You are on page 1of 4

Chương 4 : Nhiên liệu phản lực

1. Nguyên lý hoạt động của động cơ phản lực


Hút và nén khí -> Cháy đẳng áp -> Giản nỡ sinh công

2. Các tiêu chuẩn của nhiên liệu phản lực


2.1. Nhiệt trị
 NLPL: + Từ ph/đoạn kerosene
+ Ph/đoạn naptha (là hỗn hợp giữa phân đoạn
kerosene với phân đoạn xăng)
 Nhiệt cháy phải lớn hơn 11.200 kcal/kg
+ Cần có nhiều n-paraffin mạch thẳng (~11500kcal/kg)
+ Chứa naphthene ( ~11000 kcal/kg)
+ Aromatics (~10500 kcal/kg)
Cháy, nhiệt lượng: Paraffin > Naphthene > Aromatics
2.2. Chiều cao ngọn lửa không khói
Tại sao yêu cầu tiêu chuẩn này?
+ Nhiên liệu phải cháy hoàn toàn, ít tạo tàn, tạo cốc
+ Tránh làm tắc vòi phun, động cơ phải hoạt động ổn định
Khả năng tạo cặn, tạo cốc của hydrocarbon
Aromatics, Olefins, Isoparaffins Naphtenics, n-paraffin
Hạn chế hàm lượng aromatics ở mức 20-25%
+ Khó bắt cháy
+ Gây ra sự tạo cốc dễ nhất
+ Mức độ tạo cốc cao
Đánh giá khả năng tạo cặn, tàn: sử dụng 02 đại lượng
 Điểm khói (Smoke Point)
- Còn được gọi là “chiều cao ngọn lửa không khói”
- “Chiều cao tính bằng mm của ngọn lửa không có khói”
- Được đo nhờ đèn chuyên dụng “Smoke Point Lamp”
theo ASTM D1322 (TCVN 7418)
- Tính điểm khói W:

Trong đó:
R là tỷ số H/C, T là nhiệt độ T10.
 Điểm khói (Smoke Point)
Hydrocarbon có tỷ số H/C
lớn cho giá trị W lớn (ngọn
lửa ít khói)
- Paraffins: chiều dài mạch
carbon lớn, trị số này càng
giảm
- Wiso- < Wn- cùng số C
- Wnaph-< Wiso-
- Các sản phẩm sáng của
dầu mỏ: W =10 – 40 mm
- NLPL: Wmin =20 – 25 mm
 Trị số phát sáng (Luminometer Number, LN)
- Đại lượng đặc trưng cho độ phát sáng của ngọn lửa
- Xác định bằng cách so sánh với ngọn lửa của hỗn
hợp tetraline (tức 1,2,3,4-tetrahydronaphthalene) và
isooctane
- Quy ước: LNtetralin = 0
LN
isooctane =100
- Trị số phát sáng của NLPL = (40 – 70
2.3. Độ bay hơi
Khả năng bay hơi của NLPL
o Tính chất quan trọng, không bị giới hạn nghiêm ngặt
o Đặc trưng bởi áp suất hơi và thành phần cất
o Khả năng bay hơi tăng:
– quá trình cháy thuận lợi hơn
– dễ gây ra hiện tượng tạo nút hơi
– ảnh hưởng xấu đến quá trình nạp nhiên liệu
– giảm nhiệt cháy thể tích, giảm tính bôi trơn
o Yêu cầu NLPL phải có áp suất hơi bão hòa vào
khoảng 21 Kpa ở 380C
2.4.

2.5.

2.6.
2.7.

2.8.

2.9.
2.10. Tách loại nước
2.11. Hàm lượng lưu hình
2.12. Độ dẫn diẹn
Từ những yêu cầu trên thì:
1. Trong thành phần phân đoạn kerosene:
paraffins và naphthene thích hợp với những
đặc điểm của quá trình cháy trong động cơ
phản lực nhất
2. Phân đoạn kerosene và phân đoạn
xăng của dầu mỏ họ naphthenoparaffinic hoặc paraffino-naphthenic là
nguyên liệu tốt nhất để sản xuất NLPL

You might also like