Professional Documents
Culture Documents
Chương 4
Chương 4
Chương 4
Trong đó:
R là tỷ số H/C, T là nhiệt độ T10.
Điểm khói (Smoke Point)
Hydrocarbon có tỷ số H/C
lớn cho giá trị W lớn (ngọn
lửa ít khói)
- Paraffins: chiều dài mạch
carbon lớn, trị số này càng
giảm
- Wiso- < Wn- cùng số C
- Wnaph-< Wiso-
- Các sản phẩm sáng của
dầu mỏ: W =10 – 40 mm
- NLPL: Wmin =20 – 25 mm
Trị số phát sáng (Luminometer Number, LN)
- Đại lượng đặc trưng cho độ phát sáng của ngọn lửa
- Xác định bằng cách so sánh với ngọn lửa của hỗn
hợp tetraline (tức 1,2,3,4-tetrahydronaphthalene) và
isooctane
- Quy ước: LNtetralin = 0
LN
isooctane =100
- Trị số phát sáng của NLPL = (40 – 70
2.3. Độ bay hơi
Khả năng bay hơi của NLPL
o Tính chất quan trọng, không bị giới hạn nghiêm ngặt
o Đặc trưng bởi áp suất hơi và thành phần cất
o Khả năng bay hơi tăng:
– quá trình cháy thuận lợi hơn
– dễ gây ra hiện tượng tạo nút hơi
– ảnh hưởng xấu đến quá trình nạp nhiên liệu
– giảm nhiệt cháy thể tích, giảm tính bôi trơn
o Yêu cầu NLPL phải có áp suất hơi bão hòa vào
khoảng 21 Kpa ở 380C
2.4.
2.5.
2.6.
2.7.
2.8.
2.9.
2.10. Tách loại nước
2.11. Hàm lượng lưu hình
2.12. Độ dẫn diẹn
Từ những yêu cầu trên thì:
1. Trong thành phần phân đoạn kerosene:
paraffins và naphthene thích hợp với những
đặc điểm của quá trình cháy trong động cơ
phản lực nhất
2. Phân đoạn kerosene và phân đoạn
xăng của dầu mỏ họ naphthenoparaffinic hoặc paraffino-naphthenic là
nguyên liệu tốt nhất để sản xuất NLPL