You are on page 1of 15

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG 1

Câu 1. Năm sinh và năm mất của Karl Marx?


→ 1818-1883.
Câu 2. Năm sinh và năm mất của Friedrich Engels?
→ 1820-1895.
Câu 3. Năm sinh và năm mất của Vladimir Lenin?
→ 1870-1924.
Câu 4. Chủ nghĩa xã hội khoa học hiểu theo nghĩa rộng là gì?
→ Chủ nghĩa Marx-Lenin.
Câu 5. Chủ nghĩa Marx-Lenin là gì?
→ Là học thuyết khoa học về sự nghiệp giải phóng giai cấp công nhân và nhân dân lao động khỏi
áp bức, bóc lột, bất công.
Câu 6. Vì sao chủ nghĩa xã hội khoa học theo nghĩa rộng là chủ nghĩa Marx-Lenin?
→ Vì chủ nghĩa xã hội khoa học dựa vào “triết học Marx-Lenin” và “kinh tế chính trị Marx-Lenin”
để luận giải về sự chuyển biến tất yếu của xã hội loài người từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã
hội.
Câu 7. Chủ nghĩa Marx-Lenin được cấu thành từ 3 bộ phận lý luận cơ bản theo cấu trúc logic
nào?
→ Triết học Marx-Lenin, Kinh tế chính trị Marx-Lenin, Chủ nghĩa xã hội khoa học.
Câu 8. Nguồn gốc lý luận trực tiếp dẫn đến sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học là?
→ Chủ nghĩa xã hội không tưởng phê phán Pháp.
Câu 9. Khi viết tác phẩm “Ba nguồn gốc và ba bộ phận cấu thành chủ nghĩa Marx”, ai đã
khẳng định: “Nó là người kế thừa chính đáng tất cả những cái tốt đẹp nhất mà loài người đã
tạo ra hồi thế kỷ XIX, đó là triết học Đức, kinh tế chính trị học Anh, và chủ nghĩa xã hội
Pháp”?
→ Vladimir Lenin.
Câu 10. Điều kiện khách quan nào dẫn đến sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học?
→ Điều kiện kinh tế - xã hội.
Câu 11. “Giai cấp tư sản, trong quá trình thống trị giai cấp chưa đầy một thế kỷ, đã tạo ra
những lực lượng sản xuất nhiều hơn và đồ sộ hơn lực lượng sản xuất của tất cả các thế hệ
trước kia gộp lại”. Luận điểm này là của ai?
→ Marx - Engels
Câu 12. Cùng với quá trình phát triển của nền đại công nghiệp, sự ra đời của hai giai cấp luôn
có lợi ích cơ bản đối lập với nhau là?
→ giai cấp tư sản và giai cấp vô sản (giai cấp công nhân)
Câu 13. Nếu năm 1831, phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân Lion giương cao khẩu
hiệu thuần túy có tính chất kinh tế “sống có việc làm hay là chết trong đấu tranh” thì đến
năm 1834, khẩu hiệu của phong trào đã chuyển sang mục đích chính trị, đó là?
→ “Cộng hòa hay là chết”
Câu 14. Sự phát triển nhanh chóng có tính chính trị của phong trào công nhân diễn ra vào
những năm 40 cuối thế kỷ XIX đã minh chứng?
→ Lần đầu tiên, giai cấp công nhân xuất hiện như một lực lượng chính trị độc lập với những yêu
sách kinh tế, chính
trị riêng của mình hướng thẳng mũi nhọn của cuộc đấu tranh vào giai cấp tư sản.
Câu 15. Tiền đề khách quan nào dẫn đến sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học?
→ Tiền đề khoa học tự nhiên và tư tưởng lý luận.
Câu 16. Vào những năm 40 của thế kỷ XIX, dưới tác động của nền đại công nghiệp đã làm
cho phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa có sự phát triển vượt bậc dẫn đến mâu thuẫn
giữa lực lượng sản xuất mang tính chất xã hội hóa cao và quan hệ sản xuất dựa trên chế độ
chiếm hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa về tư liệu sản xuất bộc lộ gay gắt, đó là điều kiện gì đối
với sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học?
→ Điều kiện kinh tế.
Câu 17. Điều kiện chủ quan để chủ nghĩa xã hội khoa học ra đời là?
→ Vai trò của Marx và Engels.
Câu 18. Sự chuyển biến lập trường triết học và lập trường chính trị của Marx và Engels được
xác định trong khoảng thời gian nào?
→ Từ năm 1843 đến năm 1848.
Câu 19. Sự chuyển biến lập trường triết học và lập trường chính trị của Marx và Engels vào
những năm 1843 – 1848 đó là?
→ Chuyển từ lập trường triết học duy tâm sang lập trường triết học duy vật, chuyển từ lập trường
dân chủ cách mạng
sang lập trường cộng sản chủ nghĩa.
Câu 20. Ba phát kiến vĩ đại của Marx và Engels là?
→ Chủ nghĩa duy vật lịch sử, học thuyết giá trị thặng dư, và học thuyết sứ mệnh lịch sử của giai cấp
công nhân.
Câu 21. Tác phẩm nào đánh dấu sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học?
→ Tác phẩm tuyên ngôn của Đảng cộng sản.
Câu 22. Tác phẩm kinh điển chủ yếu của chủ nghĩa xã hội khoa học và cũng là cương lĩnh
chính trị đầu tiên của phong trào công nhân và các Đảng cộng sản, đó là?
→ Tuyên ngôn của Đảng cộng sản.
Câu 23. Tác phẩm “Tuyên ngôn của Đảng cộng sản” do ai viết?
→ Marx - Engels.
Câu 24. Phát triển chủ nghĩa xã hội không tưởng thành chủ nghĩa xã hội khoa học, đó là công
lao của ai?
→ Marx - Engels.
Câu 25. Engels đã luận chứng về sự ra đời phát triển của chủ nghĩa xã hội từ không tưởng
đến khoa học trong tác phẩm?
→ Tác phẩm “Chống Đuy-rinh”.
Câu 26. Từ khi ra đời đến nay, chủ nghĩa xã hội phát triển qua các giai đoạn?
→ 1) Marx-Engels bổ sung phát triển chủ nghĩa xã hội khoa học,
2) Lenin bảo vệ vận dụng phát triển chủ nghĩa xã hội khoa học,
3) Sự vận dụng phát triển sáng tạo chủ nghĩa xã hội khoa học từ sau khi Lenin mất đến nay.
Câu 27. Ai là người đầu tiên biến chủ nghĩa Marx-Lenin nói chung, chủ nghĩa xã hội khoa học
nói riêng từ học thuyết trở thành hiện thực sinh động trên thế giới?
→ Vladimir Lenin.
Câu 28. Phát kiến vĩ đại nào của Marx và Engels đã luận chứng và khẳng định sự diệt vong
không thể tránh khỏi của chủ nghĩa tư bản và sự thắng lợi tất yếu của chủ nghĩa xã hội?
→ Học thuyết sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân.
Câu 29. Trên cơ sở tổng kết kinh nghiệm công xã Paris, Marx và Engels bổ sung và phát triển
chủ nghĩa xã hội khoa học về?
→ Tư tưởng đập tan bộ máy nhà nước quan liêu.
Câu 30. “Vô sản tất cả các nước và các dân tộc bị áp bức, đoàn kết lại!” là lời kêu gọi của ai?
→ Vladimir Lenin.
Câu 31. Từ sau đổi mới đến nay, Đảng cộng sản Việt Nam có mấy đóng góp to lớn vào kho
tàng lý luận của chủ
nghĩa Marx-Lenin nói chung, chủ nghĩa xã hội khoa học nói riêng?
→ 7 đóng góp.
Câu 32. Đối tượng nghiên cứu của chủ nghĩa xã hội khoa học là gì?
→ Đó là những quy luật và tính quy luật chính trị - xã hội của quá trình phát sinh, hình thành, phát
triển của hình thái
kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa.
Câu 33. Chủ nghĩa xã hội khoa học sử dụng phương pháp luận chung nhất nào để luận giải về
sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân và về hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa?
→ Chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử của triết học Marx-Lenin.
Câu 34. Việc nghiên cứu học tập chủ nghĩa xã hội khoa học có ý nghĩa về mặt?
→ Lý luận và thực tiễn
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG 2
1. Phạm trù nào được coi là trung tâm xuất phát của nguyên lý CNXHKH?
 Phạm trù sứ mệnh lịch sử của GCCN.
2. GCNN là một tập toàn xã hội cùng hình thành và phát triển của nền phát triển … hiện đại và
gắn liền với …. hiện đại
 Công nghiệp/Sản xuất vật chất
3. Mác và Ănggen đã dựa vào những phát kiến nào để xây dựng luận chứng về sức mạnh lịch
sử của GCCN
 Chủ nghĩa duy vật lịch sử và học thuyết giá trị thặng dư.
Gc cn thông qua chính đảng Tiền Phong ... nhân dân lao động đấu tranh xóa bỏ chủ nghĩa tư
bản, xóa bỏ chế độ ng bóc lột người, giải phóng gc cn, nhân dân lđ khỏi mọi áp bức bóc lột
nghèo nàn lạc hậu, xây dựng xh chủ nghĩa văn minh. (Theo chủ nghĩa Mác)
-> tổ chức lãnh đạo
4. Giai cấp công nhân là giai cấp tiên tiến nhất và cách mạng, là lực lượng xã hội duy nhất có
…. xóa bỏ chủ nghĩa tue bản, xóa bỏ chế độ người bóc lộc người, giải phóng GCCN và NDLD
khỏi mọi áp bức, nghèo nàn lạc hậu,....
 Sức mạnh lịch sử.
5. GCCN là giai cấp đại diện cho
 Lực lượng sản xuất tiên tiến và phương thức sản xuất tiên tiến
6. Sứ mệnh lịch sử của GCCN được quy định và thực hiện bởi
 Điều kiện khác quan và điều kiện chủ quan
7. Điều kiện khách quan qui định sứ mệnh lịch sử của GCCN là do
 Địa vị kinh tế và địa vị chính trị của GCCN
8. Điều kiện chủ quan để GCCN thực hiện thắng lợi
 Phát triển của bản thân GCCN, số lượng, chất lượng, vai trò của đảng cộng sản
9. Giai cấp có lợi ích cơ bản đối lập với lợi ích GCTS là
 GCCN
10. GCCN có lợi ích cơ bản thống nhất với lợi ích của
 Đại đa số nhân dân lao động
11. GCCN trong CNTB bị bóc lột
 Giá trị thặng dư
12. Mâu thuẫn giữ LLSX mang tính chất xã hội hóa cao và quan hệ sản xuất dựa trên chế độ
chiếm hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa về tư liệu sản xuất
 Mâu thuẫn cơ bản
13. Nguồn gốc giàu có của các nhà tư bản là do
 Bóc lột ngày càng nhiều hơn giá trị thặng dư của GCCN
14. GCCN có mấy đặc điểm chủ yếu
 3
15. GCCN là giai cấp …. và có tinh thân ….
 Tiên phong cách mạng và có tinh thân cách mạng triệt để
16. Trong tất cả giai cấp đối lập GCTS thì chỉ có …. là thật sự cách mạng còn các giai cấp khác
đều suy tàn và tiêu vong cùng với sự phát triển của đại công nghiệp. GCVS lại là …. của bản
thân nền đại công nghiệp
 Vô sản/sản phẩm
17. Thực hiện sự nghiệp giải phóng thế giới ấy. Đó là sứ mệnh lịch sử của giai cấp vô sản hiện
đại. Luận điểm này là của ai
 C.Marx
18. Một trong những nét mới của GCCN thế giới hiện nay là
 Lực lượng lao động có trình độ học vấn ngày càng nâng cao được đào tạo nghề nghiệp nhất định
trong cơ cấu lao động
19. Điểm tương đồng của GCCN hiện nay so với GCCN thế kỉ XIX là
 là lực lượng sản xuất hàng đầu của xã hội hiện địa. Chủ thể của quá trình sản xuất công nghiệp hiện
đại
20. Ở cách nước tư bản chủ nghĩa hiện nay, GCCN vẫn bị GCTS bóc lột giá trị thặng dư.
21. Một trong những biến đổi và khác biệt của GCCN ở các nước tư bản chủ nghĩa hiện nay so
với GCCN thế kỉ XIX là
 Xu hướng trí tuệ hóa trong giai cấp công nhân tăng nhanh
 Một bộ phận công nhân tham gia sở hữu một lượng tư liệu sản xuất thông qua chế độ cổ phần hóa
22. Nhân tố chủ quan quan trọng nhất để GCCN thực hiện thắng lợi lịch sử là
 Vai trò lãnh đạo của Đảng
23. Sự lãnh đạo của Đảng cộng sản là
 Nhân tố chủ quan quan trọng nhất để GCCN thực hiện thắng lợi lịch sử
24. Yếu tố nào giữ vai trò quyết định nhất tinh thần cách mạng triệt để của GCCN
 Đại biểu cho LLSX tiên tiến và PTSX tiên tiến
25. Phong trào đầu tranh của giai cấp công nhân chuyển từ tự phát sang tự giác khi
 Lý luận CNXHKH và Đảng cộng sản lãnh đạo
26. Quy luật chung ra đời của Đảng cộng sản là sự kết hợp
 Chủ nghĩa Mác lenin và phong trào công nhân
27. Đảng cộng sản tổ chức và sinh hoạt theo quy tắc nào
 Tập trung dân chủ
28. Đảng cộng sản là đội tiên phong của …, đại biểu trung thành … của GCCN và NDLD
 GCCN/lợi ích
29. Đảng cộng sản bao gồm …. trong giai cấp công nhân được trang bị lí luận … cách mạng
 Những người tiên phong/Khoa học, cách mạng
30. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời là sự kết hợp
 Chủ nghĩa Mác Lenin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước
31. Đảng cộng sản Việt Nam do sáng lập và rèn luyện
 Hồ Chí Minh
32. Giai cấp công nhân là một …. to lớn đang phát triển bao gồm những người lao động ...
 Lực lượng xã hội/chân tay và trí óc
33. GCCN việt nam ra đời và gắn liền với
 Chính sách khai thác của thực dân Pháp ở Việt Nam
34. Đảng cộng sản Việt Nam là đội tiên phong của giai cấp công nhân dôngd thời là đội tiên
phong của nhân dân lao động và của toàn thể dân tộc Việt Nam, đại biểu trung thành …. của
GCCN và NDLD. Lấy chủ nghĩa Mác Lenin là nền tảng tư tư ng và kim chỉ nam cho hành
động, lấy …. làm nguyên tắc tổ chức cơ bản của Đảng
 Lợi ích/ Tập trung dân chủ
35. Giai cấp công nhân nước ta có sứ mệnh lịch sử to lớn là giai cấp lãnh đạo cách mạng thông
qua đội tiền phong là Đảng cộng sản Việt Nam. Giai cấp đại diện cho …. lực lượng …. trong
sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Lực lượng …. trong liên minh giai cấp công nhân
và nông dân, là đội ngũ trí thức
 PTSX tiên tiến/đi đầu/nòng cốt
36. Xây dựng GCCN Việt Nam lên hiện đại, lớn mạnh, nâng cao bản lĩnh …., tăng cường giáo
dục …. cho GCCN
 Chính trị/Chính trị tư tưởng
37. Tiếp tục đẩy mạnh …. toàn diện, tăng cường bản chất GCCN của Đảng, đổi mới …, nâng cao
năng lực cầm quyền của Đảng
 Xây dựng chỉnh đốn Đảng/phương thức lãnh đạo
38. Trong chiến lực trọng tâm đột phá của đại hội XIII, Đảng ta dành sự quan tâm, đầu tư để
xây dựng tổ chức lãnh đạo của GCCN xây dựng Đảng ta thực sự là …., là lực lượng … đủ
sức mạnh lãnh đạo GCCN và toàn thể nhân dân tiến lên xây dựng đất nước
 Hạt nhân chính trị/nòng cốt
TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG 3
1. Dân chủ có nghĩa chung nhất là gì
 Quyền lực của nhân dân hay quyền lực thuộc về nhân dân

2. Khái niệm đầy đủ về dân chủ là một giá trị xã hội phản ánh những quyền .... của con người.
 Quyền cơ bản

3. Khái niệm dân chủ xuất hiện sớm nhất trong lịch sử vào thời kì
 Chiếm hữu nô lệ

4. Các chế dân chủ xuất hiện trong lịch sử là


 Dân chủ chủ nô, dân chủ tư sản, dân chủ XHCN
5. Điểm tiến bộ của nền dân chủ tư sản là
 Thủ tiêu chế độ quân chủ chuyên chế

6. Hạn chế của nền dân chủ tư sản là


 Quyền lực kinh tế, quyền lực chính trị nằm trong tay giai cấp tư sản

7. Nền dân chủ XHCN khác nền dân khác trong lịch sử ở điểm cơ bản nào
 Rộng rãi nhất trong lịch sử

8. Lênin nhấn mạnh rằng: Chế độ vô sản so với chế độ dân chủ tư sản nào cũng dân chủ
hơn ....."
 Gấp triệu lần

9. Dân chủ XHCN là nền dân chủ cao hơn về chất so với nền dân chủ có trong lịch sử nhân loại
là nền dân chủ mà ở đó mọi .... thuộc về nhân dân đặt dưới sự lãnh đạo của ........
 Quyền lực/Đảng cộng sản

10. Dân chủ XHCN mang bản chất giai cấp nào
 Công nhân

11. Bản chất chính trị của nền dân chủ XHCN được hiểu là
 Sự lãnh đạo chính trị của GCCN thông qua Đảng cộng sản đối với toàn xã hội nhằm thực hiện
quyền lực của nhân dân

12. Bản chất kinh tế của nền dân chủ XHCN được hiểu là
 Dựa trên chế độ sở hữu xã hội về những tư liệu sản xuất chủ yếu

13. Bản chất tư tưởng văn hóa xã hội của nền dân chủ XHCN được hiểu là
 Lấy hệ tư tưởng Mác Lenin làm chủ đạo đối với mọi hình thái ý thức xã hội khác trong xã hội mới

14. Dân chủ XHCN ra đời từ khi nào


 Thắng lợi Cách mạng tháng 10 năm 1917

15. Dân chủ XHCN ở Việt Nam ra đời


 Thắng lợi cách mạng tháng Tám năm 1945

16. Bàn về quyền làm chủ của nhân dân trên lĩnh vực chính trị, Hồ Chí Minh chỉ rõ: "Trong chế
độ dân chủ XHCN thì bao nhiêu .... đều là của dân, bao nhiêu .... đều ở nơi dân, bao nhiêu ...
đều là vì dân"
 Quyền lực/Sức mạnh/Lợi ích

17. Dân chủ XHCN ở Việt Nam được thực hiện dưới những hình thức
 Dân chủ trực tiếp và dân chủ đại diện

18. Đại hội XIII xác định phương châm: "Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra, dân giám
sát, dân .....". Đồng thời xác định rõ hơn vai trò: "Đảng lãnh đạo nhà nước quản lý mặt trận
tổ quốc và các tổ chức chính trị xã hội làm...."
 Thụ hưởng/nòng cốt

19. Đại hội XIII của Đảng nêu rõ: "Xử lý kịp thời nghiêm minh những tổ chức, cá nhân lợi dụng
dân chủ gay rối nội bộ làm bất ổn định chính trị xã hội hoặc vi phạm dân chủ làm thương hại
đến ...... của nhân dân"
 Quyền làm chủ
20. Khái niệm nhà nước xuất hiện sớm nhất trong lịch sử vào thời kì
 Chiếm hữu nô lệ

21. Các kiểu nhà nước trong lịch sử là


 Chủ nô, tư sản, phong kiến, XHCN

22. Nhà nước XHCN là một kiểu nhà nước mà ở đó sự thống trị chính trị thuộc về .... đưa ..... lên
địa vị làm chủ
 GCCN/Nhân dân lao động

23. Bản chất chính trị của nhà nước XHCN là


 Mang bản chất của GCCN, giai cấp có lợi ích phù hợp với lợi ích chung của nhân dân lao động

24. Bản chất kinh tế của nhà nước XHCN là


 Chịu sự quy định của chế độ sở hữu xã hội về tư liệu sản xuất chủ yếu

25. Bản chất văn hóa xã hội của nhà nước XHCN là
 Được xây dựng trên nền tảng tinh thần, là lý luận của chủ nghĩa Mác Lenin và những giá trị văn
hóa của nhân loại

26. Khái niệm pháp quyền nhà nước XHCN là một kiểu nhà nước mà ở đó tất cả mọi ....... đều
được giáo dục pháp luật, tất cả vì mục tiêu ......
 Công dân/Phục vụ nhân dân

27. Nhà nước pháp quyền XHCN quản lý mọi mặt của đời sống xã hội chủ yếu bằng
 Hiến pháp pháp luật

28. Nhà nước pháp trị và nhà nước pháp quyền có điểm nào giống nhau
 Dùng pháp luật để quản lý xã hội

29. Hệ thống chính trị XHCN ở Việt Nam hiện nay bao gồm
 Đảng cộng sản Việt Nam, nhà nước XHCN Việt Nam, mặt trận tổ quốc và các tổ chức chính trị xã
hội

30. Trong quá trình xây dựng và từng bước hoàn thiện nhà nước cách mạng Việt Nam dưới sự
lãnh đạo của Đảng cộng sản cho đến nay đã ban hành mấy bản hiến pháp
 5

31. Đại hội XIII của Đảng nhấn mạnh: "Quyền lực nhà nước là ...... có sự phân công rành mạch,
phối hợp chặt chẽ và ...... kiểm soát quyền lực nhà nước"
 Thống nhất/Tăng cường

32. Nhà nước pháp quyền Việt Nam có mấy đặc điểm
 6

33. Đại hội XIII của Đảng nêu rõ: "Xây dựng và hoàn thiện nhà nước pháp quyền XHCN trong
sạch, vững mạnh, tinh gọn, hoạt động hiệu lực hiệu quả vì ...... tiếp tục ....... đấu tranh phòng
chống tham nhũng tiêu cực, lãng phí, quan liêu, tội phạm và tệ nạn xã hội"
 Nhân dân phục vụ/Đẩy mạnh

34. Xây dựng và hoàn thiện pháp quyền XHCN Việt Nam được coi là nhiệm vụ .... và là một
trong ba đột phá chiến lược của đại hội XIII
 Trọng tâm
TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG 4
1. Theo chủ nghĩa Mác Lenin, chủ nghĩa xã hội là giai đoạn nào của hình thái kinh tế xã hội chủ
nghĩa
 Giai đoạn thấp

2. Theo chủ nghĩa Mác Lenin, sự thay đổi hình thái tư bản chủ nghĩa bằng hình thái kinh tế
cộng sản xã hội chủ nghĩa được thông qua
 Cách mạng xã hội chủ nghĩa

3. Theo chủ nghĩa Mác Lenin, chủ nghĩa xã hội thường được tiếp cận từ các góc độ
 4

4. Chủ nghĩa xã hội ra đời xuất phát từ những điều kiện chủ yếu nào
 Điều kiện kinh tế và điều kiện chính trị xã hội

5. Theo chủ nghĩa Mác Lenin, chủ nghĩa xã hội có mấy đặc trưng cơ bản
 6

6. Trong các đặc trưng của chủ nghĩa xã hội, đặc trưng nào thể hiện tính chất của CNXH
 Đặc trưng thứ 3, CNXH do nhân dân lao động làm chủ

7. Theo chủ nghĩa Mác Lenin, CNXH có một trong những đặc trưng cơ bản
 Đặc trưng thứ 1, giải phóng giai cấp, giải phóng dân tộc, giải phóng xã hội

8. CNXH có nền kinh tế phát triển cao dựa trên


 Đặc trưng 2, LLXS hiện đại và chế độ công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu

9. Mác khẳng định tính tất yếu của thời kì quá độ từ tư bản lên CNXH: Giữ tư bản và xã hội tư
bản chủ nghĩa ......., từ xã hội nọ thành xã hội kia thích ứng với thời kì ..........
 Cải tiến cách mạng/quá độ chính trị

10. Thực chất của thời kì quá độ lên chủ nghĩa hội là
 Tàn tích của xã hội cũ và những nhân tố mới của CNXH tồn tại đan xen trên tất cả các lĩnh vực của
đời sống xã hội

11. Đặc điểm cơ bản của thời kì quá độ lên CNXH l


 Thời kì cải tiến cách mạng sâu sắc triệt đêt từ xã hội cũ lên xã hội mới trên tất cả các lĩnh vực xã
hội

12. Đặc điểm cơ bản về kinh tế trong thời quá độ là


 Tồn tại nhiều thành phần kinh tế

13. Đặc điểm cơ bản về chính trị trong thời kì quá độ là


 Tồn tại nhiều giai cấp, tầng lớp xã hội khác nhau

14. Đường lối cơ bản, xiêng suốt của cách mạng Việt Nam và cũng là điểm cốt yếu trong di sản
HCM là
 Độc lập dân tộc gắn liền với CNXH

15. Cương lĩnh chính trị 1930, Đảng xã định: "Tiến hành cách mạng ...... do giai cấp công nhân
lãnh đạo tiến lên chủ nghĩa xã hội ....... giai đoạn tư bản chủ nghĩa"
 Dân tộc dân chủ nhân dân/bỏ qua

16. Thời kì quá độ lên CNXH trên phạm vi cả nước ta bắt đầu từ năm nào
 1975

17. Đại hội chính của Đảng ta xác định, con đường đi lên của nước ta là sự phát triển quá độ lên
CNXH bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa, tức là
 Chế độ áp bức bất công bóc lột tư bản chủ nghĩa, bỏ qua những thói hư tật xấu những thiết chế, thể
chế chính trị không phù hợp với chế độ XHCN

18. Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kì quá độ lên CNXH (bổ sung phát triển 2011) Đảng
ta xác định xã hội xã hội chủ nghĩa mà nhân dân ta xây dựng có mấy đặc trưng cơ bản
 8 đặc trưng và 8 phương hướng

19. Đặc trưng nào của xã hội xã hội chủ nghĩa mà nhân dân ta xây dựng còn được xác định là
mục tiêu tổng quát của sự nghiệp xây dựng CNXH ở nước ta
 Dân giàu, nước mạnh, dân chủ công bằng văn minh

20. Đảng ta xác định đặc trưng về kinh tế của xã hội xã hội chủ nghĩa mà nhân dân ta xây dựng

 Có nền kinh tế phát triển cao, dựa trên nền lực lượng sản xuất hiện đại và quan hệ sản xuất

21. Đảng ta xác địng có mấy phương hướng xây dựng CNXH nước ta hiện nay
 8 phương hướng

22. Đảng ta xác định một trong những phương hướng xây dựng CNXH ở Việt Nam hiện nay là
 Đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá gắn với phát triển kinh tế tri thức,.. Môi trường
23. Đảng ta xác định phương hướng phát triển kinh tế trong xây dựng CNXH ở Việt Nam hiện
nay là
 Phát triển thị trường định hướng XHCN

24. Qua 35 năm tiến hành công cuộc đổi mới, 30 năm thực hiện cương lĩnh xây dựng đất nước
trong thời kì quá độ lên CNXH, đại hội 13 của Đảng khẳng định
 Lý luận về đường lối đổi mới, về chủ nghĩa xã hội và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta,
ngày càng đường hoàn thiện và từng bước được hiện thực hóa

25. Đại hội 13 của Đảng đánh giá thành tựu của 35 năm tiến hành công cuộc đổi mới và 30 năm
thực hiện cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kì quá độ lên CNXH
 Đạt được những thành tựu to lớn có ý nghĩa lịch sử phát triển mạnh mẽ toàn diện hơn so với những
năm trước đổi mới

26. Khẳng định sau đây được thể hiện trong văn kiện địa hội thứ mấy của Đảng ta: "Đất nước ta
chưa bao giờ có được cơ đồ, tiềm lực, vị thế và quy tín quốc tế như ngày này"
 Đại hội 13

27. Đại hội 13 của Đảng ta xác định mục tiêu phát triển đất nước đến năm 2025
 Là nước đang phát triển theo hướng hiện đại vượt qua mức thu nhập trung bình thấp

28. Đại hội 13 của Đảng ta xác định mục tiêu phát triển đất nước đến năm 2030
 Là nước đang phát triển theo hướng hiện đại vượt qua mức thu nhập trung bình cao
29. Đại hội 13 của Đảng ta xác định mục tiêu phát triển đất nước đến năm 2045
 Là nước đang phát triển theo hướng hiện đại vượt qua mức thu nhập cao

30. Đại hội 13 của Đảng xác định mấy định hướng phát triển đất nước 2021 - 2030
 12

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG 5


Câu 1. Cơ cấu xã hội là gì?
→ Là những cộng đồng người cùng toàn bộ những mối quan hệ xã hội do sự tác động lẫn nhau của
các cộng đồng
ấy tạo nên.
Câu 2. Cơ cấu xã hội - giai cấp là gì?
→ Là hệ thống các giai cấp, tầng lớp xã hội tồn tại khách quan trong một chế độ xã hội nhất định
thông qua những mối quan hệ về sở hữu tư liệu sản xuất, về tổ chức quản lý quá trình sản xuất, về
địa vị chính trị - xã hội giữa các giai cấp và tầng lớp xã hội đó.
Câu 3. Trong các loại cơ cấu xã hội sau đây, cơ cấu xã hội nào giữ vị trí quan trọng hàng đầu
chi phối các loại hình cơ cấu xã hội khác?
→ Cơ cấu xã hội - giai cấp.
Câu 4. Chủ nghĩa xã hội khoa học nghiên cứu loại hình cơ cấu xã hội nào?
→ Cơ cấu xã hội - giai cấp.
Câu 5. Sự biến đổi cơ cấu xã hội - giai cấp được quyết định bởi?
→ Sự biến đổi cơ cấu kinh tế.
Câu 6. Yếu tố nào quy định sự đa dạng và phức tạp của cơ cấu xã hội - giai cấp trong thời kỳ
quá độ lên chủ nghĩa xã hội?
→ Sự đa dạng và phức tạp của cơ cấu kinh tế trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
Câu 7. Cơ cấu xã hội - giai cấp ở nước ta hiện nay bao gồm?
→ Giai cấp công nhân, giai cấp nông dân, đội ngũ trí thức, đội ngũ doanh nhân.
Câu 8. Giai cấp công nhân Việt Nam có vai trò quan trọng đặc biệt, là giai cấp … thông qua
đội tiền phong là Đảng Cộng sản Việt Nam; đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến; giữ
vị trí tiên phong trong sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội, là … trong sự nghiệp công
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn
minh và là … trong liên minh giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và đội ngũ trí thức.
→ lãnh đạo cách mạng; lực lượng đi đầu; lực lượng nòng cốt

Câu 9. Giai cấp nông dân cùng với nông nghiệp, nông thôn có … trong sự nghiệp công nghiệp
hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới, góp phần xây
dựng và bảo vệ Tổ quốc, là cơ sở và … để phát triển kinh tế - xã hội bền vững.
→ vị trí chiến lược; lực lượng quan trọng
Câu 10. Đội ngũ trí thức là lực lượng lao động … đặc biệt quan trọng trong tiến trình đẩy
mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và hội nhập quốc tế, xây dựng …, phát triển
nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc; là một lực lượng trong khối liên
minh.
→ sáng tạo; kinh tế tri thức
Câu 11. Đội ngũ doanh nhân Việt Nam phát triển nhanh cả về … với vai trò không ngừng
tăng lên, đây là tầng lớp xã hội đặc biệt được Đảng ta chủ trương xây dựng thành một …
vững mạnh.
→ số lượng và quy mô; đội ngũ
Câu 12. Luận điểm: “Cách mạng vô sản phải là bài đồng ca của cả hai giai cấp công nhân và
nông dân, đặc biệt ở những quốc gia nông dân nếu không có được bài đồng ca đó, thì bài đơn
ca của giai cấp công nhân sẽ trở thành bài
ca ai điếu” là của ai?
→ Karl Marx
Câu 13. Lenin khẳng định: “Nếu không liên minh với nông dân thì không thể có được chính
quyền của …, không thể nghĩ được đến việc … chính quyền đó”.
→ giai cấp vô sản; duy trì
Câu 14. Lenin chỉ rõ: “Chuyên chính vô sản là một hình thức đặc biệt của … giữa giai cấp vô
sản, đội tiền phong của những người lao động, với đông đảo những tầng lớp lao động không
phải vô sản”.
→ liên minh giai cấp
Câu 15. Trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, giai cấp công nhân, giai cấp nông dân và
các tầng lớp lao động khác vừa là lực lượng sản xuất cơ bản, vừa là?
→ Lực lượng chính trị - xã hội to lớn.
Câu 16. Liên minh giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và các tầng lớp lao động khác do
yếu tố nào quyết định?
→ Do có những lợi ích cơ bản thống nhất với nhau.
Câu 17. Nội dung liên minh nào quyết định nhất là cơ sở vật chất - kỹ thuật của liên minh giai
cấp công nhân với giai cấp nông dân và các tầng lớp lao động khác trong thời kỳ quá độ lên
chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?
→ Liên minh kinh tế.
Câu 18. Mục đích của liên minh chính trị giữa các giai cấp và tầng lớp trong thời kỳ quá độ
lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam là nhằm?
→ Phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc.
Câu 19. Mục đích của liên minh văn hóa - xã hội giữa các giai cấp và tầng lớp trong thời kỳ
quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam là nhằm?
→ Xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc và tiếp thu tinh hoa, văn hóa
nhân loại.
Câu 20. Trong liên minh giai cấp tầng lớp ở nước ta hiện nay, giai cấp nào giữ vai trò lãnh
đạo?
→ Giai cấp công nhân.
Câu 21. Trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta, giai cấp công nhân vẫn là?
→ Giai cấp lãnh đạo thông qua đội tiền phong là Đảng Cộng sản đối với toàn xã hội.
Câu 22. Trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta, đội ngũ trí thức có vị trí vai trò
như thế nào?
→ Là lực lượng lao động sáng tạo đặc biệt quan trọng.

Câu 23. Trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta, đội ngũ thanh niên có vị trí vai
trò như thế nào?
→ Thanh niên là rường cột của nước nhà, là chủ nhân tương lai của đất nước, là lực lượng xung
kích trong sự nghiệp
xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Câu 24. Sự biến đổi cơ cấu xã hội - giai cấp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước
ta mang tính?
→ Quy luật phổ biến và đặc thù của xã hội Việt Nam.
Câu 25. Có mấy phương hướng cơ bản xây dựng cơ cấu xã hội - giai cấp và tăng cường liên
minh giai cấp tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?
→ 5 phương hướng.

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG 6

1. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, dân tộc là?
 Quá trình phát triển lâu dài của XH loài người trải qua các hình thức cộng đồng người khác nhau từ
thấp đến cao bao gồm thị tộc, bộ lạc, bộ tộc, dân tộc.
2. Khái niệm dùng để chỉ cộng đồng người được hình thành trong lịch sử trong một lãnh thổ
nhất định, có chung mối liên hệ về kinh tế, ngôn ngữ và một nền văn hoá?
 Dân tộc là toàn bộ nhân dân của một quốc gia (dân tộc quốc gia).
 Dân tộc là một bộ phận của quốc gia và được gọi dân tộc tộc người.

3. Đặc trưng quan trọng nhất của dân tộc quốc gia?
 Có chung phương thức sinh hoạt kinh tế.

4. Sự biến đổi của cộng đồng dân tộc do yếu tố nào quyết định?
 Do biến đổi của phương thức sản xuất.

5. Xu hướng khách quan của sự phát triển dân tộc là?


 Tách khỏi nhau và liên hiệp lại.

6. Động lực để các quốc gia dân tộc tách khỏi nhau hoặc liên hiệp lại xuất phát từ?
 Lợi ích dân tộc.

7. Ở các nước phương Tây, dân tộc được hình thành từ chế độ nào?
 Tư bản chủ nghĩa.

8. Ở các nước phương Đông, yếu tố nào là cơ bản nhất để hình thành dân tộc?
 Do yêu cầu đoàn kết chống lại thiên nhiên khắc nghiệt và chống giặt ngoại xâm.

9. Nội dung cương lĩnh dân tộc theo chủ nghĩa Mác – Lênin là?
 Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng.
 Các dân tộc có quyền tự quyết.
 Liên hiệp công nhân tất cả dân tộc.

10. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc là quyền?


 Quyền thiên liêng của các dân tộc.

11. Quyền dân tộc tự quyết là quyền?


 Tự quyết định vận mệnh của dân tộc mình.

12. Trong các nội dung của quyền dân tộc tự quyết, nội dung nào được coi là cơ bản nhất, tiên
quyết nhất?
 Là nội dung chính trị.

13. Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác – Lênin do ai viết?
 Lênin.

14. Giá trị truyền thống hàng đầu của dân tộc VN là?
 Yêu nước, đoàn kết, chống giặt ngoại xâm.

15. Vấn đề dân tộc ở VN được Đảng ta khẳng định như thế nào?
 Vấn đề mang tính chất chiến lược, cơ bản, lâu dài.

16. VN là một quốc gia dân tộc có mấy đặc điểm?


 6 đặc điểm.

17. “Các dân tộc trong cộng đồng VN bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng giúp nhau cùng phát triển”
là đặc trưng thứ mấy của xã hội XHCN mà nhân dân ta xây dựng?
 Thứ 6.

18. Tại đại hội XIII Đảng ta đề ra chủ trương: “Bảo đảm các dân tộc … cùng phát triển, nghiêm
trị mọi … chia rẽ phá hoại khối đại đoàn kết toàn dân tộc”
 Bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng giúp nhau – âm mưu, hành động.
19. “Tất cả mọi tôn giáo chẳng qua chỉ là sự phản ánh hư ảo vào trong đầu óc con người – của
những lực lượng ở bên ngoài chi phối cuộc sống hàng ngày của họ chỉ là những phản ánh
trong đó những lực lượng ở trần thế đã mang hình thức những lực lượng siêu trần thế”. Luận
điểm này là của ai?
 Ănggen.

20. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, tôn giáo là?
 Một hình thái ý thức xã hội phản ánh hư ảo hiện thực khách quan.

21. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, tôn giáo có nguồn gốc:
 Kinh tế xã hội, nhận thức, tâm lý.

22. Giải quyết vấn đề tôn giáo trong thời kì quá độ lên CNXH theo mấy nguyên tắc?
 4 nguyên tắc.

23. Một trong những nguyên tắc giải quyết vấn đề tôn giáo trong thời kì quá độ lên CNXH là?
 Tôn trọng bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của nhân dân.

24. Quan điểm: “Mục đích cao cả của Phật Thích Ca và Chúa Jesus đều giống nhau, Thích Ca và
Jesus đều muốn mọi người có cơm ăn, áo mặc, bình đẳng, tự do và thế giới đại đồng.” Là
quan điểm của ai?
 Hồ Chí Minh.

25. “Vì lẽ sinh tồn cũng như vì mục đích của cuộc sống, loài người phải sáng tạo và phát minh ra
ngôn ngữ chữ viết, đạo đức pháp luật, khoa học tôn giáo, văn học nghệ thuật, những công cụ
cho sinh hoạt hàng ngày về mặt ăn ở, và các phương thức sử dụng toàn bộ những sáng tạo và
phát minh đó tức là văn hoá” Quan điểm này là của ai?
 Hồ Chí Minh.

26. VN có mấy tôn giáo lớn?


 6 tôn giáo lớn.

27. Tôn giáo ở VN có mấy đặc điểm?


 5 đặc điểm.

28. Một trong những đặc điểm của tôn giáo ở VN là?
 Một quốc gia có nhiều tôn giáo đa dạng, đan xen.

29. Khâu đột phá đầu tiên trong nhận thức tư duy lý luận của Đảng ta về vấn đề tôn giáo ở VN
là?
 Tín ngưỡng, tôn giáo là nhu cầu tinh thần của một bộ phận nhân dân.

30. Đảng ta xác định lực lượng nòng cốt công tác tôn giáo trong thời kì mới là trách nhiệm của?
 Toàn bộ hệ thống chính trị do Đảng lãnh đạo.

31. Theo quan điểm tôn giáo của Đảng ta hiện, việc theo đạo, truyền đạo cũng như mọi hoạt động
tôn giáo khác đều phải?
 Tuân thủ Hiến pháp pháp luật.

32. Cốt lõi của công tác tôn giáo ở nước ta trong thời kì quá độ lên CNXH là?
 Công tác vận động quần chúng.

33. Đại hội XIII của Đảng khẳng định: “Vận động đoàn kết tập hợp các tổ chức tôn giáo, chức
sắc tín đồ sống … phát huy những giá trị văn hoá đạo đức tốt đẹp và nguồn lực của các tôn
giáo cho sự nghiệp … kiên quyết đấu tranh và xử lý nghiêm minh những … lợi dụng tôn giáo
chống phá Đảng, Nhà nước, chế độ XHCN, chia rẽ phá hoại đoàn kết tôn giáo và khối đại
đoàn kết toàn dân tộc”
 Tốt đời đẹp đạo – đổi mới đất nước – phần tử.

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG 7


Câu 1. Chỉ ra luận điếm đúng về gia đình?
-> Tế bào, hạt nhân, nên tảng của xã hội tồn tại lâu dài trong lich sử xã hội.
Câu 2. Hai mỗi quan hệ cơ bản trong gia đình?
-> Hôn nhân và huyết thống. (Cha mẹ nuôi và con nuôi: không cơ bản)
Câu 3. Theo học thuyết Mác Lênin muốn giải phóng phụ nữ thì cần phải giải phóng xh.
Câu 4. "Hàng ngàn tái tạo ra đời sống của bản thân mình, con người bằt đầu tạo ra những người
khác sinh sôi nãy nở đó là qh giữa vợ và chồng, cha mẹ và con cái, đó là gia đình", luận điểm
này là của ai?
-> Mác và Ăngghen.
Câu 5. Cơ sở hình thành gia đình là?
-> Quan hệ hôn nhân, quan hệ huyết thống, quan hệ cha mẹ nuôi và con nuôi
Câu 6. "Nhiều gia đình cộng lại mới thành xh, xh tốt thì gia đình càng tốt, gia đình tốt thì xã hội
mới tốt, hạt nhân của xh là gia đình" là câu nói của ai?
-> Hồ Chí Minh
Câu 7. Gia đình có mẫy chức năng cơ bản?
-> 4 chức năng cơ bản: tái sản xuất ra con người, giáo dục dưỡng nuôi con, tổ chức quản lí đs gia đình,
thỏa mãn nhu cầu tâm sinh lí của con người.
Câu 8. Chức năng nào là chức năng tự nhiên của gia đình?
-> Tái sx ra con người.
Câu 9. Một trong những cơ sở để xd gia đình từ quá độ lên cnxh là?
-> Hôn nhân tự do tiến bộ một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng.
Câu 10. Sự biến đổi của gia đình VN trong thời kì quá độ lên cnxh diễn ra trên phương diện:
-> Quy mô, chức năng và quan hệ gia đình.
Câu 11. ĐH 12 đưa ra nhiệm vụ xây dựng và phát triển gia đình: "thực hiện .... phát triển gia
đình VN, phát huy giá trị truyền thống tốt đẹp, xd gia đình no ấm, tiến bộ, hạnh phúc, văn
minh"?
->Chiến lược.
Câu 12. Đại hội XII của Đảng xác định: "coi trong chăm sóc sức khỏe ... công tác dân số kế hoạch
hoá gia đình, bảo vệ và chăm sóc bà mẹ trẻ em, xây dựng gia đình.." ?
-> Nhân dân/hạnh phúc.

You might also like