You are on page 1of 38

TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI

KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN


---------***--------

BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN


Lập trình Web

Xây dựng hệ thống quản lý cửa hàng bán laptop LA


Computer

Sinh viên thực hiện: Ngô Long

Lớp: CNTT Việt-Anh 1 K61


Giảng viên hướng dẫn: Gv. Lê Thị Kim Sao

Hà Nội, tháng 11/2022


MỤC LỤC
CHƯƠNG I: XÁC ĐỊNH BÀI TOÁN.....................................................................................
1.1. Xác định bài toán:.....................................................................................................4
1.1.1 Đề tài:........................................................................................................................
1.1.2 Lý do chọn đề tài:.....................................................................................................
1.1.3 Phạm vi:....................................................................................................................
1.1.4 Nơi thu thập dữ liệu dự kiến:...................................................................................
1.2. Khảo sát nghiệp vụ:..................................................................................................4
1.2.1 Kế hoạch, mẫu phiếu phỏng vấn và phiếu điều tra:...............................................
1.2.2 Bài toán xác lập hệ thống mới:..............................................................................
1.2.3 Yêu cầu đối với hệ thống mới:...............................................................................
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ........................................................................
2.1 Chuẩn hóa, xây dựng mô hình nghiệp vụ:............................................................13
2.1.1 Biểu đồ phân rã chức năng:..................................................................................
2.2 Mô hình hóa tiến trình:...........................................................................................16
2.2.1 Xây dựng DFD hệ thống:.......................................................................................
2.3 Thiết kế giao diện.....................................................................................................19
2.4 Xây dựng mô hình thực thể liên kết.......................................................................25
2.4.1 Các thực thể và thuộc tính của hệ thống...............................................................
2.4.2 Mối liên kết giữa các thực thể (sơ đồ thực thể liên kết)........................................
2.5 Xây dựng mô hình quan hệ.....................................................................................28
2.5.1 Chuyển thực thể thành quan hệ tương ứng..........................................................
2.5.2 Mô hình quan hệ....................................................................................................
CHƯƠNG III: THIẾT KẾ HỆ THỐNG..............................................................................
CHƯƠNG IV: THIẾT KẾ CHO HỆ THỐNG....................................................................
4.1 Thiết kế cài đặt cơ sở dữ liệu..................................................................................34
CHƯƠNG V: TỔNG KẾT.....................................................................................................
5.1 Đánh giá công việc...................................................................................................38
5.1.1 Các vấn đề đã thực hiện được trong đề tài............................................................
5.2.2 Một số vấn đề chưa làm được trong đề tài............................................................
5.2 Kết luận.....................................................................................................................38
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Hình 1. Kết quả 10 phiếu điều tra Nhân viên cửa hàng.........................................................9
Hình 2. Kết quả 30 phiếu điều tra Khách hàng của cửa hàng................................................9
Hình 3. Biểu đồ phân rã chức năng quản lý cửa hàng laptop LA Computer.......................13
Hình 4. Biểu đồ phân rã chức năng Trả công lao động.......................................................13
Hình 5. Biểu đồ phân rã chức năng Quản lý người lao động..............................................14
Hình 6. Biểu đồ phân rã chức năng Quản lý tài chính.........................................................14
Hình 7. Biểu đồ phân rã Quản lý sản phẩm.........................................................................15
Hình 8. Biểu đồ phân rã Quản lý bán hàng..........................................................................15
Hình 9. Biểu đồ phân rã Quản lý nhà cung cấp...................................................................16
Hình 10. DFD hệ thống mức ngữ cảnh................................................................................16
Hình 11. DFD hệ thống mức đỉnh.......................................................................................17
Hình 12. DFD mô tả chức năng 1 của hệ thống..................................................................17
Hình 13. DFD mô tả chức năng 2 của hệ thống..................................................................18
Hình 14. DFD mô tả chức năng 3 của hệ thống..................................................................18
Hình 15. DFD mô tả chức năng 4 của hệ thống..................................................................19
Hình 20. Giao diện trang chủ bán hàng...............................................................................19
Hình 21. Giao diện trang chi tiết sản phẩm.........................................................................20
Hình 22. Giao diện trang giỏ hàng.......................................................................................20
Hình 23. Giao diện đăng nhập quản lý................................................................................21
Hình 24. Giao diện quản lý trang chủ..................................................................................21
Hình 25. Giao diện quản lý tài chính...................................................................................22
Hình 26. Giao diện quản lý sản phẩm..................................................................................22
Hình 27. Giao diện quản lý nhân viên.................................................................................23
Hình 28. Giao diện quản lý nhân viên trang chi tiết............................................................23
Hình 29. Giao diện quản lý nhân viên trang bảng lương.....................................................24
Hình 30. Giao diện quản lý đơn hàng đang chờ xử lý.........................................................24
Hình 31. Giao diện quản lý đơn hàng đã xác nhận..............................................................25
Hình 16. Sơ đồ thực thể liên kết quản lý cửa hàng laptop LA............................................27
Hình 18. Mô hình quan hệ của hệ thống..............................................................................33
CHƯƠNG I: XÁC ĐỊNH BÀI TOÁN
1.1. Xác định bài toán:
1.1.1 Đề tài:
Quản lý cửa hàng bán laptop LA Computer
1.1.2 Lý do chọn đề tài:
Laptop là một trong những công cụ quan trọng nhất đối với sinh viên, đặc
biệt là với sinh viên ngành Công nghệ thông tin. Tuy nhiên, dựa vào trải nghiệm
mua laptop của bản thân và người quen, nhận ra việc mua laptop và cách quản lý
cửa hàng bán laptop của các cửa hàng hiện tại vẫn có những hạn chế. Cũng như nhu
cầu của mọi người với laptop đang tang lên tróng mặt trong thời đại 4.0 này ,với
các nhu cầu quảng bá sản phẩm qua đề tài này mong có thể cải thiện hệ thống quản
lý của các cửa hàng bán laptop và phần nào nâng cao trải nghiệm của khách hang
cũng như giúp cửa hang bán được nhiều doanh số hơn.
1.1.3 Phạm vi:
Phạm vi là những cửa hàng nhỏ và vừa, với số chi nhánh thấp, trong khoảng từ 1-4
chi nhánh.

1.1.4 Nơi thu thập dữ liệu dự kiến:


Địa điểm khảo sát:
 LaptopLC (nhỏ): 1 chi nhánh (298 Tây Sơn).
 LaptopTLD (nhỏ): 2 chi nhánh (38 Dịch Vọng Hậu, 304 Thái Hà)
Website: http://24laptop.vn
 Laptop88 (vừa): 4 chi nhánh (125 Trần Đại Nghĩa, 34 Hồ Tùng Mậu, 277
Nguyễn Văn Cừ, LK3C5 Nguyễn Văn Lộc)
Website: https://laptop88.vn
1.2. Khảo sát nghiệp vụ:
1.2.1 Kế hoạch, mẫu phiếu phỏng vấn và phiếu điều tra:
a. Kế hoạch phỏng vấn
Người được hỏi: Trần Văn Đức Nguyễn Thị Huệ Người Hỏi:
( Quản lý cửa (Quản lý cửa Ngô Long
hàng laptop TLD) hàng lap top 88
Và nhân viên chi nhánh 34 Hồ
Tùng Mậu ) Và
nhân viên
Địa Chỉ 300 - 304 Thái 34 Hồ Tùng Mậu
Hà, Đống Đa, Hà
Nội
Nội dung phỏng vấn Giới thiệu dự án Giới thiệu dự án 10 phút
Tổng quan buổi Tổng quan buổi 5 phút
phỏng vấn phỏng vấn
Đặt các câu hỏi Đặt các câu hỏi 10 phút
Nhận Câu trả lời Nhận Câu trả lời 10 phút
Tóm tắt, tổng hợp Tóm tắt, tổng hợp 5 phút
các ý chính của các ý chính của
buổi phỏng vấn buổi phỏng vấn
Xác nhận, thỏa Xác nhận, thỏa 5 phút
thuận thuận
Dự kiến: 45 phút

b. Mẫu phiếu và kết quả phỏng vấn


Xác định đối tượng:
 1 Chủ cửa hàng
 2 Nhân Viên cửa hàng
Mẫu phiếu phỏng vấn chủ cửa hàng:
Người được hỏi: chủ cửa hàng Người phỏng vấn

Câu Hỏi Ghi chú

Trong quá trình kinh doanh anh/ chị đã


gặp những khó khan nào trong việc
truy suất thông tin hàng hóa đang có
sẵn trong cửa hàng, hàng hóa trong kho
và đang được vận chuyển đến
Anh/Chị có hài lòng với hệ thống quản
lý hiện tại hay không
Việc quản lý dòng tiền hiện tại đã thỏa
mãn yêu cầu của anh/chị chưa, số liệu
thống kê có chính xác không
Anh/Chị có khó khăn gì với vấn đề
quản lý nhân viên không

Mẫu phiếu phỏng vấn nhân viên:


Người được hỏi: Nhân viên cửa hàng Người phỏng vấn
Câu Hỏi Ghi chú
Anh/Chị có khó khăn gì với việc tìm
kiếm thông tin sản phẩm khi tư vấn cho
khách hàng không
Quy trình làm việc hiện tại có rắc rối
hay có gây khó khăn gì không
Việc thay đổi dữ liệu khi sảy ra sai sót
trong việc nhập liệu hoặc khách hàng
đổi trả hoặc do lỗi phát sinh có khó
khăn không
Khi có sự cố sảy ra Anh/Chị sẽ phải lưu
lại sự việc hay báo cáo với quản lý như
thế nào

Kết quả phỏng vấn


Người được hỏi: Chủ cửa hàng Người phỏng vấn

Câu Hỏi Ghi chú

Trong quá trình kinh doanh anh/ chị đã Hệ thống hiện tại đã có thể cho biết
gặp những khó khan nào trong việc được số lượng sản phẩm trên cửa hàng
truy suất thông tin hàng hóa đang có và kho tuy nhiên các sản phẩm đang
sẵn trong cửa hàng, hàng hóa trong kho trong giai đoạn vận chuyển hiện tại
và đang được vận chuyển đến chưa thể quản lý.
Anh/Chị có hài lòng với hệ thống quản Hệ thống hiện tại đang chỉ tập trung
lý hiện tại hay không vào quản lý sản phẩm mà phần quản lý
nhân viên chưa thực sự tốt.
Hệ thống vẫn quản lý bằng giấy bút,
nhiều khi rất phiền và khó kiểm soát.
Việc quản lý dòng tiền hiện tại đã thỏa Số liệu thống kê hiện tại đang không
mãn yêu cầu của anh/chị chưa, số liệu khớp với số tiền thực tế do sản phẩm
thống kê có chính xác không có sự thay đổi về giá liên tục do các
chương trình khuyến mại chưa kịp cập
nhật.
Anh/Chị có khó khăn gì với vấn đề Hiện tại chỉ có thể xem thông tin nhân
quản lý nhân viên không viên cơ bản mà chưa thực sự quản lý
được những thứ như tiền lương, báo
cáo, ca làm việc, hợp đồng, doanh thu
từng nhân viên.

Người được hỏi:Nhân viên cửa hàng Người phỏng vấn


Câu Hỏi Ghi chú
Anh/Chị có khó khăn gì với việc tìm Hiện tại việc tìm kiếm theo thông số kỹ
kiếm thông tin sản phẩm khi tư vấn cho thuật đang gặp khó khăn do hệ thống
khách hàng không tìm kiếm hiện tại chỉ tìm theo hãng và
tên thương hiệu.
Quy trình làm việc hiện tại có rắc rối Quy trình hiện tại đã hoàn thiện.
hay có gây khó khăn gì không
Việc thay đổi dữ liệu khi sảy ra sai sót Khi khách không muốn mua nữa hay
trong việc nhập liệu hoặc khách hàng đổi trả thì không thể cập nhật lại trạng
đổi trả hoặc do lỗi phát sinh có khó thái cho đơn hàng cũ gây ra ảnh hưởng
khăn không đến thống kê doanh thu bán hàng.
Khi có sự cố sảy ra Anh/Chị sẽ phải lưu Hiện tại khi có sự cố tại cửa hàng cách
lại sự việc hay báo cáo với quản lý như duy nhất có thể báo cáo là nói chuyện
thế nào trực tiếp với quản lý cửa hàng chứ
không thể lưu lại văn bản chứng từ
chính xác.

c. Mẫu phiếu và kết quả điều tra


Mẫu phiếu điều tra dành cho Nhân viên cửa hàng:
Phiếu điều tra Nhân Viên cửa hàng
1. Anh/Chị có cảm thấy hài lòng với hệ thống quản lý hiện tại ở cửa hàng của
mình không ?
A. Hài lòng
B. Bình thường
C. Không hài lòng
2. Anh/Chị có hay gặp tình trạng thiếu, nợ lương không ?
A. Có
B. Không
C. Thi thoảng
3. Anh/Chị cảm thấy hệ thống quản lý hiện tại giúp đỡ được bao nhiêu phần trăm
hiệu năng công việc của mình trong cửa hàng ?
A. Dưới 25%
B. Từ 25% đến 50%
C. Từ 50% trở lên
4. Đối với anh/chị, việc khiếu nại hay báo cáo sự cố có trở nên dễ dàng hơn
không nếu như hệ thống có thể tiếp nhận và quản lý việc đó ?
A. Có
B. Không
C. Không rõ
5. Góp ý thêm của anh/chị
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

Mẫu phiếu điều tra dành cho Khách hàng của cửa hàng
Phiếu điều tra Khách Hàng của cửa hàng
1. Anh/chị đã bao giờ gặp tình trạng sản phẩm của mình không đảm bảo chất
lượng sau khi mua về chưa ?
A. Rồi
B. Chưa
C. Không rõ
2. Anh/Chị có hài lòng với quy trình bảo hành sản phẩm của cửa hàng không ?
A. Hài lòng
B. Bình thường
C. Không hài lòng
3. Anh/Chị có cảm thấy khó khăn khi tìm kiếm sản phẩm của mình theo tiêu chí
của bản thân không ?
A. Có
B. Không
C. Không rõ
4. Đối với anh/chị, điều gì sẽ hấp dẫn khách hàng nhất khi mua các sản phẩm như
laptop ?
A. Thái độ nhân viên phục vụ tốt
B. Quy trình mua hàng diễn ra mượt mà, nhanh chóng và chắc chắn
C. Các chương trình khuyến mãi, giảm giá, tặng quà
5. Góp ý thêm của anh/chị
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

Kết quả phiếu điều tra:


9
Kết quả phiếu điều tra Nhân Viên
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4

Đáp án A Đáp án B Đáp án C


Hình 1. Kết quả 10 phiếu điều tra Nhân viên cửa hàng

16 Kết quả phiếu điều tra Khách Hàng


15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4
Đáp án A Đáp án B Đáp án C
Hình 2. Kết quả 30 phiếu điều tra Khách hàng của cửa hàng

d. Kết quả thu thập thông tin


Kết quả phỏng vấn cho thấy đa phần các công ti, cửa hàng đều không thực
sự hài lòng với hệ thống quản lý hiện tại của cửa hàng. Hệ thống quản lý bằng giấy
tờ tương đối lỗi thời, chậm chạp, khó sửa chữa và lỏng lẻo trong quản lý, còn hệ
thống quản lý bằng phần mềm thì còn thiếu nhiều chức năng hữu dụng, hiệu năng
quản lý không cao.
Kết quả từ phiếu điều tra cho thấy phần lớn nhân viên các cửa hàng thấy
rằng hệ thống quản lý bình thường hoặc kém hiệu quả, tình trạng thiếu, nợ lương thi
thoảng xảy ra do quản lý kém về doanh thu, tài chính. Họ cảm thấy hệ thống hiện
tại chỉ giúp đỡ dưới 25% hiệu năng công việc, và việc khiếu nại sẽ dễ dàng hơn nếu
hệ thống có thể quản lý chúng. Còn đối với khách hàng, 50% cho rằng họ đã từng
có sản phẩm lỗi và không hài lòng với quy trình bảo hành. Khách hàng gặp khó
khăn khi tìm kiếm sản phẩm đúng với nhu cầu của mình.
Việc quản lý bán thiết bị của cửa hàng máy tính đó có những ưu, nhược
điểm như sau:
Ưu điểm:
 Cơ cấu quản lý của cửa hàng chặt chẽ và logic, thực hiện đúng các
nguyên tắc của quy trình quản lý thì công việc sẽ tiến hành chính xác
đảm bảo yêu cầu.
 Quản lý bằng giấy tờ sổ sách có thể lấy và xem, tra cứu sửa chữa
được tiến hành nhanh gọn, không cần đến máy móc, trang thiết bị.

Nhược điểm:
 Việc lưu trữ thông tin thiết bị cũng như các thông tin khác trong việc
quản lý hệ thống đều được tiến hành thủ công bằng sổ sách và các
chứng từ với một số lượng lớn, chính vì vậy gây ra nhiều khó khăn
cho công tác quản lý, tốn nhiều thời gian và công sức cho nhân viên
quản lý với những công việc kiểm tra, tra cứu, kiểm kê phức tạp.
 Khi lưu trữ thông tin bằng phương pháp này nếu có sai sót thì việc
sửa đổi gặp nhiều khó khăn.
 Hệ thống quản lý bằng phần mềm thiếu nhiều chức năng hữu dụng,
hiệu năng quản lý không cao.
Như vậy, hệ thống quản lý hiện tại của các cửa hàng bán laptop quy mô nhỏ
chưa thực sự hiệu quả và tồn tại nhiều những thiếu sót khiến hiệu năng quản lý
không cao.

1.2.2 Bài toán xác lập hệ thống mới:


Qua phần khảo sát cũng như tìm hiểu hệ thống cũ chưa hoàn toàn thực hiện
bằng máy móc, phần mềm và được thực hiện thủ công qua sổ sách như việc quản lý
trang thiết bị, quản lý bảo hành.
Việc xử lý dòng tiền cũng đang được kế toán tính toán thủ công khiến dẫn
đến sự thất thoát nguồn tiền do lỗi trong việc tính toán của con người
Xu thế xử lý dữ liệu để tìm ra insight khách hàng từ đó biết được xu hướng
của người dùng, đẩy được các sản phẩm đang được nhiều người quan tâm lên trang
đầu của ứng dụng giúp tăng doanh thu cũng như kiểm soát nguồn hàng, tỉ lệ quay
lại của khách hàng, giúp bộ phận kinh doanh đưa ra các chiến lược thích hợp
Với sự phát triển của ngành công nghệ thông tin và việc ai cũng có cho mình
một chiếc smartphone thì không chỉ website mà việc xây dựng các ứng dụng trên
điện thoại di động là một phần không thể thiếu nếu muốn tang trải nghiệm của
khách hàng, hiệu quả làm việc của nhân viên. Các ứng dụng chạy độc lập trên nền
tảng ios và android sẽ cho trải nghiệm nhanh chóng và mượt mà hơn khi so với truy
cập các trang web bằng các thiết bị di động cá nhân. Nhân viên cũng sẽ dễ dàng xử
lý các yêu cầu của khác hàng thông qua thiết bị di động do việc xử lý dữ liệu nhanh
hơn vì không chạy cùng lúc các thao tác qua website chính.

a. Quản lý sản phẩm


Đa số các cửa hàng đều quản lý sản phẩm, thiết bị sử dụng giấy bút truyền
thống. Thiết bị mới được nhập theo từng đợt. Khi nhập thiết bị, nhân viên của cửa
hàng sẽ nhận thiết bị và điền thông tin vào giấy nhập. Thông tin này bao gồm: mã
thiết bị, tên thiết bị, mã nhà cung cấp, số lượng, đơn giá, thuế VAT, ngày nhập, bảo
hành, thành giá tiền, mã nhân viên.
Khi xuất hàng nhân viên sẽ điền thông tin vào phiếu xuất gồm các thông tin:
mã thiết bị, tên thiết bị, mã nhà cung cấp, số lượng, đơn giá, ngày xuất, bảo hành,
thành tiền, tên khách hàng, mã nhân viên. Một bản phiếu xuất sẽ được giao cho
khách hàng và một bản sẽ được cửa hàng giữ lại.
Laptop nếu có hỏng hóc và trục trặc trong quá trình vận chuyển (do nhà sản
xuất) sẽ lập phiếu gửi trả lại nhà cung cấp laptop cho cửa hàng. Trường hợp khách
hàng đến bảo hành thì sẽ kiểm tra, nếu có trong trường hợp được bảo hành thì sẽ
nhận lại sản phẩm và lập phiếu bảo hành. Hàng tháng cửa hàng có tiến hành báo
cáo doanh thu, thống kê những mặt hàng bán chạy, những mặt hàng tồn kho để có
chiến lược kinh doanh phù hợp cho tháng sau.
Để thu hút khách hàng và quảng cáo chất lượng sản phẩm cửa hàng có các
chương trình khuyến mại như: quà tặng, giảm giá, …

b. Tìm kiếm thông tin


Nhân viên có thể tra cứu nội dung thông tin của các thiết bị, của việc nhập và
xuất thiết bị tùy theo yêu cầu của khách hàng. Tra cứu theo tên thiết bị, theo mã
thiết bị, theo ngày nhập... Muốn làm được điều này nhân viên phải tìm trên những
giấy tờ đã lưu của kho tài liệu. Mọi thông tin đều chỉ có ở trên giấy tờ.

c. Quy trình bán sản phẩm


Cửa hàng sẽ cập nhật và in ra những bản báo giá thiết bị bằng bản word để
khách hàng biết thông tin về thiết bị. Khi nhập hay xuất thiết bị cũng có ghi những
phiếu xuất và phiếu nhập. Dựa vào phiếu xuất nhập có thể tổng kết tình hình bán
thiết bị của cửa hàng theo từng ngày, tháng, quý.
d. Quản lý nhân viên
Việc quản lý nhân viên gồm các thông tin về nhân viên ( quản lý trong hồ sơ
nhân viên) và thông tin về trả lương cho nhân viên. Nhân viên sẽ có hồ sơ trên giấy
tờ riêng.

1.2.3 Yêu cầu đối với hệ thống mới:


Dựa trên quy trình làm việc của các cửa hàng bán máy tính đã khảo sát,
chúng em thấy rằng việc xây dựng một phần mềm quản lý là rất cần thiết. Phần
mềm sẽ giúp công tác quản lý cửa hàng trở nên hiệu quả và loại bỏ được các điểm
yếu của việc quản lý bằng sổ sách. Các yêu cầu của phần mềm bao gồm:
 Phần mềm có giao diện phù hợp, sử dụng tiện lợi, nhanh chóng cho
người sử dụng.
 Khi người sử dụng có nhu cầu xem thông tin thì có thể xem bằng
chương trình tìm kiếm thông tin giúp việc tra cứu thông tin dễ dàng.
 Xử lý được việc sửa dữ liệu nếu trong quá trình nhập có sai sót.
 Có thể cho biết tình hình bán hàng (thống kê được danh sách các mặt
hàng hiện có, đã hết, còn tồn hay bán chạy nhất, …) qua việc thống
kê các phiếu nhập, xuất theo tháng, quý
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ
2.1 Chuẩn hóa, xây dựng mô hình nghiệp vụ:
2.1.1 Biểu đồ phân rã chức năng:

Hình 3. Biểu đồ phân rã chức năng quản lý cửa hàng laptop LA Computer

Hình 4. Biểu đồ phân rã chức năng Trả công lao động


Hình 5. Biểu đồ phân rã chức năng Quản lý người lao động

Hình 6. Biểu đồ phân rã chức năng Quản lý tài chính


Hình 7. Biểu đồ phân rã Quản lý sản phẩm

Hình 8. Biểu đồ phân rã Quản lý bán hàng


Hình 9. Biểu đồ phân rã Quản lý nhà cung cấp

2.2 Mô hình hóa tiến trình:


2.2.1 Xây dựng DFD hệ thống:

Hình 10. DFD hệ thống mức ngữ cảnh


Hình 11. DFD hệ thống mức đỉnh

Hình 12. DFD mô tả chức năng 1 của hệ thống


Hình 13. DFD mô tả chức năng 2 của hệ thống

Hình 14. DFD mô tả chức năng 3 của hệ thống


Hình 15. DFD mô tả chức năng 4 của hệ thống

2.3 Thiết kế giao diện

Hình 16. Giao diện trang chủ bán hàng


Hình 17. Giao diện trang chi tiết sản phẩm

Hình 18. Giao diện trang giỏ hàng


Hình 19. Giao diện đăng nhập quản lý

Hình 20. Giao diện quản lý trang chủ


Hình 21. Giao diện quản lý tài chính

Hình 22. Giao diện quản lý sản phẩm


Hình 23. Giao diện quản lý nhân viên

Hình 24. Giao diện quản lý nhân viên trang chi tiết
Hình 25. Giao diện quản lý nhân viên trang bảng lương

Hình 26. Giao diện quản lý đơn hàng đang chờ xử lý


Hình 27. Giao diện quản lý đơn hàng đã xác nhận

2.4 Xây dựng mô hình thực thể liên kết


2.4.1 Các thực thể và thuộc tính của hệ thống

 Thực thể: Product


Mỗi thực thể tượng trưng cho laptop
Các thuộc tính : CPU, RAM, Storage device, GPU, Monitor, Cam, Weight, Pin,
OS (Thông số kỹ thuật của sản phẩm), Name (Tên sản phẩm), Quantity (số
lượng) ,Short Description (mô tả ngắn), Price(giá thường), Price Sale(giá sau
giảm) , Rate(Đánh giá) , Avatar (ảnh đại diện sản phẩm), Status (trạng thái),
import price(giá nhập), id(mã sản phẩm)

 Thực thể: Category


Mỗi thực thể tượng trưng cho danh mục của sản phẩm
Các thuộc tính : Name ( tên danh mục), Description (mô tả) , id( mã danh mục),
parent id (mã danh mục)

 Thực thể: Order


Mỗi thực thể tượng trưng cho một đơn hàng
Các thuộc tính : Date (ngày tạo đơn), id( mã đơn hàng), status (trạng
thái),description (mô tả)
 Thực thể: User
Mỗi thực thể tượng trưng cho người dùng (khách hàng , nhân viên)
Các thuộc tính : id( mã người dùng), avatar(ảnh đại diện), name (tên người
dùng), Bank (thông tin tài khoản ngân hàng), rate(đánh giá), gender(giới tính),
phone (số điện thoại), back ground (tiểu sử), address (địa chỉ nhà)

 Thực thể: Banner


Mỗi thực thể tượng trưng cho ảnh bìa
Các thuộc tính: short description(mô tả ngắn), image( ảnh bìa), descrition (nội
dung), id (mã ảnh bìa).

2.4.2 Mối liên kết giữa các thực thể (sơ đồ thực thể liên kết)
Hình 28. Sơ
2.5 Xây dựng mô hình quan hệ
2.5.1 Chuyển thực thể thành quan hệ tương ứng

 Tách thuộc tính đa trị images của thực thể product thành quan hệ
product_images

 Tách quan hệ nhiều nhiều của thực thể Products và thực thể orders thành
quan hệ detail_orders (1-n)
2.5.2 Mô hình quan hệ

 Quan hệ product
Kiểu dữ liệu Ràng
STT Tên thuộc tính Khóa Mổ tả thuộc tính
(Độ dài) buộc

10 Name Int not null Tên laptop


Số lượng sản
phẩm hiện có
trong hệ thống
11 Quantity Int not null
( Ràng buộc phải
giá trị phải lớn
hơn hoặc bằng 0)
Mô tả chi tiết về
13 Description Longtext not null
sản phẩm
14 Id Int not null Khoá chính Mã sản phẩm
Giá sản phẩm thô
chưa điều chỉnh
15 Price Float not null (Ràng buộc giá trị
phải lớn hơn hoặc
bằng 0)
Giá sản phẩm sau
khi điều chỉnh
16 Price_sale Float not null (Ràng buộc giá trị
phải lớn hơn hoặc
bằng 0)
Số sao đánh giá
17 Rate Int not null
của sản phẩm
18 Avatar Varchar(255) not null Đường dẫn ảnh
Trạng thái của sản
19 Status Int not null
phẩm
Mã danh mục mà
sản phẩm trực
thuộc
21 Category_id Int not null Khóa ngoại
Tham chiếu đến
trường id của quan
hệ Category
Ngày bản ghi
24 CreatedAt Date
được tạo
Đánh dấu sản
phẩm có phải sản
25 IsHot bit
phẩm hot hay
không
26 CreatedBy Varchar(255) Người tạo bản ghi
 Quan hệ category
Kiểu dữ liệu Ràng
STT Tên thuộc tính Khóa Mổ tả thuộc tính
(Độ dài) buộc

1 Name Varchar(255) not null Tên của danh mục


Đánh dấu danh
2 Deleted bit mục đã bị xóa hay
chưa
3 Id Int not null Khoá chính Mã danh mục
Khóa ngoại dùng
để tạo menu đa
4 Parent_id Int not null Khóa ngoại cấp , tham chiếu
đến trường id của
thực thể category
5 CreatedAt Date
6 UpdatedAt Date

 Quan hệ order
Kiểu dữ liệu Ràng
STT Tên thuộc tính Khóa Mổ tả thuộc tính
(Độ dài) buộc
Ngày lên đơn khi
1 Date Date not null
khách hàng mua
2 Id Int not null Khoá chính Mã của đơn hàng
3 Code Varchar(255) Mã giảm giá
Trạng thái đơn
hàng: Đơn đã lên,
4 Status Int
đơn đã thanh toán,
đơn đã hủy
Tên khách hàng
5 Username Varchar(255)
tạo đơn
Emai của khách
6 Email Varchar(255)
hàng tạo đơn
8 UpdatedAt Date
10 User_id Int not null Khóa ngoại Id của khách hàng

 Quan hệ order_product
Kiểu dữ liệu Ràng
STT Tên thuộc tính Khóa Mổ tả thuộc tính
(Độ dài) buộc
Số lượng của sản
phẩm trong một
1 Quantity Int
bản ghi chi tiết
hóa đơn
Mã sản phẩm
tham chiếu tới
quan hệ product
2 Product_id Int not null Khoá ngoại được dùng như 1
trong 2 khóa của
quan hệ
order_product
Mã sản phẩm
tham chiếu tới
quan hệ Order
3 Order_id Int not null Khoá ngoại được dùng như 1
trong 2 khóa của
quan hệ
order_product
4 CreatedDate Date
5 UpdatedDate Date
6 Id Int notnull Khóa chính Mã của bản ghi

 Quan hệ User
Kiểu dữ liệu Ràng
STT Tên thuộc tính Khóa Mổ tả thuộc tính
(Độ dài) buộc
Mã của người
1 Id Int not null Khoá chính
dùng
Tên của người
2 Name Varchar(255)
dùng
Lưu trữ địa chỉ
3 Address Varchar(500)
của người dùng
Lưu trữ số điện
4 Phone Varchar(255) not null
thoại người dùng
Lưu thông tin
5 DayOfBirth Date not null
ngày sinh
6 Gender Int not null Thông tin giới tính
Đánh giá của quản
7 Rate Int lý đối với nhân
viên
Lưu trữ đường dẫn
ảnh đại diện của
8 Avatar Varchar(255)
người dùng trong
hệ thống
Thông tin sơ yếu
9 Back_ground Longtext lý lịch của nhân
viên
Lưu trữ thông tin
tài khoản ngân
10 Bank Varchar(500)
hàng của người
dùng
11 CreatedDate Date
12 UpdatedDate Date
13 CreatedBy Varchar(255)
14 UpdatedBy Varchar(255)

 Quan hê banner
Kiểu dữ liệu Ràng
STT Tên thuộc tính Khóa Mổ tả thuộc tính
(Độ dài) buộc

1 Id Int not null Khoá chính Mã banner


Lưu trữ đường dẫn
2 Img Varchar(500) not null
của ảnh banner
Miêu tả ngắn cho
3 ShortDescription Varchar(255) not null
banner
4 Description Longtext not null Mô tả chi banner
5 Date Date not null Ngày tạo banner
6 User_id Int not null Khóa ngoại Mã người tạo
7 CreatedDate Date
8 UpdatedDate Date
9 CreatedBy Varchar(255)
10 UpdatedBy Varchar(255)

 Quan hệ product images


Tên thuộc Kiểu dữ liệu Ràng
STT Khóa Mổ tả thuộc tính
tính (Độ dài) buộc
Lưu trữ đường dẫn
1 Images Varchar(500) not null
ảnh sản phẩm
2 Id Int not null Khoá chính Mã ảnh
Cho biết bản ghi
3 Product_id Int not null Khóa ngoại
thuộc sản phẩm nào
Hình 2
CHƯƠNG III: THIẾT KẾ HỆ THỐNG
Làm các trang trên web vào đây

CHƯƠNG IV: THIẾT KẾ CHO HỆ THỐNG


4.1 Thiết kế cài đặt cơ sở dữ liệu
 Lựa chọn
Hệ quản quản trị cơ sở dữ liệu Mysql vì đây là hệ quản trị cơ sở dữ liệu mã
nguồn mở, dễ dàng tích hợp vào các chương trình ứng dụng.

 SQL tạo bảng


-- create database laptopLA;
use laptopLA;
CREATE TABLE User
(
id INT not null,
Name nvarchar(255),
Address nvarchar(500),
Phone CHAR NOT NULL,
DayOfBirth INT NOT NULL,
Gender INT NOT NULL,
Rate INT ,
Avatar VARCHAR(255) ,
Back_ground longtext ,
Bank VARCHAR(500),
PRIMARY KEY (id),
CreatedDate Date,
UpdatedDate Date,
CreatedBy Varchar(255),
UpdatedBy varchar(255)
);

CREATE TABLE Role


(
Name VARCHAR(255) NOT NULL,
Description longtext NOT NULL,
id INT NOT NULL,
PRIMARY KEY (id),
CreatedDate Date,
UpdatedDate Date,
CreatedBy Varchar(255),
UpdatedBy varchar(255)
);

CREATE TABLE orders


(
Date DATE NOT NULL,
id INT NOT NULL,
Description longtext NOT NULL,
Status INT NOT NULL,
User_id INT NOT NULL,
Staff_id INT NOT NULL,
PRIMARY KEY (id),
FOREIGN KEY (User_id) REFERENCES User(id),
FOREIGN KEY (Staff_id) REFERENCES User(id),
CreatedDate Date,
UpdatedDate Date,
CreatedBy Varchar(255),
UpdatedBy varchar(255)
);

CREATE TABLE Banner


(
Id INT NOT NULL,
Img VARCHAR(500) NOT NULL,
ShortDescription nVARCHAR(255) NOT NULL,
Description longtext NOT NULL,
Date DATE NOT NULL,
User_id INT NOT NULL,
PRIMARY KEY (Id),
FOREIGN KEY (User_id) REFERENCES User(id),
CreatedDate Date,
UpdatedDate Date,
CreatedBy Varchar(255),
UpdatedBy varchar(255)
);

CREATE TABLE Product


(
CPU VARCHAR(255) NOT NULL,
RAM VARCHAR(255) NOT NULL,
Storage_device VARCHAR(255) NOT NULL,
GPU VARCHAR(255) NOT NULL,
Monitor VARCHAR(255) NOT NULL,
Cam VARCHAR(255) NOT NULL,
Weight INT NOT NULL,
Pin INT NOT NULL,
OS INT NOT NULL,
Name INT NOT NULL,
Quantity INT NOT NULL,
Short_Des INT NOT NULL,
Description INT NOT NULL,
Id INT NOT NULL,
Price INT NOT NULL,
Price_sale INT NOT NULL,
Rate INT NOT NULL,
Avatar INT NOT NULL,
Status INT NOT NULL,
Import_price INT NOT NULL,
Category_id INT NOT NULL,
Location_id INT NOT NULL,
Suplier_id VARCHAR(255) NOT NULL,
PRIMARY KEY (Id),
FOREIGN KEY (Category_id) REFERENCES Category(id),
FOREIGN KEY (Location_id) REFERENCES Location(id),
FOREIGN KEY (Suplier_id) REFERENCES Supplier(Name),
CreatedDate Date,
UpdatedDate Date,
CreatedBy Varchar(255),
UpdatedBy varchar(255)
);

CREATE TABLE Category


(
Name VARCHAR(255) NOT NULL,
Description longtext NOT NULL,
id INT NOT NULL,
Parent_id INT NOT NULL,
PRIMARY KEY (id),
FOREIGN KEY (Parent_id) REFERENCES Category(id),
CreatedDate Date,
UpdatedDate Date,
CreatedBy Varchar(255),
UpdatedBy varchar(255)
);

CREATE TABLE order_product


(
Quantity INT NOT NULL,
Product_id INT NOT NULL,
Order_id INT NOT NULL,
PRIMARY KEY (Product_id, Order_id),
FOREIGN KEY (Product_id) REFERENCES Product(Id),
FOREIGN KEY (Order_id) REFERENCES orders(id),
CreatedDate Date,
UpdatedDate Date,
CreatedBy Varchar(255),
UpdatedBy varchar(255)
);

CREATE TABLE Product_Images


(
Images VARCHAR(500) NOT NULL,
Id INT NOT NULL,
Product_id INT NOT NULL,
PRIMARY KEY (Id),
FOREIGN KEY (Id) REFERENCES Product(Id),
FOREIGN KEY (Product_id) REFERENCES Product(Id)
);
CHƯƠNG V: TỔNG KẾT
5.1 Đánh giá công việc
5.1.1 Các vấn đề đã thực hiện được trong đề tài
Hệ thống mà chúng em xây dựng được có thể đáp ứng các vấn đề sau:

 Phần mềm có giao diện phù hợp, sử dụng tiện lợi, nhanh chóng cho người sử
dụng.
 Khi người sử dụng có nhu cầu xem thông tin thì có thể xem bằng chương
trình tìm kiếm thông tin giúp việc tra cứu thông tin dễ dàng.
 Xử lý được việc sửa dữ liệu nếu trong quá trình nhập có sai sót.
 Có thể cho biết tình hình bán hàng (thống kê được danh sách các mặt hàng
hiện có, đã hết, còn tồn hay bán chạy nhất, …) qua việc thống kê các phiếu
nhập, xuất theo tháng, quý
5.2.2 Một số vấn đề chưa làm được trong đề tài
 Về phần chương trình chạy nhóm em chưa hoàn thiện được tất cả các chức
năng của hệ thống sau khi đã tiến hàng khảo sát, phân tích thiết kế hệ thống.
 Một số chức năng chưa được thực hiện cài đặt

5.2 Kết luận


Sau một thời gian nhóm em bắt tay vào nghiên cứu và được sự giúp đỡ của cô
Kim Sao, chúng em đã hoàn thành đề tài “Phân tích và thiết kế hệ thống quản lý
cửa hàng bán laptop LA Computer.”. Qua đây bản thân em cũng như thành viên
trong nhóm đã học hỏi được nhiều điều về công việc, cách thức tiến hành điều tra,
khảo sát, phân tích một vấn đề và làm việc theo nhóm tốt hơn.

You might also like