ghép ở các một cách hoàn hảo. Tuy
about 15 minutes to mức độ thử thách khác nhiên, trò chơi khó hơn
complete perfectly. nhau khi tôi lên cấp cao hơn.
However, the game was have a firm grasp of: Đó là một công việc khó
harder when I went to nắm vững/nắm chắc khăn và phức tạp, đó có
higher level. It was tough vẻ như là nhiệm vụ này dễ
conquer: chinh phục
and tricky, which seems nản đến độ tôi phải nhờ
like a daunting task that a piece of cake: rất dễ bố mẹ giúp một tay.
I had to ask my parents to go to higher level: lên Chúng tôi thực sự đã dành
lend me a hand. We cấp cao hơn cả buổi tối để hoàn thành
literally spent the whole bộ ghép hình đó. Khi làm
evening solving that tough and tricky: khó xong, tôi thực sự rất hạnh
puzzle. When finishing, I khăn và phức tạp phúc và cảm thấy vô cùng
was truly on cloud nine a daunting task: nhiệm hài lòng và mãn nguyện.
and felt a deep sense of vụ dễ nản Theo tôi, bộ lắp ráp này
satisfaction and
lend so a hand: giúp ai có thể thắt chặt tình cảm
fulfilment.
đó một tay gia đình, thúc đẩy sự kết
In my opinion, this kind nối và thấu hiểu lẫn nhau.
of puzzle can tighten on cloud nine: rất hạnh Hiện tại, nó cũng là một
family bond, boost our phúc phương pháp để xả hơi
connectedness and a deep sense of sau một khoảng thời gian
mutual understanding. satisfaction and chăm chỉ. Ngoài ra, nó
At present, it is also a fulfilment: vô cùng hài giúp rèn luyện trí não của
method to let off some lòng và mãn nguyện tôi và kích thích sự phát
steam after a triển nhận thức.
hardworking period. In tighten family bond,
addition, it helps to boost one’s
exercise my brain and connectedness and
stimulate cognitive mutual understanding:
development. thắt chặt tình cảm gia
đình, thúc đẩy sự kết nối
và thấu hiểu lẫn nhau
let off some steam: xả
hơi
exercise one’s brain: rèn
luyện trí não
stimulate cognitive
development: kích thích
sự phát triển nhận thức

Describe a movie that you like


Describe an occasion when many people were smiling
Describe an occasion when you were not allowed to use your mobile phone
Today I would like to tell go to the movies: đi xem Hôm nay mình xin kể về
you about a time when I phim một lần mình cùng đám
and my friends went to bạn đi xem phim hài.
the movies to watch a
Nếu tôi nhớ không nhầm,
hilarious film. hilarious: hài hước/ vui
thì khoảng 2 năm trước,
nhộn
If memory serves me khi tôi đã phải bận bịu
right, it was about 2 years memory serves so right: học thi nên tôi muốn xả
ago when I was up to the nhớ không nhầm hơi sau một thời kì căng
ears in study and exam so up to the ears: bận bịu thẳng. Vì vậy, tôi đã đi
I wanted to let my hair chơi với một số người bạn
down after a nerve- let my hair down: xả thân của mình để tìm một
cracking period. So I hơi/ giảm căng thẳng thứ gì đó thú vị giúp cải
hanged out with some of a nerve-cracking period: thiện tâm trạng của mình.
my close friends for một thời kì căng thẳng Cuối cùng, tôi quyết định
something interesting to tìm một bộ phim có tên
lift up my mood. hang out: đi chơi “how I met your mother”.
Eventually, I decided to lift up my mood: cải Và đây là lần đầu tiên tôi
lay my hands on a film thiện tâm trạng đến rạp chiếu phim, một
named “how I met your trải nghiệm thú vị. Quy
mother. And this was the lay my hands on: tìm cái trình đặt vé, đặt nước hay
first time that I paid a gì đó thậm chí là các quy định
visit to the cinema which pay a visit to the trong rạp chiếu phim hoàn
was an interesting cinema: đến rạp chiếu toàn mới đối với tôi.
experience. The process phim Trước khi vào phòng xem
of booking the ticket to phim, chúng tôi phải tắt
ordering the các thiết bị điện tử vì họ
refreshments or even the book the ticket: đặt vé sợ chúng tôi sử dụng thiết
regulations in the bị cầm tay để quay phim
cinema was brand new to và tung trái phép lên
me. Before we went into order the refreshments: mạng xã hội. Đi vào tình
the film-watching room, đặt đồ uống tiết của bộ phim, đây là
we were required to regulations in the một bộ phim hài nổi tiếng
switch off our electronic cinema: quy định trong toàn cầu. Được đánh giá
devices for fear that we rạp chiếu phim là một trong những
would use portable chương trình truyền hình
handsets to record the switch off one’s thành công nhất trong lịch
film and launch it on electronic devices: tắt sử và được phát sóng trên
social media illegally. các thiết bị điện tử toàn thế giới, nay nó được
portable handsets: thiết chiếu với phiên bản mới
Going into the details of
bị cầm tay dài 90 phút trên màn ảnh
the film, this was a
rộng.
comedy which was very record the film: quay
well-known all over the phim Phim xoay quanh cuộc
globe. It was considered sống hàng ngày của 5
as one of the most launch it on social media người Mỹ ở độ tuổi ngoài
successful TV shows in illegally: tung trái phép 20 với nhân vật chính là
the history and was lên mạng xã hội Ted, một kiến trúc sư.
broadcast all around the well-known: nổi tiếng Ông kể cho các con nghe
world, now it had a new những gì đã xảy ra trước
appearance in a 90- most successful TV khi kết hôn với mẹ của
minute-long version on shows: chương trình chúng. Tôi nhớ tất cả
the big screen. truyền hình thành công khán giả trong phòng đã
nhất cười thành tiếng liên tục
The movie centers
broadcast: phát sóng khiến tôi cảm thấy vô
around 5 American
cùng thư giãn. Bộ phim
people’s daily lives in have a new appearance: không chỉ khiến tôi cảm
their mid-20s with the phiên bản mới/ diện mạo thấy hứng thú mà còn
main character being Ted mới
đồng cảm, đó là lý do tại
who is an architect. He
sao nó trở nên nổi tiếng
told his children what had a 90-minute-long version
như hiện nay. Mỗi nhân
happened before marrying on the big screen: phiên
vật đều có những tính
their mother. I remember bản dài 90 phút trên
cách riêng biệt nhưng họ
all audiences in the room màn ảnh rộng
có mối quan hệ gắn kết và
laughed out loud centers around: xoay
constantly which made quanh luôn là cổ vũ lẫn nhau
me feel extremely vượt qua những khó khăn
laugh out loud: cười liên
relaxed. The movie not trong cuộc sống.
tục
only cracked me up, but
Ngoài ra, bộ phim còn nổi
it was also relatable,
tiếng với sự tham gia của
which is a reason why it crack so up: cảm thấy nhiều diễn viên tài năng,
has gained huge hứng thú độc đáo cũng như cách
popularity nowadays.
biên tập và cốt truyện bất
Each character has
ngờ cùng những đoạn hội
distinct characteristics relatable: đồng cảm thoại hài hước giữa dàn
but they have strong
diễn viên. Đây thực sự là
relationship and always
một kiệt tác giúp tôi hiểu
root for each other to gain huge popularity: văn hóa Mỹ và giúp tôi
overcome difficulties in nổi tiếng giảm căng thẳng sau thời
life.
distinct characteristics: gian học tập căng thẳng.
In addition, the film was tính cách riêng biệt
also ubiquitous for
starring many talented have strong
actors and unique as relationship: quan hệ
well as editing and gắn kết
surprising plot and root for each other: cổ
humorous conversations vũ lẫn nhau
between the cast. It was
truly a masterpiece overcome difficulties:
which helped me vượt qua những khó
understand American khăn
culture and put my feet ubiquitous: nổi tiếng
up to release stress after
starring many talented
a back-breaking study
actors and unique: với
period.
sự tham gia nhiều diễn
viên tài năng, độc đáo
surprising plot: cốt
truyện bất ngờ
humorous
conversations: những
đoạn hội thoại hài hước
masterpiece: kiệt tác
put so feet up to release
stress: giúp ai giảm căng
thẳng
a back-breaking study
period: sau thời gian học
tập căng thẳng

Describe a law on environmental protection


Today I would like to tell the law against Hôm nay tôi xin nói với
you about the law against deforestation: luật các bạn về luật chống phá
deforestation. chống phá rừng rừng. Chính phủ Việt
Vietnamese government Nam ra lệnh cấm chặt và
impose a ban on the act
imposed a ban on the act đốt cây trong rừng. Tôi đã
of cutting down and
of cutting down and nắm rất rõ quy định này
burning trees in the
burning trees in the khi học cấp 2 môn Giáo
forests: ra lệnh cấm chặt
forests. I had a good dục công dân.
và đốt cây trong rừng
grasp of this regulation
Việc phá rừng đã gây ra
when I was at secondary have a good grasp of:
một hậu quả nặng nề cho
school, studying the nắm rất rõ quy định
thiên nhiên, góp phần gây
subject Civic education. the subject Civic ra nhiều vấn đề môi
Deforestation has taken a education: môn giáo dục trường nghiêm trọng.
heavy toll on the nature công dân Rừng được coi là “lá phổi
which contribute to a take a heavy toll on the xanh của trái đất” hấp thụ
great deal of serious nature: gây ra một hậu khí cacbonic và thải ra khí
environmental quả nặng nề cho thiên ôxy. Nếu các khu rừng bị
problems. The forests are nhiên phá bỏ, khói thải sẽ bị
regarded as “the green mắc kẹt trong bầu khí
lungs of the earth” which contribute to a great quyển và dẫn đến suy
absorb carbon dioxide deal of serious giảm chất lượng không
and breathe out oxygen. environmental khí. Ngoài ra, nó có thể
If the forests are problems: góp phần gây gây xói mòn đất, lũ lụt,
demolished, the exhaust ra nhiều vấn đề môi làm mất cân bằng hệ sinh
fumes get stuck in the trường nghiêm trọng thái, ..
atmosphere and lead to
“the green lungs of the Người dân là những người
the impairment of air
earth”: “lá phổi xanh được hưởng lợi nhiều nhất
quality. In addition, it
của trái đất” từ chính sách này vì chất
could cause soil erosion,
lượng môi trường tác
floods, the imbalance of absorb carbon dioxide:
động sâu sắc đến sức khỏe
ecosystem,.. hấp thụ khí cacbonic
của chúng ta. Đầu tiên,
The citizens are the main breathe out oxygen: thải không khí trong lành có
beneficiary of this policy ra khí ôxy lợi cho hệ hô hấp của
because the quality of demolish: phá bỏ chúng ta. Hơn hết, nông
environment creates a nghiệp và các nền kinh tế
profound impact on our exhaust fumes get stuck: khác sẽ không bị ảnh
health. First, fresh air is khói thải sẽ bị mắc kẹt hưởng xấu bởi lũ lụt, sự
beneficial for our the impairment of air nóng lên toàn cầu và biến
respiratory system. On quality: suy giảm chất đổi khí hậu. Đó là một
top of that, agriculture lượng không khí biện pháp đúng đắn và kịp
and other economies will thời khi quan tâm đến vấn
not be adversely affected soil erosion, floods, the đề cây xanh bởi trước
by floods, global warming imbalance of ecosystem: đây, hàng triệu cây xanh ở
and climate change. It xói mòn đất, lũ lụt, làm Việt Nam đã bị chặt để
was a proper and timely mất cân bằng hệ sinh lấy gỗ làm hàng hóa giúp
measure with concern thái cho việc trồng trọt và xây
about green issues the main beneficiary: dựng nhà máy.
because in the past, những người được
millions of green trees in hưởng lợi nhiều nhất
Vietnam had been
chopped down for wood create a profound
merchandise and to pave impact on: tác động sâu
the way for cultivation sắc đến
and construction of beneficial for one’s
factories. respiratory system: có
lợi cho hệ hô hấp của
chúng ta
be adversely affected: bị
ảnh hưởng xấu
timely measure: biện
pháp kịp thời
green issues: vấn đề
xanh
be chopped down for
wood merchandise: bị
chặt để lấy gỗ làm hàng
hóa
pave the way for: giúp
cultivation and
construction of
factories: giúp cho việc
trồng trọt và xây dựng
nhà máy

Describe a time you made a promise to someone


Rarely do I make any make any promise: hứa Hiếm khi tôi hứa nào mà
promise that I can’t keep. tôi không giữ lời. Tuy
have a broken promise:
However, I will tell you nhiên, tôi sẽ kể cho bạn
thất hứa
about an occasion I had a nghe về một lần tôi đã
broken promise due to unforeseen thất hứa do tình huống
unforeseen circumstances: tình không lường trước được.
circumstances. huống không lường
Nếu tôi nhớ không nhầm,
trước được
If my memory serves me thì đó là vào năm 2019
right, it was in 2019 one’s memory serves so khi tôi học trao đổi ở
when I studied exchange right: nhớ không nhầm Bangkok, Thái Lan. Phải
in Bangkok, Thailand. study exchange: học thừa nhận rằng tôi có rất
Admittedly, I had a wide trao đổi nhiều bạn bè ở đó và có
circle of friends there and một chàng trai người Mỹ
there was an American have a wide circle of rất tốt bụng, sẵn sàng giúp
boy who was warm- friends: nhiều mối quan đỡ tôi bất cứ khi nào tôi
hearted, willing to lend hệ bạn bè cần.
me a helping hand warm-hearted: tốt bụng Trước khi lên đường trở
whenever I needed.
Before I left to come back willing to lend me a về quê hương, tôi đã hứa
to my homeland, I made helping hand: sẵn sàng sẽ quay lại thăm anh và
a promise that I would giúp đỡ tôi gia đình anh sau khi tốt
come back to visit him nghiệp và có được một
make a promise: hứa
and his family after I công việc ổn định ở Việt
graduate and land a land a decent job: có Nam. Lúc đó, tôi cảm
decent job in Vietnam. được một công việc ổn thấy rất tự tin và nghĩ
At that time, I felt self- định rằng điều đó sẽ làm được.
confident and thought that within my reach: có thể Một năm sau, tôi đã có đủ
would be within my làm được điều kiện để thực hiện lời
reach. One year later, all hứa: Tôi tốt nghiệp và
the conditions for all the conditions for nhận được lời mời làm
fulfilling that promise fulfilling that promise việc trong một tập đoàn
were satisfied: I were satisfied: đủ điều đa quốc gia, giúp tôi có
graduated and received a kiện để thực hiện lời hứa cuộc sống tốt và tiền tiết
job offer in a receive a job offer in a kiệm để đi du lịch.
multinational multinational Khi đang chuẩn bị đặt vé
corporation which corporation: nhận được máy bay đi Thái Lan, tôi
helped me make a decent lời mời làm việc trong nghe được tin bất ngờ
living with savings for một tập đoàn đa quốc rằng nước này áp dụng
travels. gia lệnh cấm tạm thời đối với
When I was on the verge make a decent living các chuyến bay thương
of booking an air ticket with savings for travels: mại để tránh đại dịch
to Thailand, I heard the Covid-19 bùng phát. Bởi
breaking news that this có cuộc sống tốt và tiền vì cú xoay chuyển định
country imposed a tiết kiệm để đi du lịch mệnh này, tôi không thể
temporary ban on on the verge of booking thực hiện lời hứa của
commercial flights to an air ticket: đang mình. Cho đến nay, vi-rút
avoid the outbreak of chuẩn bị đặt vé máy bay Corona đã gây ra thiệt hại
Covid-19 pandemic. By nặng nề cho mọi nơi trên
a twist of fate, I couldn’t hear the breaking news: thế giới và tôi không biết
fulfill my promise. Until nghe được tin bất ngờ khi nào tôi có thể tự do đi
now, Corona virus has impose a temporary ban nước ngoài để hội ngộ với
taken a heavy toll on on commercial flights to họ.
every corners of the avoid the outbreak of
world and I have no idea Covid-19 pandemic: áp
when I could freely go dụng lệnh cấm tạm thời
overseas to celebrate our đối với các chuyến bay
reunion. thương mại để tránh đại
dịch Covid-19 bùng phát
By a twist of fate: cú
xoay chuyển định mệnh
fulfill my promise: thực
hiện lời hứa
take a heavy toll on
every corners of the
world: gây ra thiệt hại
nặng nề cho mọi nơi
trên thế giới
have no idea: không biết
go overseas to celebrate
our reunion: tự do đi
nước ngoài để hội ngộ
với ai

Describe a kind of weather you like


Today I would like to tell be interested in: thích Hôm nay tôi muốn kể cho
you about a kind of các bạn nghe về thời tiết
To be honest: thành thật
weather that I am mà tôi thích, thành thật
mà nói
interested in. To be mà nói, tôi là một người
honest, I am a big fan of a big fan of the mild rất yêu khí hậu ôn hòa vào
the mild climate in late climate in late autumn: cuối mùa thu. Mùa này
autumn. It is featured một người rất yêu khí đặc trưng có bầu trời
with pure blue sky and hậu ôn hòa vào cuối trong xanh và gió nhẹ.
gentle breeze. There’s mùa thu Đôi khi có một cơn mưa
sometimes a drop of be featured with pure nhỏ chứ không có nhiều
rain, not as many blue sky and gentle trận mưa lớn như mùa hè
torrential downpours as breeze: đặc trưng có bầu nên chúng tôi ít khi bị
in the summer so we’re trời trong xanh và gió mắc phải mưa lớn. Theo
not likely to get caught in nhẹ tôi, đây là mùa lý tưởng
the heavy rain. In my nhất cho các hoạt động
There’s sometimes a
opinion, this is the most ngoài trời như đi dạo thư
drop of rain: đôi khi có
ideal season for outdoor giãn, đạp xe hay dã ngoại
một cơn mưa nhỏ
activities such as taking cùng gia đình để tăng độ
a leisurely walk, riding torrential downpours: thấu hiểu nhau và thắt
the bicycle or going mưa lớn chặt tình cảm gia đình. Đó
picnic with family which get caught in the heavy cũng là khoảng thời gian
can boost mutual rain: bị mắc phải mưa trong năm mà tôi dành
understanding and lớn thời gian ra ngoài thường
strengthen family ties. It xuyên nhất.
is also the period of the the most ideal season for
outdoor activities: mùa Tôi mê thời trang và tôi
year that I spend time
lý tưởng nhất cho các rất thích trang phục mùa
outdoor on the most
hoạt động ngoài trời thu. Không thể ăn mặc
regular basis.
thời trang nếu tôi phải
I’m a bit of a slave for take a leisurely walk: đi mặc những chiếc áo
fashion and the fashion in dạo thư giãn khoác lông cồng kềnh vào
autumn is my cup of tea. ride the bicycle: đạp xe mùa đông. Vào cuối mùa
It’s out of the question to thu, tôi có thể tự do phối
get dressed up to the go picnic with family: dã và kết hợp nhiều loại quần
nines if I have to wear ngoại cùng gia đình áo khác nhau, điều đó cho
bulky overcoats in the boost mutual phép tôi mặc những trang
winter. In late autumn, I understanding: tăng độ phục yêu thích như váy và
can freely mix and match thấu hiểu nhau áo ghi lê len.
various types of clothes,
Mùa nóng dường như trở
which allows me to show strengthen family ties:
thắt chặt tình cảm gia nên dài hơn do biến đổi
a preference for skirts
đình khí hậu, chúng ta nên chú
and cardigans.
trọng hơn đến thời tiết
When the hot season the period of the year: thoải mái vào cuối thu.
seems to become longer khoảng thời gian trong
due to climate change, we năm
should attach more
significance to the spend time outdoor on
comfortable weather in the most regular basis:
late autumn. dành thời gian ra ngoài
thường xuyên nhấ
a bit of a slave for
fashion: mê thời trang
be one’s cup of tea: điều
ai thích
out of the question:
get dressed up to the
nines: mặc thời trang
wear bulky overcoats:
mix and match various
types of clothes: phối và
kết hợp nhiều loại quần
áo khác nhau
show a preference for
skirts and cardigans:
mặc những trang phục
yêu thích như váy và áo
ghi lê len
hot season: mùa nóng
become longer: dài hơn
attach more significance
to the comfortable
weather: Chú trọng hơn
đến thời tiết thoải mái
Describe a leisure activity near/on the sea that you want to try
Today I want to talk about an activity for leisure: Hôm nay tôi muốn nói về
an activity for leisure on một hoạt động giải trí một hoạt động giải trí trên
the sea that I want to have biển mà tôi muốn thử, đó
have a crack at:thử
a crack at, which is là chèo thuyền kayak.
Kayaking. This is a sport paddle a light craft Đây là một môn thể thao
which involves paddling through water: chèo liên quan đến việc chèo
a light craft through thuyền nhẹ qua nước thuyền nhẹ qua nước. Để
water. In order to make bắt đầu chèo thuyền
preparations for taking take up: bắt đầu Kayak, tôi đã học cách sử
up Kayaking, I have dụng ván chèo để lái
manage the paddle: học
learned to manage the thuyền kayak và đổi
cách sử dụng ván chèo
paddle to drive the hướng. Ngoài ra, tôi phải
kayak and change drive the kayak: lái mặc áo phao để đảm bảo
direction when in need. thuyền kayak an toàn cho mình. Không
In addition, I’m required change direction: đổi có vấn đề gì dù bạn giỏi
to wear life jacket to hướng bơi hay không.
ensure my safety. It
wear life jacket: mặc áo Theo tôi, loại hình thể
doesn’t matter you excel
phao thao này mang lại nhiều
at swimming or not.
tác dụng giải trí. Thứ
In my opinion, this kind ensure one’s safety: đảm nhất, nó là một phương
of sport brings about a bảo an toàn cho ai tiện giao thông yên tĩnh
range of recreational excel at: giỏi và bạn có thể dễ dàng
effects. Firstly, it offers a kiểm soát tốc độ hoặc
tranquil mode of bring about a range of dừng lại để thưởng thức
transportation and you recreational effects: khung cảnh tuyệt đẹp của
can easily gain control of mang lại nhiều tác dụng đại dương và những ngọn
speed or stop to enjoy giải trí núi xung quanh. Ngoài ra,
stunning view of ocean offer a tranquil mode of tôi có thể thoát khỏi nhịp
and surrounding transportation: là một sống hối hả và hòa mình
mountains. In addition, I phương tiện giao thông vào thiên nhiên, điều này
can get away from the yên tĩnh giúp tâm trí tôi tỉnh táo.
hectic pace of life and
gain control of speed: Hơn hết, nó còn mang lại
immerse myself in
cho tôi nhiều lợi ích về
nature which helps me to kiểm soát tốc độ
thể chất như cải thiện sức
have a sound mind. enjoy stunning view of khỏe tim mạch và tăng
On top of that, it also ocean and surrounding sức mạnh cơ bắp bằng
provides me with mountains: thưởng thức cách di chuyển ván chèo.
multiple physical khung cảnh tuyệt đẹp
benefits such as của đại dương và những
improving ngọn núi xung quanh
cardiovascular fitness get away from the hectic
and increasing muscle pace of life: thoát khỏi
strength by moving the nhịp sống hối hả
paddle.
immerse myself in
nature: hòa mình vào
thiên nhiên
have a sound mind: tâm
trí tỉnh táo
provide so with multiple
physical benefits: mang
lại cho ai nhiều lợi ích về
thể chất
improve cardiovascular
fitness: cải thiện sức
khỏe tim mạch
increase muscle
strength: tăng sức mạnh
cơ bắp

Describe an argument two of your friends had

Today I would like to talk Get involved in an Hôm nay tôi muốn kể về
about a time two of my argument: cãi nhau một lần hai người bạn của
friends got involved in an tôi đã cãi nhau. Thành
have a narrow circle of
argument. To be honest, thật mà nói, tôi có ít bạn
friends: có ít bạn
I have a narrow circle of bè nên chúng tôi rất hiểu
friends so we know each know each other in and nhau và tôn trọng lẫn
other in and out and out: rất hiểu nhau nhau gần như hiếm khi
have mutual respect for have mutual respect: tôn xảy ra tranh cãi.
each other and rarely did trọng lẫn nhau Tuy nhiên, Nếu tôi nhớ
we get into arguments.
one’s memory serves so không nhầm, đó là năm
However, If my memory right: nhớ không nhầm ngoái khi hai người bạn
serves me right, it was thân hoàn toàn bất đồng
last year when two be in total disagreement: trong việc lựa chọn địa
buddies were in total điểm du lịch vào mùa hè
hoàn toàn bất đồng
disagreement as to của chúng tôi. Một đứa
choosing destination for insist on going to seaside nhất quyết muốn đi biển
our summer trip. There areas: nhất quyết muốn để tận hưởng thời tiết ôn
was a girl who insisted đi biển hòa và tham gia các môn
on going to seaside areas enjoy mild weather: tận thể thao thú vị dưới nước
to enjoy mild weather hưởng thời tiết ôn hòa để thắt chặt tình bạn.
and take part in Trong khi đó, đứa lại rất
exhilarating water take part in exhilarating yêu thích núi rừng và các
sports to strengthen water sports: tham gia loài động vật hoang dã,
friendship ties. các môn thể thao thú vị nảy ra ý tưởng ghé thăm
Meanwhile, the other girl dưới nước một tỉnh miền núi phía
who was a big fan of strengthen friendship Bắc Việt Nam để mở rộng
mountains and wild ties: thắt chặt tình bạn tầm nhìn, có thêm kiến
animals, came up with thức về các dân tộc cũng
the idea of visiting a a big fan of mountains như có cái nhìn sâu sắc
mountainous province in and wild animals: rất hơn về những khó khăn ở
Northern Vietnam to yêu thích núi rừng và vùng sâu, vùng xa. địa
broaden horizon and các loài động vật hoang điểm. Mỗi người giữ ý
acquire knowledge of dã kiến của mình và không
ethnic groups as well as come up with the idea: nhượng bộ.
have an insight into nảy ra ý tưởng Để giải quyết bất đồng
difficulties in far-flung
visit a mountainous gay gắt, tôi cắt ngang
places. Each hold their
province: ghé thăm một cuộc cãi vã và đóng vai
opinion and made no
tỉnh miền núi trò là người hòa giải để
concession.
giảm bớt căng thẳng. Tôi
To resolve the fierce broaden horizon: mở giới thiệu với đứa thích đi
disagreement, I cut in rộng tầm nhìn núi một nhóm phượt hay
the quarrel and acted as acquire knowledge of tổ chức những chuyến đi
a mediator to ease the ethnic groups: có thêm lên núi vất vả, sau đó bỏ
tension. I introduced to kiến thức về các dân tộc phiếu đi nghỉ mát ở biển
the second girl a trekking vì tôi rất thích cảnh biển.
group with strenuous have an insight into Rốt cuộc, cuộc cãi vã
journeys to the difficulties in far-flung cũng kết thúc. Cuối cùng
mountains, then gave a places: có cái nhìn sâu chúng tôi đã có một
sắc hơn về những khó
vote to a beach holiday khăn ở vùng sâu, vùng chuyến đi đến bãi biển
because seaview is my xa Nha Trang và thực sự có
cup of tea. After all, the một khoảng thời gian bên
hold one’s opinion: giữ
quarrel came to an end. nhau. Tôi nghĩ rằng
quan điểm
We finally got on a trip to những tranh cãi như vậy
Nha Trang beach and make no concession: giữa những người bạn có
truly had a whale of time không nhượng bộ thể được giải quyết một
together. I think that such resolve the fierce cách bình tĩnh.
arguments between disagreement: giải quyết
friends could be solved in bất đồng gay gắt
a calm way.
cut in the quarrel: cắt
ngang
act as a mediator: giữ
vai trò như người hòa
giải
ease the tension: giảm
bớt căng thẳng
a trekking group with
strenuous journeys to
the mountains: một
nhóm phượt hay tổ chức
những chuyến đi lên núi
vất vả
give a vote to a beach
holiday: bỏ phiếu đi
nghỉ mát ở biển
be my cup of tea: tôi
thich
come to an end: kết thúc
have a whale of time: có
một khoảng thời gian
Describe an art or craft activity (e.g. painting, woodwork, etc.) that you had
(at school)
Describe a natural talent(sports, music,etc) you want to improve
Today I would like to talk a craft activity: hoạt Hôm nay tôi muốn nói về
about a craft activity that động thủ công một hoạt động thủ công
I took part in back in the mà tôi đã tham gia vào
take part in:tham gia
day. To be honest, I quite ngày hôm đó. Thành thật
had a knack for art and have a knack for art: mà nói, tôi khá có sở
that is something that I make some significant trường về nghệ thuật và
want to make some improvements: cải thiện đó là điều mà tôi muốn
significant cải thiện để nâng cao kĩ
improvements to take it take st to the next level: năng.
to the next level. nâng cao kĩ năng
Nếu tôi nhớ không nhầm,
If my memory serves me one’s memory serves so thì 4 năm trước khi tôi
right, it was 4 years ago right: nhớ không nhầm tham gia một cuộc thi
when I participated in an participate in an thêu ở trường trung học.
embroidery contest at embroidery contest: Cuộc thi này được tổ chức
high school. This tham gia một cuộc thi hàng năm với mục đích
competition was annually thêu tiếp cận gần hơn với nghề
organized with the aim thủ công. Lúc đầu, tôi
of attaching significance be annually organized không có ý định viết tên
to handicraft. At first, I with the aim of tham gia cuộc thi này.
had no intention of attaching significance to Tuy nhiên, giải thưởng
putting my name down handicraft: được tổ chức hấp dẫn là động lực để tôi
for this contest. However, hàng năm với mục đích quyết định tham gia.
the appealing award was tiếp cận gần hơn với
nghề thủ công Theo những gì tôi nhớ thì,
the motivation behind my
tôi đã dành rất nhiều thời
final decision. have no intention: gian để thực hành cách sử
From my recollection, I không có ý định dụng kim và chỉ màu để
spent a great deal of time put my name down: viết trang trí trên nền vải
practising how to use a tên trắng. Mẹ tôi là một bậc
needle and coloured thầy về thêu thùa nên đã
threads to decorate the appealing award: xem một vài bài từ cuốn
white fabrics. My mother sách của bà và học một số
was a master of giải thưởng hấp dẫn kỹ thuật.
embroidering so took a
use a needle and Trong phần thi chính
leaf out of her book and
coloured threads to thức, tôi thêu tấm vải có
learn some techniques.
decorate white fabrics: hình ảnh những bông hoa
In the official contest, I đang nở rộ, điểm nổi bật
a master of
embroidered the cloth là hình bông hoa hướng
embroidering: bậc thầy
with a picture of dương ở trung tâm. Nói
thêu thùa
blooming flowers, thì dễ hơn làm, do áp lực
highlighted by the shape take a leaf out of one’s về thời gian, thành phẩm
of a sunflower in the book: xem một vài bài không đáp ứng mong đợi
center. Easier said than từ cuốn sách của ai của tôi nên tôi đã vuột
done, due to time learn some techniques: mất giải nhất.
pressure, the finished học một số kĩ thuật Theo tôi, nghề thêu nói
item didn’t live up to my
embroider the cloth: riêng và các hoạt động thủ
expectation so I missed
thêu tấm vải công nói chung là một
the first prize.
công việc xả căng thẳng,
In my opinion, highlight by: điểm nổi giúp bạn có một tinh thần
embroidery in particular bật là sảng khoái. Ngoài ra, trải
and craft activities in Easier said than done: nghiệm về may vá và thêu
general is a stress-buster Nói thì dễ hơn làm thùa cũng mang lại lợi ích
which could help you to trong cuộc sống thực tiễn.
have a sound mind. In time pressure: áp lực
thời gian Tuy nhiên, sau khi đăng
addition, first-hand
ký tham gia cuộc thi đó,
knowledge of sewing live up to one’s tôi không hay trau dồi kỹ
and embroidering also expectation: đáp ứng năng trong một thời gian
provides practical mong đợi dài nên đến thời điểm
advantages.
miss the first prize: lỡ này, tôi chỉ còn nhớ sơ sơ.
However, after enrolling mất giải nhấy Tôi không muốn bỏ phí
into that contest, I was tiềm năng nên gần đây tôi
not used to enhancing in particular:nói riêng đã theo dõi các nhà thiết
my skills for a long in general: nói chung kế thời trang nổi tiếng
period of time so to this trên mạng xã hội để cập
point I only have a a stress-buster: công nhật cho mình những xu
smattering of việc xả căng thẳng hướng mới nhất và học
embroidery. I don’t want have a sound mind: tinh nhiều kỹ thuật để có thể
to make this a waste of thần sảng khoái giúp ích cho việc phát
potential so recently I triển khả năng này.
first-hand knowledge of
have followed renowned
sewing and Khả năng thiên bẩm này
fashion designers on
embroidering: trải giúp tôi tự tin hơn cũng
social media to keep
nghiệm về may vá và như giúp bạn bè và gia
myself updated with up-
thêu thùa đình làm một số món quà
to-the-minute trends and
làm bằng tay cho những
learn multiple provide practical
dịp đặc biệt của họ.
techniques that can be of advantages: mang lại lợi
some help to develop this ích trong cuộc sống thực
talent. tiễn
This natural talent enroll into: đăng kí
provides me with more be not used to enhancing
self-confidence as well as my skills: không thường
lend my friends and xuyên trau dồi
family a helping hand to
make some special have a smattering of
handmade presents for embroidery: nhớ sơ sơ
their special occasions. make this a waste of
potential: lãng phí tiềm
năng
follow renowned fashion
designers on social
media: theo dõi các nhà
thiết kế thời trang nổi
tiếng trên mạng xã hội
keep myself updated
with up-to-the-minute
trends: cập nhật cho
mình những xu hướng
mới nhất
learn multiple
techniques: học nhiều kỹ
thuật
be of some help:
provide so with more
self-confidence: giúp ai
tự tin hơn
lend one’s friends and
family a helping hand:
giúp bạn bè và gia đình
handmade presents:
món quà làm bằng tay
special occasions: dịp
đặc biệt

Describe a time you needed to use your imagination


This is an interesting topic Give st a thought: nghĩ Đây là một chủ đề thú vị
that I have never given it đến mà tôi chưa bao giờ nghĩ
a thought. Humans are đến. Con người được sinh
be born with
born with imagination ra có trí tưởng tượng và
imagination: được sinh
and utilize it consciously sử dụng nó một cách có ý
ra với có tưởng tượng
or unconsciously to thức hoặc vô thức để trở
become famous people in utilize st consciously or thành những người nổi
the field of art or unconsciously: sử dụng tiếng trong lĩnh vực nghệ
something like that. nó một cách có ý thức thuật hoặc những thứ
Today I would like to tell hoặc vô thức tương tự. Hôm nay tôi
you about a time when I the field of art: lĩnh vực muốn kể cho các bạn
had to think out of the nghệ thuật nghe về khoảng thời gian
box to accomplish my mà tôi phải sáng tạo để
task. think out of the box: hoàn thành nhiệm vụ của
sáng tạo mình.
If my memory serves me
right, it was last year ago accomplish one’s task: Nếu tôi nhớ không nhầm,
when I devoted much hoàn thành nhiệm vụ thì năm ngoái khi tôi dành
imagination to designing của ai nhiều trí tưởng tượng để
a backdrop for my thiết kế phông nền cho
company’s year end one’s memory serves so bữa tiệc cuối năm của
party. Because of being a right: nhớ không nhầm công ty tôi. Vì là một
trading company, it công ty thương mại, nên
devote much
allocated all human tất cả nhân lực đều phân
imagination: dành nhiều
resources for sales, bổ cho bán hàng, dịch vụ
trí tưởng tượng
customer service, finance khách hàng, tài chính và
and didn’t provide design a backdrop: thiết không thuê các nhà thiết
employment for kế phông nền kế. Khi công ty tôi tổ
designers. When my year end party: tiệc tất chức tiệc tất niên vào
company celebrated a niên tháng 12 năm ngoái,
year end party last chúng tôi đang cần phông
December, we were in a trading company: nền nhưng không có ai
need of a backdrop but no công ty thương mại giỏi trong lĩnh vực này
one excelled at this field allocate all human nên tôi xung phong để tạo
so I volunteered to make resources for: ấn tượng với đồng nghiệp
an impression on khi là một người mới.
colleagues as a newbie provide employment for
designers: Trí tưởng tượng và óc
My vivid imagination and sáng tạo sống động của
creativity were exploited be in need of: cần tôi đã được khai thác tối
to the fullest. First, I đa. Đầu tiên, tôi phác thảo
drafted the layout on bố cục trên giấy và vẽ chi
paper and drew in excell at this field: tiết bằng một phần mềm
details by a designing volunteer to make an thiết kế Ai mà tôi đã quen
software called Ai which I impression: xung phong nhờ một công việc bán
got accustomed to thanks để tạo ấn tượng thời gian.
to a part-time job.
be exploited to the Trong quá trình đó, tôi
In the process, I fullest: được khai thác gặp rất nhiều thử thách vì
encountered many tối đa tôi không phải là nhà thiết
challenges because I was kế chuyên nghiệp như gặp
not a professional draft the layout on khó khăn trong việc phối
designer like having paper: phác thảo bố cục màu. Cuối cùng, tôi đã
difficulties in mixing the trên giấy tìm ra phông chữ hợp xu
color. Finally, I ended up draw in details: vẽ chi hướng nhất
going for the most tiết May mắn thay, phông nền
trendy font of letters.
get accustomed to: quen đáp ứng được kỳ vọng
Luckily, the backdrop encounter many của mọi người nên tôi
lived up to everyone’s challenges: gặp nhiều cảm thấy rất hạnh phúc.
expectations so I felt on thử thách Đây là một trải nghiệm
cloud nine. This was an mà tôi đã chịu bước ra
have difficulties in
experience that I got out khỏi vùng an toàn để làm
mixing the color: gặp
of comfort zone to do một điều gì đó khác biệt.
khó khăn trong việc
something different.
phối màu
go for the most trendy
font of letters: tìm
phông chữ hợp xu
hướng nhất
live up to everyone’s
expectations: đáp ứng
mong đợi của ai
feel on cloud nine: cảm
thấy hạnh phúc
get out of comfort zone:
bước ra khỏi vùng an
toàn
do something
different:làm gì đó khác
biệt

Describe a tall building in your city you like or dislike


Today I would like to tell an iconic building: một Hôm nay tôi xin giới thiệu
you about Landmark 81 - tòa nhà biểu tượng với các bạn về Landmark
an iconic building of Ho 81 - một tòa nhà biểu
a skyscraper featuring a
Chi Minh city. tượng của thành phố Hồ
modern architectural
Chí Minh.
Located in Vinhomes style: tòa nhà chọc trời
Central Park, it is a nổi bật với phong cách Tọa lạc tại công viên
skyscraper featuring a thiết kế hiện đại Vinhomes Central Park, là
modern architectural tòa nhà chọc trời mang
a recreational complex
style. As far as I know, with hypermarket, phong cách thiết kế hiện
it’s the tallest building in shopping mall, 5-star đại. Theo những gì tôi
Vietnam. hotel and restaurants biết thì đây là tòa nhà cao
conforming to nhất Việt Nam.
In addition, it is also a
international standards:
recreational complex Ngoài ra, đây còn là khu
khu phức hợp giải trí
with hypermarket, phức hợp giải trí với siêu
với siêu thị, trung tâm
shopping mall, 5-star thị, trung tâm mua sắm,
mua sắm, khách sạn 5
hotel and restaurants khách sạn 5 sao và nhà
sao và nhà hàng theo
conforming to hàng theo tiêu chuẩn quốc
tiêu chuẩn quốc tế
international standards. tế. Khu dân cư được trang
The residential area is The residential area is bị các tiện ích hiện đại
equipped with state-of- equipped with state-of- như gym, spa, ...
the-art facilities such as the-art facilities: Khu
Tôi thích đến tòa nhà này
gym, spa,... dân cư được trang bị các
vì nó ở gần công ty tôi, vì
tiện ích hiện đại
I’m interested in this vậy tôi có thể đến đó để đi
building because it is within a stone’s throw loanh quanh mua sắm, chỉ
within a stone’s throw from one’s company: cần dạo quanh các cửa
from my company so I gần công ty ai hàng thời trang sang trọng
can go there for window đắt đỏ. Khi có chương
window shopping: đi
shopping, just walk trình giảm giá chớp
loanh quanh mua sắm
around the stores of nhoáng, đặc biệt là vào
luxurious fashion which cost an arm and a leg: Thứ Sáu Đen, tôi có cơ
cost an arm and a leg. giá đắt đỏ hội mua một số mặt hàng
When there is a flash sale a flash sale: giảm giá giảm giá. Ghé Landmark
especially on Black chớp nhoáng 81 là một cách tuyệt vời
Friday, I have a chance to để xả căng thẳng sau khi
make purchase of some make purchase of some làm việc không ngừng
items at a discount. items at a discount: mua nghỉ.
Paying a visit to hàng giảm giá
Trên hết, nó là nơi quan
Landmark 81 is a great Pay a visit to: Ghé sát toàn cảnh thành phố
way to let my hair down
tốt nhất. Tôi là một người
after working around the let my hair down: xả
căng thẳng rất thích chụp ảnh nên sở
clock.
thích của tôi là lên thăm
On top of that, it also work around the clock: tầng cao nhất của tòa nhà
offers the city’s finest làm việc không ngừng để ngắm nhìn toàn cảnh
nghỉ
observation deck. I’m a offer the city’s finest thành phố Hồ Chí Minh
big fan of photographing observation deck: nơi cũng như chụp lại những
so it is my cup of tea to quan sát toàn cảnh của bức ảnh đẹp mê hồn. Đây
visit the top floor of the thành phố tốt nhất thực sự là một điểm đến
building, catching a yêu thích để tôi thư giãn
visit the top floor of the
stunning panoramic cùng bạn bè và xả hơi sau
building: lên thăm tầng
view of Ho Chi Minh city một thời gian làm việc
cao nhất của toà nhà
as well as taking chăm chỉ.
mesmerising pictures. catch a stunning
This is truly a go-to panoramic view: ngắm
destination for me to nhìn toàn cảnh
chill out with buddies take mesmerising
and let off some steam pictures:Chụp lại những
after a hard-working bức ảnh đẹp mê hồn
period.
a go-to destination: địa
điểm yêu thích
chill out with buddies:
thư giãn cùng bạn bè
let off some steam: xả
hơi

Describe a company where you live that employs a lot of people


Today I would like to tell Lead private Hôm nay tôi xin giới thiệu
you about Vingroup Joint enterprises: công ty tư với các bạn về Công ty
Stock Company. It is one nhân hàng đầu Cổ phần Tập đoàn
of our nation’s leading Vingroup. Đây là một
a highly prestigious
private enterprises and a trong những doanh nghiệp
conglomerate: Một tập
highly prestigious tư nhân hàng đầu của
đoàn có uy tín cao
conglomerate in Asia nước chúng ta và là một
with a gigantic market tập đoàn có uy tín cao ở
capitalization value. It is a gigantic market Châu Á với giá trị vốn
also a multi-sector capitalization value: Giá hóa thị trường khổng lồ.
business which vốn hoá thị trường Đây cũng là một doanh
maintains its focus on nghiệp kinh doanh đa lĩnh
technology, real estate khổng lồ vực, luôn tập trung vào
and services.Thanks to công nghệ, bất động sản
a multi-sector
this company, tens of và dịch vụ. Nhờ công ty
business:một doanh
thousands of local citizens này, mười ngàn người dân
nghiệp kinh doanh đa
can afford employment địa phương có cơ hội để
lĩnh vực
opportunities which help làm việc giúp họ có cuộc
them earn a decent maintains its focus on sống ổn định
living. technology, real estate
Vingroup đã tạo dựng
and services:luôn tập
Vingroup has established được một danh tiếng
trung vào công nghệ, bất
such a legendary huyền thoại mà hiếm có
động sản và dịch vụ
reputation that hardly người Việt Nam nào
any Vietnamese resident afford employment không biết đến. Rất nhiều
hasn’t heard of its name. opportunities: Có cơ hội ứng viên mong muốn có
A lot of applicants are để làm việc được một công việc tốt tại
keen on landing a decent earn a decent living: có công ty này vì chính sách
job in this company cuộc sống ổn định đãi ngộ ưu việt.
because of the superior
establish such a Nơi đây mang lại cơ hội
compensation policy.
legendary reputation: nghề nghiệp đa dạng cho
It offers a diversity of tạo dựng được danh những người khác nhau
occupations for different tiếng huyền thoại với chuyên môn xuất sắc.
people with excellent Những ứng viên thành
expertise. High-profile hardly any Vietnamese tích tốt có cơ hội cao
candidates stand a resident hasn’t heard of được tuyển dụng vào các
higher chance of being its name: hiếm có người vị trí trong Vinmec,
offered positions in Việt Nam nào không Vinschool và Vinuni -
Vinmec, Vinschool and biết đến những hệ thống y tế và
Vinuni - medical and land a decent job: Có giáo dục theo tiêu chuẩn
educational systems được công việc ổn định quốc tế. Ngoài ra, các kỹ
which conform to sư và kỹ thuật viên được
international standards. the superior đào tạo bài bản có thể tìm
In addition, well-trained compensation policy: kiếm việc làm trong nhà
engineers and technicians chính sách đãi ngộ ưu máy sản xuất ô tô được
can seek jobs in the car việt trang bị công nghệ và cơ
factory equipped with offer a diversity of sở vật chất hiện đại nhất.
state-of-the-art occupations:mang lại cơ Nhiệm vụ của họ là
technology and facilities. khuyến khích nhân viên
Their mission is to hội nghề nghiệp đa dạng làm việc hết khả năng của
encourage employees to họ.
excellent expertise:
work to the best of their
chuyên môn xuất sắc
potential.
High-profile candidates
stand a higher chance:
ứng viên thành tích tốt
có cơ hội cao
be offered positions:
được tuyển dụng vào các
vị trí
medical and educational
systems which conform
to international
standards:những hệ
thống y tế và giáo dục
theo tiêu chuẩn quốc tế
well-trained
engineers:Kĩ sư được
đào tạo bài bản
seek jobs: kiếm việc làm
equip with state-of-the-
art technology and
facilities:trang bị công
nghệ và cơ sở vật chất
hiện đại nhất
encourage employees to
work to the best of one's
potential:khuyến khích
nhân viên làm việc hết
khả năng của ai
Describe a town or city where you would like to live in the future
Today I would like to tell settle down: lập nghiệp Hôm nay tôi xin kể cho
you about a city that I các bạn nghe về một
exchange study: học
want to settle down thành phố mà tôi muốn
trao đổi
someday, which is Busan đến lập nghiệp vào một
city in South Korea. take part in field trips: ngày không xa, đó là
tham gia các chuyến đi thành phố Busan của Hàn
I had a period of
the second-most heavily Quốc.
exchange study there so
back then I often took populated city: thành Tôi đã có một thời gian
part in field trips to visit phố đông dân thứ hai học tập trao đổi ở đó nên
Busan - the second-most a combination of hồi đó tôi thường tham
heavily populated city in civilization and gia các chuyến đi thực tế
South Korea. traditional values:sự kết để thăm Busan - thành
hợp giữa văn minh và phố đông dân thứ hai ở
It is a combination of
các giá trị truyền thống Hàn Quốc.
civilization and
traditional values. The take one's breath away: Đó là sự kết hợp giữa văn
skyscrapers near the rất phấn khích minh và các giá trị truyền
beach and luxurious thống. Những tòa nhà
cruise ships took my be also featured with: chọc trời gần bãi biển và
breath away. It is also đặc trưng với những con tàu du lịch
featured with temples historical and cultural sang trọng khiến tôi rất
and religious sites with identity: mang đậm bản phấn khích. Nơi đây còn
historical and cultural sắc đặc trưng với những ngôi
identity. chùa, khu tôn giáo mang
gain global reputation: đậm bản sắc văn hóa lịch
Busan has gained global Nổi tiếng toàn cầu sử.
reputation for stunning
sandy beaches. Because it within a stone’s throw Busan đã nổi tiếng toàn
is within a stone’s throw from city center: gần cầu với những bãi biển
from city center, on the immerse oneself in đầy cát trắng tuyệt đẹp. Vì
weekend I could go to the scenic beauty:đắm mình khá gần trung tâm thành
seaside area to immerse trong cảnh đẹp phố, nên vào cuối tuần,
myself in scenic beauty, tôi có thể đến khu vực bờ
build sand castles and enjoy mesmerizing biển để đắm mình trong
enjoy mesmerising landscapes: thưởng cảnh đẹp, xây lâu đài cát
landscapes of pure blue ngoạn vẻ đẹp mê hồn và thưởng ngoạn phong
sea. In addition, I feel a cảnh đẹp mê hồn của làn
feel a sense of
sense of tranquility nước biển trong xanh.
tranquility: cảm giác
which could help me let Ngoài ra, tôi có cảm giác
yên bình
my hair down after yên bình có thể giúp tôi
working around the let my hair down: xả hơi xả sau khi làm việc suốt
clock. On top of that, work around the clock: ngày đêm. Hơn hết, chất
high air quality thời gian làm việc liên lượng không khí cao hơn
compared with Ho Chi tục/ suốt ngày đêm so với thành phố Hồ Chí
Minh city can do Minh có thể tốt cho sức
wonders for my high air quality: chất khỏe hệ hô hấp của tôi.
respiratory health. lượng không khí cao
Là thành phố cảng hàng
Being the first-ranking do wonders for my đầu của Hàn Quốc và là
port city of Korea and respiratory health: tốt cảng bận rộn thứ sáu trên
sixth-busiest port cho sức khỏe hệ hô hấp toàn thế giới, Busan là
worldwide, Busan is a the first-ranking port một nơi phù hợp với
good match for my major city: là thành phố cảng chuyên ngành của tôi vì
because I pursue a hàng đầu tôi theo đuổi lĩnh vực hậu
career in logistics and cần và quản lý chuỗi cung
supply chain sixth-busiest port: cảng ứng. Vì vậy, thành phố
management. Therefore, bận rộn thứ sáu này là điểm đến mơ ước
this city is a dream a good match for: một để tôi trau dồi kiến thức
destination for me to nơi phù hợp cho chuyên ngành tốt hơn và
better specialized tích lũy kinh nghiệm thực
knowledge and pursue a career in: theo tiễn. Nếu không có đại
accumulate hands-on đuổi ngành nghề dịch COVID-19 bùng
experience. If there were be a dream destination: phát, tôi đã trở lại Busan.
no outbreak of COVID-19 một điểm đến mơ ước
pandemic, I would have
come back to Busan. better specialized
knowledge: trau dồi
kiến thức chuyên ngành
accumulate hands-on
experience: tích lũy kinh
nghiệm thực tiễn

Describe a time when you told your friend an important truth


It’s a fact of life that we hide the truth from:che Thực tế cuộc sống là đôi
sometimes have to hide giấu sự thật với khi chúng ta phải che giấu
the truth from our sự thật với bạn bè của
tell white lies: nói dối có
buddies or even tell white mình hoặc thậm chí nói
thiện chí
lies. I remember vividly những lời nói dối có thiện
one occasion when remember vividly: nhớ chí. Tôi nhớ rất rõ một lần
revealed a dark secret rất rõ khi phát hiện bí mật đen
about my soulmate’s reveal a dark secret: tối về bạn trai của bạn
boyfriend. thân tôi.
get involved in a
My best friend got romantic relationship: Bạn thân của tôi có một
involved in a romantic mối quan hệ tình cảm với
relationship with her By a twist of fate:số đồng nghiệp cao cấp của
senior colleague. By a phận trớ trêu cô ấy. Số phận trớ trêu,
twist of fate, that man’s be within a stone’s căn hộ của người đàn ông
apartment was within a throw from my đó cách nhà tôi một đoạn
stone’s throw from my house:gần đường. Một buổi tối khi
house. One evening when tôi đang thong thả đi dạo
I was taking a leisurely take a leisurely quanh nhà, tôi thấy anh
walk around my house, I walk:thong thả đi dạo đưa một cô gái về nhà. Từ
saw him bringing a girl bring a girl home: đưa cử chỉ của họ tôi biết rằng
home. I could tell from một cô gái về nhà rằng họ đang yêu nhau.
their gestures that they Tôi bắt quả tang anh ta và
were having a love tell from one’s gestures: nhanh chóng chụp một số
affair. I caught him red- have a love affair: yêu bức ảnh làm bằng chứng.
handed and quickly took
some photos as evidence. nhau Không lưỡng lự, tôi
nhanh chóng đến chỗ bạn
Without demur, I caught so red-handed:
mình và kể cho cô ấy
rushed to my friend’s
take some photos as nghe câu chuyện. Bạn có
place and told her the
evidence: chụp hình làm thể đoán bạn tôi đã sốc và
story. You can guess how
bằng chứng thất vọng như thế nào. Cô
shocking and
ấy yêu cầu bạn trai mình
disappointed my friend Without demur:Không
lưỡng lự nói chuyện rõ ràng và anh
was. She required for a
ấy đã thừa nhận sự phản
frank talk with her rush to:nhanh chóng bội của mình.
boyfriend and he đến
admitted his betrayal. Theo tôi, Nếu được lựa
how shocking and chọn lại, tôi vẫn chọn nói
In my opinion, If I were disappointed one’s thật. Mặc dù điều đó
to choose again, I would friend was: bạn ai đã sốc khiến cô ấy đau lòng
have still chosen to be và thất vọng như thế nào trong giây lát, nhưng tôi
honest. Although that
tin rằng tôi đã giúp bạn tôi
news broke her heart for require for a frank
talk:yêu cầu mình nói thoát ra khỏi mối quan hệ
a moment, I believed I
chuyện rõ ràng độc hại đầy dối trá và ngờ
helped my friend to get
vực. Tôi tin rằng chia tay
out of a toxic admit one’s betrayal: với người bạn trai lừa dối
relationship which was thừa nhận ai đó phản cô ấy có thể tốt cho tương
full of lies and mistrust. bội
lai của cô ấy về lâu dài.
I believe that splitting up
break one’s heart: làm Cô ấy sẽ tỉnh táo hơn khi
with her cheating
cho ai đau lòng đặt niềm tin vào bất kỳ ai
boyfriend can do
và có thể tìm được một
wonders for her future in get out of a toxic
người bạn đời xứng đáng
the long run. She would relationship: thoát khỏi hơn rất nhiều.
be more conscious when một mối quan hệ độc hại
placing her trust in
anyone and could find a full of lies and
far more worthy mistrust:đầy dối trá và
partner. ngờ vực
split up with one’s
cheating boyfriend:
do wonders for: tốt cho
be more conscious: tỉnh
táo hơn
place one’s trust in
anyone: đặt niềm tin vào
ai
find a far more worthy
partner:tìm được một
người bạn đời xứng
đáng hơn rất nhiều

Describe a skill that you think you can teach other people
I haven’t gained enough gain enough confidence:Tôi không đủ tự tin để nói
confidence to say that I có đủ tự tin rằng tôi có thể đào tạo
can provide people with mọi người. Tuy nhiên, tôi
provide people with
training. However, I giỏi về kỹ năng thuyết
training: dạy người khác
excel at presentation trình nên tôi có thể hướng
skills so I’m able to give excel at presentation dẫn một vài mẹo thực tế.
some practical skills: giỏi về kĩ năng
Cần phải coi trọng hơn
instructions and thuyết trình
nữa kỹ năng giao tiếp cá
guidance. give some practical nhân này vì nó giúp ích
It is necessary to attach instructions and cho công việc nhóm ở
greater importance to guidance:hướng dẫn trường học cũng như sự
this interpersonal skill một vài mẹo thực tế nghiệp trong tương lai của
as it helps in group work attach greater chúng ta. Tôi đã tích lũy
at schools as well as in importance to this kỹ năng này thông qua
our future career. I have interpersonal skill:coi thực hành và kinh nghiệm
accumulated this skill trọng hơn kỹ năng giao thực tế bằng cách xung
through practice and tiếp cá nhân này phong thuyết trình trước
hands-on experience by lớp, nói to trong cuộc họp
volunteering to make the accumulate this skill của công ty và trong các
presentation in front of through practice and dịp khác.
class, raising my voice in hands-on
experience:tích lũy kỹ Khi tôi là sinh viên năm
the company’s meeting
năng này thông qua cuối của trường đại học,
and in other occasions.
thực hành và kinh một số sinh viên năm nhất
When I was a senior at và bạn cùng lớp có lúc
university, some nghiệm thực tế tìm kiếm lời khuyên của
freshmen and classmates tôi về kỹ năng thuyết
make the presentation:
seek advice from me off trình. Vì vậy, tôi đã chỉ
thuyết trình
and on about presentation cho họ những thứ cơ bản
skills. Therefore, I raise one’s voice: nói to làm thế nào để kiểm soát
basically showed them a senior at university: giọng nói của chúng ta,
the ropes about sinh viên năm cuối tạo ra một số móc nối để
controlling our tone of thu hút sự chú ý của khán
voice, creating some freshmen: sinh viên năm giả hoặc cách tận dụng
hooks to catch the nhất ngôn ngữ cơ thể, ... Nói
audience’s attention or seek advice from so off dễ hơn làm, tôi sẽ truyền
how to take advantage of and on: có lúc tìm lời cảm hứng cho những
body language,... Easier khuyên người này để nắm bắt mọi
said than done, I will cơ hội thực hành như câu
inspire these people to basically show so the nói "thực hành làm nên sự
grasp every opportunity ropes: chỉ cho họ những hoàn hảo!"
for practicing as the thứ cơ bản
Tôi cảm giác rất thỏa mãn
saying goes “practice control one’s tone of và hài lòng khi những
makes perfect!” voice: kiểm soát giọng người nhận được lời
I felt a deep sense of nói của ai khuyên từ tôi trở nên
fulfillment and create some hooks: tạo thành công và tự tin hơn.
satisfaction when the ra những móc nối
people receiving advice
from me become catch the audience’s
successful and more self- attention: thu hút sự chú
confident. ý của khán giả
take advantage of body
language: tận dụng ngôn
ngữ hình thể
Easier said than
done:nói dễ hơn làm
grasp every
opportunity: nắm bắt
mọi cơ hội
as the saying goes
“practice makes
perfect!”: như câu nói
"thực hành làm nên sự
hoàn hảo!"
feel a deep sense of
fulfillment and
satisfaction:cảm giác rất
thỏa mãn và hài lòng
receive advice:nhận
được lời khuyên
become successful and
more self-confident: trở
nên thành công và tự tin
hơn

Describe a live sport match that you have watched


Today I would like to tell a live football match: Hôm nay mình xin kể cho
you about a live football trận bóng đá trực tiếp các bạn nghe trận bóng đá
match between Vietnam trực tiếp trận đấu giữa
one’s memory serves so
and Malaysia in My Dinh Việt Nam vs Malaysia tại
right: nhớ không nhầm
stadium sân vận động Mỹ Đình
a big fan of this sport:
If my memory serves me Nếu tôi nhớ không nhầm,
một hâm mộ lớn của
right, it was in October thì vào tháng 10 năm
môn thể thao này
2019 when I was a senior 2019 khi tôi là sinh viên
at university. I am a big take great pride in our năm cuối của trường đại
fan of this sport and take national football team: học. Tôi là một hâm mộ
great pride in our pay an arm and a leg for lớn của môn thể thao này
national football team. a ticket:trả một cái giá và rất tự hào về đội tuyển
Although I had to pay an rất đắt cho một chiếc vé bóng đá quốc gia của
arm and a leg for a chúng tôi. Dù phải trả một
ticket, I did it to support from the closest cái giá rất đắt cho một
Vietnamese team from distance: cự li gần nhất chiếc vé, nhưng tôi đã
the closest distance. share the same interest: chấp nhận để cổ vũ cho
tuyển Việt Nam từ cự li
I watched with some cùng sở thích gần nhất.
friends sharing the same
exhilarating: phấn khích Tôi đã xem với một số
interest. The experience
người bạn có cùng sở
inside the stadium was so left a long-lasting
thích. Trải nghiệm bên
exhilarating that it left a impression on so: để lại
trong sân vận động thật
long-lasting impression ấn tượng lâu dài trong ai
phấn khích đến nỗi nó đã
on me. Fans of both đó
để lại ấn tượng lâu dài
teams were shouting, shout, beat the drums, trong tôi. Cổ động viên
beating the drums, sing national songs:hò của cả hai đội đã hò hét,
singing national songs to hét, đánh trống, hát đánh trống, hát vang bài
cheer up their players. vang bài quốc ca quốc ca để cổ vũ tinh thần
Vietnam was the home
cheer up one’s players: cho các cầu thủ của mình.
team which had a
dominant number of cổ vũ các cầu thủ của ai Việt Nam là đội chủ nhà
có số lượng cổ động viên
supporters. the home team: đội nhà vượt trội.
There was a huge a dominant number of Có một sự khác biệt rất
difference between supporters:có số lượnglớn giữa xem bóng đá trên
watching football on TV cổ động viên vượt trộiTV và hòa mình vào đám
and immersing myself in
the excited and energetic immersing oneself in the đông hào hứng và tràn
excited and energetic đầy năng lượng. Tôi đã
crowd. I held my breath
crowd:hòa mình vào nín thở và hét lên khi đội
and burst out screaming
đám đông hào hứng và chúng tôi ghi bàn.
when our team scored.
tràn đầy năng lượng Cuối cùng, chúng tôi đã
At last, we won by a
giành chiến thắng với
tough margin of 1 goal. I hold one's breath: nín
thở cách biệt 1 bàn. Tôi cảm
felt a deep sense of
nhận được niềm tự hào
national pride and burst out screaming: hét dân tộc và lòng yêu nước
patriotism when lên sâu sắc khi đội bóng Việt
Vietnamese football team
Nam đã có nhiều tiến bộ
has made much progress one’s team scored: đội ai
để giữ ngôi vị đầu bảng
to hold the first ranking ghi bàn
Đông Nam Á trong những
in Southeast Asia these win by a tough margin năm qua.
years. of 1 goal: thắng với cách
biệt 1 bàn Trải nghiệm này sẽ là một
This experience will be
ký ức khó quên trong suốt
an unforgettable a deep sense of national
memory in my entire life. pride and patriotism: cuộc đời tôi.
niềm tự hào dân tộc và
lòng yêu nước sâu sắc
make much progress to
hold the first ranking:có
nhiều tiến bộ để giữ ngôi
vị đầu bảng
an unforgettable
memory: kí ức khó quên
Describe a time when you ate something for the first time
Today I would like to tell try a foreign dish: thử Hôm nay tôi muốn kể cho
you about the first time món nước ngoài các bạn nghe về lần đầu
that I tried a foreign tiên tôi thử một món ăn
one’s memory serves so
dish, which was Kimchi nước ngoài, đó là Kimchi
right: nhớ không nhầm
from South Korea. của Hàn Quốc.
set foot in:
If my memory serves me Nếu tôi nhớ không nhầm,
right, it was about 2 years study as an exchange đó là khoảng 2 năm trước
ago when I set foot in student: học tập với tư khi tôi đặt chân đến Hàn
South Korea to study as cách là một sinh viên Quốc để học tập với tư
an exchange student. trao đổi cách là một sinh viên trao
This was the first meal have left a long-lasting đổi. Đây là bữa ăn đầu
that I had left a long- impression on so: để lại tiên mà tôi đã để lại ấn
lasting impression on ấn tượng lâu dài trong ai tượng lâu dài trong tôi.
me.
be made of cabbage or Kimchi được làm từ bắp
Kimchi is made of radish - a traditional cải hoặc củ cải - một món
cabbage or radish - a side dish: được làm từ ăn phụ truyền thống có ở
traditional side dish bắp cải hoặc củ cải - một hầu hết các hộ gia đình và
which exists in almost all món ăn phụ truyền nhà hàng Hàn Quốc. Mặc
Korean households and thống dù kim chi đã nổi tiếng
restaurants. Although toàn cầu, nhưng đây là lần
kimchi gained a global exist in almost all đầu tiên tôi ăn nó. Tôi có
reputation, it was the Korean households and thể nhớ lại rõ ràng cảm
first time that I ate it. I restaurants: có ở hầu giác khi cắn miếng đầu
can recollect vividly the hết các hộ gia đình và tiên: nó hơi chua và cay.
feeling of my first bite: it nhà hàng Hàn Quốc Bột ớt được sử dụng để
was kind of sour and làm kim chi đã được khoa
gain a global reputation:
spicy. The chili powder học chứng minh là không
nổi tiếng toàn cầu
used to make kimchi is tạo ra bất kỳ tác động xấu
scientifically proven not recollect vividly the nào đến sức khỏe của con
to create any adverse feeling of my first bite: người. Ngược lại, kim chi
impact on people’s nhớ lại rõ ràng cảm giác được đánh giá cao vì khả
health. By contrast, khi cắn miếng đầu tiên năng hỗ trợ tiêu hóa và
kimchi is appreciated for sour and spicy: chua và giữ cân bằng vi khuẩn
its ability to aid in cay trong cơ thể chúng ta.
digestion and keep a Món chính chỉ có thịt gà
balance of bacteria in The chili powder: ớt bột và thịt lợn béo ngậy nên
our body. The main dish Be scientifically proven một món ăn kèm rau củ
was full of greasy not to create any như kim chi là một sự
chicken and pork so a adverse impact on cộng hưởng tuyệt vời.
vegetable-based side people’s health: đã được Theo tôi, hương vị đó
dish like kimchi was of khoa học chứng minh là khác với tất cả các món
great value. không tạo ra bất kỳ tác ăn ở Việt Nam - bữa ăn
In my opinion, that flavor động xấu nào đến sức đầu tiên đó đã mang lại
was different from all the khỏe của con người cho tôi cảm giác rất thỏa
food in Vietnam - that be appreciated for: được mãn khi tôi tiếp xúc với
first meal gave me a deep đánh giá cao một nền văn hóa mới với
sense of fulfillment as I phong cách ăn uống và
got exposed to a new aid in digestion: hỗ trợ ẩm thực khác lạ.
culture with exotic tiêu hóa
cuisine and eating style. keep a balance of
bacteria: giữ cân bằng vi
khuẩn
be full of greasy
chicken:
a vegetable-based side
dish: thịt gà và thịt lợn
béo ngậy
be of great value: là một
sự cộng hưởng tuyệt vời
give so a deep sense of
fulfillment: mang lại cho
ai cảm giác rất thỏa mãn
get exposed to a new
culture: tiếp xúc với một
nền văn hóa mới
exotic cuisine and eating
style: phong cách ăn
uống và ẩm thực khác
lạ.

Describe a time when your computer broke down


Today I would like to tell the loss of connection: Hôm nay tôi muốn kể cho
you about an occasion mất kết nối bạn nghe về một trường
when there was the loss hợp xảy ra sự cố mất kết
one’s memory serves so
of connection between nối giữa máy tính xách
right: nhớ không nhầm
my laptop and the tay và máy chiếu của tôi.
projector. be on the verge of:
Nếu tôi nhớ không nhầm,
If my memory serves me prepare some slides: thì đó là khoảng 2 năm
right, it was about 2 years chuẩn bị một vài trang khi tôi chuẩn bị thuyết
when I was on the verge chiếu trình trước lớp hồi học đại
of making a presentation link one’s personal học. Tôi đã chuẩn bị một
in front of a class at computer to the số trang chiếu và cần kết
university. I had nối máy tính cá nhân của
prepared some slides projector: kết nối máy ai với máy chiếu. Đó là
and needed to link my tính cá nhân của ai với khi vấn đề phát sinh.
personal computer to máy chiếu
Lớp học của chúng tôi
the projector. That was
arise: phát sinh được trang bị một đầu nối
when the issue arose.
cáp mà nó không khớp
be equipped with a cable
Our classroom was với cổng máy tính xách
connector: được trang bị
equipped with a cable tay của tôi. Không thể gắn
một đầu nối cáp
connector which was not hai thiết bị vào được. Tôi
a good match for my a good match for: khớp bắt đầu lo lắng, hồi hộp
laptop’s port. It was out với của mình vì đó là một tình
of the question to attach be out of the question: huống hoàn toàn bất ngờ.
these two pieces of
attach these two pieces Để thoát khỏi tình huống
equipment. I started to
khó xử, tôi cố gắng bình
shake in my shoes as that of equipment:
tĩnh và hỏi giáo sư và các
was a completely shake in my shoes: lo bạn cùng lớp xem họ có
unexpected lắng, hồi hộp cáp kết nối nào khớp
circumstance.
a completely unexpected không. May mắn thay,
To get out of the circumstance: một tình một người bạn của tôi đã
dilemma, I tried to calm huống hoàn toàn bất gặp phải vấn đề tương tự
down and asked my ngờ trước đó nên cô ấy luôn
professor and classmates mang theo một đầu nối
whether they had any get out of the dilemma: cáp thay thế. Cuối cùng,
proper connector. thoát khỏi tình huống tôi có thể hoàn thành bài
Luckily, one of my khó xử thuyết trình của mình một
friends had coped with cope with the same cách trọn vẹn nhất.
the same problem before problem: gặp phải vấn
Tôi đã rút ra một bài học
so she always carried an đề tương tự
và kinh nghiệm từ rắc rối
alternative cable
carry an alternative này và luôn có kế hoạch B
connector. Finally, I
cable connector: mang cho lần sau để giải quyết
could accomplish my
theo một đầu nối cáp mọi tình huống.
presentation to the
fullest. thay thế

I drew a lesson and accomplish my


experience from this presentation to the
trouble and always had fullest: hoàn thành bài
thuyết trình của mình
plan B from next time in một cách trọn vẹn nhất
order to take my grip on
draw a lesson and
all situations.
experience: rút ra một
bài học và kinh nghiệm
had plan B: kế hoạch B
take one’s grip on all
situations: giải quyết
mọi tình huống

Describe a time when you encouraged someone to do something that he/she


didn't want to do
Today I would like to tell keep a balance between Hôm nay tôi muốn kể cho
you about one occasion I study and các bạn nghe về một lần
inspired my younger extracurricular tôi đã truyền cảm hứng
brother to keep a balance activities: cân bằng giữa cho em trai tôi để cân
between study and việc học và các hoạt bằng giữa việc học và các
extracurricular động ngoại khóa hoạt động ngoại khóa.
activities.
one’s memory serves so Nếu tôi nhớ không nhầm,
If my memory serves me right: nhớ không nhầm thì năm ngoái khi em trai
right, it was last year tôi bước vào trường đại
enter the university as a
when my younger brother học và là sinh viên năm
freshman: bước vào
entered the university as nhất. Trong suốt năm đầu
trường đại học và là sinh
a freshman. During this tiên này, tôi thấy cậu ấy
viên năm nhất
first year, I saw him lúc nào cũng chỉ chăm
always cramping for cramp for books: chăm chăm vào việc học và vùi
books and burying chăm vào việc học đầu vào các kỳ thi. Vì
himself with exams. So I bury oneself with vậy, tôi đã nhắn tin với
chatted with him on exams: vùi đầu vào các em ấy trên Facebook, thúc
Facebook, motivating kỳ thi đẩy em ấy tìm niềm vui
him to find a happy giữa việc học và việc làm
medium between motivate so to find a tình nguyện. Tuy nhiên,
studying and doing happy medium between em ấy sợ rằng các hoạt
voluntary work. studying and doing động xã hội sẽ khiến anh
However, he was afraid voluntary work: thúc mất tập trung vào việc
that social activities đẩy em ấy tìm niềm vui học ở trường và anh
would distract him from giữa việc học và việc làm không thể vượt qua tất cả
schoolwork and he tình nguyện các kỳ thi với điểm số
couldn’t pass all exams cao.
social activities would
with flying colors.
distract so from Tôi đã cố gắng dùng lý lẽ
I tried to use the schoolwork: các hoạt để thuyết phục em ấy.
reasoning to persuade động xã hội sẽ khiến anh Nếu học sinh quá bận học,
him. If students are up to mất tập trung vào việc chúng có khả năng cao bị
their ears with academic học ở trường lo lắng và căng thẳng.
lessons, they can stand a Trong khi đó, tham gia
pass all exams with
high chance of suffering các công việc khác là
flying colors: vượt qua
from anxiety and phương pháp để chúng ta
tất cả các kỳ thi với
tension. Meanwhile, xả hơi và thoát khỏi áp
điểm số cao
taking part in other tasks lực học tập. Ngoài ra,
is a method to let our use the reasoning to đăng ký tham gia các hoạt
hair down and escape persuade so: dùng lý lẽ động ngoại khóa có thể
the studying pressure. In để thuyết phục ai mang lại lợi ích to lớn để
addition, enrolling into be up to their ears with có được nhiều bạn bè hơn
extracurricular activities academic lessons: quá và rèn luyện kỹ năng giao
could be of great benefit bận học tiếp.
to have a wider circle of
stand a high chance of Hơn nữa, làm quen với
friends and sharpen
suffering from anxiety mọi người từ mọi tầng lớp
interpersonal skills.
and tension: có khả xã hội giúp chúng ta hiểu
Moreover, getting to năng cao bị lo lắng và được những khó khăn mà
know people from all căng thẳng người khác phải đương
walks of life helps us đầu, điều này sẽ khuyến
grasp the difficulty let one’s hair down: xả khích chúng ta có động
others have to cope with, hơi lực học tập hơn để đảm
which would encourage escape the studying bảo một tương lai tươi
us to have greater pressure:thoát khỏi áp sáng.
learning momentum to lực học tập Từ kinh nghiệm thực tế
ensure a bright future.
be of great benefit: của mình, tôi khuyến
From my hands-on mang lại lợi ích to lớn khích anh ấy với viễn
experience, I encouraged cảnh anh ấy sẽ trở thành
him with the prospect of have a wider circle of một công dân toàn diện.
friends: có được nhiều
he becoming a well- bạn bè hơn
rounded citizen.
sharpen interpersonal
skills:rèn luyện kỹ năng
giao tiếp
get to know people from
all walks of life: làm
quen với mọi người từ
mọi tầng lớp xã hội
grasp the difficulty
others have to cope
with: hiểu được những
khó khăn mà người
khác phải đương đầu
have greater learning
momentum: có động lực
học tập hơn
ensure a bright future:
đảm bảo một tương lai
tươi sáng
From one’s hands-on
experience: Từ kinh
nghiệm thực tế của ai
with the prospect of:
a well-rounded citizen:
một công dân toàn diện

Describe a time when you got close to wild animals


Today I would like to tell Be up close to the red- Hôm nay tôi muốn kể cho
you about my experience shanked douc langur: các bạn nghe về trải
of being up close to the nhìn thấy cận cảnh voọc nghiệm của tôi khi nhìn
red-shanked douc chà vá chân nâu thấy cận cảnh voọc chà vá
langur in a wildlife chân đỏ trong một trung
a wildlife rescue center:
rescue center. tâm cứu hộ động vật
trung tâm cứu hộ động
hoang dã.
If my memory serves me vật
right, it was four years Nếu tôi nhớ không nhầm,
one’s memory serves so
ago when my class thì cách đây bốn năm, lớp
right: nhớ không nhầm
arranged a trip to Cúc tôi đã sắp xếp một chuyến
Phương national park in with an aim of: với mục đi đến vườn quốc gia Cúc
Ninh Bình province with đích Phương ở tỉnh Ninh Bình
an aim of learning more From my recollection: với mục đích tìm hiểu
about Vietnam’s wildlife. Theo trí nhớ của tôi thêm về động vật hoang
dã của Việt Nam.
From my recollection, I take a leisurely stroll: đi
was taking a leisurely dạo nhàn nhã Theo trí nhớ của tôi, tôi
stroll around the center as đang đi dạo nhàn nhã
a family of colourful- a family of colourful- quanh trung tâm thì một
looking monkeys caught looking monkeys catch gia đình khỉ có vẻ ngoài
my attention. I was one’s attention: gia đình sặc sỡ thu hút sự chú ý
informed by the tour khỉ có vẻ ngoài sặc sỡ của tôi. Hướng dẫn viên
guide that they were thu hút sự chú ý của ai nói với tôi rằng chúng
named “red-shanked be named “red-shanked được đặt tên là “voọc chà
douc langur” thanks to douc langur”: được đặt vá chân đỏ” do đôi chân
their legs having the tên là “voọc chà vá chân của chúng có màu hơi đỏ.
reddish color. In addition, đỏ” Ngoài ra, thân và tay của
their torsos and arms had chúng có ba màu theo thứ
three colors in the order have three colors in the tự đen, xám và trắng từ
of black, grey and white order of black, grey and trên xuống. Mặt của
from the top down. Their white from the top chúng có màu cam sáng
faces were bright orange down: có ba màu theo và đuôi phủ lông trắng dài
and white-coated tails thứ tự đen, xám và khoảng 1,5 mét. Môi
covered in fur were trắng từ trên xuống trường sống của chúng rất
about 1.5 meter long. white-coated tails rộng lớn, được trang
They inhabited the area covered in fur: đuôi phủ hoàng các thanh xà bằng
with a large enclosure, lông trắng gỗ để chúng có thể đi lòng
equipped with wooden vòng khắp nơi giống như
beams so they could inhabit the area with a trong môi trường sống tự
roam around as in their large enclosure: Môi
natural habitat. trường sống của chúng nhiên của chúng.
rất rộng lớn
In addition, we got a Ngoài ra, chúng tôi có cơ
chance to see them being roam around as in their hội nhìn thấy chúng được
fed in the captivity. They natural habitat: đi lòng cho ăn khi bị nhốt trong
fed mostly on fresh vòng khắp nơi giống chuồng. Chúng chủ yếu
leaves and some fruit như trong môi trường ăn lá và một số trái cây
collected by the keepers. sống tự nhiên của chúng tươi do người trông coi
They seemed to feel a thu hái. Chúng dường như
feed mostly on fresh
great sense of rất thích thú khi dùng bữa
leaves and some fruit:
excitement when having với những âm thanh giòn
chủ yếu ăn lá và một số
their meal with some tan.
trái cây tươi
crispy sounds.
Tuy nhiên, tôi cũng được
feel a great sense of
However, I also learnt biết chúng là một loài
excitement: rất thích thú
that they are a species on đang trên đà tuyệt chủng
the verge of extinction so nên cần phải nỗ lực cứu
there should be efforts to crispy sounds: âm thanh chúng trước khi chúng bị
save them before being giòn tan xóa sổ hoàn toàn. Hầu hết
wiped out completely. các con voọc tại trung tâm
Most of the langurs at the species on the verge of được giải cứu khỏi các
center were rescued extinction: loài đang chợ buôn bán động vật
from illegal wildlife trên đà tuyệt chủng hoang dã trái phép hoặc
trade markets or turned save them before being được trả lại sau khi được
in after being raised as wiped out completely: nuôi làm thú cưng.
pets.
cứu chúng trước khi Tôi bị ấn tượng trước vẻ
I was so impressed by chúng bị xóa sổ hoàn đẹp hùng vĩ của chúng và
their majestic beauty toàn tôi tự nghĩ rằng mình sẽ
and I thought to myself nâng cao nhận thức của
that I would raise be rescued from illegal mọi người về việc bảo vệ
people’s awareness about wildlife trade markets: chúng.
their protection. được giải cứu khỏi các
chợ buôn bán động vật
hoang dã trái phép
be turned in after being
raised as pets: được trả
lại sau khi được nuôi
làm thú cưng
be so impressed by one’s
majestic beauty: bị ấn
tượng trước vẻ đẹp hùng
vĩ của ai
think to oneself that:
raise people’s
awareness: tự nghĩ rằng
mình sẽ nâng cao nhận
thức của mọi người

Describe a home that you like to visit but do not want to live in
I paid a visit to my dear Pay a visit to: ghé thăm Tôi đã đến thăm quê của
buddy’s hometown in the người bạn thân vùng nông
in the countryside: ở
countryside, a place thôn, một nơi đã để lại ấn
vùng nông thôn
which left a long-lasting tượng lâu dài trong tôi
impression on me but leave a long-lasting nhưng thực lòng thì tôi
honestly settling down impression on: để lại ấn không thích lập nghiệp ở
there is not my cup of tượng lâu dài đó.
tea. settle down: lập nghiệp Vùng nông thôn đó nằm ở
That rural area was one’s cup of tea: sở thích miền núi phía Bắc Việt
located in the của ai Nam - chúng tôi phải mất
mountainous area of 5 giờ đồng hồ mới đến
That rural area: vùng
Northern Vietnam - it nông thôn đó nơi.
took us 5 hours to reach
the mountainous area: Phải thừa nhận rằng tôi có
the destination.
miền núi thể trải nghiệm được
Admittedly, I could do nhiều điều mà không thể
be out of the question in
many things which were làm ở các vùng thành phố
metropolitan areas:
out of the question in lớn. Tuy nhiên, có một cái
không thể làm ở các đô
metropolitan areas. gì đó không thể tìm thấy
thị
However, there is trong cuộc sống đô thị.
something that couldn’t urban life: cuộc sống đô Đầu tiên, danh lam thắng
be found in urban life. thị cảnh đã khiến tôi phấn
First, the scenic beauty the scenic beauty take khích với khung cảnh của
took my breath away one’s breath away with những cánh đồng lúa, làng
with the view of paddy the view of paddy fields, mạc và những ngọn núi
fields, villages and villages and surrounding xung quanh. Tôi có thể hít
surrounding mountains. mountains: danh lam thở thật sâu không khí
I could take a deep thắng cảnh khiến ai trong lành để cảm thấy
breath of fresh air to feel phấn khích với khung tâm hồn yên bình và tĩnh
a sense of tranquility cảnh của những cánh lặng. Ngoài ra, tầm nhìn
and peace in mind. In đồng lúa, làng mạc và của tôi không còn bị hạn
addition, my vision was những ngọn núi xung chế bởi những địa ốc cao
no longer restricted by quanh tầng và tòa nhà chọc trời.
tall buildings and Hơn hết, không có ô
skyscrapers. On top of take a deep breath of nhiễm tiếng ồn từ các
that, there was an fresh air: hít thở thật công trình xây dựng, giúp
absence of noise sâu không khí trong tôi thoát khỏi nhịp sống
pollution from the lành hối hả và nhộn nhịp của
constructions which feel a sense of thành phố hiện đại.
granted me an escape tranquility and peace in Sau khi cân nhắc mọi thứ,
from the hustle and mind: cảm thấy tâm hồn tôi tự nghĩ rằng nếu tôi có
bustle of modern city. yên bình và tĩnh lặng cơ hội, tôi sẽ không chọn
After putting everything one’s vision was no ở lại đó lâu dài. Vì sinh ra
into consideration, I longer restricted by: và lớn lên ở thành phố
thought to myself that If tầm nhìn của ai không nên tôi quen với nhịp
I am given a chance, I còn bị hạn chế bởi sống nhanh với sự hỗ trợ
will not choose to stay của các thiết bị công nghệ
there permanently. an absence of noise tiên tiến. Hơn nữa, tôi có
Because I was born and pollution: không có ô cơ hội kiếm được một
bred in the city, I get nhiễm tiếng ồn công việc ổn định ở các
accustomed to the fast- khu vực thành thị cao hơn
grant so an escape from
paced lifestyle with the vì chuyên ngành của tôi là
the hustle and bustle of
support of cutting-edge kinh doanh quốc tế,
modern city: giúp ai
technological devices. không liên quan đến nông
thoát khỏi nhịp sống hối
Moreover, I stand a nghiệp. Cuối cùng, ở các
hả và nhộn nhịp của
higher chance of landing thành phố lớn, tôi có thể
thành phố hiện đại
a decent job in urban được tiếp cận với nền giáo
areas because my major put everything into dục và điều trị y tế chất
is global trading, not consideration: cân nhắc lượng cao có thể mang lại
related to farming. Last mọi thứ nhiều lợi ích khi cần.
but not least, in big cities, think to myself that: tự
I could have access to nghĩ rằng
high-quality education
and medical treatment stay there permanently:
which could be of great ở lại lâu dài
benefit when needed. be born and bred: sinh
ra và lớn lên
get accustomed to the
fast-paced lifestyle:quen
với nhịp sống nhanh
cutting-edge
technological devices:
các thiết bị công nghệ
tiên tiến
stand a higher chance of
landing a decent job in
urban areas: có được
công việc ổn định ở đô
thị
have access to high-
quality education and
medical treatment: có
thể được tiếp cận với
nền giáo dục và điều trị
y tế chất lượng cao
be of great benefit:
mang lại nhiều lợi ích

Describe a plan in your life (that is not related to work or study)


At the present, I had a witness the ups and Hiện tại, tôi đã có kế
plan to visit Ho Chi Minh downs of history: chứng hoạch đi thăm Bảo tàng
City Museum of Fine Arts kiến những thăng trầm Mỹ thuật Thành phố Hồ
which is one of the largest của lịch sử Chí Minh, một trong
museums in Ho Chi Minh những bảo tàng lớn nhất
the rise of: sự phát triển
city. The museum has của Thành phố Hồ Chí
witnessed the ups and the unification: thống Minh. Bảo tàng đã chứng
downs of history as well nhất kiến những thăng trầm
as the rise of Ho Chi have a glimpse of: nắm của lịch sử cũng như sự
Minh City after the sơ lược phát triểncủa Thành phố
unification in 1975. Hồ Chí Minh sau ngày
Housed in a grand thống nhất đất nước năm
To make a careful colonial-era mansion: 1975.
preparation, I have nằm trong một dinh thự
searched for some lớn từ thời thuộc địa Để chuẩn bị kỹ lưỡng, tôi
information on the đã tìm kiếm một số thông
Internat to have a hold an impressive tin trên Internat để nắm sơ
glimpse of the museum. collection of art: lưu giữ lược về bảo tàng. Bảo
Housed in a grand một bộ sưu tập nghệ tàng Mỹ thuật Thành phố
colonial-era mansion, thuật ấn tượng Hồ Chí Minh nằm trong
Ho Chi Minh City Fine different arrangements một dinh thự lớn từ thời
Arts Museum holds an of modern paintings: thuộc địa, lưu giữ một bộ
impressive collection of những cách sắp xếp sưu tập nghệ thuật ấn
art from Vietnam and khác nhau của các bức tượng của Việt Nam và
beyond. On the walls, tranh hiện đại hơn thế nữa. Trên các bức
different arrangements tường, những cách sắp
of modern paintings as be on display: được xếp khác nhau của các
well as contemporary art trưng bày bức tranh hiện đại cũng
were on display: như nghệ thuật đương đại
contemporary works:
paintings, sculpture, được trưng bày: tranh vẽ,
tác phẩm đương đại
ceramics and điêu khắc, gốm sứ và đồ
lacquerware. You can historical pieces: tác sơn mài. Bạn có thể xem
view there contemporary phẩm lịch sử ở đó các tác phẩm đương
works by some of dating from as far back đại của một số nghệ sĩ
Vietnam’s most important as the fourth century: có quan trọng nhất của Việt
artists, as well as niên đại từ thế kỷ thứ IV Nam, cũng như các tác
historical pieces, some phẩm lịch sử, một số có
dating from as far back offer me precious niên đại từ thế kỷ thứ IV.
as the fourth century. minutes of relaxation:
mang đến cho tôi những Buổi triển lãm có thể
The exhibition could phút thư giãn quý giá mang đến cho tôi những
offer me precious phút thư giãn quý giá và
minutes of relaxation làm phong phú trí tưởng
and enrich my tượng của tôi. Và tôi sẽ
imagination. And I mua một số tấm bưu thiếp
would buy some về những bức tranh yêu
postcards of my favorite enrich one’s thích của tôi để giữ làm
paintings to keep as imagination:làm phong quà lưu niệm hoặc gửi
souvenirs or to send to phú trí tưởng tượng của cho bạn bè ở nước ngoài.
friends abroad. ai
keep as souvenirs: giữ
làm quà lưu niệm

You might also like