You are on page 1of 41

ĐỊNH HƯỚNG NỘI DUNG

ÔN TẬP MÔN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC


Câu 1: Tác phẩm nào đánh dấu sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa
học?
Tác phẩm “Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản”
Câu 2: Đối tượng nghiên cứu của chủ nghĩa xã hội khoa học là gì?
Là những quy luật và tính quy luật chính trị – xã hội của quá trình phát
sinh, hình thành và phát triển hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa.
Câu 3 : Ai đã đưa ra quan niệm “CNXH là sự phản kháng và đấu
tranh chống sự bóc lột người lao động, một cuộc đấu tranh nhằm hoàn toàn
xoá bỏ sự bóc lột”?
V.I.Lênin
Câu 4 : Ai được coi là người mở đầu các trào lưu xã hội chủ nghĩa và
cộng sản chủ nghĩa thời cận đại?
Tômát Morơ
Câu 5 : Tư tưởng về “Giang sơn ngàn năm của Chúa” xuất hiện ở
thời đại nào?
Thời cổ đại
Câu 6 : Những nhà tư tưởng tiêu biểu của chủ nghĩa xã hội không
tưởng phê phán đầu thế kỷ XIX là ai?
Xanh Ximông, Sáclơ Phuriê , Rôbớt Ooen
Câu 7 : Nhà tư tưởng xã hội chủ nghĩa không tưởng nào đã nói đến
vấn đề giai cấp và xung đột giai cấp?
Xanh Ximông
Câu 8 : Nhà tư tưởng xã hội chủ nghĩa nào đã tố cáo quá trình tích
luỹ tư bản chủ nghĩa bằng hình ảnh “cừu ăn thịt người”
Tômát Morơ
Câu 9 : Ai đã nêu ra tư tưởng: trình độ giải phóng xã hội được đo
bằng trình độ
Sáclơ Phuirê
Câu 10 : Nhà tư tưởng xã hội chủ nghĩa nào đã tiến hành thực
nghiệm xã hội cộng sản trong lòng xã hội tư bản?
Rôbớt Ôoen
Câu 11 : Tác phẩm “Tuyên ngôn của những người bình dân” là của
ai?
Grắccơ Babớp
Câu 12: Nguyên nhân chủ yếu của những hạn chế của chủ nghĩa xã
hội không tưởng là?
Do những điều kiện lịch sử khách quan quy định.
Câu 13: Nội dung cơ bản nhất mà nhờ đó chủ nghĩa xã hội từ không
tưởng trở thành khoa học là gì?
Phát hiện ra giai cấp công nhân là lực lượng xã hội có thể thủ tiêu CNTB,
xây dựng CNXH.
Câu 14: Ph. Ăngghen đã đánh giá: “Hai phát hiện vĩ đại này đã đưa
chủ nghĩa xã hội trở thành một khoa học”. Hai phát kiến đó là gì?
Học thuyết giá trị thặng dư – Chủ nghĩa duy vật lịch sử
Câu 15: Vì sao chủ nghĩa xã hội khoa học theo nghĩa rộng là chủ
nghĩa Mác - Lênin?
Vì chủ nghĩa xã hội khoa học dựa vào triết học, kinh tế chính trị để lý giải
tính tất yếu lịch sử của Cách mạng xã hội chủ nghĩa và Hình thái kinh tế – xã
hội cộng sản chủ nghĩa gắn liền với vai trò lãnh đạo của giai cấp công nhân.
Câu 16: Những yếu tố tư tưởng XHCN được xuất hiện từ khi nào ?
Sự xuất hiện chế độ tư hữu, xuất hiện giai cấp thống trị và bóc lột.
Câu 17: Phát hiện nào sau đây của C. Mác và Ph. Ăngghen?
Chủ nghĩa duy vật lịch sử, Học thuyết về giá trị thặng dư, Học thuyết về
sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
Câu 18: Chủ nghĩa duy vật lịch sử và học thuyết giá trị thặng dư đã
được C. Mác phát triển và trình bày một cách có hệ thống trong tác phẩm
nào?
Bộ Tư bản
Câu 19: Ai là người đầu tiên đưa chủ nghĩa xã hội từ khoa học thành
thực tiễn sinh động?
V.I. Lênin
Câu 20: C. Mác và Ph. Ăngghen có rất nhiều tác phẩm kinh điển cho
nhân loại. V.I. Lênin đã nghiên cứu tác phẩm “….. ” là cuốn bách khoa
thực sự để phát triển chủ nghĩa cộng sản?
Câu 21: Tiêu chí nào dùng để phân loại các tư tưởng xã hội chủ
nghĩa?
Kết hợp tính lịch đại với trình độ phát triển
Câu 22: Nguyên nhân nào dẫn đến những hạn chế mà các trào lưu xã
hội chủ nghĩa và cộng sản chủ nghĩa không tưởng mắc phải?
Câu 23: Khi nghiên cứu về chủ nghĩa cộng sản, có một tác phẩm được
coi là “cuốn bách khoa toàn thư thực sự của chủ nghĩa cộng sản”, là tác
phẩm:
Chống Đuy rinh
Câu 24: Phạm trù nào được coi là cơ bản nhất, là xuất phát điểm của
chủ nghĩa xã hội khoa học?
Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
Câu 25: Trong quá trình sản xuất vật chất hiện đại, ai là chủ thể của
quá trình đó?
người lao động
Câu 26: Thuộc tính cơ bản nào là nguyên nhân chính khiến giai cấp
công nhân trở thành đối kháng với giai cấp tư sản?
Giai cấp công nhân hiện đain gắn liền với nền công nghệp, nên xem đó là
bộ phận cơ bản của giai cấp vô sản. Trong tất cả các giai cấp hiện đại đang đối
lập với giai cấp tư sản thì chỉ có giai cấp vô sản là giai cấp thật sự cách mạng.
Câu 27: Xã hội hóa và phân công lao động xã hội mới, các hình thức
bóc lột giá trị thặng dư đã làm cho diện mạo của giai cấp công nhân hiện
đại như thế nào?
Đã làm cho diện mạo của GCCN hiện đại không còn giống GCCN trong
thế kỷ XIX
Câu 28: Những biến đổi của giai cấp công nhân hiện đại so với thời
kỳ của Mác đã tác động như thế nào đến sứ mệnh của giai cấp công nhân
trong xã hội tư bản?
Dưới chế độ tư bản chủ nghĩa, giai cấp công nhân là giai cấp những người
lao động làm thuê cho nhà tư bản, là giai cấp hoàn toàn không có tư liệu sản
xuất, phải bán sức lao động cho nhà tư bản để kiếm sống. Vì vậy, trong sản xuất
họ là giai cấp bị phụ thuộc và trong phân phối là giai cấp bị bóc lột giá trị thặng
dư, do đó giai cấp công nhân đối lập trực tiếp về lợi ích với giai cấp tư sản.
Câu 29 : Hiện nay, cơ cấu ngành nghề của giai cấp công nhân đã thay
đổi to lớn, nền công nghiệp hóa, tự động hóa, áp dụng phổ biến công nghệ
thông tin, trí tuệ nhân tạo vào sản xuất. Xét theo thuộc tính kinh tế - xã hội,
giai cấp công nhân tồn tại như thế nào?
kinh tế xã hội giúp cho giai cấp công nhân trở thành giai cấp cách mạng
triệt để và có khả năng thực hiện sứ mệnh lịch sử, đó là khả năng đoàn kết toàn
thể giai cấp công nhân và các dân tộc bị áp bức trên quy mô quốc tế chống chủ
nghĩa đế quốc
Câu 30 : Cùng với sự tiến bộ của khoa học công nghệ, giai cấp công
nhân có xu hướng “trí thức hóa” ngày càng tăng, trình độ tri thức làm bản
chất giai cấp công nhân trong chủ nghĩa tư bản thay đổi như thế nào?
để đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế tri thức, bản thân người công nhân
và GCCN hiện đại không ngừng tự đào tạo, được đào tạo, bồi dưỡng nhằm nâng
cao trình độ mọi mặt, nhất là trình độ khoa học - công nghệ, tạo thành xu hướng
trí thức hóa công nhân trong nền công nghiệp hiện đại, kinh tế tri thức. Cùng với
đó, việc rút ngắn khoảng cách giữa nghiên cứu khoa học vào sản xuất trong nền
công nghiệp hiện đại, kinh tế tri thức đã dẫn đến một thực tế là, các nhà nghiên
cứu, sáng chế, các kỹ sư, kỹ thuật viên cao cấp... gia nhập vào hàng ngũ GCCN
hiện đại ngày càng đông, tạo thành xu hướng công nhân hóa trí thức. Hai xu
hướng này cùng đồng thời diễn ra trong kinh tế tri thức, nhất là xu hướng trí
thức hóa công nhân, đã dẫn đến sự hình thành và phát triển công nhân trí thức.
Câu 31 : Câu nói: “Điểm chủ yếu trong học thuyết của Mác là ở chỗ
nó làm sáng tỏ vai trò lịch sử của giai cấp vô sản là người xây dựng chủ
nghĩa xã hội" là của ai?
Lê nin
Câu 32 : Do sự phát triển của sản xuất và văn minh, đời sống công
nhân ở các nước tư bản chủ nghĩa phát triển đã thay đổi ra sao?

Câu 33.: Công nhân nước nào là đứa con đầu lòng của nền công
nghiệp hiện đại?
Công nhân An
Câu 34 : Những người làm công ăn lương phục vụ trong các ngành
như y tế, giáo dục, văn hóa, dịch vụ (không liên quan trực tiếp tới sản xuất
công nghiệp). Họ được gọi là gì?
Câu 35: Sau khi cách mạng vô sản thành công, giai cấp công nhân sẽ
thay đổi về địa vị xã hội như thế nào?
Về địa vị chính trị, giai cấp công nhân là giai cấp lãnh đạo cách mạng
thông qua đội tiên phong là Đảng Cộng sản Việt Nam; là lực lượng tiên phong
trong sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội; Về địa vị kinh tế, giai cấp công nhân
đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến; lực lượng đi đầu trong công nghiệp
hóa, hiện đại hóa đất nước, hội nhập quốc tế; Về xã hội, giai cấp công nhân là
lực lượng xã hội to lớn, đang phát triển; là lực lượng nòng cốt trong liên minh
giai cấp với giai cấp nông dân, đội ngũ trí thức dưới sự lãnh đạo của Đảng
Câu 36:Trải qua thời kỳ quá độ rất lâu dài khi xây dựng thành công
chủ nghĩa cộng sản, bản thân giai cấp công nhân biến đổi thế nào?

Câu 37 : Ở Việt Nam cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX giai cấp công
nhân trước hết phải làm cuộc cách mạng gì?
Ngay trong Cương lĩnh đầu tiên, Đảng xác định vai trò, sứ mệnh lịch sử
của giai cấp công nhân Việt Nam là giai cấp lãnh đạo cách mạng, nòng cốt trong
khối liên minh công - nông. Lần đầu tiên dưới sự lãnh đạo của Đảng và hướng
dẫn, vận động của Công hội đỏ, công nhân cùng nông dân mít tinh, biểu tình kỷ
niệm Ngày Quốc tế Lao động 1/5, đấu tranh đòi quyền lợi, bày tỏ tình đoàn kết
với công nhân lao động thế giới.
Câu 38 : Giai đoạn thực hiện cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân,
giai cấp công nhân Việt Nam thực hiện sứ mệnh là lãnh đạo cuộc cách
mạng thông qua lực lượng nào?
Đội tiền phong là Đảng Cộng Sản Việt Nam
Câu 39 : Giai cấp nào sản sinh ra người đào huyệt chôn giai cấp tư
sản?
Giai cấp tư sản
Câu 40 : Một số phần tử cơ hội, xét lại đang phủ nhận thuyết Mác –
Lênin về sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân, họ nhận định giai cấp
công nhân ngày nay thế nào?
Ngày nay, giai cấp công nhân Việt Nam vẫn là lực lượng lãnh đạo cách
mạng, là một lực lượng xã hội to lớn, ngày càng đa dạng về cơ cấu ngành, nghề,
trình độ học vấn, chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp và gắn với nền công nghiệp
hiện đại. Giai cấp công nhân Việt Nam đại diện cho phương thức sản
xuất tiên tiến, là lực lượng nòng cốt trong liên minh giữa giai cấp công
nhân với giai cấp nông dân và đội ngũ trí thức dưới sự lãnh đạo của Đảng. Họ có
khả năng phát minh, cải tiến và áp dụng khoa học - kỹ thuật hiện đại vào quá
trình sản xuất, trở thành lực lượng đi đầu trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện
đại hóa đất nước và hội nhập quốc tế hiện nay
Câu 41 : Thời đại ngày nay là thời đại của nền “văn minh trí tuệ”,
của “kinh tế tri thức” do vậy lực lượng nào mới là lực lượng tiền phong, có
vai trò lãnh đạo cách mạng?

Câu 42: Trong xã hội, trí thức được gọi là gì?


trí thức là người lao động trí óc, trí thức là người có học, trí thức là người
khám phá và truyền bá tri thức, trí thức là người tích cực tham gia phản biện xã
hội, trí thức là người dẫn dắt xã hội, trí thức là lương tâm của xã hội, trí thức là
người không để cho xã hội ngủ
Câu 43 : Trí thức theo và chịu ảnh hưởng hệ tư tưởng của giai cấp
nào?
Của giai cấp thống trị
Câu 44. Trong phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa và trong chế
độ tư bản chủ nghĩa, mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân (giai cấp vô sản)
và giai cấp tư sản thể hiện như thế nào?
Giai cấp vô sản trải qua nhiều giai đoạn phát triển khác nhau. Mâu thuẫn
sâu sắc giữa giai cấp vô sản và giai cấp tư sản đã dẫn đến cuộc đấu tranh của vô
sản chống tư sản. Cuộc đấu tranh của họ chống giai cấp tư sản bắt đầu ngay từ
lúc họ mới ra đời

Trong giai đoạn này, những người vô sản chưa đánh kẻ thù của chính
mình, mà đánh kẻ thù của kẻ thù của mình, tức là những tàn dư của chế độ quân
chủ chuyên chế, bọn địa chủ, bọn tư sản phi công nghiệp, bọn tiểu tư sản. Toàn
bộ sự vận động lịch sử được tập trung như vậy vào tay giai cấp tư sản; mọi
thắng lợi đạt được trong những điều kiện ấy đều là thắng lợi của giai cấp tư sản.
Sự phát triển của công nghiệp không những đã làm tăng thêm số người vô sản,
mà còn tập hợp họ lại thành những khối quần chúng lớn hơn; lực lượng của
những người vô sản tăng thêm và họ thấy rõ lực lượng của mình hơn.
Câu 45 : Cuộc bãi công của 600 thợ nhuộm ở Chợ Lớn năm 1922,
Nguyễn Ái Quốc nhận định như thế nào?
Từ năm 1922, phong trào công nhân bắt đầu có nét khởi sắc mới. Đáng
chú ý nhất là cuộc bãi công của 600 công nhân thợ nhuộm Sài Gòn-Chợ Lớn.
Nguyễn Ái Quốc đánh giá đây là một “dấu hiệu của thời đại mới”, “lần đầu tiên
một phong trào như thế đã nhóm lên ở thuộc địa
Câu 46: Giai cấp công nhân Việt Nam, tuyệt đại bộ phận xuất thân từ
giai cấp, tầng lớp nào trong xã hội?
Từ tất cả các giai cấp tầng lớp
Câu 47: Theo Lênin, nội dung của thời đại hiện nay là gì?
Xoá bỏ giai cấp tư sản và chế độ tư bản chủ nghĩa, thiết lập những cơ sở
của xã hội mới là xã hội chủ nghĩa và cộng sản chủ nghĩa.
Câu 49: Trong những mâu thuẫn cơ bản của thời đại hiện nay, mâu
thuẫn nào là nổi bật, xuyên suốt thời đại mang tính toàn cầu?
Mâu thuẫn giữa chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa tư bản
Câu 50: Đặc điểm của giai cấp công nhân là gì?
- Giai cấp công nhân là giai cấp của những người lao động sản xuất vật
chất là chủ yếu
- Giai cấp công nhân là giai cấp đối lập với lợi ích cơ bản của giai cấp tư
sản
- giai cấp có hệ tư tưởng riêng của giai cấp mình
Câu 51: Vì sao giai cấp nông dân không thể lãnh đạo được cuộc cách
mạng xã hội chủ nghĩa?
vì họ không gắn liền với một phương thức sản xuất mới và không có hệ tư
tưởng độc lập, họ cũng không có khả năng tự xây dựng một chế độ xã hội mới.
Đánh giá đúng vị trí, vai trò của từng giai cấp và các tầng lớp trong xã hội Việt
Nam những năm đầu của thế kỷ XX,
Câu 52: Đặc trưng cơ bản nhất của giai cấp công nhân nói chung là
gì?
Họ lao động trong nền công nghiệp có trình độ công nghệ và kỹ thuật hiện
đại
Câu 54: Cùng với sự phát triển của khoa học và công nghệ ngày càng
hiện đại, giai cấp công nhân thay đổi như thế nào?
Giảm về số lượng và nâng cao về chất lượngCâu 55: Hiện nay, có một số
công nhân có cổ phần ở doanh nghiệp, sự thay đổi này dẫn tới thực tế gì ở các
nước tư bản chủ nghĩ
Câu 55: Hiện nay, có một số công nhân có cổ phần ở doanh nghiệp, sự
thay đổi này dẫn tới thực tế gì ở các nước tư bản chủ nghĩa

Ngày nay, hầu như tất cả doanh nghiệp ở các nước tư bản chủ nghĩa đều
tồn tại với tư cách là công ty cổ phần, vì một lẽ giản đơn là không có một tư
nhân nào cho dù là người giàu nhất thế giới lại một mình sở hữu 100% vốn
doanh

nghiệp. Ngay cả khi có thể làm như vậy, đó cũng chỉ là một việc làm dại
dột chứ không hề khôn ngoan. Thực tế, chỉ còn ở các công ty “siêu nhỏ” hay
“các xí nghiệp gia đình” mới tồn tại sở hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa thuần túy.

Chế độ sở hữu cổ phần tư bản chủ nghĩa tạo điều kiện để một tư nhân chỉ
cần sở hữu số cổ phần vừa đủ (có thể chỉ vài phần trăm - với các công ty lớn) để
nắm giữ chiếc ghế Chủ tịch hội đồng quản trị với quyền phủ quyết trong Hội
đồng quản trị công ty là có quyền sử dụng và chi phối toàn bộ số tư bản của các
cổ đông còn lại

Câu 56: Theo khái niệm giai cấp công nhân, về sở hữu đối với tư liệu
sản xuất giai cấp công nhân sở hữu như thế nào?
Giai cấp công nhân không có tư liệu sản xuất nên buộc bán sức lao động
của mình cho nhà tư bản để sống. Họ bị giai cấp tư sản bóc lột giá trị thặng dư
mà họ đã tạo ra trong thời gian lao động.

Địa vị kinh tế xã hội giúp cho giai cấp công nhân trở thành giai cấp cách
mạng triệt để và có khả năng thực hiện sứ mệnh lịch sử, đó là khả năng đoàn kết
toàn thể giai cấp công nhân và các dân tộc bị áp bức trên quy mô quốc tế chống
chủ nghĩa đế quốc.
Câu 57: Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân do các yếu tố khách
quan nào quy định?
Địa vị kinh tế - xã hội và đặc điểm chính trị - xã hội.
Câu 58: Xét về phương thức lao động, phương thức sản xuất, giai cấp
công nhân mang thuộc tính cơ bản nào?
Là giai cấp trực tiếp vận hành máy móc có tính chất công nghiệp ngày
càng hiện đại.
Câu 59: Vì sao giai cấp công nhân là giai cấp triệt để cách mạng?
Giai cấp công nhân ra đời trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất,
phát triển nhanh về số lượng và chất lượng, có ý thức tổ chức kỉ luật gắn với nền
sản xuất hiện đại. Họ chịu ba tầng áp bức bóc lột: đế quốc, phong kiến và tư sản
người Việt. Lợi ích cơ bản của giai cấp công nhân đối lập trực tiếp với lợi ích
của giai cấp tư sản. Điều kiện sống, điều kiện lao động trong chế độ TBCN đã
chỉ cho họ thấy, họ chỉ có thể được giải phóng bằng cách giải phóng toàn xã hội
khỏi chế độ TBCN. => Giai cấp công nhân Việt Nam có tinh thần cách mạng
triệt để nhất.
Câu 60: Quy luật hình thành và phát triển của Đảng cộng sản Việt
Nam là gì?
Chủ nghĩa Mác - Leenin, phong trào công nhân, phong trào yêu nước.
Câu 61: C. Mác và Ph.Ăngghen đã dựa vào những phát kiến nào để
xây dựng luận chứng về sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân?
Chủ nghĩa duy vật lịch sử và Học thuyết giá trị thặng dư.
Câu 62: Thuộc tính cơ bản nào nói lên một trong những đặc trưng cơ
bản dưới chế độ tư bản chủ nghĩa giai cấp công nhân còn gọi là giai cấp vô
sản?
Giai cấp công nhân là giai cấp của những người lao động sản xuất vật chất
là chủ yếu (với trình độ trí tuệ ngày càng cao, đồng thời cũng ngày càng có
những sáng chế, phát minh lý thuyết được ứng dụng ngay trong sản xuất). Vì
thế, giai cấp công nhân có vai trò quyết định nhất sự tồn tại và phát triển xã hội.
Câu 63: Xét về phương thức lao động, phương thức sản xuất, giai cấp
công nhân mang thuộc tính cơ bản nào?
Là giai cấp trực tiếp vận hành máy móc có tính chất công nghiệp ngày
càng hiện đại.
Câu 64: Xét trong quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa giai cấp công
nhân là giai cấp như thế nào?
Giai cấp không có tư liệu sản xuất, đi làm thuê cho nhà tư bản, bị nhà tư
bản bó lột giá trị thặng dư.
Câu 65. Lý luận về hình thái kinh tế - xã hội do C.Mác và
Ph.Ăngghen khởi xướng, được V.I.Lênin bổ sung, phát triển, cụ thể hóa
trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở đâu?
Học thuyết về hình thái kinh tế - xã hội do C.Mác và Ph.Angghen khởi
xướng được V.I.Lenin bổ sung, phát triển và thực hiện hoá trong công cuộc xây
dựng chủ nghĩa xã hội ở nước Nga Xô Viết để trở thành học thuyết hình thái
kinh tế - xã hội của chủ nghĩa Mác - lenin, tài sản vô giá của nhân loại.
Câu 66 . Cơ sở xác lập lý luận về các hình thái kinh tế - xã hội là gì?
Lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất và các yếu tố khác.
Câu 67. Đặc điểm cơ bản của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội trên
lĩnh vực chính trị là gì?
Giai cấp công nhân nắm và sử dụng quyền lực nhà nước trấn áp giai cấp
tư sản, tiến hành xây dựng một xã hội không giai cấp.
Câu 68. Tiền đề và điều kiện quan trọng cho sự ra đời của hình thái
kinh tế – xã hội cộng sản chủ nghĩa?
Hình thái kinh tế – xã hội là một phạm trù của chủ nghĩa duy vật lịch sử
dùng để chỉ xã hội ở từng giai đoạn lịch sử nhất định, với một kiểu quan hệ sản
xuất đặc trưng cho xã hội đó, phù hợp với một trình độ nhất định của lực lượng
sản xuất, và với một kiến trúc thượng tầng tương ứng được

xây dựng trên những quan hệ sản xuất đó. Hình thái kinh tế xã hội chỉ xã
hội ở từng giai đoạn lịch sử nhất định. Ứng với một kiểu quan hệ sản xuất đặc
trưng
Câu 69 . Theo CNXHKH, chủ nghĩa xã hội phải được "thoát thai",
"lọt lòng" từ xã hội nào?
Xã hội tư bản chủ nghĩa.
Câu 70. Theo CNXHKH, tiền đề kinh tế – xã hội dẫn tới sự sụp đổ
không tránh khỏi của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa là gì?
Sự phát triển về lực lượng sản xuất và sự trưởng thành của giai cấp công
nhân.
Câu 71 Cuộc cách mạng vô sản là cuộc cách mạng của giai cấp nào?
Của giai cấp vô sản lãnh đạo.
Câu 72 . Đặc trưng về phương diện kinh tế của Chủ nghĩa xã hội là
gì?
Chủ nghĩa xã hội có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lưc lượng sản xuất
hiện đại và chế độ công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu.
Câu 73. Theo quan điểm của của CN.XHKH, có những hình thức quá
độ nào từ CNTB lên CNCS?
Loại quá độ này phản ánh quy luật phát triển tuần tự của xã hội loài người
và loại quá độ này phản ánh quy luật phát triển nhảy vọt của xã hội loài người.
Câu 74. Theo quan điểm của CN.XHKH, hình thái kinh tế - xã hội
phát triển cao nhất, kết tinh của văn minh nhân loại là?
Xã hội chủ nghĩa và cộng sản chủ nghĩa.
Câu 75. Theo quan điểm của CN.XHKH, đặc trưng thể hiện thuộc
tính bản chất của CNXH?
Đặc trưng thứ hai: do nhân dân làm chủ.
Câu 76. Theo quan điểm của CN.XHKH, nhà nước xã hội chủ nghĩa
mang bản chất giai cấp công nhân được hiểu như thế nào?
Là giai cấp tiên tiến nhất, cách mạng nhất, phấn đâu vì lợi ích của nhân
dân lao động và của toàn xã hội.
Câu 77. Các danh từ "quá độ đặc biệt", "quá độ đặc biệt của đặc
biệt" do ai đưa ra?
Do V.I.Leenin đưa ra.
Câu 78. Theo Hồ Chí Minh, đặc điểm to nhất của thời kỳ quá độ lên
chủ nghĩa xã hội ở nước ta là gì?
Là đặc điểm từ một nước nông nghiệp lạc hậu tiến thẳng lên chủ nghĩa xã
hội không kinh qua giai đoạn phát triển tư bản chủ nghĩa.
Câu 79. Nội dung nào còn thiếu trong quan điểm sau: "Xã hội xã hội
chủ nghĩa mà nhân dân ta xây dựng là một xã hội dân giàu, nước
mạnh…..." (Văn Kiện Đại hội Đảng lần thứ XI)?
Xã hội xã hội chủ nghĩa mà nhân dân ta xây dựng là một xã hội: Dân giàu,
nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh; do nhân dân làm chủ; có nền kinh tế
phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và quan hệ sản xuất tiến bộ
phù hợp; có nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc; con người có cuộc
sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện; các dân tộc
trong cộng đồng Việt Nam bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp nhau cùng
phát triển; có Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân
dân, vì nhân dân do Đảng Cộng sản lãnh đạo; có quan hệ hữu nghị và hợp tác
với các nước trên thế giới.
Câu 80. Ai là người đưa ra khẩu hiệu: “Vô sản tất cả các nước và các
dân tộc bị áp bức đoàn kết lại”?
Mác và Ăngghen
Câu 81. Tác phẩm nào của Lênin đã đưa ra nội dung có tính nguyên
tắc như sau: “Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng; các dân tộc được quyền tự
quyết; liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc lại”?
Cương lĩnh dân tộc.
Câu 82. Theo quan điểm của CN.XHKH, từ chủ nghĩa tư bản lên chủ
nghĩa xã hội tất yếu phải trải qua thời kỳ nào?
Thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
Câu 83. Theo quan điểm của CN.XHKH, nội dung nào sau đây không
thuộc thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
Câu 84. Đặc điểm cơ bản của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội trên
lĩnh vực kinh tế là gì?
TL: tất yếu tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần. Thời kỳ quá độ tồn tại 5
thành phần kinh tế: Kinh tế gia trưởng, kinh tế hàng hoá nhỏ, kinh tế tư bản,
kinh tế tư bản nhà nước, kinh tế xã hội chủ nghĩa.
Câu 85. Đặc điểm cơ bản của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội trên
lĩnh vực chính trị là gì?
TL: thiết lập, tăng cường chuyên chính vô sản, thực chất là công nhân
nắm và sử dụng quyền lực nhà nước trấn áp giai cấp tư sản , tiến hành xây dựng
thành công chủ nghĩa xã hội.
Câu 86. Trong giai đoạn hiện nay, thực hiện bước quá độ lên chủ
nghĩa xã hội ở Việt Nam có yếu tố khó khăn nào?
TL: Điều kiện vật chất còn nhiều hạn chế và nghèo nàn. Ngoài ra, còn có
sự chống phá của các thế lực trong và ngoài nước.

Nguy cơ về việc suy thoái đạo đức, lối sống, nhất là lối sống thực dụng,
thiếu tính nhân văn cũng đang và từng ngày từng giờ tác động đến cán bộ, đảng
viên và nhất là tầng lớp trẻ.
Câu 87. Một trong những đặc trưng của chủ nghĩa xã hội mà Đảng
xác định trong Văn Kiện Đại hội Đảng lần thứ XI là gì?
TL: Đảng xác định mô hình chủ nghĩa xã hội Việt Nam mới, bao gồm 8
đặc trưng cơ bản. Trong đó có Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn
minh.
Câu 88. Đâu là đặc trưng khái quát nhất, bao trùm hệ mục tiêu cần
đạt tới của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?
TL: Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
Câu 89. Những tiền đề vật chất quan trọng cho sự ra đời của chủ
nghĩa xã hội?
TL: sự phát triển của lực lượng sản xuất và sự trưởng thành của giai cấp
công nhân.
Câu 90. Theo V.I.Lênin, cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa về thực
chất là cuộc cách mạng trong lĩnh vực nào?
TL: kinh tế- xã hội
Câu 91. C.Mác và Ph.Ăngghen đã đưa ra dự báo khoa học về hai giai
đoạn phát triển cao thấp khác nhau của hình thái kinh tế xã hội cộng sản
chủ nghĩa, đó là gì?
TL: Thay cho xã hội tư bản cũ, với những giai cấp và đối kháng giai cấp
của nó, sẽ xuất hiện một liên hợp, trong đó sự phát triển tự do của mỗi người là
điều kiện phát triển tự do của tất cả mọi người.
Câu 92. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin, hình thái kinh tế
- xã hội phát triển cao nhất, kết tinh của văn minh nhân loại là?
TL: hình thái Cộng sản chủ nghĩa.
Câu 93 . Theo V.I.Lênin, cơ sở nào để trong giai đoạn thấp của xã hội
cộng sản chủ nghĩa, tình trạng người áp bức bóc lột người không còn nữa?
TL: biến các thành viên trong xã hội thành người lao động
Câu 94. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin, nhà nước xã hội
chủ nghĩa mang bản chất giai cấp công nhân được hiểu như thế nào?
TL: nhà nước xã hội chủ nghĩa là nhà nước mà ở đó, sự thống trị chính trị
thuộc về giai cấp công nhân, do cách mạng XHCN sản sinh ra và có sứ mệnh
xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội, đưa nhân dân lao động lên địa vị làm chủ
trên tất cả các mặt của đời sống xã hội trong một xã hội phát triển cao- xã hội xã
hội chủ nghĩa.
Câu 95. Trong chủ nghĩa xã hội vấn đề có vị trí đặc biệt quan trọng
và phải tuân thủ nguyên tắc:“Xóa bỏ tình trạng người bóc lột người thì tình
trạng dân tộc này bóc lột dân tộc khác cũng bị xóa bỏ”, đó là vấn đề nào?
TL: vấn đề dân tộc, giai cấp
Câu 96. Trong giai đoạn chủ nghĩa xã hội, yếu tố nào là nền tảng tinh
thần của xã hội, mục tiêu phát triển xã hội và là trọng tâm phát triển kinh
tế?
TL: phát triển về lực lượng sản xuất và sự trưởng thành của giai cấp công
nhân.
Câu 97. Điền từ vào chỗ trống để hoàn thiện luận điểm của C.Mác:
"Giữa xã hội tư bản chủ nghĩa và xã hội cộng sản chủ nghĩa là một thời kỳ
cải biến cách mạng từ xã hội nọ sang xã hội kia. Thích ứng với thời kỳ ấy là
một thời kỳ quá độ …..., và nhà nước của thời kỳ ấy không thể là cái gì
khác hơn là nền chuyên chính cách mạng của giai cấp vô sản"?
TL: chính trị
Câu 98. Một trong những đóng góp khoa học có ý nghĩa phương pháp
luận của học thuyết hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa là gì?
TL: quy luật cơ bản của vận động xã hội.
Câu 99. Theo Chủ nghĩa Mác – Lênin, dân chủ là một phạm trù lịch
sử vì thể hiện được nội dung nào sau đây?
TL: dân chủ phản ánh lợi ích của giai cấp nắm giữ tư liệu sản xuất, nên
đây là một phạm trù lịch sử.
Câu 100 Theo V.I.Lênin, con đường biện chứng của quá trình phát
triển dân chủ là gì?
TL: dân chủ và pháp luật nằm trong sự thống nhất biện chứng.
Câu 101 Theo V.I.Lênin, dân chủ với tư cách là một hình thái nhà
nước, kiểu nhà nước sẽ mất đi trong xã hội nào?
TL: từ chuyên chế đến dân chủ tư sản, từ dân chủ tư sản đến dân chủ vô
sản, từ dân chủ vô sản đến không còn dân chủ nữa.
Câu 102 . V.I.Lênin đã dự đoán thời điểm nào dân chủ – một hình
thức nhà nước tất yếu sẽ tiêu vong?
TL: Theo Lênin dân chủ với tư cách là một hình thái nhà nước, kiểu nhà
nước sẽ tiêu vong cùng với nhà nước khi nhân loại bước vào thời kỳ quá độ lên
cộng sản chủ nghĩa.
Câu 103 Theo Chủ nghĩa Mác – Lênin, nội dung nào là cốt lõi và
quan trọng nhất khi tiếp cận, nghiên cứu về dân chủ?
TL: phương diện chế độ xã hội và trong lĩnh vực chính trị
Câu 104. Theo Chủ nghĩa Mác – Lênin, với tư cách là một giá trị xã
hội mang tính toàn nhân loại, Dân chủ có nghĩa là gì?
TL: Dân chủ là dân là chủ và dân làm chủ
Câu 105 Một trong những quan niệm của Chủ nghĩa Mác - Lênin về
dân chủ ở phương diện quyền lực là gì?
TL: quyền lực thuộc về nhân dân, nhân dân là chủ nhân của nhà nước.
Câu 106 . Theo quan niệm của Đảng ta, thế nào là nhà nước dân chủ?
TL: Nhà nước do nhân dân làm chủ
Câu 107 . Một trong những quan niệm của Chủ nghĩa Mác - Lênin về
dân chủ ở phương diện tổ chức và quản lý xã hội là gì?
TL: dân chủ là một nguyên tắc- nguyên tắc dân chủ.
Câu 109 . Theo Chủ nghĩa Mác - Lênin, bản chất dân chủ của xã hội
mới mà giai cấp công nhân và nhân dân lao động đang hướng tới sau khi
giành được chính quyền là gì?
TL: Sau khi giành được chính quyền, giai cấp công nhân và nhân dân lao
động phải biết sử dụng có hiệu quả quyền lực nhà nước để xây dựng thiết chế
mà ở đó nhân dân từng bước trở thành người chủ của xã hội, trở thành chủ thể
tối cao và duy nhất của mọi quyền lực.
Câu 110 . Theo V.I.Lênin, một trong những tiêu chí phân biệt dân
chủ vô sản với các loại dân chủ trước đó là ở chỗ nào?
TL: chế độ thống trị của đa số với thiểu số, vì lợi ích của đa số… ở cơ chế
nhất nguyên, cơ chế đa nguyên, một đảng hay nhiều đảng, ở bản chất nhà nước
Câu 111. Theo Chủ nghĩa Mác - Lênin, nội hàm cơ bản của dân chủ
xã hội chủ nghĩa là gì?
TL: Trong xã hội có giai cấp dân chủ bao giờ cũng mang tính giai cấp
Câu 112 . Theo Chủ nghĩa Mác - Lênin, định hướng cơ bản của dân
chủ xã hội chủ nghĩa là gì?

Câu 113 . Đâu là bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa về
phương diện chính trị?
Bản chất chính trị: Dưới sự lãnh đạo duy nhất của một đảng của giai cấp
công nhân (đảng Mác - Lênin) mà trên mọi lĩnh vực xã hội đều thực hiện quyền
lực của nhân dân, thể hiện qua các quyền dân chủ, làm chủ, quyền con người,
thỏa mãn ngày càng cao hơn các nhu cầu và các lợi ích của nhân dân.
Câu 114. Đâu là bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa về
phương diện kinh tế?
Bản chất kinh tế: Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa dựa trên chế độ sở hữu xã
hội về những tư liệu sản xuất chủ yếu của toàn xã hội đáp ứng sự phát triển ngày
càng cao của lực lượng sản xuất dựa trên cơ sở khoa học - công nghệ hiện đại
nhằm thỏa mãn ngày càng cao những nhu cầu vật chất và tinh thần của toàn thể
nhân dân lao động
Câu 115 Đâu là bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa về phương
diện văn hóa – tư tưởng?
Bản chất tư tưởng - văn hóa - xã hội: Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa lấy hệ
tư tưởng Mác - Lênin - hệ tư tưởng của giai cấp công nhân, làm chủ đạo đối với
mọi hình thái ý thức xã hội khác trong xã hội mới. Đồng thời nó kế thừa, phát
huy những tinh hoa văn hóa truyền thống dân tộc; tiếp thu những giá trị tư tưởng
- văn hóa, văn minh, tiến bộ xã hội… mà nhân loại đã tạo ra ở tất cả các quốc
gia, dân tộc… Trong nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, nhân dân được làm chủ
những giá trị văn hoá tinh thần; được nâng cao trình độ văn hoá, có điều kiện để
phát triển cá nhân. Dưới góc độ này dân chủ là một thành tựu văn hoá, một quá
trình sáng tạo văn hoá, thể hiện khát vọng tự do được sáng tạo và phát triển của
con người.
Câu 116 Đâu là bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa trên
phương diện xã hội?

Câu 117 . Bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa trên phương
diện kinh tế là gì?
Khác với nền dân chủ tư sản, bản chất kinh tế của nền dân chủ xã hội chủ
nghĩa là thực hiện chế độ công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu và thực hiện chế
độ phân phối lợi ích theo kết quả lao động là chủ yếu. được sáng tạo và phát
triển của con người. dụng dân chủ vì những động cơ đi ngược lại lợi ích của
nhân dân.
Câu 118 . Ở Việt Nam, hình thức dân chủ trực tiếp được thể hiện ở
quyền nào?
Dân chủ trực tiếp hiện đại đặc trưng bởi ba trụ cột chính là: Quyền đề
xướng luật lệ Trưng cầu dân ý bao gồm cả trưng cầu dân ý bắt buộc cho phép
nhân dân bỏ phiếu phủ quyết sự ban hành pháp luật. Bãi nhiệm bằng cách gửi
kiến nghị hoặc trưng cầu dân ý cho phép nhân dân có quyền bãi nhiệm những
người đã được bầu ra.
Câu 119. Nhà nước xã hội chủ nghĩa mang bản chất nào sau đây?
Về chính trị, nhà nước xã hội chủ nghĩa mang bản chất của giai cấp công
nhân, giai cấp của lợi ích phù hợp với lợi ích chung của quần chúng nhân dân
lao động. Trong xã hội chủ nghĩa giai cấp vô sản là lực lượng giữ vị trí thống trị
về chính trị. Tuy nhiên sự thống trị của giai cấp vô sản có sự khác biệt về chất so
với sự thống trị của các giai cấp bóc lột trước đây. Sự thống trị của các giai cấp
bóc lột là sự thống trị của thiểu số đối với tất cả các giai cấp, tầng lớp nhân dân
lao động trong xã hội nhằm bảo vệ và duy trì địa vị của mình. Còn sự thống trị
về chính trị của giai cấp vô sản là sự thống trị của đa số đối với thiểu số giai cấp
bóc lột nhằm giải phóng giai cấp mình và giải phóng tất cả các tầng lớp nhân
dân lao động khác trong xã hội. Do đó nhà nước xã hội chủ nghĩa là đại biểu cho
ý chí chung của nhân dân lao động.

Về kinh tế, bản chất của nhà nước xã hội chủ nghĩa chịu sự quy định của
cơ sở kinh tế xã hội xã hội chủ nghĩa, đó là chế độ sở hữu xã hội về tư liệu sản
xuất chủ yếu, do đó, không tồn tại quan hệ sản xuất bóc lột. Nếu như tất cả các
nhà nước bóc lột khác trong lịch sử đều là bộ máy của thiểu số những kẻ bóc lột
để trấn áp đa số nhân dân lao động bị áp bức, bóc lột; thì nhà nước xã hội chủ
nghĩa vừa là một bộ máy chính trị - hành chính, một cơ quan cưỡng chế, vừa là
một tổ chức quản lý kinh kinh tế - xã hội của nhân dân laođộng, nó không còn là
nhà nước theo đúng nghĩa mà chỉ là “nửa nhà nước”. Việc chăm locho lợi ích
của đại đa số nhân dân lao động trở thành mục tiêu hàng đầu của nhà nước xãhội
chủ nghĩa.

Về văn hóa - xã hội, nhà nước xã hội chủ nghĩa được xây dựng trên nền
tảng tinh thần là lý luận của chủ nghĩa Mác - Lênin và những giá trị văn hóa tiên
tiến, tiến bộ của nhân loại, đồng thời mang những bản sắc riêng của dân tộc. Sự
phân hóa giai cấp tầng lớp từng bước được thu hẹp, các giai cấp, tầng lớp bình
đẳng trong việc tiếp cận các nguồn lực và cơ hội để phát triển.
Câu 120. Nhà nước xã hội chủ nghĩa được xây dựng trên nền tảng
tinh thần nào?
Về văn hóa, xã hội, nhà nước xã hội chủ nghĩa được xây dựng trên nền
tảng tinh thần là lý luận của chủ nghĩa Mác – Lênin và những giá trị văn hóa tiên
tiến, tiến bộ của nhân loại, đồng thời mang những bản sắc riêng của dân tộc.
Câu 121 . Nhà nước xã hội chủ nghĩa phải đáp ứng những đòi hỏi gì
để cải tạo xã hội cũ, xây dựng thành công xã hội mới?
Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước gắn với phát triển kinh
tế tri thức; Phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa; Xây
dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, xây dựng con người, nâng
cao đời sống nhân dân, thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội; Bảo đảm vững
chắc quốc phòng và an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội; Thực hiện đường lối
đối ngoại độc lập, tự chủ, đa phương hóa, đa dạng hóa, hòa bình, hữu nghị, hợp
tác và phát triển, chủ động và tích cực hội nhập quốc tế; Xây dựng nền dân chủ
xã hội chủ nghĩa, phát huy ý chí và sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc, kết hợp
với sức mạnh thời đại; Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của
nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân; xây dựng Đảng và hệ thống chính trị trong
sạch, vững mạnh toàn diện.
Câu 122 . Trong nền dân chủ xã hội chủ nghĩa thì nhà nước xã hội
chủ nghĩa là nhà nước như thế nào?
Thứ nhất, xây dựng nhà nước do nhân dân lao động làm chủ, đó là Nhà
nước của dân, do dân, vì dân.

- Thứ hai, Nhà nước được tổ chức và hoạt động dựa trên cơ sở của Hiến
pháp và pháp luật. Trong tất cả các hoạt động xã hội, pháp luật được đặc ở vị trí
tối thượng để điều chỉnh các quan hệ xã hội.

- Thứ ba, quyên lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công rõ ràng, có
cơ chế phối hợp nhịp nhàng và kiểm soát giữa các cơ quan: lập pháp, hành pháp
và tư pháp.

- Thứ tư, Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam phải do Đảng
Cộng sản Việt Nam lãnh đạo, phù hợp với 4 điều Hiến pháp năm 2013. Hoạt
động của nhà nước được giám sát bởi nhân dân với phương châm: “Dân biết,
dân bàn, dân làm, dân kiểm tra” thông qua các tổ chức, các cá nhân được nhân
dân uỷ nhiệm.

- Thứ năm, Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam tôn trọng
quyền con người, coi con người là chủ thể, là trung tâm của sự phát triển. Quyền
dân chủ của nhân dân được thực hành một cách rộng rãi “nhân dân có quyền bầu
vào bãi miễn những đại biểu không xứng đáng”; đồng thời tăng cường thực hiện
sự nghiêm minh của pháp luật,

- Thứ sáu, tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước theo nguyên tắc tập
trung dân chủ, có sự phân công, phân cấp, phối hợp và kiểm tra lẫn nhau, nhưng
đảm bảo quyền lực là thống nhất và sự chỉ đạo thống nhất của Trung ương.
Câu 123 . Khi coi dân chủ là một giá trị xã hội mang tính toàn nhân
loại, Hồ Chí Minh đã khẳng định điều gì ?

Câu 124 Theo Hồ Chí Minh, dân chủ trong hai lĩnh vực nào là quan
trọng hàng đầu và nổi bật nhất?
Dân chủ trong lĩnh vực chính trị còn được khẳng định bằng việc thực hiện
từng bước dân chủ trong các chính sách về kinh tế, văn hoá, xã hội. Điều này thu
hút ngày càng đông nhân dân tham gia vào thực hiện các nhiệm vụ của đất nước,
hình thành những điều kiện làm sâu rộng thêm nền tảng dân chủ, tạo ra những
tiền đề mạnh mẽ trên các lĩnh vực đa xã hội tiến lên một trạng thái mới. Cũng
chính nhờ các phong trào dân chủ trong lĩnh vực kinh tế, văn hóa (như phong
trào chống giặc đói - với thi đua sản xuất, thực hành tiết kiệm; phong trào chống
giặc dốt - với phong trào bình dân học vụ, và việc hiện thực hoá nền dân chủ đất
nước bằng phát động phong trào xây dựng đời sống mới...). Hồ Chí Minh đã tạo
nên động lực mạnh mẽ của toàn dân tộc, đoàn kết toàn dân, làm hậu thuẫn vững
chắc cho các hoạt động chính trị - ngoại giao của Nhà nước ta sau cách mạng
Tháng Tám thắng lợi
Câu 125 . Quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam về dân chủ là gì?
Đảng Cộng sản Việt Nam luôn đặt lên hàng đầu quan điểm xây dựng Nhà
nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân.
Câu 126 . “Nước ta là nước dân chủ. Bao nhiêu lợi ích đều vì dân.
Bao nhiêu quyền hạn đều là của dân… Nói tóm lại, quyền hành và lực
lượng đều ở dân ”. Nhận định trên của ai?
Chủ tịch Hồ Chí Minh
Câu 127. Đảng Cộng sản Việt Nam khẳng định, nền dân chủ mà
chúng ta chủ trương xây dựng và thực hiện triệt để là nền dân chủ nào?
Việt Nam chủ trương xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, tức là nền
dân chủ mà ở đó tất cả quyền lực của Nhà nước thuộc về nhân dân; pháp luật
của Nhà nước vì lợi ích của nhân dân. Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương xây
dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa.
Câu 128 . “Mọi đường lối, chính sách của Đảng pháp luật của Nhà
nước đều vì lợi ích của nhân dân, có sự tham gia ý kiến của nhân dân”.
Nhận định trên của ai?
Chủ tịch Hồ Chí Minh
Câu 129 . Trong nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, hoạt động
của các cơ quan phải có sự kiểm soát lẫn nhau, tất cả vì mục tiêu gì?

Câu 130. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của bộ máy quản lý nhà
nước Việt Nam được xác định trong Cương lĩnh xây dựng đất nước trong
thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội là gì?
Tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước theo nguyên tắc tập trung dân
chủ, có sự phân công, phân cấp, đồng thời bảo đảm sự chỉ đạo thống nhất của
Trung ương.
Câu 131. Đảng ta chủ trương xây dựng nhà nước pháp quyền Việt
Nam là nhà nước như thế nào?
Nhà nước xây dựng trên nền tảng Chủ nghĩa Mác Lê nin, tư tưởng Hồ Chí
Minh, tiếp thu những giá trị tiến bộ của Nhà nước pháp quyền tư bản. Và đó là
một nhà nước thực sự của dân, do dân, vì dân dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng
sản Việt Nam.
Câu 132 . Theo hiến pháp 2013, nhân dân giám sát hoạt động của nhà
nước theo phương châm nào?
Hiến pháp năm 2013 về quyền giám sát của Nhân dân đối với bộ máy nhà
nước thông qua ba thiết chế: Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành
viên; các tổ chức xã hội; cá nhân công dân với việc thực hiện các quyền con
người, quyền công dân và qua việc thực hành Quy chế Dân chủ ở cơ sở.
Câu 133 . Để phát huy dân chủ ở Việt Nam hiện nay cần làm những
gì?

Câu 134. Để đảm bảo vai trò lãnh đạo Đảng cộng sản Việt Nam cần
làm gì?

Câu 135. Tính ưu việt về mặt bản chất của Nhà nước xã hội chủ nghĩa
được thể hiện trên phương diện kinh tế nào?
Tính ưu việt của CNXH mà nhân dân ta đang xây dựng thể hiện ở bản
chất ưu việt về chính trị của chế độ dân chủ XHCN trên cơ sở kế thừa giá trị
quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin
Câu 136. Dân chủ XHCN có mối quan hệ như thế nào với việc xây
dựng và hoạt động của nhà nước xã hội chủ nghĩa?
Thứ nhất: “Dân chủ là bản chất của chế độ xã hội chủ nghĩa, vừa là mục
tiêu, vừa là động lực của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội

Thứ hai: “Xây dựng nền dân chủ, bảo đảm quyền làm chủ thực sự thuộc
về nhân dân là một trong những nhiệm vụ trọng yếu, lâu dài của cách mạng Việt
Nam”
Câu 137. Trên cơ sở nền dân chủ XHCN, Nhà nước XHCN trở thành
công cụ quan trọng trong việc thực thi quyền gì của nhân dân?
Nhà nước xã hội chủ nghĩa trở thành công cụ quan trọng cho việc thực thi
quyền làm chủ của người dân
Câu 138. Trên cơ sở nền dân chủ XHCN, yếu tố nào trở thành công
cụ quan trọng trong việc thực thi quyền làm chủ của nhân dân?

Câu 139. Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa mang bản chất của giai cấp
nào?
Nhà nước xã hội chủ nghĩa mang bản chất của giai cấp công nhân, giai
cấp có lợi ích phù hợp với lợi ích chung của quần chúng nhân dân lao động.
Trong xã hội xã hội chủ nghĩa, giai cấp vô sản là lực lượng giữ địa vị thống trị
về chính trị.
Câu 140. Đảng cộng sản Việt Nam đã xác định toàn bộ tổ chức và
hoạt động của hệ thống chính trị nước ta trong giai đoạn mới là nhằm xây
dựng và từng bước hoàn thiện cái gì?
-Toàn bộ tổ chức và hoạt động của hệ thống chính trị ở nước ta nhằm xây
dựng và hoàn thiện nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, bảo đảm quyền lực thuộc về
nhân dân: “Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện nền dân chủ xã hội chủ nghĩa bảo
đảm tất cả quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân”
Câu 141. Hình thức dân chủ nào mà được thực hiện do nhân dân “ủy
quyền” giao quyền lực của mình cho tổ chức mà nhân dân trực tiếp bầu ra?
-Hình thức dân chủ gián tiếp
Câu 142. Hình thức dân chủ nào mà thông qua đó nhân dân bằng
hành động của mình thực hiện quyền làm chủ của nhà nước và xã hội?
-Hình thức dân chủ trực tiếp
Câu 143 . Theo Chủ nghĩa Mác – Lênin, nhà nước xã hội chủ nghĩa ở
các quốc gia khác nhau có điểm gì chung?

Câu 144. Những trở ngại đối với quá trình thực hiện dân chủ xã hội
chủ nghĩa ở Việt Nam trong giai đoạn hiện nay là gì?

-
Câu 145. Thực tiễn cho thấy, bản chất tốt đẹp và tính ưu việt của nền
dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam ngày càng thể hiện ở giá trị nào?
1) Mục tiêu cao nhất của CNXH là giải phóng con người khỏi mọi ách
bóc lột về kinh tế và nô dịch về tinh thần, tạo điều kiện cho con người phát triển
toàn diện;

(2) Cơ sở vật chất của CNXH được tạo ra bởi một lực lượng sản suất tiên
tiến, hiện đại;

(3) CNXH là từng bước xoá bỏ chế độ tư hữu tư bản chủ nghĩa, thiết lập
chế độ công hữu về tư liệu sản xuất;

(4) CNXH tạo ra cách tổ chức lao động và kỷ luật lao dộng mới với năng
suất cao;

(5) CNXH thực hiện nguyên tắc phân phối theo lao động;

(6) Nhà nước trong CNXH là nhà nước dân chủ kiểu mới, thể hiện bản
chất giai cấp công nhân, đại biểu cho lợi ích, quyền lực và ý chí của nhân dân
lao động;

(7) Trong xã hội xã hội chủ nghĩa (XHCN), các quan hệ giai cấp - dân tộc
- quốc tế được giải quyết phù hợp, kết hợp lợi ích giai cấp - dân tộc với chủ
nghĩa quốc tế trong sáng;
Câu 146. Chủ nghĩa Mác – Lênin đã tiếp cận dân chủ dưới góc độ nào
khi coi dân chủ là sản phẩm và là thành quả của quá trình đấu tranh giai
cấp cho những giá trị tiến bộ của nhân loại?
-Mạng xã hội chủ nghĩa
Câu 147. Vì sao Chủ nghĩa Mác – Lênin cho rằng: dân chủ là một giá
trị nhân văn của nhân loại?

-
Câu 148 Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa chính thức được xác lập khi
nào?
- Khi Cách mạng Tháng Mười Nga thành công với sự ra đời của nhà nước
xã hội chủ nghĩa đầu tiên trên thế giới (1917), nền dân chủ xã hội chủ nghĩa mới
chính thức được xác lập.
Câu 149. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là quan điểm của Chủ
nghĩa Mác – Lênin về dân chủ xã hội chủ nghĩa?

Câu 150. Đâu không phải là quan điểm của Chủ nghĩa Mác – Lênin
về dân chủ xã hội chủ nghĩa?

Câu 151. Đảng ta đề ra các quy chế dân chủ từ cơ sở đến Trung ương
và trong các tổ chức chính trị - xã hội đều thực hiện phương châm gì?
-“Dân biết , dân bàn, dân làm, dân kiểm tra, dân giám sát, dân thụ hưởng”
Câu 152. Đảng ta phải quán triệt tư tưởng gì khi muốn phát huy dân
chủ, tạo ra một động lực mạnh mẽ cho sự phát triển đất nước theo định
hướng XHCN?
- Đảng phải quán triệt tư tưởng "lấy dân làm gốc"
Câu 153. Dưới góc độ chính trị - xã hội, môn CNXHKH tập trung
nghiên cứu cơ cấu xã hội nào?
- Đó là một trong những cơ sở để nghiên cứu vấn đề liên minh giai cấp,
tầng lớp trong một chế độ xã hội nhất định.
Câu 154 . Khái niệm nào dùng để chỉ hệ thống các giai cấp, tầng lớp
xã hội tồn tại khách quan, hoạt động hợp pháp trong một chế độ xã hội
nhất định?
-Giai cấp
Câu 155. Cơ cấu xã hội - giai cấp là gì?
-Cơ cấu xã hội - giai cấp là hệ thống các giai cấp, tầng lớp xã hội tồn tại
khách quan trong một chế độ xã hội nhất định, thông qua những mối quan hệ với
sở hữu tư liệu sản xuất, về tổ chức quản lý quá trình sản xuất, về địa vị chính trị
- xã hội giữa các giai cấp và tầng lớp đó.
Câu 156 . Vị trí của cơ cấu xã hội – giai cấp trong cơ cấu xã hội là gì?
- Cơ cấu xã hội – giai cấp có vị trí đặc biệt quan trọng trong việc duy trì
các quan hệ giai cấp tạo sự ổn định xã hội. Bởi, xã hội thường bị chia thành các
giai cấp mà đặc trưng cơ bản của giai cấp là vấn đề sở hữu tư liệu sản xuất nên
cơ cấu xã hội – giai cấp đóng một vai trò nền tảng của hệ thống xã hội.
Câu 157 . Thời kỳ quá độ lên CNXH, cơ cấu xã hội - giai cấp biến đổi
gắn liền và bị quy định bởi cơ sở nào?

Câu 158. Nguyên nhân nào dẫn đến những biến đổi đa dạng, phức
tạp trong cơ cấu xã hội – giai cấp trong thời kỳ quá độ lên CNXH?

Câu 159. Trong thời kỳ quá độ lên CNXH, mức độ liên minh, xích lại
gần nhau giữa các giai cấp, tầng lớp trong xã hội tùy thuộc vào yếu tố nào?

Câu 160. Biến đổi nào không có tính quy luật của cơ cấu xã hội – giai
cấp trong thời kỳ quá độ lên CNXH?
- Một là, cơ cấu xã hội-giai cấp biến đổi gắn liền và bị quy định bởi cơ
cấu kinh tế của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội

Hai là, cơ cấu xã hội-giai cấp biến đổi phức tạp, đa dạng, làm xuất hiện
tầng lớp xã hội mới

Ba là, cơ cấu xã hội-giai cấp biến đổi trong mối quan hệ vừa đấu tranh,
vừa liên minh, từng bước xóa bỏ bất bình đẳng xã hội dẫn đến sự xích lại gần
nhau.
Câu 161. Nội dung nào là một trong những biến đổi có tính quy luật
của cơ cấu xã hội – giai cấp trong thời kỳ quá độ lên CNXH?
Một là, cơ cấu xã hội-giai cấp biến đổi gắn liền và bị quy định bởi cơ cấu
kinh tế của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
Hai là, cơ cấu xã hội-giai cấp biến đổi phức tạp, đa dạng, làm xuất hiện
tầng lớp xã hội mới

Ba là, cơ cấu xã hội-giai cấp biến đổi trong mối quan hệ vừa đấu tranh,
vừa liên minh, từng bước xóa bỏ bất bình đẳng xã hội dẫn đến sự xích lại gần
nhau.
Câu 162. Nội dung nào là một trong những biến đổi có tính quy luật
của cơ cấu xã hội – giai cấp trong thời kỳ quá độ lên CNXH?
Một là, cơ cấu xã hội - giai cấp biến đổi gắn liền và bị quy định bởi cơ cấu
kinh tế của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội

Hai là, cơ cấu xã hội - giai cấp biến đổi phức tạp, đa dạng, làm xuất hiện
các tầng lớp xã hội mới.

Ba là, cơ cấu xã hội - giai cấp biến đổi trong mối quan hệ vừa đấu tranh,
vừa liên minh, từng bước xóa bỏ bất bình đẳng xã hội dẫn đến sự xích lại gần
nhau.
Câu 163. Giai cấp nào là lực lượng đi đầu trong sự nghiệp CNH,
HĐH đất nước ở Việt Nam?
-Giai cấp công nhân
Câu 164. C.Mác và Ph.Ăngghen coi giai cấp nào là “người bạn đồng
minh tự nhiên” của giai cấp công nhân?
-Giai cấp nông dân
Câu 165. Liên minh công nhân – nông dân – trí thức là do?
- Liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và tầng lớp trí
thức là do sự gắn bó thống nhất giữa sản xuất công nghiệp, nông nghiệp với
khoa học kỹ thuật.
Câu 166. Theo Lênin, vấn đề mang tính nguyên tắc để đảm bảo thắng
lợi của cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa tháng 10 năm 1917 là gì?
-V.I.Lênin cũng khẳng định liên minh công-nông là vấn đề mang tính
nguyên tắc để đảm bảo thắng lợi cho cuộc cách mạng tháng Mười Nga năm
1917
Câu 167. Liên minh giữa giai cấp công nhân với các giai cấp, tầng lớp
khác trong xã hội được thực hiện trong giai đoạn nào của cách mạng
XHCN?
Câu 168. Lênin dùng thuật ngữ “liên minh đặc biệt” để chỉ liên minh
giữa giai cấp công nhân với giai cấp, tầng lớp nào?
Và cũng do vậy, chuyên chính vô sản là một loại liên minh đặc biệt giữa
giai cấp công nhân với quần chúng lao động không vô sản. Nhà nước vô sản do
vậy phải là chính quyền của nhân dân, là nhà nước của dân, do dân, vì dân.
Câu 169. Theo Lênin “chuyên chính vô sản” là một hình thức đặc biệt
của liên minh nào?
Khi đề cập tới vấn đề này, V.I.Lênin cho rằng chuyên chính vô sản không
phải chỉ là bạo lực đối với bọn bóc lột, và cũng không phải chủ yếu là bạo lực
mà mặt cơ bản của nó là tổ chức, xây dựng toàn diện xã hội mới – xã hội xã hội
chủ nghĩa và cộng sản chủ nghĩa. Cũng vì những tính chất đặc biệt như vậy của
nhà nước vô sản mà những nhà kinh điển của chủ nghĩa Mác – Lênin đã khẳng
định rằng nhà nước vô sản là một kiểu nhà nước đặc biệt trong lịch sử, đó là nhà
nước không còn nguyên nghĩa, là nhà nước nửa nhà nước. Sau khi những cơ sở
kinh tế, xã hội của sự xuất hiện và tồn tại của nhà nước mất đi thì nhà nước sẽ
không còn. Sự mất đi của nhà nước tư sản không phải bằng con đường thủ tiêu,
xóa bỏ mà bằng con đường tự tiêu vong. Sự tiêu vong của nhà nước tư sản được
dự báo là một quá trình rất lâu dài.
Câu 170. Vai trò của giai cấp công nhân, giai cấp nông dân và các
tầng lớp lao động khác trong thời kỳ quá độ lên CNXH là gì?

Câu 171. Xét dưới góc độ kinh tế, trong thời kỳ quá độ lên CNXH,
liên minh giữa giai cấp công nhân với các giai cấp, tầng lớp khác xuất phát
từ đâu?
Thứ nhất: Phát triển lực lượng sản xuất, công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất
nước: Đây được coi là nhiệm vụ trung tâm của cả thời kỳ quá độ nhằm xây dựng
cơ sở vật chất - kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội, phát triển lực lượng sản xuất.

Thứ hai: Xây dựng quan hệ sản xuất mới theo định hướng xã hội chủ
nghĩa :

Phải xây dựng từng bước những quan hệ sản xuất mới phù hợp với tính
chất và trình độ phát triển của lực lượng sản xuất mới. Nhưng việc xây dựng
quan hệ sản xuất mới không thể thực hiện theo ý muốn chủ quan duy ý chí mà
phải tuân theo những quy luật khách quan về mối quan hệ giữa lực lượng sản
xuất và quan hệ sản xuất. Xuất phát từ quan điểm cho rằng bất cứ một sự cải
biến nào về mặt quan hệ sở hữu cũng đều phải là kết quả tất yếu của việc tạo nên
những lực lượng sản xuất mới. Vì vậy, việc xây dựng quan

hệ sản xuất mới ở nước ta phải được phát triển từng bước, theo định
hướng xã hội chủ nghĩa.

Trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở những nước như nước ta, chế
độ sở hữu tất yếu phải đa dạng, cơ cấu kinh tế tất yếu phải có nhiều thành phần:
kinh tế nhà nước, kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân, kinh tế tư bản nhà nước, kinh
tế có vốn đầu tư nước ngoài, trong đó kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo, kinh
tế nhà nước cùng với kinh tế tập thể ngày càng trở thành nền tảng vững chắc của
nền kinh tế quốc dân. Đường lối phát triển một nền kinh tế nhiều thành phần có
ý nghĩa chiến lược lâu dài, có tác dụng to lớn trong việc động viên mọi nguồn
lực cả bên trong lẫn bên ngoài, lấy nội lực làm chính để xây dựng kinh tế, phát
triển lực lượng sản xuất. Chỉ có thể cải tạo quan hệ sở hữu hiện nay một cách
dần dần, bởi không thể làm cho lực lượng sản xuất hiện có tăng lên ngay lập tức
đến mức cần thiết để xây dựng một nền kinh tế công hữu thuần nhất một cách
nhanh chóng.

Thứ ba: Mở rộng và nâng cao hiệu quả kinh tế đối ngoại:

Đứng trước xu thế toàn cầu hoá kinh tế và sự tác động của cuộc cách
mạng khoa học và công nghệ, nền kinh tế nước ta không thể là một nền kinh tế
khép kín, mà phải tích cực mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại. Đó là xu thế tất
yếu của thời đại, là vấn đề có tính chất quy luật trong thời đại ngày nay. Chúng
ta "mở cửa" nền kinh tế, thực hiện đa dạng, đa phương hoá quan hệ kinh tế quốc
tế, nhằm thu hút các nguồn lực phát triển từ bên ngoài và phát huy lợi thế kinh tế
trong nước làm thay đổi mạnh mẽ về công nghệ, cơ cấu ngành và sản phẩm ...
mở rộng phân công lao động quốc tế, tăng cường liên doanh, liên kết, hợp tác, là
cơ sở để tạo điều kiện và kích thích sản xuất trong nước phát triển, vươn lên bắt
kịp trình độ thế giới. Mở rộng quan hệ kinh tế quốc tế phải trên nguyên tắc bình
đẳng, cùng có lợi, tôn trọng độc lập, chủ quyền của nhau và không can thiệp vào
công việc nội bộ của nhau.
Muốn vậy, phải từng bước nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế; tích
cực khai thác thị trường thế giới; tối ưu hoá cơ cấu xuất - nhập khẩu; tích cực
tham gia hợp tác kinh tế khu vực và hệ thống mậu dịch đa phương toàn cầu; xử
lý đúng đắn mối quan hệ giữa mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại với độc lập tự
chủ, tự lực cánh sinh, bảo vệ an ninh kinh tế quốc gia.

Nói về tầm quan trọng của nhiệm vụ này, Đại hội X của Đảng nhấn mạnh:
"Đẩy mạnh hoạt động kinh tế đối ngoại, hội nhập sâu hơn và đầy đủ hơn với các
thể chế kinh tế toàn cầu, khu vực và song phương, lấy phục vụ lợi ích đất nước
làm mục tiêu cao nhất.
Câu 172. Liên minh giữa giai cấp công nhân với các giai cấp, tầng lớp
khác trong xã hội phải được xác định trên lập trường chính trị của giai cấp
nào?
Ở những nước khi mà giai cấp nông dân và các tầng lớp lao động khác
còn là lực lượng đông đảo trong xã hội thì cách mạng xã hội chủ nghĩa chỉ có
thể giành được thắng lợi nếu giai cấp công nhân thực hiện được sự liên minh
chặt chẽ với giai cấp nông dân và các tầng lớp lao động khác nhằm tạo nên khối
đại đoàn kết của lực lượng cách mạng, trong đó nòng cốt là liên minh công -
nông. Ở những nước khi mà giai cấp nông dân và các tầng lớp lao động khác
còn là lực lượng đông đảo trong xã hội thì cách mạng xã hội chủ nghĩa chỉ có
thể giành được thắng lợi nếu giai cấp công nhân thực hiện được sự liên minh
chặt chẽ với giai cấp nông dân và các tầng lớp lao động khác nhằm tạo nên khối
đại đoàn kết của lực lượng cách mạng, trong đó nòng cốt là liên minh công -
nông.
Câu 173. Tầng lớp, giai cấp cơ bản nào không thuộc cơ cấu xã hội –
giai cấp của Việt Nam trong thời kỳ quá độ lên CNXH?
Cơ cấu xã hội – giai cấp của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội thường
xuyên có những biến đổi mang tính quy luậtnhưsau: Một là, cơ cấu xã hội – giai
cấp biến đổi gắn liền và bị quy định bởi cơ cấu kinh tế của thời kỳ quá độ lên
chủ nghĩa xã hội. Cơ cấu xã hội – giai cấp thường xuyên biến đổi do tác động
của nhiều yếu tố, đặc biệt là những thay đổi về phương thức sản xuất, về cơ cấu
kinh tế trong mỗi thời đại lịch sử. Trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội,
kinh tế nhiều thành phần với những hình thức sở hữu đa dạng đã hình thành cơ
cấu xã hội – giai cấp với nhiều giai cấp, tầng lớp khác nhau. Quá trình biến đổi
trong cơ cấu kinh tế đó tất yếu kéo theo những biến đổi trong cơ cấu xã hội –
giai cấp, cả trong cơ cấu tổng thể cũng như những biến đổi trong nội bộ từng
giai cấp, tầng lớp xã hội. Từ đó, vị trí, vai trò của các giai cấp, tầng lớp cơ bản
trong xã hội cũng thay đổi theo. Hai là, cơ cấu xã hội – giai cấp biến đổi phức
tạp, đa dạng, làm xuất hiện các tầng lớp xã hội mới. Trong thời kỳ quá độ lên
chủ nghĩa xã hội còn tồn tại các giai cấp, tầng lớp xã hội khác nhau. Ngoài giai
cấp công nhân, giai cấp nông dân, tầng lớp trí thức, giai cấp tư sản (tuy đã bị
đánh bại nhưng vẫn còn sức mạnh V.I.Lênin) đã xuất hiện sự tồn tại và pháttriển
của các tầng lớp xã hội mới như: tầng lớp doanh nhân, tiểu chủ, tầng lớp những
người giàu có và trung lưu trong xã hội… Ba là, cơ cấu xã hội – giai cấp biến
đổi trong mối quan hệ vừa đấu tranh, vừa liên minh dẫn đến sự xích lại gần nhau
giữa các giai cấp, tầng lớp cơ bản trong xã hội. Trong thời kỳ quá độ từ chủ
nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội, cơ cấu xã hội - giai cấp biến đổi và phát triển
trong mối quan hệ vừa có mâu thuẫn, đấu tranh, vừa có mối quan hệ liên minh
với nhau, dẫn đến sự xích lại gần nhau giữa các giai cấp, tầng lớp cơ bản trong
xã hội, đặc biệt là giữa công nhân, nông dân và trí thức. Trong cơ cấu xã hội –
giai cấp ấy, giai cấp công nhân, lực lượng tiêu biểu cho phương thức sản xuất
mới giữ vai trò chủ đạo, tiên phong trong quá trình cải tạo xã hội cũ, xây dựng
xã hội mới.
Câu 174. Giai cấp công nhân Việt Nam có xu hướng biến đổi như thế
nào để đáp ứng yêu cầu của quá trình CNH, HĐH đất nước?
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường định hướng XHCN, giai
cấp công nhân (GCCN) Việt Nam không ngừng phát triển, biến đổi cả về số
lượng, chất lượng và cơ cấu thành phần. Sự biến đổi ấy diễn ra liên tục, mạnh
mẽ, nhất là trong điều kiện đất nước hội nhập kinh tế quốc tế.

Nước ta đang trong thời kỳ quá độ lên CNXH; phát triển nền kinh tế thị
trường định hướng XHCN, với nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh
tế. Sự nghiệp CNH, HĐH gắn liền với sự phát triển của kinh tế tri thức tiếp tục
được đẩy mạnh nhằm tạo ra nền tảng để đến 2020, Việt Nam về cơ bản trở thành
nước công nghiệp theo hướng hiện đại. Theo đó, cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao
động tiếp tục chuyển dịch theo hướng tăng nhanh tỷ trọng các ngành công
nghiệp và dịch vụ; giảm tỷ trọng ngành nông nghiệp; đồng thời, trình độ học vấn
và chuyên môn của các giai tầng xã hội nói chung và GCCN nói riêng ngày càng
được nâng cao.
Câu 175. Giai cấp nào có vị trí chiến lược trong sự nghiệp CNH, HĐH
nông nghiệp, nông thôn ở Việt Nam?
- Giai cấp công nhân nước ta phát triển nhanh về số lượng, đa dạng về cơ
cấu thành phần và ngành nghề.

Giai cấp công nhân nước ta ngày càng được nâng cao về trình độ chuyên
môn nghề nghiệp, hình thành tác phong và kỷ luật lao động theo hướng hiện đại.
Giai cấp công nhân nước ta có nhiều cơ hội việc làm, đời sống vật chất và
tinh thần ngày càng được cải thiện.
Câu 176. Trong thời kỳ quá độ lên CNXH, giai cấp nào có xu hướng
biến đổi giảm dần về số lượng và tỷ lệ trong cơ cấu xã hội - giai cấp ở Việt
Nam?
-Lợi ích và vai trò của một bộ phận công nhân chưa được phát huy đầy
đủ.

-Sự phân tầng xã hội, phân hóa giàu nghèo trong nội bộ ngày càng sâu
sắc,ảnh hưởng đến sự thống nhất, đoàn kết của giai cấp công nhân.

- Trong hội nhập quốc tế, lập trường giai cấp, bản lĩnh chính trị, lý tưởng
cách mạng của một bộ phận công nhân bị phai nhạt, ảnh hưởng đến vai trò tiên
phong của giai cấp công nhân nước ta.
Câu 177. Trong thời kỳ quá độ lên CNXH, giai cấp nông dân có xu
hướng biến đổi như thế nào trong cơ cấu xã hội - giai cấp ở Việt Nam?
Câu 178. Trong thời kỳ quá độ lên CNXH, đội ngũ nào được xác định
là rường cột, chủ nhân tương lai của đất nước?

Câu 179. Trong thời kỳ quá độ lên CNXH, Đảng ta xác định chăm lo,
phát triển cho đội ngũ nào vừa là mục tiêu, vừa là động lực bảo đảm cho sự
ổn định và phát triển bền vững của đất nước?

Câu 180. Nội dung nào đội ngũ thanh niên cần xóa bỏ để hình thành
được những phẩm chất xứng đáng là rường cột, chủ nhân tương lai của đất
nước?

Câu 188. Liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên CNXH
ở Việt Nam được thể hiện trong những nội dung cơ bản nào?

Câu 181. Nội dung nào không là nhiệm vụ kinh tế xuyên suốt của liên
minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam?
Câu 182. Nội dung kinh tế của liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời
kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam là nhằm mục đích gì?

Câu 183. Nội dung chính trị của liên minh giai cấp, tầng lớp trong
thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam là nhằm mục đích gì?

Câu 184. Nội dung văn hóa xã hội của liên minh giai cấp, tầng lớp
trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam là nhằm mục đích gì?

Câu 185. Nội dung chính trị của liên minh giai cấp, tầng lớp trong
thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam được thể hiện ở những điểm nào?

Câu 186. Nội dung nào không là phương hướng cơ bản để xây dựng
cơ cấu xã hội – giai cấp và tăng cường liên minh giai cấp trong thời kỳ quá
độ lên CNXH ở Việt Nam?

Câu 187. Dưới góc độ chính trị - xã hội, môn CNXHKH tập trung
nghiên cứu cơ cấu xã hội - giai cấp vì nguyên nhân nào?

Câu 188. Đáp án nào không thuộc nội dung cơ cấu xã hội - giai cấp
trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội?

Câu 189. Yếu tố quyết định mối quan hệ hợp tác và gắn bó chặt chẽ
giữa các giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên CNXH là gì?

Câu 190. Nội dung nào không phải là nguyên nhân để khẳng định cơ
cấu xã hội – giai cấp có vị trí quan trọng hàng đầu, chi phối các loại hình xã
hội khác trong hệ thống xã hội?

Câu 191. Cơ cấu xã hội - giai cấp trong thời kỳ quá độ lên CNXH
biến đổi theo hướng nào?
Câu 192. Lực lượng nào giữ vai trò chủ đạo, tiên phong trong cơ cấu
xã hội – giai cấp thời kỳ quá độ lên CNXH?

Câu 193. Nội dung nào không phải là mục tiêu để giai cấp công nhân
phải liên minh với giai cấp nông dân và các tầng lớp nhân dân lao động
trong cách mạng xã hội chủ nghĩa?

Câu 194. Một trong những đặc điểm nổi bật của cơ cấu xã hội – giai
cấp trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam:

Câu 195. Liên minh công nhân – nông dân – trí thức được xem là?
Câu 196. Trong thời kỳ quá độ lên CNXH, đội ngũ nào có đóng góp
tích cực vào việc thực hiện chiến lược phát triển kinh tế – xã hội, giải quyết
việc làm cho người lao động?

Câu 197. Trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam, để tạo môi
trường và điều kiện thúc đẩy biến đổi cơ cấu xã hội – giai cấp theo hướng
tích cực cần phải làm gì?.

Câu 198. Chính sách của Đảng, Nhà nước phát huy vai trò của thế hệ
trẻ trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc nhằm mục tiêu gì?

Câu 199 . Trong tiến trình đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước và hội
nhập quốc tế, đội ngũ trí thức có vai trò như thế nào?

Câu 200. Theo sự phát triển của lịch sử xã hội, thứ tự sự phát triển
các hình thức cộng đồng người diễn ra như thế nào?
Thị tộc- Bộ lạc – bộ tộc – Dân tộc
Câu 201. Hình thức cộng đồng người nào hình thành khi xã hội loài
người đã bắt đầu có sự phân chia thành giai cấp?
Bộ tộc
Câu 202. Sự hình thành dân tộc phổ biến là gắn với?
Sự hình thành chủ nghĩa tư bản
Câu 203. Thị tộc xuất hiện vào thời kỳ nào?
Thời kỳ nguyên thủy
Câu 204. Nước ta đạo nào chiếm giáo dân nhiều nhất?
Phật giáo
Câu 205. Nội dung cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác – Lênin là?
Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng

Các dân tộc được quyền tự quyết

Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc lại


Câu 206. Tác phẩm: “Về quyền dân tộc tự quyết” là của ai?
VI. Lênin
Câu 207. Tính chất của dân tộc được quy định bởi?
Phương thức sản xuất thống trị trong dân tộc và giai cấp lãnh đạo xã hội
và dân tộc
Câu 208. Theo chủ nghĩa Mác – Lênin, sự biến đổi của phương thức
sản xuất là nguyên nhân quyết định sự biến đổi của yếu tố nào?
Cộng đồng dân tộc
Câu 209. Đặc trưng nào dễ biến động nhất trong các đặc trưng của
dân tộc?
Sinh hoạt kinh tế
Câu 210. Lịch sử diễn ra một cách phức tạp là do?
Bị tác động bởi quy luật lợi ích và bị chi phối bởi đặc thù truyền thống
văn hóa của các quốc gia dân tộc
Câu 211. Thực chất của lịch sử xã hội loài người là?
Lịch sử của sản xuất vật chất
Câu 212. Vai trò của yếu tố dân tộc trong cuộc đấu tranh giai cấp?
Dân tộc là địa bàn diễn ra cuộc đấu tranh giai cấp và dân tộc là cơ sở là
nguồn tạo nên sức mạnh giai cấp
Câu 213. Trong thời đại ngày nay, thực chất của vấn đề dân tộc là gì?
Câu 214. Tôn giáo có các nguồn gốc là?
Nguồn gốc tự nhiên, kinh tế - xã hội

Nguồn gốc nhận thức

Nguồn gốc tâm lý


Câu 215. Nước ta có bao nhiêu dân tộc cùng nhau chung sống?

Câu 216. Đặc trưng chủ yếu của ý thức tôn giáo?

Trực tiếp, dễ thấy


Câu 217. Tiêu chí cơ bản để phân biệt sự khác nhau giữa các dân tộc?

Câu 218. Khoa học khác với tôn giáo trên các mặt nào sau đây?

Câu 219. Quyền dân tộc tự quyết là quyền làm chủ của mỗi dân tộc
đối với vận mệnh dân tộc mình, quyền tự quyết định chế độ chính trị – xã
hội và con đường phát triển của ………ai?

Câu 220. Trong các nội dung của quyền dân tộc tự quyết thì nội dung
nào được coi là cơ bản nhất, tiên quyết nhất?
Tự quyết về chính trị
Câu 221. Trong một quốc gia đa tộc người thì vấn đề gì cần giải quyết
được coi là có ý nghĩa cơ bản nhất để thực hiện quyền bình đẳng giữa các
dân tộc?

Câu 222. Đặc trưng nổi bật trong quan hệ giữa các dân tộc ở nước ta
là?
Là sự cố kết dân tộc, hòa hợp dân tộc trong 1 cộng đồng thống nhất
Câu 223. Nghị quyết “Về phát huy sức mạnh đại đoàn kết dân tộc vì
dân giàu nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh” được đề cập
đến ở Hội nghị Trung ương nào?
Câu 224. Cơ sở tồn tại của tôn giáo là gì? Tồn tại xã hội

Câu 225. Thực chất của việc giải quyết vấn đề dân tộc là gì?

Câu 226. Đâu không phải là nguồn gốc kinh tế - xã hội của tôn giáo?

Câu 227. Khi nào thì tôn giáo mang tính chính trị? Khi xã hội đã phân
chia giai cấp, có sự khác biệt, đối kháng về mặt lợi ích

Câu 228. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống: “Tôn giáo là một hình thái
ý thức – xã hội phản ánh một cách hoang đường, hư ảo…… khách quan”?
hiện thực

Câu 229. Tính lịch sử của tôn giáo được thể hiện trong nội dung nào
sau đây?

Câu 230. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống: Đảng và Nhà nước ta luôn
quan tâm đến chính sách dân tộc, xem đó là vấn đề chính trị - xã hội rộng
lớn và toàn diện gắn liền với các mục tiêu trong thời kỳ quá độ lên? CNXH

Câu 231. Đảng và Nhà nước xác định nội dung cốt lõi của công tác
tôn giáo là gì?

Câu 232. Chính sách dân tộc cơ bản của Đảng và Nhà nước ta được
thể hiện trên những lĩnh vực nào? Kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội, an ninh
quốc phòng
Câu 233. Các loại hình tín ngưỡng hiện nay bao gồm?tín ngưỡng thờ
cúng tổ tiên, thờ anh hùng dân tộc, thờ mẫu,...

Câu 234.Tôn trọng tự do tín ngưỡng tôn giáo cũng chính là tôn trọng
quyền con người, thể hiện bản chất ưu việt của chế độ? CNXH

Câu 235. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, bản chất của
tôn giáo được hiểu như thế nào? Tôn giáo là hiện tượng xã hội – văn hóa do
con người tạo ra

Câu 236. Giải quyết mối quan hệ dân tộc và tôn giáo phải đặt trong
mối quan hệ với cộng đồng quốc gia – dân tộc thống nhất theo định hướng
nào? XHCN

Câu 237. Trong các mối quan hệ xã hội thì quan hệ nào là những
quan hệ hết sức nhạy cảm, quy định lẫn nhau?

Câu 238.Theo chủ nghĩa Mác - Lênin, sự phát triển các hình thức
cộng đồng người được bắt đầu và kết thúc bởi? phương thức sản xuất

Câu 239. Ở phương Đông, dân tộc được hình thành trên cơ sở nào? 1
nền văn hóa, 1 tâm lý dân tộc đã phát triển chín muồi

Câu 240. Ở phương Tây, dân tộc xuất hiện khi phương thức sản xuất
tư bản chủ nghĩa được xác lập thay thế phương thức sản xuất nào? Phong
kiến

Câu 241. Khái niệm lãnh thổ của một quốc gia bao gồm? vùng đất,
vùng biển, hải đảo, vùng trời thuộc chủ quyền của quốc gia dân tộc

Câu 242. Đối với các quốc gia có nhiều tộc người thì tính thống nhất
trong đa dạng văn hóa là đặc trưng của? đa dân tộc
Câu 243. Về nguồn gốc nhận thức của tôn giáo, khi khoảng cách giữa
“biết” và “chưa biết” vẫn tồn tại, những điều khoa học chưa giải thích
được, thì điều đó thường được giải thích thông qua? Lăng kính ảnh các tôn
giáo

Câu 244.Trong xã hội công xã nguyên thủy, tín ngưỡng tôn giáo chỉ
biểu hiện thuần túy về? mặt tư tưởng

Câu 245. Tăng cường mối quan hệ tốt đẹp giữa dân tộc và tôn giáo
tạo sự đồng thuận, đoàn kết dân tộc, đoàn kết tôn giáo nhằm xây dựng một
nước Việt Nam?

Câu 246. Để hình thành nên các mối quan hệ khác trong gia đình cần
có quan hệ cơ sở, nền tảng. Vậy, quan hệ nào sau đây là quan hệ nền tảng?
hôn nhân

Câu 247. Ngoài quan hệ huyết thống, hiện nay, tại Việt Nam cũng
như trên thế giới còn thừa nhận quan hệ gia đình nào khác?- vừa là một
quyền lợi thiêng liêng giữa các thành viên trong gia đình? Giữa ông bà và cháu
chắt, quan hệ giữa anh chị em với nhau, quan hệ giữa cô, dì, chú, bác với
cháu, .... quan hệ cha mẹ nuôi với con nuôi

Câu 249. Trong xã hội dựa trên chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất thì
quan hệ xã hội và quan hệ gia đình tất yếu sẽ dẫn đến điều gì?

Câu 250. Chức năng cơ bản và đặc thù của gia đình là gì? Chức năng
tái sản xuất con người, nuôi dưỡng giáo dục, kinh tế và tổ chức tiêu dùng, thỏa
mãn nhu cầu tâm sinh lý, duy trì tình cảm
Câu 251. Quy mô của gia đình Việt Nam đang thay đổi theo xu
hướng nào?
Về quy mô, đó là xu hướng chuyển từ mô hình gia đình truyền thống tồn
tại ba đến bốn thế hệ cùng chung sống dưới một mái nhà sang quy mô gia đình
hiện đại chỉ có hai thế hệ cùng sống chung: cha mẹ – con cái.
Câu 252. Vì sao nói việc thực hiện chức năng tái sản xuất ra con
người không chỉ là việc riêng của từng gia đình mà là vấn đề xã hội?
Việc thực hiện chức năng tái sản xuất ra con người diễn ra trong từng gia
đình, nhưng không chỉ là việc riêng của gia đình mà là vấn đề xã hội. Bởi vì,
thực hiện chức năng này quyết định đến mật độ dân cư và nguồn lực lao động
của một quốc gia và quốc tế, một yếu tố cấu thành của tồn tại xã hội. Thực hiện
chức năng này liên quan chặt chẽ đến sự phát triển mọi mặt của đời sống xã hội.
Vì vậy, tùy theo từng nơi, phụ thuộc vào nhu cầu của xã hội, chức năng này
được thực hiện theo xu hướng hạn chế hay khuyến khích. Trình độ phát triển
kinh tế, văn hóa, xã hội ảnh hưởng đến chất lượng nguồn lực lao động mà gia
đình cung cấp
Câu 253. Chức năng nào của gia đình có ảnh hưởng lâu dài và toàn
diện đến cuộc đời của mỗi thành viên?
Chức năng nuôi dưỡng, giáo dục
Câu 254. Chủ tịch Hồ Chí Minh từng khẳng định: “Nếu không giải
phóng phụ nữ là xây dựng chủ nghĩa xã hội chỉ một nữa.” Thông điệp của
Bác được hiểu như thế nào?
Bởi vậy, sinh thời, Bác rất quan tâm đến công cuộc giải phóng phụ nữ,
nhằm đưa lại quyền bình đẳng thực sự cho nữ giới, Bác cho rằng giải phóng phụ
nữ đồng thời phải tiêu diệt tư tưởng phong kiến, tư tưởng tư sản trong nam giới.
Người khuyên phụ nữ không nên ngồi chờ chính phủ, chờ Đảng ra chỉ thị giải
phóng cho mình mà tự mình phải tự cường đấu tranh.
Người coi công tác cán bộ nữ là một bộ phận không thể thiếu trong cuộc
cách mạng giải phóng phụ nữ, cuộc cách mạng đưa quyền bình đẳng thật sự cho
phụ nữ
Câu 255. Ngoài việc giáo dục nhân cách để trẻ hình thành quan điểm
giáo dục tốt, gia đình còn là nơi trẻ học được việc hoạch định tương lai cho
bản thân, điều này phụ thuộc vào chức năng nào?
Chức năng nuôi dưỡng, giáo dục
Câu 256. Luật Hôn nhân và Gia đình ra đời là cơ sở để thực hiện điều
gì trong chế độ hôn nhân tiến bộ?
Luật hôn nhân và gia đình năm 2000 được ban hành nhằm đề cao hơn nữa
vai trò của gia đình trong đời sống xã hội: giữ gìn, phát huy truyền thống và
những giá trị, những phong tục, tập quán tốt đẹp, lành mạnh, thuỷ chung trong
hôn nhân và gia đình của dân tộc Việt Nam, xoá bỏ những phong tục, tập quán
lạc hậu về hôn nhân và gia đình; đề cao trách nhiệm của công dân, Nhà nước và
xã hội trong việc xây dựng, củng cố chế độ hôn nhân và gia đình
Câu 257. Chức năng kinh tế và chức năng tiêu dùng tác động như thế
nào đối với vai trò của người quản lí gia đình?
Câu 258. Gia đình là nơi để con cái trưởng thành, đồng thời còn là
nơi lưu giữ điều gì?
Kỉ niệm
Câu 259. Đạo đức con người không chỉ được hình thành ở trường học
mà còn thể hiện được chức năng gì của gia đình?
Chức năng nuôi dưỡng, giáo dục
Câu 268. Sự bất bình đẳng giữa nam và nữ, giữa vợ và chồng, sự nô
dịch đối với phụ nữ được xem xét có nguồn gốc từ đâu?
Nguồn gốc kinh tế, nguồn gốc truyền thống văn hóa xã hội và nguồn gốc
từ chính bản thân người phụ nữ.
Câu 260. Theo truyền thống của Việt Nam, con cái phải nghe theo sự
sắp đặt của bố mẹ, cả chuyện hôn nhân. Gần đây, xu hướng này đã thay
đổi, con cái được tự do chọn lựa theo ý mình. Xu hướng này bắt nguồn từ
đâu?

Câu 261. Gia đình được đánh giá là “tế bào của xã hội.” Chúng ta
cần làm thế nào để “tế bào” ấy phát triển một cách tốt nhất?
Xây dựng hệ giá trị gia đình Việt Nam vừa tiếp thu được giá trị nhân văn,
tiến bộ trong hội nhập, vừa giữ được bản sắc dân tộc và những giá trị gia đình
truyền thống tốt đẹp. Những vấn đề về xây dựng hệ thống dịch vụ hỗ trợ gia
đình, xây dựng định hướng giá trị và hành vi đạo đức, lối sống cho trẻ em, phát
triển kinh tế gia đình, quan tâm các nhóm gia đình đặc thù, cải thiện hệ thống an
sinh xã hội cho gia đình, tác động của Cách mạng công nghiệp lần thứ tư đến
hôn nhân và gia đình, ...
Câu 262. Trong lịch sử triết học Trung Hoa, người mẹ nào được biết
đến là người nuôi dạy con thành tài, mặc dù không có sự tham gia của
người bố?
Đó là Chương Thị, là mẹ của nhà triết học nổi tiếng Mạnh Tử
Câu 263. Theo quan niệm của Chủ nghĩa Mác - Lênin, gia đình là gì?
Trong tác phẩm “Hệ tư tưởng Đức”, C.Mác đã đưa ra quan niệm về gia
đình: “Hàng ngày tái tạo ra đời sống của bản thân mình con người còn tạo ra
những người khác, sinh sôi nảy nở - đó là quan hệ giữa chồng và vợ, cha mẹ và
con cái, đó là gia đình… Sự sản xuất ra đời sống - ra đời sống của bản thân mình
bằng lao động, cũng như ra đời sống của người khác bằng việc sinh con đẻ cái -
biểu hiện ra là một quan hệ song trùng; một mặt là quan hệ tự nhiên, mặt khác là
quan hệ xã hội, quan hệ xã hội với ý nghĩa đó là hoạt động kết hợp của nhiều cá
nhân, không kể là trong những điều kiện nào, theo cách nào và nhằm mục đích
gì”
Câu 264. Theo quan niệm của Chủ nghĩa Mác - Lênin, cơ sở hình
thành gia đình gồm?
Cơ sở hình thành gia đình là hai mối quan hệ cơ bản, quan hệ hôn nhân
(vợ và chồng) và quan hệ huyết thống (cha mẹ vàcon cái...).
Câu 265. Chức năng nào của gia đình mà các đơn vị kinh tế khác
không có được, đơn vị duy nhất tham gia vào quá trình sản xuất và tái sản
xuất ra sức lao động cho xã hội?

Câu 266. Quan điểm của người Việt là gia đình phải có đông con, đặc
biệt là con trai. Quan điểm này do ảnh hưởng từ điều gì?
Từ quan niệm “Trọng nam khinh nữ”
Câu 267. “...nhiều gia đình cộng lại mới thành xã hội, xã hội tốt thì
gia đình càng tốt, gia đình tốt thì xã hội mới tốt. Hạt nhân của xã hội chính
là gia đình”, phát biểu trên của ai khi nói về vị trí của gia đình?
Bác Hồ
Câu 268. Hiện nay, xã hội Việt Nam nói riêng và thế giới nói chung
ngày càng xuất hiện nhiều hiện tượng mà trước đây chưa hề có hoặc ít có
như: bạo lực gia đình, li hôn, li thân, ngoại tình, sống thử,….Điều này bắt
nguồn từ nguyên nhân nào?

Câu 269. Mâu thuẫn chủ yếu nảy sinh giữa những gia đình có 3 thế hệ
là gì?
 Mâu thuẫn về vấn đề tiền bạc, tài chỉnh
 Tranh cãi về những điều nhỏ nhặt, vụn vặt
 Mâu thuẫn trong việc nuôi dạy con cái
 Mâu thuẫn do khoảng cách thế hệ
 Mâu thuẫn khi phải đối mặt với một quyết định lớn trong cuộc sống
Câu 270. Trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam gia
đình ngày càng thu nhỏ, số thành viên ít đi. Đó là sự biến đổi về yếu tố nào?
Chuyển biến từ xã hội nông nghiệp cổ truyền sang xã hội công nghiệp
hiện đại.

You might also like