You are on page 1of 34

CHƯƠNG 1

Câu 1: Những yếu tố tư tưởng XHCN được xuất hiện từ khi nào?
● Đáp án: Sự xuất hiện chế độ tư hữu, xuất hiện giai cấp thống trị và bóc
lột
Câu 2: Những tác giả nào sau đây là đại diện tiêu biểu cho lí luận xã hội
chủ nghĩa không tưởng - phê phán ở Pháp?
● Đáp án: H.St.Xi-mông và S.Phurie
Câu 3: Những nhà tư tưởng tiêu biểu của chủ nghĩa xã hội không tưởng
phê phán đầu thế kỷ XIX?
● Đáp án: Xanh Ximông, Sáclơ Phuriê, Rôbớt Ôoen
Câu 4: Người mơ ước xây dựng thành phố mặt trời, mà trong đó không
có nạn thất nghiệp, không có kẻ lười biếng, ai cũng lao động. Ông là ai?
● Đáp án: Tômađô Campanela
Câu 5: Khái niệm chủ nghĩa xã hội có ý nghĩa nào sau đây?
● Đáp án: Chống lại chế độ người áp bức bóc lột người
Câu 6: Tư tưởng XHCN là sự phản ánh ước vọng của ai?
● Đáp án: Quần chúng lao động bị bóc lột
Câu 7: Vì sao những tư tưởng XHCN trước Mác lại được gọi là không
tưởng?
A. Vì xã hội TBCN chưa phát triển đầy đủ
B. Vì không tìm ra người có khả năng thực hiện
C. Vì cách nhìn nhận vấn đề xã hội của các nhà tư tưởng còn duy tâm
D. Tất cả đều đúng
Câu 8: Vai trò của Mác - Ăng ghen đối với tư tưởng XHCN?
● Đáp án: Người làm cho tư tưởng XHCN trở thành một khoa học
Câu 9: Vai trò của Lênin đối với CNXHKH?
● Đáp án: Bảo vệ và phát triển CNXHKH
Câu 10: Ai là người đầu tiên đưa CNXH từ khoa học thành thực tiễn sinh
động?
● Đáp án: V.I.Lênin
Câu 11: Ai là tác giả của câu nói: “Chủ nghĩa xã hội hay là chết”
● Đáp án: Phidel Castro
Câu 12: Chủ nghĩa xã hội khoa học là gì?
A. Chủ nghĩa xã hội khoa học tức là chủ nghĩa Mác - Lênin
B. Là một trong ba bộ phận cấu thành của chủ nghĩa Mác - Lênin
C. Nghiên cứu sự vận động xã hội nhằm thủ tiêu chủ nghĩa tư bản, xây
dựng xã hội xã hội chủ nghĩa, tiến tới xây dựng xã hội cộng sản chủ
nghĩa
D. Bao gồm cả ba đáp án trên
Câu 13: Chủ nghĩa xã hội khoa học theo hiểu rộng là:
● Đáp án: Chủ nghĩa Mác-Lênin
Câu 14: Vì sao chủ nghĩa xã hội khoa học theo nghĩa rộng là chủ nghĩa
Mác - Lênin?
● Đáp án: Vì CNXHKH dựa vào triết học, KTCT để lý giải tính tất yếu lịch
sử của Cách mạng XHCN và Hình thái KT – XH CSCN gắn liền với vai
trò lãnh đạo của GCCN
Câu 15: Chủ nghĩa xã hội khoa học theo hiểu hẹp là:
● Đáp án: Là một trong ba bộ phận hợp thành chủ nghĩa Mác-Lênin
Câu 16: CNXH khoa học ra đời vào thời gian nào?
● Đáp án: Giữa thế kỉ 19
Câu 17: Sự kiện nào được coi là cột mốc đánh dấu CNXH từ lý luận trở
thành hiện thực?
● Đáp án: Thắng lợi của Cách mạng Tháng Mười Nga năm 1917
Câu 18: Chủ nghĩa xã hội khoa học ra đời từ điều kiện kinh tế - xã hội
nào?
● Đáp án: Sự phát triển mạnh của PTSX tư bản và những mâu thuẫn
trong lòng xã hội TBCN và sự lớn mạnh của giai cấp công nhân
Câu 19: Tiền đề tư tưởng lý luận trực tiếp cho sự ra đời của chủ nghĩa
xã hội khoa học là:
● Đáp án: Chủ nghĩa xã hội không tưởng - phê phán Pháp
Câu 20: Hạn chế cơ bản của các trào lưu tư tưởng xã hội chủ nghĩa
không tưởng ở chỗ:
● Đáp án: Chưa tìm ra được LLXH có đủ khả năng thực hiện cuộc CM
làm chuyển biến lịch sử, từ chế độ xã hội áp bức, bóc lột sang chế độ
xã hội thực hiện xóa bỏ áp bức, bóc lột
Câu 21: Những hạn chế cơ bản của các nhà tư tưởng xã hội chủ nghĩa
trước Mác là gì?
A. Không dùng bạo lực cách mạng để xoá bỏ chế độ TBCN
B. Chưa thấy được bản chất bóc lột và quá trình phát sinh phát triển và
diệt vong tất yếu của của CNTB
C. Không phát hiện được LLXH tiên phong có thể thực hiện cuộc chuyển
biến cách mạng từ CNTB lên CNXH và CSCN
D. Cả A, B và C
Câu 22: Nguyên nhân chủ yếu của những hạn chế của chủ nghĩa xã hội
không tưởng là?
● Đáp án: Do những điều kiện lịch sử khách quan quy định
Câu 23: Đâu là nội dung tiến bộ của chủ nghĩa xã hội khoa học so với
các trào lưu tư tưởng xã hội chủ nghĩa không tưởng?
● Đáp án: Tìm ra được LLXH có đủ khả năng thực hiện cuộc CM làm
chuyển biến lịch sử, từ chế độ xã hội áp bức, bóc lột sang chế độ xã hội
thực hiện xóa bỏ áp bức, bóc lột
Câu 24: Ai đưa ra quan niệm đưa ra quan niệm “CNXH là sự phản kháng
và đấu tranh chống sự bóc lột người lao động, một cuộc đấu tranh
nhằm hoàn toàn xoá bỏ sự bóc lột”
● Đáp án: V.I.Lênin
Câu 25: C. Mác sinh ngày tháng năm nào?
● Đáp án: 5/5/1818
Câu 26: Ph. Ăngghen sinh ngày tháng năm nào?
● Đáp án: 28/11/1820
Câu 27: V.I. Lênin sinh ngày tháng năm nào?
● Đáp án: 22/4/1870
Câu 28: Nội dung cơ bản nhất mà nhờ đó chủ nghĩa xã hội từ không
tưởng trở thành khoa học?
● Đáp án:Phát hiện ra giai cấp công nhân là LLXH có thể thủ tiêu CNTB,
xây dựng CNXH
Câu 29: Những điều kiện và tiền đề khách quan nào dẫn đến sự ra đời
của chủ nghĩa xã hội khoa học:
A. Sự trưởng thành của giai cấp công nhân công nghiệp
B. Sự ra đời và phát triển của nền đại công nghiệp tư bản chủ nghĩa
C. Những thành tựu khoa học tự nhiên và tư tưởng lí luận đầu thế kỉ 19
D. Cả A, B, C
Câu 30: Tiền đề nào là nguồn gốc lý luận trực tiếp của chủ nghĩa xã hội
khoa học.
● Đáp án: Chủ nghĩa xã hội không tưởng – phê phán
Câu 31: Ph. Ăngghen đã đánh giá: “Hai phát hiện vĩ đại này đã đưa chủ
nghĩa xã hội trở thành một khoa học”. Hai phát kiến đó là gì?
● Đáp án: Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân– Chủ nghĩa duy vật
lịch sử
Câu 32: C.Mác và Ph. Ăngghen dựa vào tiền đề lý luận nào để luận
chứng về sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân?
● Đáp án: Chủ nghĩa duy vật lịch sử và học thuyết giá trị thặng dư
Câu 33: Tác phẩm nào đánh dấu sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa
học.
● Đáp án: Tuyên ngôn của Đảng cộng sản
Câu 34: Lần đầu tiên Ph. Ăngghen nói chủ nghĩa Mác cấu thành bởi ba
bộ phận trong tác phẩm nào?
● Đáp án: Chống Đuyrinh
Câu 35: Chủ nghĩa duy vật lịch sử và Học thuyết giá trị thặng dư đã
được C. Mác phát triển và trình bày một cách có hệ thống trong tác
phẩm nào?
● Đáp án: Bộ Tư bản
Câu 36: Phạm trù nào được coi là cơ bản nhất, là xuất phát điểm của
chủ nghĩa xã hội khoa học?
● Đáp án: Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
Câu 37: Phát hiện nào sau đây của C. Mác và Ph. Ăngghen?
A. Chủ nghĩa duy vật lịch sử
B. Học thuyết giá trị thặng dư
C. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
D. Cả A, B, C
Câu 38: Tác phẩm nào được Lênin đánh giá là “tác phẩm chủ yếu và cơ
bản trình bày chủ nghĩa xã hội khoa học”
● Đáp án: Tư bản
Câu 39: Ai là người đầu tiên đưa chủ nghĩa xã hội từ khoa học thành
thực tiễn sinh động.
● Đáp án: V.I. Lênin
Câu 40: Nhà nước xã hội chủ nghĩa đầu tiên được thành lập ở đâu?
● Đáp án: Nga
Câu 41: Đối tượng nghiên cứu của chủ nghĩa xã hội khoa học là gì?
● Đáp án: Là những quy luật và tính quy luật CT – XH của quá trình phát
sinh, hình thành và phát triển hình thái kinh tế - xã hội CSCN.

CHƯƠNG 2
Câu 1: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin, giai cấp công nhân là
ai?
● Đáp án: Sản phẩm của nền đại CN TBCN, đại diện cho LLSX hiện đại
và PTSX tiến bộ
Câu 2: Tìm ra định nghĩa đúng nhất về giai cấp công nhân:
● Đáp án: Là giai cấp lao động trong nền sản xuất công nghiệp có trình
độ kỹ thuật và công nghệ hiện đại của xã hội.
Câu 3: Điều kiện để một cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới có thể
chuyển biến thành cách mạng vô sản:
A. Có sự lãnh đạo của Đảng của giai cấp công nhân
B. Liên minh công nông được giữ vững và phát triển
C. Chính quyền dân chủ nhân dân được củng cố, chuẩn bị những điều
kiện thực hiện chuyên chính vô sản
D. Cả A, B, C
Câu 4: Giai cấp công nhân hình thành và phát triển mạnh trong xã hội
nào?
● Đáp án: Xã hội tư bản chủ nghĩa
Câu 5: Giai cấp nào vừa là giai cấp lãnh đạo vừa là động lực chủ yếu
trong cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa?
● Đáp án: Giai cấp công nhân
Câu 6: Yếu tố nào giữ vai trò quyết định nhất đối với tính cách mạng triệt
để nhất của giai cấp công nhân:
● Đáp án: Đại diện cho xã hội tương lai
Câu 7: Đặc trưng cơ bản nhất của giai cấp công nhân là?
● Đáp án: Lao động trong nền công nghiệp có trình độ công nghệ và kỹ
thuật hiện đại
Câu 8: Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân là phạm trù cơ bản của
bộ phận nào trong ba bộ phận cấu thành chủ nghĩa Mác - Lênin?
● Đáp án: Chủ nghĩa xã hội khoa học
Câu 9: Xét về phương thức lao động, phương thức sản xuất, giai cấp
công nhân có những đặc trưng cơ bản gì?
● Đáp án: Là giai cấp trực tiếp hay gián tiếp vận hành những công cụ sản
xuất có tính chất công nghiệp ngày càng hiện đại, có trình độ xã hội hóa
cao
Câu 10: Địa vị của giai cấp công nhân trong hệ thống quan hệ sản xuất
tư bản chủ nghĩa là:
● Đáp án: Giai cấp công nhân không có tư liệu sản xuất, họ phải bán sức
lao động cho nhà tư bản để kiếm sống
Câu 11: Cụm từ nào dùng để chỉ giai cấp công nhân là những người lao
động trực tiếp hay gián tiếp vận hành những công cụ sản xuất có tính
chất công nghiệp ngày càng hiện đại và xã hội hoá cao?
● Đáp án: Phương thức lao động của giai cấp công nhân
Câu 12: Giai cấp công nhân trong hệ thống quan hệ sản xuất TBCN có vị
trí như thế nào?
● Đáp án: Không có tư liệu sản xuất, phải bán sức lao động cho nhà tư
bản
Câu 13: Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân cần trải qua mấy
bước?
● Đáp án: 2
Câu 14: Sứ mệnh lịch sử thế giới của giai cấp công nhân là...?
● Đáp án: Xóa bỏ nhà nước của giai cấp tư sản, xây dựng thành công
chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản
Câu 15: Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân vừa mang tính...vừa
mang tính...?
● Đáp án: Dân tộc...quốc tế
Câu 16: Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân là?
● Đáp án: Bao gồm cả ba đáp án trên
Câu 17: Nội dung đầu tiên mà giai cấp công nhân phải thực hiện trong
sứ mệnh lịch sử của mình là gì?
● Đáp án: Xóa bỏ chính quyền của chế độ TH, áp bức và bóc lột, giành
lấy chính quyền, giải tán nhà nước của chế độ cũ, xây dựng chính
quyền của GCCN và nhân dân lao động
Câu 18: Nội dung quan trọng mà giai cấp công nhân phải thực hiện để
hoàn thành sứ mệnh lịch sử của mình là:
● Đáp án: Xóa bỏ xã hội cũ xây dựng xã hội mới, xã hội chủ nghĩa và
cộng sản chủ nghĩa
Câu 19: Điền vào chỗ trống để hoàn thiện mệnh đề sau đây: “Trong khi
tất cả các giai cấp khác đều suy tàn và tiêu vong cùng với sự phát triển
của đại công nghiệp, còn giai cấp vô sản là sản phẩm của bản thân
……”
● Đáp án: Nền đại công nghiệp
Câu 20: Điền vào chỗ trống trong nhận định sau của C.Mác và
Ph.Ăngghen “Các giai cấp khác đều (…) cùng với sự phát triển của nền
đại công nghiệp, chỉ có giai cấp công nhân là (…) của nền đại công
nghiệp”
● Đáp án: Suy tàn, tiêu vong – Sản phẩm
Câu 21: Trong tác phẩm tuyên ngôn của Đảng Cộng sản, C.Mác và Ph.
Ăngghen đã khẳng định: " tất cả các giai cấp khác đều suy tàn, tiêu vong
cùng với sự phát triển của đại công nghiệp, còn giai cấp vô sản lại là...
của bản thân nền đại công nghiệp"
● Đáp án: Sản phẩm
Câu 22: Đặc điểm nào khẳng định giai cấp công nhân là giai cấp tiến bộ
nhất?
● Đáp án: Đại đại biểu cho phương thức sản xuất tiên tiến
Câu 23: Vì sao giai cấp công nhân là giai cấp có tinh thần cách mạng
triệt để nhất?
A. Vì bị tước đoạt hết mọi tư liệu sản xuất
B. Vì bị áp bức, bóc lột nặng nề nhất
C. Vì đối kháng trực tiếp với giai cấp tư sản
D. Bao gồm cả ba đáp án trên
Câu 24: Tính tổ chức kỷ luật cao của giai cấp công nhân được hình
thành bởi?
● Đáp án: Tính chất của nền sản xuất đại công nghiệp
Câu 25: Điều kiện khách quan nào quy định sứ mệnh lịch sử của giai
cấp công nhân?
● Đáp án: Do địa vị kinh tế - xã hội và đặc điểm chính trị - xã hội
Câu 26: Mâu thuẫn nào trong xã hội TBCN là điều kiện khách quan quy
định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân?
● Đáp án: Mâu thuẫn giữa LLSX có trình độ XH hóa cao với chế độ chiếm
hữu tư nhân TBCN về TLSX
Câu 27: Quy luật hình thành và phát triển Đảng của giai cấp công nhân
là:
● Đáp án: Chủ nghĩa Mác - Lênin kết hợp với phong trào công nhân
Câu 28: Điền vào chỗ trống để hoàn thiện mệnh đề sau đây: “Đảng Cộng
sản chẳng những đại biểu trí tuệ và lợi ích của giai cấp công nhân mà
còn đại biểu cho toàn thể……”
● Đáp án: Nhân dân lao động và dân tộc
Câu 29: Biểu hiện nào cho thấy phong trào của giai cấp công nhân đạt
đến trình độ tự giác?
● Đáp án: Giác ngộ được lý luận khoa học và cách mạng của chủ nghĩa
Mác- Lênin
Câu 30: Đảng Cộng sản muốn hoàn thành vai trò lãnh đạo cách mạng thì
trước hết phải làm gì?
A. Có năng lực lãnh đạo và hoạt động thực tiễn
B. Nâng cao về trí tuệ, gắn bó với quần chúng nhân dân
C. Xây dựng về tư tưởng và tổ chức, vững mạnh về chính trị
D. Bao gồm cả ba đáp án trên
Câu 31: “Muốn xây dựng CNXH, trước hết cần có những con người
XHCN” được Bác nói ở đâu?
● Đáp án: Hội nghị bồi dưỡng lãnh đạo các cấp toàn miền Bắc tháng
3.1961
Câu 32: Điền từ vào ô trống: “Lực lượng sản xuất hàng đầu của nhân
loại là…, là người lao động” ( V.I.Lênin)
● Đáp án: Công nhân
Câu 33: Yêu cầu đối với những người không phải là công nhân khi đứng
vào hàng ngũ của Đảng Cộng sản là?
A. Giác ngộ về sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
B. Phải đứng trên lập trường, trên lợi ích của giai cấp công nhân
C. Cả A, B đều đúng
D. Cả A, B đều sai
Câu 34: Vì sao Đảng cộng sản trở thành đội tiên phong chiến đấu, lãnh
tụ chính trị và bộ tham mưu chiến đấu của giai cấp công nhân?
● Đáp án: Là một tổ chức chính trị tập trung những người công nhân tiên
tiến nhất
Câu 35: Nguyên tắc về xây dựng đảng vô sản kiểu mới và xây dựng
Quốc tế Cộng sản theo quan điểm của V.I.Lênin là gì?
A. Đảng phải đoàn kết, thống nhất, lấy chủ nghĩa Mác làm nền tảng tiến
hành cách mạng vô sản
B. Phải theo nguyên tắc tập trung dân chủ có kỷ luật tự giác và nghiêm
minh, lấy tự phê bình và phê bình làm động lực phát triển
C. Đảng phải hoạt động ở bất cứ nơi nào có quần chúng và phải luôn đề
phòng và đấu tranh chống chủ nghĩa cơ hội
D. Bao gồm cả ba đáp án trên
Câu 36: Điền vào chỗ trống để hoàn thiện mệnh đề sau đây: “Giai cấp
công nhân là ……của Đảng Cộng sản, là nguồn bổ sung lực lượng cho
Đảng Cộng sản”
● Đáp án: Cơ sở xã hội - giai cấp
Câu 37: Thợ thủ công bị phá sản và nông dân mất việc làm trong xã hội
tư bản vì sao buộc phải gia nhập vào hàng ngũ công nhân?
● Đáp án: Nền sản xuất đại công nghiệp ngày càng phát triển
Câu 38: Điều kiện chủ quan quyết định để giai cấp công nhân hoàn
thành sứ mệnh lịch sử của mình?
● Đáp án: Giai cấp công nhân phải tổ chức ra được chính đảng của mình
là đảng cộng sản
Câu 39:Trong thời kỳ quá độ đi lên chủ nghĩa xã hội, giai cấp công
nhân.........?
● Đáp án: Còn một phần bị bóc lột
Câu 40: Đặc trưng cơ bản của giai cấp công nhân hiện đại ở các nước
tư bản chủ nghĩa hiện nay là?
A. Tri thức hóa công nhân
B. Công nhân làm việc trong những ngành có ứng dụng công nghệ ở trình
độ cao
C. Một số bộ phận nhỏ công nhân đã có cổ phần trong các xí nghiệp tư
bản chủ nghĩa
D. Bao gồm cả ba đáp án trên
Câu 41: Câu nói: “Thực hiện sự nghiệp giải phóng thế giới ấy – đó là sứ
mệnh lịch sử của giai cấp vô sản hiện đại” là của ai?
● Đáp án: Ph.Ăngghen
Câu 42: Cùng với sự phát triển của khoa học và công nghệ ngày càng
hiện đại, giai cấp công nhân sẽ biến đổi theo chiều hướng nào?
● Đáp án: Tăng về số lượng và nâng cao về chất lượng
Câu 43: Vì sao phong trào của giai cấp công nhân chống lại giai cấp tư
sản trước khi chủ nghĩa Mác ra đời đều bị thất bại?
● Đáp án: Thiếu một lý luận khoa học và cách mạng soi đường
Câu 44: Điền vào chỗ trống để hoàn thiện mệnh đề sau đây: “Trong tất
cả các giai cấp hiện đang đối lập với giai cấp tư sản thì chỉ có …… là
giai cấp thực sự cách mạng”
● Đáp án: Giai cấp vô sản
Câu 45: Trong đợt khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở
nước ta có giai cấp mới nào được hình thành?
● Đáp án: Giai cấp công nhân
Câu 46: Giai cấp công nhân ra đời tại Việt Nam vào thời gian nào?
● Đáp án: Trong đợt khai thác thuộc địa lần thứ nhất
Câu 47: Đặc điểm chung của giai cấp công nhân là?
● Đáp án: Giai cấp tiên tiến nhất; tinh thần cách mạng triệt để, ý thức tổ
chức kỷ luật cao, tinh thần Quốc tế vô sản
Câu 48: Giai cấp công nhân Việt Nam có những đặc điểm riêng đó là gì?
● Đáp án: Bị ba tầng lớp áp bức bóc lột, có quan hệ tự nhiên với giai cấp
nông dân kế thừa truyền thống yêu nước của dân tộc
Câu 49: Đặc điểm của giai cấp công nhân Việt Nam là:
A. Sống tập trung, có tinh thần đoàn kết đấu tranh
B. Ra đời trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp
C. Phần lớn xuất thân từ nông dân, bị đế quốc, phong kiến và tư sản bóc
lột
D. Cả A, B, C
Câu 50: Dưới chế độ thực dân phong kiến, giai cấp nông dân Việt Nam
có yêu cầu bức thiết nhất là gì?
● Đáp án:Độc lập dân tộc
Câu 51: Đặc điểm ra đời của giai cấp công nhân Việt Nam như thế nào?
A. Ra đời trước giai cấp Tư sản, trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ
nhất của thực dân Pháp
B. Phần lớn xuất thân từ nông dân
C. Chịu sự áp bức và bóc lột của đế quốc, phong kiến và tư sản
D. Cả A, B, C
Câu 52: Đặc trưng cơ bản của giai cấp công nhân hiện đại ở các nước
xã hội chủ nghĩa hiện nay là:
A. Một bộ phận giai cấp công nhân vẫn còn bị áp bức, bóc lột
B. Công nhân chủ yếu là lao động cơ khí và chân tay
C. Công nhân là lực lượng sản xuất trực tiếp của xã hội và cùng với nhân
nhân lao động làm chủ tư liệu sản xuất chủ yếu của xã hội
D. Bao gồm cả A, B
Câu 53: Vì sao phong trào của giai cấp công nhân chống lại giai cấp tư
sản trước khi chủ nghĩa Mác ra đời đều bị thất bại?
● Đáp án: Thiếu một lý luận khoa học và cách mạng soi đường
Câu 54: Đâu là nhân tố chủ quan hàng đầu đảm bảo sự thắng lợi của
cách mạng Việt Nam?
● Đáp án: Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng Cộng sản Việt Nam
Câu 55: Vì sao giai cấp công nhân Việt Nam sớm trở thành lực lượng
chính trị độc lập có vai trò lãnh đạo Cách mạng Việt Nam?
A. Vì sớm hình thành một chính đảng thực sự cách mạng
B. Kiên định trong giải quyết vấn đề dân tộc trong thời đại mới
C. Kế thừa truyền thống kiên cường bất khuất và yêu nước của dân tộc
D. Bao gồm cả ba đáp án trên
Câu 56: Những lợi ích của Đảng cộng sản, giai cấp công nhân và nhân
dân lao động dưới chủ nghĩa xã hội có đặc điểm như thế nào?
● Đáp án: Cơ bản thống nhất với nhau
Câu 57: Đảng cộng sản mang bản chất của giai cấp nào?
● Đáp án: Giai cấp công nhân
Câu 58: Điền vào chỗ trống “Giai cấp công nhân Việt Nam thực hiện lãnh
đạo cách mạng thông qua đội tiên phong của nó là (...)”
● Đáp án: Đảng Cộng sản Việt Nam
Câu 59:Quan hệ giữa lợi ích dân tộc với lợi ích của Giai cấp công nhân
dưới chủ nghĩa xã hội:
● Đáp án: Là thống nhất về căn bản

CHƯƠNG 3
Câu 1: Chủ nghĩa xã hội khoa học ra đời vào thời gian nào?
● Đáp án: Giữa thế kỉ 19
Câu 2: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống. Một trong những đặc
trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội: “Cơ sở vật chất của chủ nghĩa xã
hội phải được tạo ra bởi một nền sản xuất .........”
● Đáp án: Tiên tiến, hiện đại
Câu 3: Tác phẩm nào được Lênin đánh giá là “tác phẩm chủ yếu và cơ
bản trình bày chủ nghĩa xã hội khoa học”
● Đáp án: Tư bản
Câu 4: Điền vào chỗ trống để hoàn thiện mệnh đề sau: “Nhà nước xã hội
chủ nghĩa cũng kế thừa tính hợp lý về cơ cấu tổ chức có tính ……của
nhà nước dân chủ tư sản”.
● Đáp án: Tiến bộ
Câu 5: Đặc trưng nổi bật nhất của nhà nước XHCN là gì?
● Đáp án: Nhà nước quản lý xã hội bằng luật pháp
Câu 6: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống. Một trong những đặc
trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội: “CNXH từng bước xóa bỏ chế
độ ..........TBCN đồng thời tiến hành thiết lập chế độ .........về tư liệu sản
xuất”
● Đáp án: Tư hữu/ công hữu
Câu 7: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống. Một trong những đặc
trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội: “CNXH tạo ra ............tổ chức lao
động và kỷ luật lao động mới với năng suất cao”
● Đáp án:Cách thức
Câu 8: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống. Một trong những đặc
trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội: “CNXH thực hiện ............phân phối
theo lao động”
● Đáp án: Cách thức
Câu 9: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống. Một trong những đặc
trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội: “Nhà nước dưới chế độ CNXH là nhà
nước mang bản chất giai cấp công nhân, nhưng cũng đồng thời mang
tính ............rộng rãi và tính........... sâu sắc”
● Đáp án: Nhân dân/ dân tộc
Câu 10: Chọn từ thích hợp điền vào chổ trống. Một trong những đặc
trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội: “Mục tiêu Cao nhất của chủ nghĩa xã
hội giải phóng và phát triển........... toàn diện”
● Đáp án: Con người
Câu 11: Hoàn thiện câu sau: “Giữa XH TBCN và XH CSCN là một thời kỳ
cải biến CM từ XH nọ sang XH kia. Thích ứng với thời kỳ ấy là một thời
kỳ quá độ chính trị, và nhà nước của thời kì ấy không thể là cái gì khác
hơn là nền chuyên chính CM của giai cấp .........”.
● Đáp án: Vô sản
Câu 12: Lênin đã gọi thời kỳ quá độ lên CNXH là?
● Đáp án: Thời kỳ đau đẻ kéo dài
Câu 13: Có mấy hình thức quá độ lên chủ nghĩa xã hội?
● Đáp án: Hai
Câu 14: Quá độ gián tiếp là?
● Đáp án: Bỏ qua giai đoạn phát triển tư bản chủ nghĩa
Câu 15: Quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN là bỏ qua yếu tố nào của
CNTB?
● Đáp án: Bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của QHSX và KTTT tư tưởng
TBCN
Câu 16: Câu “Tôi coi sự phát triển của những hình thái kinh tế xã hội là
một quá trình lịch sử tự nhiên” là của ai?
● Đáp án: C.Mác
Câu 17: Điền từ thiếu vào ô trống: “bước quá độ từ CNTB lên CNXH kẻ
thù chủ yếu của chúng ta là giai cấp …, những tập quán thói quen của
giai cấp ấy” (V.I. Lênin)
● Đáp án: Tiểu tư sản
Câu 18: Hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa bắt đầu và kết thúc
khi nào?
● Đáp án: Bắt đầu từ thời kỳ quá độ cho đến khi xây dựng xong giai đoạn
cao của XH cộng sản
Câu 19: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin, chủ nghĩa xã hội có
mấy đặc trưng cơ bản:
● Đáp án: 6
Câu 20: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin, sự phát triển của
hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa trải qua những giai đoạn
nào?
● Đáp án: Thời kỳ quá độ lên CNXH, xã hội XHCN và xã hội cộng sản
chủ nghĩa
Câu 21: Thực chất của thời kỳ qua độ lên chủ nghĩa xã hội là gì?
A. Cuộc cải biến cách mạng về kinh tế
B. Cuộc cải biến cách mạng về chính trị
C. Cuộc cải biến cách mạng về tư tưởng và văn hóa
D. Bao gồm cả ba đáp án trên
Câu 22: Đặc điểm nổi bật của thời kỳ quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ
nghĩa xã hội là gì?
● Đáp án: Sự tồn tại những yếu tố của XH cũ bên cạnh những nhân tố
mới của CNXH trên tất cả các lĩnh vực của đời sống KTXH và phát triển
theo định hướng XHCN
Câu 23: Nội dung của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội trong lĩnh vực
kinh tế:
A. Đặc biệt chú trọng phát triển kinh tế và văn hóa
B. Thực hiện việc sắp xếp, bố trí lại các lực lượng sản xuất hiện có của xã
hội
C. Cải tạo QHSX cũ, xây dựng QHSX mới nhằm tạo ra sự phát triển cân
đối của nền KT
D. Bao gồm cả B và C
Câu 24: Nội dung của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội trong lĩnh vực
tư tưởng - văn hóa?
● Đáp án: Xây dựng nền văn hóa mới xã hội chủ nghĩa đậm đà bản sắc
dân tộc, tiếp thu những giá trị tinh hoa của các nền văn hóa trên thế
giới
Câu 25: Điền vào chỗ trống để hoàn thiện mệnh đề sau đây: “Xã hội chủ
nghĩa là một xã hội mà ở đó nhà nước mang bản chất ......, có tính nhân
dân rộng rãi, tính dân tộc sâu sắc; thực hiện quyền và lợi ích của nhân
nhân”.
● Đáp án: Giai cấp công nhân
Câu 26: Về mặt lý luận, trong xã hội xã hội chủ nghĩa tư liệu sản xuất tồn
tại dưới những hình thức sở hữu nào?
● Đáp án: Sở hữu tập thể và sở hữu toàn dân
Câu 27: Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên CNXH
được Đảng ta nêu lên ở Đại hội nào?
● Đáp án: Đại hội VII
Câu 28: Đặc điểm cơ bản của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở
nước ta là gì?
● Đáp án: Từ một nền SX nhỏ là phổ biến quá độ lên CNXH không qua
tư bản chủ nghĩa
Câu 29: Tiến lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta hiện nay là?
A. Phù hợp với tiến trình lịch sử xã hội
B. Phù hợp với quy luật khách quan
C. Phù hợp với tiến trình lịch sử tự nhiên
D. Cả 3 đáp án trên đều đúng
Câu 30: Tại sao nói con đường cách mạng Việt Nam quá độ lên chủ
nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa là một tất yếu lịch sử?
● Đáp án: Vì nó phù hợp với đặc điểm của đất nước và xu thế phát triển
của thời đại
Câu 31: Hiểu vấn đề “bỏ qua” chế độ tư bản chủ nghĩa ở nước ta như
thế nào là đúng?
● Đáp án: Là sự “phát triển rút ngắn” và “bỏ qua” việc xác lập địa vị thống
trị của QHSX TBCN
Câu 32: Điền vào chỗ trống để hoàn thiện mệnh đề sau đây: Nhà nước
XHCN vừa có bản chất……, vừa có tính nhân dân rộng rãi và tính dân
tộc sâu sắc
● Đáp án: Giai cấp công nhân
Câu 33: Thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội trên phạm vi cả nước ta bắt
đầu vào thời gian nào?
● Đáp án: 1954
Câu 34: Quá độ lên CNXH ở Việt Nam là?
● Đáp án: Kiểu quá độ gián tiếp
Câu 35: “Muốn xây dựng CNXH, trước hết cần có những con người
XHCN” được Bác nói ở đâu?
● Đáp án: Hội nghị bồi dưỡng lãnh đạo các cấp toàn miền Bắc tháng
3/1961
Câu 36: Con người xã hội chủ nghĩa bao gồm những con người từ xã
hội nào?
● Đáp án: Từ xã hội cũ để lại và sinh ra trong xã hội mới
Câu 37: Ai là người đưa ra tư tưởng độc lập dân tộc gắn liền với chủ
nghĩa xã hội?
● Đáp án: Hồ Chí Minh
Câu 38: Tại sao công nghiệp hóa hiện đại hóa là nhiệm vụ trọng tâm
xuyên suốt thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?
● Đáp án: Xây dựng cơ sở vật chất cho CNXH, phát triển KT, nâng cao
đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân
Câu 39: Hiện nay, chúng ta xây dựng và củng cố nhà nước pháp quyền
XHCN nhằm mục đích gì?
● Đáp án: Bảo đảm cho việc thực thi dân chủ
Câu 40: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống: Nhà nước XHCN vừa có bản
chất giai cấp công nhân, vừa có tính nhân dân rộng rãi và tính ………..
sâu sắc
● Đáp án: Dân tộc
Câu 41: Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên CNXH
(bổ sung, phát triển năm 2011). Cương lĩnh đã bổ sung và phát triển xã
hội XHCN mà nhân dân ta xây dựng là một xã hội có mấy đặc trưng cơ
bản?
● Đáp án: 8
Câu 42: Điền vào chỗ trống để hoàn thiện một trong những đặc trưng cơ
bản được nêu trong Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ
lên CNXH (bổ sung, phát triển năm 2011). “Xã hội XHCN mà chúng ta xây
dựng là một xã hội có nền kinh tế phát triển cao dựa trên.......... hiện
đại.............. tiến bộ phù hợp”
● Đáp án: Lực lượng sản xuất / Quan hệ sản xuất
Câu 43: Có bao nhiêu phương hướng cơ bản về con đường đi lên CNXH
ở Việt Nam?
● Đáp án: 8
Câu 44: Điền vào chỗ trống để hoàn thiện một trong những phương
hướng cơ bản về con đường đi lên CNXH ở Việt Nam: “Đẩy mạnh CNH,
HĐH đất nước gắn với phát triển..........., bảo vệ tài nguyên, môi trường”
● Đáp án: Kinh tế tri thức
Câu 45: Điền vào chỗ trống để hoàn thiện một trong những phương
hướng cơ bản về con đường đi lên CNXH ở Việt Nam: “Bảo đảm vững
chắc..............., trật tự, an toàn xã hội”
● Đáp án: Quốc phòng và an ninh quốc gia
Câu 46: Điền vào chỗ trống để hoàn thiện một trong những phương
hướng cơ bản về con đường đi lên CNXH ở Việt Nam: “Xây dựng
nền............... XHCN, thực hiện đại đoàn kết toàn dân tộc, tăng cường và
mở rộng mặt trận dân tộc thống nhất”
● Đáp án:Dân chủ
Câu 47: Điền vào chỗ trống để hoàn thiện một trong những phương
hướng cơ bản về con đường đi lên CNXH ở Việt Nam: “Xây dựng Nhà
nước............... XHCN của nhân dân, do nhân dân, vì dân nhân”
● Đáp án: Pháp quyền

CHƯƠNG 4
Câu 1: Dân chủ xã hội chủ nghĩa đầu tiên xuất hiện ở nước nào?
● Đáp án: Liên xô
Câu 2: “Thực hành dân chủ là cái chìa khóa vạn năng có thể giải quyết
mọi khó khăn” là của ai?
● Đáp án: Hồ Chí Minh

Câu 3: Những xã hội nào thừa nhận chế độ dân chủ:

● Đáp án: Xã hội chiếm hữu nô lệ, xã hội tư bản chủ nghĩa, xã hội xã hội
chủ nghĩa

Câu 4: Phạm trù dân chủ xuất hiện khi nào?

● Đáp án: Khi có nhà nước

Câu 5: Hình thức “dân chủ sơ khai, chất phác” xuất hiện trong xã hội
nào?

● Đáp án: Xã hội công xã nguyên thủy

Câu 6: Trong ngôn ngữ Hy Lạp “dân chủ” được hiểu là:

● Đáp án: Quyền lực của nhân dân

Câu 7: Thuật ngữ « Demos – Kratos » (dân chủ) chính thức sử dụng
trong Nhà nước nào?

● Đáp án: Nhà nước tư bản chủ nghĩa


Câu 8: Trong nhà nước chủ nô giai cấp, tầng lớp nào không được coi là
“dân”?

● Đáp án: Nô lệ

Câu 9: Văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IX (4/2001) xác định mục
tiêu chung của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta là gì: “độc
lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội, dân giàu, nước mạnh, xã hội
công bằng, …….., văn minh”?

● Đáp án: Dân chủ

Câu 10: Hiểu một cách ngắn gọn, khái niệm dân chủ là?

● Đáp án: Là quyền lực thuộc về nhân dân

Câu 11: Hoạt động dân chủ lần đầu tiên được thể chế hóa bằng chế độ
nhà nước, bằng pháp luật của giai cấp thống trị ở chế độ xã hội nào?

● Đáp án: Chế độ XHCN

Câu 12: Những quan điểm cơ bản về dân chủ của chủ nghĩa Mác-Lênin
là:

A. Sản phẩm tiến hóa của lịch sử, là nhu cầu khách quan của con người
B. Phạm trù chính trị. Khi dân chủ còn gắn với một kiểu nhà nước và một
giai cấp cầm quyền thì đều mang bản chất của giai cấp thống trị
C. Một hệ giá trị phản ánh trình độ phát triển cá nhân và cộng đồng xã hội
trong quá trình giải phóng xã hội, chống áp bức, bóc lột và nô dịch để
tiến tới tự do, bình đẳng
D. Bao gồm cả ba đáp án trên

Câu 13: Chế độ dân chủ là gì?

A@ Hình thái gắn với bản chất, tính chất của nhà nước

B@ Trạng thái được xác định trong những điều kiện lịch sử cụ thể của xã hội
có giai cấp

C@ Do giai cấp thống trị đặt ra được thể chế hóa bằng luật pháp

D@ Bao gồm cả ba đáp án trên

Câu 14: Trong chế độ phong kiến quyền lực xã hội thực sự thuộc về ai?

● Đáp án: Vua chúa phong kiến


Câu 15: Điền vào chỗ trống để hoàn thiện câu sau: “Trong xã hội có giai
cấp đối kháng, ............. bao giờ cũng mang tính giai cấp, không
có ............ chung chung trừu tượng, phi giai cấp”.

● Đáp án: Nhà nước/ nhà nước

Câu 16: Điền vào chỗ trống để hoàn thiện mệnh đề sau đây: “Từ khi nền
dân chủ ra đời thì dân chủ trở thành một phạm trù lịch sử, ……”

● Đáp án: Phạm trù chính trị

Câu 17: Với tư cách là sản phẩm của sự tiến hóa của lịch sử, dân chủ xã
hội chủ nghĩa là sự phản ánh yếu tố nào sau đây?

A@ Giá trị nhân văn

B@ Kết quả đấu tranh của nhân dân chống lại áp bức, bóc lột

C@ Quyền lực của nhân dân

D@ Bao gồm cả ba đáp án trên

Câu 18: Với tư cách là một phạm trù chính trị, dân chủ luôn gắn liền với
yếu tố nào sau đây?

● Đáp án: Một kiểu nhà nước và một giai cấp cầm quyền

Câu 19: Về cơ bản, nền dân chủ XHCN khác về chất so với các nền dân
chủ trước đó ở nội dung nào?

● Đáp án: Nền dân chủ rộng rãi cho đại đa số nhân dân lao động

Câu 20: Dân chủ XHCN đã được phôi thai từ trong cuộc cách mạng của:

● Đáp án: Công xã Paris

Câu 21: Điền vào chỗ trống để hoàn thiện mệnh đề sau: “Sự ra đời của
nền dân chủ xã hội chủ nghĩa đánh dấu bước phát triển mới về......... của
dân chủ”

● Đáp án: Chất

Câu 22: Điền vào chỗ trống để hoàn thiện mệnh đề sau đây “Nền dân
chủ xã hội chủ nghĩa là nền dân chủ mang bản chất của giai cấp công
nhân, giai cấp có lợi ích phù hợp với ý chí chung của quần chúng nhân
dân lao động, do đó đây là nền dân chủ có tính......... rộng rãi và tính ......
sâu sắc”

● Đáp án: Nhân dân/ dân tộc


Câu 23: Bản chất của nhà nước xã hội chủ nghĩa là gì?

● Đáp án: Vừa mang bản chất của giai cấp công nhân, vừa mang bản
chất của nhân dân lao động và tính dân tộc sâu sắc

Câu 24: Bản chất chính trị của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa thể hiện
như thế nào?

A. Là thực hiện quyền lực của GCCN và nhân dân lao động đối với toàn
xã hội
B. Là sự lãnh đạo của giai cấp công nhân thông qua chính đảng của nó để
cải tạo xã hội cũ và xây dựng xã hội mới
C. Là sự lãnh đạo của giai cấp công nhân thông qua đảng của nó đối với
toàn xã hội, để thực hiện quyền lực và lợi ích của toàn thể nhân dân lao
động, trong đó có giai cấp công nhân
D. Cả A, B, C

Câu 25: Bản chất của dân chủ được thể hiện ở tính giai cấp, nó bao giờ
cũng phản ánh lợi ích của giai cấp nắm giữ TLSX của xã hội, do đó, dân
chủ là một phạm trù:

● Đáp án: Chính trị

Câu 26: Dân chủ với tư cách là một hình thái nhà nước, kiểu nhà nước,
dân chủ sẽ mất đi trong xã hội:

● Đáp án: Tư bản chủ nghĩa

Câu 27: Tiến lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta hiện nay là?

● Đáp án: Phù hợp với tiến trình lịch sử xã hội

Câu 28: Mỗi chế độ dân chủ gắn với nhà nước đều mang bản chất của
bộ phận dân cư nào sau đây?

● Đáp án: Toàn dân

Câu 29: Nhà nước xã hội chủ nghĩa thực thi dân chủ nhằm đem lại điều
gì?

● Đáp án: Xây dựng và bảo đảm lợi ích thống nhất cho hệ thống quyền
lực từ trung ương đến địa phương

Câu 30: Nền dân chủ XHCN khác với các nền dân chủ của các xã hội có
phân chia giai cấp ở điểm nào?

● Đáp án:Là nền dân chủ của tất cả quần chúng nhân dân lao động trong
xã hội
Câu 31: Thực chất của việc xây dựng nền dân CNXH cũng chính là quá
trình gì?

● Đáp án: Xây dựng nhà nước xã hội chủ nghĩa

Câu 32: Điền vào chỗ trống để hoàn thiện mệnh đề sau đây: Nhà nước
XHCN vừa có bản chất……, vừa có tính nhân dân rộng rãi và tính dân
tộc sâu sắc

● Đáp án: Giai cấp công nhân

Câu 33: Mối quan hệ cơ bản giữa chuyên chính vô sản và dân chủ XHCN
là:

● Đáp án: Thống nhất

Câu 34: Điền vào chỗ trống để hoàn thiện mệnh đề sau: “Nhà nước xã
hội chủ nghĩa cũng kế thừa tính hợp lý về cơ cấu tổ chức có tính ……
của nhà nước dân chủ tư sản”.

● Đáp án: Tiến bộ

Câu 35: Theo quan điểm của triết học Mác-Lênin, công cụ gì giúp nhà
nước thực hiện chức năng đối nội? Đáp án nào dưới đây là đúng nhất ?

● Đáp án: Pháp luật

Câu 36: Chức năng quan trọng nhất của Nhà nước XHCN là gì?

● Đáp án: Tổ chức, xây dựng

Câu 37: Nếu căn cứ vào phạm vi tác động của quyền lực nhà nước,
chức năng của nhà nước được chia thành chức năng:

● Đáp án: Đối ngoại, đối nội

Câu 38: Nếu căn cứ vào tính chất quyền lực của nhà nước, chức năng
của nhà nước được chia thành chức năng:

● Đáp án: Chính trị, kinh tế

Câu 39: Nếu căn cứ vào tính chất quyền lực của nhà nước, chức năng
của nhà nước được chia thành chức năng:

● Đáp án: Tổ chức và xây dựng

Câu 40: Điền vào chỗ trống để hoàn thiện mệnh đề sau: “Dân chủ XHCN
là ........, nền tảng cho việc xây dựng và hoạt động của nhà nước XHCN”

● Đáp án: Động lực


Câu 41: Trong đổi mới kinh tế và đổi mới về chính trị ở nước ta đều phải
giải quyết mối quan hệ:

● Đáp án: Giữa ổn định và phát triển

Câu 42: Tính ưu việt về mặt bản chất của nhà nước xã hội chủ nghĩa
được thể hiện trên các phương diện:

● Đáp án: Chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội

Câu 43: Công cụ mạnh mẽ nhất để bảo vệ nền dân chủ XHCN là?

● Đáp án: Sự lãnh đạo của đảng cộng sản

Câu 44: Nhà nước pháp trị và nhà nước pháp quyền có điểm gì giống
nhau:

● Đáp án: Dùng pháp luật để quản lý xã hội

Câu 45: Điền vào chỗ trống để hoàn thiện mệnh đề sau: “Dân chủ XHCN
là nền dân chủ............ thể hiện quyền làm chủ của mọi công dân đối với
nhà nước và toàn XH”

● Đáp án: Tiến bộ

Câu 46: Điền vào chỗ trống để hoàn thiện mệnh đề sau: “Việc GCCN
giành được chính quyền và từng bước xây dựng XH mới – XHCN chính
là điểm bắt đầu hình thành .......... XHCN”

● Đáp án: Nền dân chủ

Câu 47: Điền vào chỗ trống để hoàn thiện mệnh đề sau: “Từ khi Đảng
Cộng sản Việt Nam ra đời cho đến nay, Đảng luôn xác định xây
dựng .......... XHCN vừa là mục tiêu, vừa là động lực phát triển xã hội”.

● Đáp án: Nhà nước

Câu 48: Điền vào chỗ trống để hoàn thiện mệnh đề sau: “…………………,
được thực hiện do nhân dân “ủy quyền”, giao quyền lực của mình cho
tổ chức mà nhân dân trực tiếp bầu ra”

● Đáp án Dân chủ gián tiếp

Câu 49: Hình thức dân chủ gián tiếp là hình thức dân chủ:

A. Dân chủ Hiến định


B. Dân chủ đại diện
C. Cả A, B đều đúng
D. Cả A, B đều sai
Câu 50: Điền vào chỗ trống để hoàn thiện mệnh đề sau: “dân chủ ………
là hình thức thông qua đó, nhân dân bằng hành động ………… của mình
thực hiện quyền làm chủ nhà nước và xã hội”

● Đáp án: Trực tiếp

Câu 51: Những đại biểu xuất sắc đã đặt nền móng tư tưởng cho việc
hình thành nhà nước pháp quyền tư sản và chế độ tư sản là:

● Đáp án: Rousseau, Mác, Lênin

Câu 52: Từ thực tiễn nhận thức và xây dựng Nhà nước pháp quyền
XHCN ở Việt Nam trong thời kỳ đổi mới, chúng ta có thể rút ra được mấy
đặc điểm cơ bản của Nhà nước pháp quyền XHCN:

● Đáp án: 5

Câu 53: Điền vào chỗ trống để hoàn thiện mệnh đề sau: “Xây dựng nhà
nước pháp quyền XHCN ở Việt Nam thể hiện toàn bộ quyền lực nhà
nước thuộc về nhân dân mà …………. là liên minh công, nông và trí thức
do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo”

● Đáp án: Nòng cốt

Câu 54: Hiện nay, chúng ta xây dựng và củng cố nhà nước pháp quyền
XHCN nhằm mục đích gì?

● Đáp án: Bảo đảm cho việc thực thi dân chủ

Câu 55: Để tiếp tục xây dựng bản chất tốt đẹp của nền dân chủ xã hội
chủ nghĩa ở nước ta trong tình hình mới, chúng ta cần phải: xây dựng
Nhà nước pháp quyền XHCN vững mạnh với tư cách điều kiện để thực
thi ………. xã hội chủ nghĩa.

● Đáp án: Dân chủ

Câu 56: Để tiếp tục xây dựng bản chất tốt đẹp của nền dân chủ xã hội
chủ nghĩa ở nước ta trong tình hình mới, chúng ta cần phải: nâng cao
vai trò của các tổ chức chính trị - xã hội trong xây dựng ………… xã hội
chủ nghĩa.

● Đáp án: Nền dân chủ

Câu 57: Trong công cuộc đổi mới hiện nay để đảm bảo cho việc xây
dựng và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa, chúng ta phải tiếp tục hoàn
thiện Nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam đáp ứng mấy yêu cầu mới:

● Đáp án: 4
Câu 58: Điền vào chỗ trống để hoàn thiện mệnh đề sau:“Nước ta là
nước dân chủ, nghĩa là nước nhà do nhân dân làm chủ, nhân dân có
quyền lợi, thì phải có……làm tròn bổn phận công dân” ( Hồ Chí Minh)

● Đáp án: Nghĩa vụ

Câu 59: Nguồn gốc ra đời của nhà nước?

A. Để trấn áp giai cấp


B. Để quản lý xã hội
C. Mâu thuẫn giai cấp không thể điều hòa được
D. Cả 3 đáp án trên đều đúng

Câu 60: Nhà nước pháp quyền XHCN sử dụng hiến pháp và pháp luật
để nhằm mục đích gì?

● Đáp án: Thực thi dân chủ, tổ chức và quản lý xã hội

Câu 61: Nhà nước pháp quyền XHCN quản lý mọi mặt của đời sống XH
chủ yếu bằng gì?

● Đáp án: Hiến pháp, pháp luật

Câu 62: Thực chất của nền dân chủ XHCN là?

● Đáp án: Làm cho nhân dân thoát khỏi sự áp bức

Câu 63: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống:“Nước ta là nước dân chủ,
nghĩa là nước nhà do nhân dân làm chủ. Nhân dân có quyền lợi làm chủ,
thì phải có … làm tròn bổn phận công dân” (Hồ Chí Minh)

● Đáp án: Nghĩa vụ

Câu 64: So với các nền dân chủ trước đây, dân chủ xã hội chủ nghĩa có
điểm khác biệt cơ bản nào?

● Đáp án: Là nền dân chủ rộng rãi cho giai cấp công nhân và nhân dân
lao động

Câu 65: Dân chủ được xem xét dưới góc độ nào?

A. Phạm trù chính trị

B. Phạm trù lịch sử

C. Phạm trù văn hoá

D. Cả A, B, C

Câu 66: Đặc điểm của nền dân chủ XHCN là gì?
● Đáp án: Rộng rãi nhất và triệt để nhất trong lịch sử

Câu 67: Điền vào ô trống từ còn thiếu:

“Quyền không bao giờ có thể ở một mức độ cao hơn chế độ … và sự
phát triển văn hoá của xã hội do chế độ … đó quyết định” (Mác: Phê
phán Cương lĩnh Gôta)

● Đáp án: Kinh tế

Câu 68: Nền dân chủ XHCN dựa trên cơ sở kinh tế như thế nào?

● Đáp án: Chế độ công hữu về TLSX

Câu 69: Nền dân chủ XHCN dựa trên hệ tư tưởng nào?

● Đáp án: Giai cấp nông dân

Câu 70: Một trong những nguyên tắc cơ bản để xây dựng nhà nước của
dân, do dân, vì dân là gì?

● Đáp án Quyền lực thuộc về nhân dân

Câu 71: Một yếu tố không thể thiếu để xây dựng nền dân chủ XHCN là
gì?

● Đáp án: Pháp luật, kỉ luật, kỉ cương

Câu 72: Nội dung cơ bản của dân chủ trong lĩnh vực kinh tế ở Việt Nam
là gì?

● Đáp án: Mọi công dân đều bình đẳng và tự do kinh doanh và thực hiện
nghĩa vụ đóng thuế theo quy định của pháp luật

Câu 73: Bản chất chính trị của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa thể hiện
như thế nào?

● Đáp án:Là sự lãnh đạo của giai cấp công nhân thông qua đảng của nó
đối với toàn xã hội, để thực hiện quyền lực và lợi ích của toàn thể nhân
dân lao động, trong đó có giai cấp công nhân

CHƯƠNG 5
Câu 1: Cơ cấu xã hội là gì?

● Đáp án: Những cộng đồng người cùng toàn bộ những mối quan hệ xã hội do sự
tác động lẫn nhau của các cộng đồng ấy tạo nên

Câu 2: Cơ cấu xã hội – giai cấp là gì?


1. Hệ thống các giai cấp, tầng lớp xã hội tồn tại khách quan trong một chế độ
xã hội nhất định,

2. về tổ chức quản lý quá trình sản xuất,

3. về địa vị chính trị - xã hội ... giữa các giai cấp và tầng lớp đó.

4. thông qua những mối quan hệ về sở hữu tư liệu sản xuất,

● Đáp án: 1,4,2,3

Câu 3: Trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, cơ cấu xã hội-giai cấp là gì?

● Đáp án: Tổng thể các giai cấp, tầng lớp, các nhóm xã hội có mối quan hệ hợp
tác và gắn bó chặt chẽ với nhau.

Câu 4: Yếu tố nào quyết định mối quan hệ giữa các giai cấp, tầng lớp, các nhóm
xã hội trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội?

● Đáp án: Họ cùng chung sức cải tạo xã hội cũ và xây dựng xã hội mới trên mọi
lĩnh vực của đời sống xã hội.

Câu 5: Dưới góc độ chính trị - xã hội, một trong những cơ sở để nghiên cứu vấn
đề liên minh giai cấp, tầng lớp trong một chế độ xã hội nhất định là loại cơ cấu xã
hội nào?

● Đáp án: Cơ cấu xã hội – giai cấp

Câu 6: Trong hệ thống xã hội, loại hình cơ cấu xã hội nào có vị trí quan trọng
hàng đầu, chi phối các loại hình cơ cấu xã hội khác?

● Đáp án: Cơ cấu xã hội – giai cấp

Câu 7: Trong một hệ thống sản xuất nhất định, cơ cấu xã hội nào liên quan đến
các đảng phái chính trị và nhà nước; đến quyền sở hữu tư liệu sản xuất, quản lý
tổ chức lao động, vấn đề phân phối thu nhập?

● Đáp án: Cơ cấu xã hội – giai cấp

Câu 8: Sự biến đổi của cơ cấu xã hội nào tất yếu sẽ ảnh hưởng đến sự biến đổi
của các cơ cấu xã hội khác và tác động đến sự biến đổi của toàn bộ cơ cấu xã hội?

● Đáp án: Cơ cấu xã hội – giai cấp

Câu 9: Trong hệ thống xã hội, với vị trí quan trọng hàng đầu, chi phối các loại
hình cơ cấu xã hội khác, cơ cấu xã hội – giai cấp là căn cứ cơ bản để làm gì?

● Đáp án: Xây dựng chính sách phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội của mỗi xã hội
trong từng giai đoạn lịch sử cụ thể.
Câu 10: Sự biến đổi có tính quy luật của cơ cấu xã hội – giai cấp trong thời kỳ
quá độ lên chủ nghĩa xã hội thể hiện như thế nào?

A. Cơ cấu xã hội – giai cấp biến đổi gắn liền và bị quy định bởi cơ cấu kinh tế của
thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
B. Cơ cấu xã hội – giai cấp biến đổi phức tạp, đa dạng, làm xuất hiện các tầng lớp
xã hội mới.
C. Cơ cấu xã hội – giai cấp biến đổi trong mối quan hệ vừa đấu tranh, vừa liên
minh, từng bước xóa bỏ bất bình đẳng xã hội dẫn đến sự xích lại gần nhau.
D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 11: Đặc trưng cơ bản của cơ cấu kinh tế trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa
xã hội là gì?

● Đáp án: Vận động theo cơ chế thị trường, song có sự quản lý của Nhà nước
pháp quyền xã hội chủ nghĩa nhằm xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội.

Câu 12: Vì sao cơ cấu xã hội – giai cấp biến đổi gắn liền và bị quy định bởi cơ cấu
kinh tế của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội diễn ra khác nhau ở mỗi quốc
gia?

A. Khác biệt về trình độ phát triển kinh tế.


B. Khác biệt về hoàn cảnh.
C. Khác biệt về điều kiện lịch sử.
D. Tất cả các câu trên.

Câu 13: Trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, những dấu vết của xã hội cũ
vẫn còn được phản ánh ở những phương diện nào?(của Minh Hữu)

● Đáp án: Kinh tế, đạo đức, tinh thần.

Câu 14: Trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, về phương diện kinh tế, kết
quả sự tồn tại dấu vết của xã hội cũ là gì?

● Đáp án: Kết cấu kinh tế nhiều thành phần.

Câu 15: Những biểu hiện cơ bản của sự biến đối đa dạng, phức tạp trong cơ cấu
xã hội – giai cấp ở thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội là gì?

● Đáp án: Xã hội tồn tại các giai cấp, tầng lớp khác nhau.

Câu 16: Trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, dưới sự biến đối đa dạng,
phức tạp trong cơ cấu xã hội – giai cấp đã làm xuất hiện sự tồn tại và phát triển
của các tầng lớp xã hội nào?

A. Doanh nhân.
B. Tiểu chủ.
C. Những người giàu có và trung lưu.
D. Tất cả các câu trên.
Câu 17: Trong từng giai đoạn của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, mức độ
liên minh giữa các giai cấp, tầng lớp trong xã hội tùy thuộc vào các điều kiện
nào?

● Đáp án: Kinh tế.

Câu 18: Trong cơ cấu xã hội – giai cấp ở thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, giai
cấp nào giữ vai trò chủ đạo, tiên phong trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại
hóa đất nước, cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới?

● Đáp án: Công nhân.

Câu 19: “Người bạn đồng minh tự nhiên” của giai cấp công nhân là giai cấp nào?

● Đáp án: Nông dân.

Câu 20: Trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, cơ cấu xã hội – giai cấp ở
Việt Nam có những đặc điểm nổi bật gì?

A. Sự biến đổi cơ cấu xã hội – giai cấp vừa đảm bảo tính qui luật phổ biến, vừa
mang tính đặc thù của xã hội Việt Nam.
B. Trong sự biến đổi cơ cấu xã hội – giai cấp, vị trí, vai trò của các giai cấp, tầng
lớp xã hội ngày càng được khẳng định.
C. Sự biến đổi cơ cấu xã hội – giai cấp làm xuất hiện nền kinh tế nhiều thành
phần.
D. Cả A và B.

Câu 21: Trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam, cơ cấu xã hội –
giai cấp vận động, biến đổi theo đúng qui luật nào?

● Đáp án: Sự biến đổi cơ cấu xã hội – giai cấp bị chi phối bởi những biến đổi
trong cơ cấu kinh tế.

Câu 22: Trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam, cơ cấu xã hội –
giai cấp bao gồm những giai cấp, tầng lớp cơ bản nào?

● Đáp án: Công nhân, nông dân, trí thức, doanh nhân, phụ nữ, thanh niên.

Câu 23: Vì sao giai cấp công nhân có vai trò quan trọng đặc biệt trong sự biến
đổi cơ cấu xã hội – giai cấp ở thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?

A. Lãnh đạo cách mạng thông qua đội tiền phong là Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến.
C. Giữ vị trí tiên phong trong sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội.
D. Cả 3 câu trên.

Câu 24: Trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam, nhiệm vụ trung
tâm là gì?
● Đáp án: Phát triển kinh tế, tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

Câu 25: Trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn,
giai cấp nông dân cùng với nông nghiệp, nông thôn có vị trí như thế nào?

● Đáp án: Chiến lược.

Câu 26: Trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam, trong cơ cấu xã
hội – giai cấp, giai cấp công nhân có xu hướng như thế nào?

● Đáp án: Tăng dần về số lượng và tỉ lệ.

Câu 27: Nội dung nào cơ bản quyết định nhất của liên minh giai cấp, tầng lớp
trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?

● Đáp án: Kinh tế.

Câu 28: Trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam, liên minh giai
cấp, tầng lớp được thể hiện ở những nội dung nào?

● Đáp án: Kinh tế.

Câu 29: Cần có những chính sách gì đối với thế hệ trẻ trong việc củng cố khối
liên minh giai cấp, tầng lớp và xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân?

A. Đổi mới nội dung, phương thức giáo dục chính trị, tư tưởng, lý tưởng, truyền
thống, bồi dưỡng lý tưởng cách mạng, lòng yêu nước, xây dựng đạo đức, lối
sống lành mạnh, ý thức tôn trọng và nghiêm chỉnh chấp hành Hiến pháp và
pháp luật.
B. Tạo môi trường và điều kiện thuận lợi cho thế hệ trẻ học tập, nghiên cứu, lao
động, giải trí, phát triển trí tuệ, kỹ năng, thể lực.
C. Khuyến khích thanh niên nuôi dưỡng ước mơ, hoài bão, xung kích, sáng tạo,
làm chủ khoa học, công nghệ hiện đại; phát huy vai trò của thế hệ trẻ trong sự
nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
D. Tất cả các câu trên.

Câu 30: Cần có những chính sách gì đối với đội ngũ trí thức trong việc củng cố
khối liên minh giai cấp, tầng lớp và xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân?

A. Tôn trọng và phát huy tự do tư tưởng trong hoạt động nghiên cứu, sáng tạo.
B. Trọng dụng tri thức trên cơ sở đánh giá đúng phẩm chất, năng lực và kết quả
cống hiến.
C. Bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ, đãi ngộ và tôn vinh xứng đáng những cống hiến
của họ. Có cơ chế, chính sách đặc biệt để thu hút nhân tài xây dựng đất nước.
D. Tất cả các câu trên.

CHƯƠNG 6
Câu 1: Theo quan điểm của chủ nghĩa Marx – Lenin, dân tộc là gì?
● Đáp án: Quá trình phát triển lâu dài của xã hội loài người, trải qua các
hình thức cộng đồng từ thấp đến cao, bao gồm: thị tộc, bộ lạc, bộ tộc,
dân tộc.
Câu 2: Nguyên nhân chính quyết định sự biến đổi của cộng đồng dân
tộc là gì?
● Đáp án: Sự biến đổi của phương thức sản xuất.
Câu 3: Ở phương Tây, dân tộc xuất hiện khi nào?
● Đáp án: Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa được xác lập thay thế
phương thức sản xuất phong kiến.
Câu 4: Dân tộc được hiểu theo hai nghĩa nào?
● Đáp án:Thứ nhất: dân tộc hay quốc gia dân tộc là cộng đồng chính trị -
xã hội; Thứ hai: dân tộc – là cộng đồng người được hình thành lâu dài
trong lịch sử
Câu 5: Theo nghĩa thứ hai, dân tộc là cộng đồng người được hình thành
lâu dài trong lịch sử, có những đặc trưng cơ bản nào?
A. Cộng đồng về ngôn ngữ.
B. Cộng đồng về văn hóa.
C. Ý thức tự giác tộc người.
D. Tất cả các câu trên.
Câu 6: Trong sự phát triển quan hệ dân tộc, V.I.Lenin phát hiện ra hai xu
hướng khách quan nào?
● Đáp án: Xu hướng thứ nhất, cộng đồng dân cư muốn tách ra để hình
thành cộng đồng dân tộc độc lập. Xu hướng thứ hai, các dân tộc trong
từng quốc gia, thậm chí các dân tộc ở nhiều quốc gia muốn liên hiệp lại
với nhau.
Câu 7: Nội dung cơ bản trong “Cương lĩnh dân tộc” của chủ nghĩa Marx
– Lenin là gì?
A. Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng.
B. Các dân tộc được quyền tự quyết.
C. Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc lại.
D. Tất cả các câu trên.
Câu 8: “Cương lĩnh dân tộc” được V.I.Lenin xây dựng dựa trên những
cơ sở nào?
A. Quan điểm của chủ nghĩa Marx về mối quan hệ giữa dân tộc và giai
cấp.
B. Kết hợp phân tích hai xu hướng khách quan trong sự phát triển của dân
tộc.
C. Kinh nghiệm của phong trào cách mạng thế giới và thực tiễn cách
mạng Nga trong việc giải quyết vấn đề dân tộc trong những năm đầu
thế kỷ XX.
D. Tất cả các câu trên.
Câu 9: Những đặc điểm nổi bật của dân tộc Việt Nam là gì?
● Đáp án: Có sự chênh lệch về số dân giữa các tộc người; Cư trú xen kẽ
nhau; Các dân tộc thiểu số phân bố chủ yếu ở địa bàn có vị trí chiến
lược quan trọng; Có trình độ phát triển không đều; Có truyền thống
đoàn kết gắn bó lâu đời trong cộng đồng dân tộc – quốc gia thống nhất.
Câu 10: Việt Nam có bao nhiêu dân tộc anh em?
● Đáp án: 54
Câu 11: Điền vào chỗ trống: Trong mỗi thời kỳ cách mạng, Đảng và Nhà
nước ta coi việc giải quyết đúng đắn vấn đề dân tộc là nhiệm vụ có
tính ... nhằm phát huy sức mạnh tổng hợp, cũng như tiềm năng của
từng dân tộc và đưa đất nước quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
● Đáp án: Chiến lược.
Câu 12: Chính sách dân tộc của Đảng, Nhà nước Việt Nam được thể
hiện cụ thể ở những nội dung nào?
● Đáp án: Chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh quốc phòng.
Câu 13: Nhiệm vụ chính trị trong chính sách dân tộc của Đảng, Nhà
nước Việt Nam là gì?
● Đáp án: Thực hiện bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng, giúp nhau cùng phát
triển giữa các dân tộc.
Câu 14: Nội dung kinh tế trong chính sách dân tộc của Đảng, Nhà nước
Việt Nam là gì?
● Đáp án: Các chủ trương, chính sách phát triển kinh tế - xã hội miền
núi, vùng đồng bào các dân tộc thiểu số nhằm phát huy tiềm năng phát
triển, từng bước khắc phục khoảng cách chênh lệch giữa các vùng,
giữa các dân tộc.

Câu 15: Nhiệm vụ văn hóa trong chính sách dân tộc của Đảng, Nhà
nước Việt Nam là gì?
● Đáp án: Xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến đậm đà bản sắc dân
tộc. Mở rộng giao lưu văn hóa với các nước trên thế giới. Đấu tranh
chống tệ nạn xã hội, chống diễn biến hòa bình trên mặt trận tư tưởng,
văn hóa.
Câu 16: Nhiệm vụ xã hội trong chính sách dân tộc của Đảng, Nhà nước
Việt Nam là gì?
● Đáp án:Thực hiện chính sách an sinh xã hội, đảm bảo an sinh xã trong
vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
Câu 17: Những tính chất của chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước
Việt Nam là gì?
● Đáp án: Toàn diện, cách mạng, nhân văn sâu sắc.
Câu 18: Nhiệm vụ an ninh quốc phòng trong chính sách dân tộc của
Đảng, Nhà nước Việt Nam là gì?
A. Tăng cường sức mạnh bảo vệ tổ quốc trên cơ sở đảm bảo ổn định
chính trị, thực hiện tốt an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội.
B. Phối hợp chặt chẽ các lực lượng trên từng địa bàn.
C. Tăng cường quan hệ nhân dân, tạo thế trận quốc phòng toàn dân trong
vùng đồng bào dân tộc sinh sống.
D. Tất cả các câu trên.

Câu 19: Theo quan điểm của chủ nghĩa Marx – Lenin, bản chất của tôn
giáo là gì?
● Đáp án: Hình thái ý thức xã hội phản ánh hư ảo hiện thực khách quan.
Thông qua sự phản ánh đó, các lực lượng tự nhiên và xã hội trở thành
siêu nhiên, thần bí.
Câu 20: Thế giới quan của các tôn giáo là gì?
● Đáp án: Duy tâm.
Câu 21: Những người cộng sản với lập trường Marxist có thái độ như
thế nào với nhu cầu tín ngưỡng, tôn giáo của nhân dân?
● Đáp án: Tôn trọng.
Câu 22: Mê tín là gì?
● Đáp án: Niềm tin mê muội, viển vông, không dựa trên một cơ sở khoa
học nào.
Câu 23: Dị đoan là gì?
● Đáp án: Sự suy đoán, hành động một cách tùy tiện, sai lệch những điều
bình thường, chuẩn mực trong cuộc sống.

Câu 24: Mê tín dị đoan là gì?


● Đáp án: Niềm tin của con người vào các lực lượng siêu nhiên, thần
thánh đến mức độ mê muội, cuồng tín, dẫn đến những hành vi cực
đoan, trái với các giá trị văn hóa, đạo đức, pháp luật, gây tổn hại cho cá
nhân, cộng đồng.
Câu 25: Tôn giáo có những tính chất nào?
● Đáp án: Tính lịch sử, tính quần chúng, tính chính trị.
Câu 26: Nguồn gốc ra đời của tôn giáo là gì?
A. Tự nhiên, kinh tế - xã hội.
B. Nhận thức.
C. Tâm lý.
D. Tất cả các các trên.
Câu 27: Trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, khi giải quyết vấn đề
tôn giáo cần đảm bảo các nguyên tắc nào?
A. Tôn trọng, bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng và không tín ngưỡng của
nhân dân.
B. Khắc phục dần những ảnh hưởng tiêu cực của tôn giáo phải gắn liền
với quá trình cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới.
C. Phân biệt hai mặt chính trị và tư tưởng; tín ngưỡng, tôn giáo và lợi
dụng tín ngưỡng, tôn giáo trong việc giải quyết vấn đề tôn giáo.
D. Tất cả các câu trên.
Câu 28: Quá trình giải quyết vấn đề tôn giáo trong thời kỳ quá độ lên chủ
nghĩa xã hội, mặt chính trị phản ánh điều gì?
A. Mối quan hệ giữa tiến bộ và phản tiến bộ.
B. Mâu thuẫn đối kháng về lợi ích kinh tế, chính trị giữa các giai cấp.
C. Mâu thuẫn giữa những thế lực lợi dụng tôn giáo chống lại sự nghiệp
cách mạng với lợi ích của nhân dân lao động.
D. Tất cả các câu trên.
Câu 29: Quá trình giải quyết vấn đề tôn giáo trong thời kỳ quá độ lên chủ
nghĩa xã hội, mặt tư tưởng biểu hiện điều gì?
● Đáp án: Sự khác nhau về niềm tin, mức độ tin giữa những người có tín
ngưỡng tôn giáo và những người không theo tôn giáo.
Câu 30: Quá trình giải quyết vấn đề tôn giáo trong thời kỳ quá độ lên chủ
nghĩa xã hội, việc phân biệt hai mặt chính trị và tư tưởng thực chất là
gì?
● Đáp án: Phân biệt tính chất khác nhau của hai loại mâu thuẫn luôn tồn
tại trong bản thân tôn giáo và trong vấn đề tôn giáo.
Câu 31: Dưới chủ nghĩa xã hội, tôn giáo vẫn còn tồn tại là do các nguyên
nhân nào?
● Đáp án: Nhận thức, kinh tế, tâm lý, chính trị, văn hóa.
Câu 32: “Tất cả mọi tôn giáo chẳng qua chỉ là sự phản ánh hư ảo - vào
trong đầu óc của con người - của những lực lượng ở bên ngoài chi phối
cuộc sống hàng ngày của họ; chỉ là sự phản ánh trong đó những lực
lượng ở trần thế đã mang hình thức những lực lượng siêu trần thế”.
Luận điểm này của ai?
● Đáp án: Ph. Ăngghen
Câu 33:Tôn giáo ở Việt Nam có những đặc điểm gì?
A. Nhiều tôn giáo; đa dạng, đan xen, chung sống hòa bình và không có
xung đột, chiến tranh tôn giáo.
B. Tín đồ các tôn giáo phần lớn là nhân dân lao động, có lòng yêu nước,
tinh thần dân tộc; hàng ngũ chức sắc các tôn giáo có vai trò, vị trí quan
trọng trong giáo hội, có uy tín, ảnh hưởng với tín đồ.
C. Các tôn giáo trong nước đều có quan hệ với các tổ chức, cá nhân tôn
giáo ở nước ngoài; thường bị các thế lực phản động lợi dụng.
D. Tất cả các câu trên.
Câu 34: Việt Nam hiện nay có bao nhiêu tôn giáo đã được công nhận tư
cách pháp nhân?
● Đáp án: 14
Câu 35: Nội dung cốt lõi trong công tác tôn giáo của Đảng và Nhà nước
Việt Nam hiện nay là gì?
● Đáp án: Công tác vận động quần chúng.

CHƯƠNG 7
Câu 1: Cơ sở hình thành gia đình là gì?
● Đáp án: Quan hệ hôn nhân và quan hệ huyết thống.
Câu 2: Cơ sở, nền tảng hình thành nên các mối quan hệ khác trong gia
đình, cơ sở pháp lý cho sự tồn tại của mỗi gia đình là gì?
● Đáp án: Quan hệ hôn nhân.
Câu 3: Trong gia đình, tồn tại những mối quan hệ cơ bản nào?
● Đáp án: Vợ và chồng, cha mẹ và con cái.
Câu 4: Gia đình có vị trí như thế nào trong xã hội?
A. Tế bào của xã hội.
B. Tổ ấm, mang lại các giá trị hạnh phúc, sự hài hòa trong đời sống cá
nhân của mỗi thành viên.
C. Cầu nối giữa cá nhân với xã hội.
D. Tất cả các câu trên.
Câu 5: Trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội, để xây dựng một xã
hội thực sự bình đẳng, con người được giải phóng, giai cấp công nhân
chủ trương điều gì?
A. Bảo vệ chế độ hôn nhân 1 vợ 1 chồng.
B. Thực hiện sự bình đẳng trong gia đình.
C. Giải phóng phụ nữ.
D. Tất cả các câu trên.
Câu 6: Chức năng cơ bản của gia đình là gì?
● Đáp án: Tái sản xuất ra con người; nuôi dưỡng, giáo dục; kinh tế và tổ
chức tiêu dùng; thỏa mãn nhu cầu tâm sinh lý, duy trì tình cảm gia đình.
Câu 7: Chức năng nào mang tính đặc thù của gia đình?
● Đáp án: Tái sản xuất ra con người.
Câu 8: Chức năng nào thể hiện tình cảm thiêng liêng, trách nhiệm của
cha mẹ với con cái?
● Đáp án: Nuôi dưỡng, giáo dục.
Câu 9: Tính đặc thù trong chức năng kinh tế của gia đình là gì?
● Đáp án: Sản xuất và tái sản xuất ra sức lao động cho xã hội.
Câu 10: Chức năng kinh tế của gia đình thể hiện như thể hiện qua
những hoạt động nào?
A. Sản xuất và tái sản xuất tư liệu tiêu dùng.
B. Sản xuất và tái sản xuất tư liệu sản xuất.
C. Sản xuất và tái sản xuất ra sức lao động cho xã hội.
D. Tất cả các câu trên.
Câu 11: Chức năng nào mang tính thường xuyên của gia đình?
● Đáp án: Thỏa mãn nhu cầu tâm sinh lý, duy trì tình cảm gia đình.
Câu 12: Cơ sở kinh tế - xã hội để xây dựng gia đình trong thời kỳ quá độ
lên chủ nghĩa xã hội là gì?
● Đáp án: Sự phát triển của lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất mới,
xã hội chủ nghĩa.
Câu 13: Cơ sở để xóa bỏ nguồn gốc gây nên tình trạng thống trị của
người đàn ông trong gia đình là gì?
● Đáp án: Xóa bỏ chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất.
Câu 14: Sự thống trị của đàn ông trong gia đình bắt nguồn từ nguyên
nhân nào?
● Đáp án: Sự thống trị của họ về kinh tế.
Câu 15: Cơ sở để biến lao động tư nhân trong gia đình thành lao động
xã hội trực tiếp là gì?
● Đáp án: Xóa bỏ chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất
Câu 16: Cơ sở làm cho hôn nhân được thực hiện dựa trên cơ sở tình
yêu chứ không phải vì lý do kinh tế, địa vị xã hội hay một sự tính toán
nào khác là gì?
● Đáp án: Xóa bỏ chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất.

Câu 17: Cơ sở chính trị để xây dựng gia đình trong thời kỳ quá độ lên
chủ nghĩa xã hội là gì?
● Đáp án: Thiết lập chính quyền nhà nước của giai cấp công nhân và
nhân dân lao động, nhà nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 18: Yếu tố nào thể hiện vai trò rõ nét nhất trong việc xây dựng gia
đình và đảm bảo hạnh phúc gia đình ở thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã
hội?
● Đáp án: Hệ thống chính sách, pháp luật.
Câu 19: Công cụ xóa bỏ những luật lệ cũ kỹ, lạc hậu, đè lên vai người
phụ nữ đồng thời thực hiện việc giải phóng phụ nữ và bảo vệ hạnh phúc
gia đình là gì?
● Đáp án: Nhà nước.
Câu 20: Thiếu đi cơ sở văn hóa thì việc xây dựng gia đình sẽ như thế
nào?
● Đáp án: Lệch lạc, không đạt hiệu quả cao.
Câu 21: Cơ sở văn hóa trong việc xây dựng gia đình trong thời kỳ quá
độ lên chủ nghĩa xã hội là gì?
● Đáp án: Hệ tư tưởng chính trị của giai cấp công nhân.
Câu 22: Thế nào là hôn nhân tiến bộ?
A. Xuất phát từ tình yêu chân chính giữa nam và nữ.
B. Có quyền tự do ly hôn khi tình yêu giữa nam và nữ không còn.
● Đáp án: a và b đều đúng.
Câu 23: Điều kiện để đảm bảo hạnh phúc gia đình, đồng thời cũng phù
hợp với quy luật tự nhiên, với tình cảm tâm lý, tình cảm đạo đức con
người là gì?
● Đáp án: Thực hiện hôn nhân một vợ một chồng.
Câu 24: Cơ sở cho sự bình đẳng trong quan hệ giữa cha mẹ với con cái
và quan hệ giữa anh chị em với nhau là gì?
● Đáp án: Quan hệ vợ chồng bình đẳng.
Câu 25: Ở Việt Nam hiện nay, loại hình gia đình nào đang trở nên phổ
biến?
● Đáp án: Gia đình đơn – gia đình hạt nhân.
Câu 26: Những mâu thuẫn trong gia đình giữa cha mẹ và con cái, giữa
anh chị em với nhau thường do nguyên nhân nào?
A. Chênh lệch tuổi tác.
B. Nhu cầu mỗi người khác nhau.
C. Sở thích mỗi người khác nhau.
D. Tất cả các câu trên.

Câu 27: Quy mô gia đình hiện nay đang có xu hướng như thế nào so với
trước kia?
● Đáp án: Thu nhỏ.

Câu 28: Phong trào xây dựng gia đình văn hóa ở Việt Nam được hình
thành từ lúc nào?
● Đáp án: Những năm 60 của thế kỷ XX.

You might also like