Professional Documents
Culture Documents
Speaking Part 2
Speaking Part 2
I’d like to tell you about a Purchase: mua Tôi muốn kể cho bạn
bookshelf that I nghe về một kệ sách mà
one’s memory serves so
purchased for my house tôi đã mua cho ngôi nhà
right: nhớ không nhầm
some years ago. If my của mình cách đây vài
memory serves me right, in the vicinity of my năm. Nếu tôi nhớ không
a furniture store in the company: gần công ty nhầm thì một cửa hàng đồ
vicinity of my company a discount program: nội thất gần công ty tôi đã
launched a discount chương trình giảm giá tung ra một chương trình
program, so I decided to pay a visit to this shop: giảm giá, nên tôi quyết
pay a visit to this shop ghé cửa hàng này định ghé cửa hàng này và
and take a look to lay my xem qua để tìm một kệ
hands on a new sách mới giống cái cũ bị
bookshelf as the one in lay one’s hands on: tìm gỉ trong nhà tôi. Vì tất cả
my house had become cái gì đó các mặt hàng đều được
rusty. As all items were giảm giá mạnh, nên đây
on deep discount, it was rusty: gỉ sét thực sự là một giá hời cho
a real bargain at the on deep discount: giảm một cái kệ sách mới.
price for a brandnew giá mạnh
Điều tôi đặc biệt thích ở
bookshelf.
a real bargain: món hời giá sách đó là thiết kế có
What I particularly like sự kết hợp đẹp mắt giữa
What I particularly like
about that bookshelf is vẻ đẹp truyền thống và
about that bookshelf is:
its design with a nice hiện đại. Kệ được làm
Điều tôi đặc biệt thích ở
combination of both bằng gỗ thật với khung
giá sách đó là
traditional and modern kim loại màu sáng làm
look. The shelves are a nice combination of cho kệ trông sang trọng
made of real wood with both traditional and và thời trang. Tôi cũng bị
a light-colored metal modern look: sự kết hợp thu hút bởi kệ sách mới
frame which makes the đẹp mắt giữa vẻ đẹp này vì nó hợp tông với
shelves look chic and truyền thống và hiện đại tổng thể đồ trang trí trong
fashionable. I’m also be made of real wood: toàn bộ ngôi nhà của tôi,
attracted to this new được làm bằng gỗ thật hợp màu với bức tường
bookshelf for it is cut out phía sau. Bởi vì tất cả các
for the overall decoration a light-colored metal thành viên trong gia đình
throughout my home, frame: khung kim loại tôi đều là những người
matching well with the màu sáng ham đọc sách, tôi thấy kệ
walls behind it. Because chic: sang trọng sách này rất hữu dụng để
all my family members đáp ứng nhu cầu của
are avid readers, I found I’m also attracted to: tôi chúng tôi và giữ cho căn
this bookshelf super cũng bị thu hút bởi phòng của tôi luôn gọn
useful to meet our needs be cut out for: hợp tông gàng, ngăn nắp. Là một
and keep my room tidy với sinh viên chưa có đủ điều
and neat all the time. As kiện tài chính, tôi đã tích
a student living on a match well with: hợp với góp tiền trong vài tháng
shoestring, I had avid readers: thích đọc để mua món đồ này nên
accumulated money in phần nào đó nó thực sự có
several months to make a found this bookshelf ý nghĩa đối với tôi.
purchase of this item so super useful: thấy kệ rất
it is somehow really hữu dụng
meaningful to me. meet our needs: đáp ứng
nhu cầu
keep one’s room tidy
and neat: giữ cho căn
phòng của ai luôn gọn
gàng, ngăn nắp
live on a shoestring:
chưa có đủ điều kiện tài
chính
make a purchase of this
item: mua món đồ này
treat so to a special
meal: đãi ai một bữa đặc
biệt
make a strong bond: gắn
kết hơn
one’s long-lasting
relationship: mối quan
hệ bền lâu của ai
Describe a place (not your home) where you are able to relax
Describe the part of a town or city that you enjoy spending time in
Describe a quiet place you like to spend your time in
I would like to describe a pay a visit to: ghé Tôi muốn mô tả một quán
cafe called The K, where I cà phê tên là The K, nơi
30-minute drive: 30
often pay a visit to in my tôi thường ghé vào những
phút lái xe
leisure time. It’s about 30- lúc rảnh rỗi. Cách nhà tôi
minute drive from my put so off: khiến ai đó từ khoảng 30 phút lái xe
house but that doesn’t put bỏ nhưng điều đó không
me off spending time with immerse in reading and khiến tôi từ bỏ việc thời
my friends immersed in writing: chìm đắm vào gian với bạn bè của mình
reading and writing. việc đọc và viết để chìm đắm vào việc đọc
và viết.
This coffee shop was be highly recommended:
highly recommended by được giới thiệu Quán cà phê này được
one of my close friends: giới thiệu bởi một trong
Hang. Which attracted Which attracted so was những người bạn thân của
she was that the café had that: Điều thu hút ai đó tôi: Hằng. Điều thu hút cô
a cosy atmosphere and là ấy là quán cà phê có một
this was one of her a cosy atmosphere: không gian ấm cúng và
favorite haunts. She took không gian ấm cúng đây là một trong những
me there for a few times điểm yêu thích của cô ấy.
and I fell in love with it at favorite haunts: điểm Cô ấy đã đưa tôi đến đó
first sight. It is a vintage khiến ai đó yêu thích một vài lần và tôi đã thích
spot equipped with fall in love: thích/ yêu nó ngay từ cái nhìn đầu
wooden tables, beautiful tiên. Đây là một nơi cổ
windows and all works at first sight: từ cái nhìn điển được trang trí bằng
of traditional đầu tiên bàn gỗ, cửa sổ xinh xắn
craftsmanship, with a vintage spot equipped và có đủ các sản phẩm thủ
many seats being situated with wooden tables, công truyền thống, với
to provide customers beautiful windows: một nhiều chỗ ngồi để cho
with different views to nơi cổ điển được trang khách tận hưởng những
the outside landscape. trí bằng bàn gỗ, cửa sổ cảnh đẹp bên ngoài khác
xinh xắn nhau.
As a freelancer, I visit
The K very often to do all works of traditional Là một người làm công
some projects of my việc tự do, tôi thường
work. I catch sight of a craftsmanship: có đủ xuyên ghé The K để làm
lot of readers engrossed các sản phẩm thủ công một vài dự án trong công
in books and others truyền thống việc của mình. Tôi bắt
sipping some tea while gặp rất nhiều người mải
provide customers with
enjoying magnificient mê đọc sách và những
different views: cho
scenery outside. So, I can người khác vừa nhâm nhi
khách tận hưởng những
get away from it all, tách trà vừa thưởng thức
cảnh đẹp bên ngoài khác
those hustle and bustle khung cảnh tuyệt đẹp bên
nhau
of the modern city to ngoài. Vì vậy, tôi có thể
escape into a fantasy full catch sight of: bắt gặp thoát khỏi những hối hả
of peace and serenity. engross in books: mải và tất bật của thành phố
mê đọc sách hiện đại để chìm vào một
It always satisfies my
ảo tưởng đầy an yên và
needs when I go there. I sip some tea:nhâm nhi thanh bình.
have to admit that The tách trà
K’s service is second to Nơi đây luôn làm thỏa
none. Apart from tea and magnificient scenery: mãn nhu cầu của tôi khi
coffee, you always get khung cảnh tuyệt đẹp đến đó. Tôi phải thừa
some delicious food at get away from it all: nhận rằng dịch vụ của
The K. It would be a thoát khỏi tất cả quán K không ai sánh kịp.
miss if you didn’t get Ngoài trà và cà phê, bạn
your way to this place hustle and bustle of the sẽ có một số món ăn rất
one time in your life. modern city: ngon tại quán K. Sẽ thật
escape into: chìm vào thiếu sót nếu bạn không
đến đây một lần trong đời.
peace and serenity: an
yên và thanh bình
satisfy one’s needs: làm
thỏa mãn nhu cầu của ai
be second to none:
không ai sánh kịp
It would be a miss if: Sẽ
thật thiếu sót nếu
get one’s way to: đến
Describe an article on health you read in a magazine or on the Internet
Describe a piece of local news that people are interested in
Today I would like to tell come across the other Hôm nay tôi muốn kể cho
you about one of the day: xem hôm trước các bạn nghe về một trong
recent articles that I came những bài báo mà tôi xem
lead a healthy lifestyle:
across the other day hôm trước về cách sống
cách sống lành mạnh
about how to lead a lành mạnh, được phát
healthy lifestyle, which issue: phát hành hành bởi Saigon Times -
was issued by the Saigon a very famous local một tạp chí rất nổi tiếng ở
Times – a very famous magazine: một tạp chí nước tôi. Theo tôi, bài
local magazine in my rất nổi tiếng viết này có lợi cho sức
country. In my opinion, khỏe và tinh thần của mọi
this article is beneficial people’s health and well- người.
for people’s health and being: sức khỏe và tinh
thần của con người Tôi tin rằng khi con người
well-being.
ngày càng văn minh hơn,
I believe that as people The first thing that họ sẽ chú ý đến sức khỏe
become more civilized, struck me was that: của mình hơn. Điều đầu
they will pay more Điều đầu tiên gây ấn tiên gây ấn tượng với tôi
attention to their health. tượng với tôi là là bài viết này được chia
The first thing that Be divided into many thành nhiều phân đoạn
struck me was that this different segments khác nhau phục vụ cho
article was divided into catered for a wide range nhiều đối tượng, với một
many different segments of audiences: được chia số trang được thiết kế đặc
catered for a wide range thành nhiều phân đoạn biệt cho các cột sức khỏe.
of audiences, with some khác nhau phục vụ cho Trước hết, để có một sức
pages being specifically nhiều đối tượng khỏe tốt, điều quan trọng
designed for health là phải kiểm tra sức khỏe
columns. First of all, in specifically design for thường xuyên và tránh
order to have a good health columns: thiết kế việc ít vận động đang là
health, it is important to đặc biệt cho các cột sức vấn đề cấp bách trên toàn
have your health khỏe thế giới. Bạn cũng nên đi
checked regularly and have your health kiểm tra huyết áp thường
avoid a sedentary checked regularly and xuyên vì đây là nguyên
lifestyle which is a avoid a sedentary nhân hàng đầu gây tử
pressing issue around the lifestyle: tránh việc ít vong sớm.
world. It is also advisable vận động Một điểm quan trọng khác
to get your blood mà tôi rút ra được từ bài
get one’s blood pressure
pressure checked on a báo là bạn không nên hình
checked: kiểm tra huyết
regular basis because this thành thói quen hút thuốc,
áp
is the leading uống rượu và ăn đồ ăn
contributor to the leading contributor vặt. Nếu bạn tuân theo
premature death. to premature death: những quy tắc này, bạn có
nguyên nhân hàng đầu thể thay đổi cuộc sống
Another major point that I
gây tử vong sớm của mình trở nên tốt đẹp
learnt from the article was
hơn. Và để có một sức
that you should not adopt adopt the habit of: hình
thành thói quen khỏe tốt không bắt buộc
the habit of smoking,
phải tập thể dục quá sức.
drinking and eating junk for the better: tốt đẹp Cuối cùng, cũng cần có
food. If you follow these hơn
một chế độ ăn uống cân
rules, you can change
do strenuous exercise: bằng với nhiều trái cây và
your life for the better.
tập thể dục quá sức rau quả giàu vitamin và
And doing strenuous
khoáng chất để có thể
exercise is not have a balanced diet: chất và tinh thần khỏe
compulsory to have a
mạnh.
good health. Finally, it is chế độ ăn uống cân bằng
also necessary to have a rich in vitamins and Bài báo đã thu hút hàng
balanced diet with plenty minerals to be physically nghìn người đọc tại địa
of fruit and vegetables and mentally healthy: phương, điều này đã giúp
rich in vitamins and bài báo có thêm nhiều độc
minerals to be physically giàu vitamin và khoáng giả hơn nữa và tôi đã ghé
and mentally healthy. chất để có thể chất và đọc tạp chí này thường
tinh thần khỏe mạnh xuyên.
The article attracted
thousands of viewers in attract thousands of
the locality which gave it viewers: thu hút hàng
more credentials and I nghìn người đọc
have paid a visit to this give st more credentials:
magazine frequently. giúp cái gì có thêm
nhiều giá trị
pay a visit to: ghé
Today I would like to talk Get involved in an Hôm nay tôi muốn kể về
about a time two of my argument: cãi nhau một lần hai người bạn của
friends got involved in an tôi đã cãi nhau. Thành
have a narrow circle of
argument. To be honest, thật mà nói, tôi có ít bạn
friends: có ít bạn
I have a narrow circle of bè nên chúng tôi rất hiểu
friends so we know each know each other in and nhau và tôn trọng lẫn
other in and out and out: rất hiểu nhau nhau gần như hiếm khi
have mutual respect for have mutual respect: tôn xảy ra tranh cãi.
each other and rarely did trọng lẫn nhau Tuy nhiên, Nếu tôi nhớ
we get into arguments.
one’s memory serves so không nhầm, đó là năm
However, If my memory right: nhớ không nhầm ngoái khi hai người bạn
serves me right, it was thân hoàn toàn bất đồng
last year when two be in total disagreement: trong việc lựa chọn địa
buddies were in total điểm du lịch vào mùa hè
hoàn toàn bất đồng
disagreement as to của chúng tôi. Một đứa
choosing destination for insist on going to seaside nhất quyết muốn đi biển
our summer trip. There areas: nhất quyết muốn để tận hưởng thời tiết ôn
was a girl who insisted đi biển hòa và tham gia các môn
on going to seaside areas enjoy mild weather: tận thể thao thú vị dưới nước
to enjoy mild weather hưởng thời tiết ôn hòa để thắt chặt tình bạn.
and take part in Trong khi đó, đứa lại rất
exhilarating water take part in exhilarating yêu thích núi rừng và các
sports to strengthen water sports: tham gia loài động vật hoang dã,
friendship ties. các môn thể thao thú vị nảy ra ý tưởng ghé thăm
Meanwhile, the other girl dưới nước một tỉnh miền núi phía
who was a big fan of strengthen friendship Bắc Việt Nam để mở rộng
mountains and wild ties: thắt chặt tình bạn tầm nhìn, có thêm kiến
animals, came up with thức về các dân tộc cũng
the idea of visiting a a big fan of mountains như có cái nhìn sâu sắc
mountainous province in and wild animals: rất hơn về những khó khăn ở
Northern Vietnam to yêu thích núi rừng và vùng sâu, vùng xa. địa
broaden horizon and các loài động vật hoang điểm. Mỗi người giữ ý
acquire knowledge of dã kiến của mình và không
ethnic groups as well as come up with the idea: nhượng bộ.
have an insight into nảy ra ý tưởng Để giải quyết bất đồng
difficulties in far-flung
visit a mountainous gay gắt, tôi cắt ngang
places. Each hold their
province: ghé thăm một cuộc cãi vã và đóng vai
opinion and made no
tỉnh miền núi trò là người hòa giải để
concession.
giảm bớt căng thẳng. Tôi
To resolve the fierce broaden horizon: mở giới thiệu với đứa thích đi
disagreement, I cut in rộng tầm nhìn núi một nhóm phượt hay
the quarrel and acted as acquire knowledge of tổ chức những chuyến đi
a mediator to ease the ethnic groups: có thêm lên núi vất vả, sau đó bỏ
tension. I introduced to kiến thức về các dân tộc phiếu đi nghỉ mát ở biển
the second girl a trekking vì tôi rất thích cảnh biển.
group with strenuous have an insight into Rốt cuộc, cuộc cãi vã
journeys to the difficulties in far-flung cũng kết thúc. Cuối cùng
mountains, then gave a places: có cái nhìn sâu chúng tôi đã có một
sắc hơn về những khó
vote to a beach holiday khăn ở vùng sâu, vùng chuyến đi đến bãi biển
because seaview is my xa Nha Trang và thực sự có
cup of tea. After all, the một khoảng thời gian bên
hold one’s opinion: giữ
quarrel came to an end. nhau. Tôi nghĩ rằng
quan điểm
We finally got on a trip to những tranh cãi như vậy
Nha Trang beach and make no concession: giữa những người bạn có
truly had a whale of time không nhượng bộ thể được giải quyết một
together. I think that such resolve the fierce cách bình tĩnh.
arguments between disagreement: giải quyết
friends could be solved in bất đồng gay gắt
a calm way.
cut in the quarrel: cắt
ngang
act as a mediator: giữ
vai trò như người hòa
giải
ease the tension: giảm
bớt căng thẳng
a trekking group with
strenuous journeys to
the mountains: một
nhóm phượt hay tổ chức
những chuyến đi lên núi
vất vả
give a vote to a beach
holiday: bỏ phiếu đi
nghỉ mát ở biển
be my cup of tea: tôi
thich
come to an end: kết thúc
have a whale of time: có
một khoảng thời gian
Describe an art or craft activity (e.g. painting, woodwork, etc.) that you had
(at school)
Describe a natural talent(sports, music,etc) you want to improve
Today I would like to talk a craft activity: hoạt Hôm nay tôi muốn nói về
about a craft activity that động thủ công một hoạt động thủ công
I took part in back in the mà tôi đã tham gia vào
take part in:tham gia
day. To be honest, I quite ngày hôm đó. Thành thật
had a knack for art and have a knack for art: mà nói, tôi khá có sở
that is something that I make some significant trường về nghệ thuật và
want to make some improvements: cải thiện đó là điều mà tôi muốn
significant cải thiện để nâng cao kĩ
improvements to take it take st to the next level: năng.
to the next level. nâng cao kĩ năng
Nếu tôi nhớ không nhầm,
If my memory serves me one’s memory serves so thì 4 năm trước khi tôi
right, it was 4 years ago right: nhớ không nhầm tham gia một cuộc thi
when I participated in an participate in an thêu ở trường trung học.
embroidery contest at embroidery contest: Cuộc thi này được tổ chức
high school. This tham gia một cuộc thi hàng năm với mục đích
competition was annually thêu tiếp cận gần hơn với nghề
organized with the aim thủ công. Lúc đầu, tôi
of attaching significance be annually organized không có ý định viết tên
to handicraft. At first, I with the aim of tham gia cuộc thi này.
had no intention of attaching significance to Tuy nhiên, giải thưởng
putting my name down handicraft: được tổ chức hấp dẫn là động lực để tôi
for this contest. However, hàng năm với mục đích quyết định tham gia.
the appealing award was tiếp cận gần hơn với
nghề thủ công Theo những gì tôi nhớ thì,
the motivation behind my
tôi đã dành rất nhiều thời
final decision. have no intention: gian để thực hành cách sử
From my recollection, I không có ý định dụng kim và chỉ màu để
spent a great deal of time put my name down: viết trang trí trên nền vải
practising how to use a tên trắng. Mẹ tôi là một bậc
needle and coloured thầy về thêu thùa nên đã
threads to decorate the appealing award: xem một vài bài từ cuốn
white fabrics. My mother sách của bà và học một số
was a master of giải thưởng hấp dẫn kỹ thuật.
embroidering so took a
use a needle and Trong phần thi chính
leaf out of her book and
coloured threads to thức, tôi thêu tấm vải có
learn some techniques.
decorate white fabrics: hình ảnh những bông hoa
In the official contest, I đang nở rộ, điểm nổi bật
a master of
embroidered the cloth là hình bông hoa hướng
embroidering: bậc thầy
with a picture of dương ở trung tâm. Nói
thêu thùa
blooming flowers, thì dễ hơn làm, do áp lực
highlighted by the shape take a leaf out of one’s về thời gian, thành phẩm
of a sunflower in the book: xem một vài bài không đáp ứng mong đợi
center. Easier said than từ cuốn sách của ai của tôi nên tôi đã vuột
done, due to time learn some techniques: mất giải nhất.
pressure, the finished học một số kĩ thuật Theo tôi, nghề thêu nói
item didn’t live up to my
embroider the cloth: riêng và các hoạt động thủ
expectation so I missed
thêu tấm vải công nói chung là một
the first prize.
công việc xả căng thẳng,
In my opinion, highlight by: điểm nổi giúp bạn có một tinh thần
embroidery in particular bật là sảng khoái. Ngoài ra, trải
and craft activities in Easier said than done: nghiệm về may vá và thêu
general is a stress-buster Nói thì dễ hơn làm thùa cũng mang lại lợi ích
which could help you to trong cuộc sống thực tiễn.
have a sound mind. In time pressure: áp lực
thời gian Tuy nhiên, sau khi đăng
addition, first-hand
ký tham gia cuộc thi đó,
knowledge of sewing live up to one’s tôi không hay trau dồi kỹ
and embroidering also expectation: đáp ứng năng trong một thời gian
provides practical mong đợi dài nên đến thời điểm
advantages.
miss the first prize: lỡ này, tôi chỉ còn nhớ sơ sơ.
However, after enrolling mất giải nhấy Tôi không muốn bỏ phí
into that contest, I was tiềm năng nên gần đây tôi
not used to enhancing in particular:nói riêng đã theo dõi các nhà thiết
my skills for a long in general: nói chung kế thời trang nổi tiếng
period of time so to this trên mạng xã hội để cập
point I only have a a stress-buster: công nhật cho mình những xu
smattering of việc xả căng thẳng hướng mới nhất và học
embroidery. I don’t want have a sound mind: tinh nhiều kỹ thuật để có thể
to make this a waste of thần sảng khoái giúp ích cho việc phát
potential so recently I triển khả năng này.
first-hand knowledge of
have followed renowned
sewing and Khả năng thiên bẩm này
fashion designers on
embroidering: trải giúp tôi tự tin hơn cũng
social media to keep
nghiệm về may vá và như giúp bạn bè và gia
myself updated with up-
thêu thùa đình làm một số món quà
to-the-minute trends and
làm bằng tay cho những
learn multiple provide practical
dịp đặc biệt của họ.
techniques that can be of advantages: mang lại lợi
some help to develop this ích trong cuộc sống thực
talent. tiễn
This natural talent enroll into: đăng kí
provides me with more be not used to enhancing
self-confidence as well as my skills: không thường
lend my friends and xuyên trau dồi
family a helping hand to
make some special have a smattering of
handmade presents for embroidery: nhớ sơ sơ
their special occasions. make this a waste of
potential: lãng phí tiềm
năng
follow renowned fashion
designers on social
media: theo dõi các nhà
thiết kế thời trang nổi
tiếng trên mạng xã hội
keep myself updated
with up-to-the-minute
trends: cập nhật cho
mình những xu hướng
mới nhất
learn multiple
techniques: học nhiều kỹ
thuật
be of some help:
provide so with more
self-confidence: giúp ai
tự tin hơn
lend one’s friends and
family a helping hand:
giúp bạn bè và gia đình
handmade presents:
món quà làm bằng tay
special occasions: dịp
đặc biệt
Describe a skill that you think you can teach other people
I haven’t gained enough gain enough confidence:Tôi không đủ tự tin để nói
confidence to say that I có đủ tự tin rằng tôi có thể đào tạo
can provide people with mọi người. Tuy nhiên, tôi
provide people with
training. However, I giỏi về kỹ năng thuyết
training: dạy người khác
excel at presentation trình nên tôi có thể hướng
skills so I’m able to give excel at presentation dẫn một vài mẹo thực tế.
some practical skills: giỏi về kĩ năng
Cần phải coi trọng hơn
instructions and thuyết trình
nữa kỹ năng giao tiếp cá
guidance. give some practical nhân này vì nó giúp ích
It is necessary to attach instructions and cho công việc nhóm ở
greater importance to guidance:hướng dẫn trường học cũng như sự
this interpersonal skill một vài mẹo thực tế nghiệp trong tương lai của
as it helps in group work attach greater chúng ta. Tôi đã tích lũy
at schools as well as in importance to this kỹ năng này thông qua
our future career. I have interpersonal skill:coi thực hành và kinh nghiệm
accumulated this skill trọng hơn kỹ năng giao thực tế bằng cách xung
through practice and tiếp cá nhân này phong thuyết trình trước
hands-on experience by lớp, nói to trong cuộc họp
volunteering to make the accumulate this skill của công ty và trong các
presentation in front of through practice and dịp khác.
class, raising my voice in hands-on
experience:tích lũy kỹ Khi tôi là sinh viên năm
the company’s meeting
năng này thông qua cuối của trường đại học,
and in other occasions.
thực hành và kinh một số sinh viên năm nhất
When I was a senior at và bạn cùng lớp có lúc
university, some nghiệm thực tế tìm kiếm lời khuyên của
freshmen and classmates tôi về kỹ năng thuyết
make the presentation:
seek advice from me off trình. Vì vậy, tôi đã chỉ
thuyết trình
and on about presentation cho họ những thứ cơ bản
skills. Therefore, I raise one’s voice: nói to làm thế nào để kiểm soát
basically showed them a senior at university: giọng nói của chúng ta,
the ropes about sinh viên năm cuối tạo ra một số móc nối để
controlling our tone of thu hút sự chú ý của khán
voice, creating some freshmen: sinh viên năm giả hoặc cách tận dụng
hooks to catch the nhất ngôn ngữ cơ thể, ... Nói
audience’s attention or seek advice from so off dễ hơn làm, tôi sẽ truyền
how to take advantage of and on: có lúc tìm lời cảm hứng cho những
body language,... Easier khuyên người này để nắm bắt mọi
said than done, I will cơ hội thực hành như câu
inspire these people to basically show so the nói "thực hành làm nên sự
grasp every opportunity ropes: chỉ cho họ những hoàn hảo!"
for practicing as the thứ cơ bản
Tôi cảm giác rất thỏa mãn
saying goes “practice control one’s tone of và hài lòng khi những
makes perfect!” voice: kiểm soát giọng người nhận được lời
I felt a deep sense of nói của ai khuyên từ tôi trở nên
fulfillment and create some hooks: tạo thành công và tự tin hơn.
satisfaction when the ra những móc nối
people receiving advice
from me become catch the audience’s
successful and more self- attention: thu hút sự chú
confident. ý của khán giả
take advantage of body
language: tận dụng ngôn
ngữ hình thể
Easier said than
done:nói dễ hơn làm
grasp every
opportunity: nắm bắt
mọi cơ hội
as the saying goes
“practice makes
perfect!”: như câu nói
"thực hành làm nên sự
hoàn hảo!"
feel a deep sense of
fulfillment and
satisfaction:cảm giác rất
thỏa mãn và hài lòng
receive advice:nhận
được lời khuyên
become successful and
more self-confident: trở
nên thành công và tự tin
hơn
Describe a home that you like to visit but do not want to live in
I paid a visit to my dear Pay a visit to: ghé thăm Tôi đã đến thăm quê của
buddy’s hometown in the người bạn thân vùng nông
in the countryside: ở
countryside, a place thôn, một nơi đã để lại ấn
vùng nông thôn
which left a long-lasting tượng lâu dài trong tôi
impression on me but leave a long-lasting nhưng thực lòng thì tôi
honestly settling down impression on: để lại ấn không thích lập nghiệp ở
there is not my cup of tượng lâu dài đó.
tea. settle down: lập nghiệp Vùng nông thôn đó nằm ở
That rural area was one’s cup of tea: sở thích miền núi phía Bắc Việt
located in the của ai Nam - chúng tôi phải mất
mountainous area of 5 giờ đồng hồ mới đến
That rural area: vùng
Northern Vietnam - it nông thôn đó nơi.
took us 5 hours to reach
the mountainous area: Phải thừa nhận rằng tôi có
the destination.
miền núi thể trải nghiệm được
Admittedly, I could do nhiều điều mà không thể
be out of the question in
many things which were làm ở các vùng thành phố
metropolitan areas:
out of the question in lớn. Tuy nhiên, có một cái
không thể làm ở các đô
metropolitan areas. gì đó không thể tìm thấy
thị
However, there is trong cuộc sống đô thị.
something that couldn’t urban life: cuộc sống đô Đầu tiên, danh lam thắng
be found in urban life. thị cảnh đã khiến tôi phấn
First, the scenic beauty the scenic beauty take khích với khung cảnh của
took my breath away one’s breath away with những cánh đồng lúa, làng
with the view of paddy the view of paddy fields, mạc và những ngọn núi
fields, villages and villages and surrounding xung quanh. Tôi có thể hít
surrounding mountains. mountains: danh lam thở thật sâu không khí
I could take a deep thắng cảnh khiến ai trong lành để cảm thấy
breath of fresh air to feel phấn khích với khung tâm hồn yên bình và tĩnh
a sense of tranquility cảnh của những cánh lặng. Ngoài ra, tầm nhìn
and peace in mind. In đồng lúa, làng mạc và của tôi không còn bị hạn
addition, my vision was những ngọn núi xung chế bởi những địa ốc cao
no longer restricted by quanh tầng và tòa nhà chọc trời.
tall buildings and Hơn hết, không có ô
skyscrapers. On top of take a deep breath of nhiễm tiếng ồn từ các
that, there was an fresh air: hít thở thật công trình xây dựng, giúp
absence of noise sâu không khí trong tôi thoát khỏi nhịp sống
pollution from the lành hối hả và nhộn nhịp của
constructions which feel a sense of thành phố hiện đại.
granted me an escape tranquility and peace in Sau khi cân nhắc mọi thứ,
from the hustle and mind: cảm thấy tâm hồn tôi tự nghĩ rằng nếu tôi có
bustle of modern city. yên bình và tĩnh lặng cơ hội, tôi sẽ không chọn
After putting everything one’s vision was no ở lại đó lâu dài. Vì sinh ra
into consideration, I longer restricted by: và lớn lên ở thành phố
thought to myself that If tầm nhìn của ai không nên tôi quen với nhịp
I am given a chance, I còn bị hạn chế bởi sống nhanh với sự hỗ trợ
will not choose to stay của các thiết bị công nghệ
there permanently. an absence of noise tiên tiến. Hơn nữa, tôi có
Because I was born and pollution: không có ô cơ hội kiếm được một
bred in the city, I get nhiễm tiếng ồn công việc ổn định ở các
accustomed to the fast- khu vực thành thị cao hơn
grant so an escape from
paced lifestyle with the vì chuyên ngành của tôi là
the hustle and bustle of
support of cutting-edge kinh doanh quốc tế,
modern city: giúp ai
technological devices. không liên quan đến nông
thoát khỏi nhịp sống hối
Moreover, I stand a nghiệp. Cuối cùng, ở các
hả và nhộn nhịp của
higher chance of landing thành phố lớn, tôi có thể
thành phố hiện đại
a decent job in urban được tiếp cận với nền giáo
areas because my major put everything into dục và điều trị y tế chất
is global trading, not consideration: cân nhắc lượng cao có thể mang lại
related to farming. Last mọi thứ nhiều lợi ích khi cần.
but not least, in big cities, think to myself that: tự
I could have access to nghĩ rằng
high-quality education
and medical treatment stay there permanently:
which could be of great ở lại lâu dài
benefit when needed. be born and bred: sinh
ra và lớn lên
get accustomed to the
fast-paced lifestyle:quen
với nhịp sống nhanh
cutting-edge
technological devices:
các thiết bị công nghệ
tiên tiến
stand a higher chance of
landing a decent job in
urban areas: có được
công việc ổn định ở đô
thị
have access to high-
quality education and
medical treatment: có
thể được tiếp cận với
nền giáo dục và điều trị
y tế chất lượng cao
be of great benefit:
mang lại nhiều lợi ích