You are on page 1of 49

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ


KHOA CÔNG NGHỆ
--------

ĐỒ ÁN MÔ HÌNH HÓA VÀ MÔ PHỎNG HTCN

ỨNG DỤNG MÔ PHỎNG TRONG


THIẾT KẾ MẶT BẰNG &
PHÂN BỔ NGUỒN NHÂN LỰC
(Siêu thị LOTTE MART Cần Thơ)

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN SINH VIÊN THỰC HIỆN


T.S Nguyễn Văn Cần Huỳnh Thị Ngọc Tâm B1905825
Nguyễn Thị Trúc Phương B1905817
Nhóm: 01
Ngành: Quản Lý Công Nghiệp - K45

Cần Thơ, 7/2022

1
LỜI CẢM ƠN

Trong thời gian làm đồ án, dù chỉ có 5 tuần ngắn ngủi nhưng chúng em
đã nhận được nhiều sự giúp đỡ, đóng góp ý kiến và chỉ bảo nhiệt tình của cả 2
thầy và bạn bè.
Đầu tiên, chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến cán bộ hướng dẫn
thực hiện đồ án Mô hình hóa - mô phỏng hệ thống công nghiệp ThS. Nguyễn
Trường Thi và thầy Nguyễn Văn Cần đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo, đóng góp
ý kiến cho chúng em suốt quá trình làm và hoàn thiện đồ án.
Bên cạnh đó, do thời gian hoàn thành đồ án có giới hạn và cũng như còn
nhiều kiến thức chúng em chưa hiểu sâu nên qua trình hoàn thành đồ án sẽ
không tránh khỏi thiếu sót. Mong nhận được sự góp ý và thông cảm từ thầy để
đồ án của chúng em được hoàn thiện hơn.
Cuối lời chúng em xin gửi lời chúc sức khỏe đến thầy Nguyễn Trường
Thi và Nguyễn Văn Cần chúc 2 thầy có nhiều sức khỏe và luôn vui vẻ trong
cuộc sống để chở thêm nhiều chuyến đò tri thức cập bến tương lai.

Cần Thơ, ngày 15 tháng 7 năm 2022


Sinh viên thực hiện
Huỳnh Thị Ngọc Tâm
Nguyễn Thị Trúc Phương

2
TÓM TẮT

Với mong muốn phân bổ nguồn nhân lực hợp lý hiệu quả tăng
hiệu suất làm việc của nhân viên, giảm thời chờ, rút ngắn thời gian
di chuyển tại các quầy của khách hàng tại các siêu thị. Vì vậy nhóm
chúng tôi thực hiện đồ án “Ứng dụng mô phỏng trong thiết kế mặt
bằng và phân bổ nguồn nhân lực trong siêu thị Lotte Mart Cần
Thơ” nhằm nâng cao chất lượng phục vụ.
Để đạt được những mục tiêu đề ra chúng tôi tìm hiểu về mặt
bằng hiện tại của siêu thị, thu thập số liệu thực tế cũng như dữ liệu
đầu vào sau đó nhóm sẽ tiến hành phân tích, sử dụng công cụ Input
Analyzer để phân tích dữ liệu đầu vào, sau đó sẽ mô phỏng lại mặt
bằng phần mềm Arena. So sánh kết quả với hiện trạng ban đầu.
Từ đó đưa ra phương pháp tái bố trí mặt bằng và phân bổ
nguồn nhân lực phù hợp hiệu quả giúp nâng cao năng suất, giảm
thiểu thời gian chờ, thời gian di chuyển giữa các quầy nâng cao chất
lượng phục vụ của siêu thị.

3
MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN…………………………………………………………………i


TÓM TẮT……………………………………………………………………ii
CHƯƠNG I…………………………………………………………………8
GIỚI THIỆU…………………………………………………………………..8
1.1. Đặt vấn đề .........................................................................................9
1.2. Mục đề tài .......................................................................................11
1.2.1. Mục tiêu chung ............................................................................11
1.2.2. Mục tiêu cụ thể.............................................................................11
1.3. Phương pháp thực hiện .................................................................. 11
1.4. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................11
1.5. Nội dung ......................................................................................... 12
CHƯƠNG II.....................................................................................................13
TỔNG QUAN TÀI LIỆU .............................................................................. 13
2.1. Tổng quan về thiết kế mặt bằng ................................................................ 13
2.1.1. Khái niệm thiết kế mặt bằng................................................................... 13
2.1.2. Mục tiêu.................................................................................................. 13
2.2. Giới thiệu về mô phỏng..............................................................................14
2.2.1. Khái niệm về mô phỏng.......................................................................... 14
2.2.2. Mô hình mô phỏng ................................................................................. 14
2.2.3. Các bước nghiên cứu mô phỏng............................................................. 16

CHƯƠNG III
PHÂN TÍCH MẶT BẰNG VÀ PHÂN BỔ NGUỒN NHÂN LỰC
3.1. Giới thiệu tổng quan về siêu thị ................................................................ 17
3.1.1. Số liệu tổng quan về siêu thị .................................................................. 17
3.1.2. giới thiệu Lotte Mart Cần Thơ ............................................................... 19
3.1.3. Hiện trạng mặt bằng siêu thị và phân bổ nguồn nhân lực..................... 20
3.1.4. Nguồn nhân lực phân bổ của siêu thị .....................................................21
3.2. Tính toán các thông số............................................................................... 21
3.3. Tái bố trí mặt bằng và phân bổ nguồn nhân lực của siêu thị ....................22
3.3.1. Tái bố trí mặt bằng ................................................................................. 22
3.3.2. Phân bổ nguồn nhân lực......................................................................... 26
3.4. Đánh giá các phương án ............................................................................27
CHƯƠNG IV................................................................................................... 28
XÂY DỰNG MÔ HÌNH MÔ PHỎNG……………………………………. 28
4.1. Phân tích dữ liệu …………………………………………………………28
4.1.1. Thời gian nạp nguyên liệu ……………………………………………..28
4.1.2. Thời gian chạy mô hình ……………………………………………….28
4.1.3. Thời gian tính các công đoạn ………………………………………….29
4.1.3.1. Tính toán các thông số ………………………………………………29
4.1.3.2. Phân tích thời gian các công đoạn……………………………………31
4.2. Mô hình hóa hệ thống ……………………………………………………35
4.2.1. Định nghĩa bài toán……………………………………………………. 35

4
4.2.2. Lưu đồ quy trình ……………………………………………………….35
4.3. Xây dựng mô hình mô phỏng ……………………………………………36
4.3.1. Các thành phần trong mô hình Arena .................................................... 36
4.3.2. Các giả định……………………………………………………………42
4.3.3. Mô hình mô phỏng Arena ……………………………………………..42
4.3.3.1. Mô hình Logic..................................................................................... 42
4.4. Kiểm chứng & hợp phức hóa mô hình.......................................................43
4.5. Kết quả mô phỏng và phân tích ................................................................ 44
4.5.1. Kết quả mô hình ..................................................................................... 44
4.5.2. Thiết kế thực nghiệm...................................................................................
4.6. Đề xuất phương án .................................................................................... 45
CHƯƠNG V..................................................................................................... 46
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................... 46
5.1. Kết luận.......................................................................................... 46
5.2. Kiến nghị ........................................................................................ 46

5
DANH MỤC BẢNG

Bảng 3.1. Chú thích các quầy hàng mặt bằng siêu thị……………………9
Bảng 3.2. Kích thước quầy hàng…………………………………………..10
Bảng 3.3. Bảng cho điểm các tham số hiệu quả…………………………..12
Bảng 3.4. Kí hiệu khu vực trong mặt bằng phương án 1………………….13
Bảng 3.5. Kí hiệu từng khu vực trong mặt bằng phương án 2…………....14
Bảng 3.6. Phương án 1 phân bổ nguồn nhân lực…………………………15
Bảng 3.7. Phương án 2 phân bổ nguồn nhân lực…………………………15
Bảng 3.8. Bảng các thông số hiện tại của siêu thị ………………………16
Bảng 4.1. Mẫu số liệu thu thập…………………………………………….19
Bảng 4.2. Cỡ mẫu của các thời gian khách hàng ở siêu thị ……………….20
Bảng 4.3. Bảng hàm phân phối thời gian…………………………………..23
Bảng 4.4. Tên kí hiệu từng khu vực ………………………………………25

6
DANH MỤC HÌNH

Hình 2.1. Sơ đồ các bước thực hiện trong mô phỏng ………………………4


Hình 3.1. Siêu thị Lotte Mart………………………………………………...5
Hình 3.2. Logo siêu thị………………………………………………………..6
Hình 3.3. Mặt bằng mô phỏng hiện tại tầng 2 siêu thị …………………….9
Hình 3.4. Mặt bằng phương án 1……………………………………………13
Hình 3.5. Mặt bằng phương án 2……………………………………………14
Hình 4.2 Thiết lập thời gian chạy mô hình…………………………………18
Hình 4.3. Phân tích dữ liệu đầu vào thời gian giữa các lần đến…………..21
Hình 4.4. Phân tích dữ liệu đầu vào thời gian gửi đồ ……………………..22
Hình 4.5. Phân tích dữ liệu đầu vào thời gian tính tiền…………………...23
Hình 4.6. Lưu đồ logic……………………………………………………….24
Hình 4.7.Create Module nguyên liệu đầu vào……………………………...26
Hình 4.8. Process Module trong quy trình…………………………………27
Hình 4.9. Dispose Module trong quy trình…………………………………27
Hình 4.10. Decide Module trong quy trình…………………………………28

7
CBHD: Th.S Nguyễn Văn Cần

CHƯƠNG I

GIỚI THIỆU

1.1. Đặt vấn đề

Ngày nay với sự phát triển của kinh tế thị trường là sự mở rộng của nơi tập
trung mua sắm. Trong nhiều năm trở lại đây các siêu thị lớn nhỏ xuất hiện rộng rãi.
Đã dần thay đổi thói quen mua sắm của người tiêu dùng, thỏa mãn nhu cầu ngày
càng cao của khách hàng. Theo báo cáo năm 2018 của Nielsen về xu hướng mua
hàng toàn cầu cho thấy người tiêu dùng tại Việt Nam có xu hướng đến các cửa hàng
tiện lợi, siêu thị, siêu thị mini,… Nhiều hơn so với việc mua hàng tại các chợ truyền
thống như trước đây [1]. Các mặt hàng đi vào siêu thị luôn được kiểm định trước
khi cung cấp ra thị trường. Vì vậy các mặt hàng của siêu thị luôn có nguồn gốc xuất
xứ rõ ràng. Hơn thế nữa là các mặt hàng đa dạng, luôn có sẵn, giá cả niêm yết cùng
với đó ưu đãi hấp dẫn thu hút người tiêu dùng.
Siêu thị luôn có không gian sạch sẽ được lau dọn thường xuyên. Có điều hòa
không khí, đảm bảo chất lượng không khí cho người tiêu dùng khi vào mua sắm.
Các gian hàng luôn được bày sẵn sản phẩm một cách khoa học và có quy tắc trên
các mẫu kệ. Siêu thị luôn có những dịch vụ như tích điểm mỗi lần mua hàng, dịch
vụ tư vấn sản phẩm, dịch vụ chăm sóc khách hàng để thu hút khách hàng đến với
siêu thị. Ngoài ra khi khách hàng đến siêu thị sẽ được quan tâm nhiều đến nhu cầu
và mức độ hài lòng hơn ở các chợ truyền thống. Mức độ đa dạng sản phẩm tại các
siêu thị khá cao cung cấp rất nhiều mặt hàng phục vụ đời sống của người dân từ các
thực phẩm tươi sống đến đồ điện đồ gia dụng, quần áo giày dép. Các mặt hàng khi
vào siêu thị luôn được kiểm định trước khi cung cấp đến tay người tiêu dùng.
Hiện nay cả nước đã có khoảng 800 siêu thị, trung tâm mua sắm. Quy mô thị
trường bán lẻ tăng nhanh 70 tỷ USD năm 2010 lên đến 158 tỷ năm 2016 [2]. Tại

SVTH: Huỳnh Thị Ngọc Tâm B1905825


Nguyễn Thị Trúc Phương B1905817 8
CBHD: T.S Nguyễn Văn Cần

Việt Nam chúng ta có thể dễ dàng bắt gặp các siêu thị như Lotte Mart, Big C,
Winmart+, Coop Mart,… Và rất nhiều siêu thị lớn nhỏ khác. Các siêu thị xuất hiện
càng nhiều điều này đã làm cho mức độ cạnh tranh giữa các siêu thị ngày càng trở
nên gay gắt. Đặc biệt hơn đó là khẳng định vị thế cạnh tranh của mình trên thị
trường đòi hỏi các siêu thị phải luôn luôn nổ lực cải thiện nhằm tái thiết kế mặt
bằng và phân bổ nguồn nhân lực trong siêu thị nâng cao hiệu quả tiết kiệm thời gian
di chuyển cho khách hàng. Do vậy các siêu thị muốn thu hút được đông đảo lượng
khách hàng đến với mình thì cần phải có những chiến lược kinh doanh hiệu quả và
hợp lý thỏa mãn được tốt nhất nhu cầu khách hàng. Trong đó việc tạo nên sự thuận
tiện cho khách hàng thông qua cách bố trí trưng bày tại siêu thị, phân bổ nguồn
nhân lực một cách hợp lý cũng là một trong những yếu tố chiến lược góp phần tạo
nên sự thảo mãn nhu cầu tiết kiệm thời gian cho khách hàng. Đây cũng là một yêu
tố quan trọng vì nó quyết định bộ mặt, cách mà siêu thị “giao tiếp” với khách hàng,
tuy nhiên hiện nay vẫn còn rất nhiều siêu thị tại nước ta chưa có được một chiến
lược đúng đắn về cách bố trí trưng bày hay phân bổ nguồn nhân lực tại siêu thị của
mình một cách hợp lí và hiệu quả.
Lotte Mart là một công ty thuộc tập đoàn Lotte Hàn Quốc là chuỗi siêu thị
lớn bán nhiều loại hàng tạp hóa quần áo đồ chơi, đồ điện tử và các hàng hóa khác.
Là nguồn cung cấp hàng hóa cho thị trường. Song theo đó thì công ty vẫn gặp nhiều
khó khăn với sự cạnh tranh của rất nhiều siêu thị khác trên địa bàn Cần Thơ. Đó là
chưa kể đến các trung tâm thương mại,… ngoài ra thì siêu thị còn gặp khó khăn
trong việc rút ngắn thời gian di chuyển tại các quầy, phân bổ nguồn nhân lực hợp lý
hiệu quả nâng cao chất lượng phục vụ.
Xuất phát từ những lý do trên chúng tôi quyết định thực hiện đồ án mô hình
hóa mô phỏng với đề tài “ Ứng dụng mô phỏng trong thiết kế mặt bằng và phân
bổ nguồn nhân lực trong siêu thị Lotte Mart Cần Thơ” nhằm khắc phục các vấn
đề trên, từ đó tái thiết kế mặt bằng và phân bổ nguồn nhân lực một cách hợp lí, và
hiệu và hơn.

SVTH: Huỳnh Thị Ngọc Tâm B1905825 9


Nguyễn Thị Trúc Phương B1905817
CBHD: T.S Nguyễn Văn Cần

1.2. Mục tiêu đề tài

1.2.1. Mục tiêu chung

Ứng dụng mô phỏng trong thiết kế mặt bằng và phân bổ nguồn lực nhân lực
trong siêu thị nhằm tái thiết kế mặt bằng và phân bổ nguồn lực nhân lực trong siêu
thị nâng cao hiệu quả tiết kiệm thời gian di chuyển và thời gian chờ thanh toán.

1.2.2. Mục tiêu cụ thể

- Khảo sát, thu thập dữ liệu đầu vào về: cách bố trí các quầy mua sắm, quầy
thanh toán, thời gian khách ra vào cửa hàng, số lượng khách vào, số quầy hàng,
quầy thanh toán và nhân viên đứng tại quầy thanh toán, khoảng cách giữa các quầy,
tần suất qua lại giữa các quầy.
- Phân tích hiện trạng của siêu thị, các số liệu đã thu thập được, nhận xét và
xem xét các yếu tố ảnh hưởng đến mặt bằng.
- Đề xuất các phương án tái thiết kế mặt bằng và phân bổ nguồn nhân lực.
- Sử dụng mô hình hóa mô phỏng để xác định tính khả thi và các khó khăn
còn tồn tại.
- Kiểm chứng tính khả thi của các phương án.
- Dựa vào kết quả mô phỏng sau đó đưa ra cách bố trí lại mặt bằng.

1.3. Phương pháp thực hiện

-Tìm hiểu mặt bằng nguồn nhân lực của siêu thị thông qua đi khảo sát thực tế.
-Sử dụng phương pháp thống kê thí nghiệm, đo thời gian tần suất thời gian di
chuyển giữa các quầy hàng, thời gian khách vào ra khỏi siêu thị bằng đồng hồ, giả
định tính toán tìm ra cỡ mẫu.
-Sử dụng công cụ Input Analyzer để phân tích dữ liệu đầu vào và công cụ
Process Analyzer để phân tích dữ liệu đầu ra.
-Vẽ sơ đồ bố trí mặt bằng sản xuất bằng phần mềm Autocad.
-Xây dựng phần mềm Arena để mô phỏng lại quy trình khách hàng ra vào
siêu thị.

1.4. Phạm vi nghiên cứu

- Phạm vi không gian: tập trung nghiên cứu các quầy mua sắm và thanh toán
tại tầng hai Siêu thị LOTTE Mart Cần Thơ ở 84, Mậu Thân, p. An Hòa, q. Ninh
Kiều, tp Cần Thơ.
- Phạm vi thời gian: 26/5/2022 đến 30/6/2022

SVTH: Huỳnh Thị Ngọc Tâm B1905825 10


Nguyễn Thị Trúc Phương B1905817
CBHD: T.S Nguyễn Văn Cần

1.5. Nội dung

Chương I: Giới Thiệu


Chương II: Tổng Quan Tài Liệu
Chương III: Phân Tích Mặt B ằng & Phân Bố Nguồn Nhân Lực
Chương IV: Xây Dựng Mô Hình Mô Phỏng
Chương V: Kết Luận - Kiến Nghị

SVTH: Huỳnh Thị Ngọc Tâm B1905825 11


Nguyễn Thị Trúc Phương B1905817
CBHD: T.S Nguyễn Văn Cần

CHƯƠNG II

TỔNG QUAN TÀI LIỆU

2.1. Tổng quan về thiết kế mặt bằng

2.1.1. Khái niệm thiết kế mặt bằng

Bố trí mặt bằng là quá trình tổ chức, sắp xếp, định dạng về mặt không gian
các quầy hàng hóa, khu vực tính tiền, nhân viên phục vụ tính tiền các nhân viên
phục vụ và cung cấp dịch vụ.
Bố trí mặt bằng hợp lí được phân theo loại hàng hóa, thiết kế và phân chia
khu vực và vị trí hàng hóa bảo đảm đủ không gian mua sắm cho khách hàng giảm
thiểu thời gian di chuyển không cần thiết giữa các quầy hàng, tránh gây ách tắc đến
quá trình tính tiền tại các khu vực thanh toán.
Các cách bố trí khác nhau đem lại sự chính xác và phù hợp cho công việc
cũng như sự đo lường tốt hơn đối với công việc đạt được sự đo lường hiệu quả công
việc đặc biệt quan trọng trong hoạt động dịch vụ nơi mà những giao dịch trực tiếp
với khách hàng bị ảnh hưởng bởi mặt bằng và cách bố trí.

2.1.2. Mục tiêu

Mục tiêu chung của việc thiết kế mặt bằng là bảo đảm siêu thị hoạt động với chi phí
rẻ nhất có thể.
- Sự luân chuyển giữa các quầy hàng.
- Điểm ứ đọng.
- Sự hiệu quả trong sử dụng các thiết bị thanh toán.
- Tinh thần làm việc của nguồn lực nhân lực.
- Tính linh hoạt của hệ thống.

* Mục tiêu cho bố trí mặt bằng siêu thị:

- Mang lại sự tiện lợi cho khách hàng.


- Trưng bày hàng hóa bắt mắt thu hút khách hàng.
- Giảm thời gian di chuyển của khách hàng giữa các quầy hàng.
- Tạo sự riêng biệt cho từng khu vực hàng hóa.

* Mục tiêu của bố trí và sử dụng nguồn nhân lực:

SVTH: Huỳnh Thị Ngọc Tâm B1905825 12


Nguyễn Thị Trúc Phương B1905817
CBHD: T.S Nguyễn Văn Cần

- Sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực để tăng năng suất, nâng cao tính hiệu quả
của doanh nghiệp.
- Đáp ứng yêu cầu đổi mới thị trường, của người lao động.
- Tạo điều kiện để phát huy được năng lực cá nhân trong môi trường làm việc.
- Đảm bảo đủ số lượng lao động theo yêu cầu của hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp tránh tình trạng thừa hoặc thiếu nhân lực.
- Đảm bảo sử dụng lao động đúng với năng lực, sở trường và nguyện vọng của
người lao động
- Đảm bảo đúng nơi, đúng chỗ: đúng theo yêu cầu của quá trình kinh doanh.

2.2. Giới thiệu về mô phỏng

2.2.1. Khái niệm về mô phỏng

Mô phỏng là phương pháp thể hiện một hệ thống thực thông qua chương
trình máy tính và những đặc tính của hệ thống được trình bày thông qua một nhóm
các biến thay đổi theo thời gian để mô hình hóa bản chất động của hệ thống. Kỹ
thuật mô phỏng được sử dụng khi việc mô hình hóa được đầy đủ các yếu tố ngẫu
nhiễn của hệ thống.

2.2.2. Mô hình mô phỏng

Mô hình mô phỏng là tập hợp những hoạt động nhằm phục vụ cho quá trình
mô phỏng một sự vật sự việc nào đó. Mô hình mô phỏng có thể thực hiện bởi những
gói phần mềm cụ thể như là: Arena, Auto Mod, Simscript hoặc SimPark.

 Các thành phần cơ bản trong mô hình mô phỏng

Đối với mỗi hệ thống đơn giản thì sẽ bao gồm có ba phần chính đó là : thực
thể, hàng đợi và tài nguyên.
 Thực thể: Được hiểu đó là một sự vật hay sự việc nào đó có khả năng làm
thay đổi tất cả các trạng thái của một hệ thống. Hệ thống này bao gồm: Kích
cỡ của loạt thực thể, đó là số lượng các thực thể trong hệ thống cùng một
thời gian nhất định được gọi là kích cỡ loạt; khoảng thời gian giữa thực thể

SVTH: Huỳnh Thị Ngọc Tâm B1905825 13


Nguyễn Thị Trúc Phương B1905817
CBHD: T.S Nguyễn Văn Cần

đến, loại thực thể này không có vấn đề gì khi mà loạt kích cỡ thường là một
hoặc nhiều hơn; thuộc tính của thực thể, đó là những biến có giá trị duy nhất
đối với mỗi thực thể trong hệ thống.
 Hàng đợi: Đó là những thực thể thường sẽ chờ đợi trong một hàng đợi cho
tới khi đến lượt thực thể đó được đưa vào xử lý.
 Tài nguyên: Những tài nguyên được sử dụng trong mô phỏng chính là những
thực thể đại diện cho quá trình mô phỏng sự vật sự việc.
 Một số định nghĩa cơ bản
- Đối tượng (object) là tất cả những sự vật, sự kiện mà hoạt động của con người có
liên quan tới.
- Hệ thống (system) được định nghĩa là sự tập hợp của các phần tử tương tác với
nhau để hoàn thành một nhiệm vụ logic nào đó.
- Trạng thái (stage) của một hệ thống là sự tổng hợp các biến cần thiết để mô tả hệ
thống ở một thời điểm nhất định. Có liên quan đến mục tiêu nghiên cứu. Ví dụ: khi
nghiên cứu nhà băng, những biến trạng có thể là số quầy bận, số khách hàng trong
nhà băng và thời điểm đến của khách hàng.
- Hệ thống gián đoạn (discrete model): hệ thống có biến trạng thái thay đổi ở các
thời điểm xác định và sự biến thiên các trạng thái rời rạc.
- Hệ thống liên tục (continuous model): biến trạng thái thay đổi liên tục theo thời
gian.
- Hệ thống kết hợp (combined model): một vài phần gián đoạn một vài phần liên tục.
- Khi nghiên cứu một hệ thống, cần phải thấu hiểu được các mối quan hệ giữa các
thành phần của hệ thống và có thể đoán trước được sự thay đổi của hệ thống khi các
điều kiện mới được thiết lập.
 Các loại hình mô phỏng
- Mô hình mô phỏng tĩnh và mô hình mô phỏng động
- Mô hình mô phỏng tất định và mô hình mô phỏng ngẫu nhiên
- Mô hình mô phỏng liên tục và mô hình mô phỏng rời rạc
2.2.3. Các bước nghiên cứu mô phỏng

SVTH: Huỳnh Thị Ngọc Tâm B1905825 14


Nguyễn Thị Trúc Phương B1905817
CBHD: T.S Nguyễn Văn Cần

Hình 2.1. Sơ đồ các bước thực hiện trong mô phỏng


Từ sơ đồ trên ta có các bước mô phỏng sau:
Bước 1: Phát biểu bài toán
Bước 2: Thiết lập mục tiêu và kế hoạch dự án
Bước 3: Hợp thức mô hình nguyên lý và thu thập số liệu
Bước 4: Mô hình mô phỏng
Bước 5: Kiểm chứng
Bước 6: Hợp phức
Bước 7: Thiết kế thực nghiệm
Bước 8: Chạy các mô hình và phân tích
Bước 9: Tài liệu báo cáo
Bước 10: Thực thi

SVTH: Huỳnh Thị Ngọc Tâm B1905825 15


Nguyễn Thị Trúc Phương B1905817
CBHD: T.S Nguyễn Văn Cần

CHƯƠNG III

PHÂN TÍCH MẶT BẰNG & PHÂN BỔ NGUỒN NHÂN LỰC

3.1. Giới thiệu tổng quan về siêu thị

3.1.1. Số liệu tổng quan về siêu thị

 Giới thiệu siêu thị

Công ty TNHH TTTM VIETNAM SHOPPING (Lotte Mart) trực thuộc tập
đoàn Lotte Hàn Quốc là chuỗi siêu thị lớn bán nhiều loại hàng tạp hóa, quần áo, đồ
chơi, đồ điện tử và các hàng hóa khác. Có mặt tại Việt Nam từ năm 2008 với sự ra
đời của Lotte Mart Nam Sài Gòn (Quận 7, Tp.HCM), Lotte Mart được xem là một
trong những nhà bán lẻ nước ngoài đầu tiên góp mặt tại Việt Nam và phát triển
thành công đến ngày nay.

Hình 3.1. Siêu thị Lotte Mart


 Thông tin siêu thị

SVTH: Huỳnh Thị Ngọc Tâm B1905825 16


Nguyễn Thị Trúc Phương B1905817
CBHD: T.S Nguyễn Văn Cần

Hình 3.2. Logo siêu thị

Tên công ty: Công ty cổ phần trung tâm thương mại LOTTE Việt Nam
Trụ sở chính tại Việt Nam: Lotte Mart Nam Sài Gòn tại 469 Nguyễn Hữu Thọ,
phường Tân Hưng, quận 7, thành phố Hồ Chí Minh..
Loại hình kinh doanh: bán lẻ.
Năm thành lập: 04/10/1922
Số điện thoại: 0901 057 057 - (028) 3775 1575
Email: info@lotte.vn
Mã số thuế: 0304741634
Thị trường chính: Toàn quốc

 Lĩnh vực hoạt động

Lotte Mart hoạt động trên 6 lĩnh vực:

- Thực phẩm: Lotte Confectionery, Lotte Chilsung Beverage, Lotte Foods, Angel-
in-us Coffee, …

- Bán lẻ: Lotte Department Store, Lotte Mart, Lotte E Super, Lotte Home Shopping,
Lotte Hi-mart, Lotte.com, …

- Du lịch/ Dịch vụ: Lotte Hotel, Lotte Duty Free, Lotte Cinema, Lotte Logistic,
Lotte Asset Development, Lotte Data Communication, …

- Hoá chất/ Xây dựng/ Sản xuất: Lotte Chemical, Lotte E&C, Lotte Aluminium,
Korea Fujifilm, Canon Korea Business Solution, …

-Tài chính: Lotte Card, Lotte Insurance, Lotte Capital, …


Nghiên cứu phát triển/ Hỗ trợ: Lotte R&D Center, Lotte Academy, Lotte
Scholarship Foundation,…

SVTH: Huỳnh Thị Ngọc Tâm B1905825 17


Nguyễn Thị Trúc Phương B1905817
CBHD: T.S Nguyễn Văn Cần

 Những cột mốc quan trọng

Lotte Mart là chuỗi siêu thị quốc tế tiên phong trong ngành bán lẻ, luôn đặt
triết lí quan tâm hàng đầu và lấy khách hàng làm trọng tâm. Cùng với sự tin tưởng
và yêu mến của khách hàng là động lực của Lotte Mart này càng tận tậm và không
ngừng cải tiến nhằm mang đến những nguồn thực phẩm tươi sạch, ứng dụng công
nghệ hiện đại vào mua sắm và trải nghiệm thực tế cho người tiêu dùng. Trải 14 năm
hoạt động và đồng hành cùng người tiêu dùng Việt bên cạnh những đóng góp vào
những trải nghiệm tích cực cho hàng triệu khách hàng thì Lotte Mart còn góp phần
vào sự phát triển kinh tế tại Việt Nam.
Năm 2016: Ra mắt nhãn hàng riêng Choice L nhằm gia tăng phát triển mặt hàng nội
địa.
Năm 2017: Ứng dụng di động Speed L được ra đời với mục địch phục vụ nhu cầu
mua sắm đa dạng và tiện lợi cho khách hàng.
Năm 2018: Sự xuất hiện của cửa hàng tiện lợi Seep L mang đến những giải pháp về
bữa ăn dinh dưỡng vừa đảm bảo sức khỏe lại tiết kiệm chi phí.
Đến nay Lotte Mart đã vinh dự nhận các giải thưởng danh giá như: Rồng Vàng
2017: Top 3 nhà bán lẻ uy tín nhất 2017; Top 3 nhãn hiệu nổi tiếng Việt Nam 2017;
Thương hiệu gia đình tin dùng 2017; Top 100 nơi làm việc tốt nhất làm việc tốt nhất
Việt Nam 3 năm liên tiếp 2015, 2016, 2017,…

3.1.2. Giới thiệu Lotte Mart Cần Thơ

Lotte Mart có hệ thống 14 siêu thị trải dài từ TP. Hồ Chí Minh, Đồng Nai,
Đà Nẵng, Bình Dương, Phan Thiết, Hà Nội, Vũng Tàu, Cần Thơ, Nha Trang và trở
thành điểm đến được lựa chọn của hơn 20 triệu lượt khách hàng mỗi năm cho cuộc
sống hiện đại.
Đặc biệt hơn trong số đó là hệ thống siêu thị Lotte Mart Cần Thơ được khai
trương vào ngày 15/10/2015. Đây cũng là trung tâm thương mại thứ 11 tại Việt
Nam của thương hiệu bán lẻ từ Hàn Quốc. Lotte Mart Cần Thơ không chạy đua về
thiết kế hay kết cấu tòa nhà mà đẩy mạnh đầu tư các dịch vụ đa dạng nhất đến
khách hàng trên nền diện tích hơn 15.000 �2 . Hàng loạt các cửa hàng lần đầu xuất
hiện tại Cần Thơ cũng chọn Lotte Mart làm nơi đặt chân đầu tiên. Các mặt hàng của
siêu thị đều được đặt và bày bán tại tầng 2 của siêu thị với không gian thoáng mát
sạch sẽ đa dạng về sản phẩm. Các sản phẩm được bày bán đẹp mắt, giá cả ổn định,
các sản phẩm của siêu thị đều luôn có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng.
Thông tin cụ thể:
- Siêu thị Lotte Mart Cần Thơ
- Ngày thành lập: 15/10/2015

SVTH: Huỳnh Thị Ngọc Tâm B1905825 18


Nguyễn Thị Trúc Phương B1905817
CBHD: T.S Nguyễn Văn Cần

- Diện tích: 15.700 �2


- Địa chỉ: 84 Mậu Thân, Phường An Hòa, Quận Ninh Kiều, Tp. Cần Thơ.
- Thời gian hoạt động: Từ 07h30 - 22h
- Hotline: 0901 - 057 - 057
Dịch vụ tiện ích: Wifi miễn phí, giao hàng miễn phí, bãi xe miễn phí, đổi trả
hàng hóa, thu đổi ngoại tệ, ATM, thanh toán bằng thẻ, thẻ quà tặng.

3.1.3. Hiện trạng mặt bằng và bố trí nguồn nhân lực của siêu thị

 Hiện trạng mặt bằng


Toàn bộ các mặt hàng của siêu thị Lotte đều được đặt ở tầng 2 với nhiều sự
đa dạng về sản phẩm hàng hóa các loại như là các thực phẩm tươi sống, bánh kẹo,
đồ uống cho đến các mặt hàng về chăm sóc sức khỏe, mỹ phẩm, đồ dùng nhà bếp
điện dụng quần áo,… đều được bày bán tại siêu thị.
Các sản đều được trưng bày đẹp mắt có tính khoa học theo từng mùa vụ hay
theo thời điểm. Ngoài ra các sản phẩm được bày bán tại siêu còn được sắp xếp
thành từng khu vực từ người lớn đến trẻ nhỏ, từ nam đến nữ, từ ngành hàng mặt
hàng. Đẻ khách hàng dễ dàng tìm mặt hàng mà mình cần. Trong từng khu vực của
siêu thị sẽ có những quầy hàng và ô kệ hàng nhỏ để bày bán các sản phẩm tại khu
vực đó. Không gian thoáng mát sạch, các quầy hàng được sắp xếp và đặt ngay ngắn
không bị chắn lối đi và dễ dàng cho khách hàng quan sát, khoảng cách giữa các
quầy không quá nhỏ dễ dàng cho khách hàng qua lại mà không bị vướng víu làm đổ
ngã đồ đạc.
Siêu thị Lotte Mart có tổng cộng 19 quầy tính tiền được đặt thành một hànhg
ngang tại lối ra của siêu thị. Các quầy có khoảng cách nhất định và lối đi riêng dễ
dàng cho người mua tính tiền và đợi tính tiền. Ngoài ra khu vực xe đẩy và khu gửi
đồ được đặt ngay lối vào để khách hàng dễ dàng nhìn thấy và được thuận tiện hơn
khách hàng trong quá trình mua sắm tại siêu thị.
 Bố trí nguồn nhân lực
Bố trí nguồn nhân lực có tầm quan trọng rất lớn không chỉ đối với cá nhân đó
mà còn là với tập thể công ty. Bố trí đúng mới phát huy tối đa tiềm năng của cá
nhân. Không những thế, bố trí nguồn nhân lực còn ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt
động của nhóm nói riêng và tập thể công ty nói chung.
Vì thế mà nguồn lực của siêu thị được bố trí như sau:
- Bố trí đúng người đúng việc.
- Bố trí đủ số lượng.
- Bố trí đúng thời điểm.

SVTH: Huỳnh Thị Ngọc Tâm B1905825 19


Nguyễn Thị Trúc Phương B1905817
CBHD: T.S Nguyễn Văn Cần

Hình 3.3. Mặt bằng mô phỏng hiện tại tầng 2 siêu thị

 Chú thích

Bảng 3.1. Chú thích các quầy hàng mặt bằng siêu thị

Kí hiệu Tên quầy hàng Kí hiệu Tên quầy hàng


1 Hàng khuyến mãi 18 Rau củ
2 Thực phẩm ăn liền 19 Hàng tổng hợp trái cây rau củ
3 Gia vị 20 Mỹ phẩm
4 Thực phẩm khô 21 Đồ uống
5 Hàng tổng hợp của 2 3 4 22 Quần áo
6 Hàng tổng hợp của 8 9 10 23 Đồ nội thất
7 Chăm sóc khách hàng 24 Đồ dùng vệ sinh
8 Bánh kẹo 25 Chăn ga
9 Đồ uống 26 Hóa phẩm
10 Sữa 27 Làm đẹp

SVTH: Huỳnh Thị Ngọc Tâm B1905825 20


Nguyễn Thị Trúc Phương B1905817
CBHD: T.S Nguyễn Văn Cần

11 Đồ đông lạnh 28 Đồ dùng nhà bếp


12 Bánh mì 29 Đồ điện gia dụng
13 Thịt 30 Đồ chơi trẻ em
14 Hải sản 31 Thú cưng
15 Khu ăn và chế biến sẵn 32 Hàng tổng hợp của 23 24 25 26
16 Gửi đồ 33 Hàng tổn hợp của 28 29 30 31
17 Trái cây 34 Hàng ghế
35 Quầy thanh toán (19 quầy)

3.1.4. Nguồn lực phân bổ của siêu thị

 Cách phân bổ nguồn nhân lực tại các quầy


Nguồn nhân lực được phân bổ đều tại các quầy hàng. Còn đối với quầy tính
tiền thì được bố trí số lượng theo từng thời điểm.
 Nhận xét chung về nguồn nhân lực của siêu thị
Siêu thị có đội ngũ nhân viên tài năng, trẻ trung năng động và nhiệt huyết
trong công việc. Bên cạnh đó thì việc phân bổ nguồn lực của siêu thị chưa hợp lí tại
các quầy tính tiền. Trong khí số lượng quầy bố trí là 19 quầy tính tiền nhưng số
lượng quầy hoạt động khá ít. Dẫn đến tính trạng thời gian chờ của khách quá nhiều.
Đặc biệt hơn là vào những giờ cao điểm khách hàng đến tính tiền khá đông số quầy
hoạt động ít làm tăng thêm thời gian chờ cũng như hàng chờ tại các quầy tăng.

3.2. Tính toán các thông số

Khoảng cách giữa các quầy hàng gần nhau đều có khoảng cách 1600 cm.

Bảng 3.2. Kích thước quầy hàng

STT Tên quầy Chiều rộng Chiều dài


(cm) (cm)
1 Hàng khuyến mãi 200 200
2 Thực phẩm ăn liền 120 1160
3 Gia vị 120 1160
4 Thực phẩm khô 120 1160
5 Hàng tổng hợp của 2 3 4 80 1560
6 Hàng tổng hợp của 8 9 10 80 1560
7 Chăm sóc khách hàng
8 Bánh kẹo 120 1160

SVTH: Huỳnh Thị Ngọc Tâm B1905825 21


Nguyễn Thị Trúc Phương B1905817
CBHD: T.S Nguyễn Văn Cần

9 Đồ uống 120 1160


10 Sữa 120 1160
11 Đồ đông lạnh 200 1200
12 Bánh mì 400 1160
13 Thịt 400 1160
14 Hải sản 480 1600
15 Khu ăn và chế biến sẳn 1760 100
16 Gửi đồ
17 Trái cây 920 2000
18 Rau củ 920 2000
19 Hàng tổng hợp trái cây rau củ 80 2000
20 Mỹ phẩm 120 1360
21 Đồ uống 120 1000
22 Quần áo 120 1160
23 Đồ nội thất 120 1160
24 Đồ dùng vệ sinh 120 1160
25 Chăn ga 120 1160
26 Hóa phẩm 120 1160
27 Làm đẹp 120 1160
28 Đồ dùng nhà bếp 120 1160
29 Đồ điện gia đụng 120 1160
30 Đồ chơi trẻ em 120 1160
31 Thú cưng 120 1160
32 Hàng tổng hợp của 23 24 25 26 80 1560
33 Hàng tổng hợp của 28 29 30 31 80 1560
34 Hàng ghế 80 1600

 Mức lương nguồn nhân lực


Tùy theo công việc và tính chất của công viêc mà mỗi nhân viên của Lotte
Mart sẽ có một mức lương khác nhau. Với nguồn nhân lực là nhân viên thu ngân
yêu cầu công việc phải luôn cẩn thận, nhanh nhẹn hòa đồng, yêu thích công việc thu
ngân, thân thiện trong giao tiếp với khách hàng. Thì mức lương sẽ dao động từ 5-8
triệu đồng/ tháng với ca làm việc 8 giờ.

3.3. Tái bố trí mặt bằng và phân bổ nguồn nhân lực của siêu thị

3.3.1. Tái bố trí mặt bằng

SVTH: Huỳnh Thị Ngọc Tâm B1905825 22


Nguyễn Thị Trúc Phương B1905817
CBHD: T.S Nguyễn Văn Cần

 Đề xuất phương án trong tái bố trí mặt bằng


Cắt giảm một số quầy không cần thiết tại khu vực tính tiền của siêu thị. Cắt giảm
các ô hàng hóa không cần thiết để khách hàng di chuyển qua lại giữa các quầy hàng
được thuận tiện và dễ dàng. Phân chia khu vực một cách khoa học, giảm khoảng
thời khoảng cách giữa các khu vực nhằm giảm thời gian di chuyển giữa các quầy
hàng.

 Các yêu cầu đặt ra cho phương án


- Sắp xếp các khu vực có sản phẩm giống nhau lại gần kề nhau
- Tăng thêm diện tích cho hàng đợi
- Bố trí khoảng cách di chuyển của khách hàng và khoảng cách giữa các quầy
- Giảm số quầy
- Tăng tính thẩm mỹ cho siêu thị

Bảng 3.3. Bảng cho điểm các tham số hiệu quả

Tham số hiệu quả


Chi phí Chi phí Không Tính Không Tổng
cải tiến xử lý vật gian sử thẩm mỹ gian điểm
liệu dụng hàng
chờ
Trọng số 7 10 8 8 9
quan trọng
(1-10)
Bản vẽ A 2 4 3 4 4 146
Bản vẽ B 3 2 4 4 4 133

Điểm hiểu quả: trong đó 4 là tốt nhất, -1 là không chấp nhận.


 Nhận xét
Qua việc xét các ưu điểm và các điểm khác biệt của 2 phương án ta tính được tổng
điểm của phương án 1 là 146 phương án 2 là 133 từ tổng điểm trên ta thấy được
phương án 1 là phương án tốt hơn vì có tổng điểm các ưu điểm và các điểm khác
biệt cao hơn phương án 2.

SVTH: Huỳnh Thị Ngọc Tâm B1905825 23


Nguyễn Thị Trúc Phương B1905817
CBHD: T.S Nguyễn Văn Cần

Hình 3.4. Mặt bằng phương án 1

Bảng 3.4. Kí hiệu khu vực trong mặt bằng phương án 1

Kí hiệu Khu vực


1 Quần áo + chăn ga + thú cưng + đồ chơi trẻ em + Làm đẹp +
hóa phẩm +mỹ phẩm
2 Đồ nhà bếp + gia dụng + vệ sinh + nội thất
3 Rau củ + trái cây + Thịt + Hải sản + thực phẩm đông lạnh
4 Bánh mì + thực phẩm chế biên
5 Thực phẩm ăn liền + gia vị + đồ khô
6 Bánh kẹo + sữa + đồ uống + hàng khuyến mãi
7 Quầy thanh toán (19 quầy)
8 Hàng ghế ngồi
9 Gửi đồ
10 Chăm sóc khách hàng

SVTH: Huỳnh Thị Ngọc Tâm B1905825 24


Nguyễn Thị Trúc Phương B1905817
CBHD: T.S Nguyễn Văn Cần

Hình 3.5. Mặt bằng phương án 2

Bảng 3.5. Kí hiệu từng khu vực trong mặt bằng phương án 2

Kí hiệu Khu vực


1 Quầy thanh toán (19 quầy)
2 Thực phẩm ăn liền + gia vị + đồ khô
3 Bánh kẹo + sữa
4 Hàng khuyến mãi
5 Bánh mì
6 Thực phẩm chế biến
7 Thịt
8 Hải sản
9 Rau củ
10 Trái cây
11 Thực phẩm đông lạnh
12 Đồ uống
13 Mỹ phẩm
14 Đồ nhà bếp + gia dụng + vệ sinh + nội thất

SVTH: Huỳnh Thị Ngọc Tâm B1905825 25


Nguyễn Thị Trúc Phương B1905817
CBHD: T.S Nguyễn Văn Cần

15 Làm đẹp + hóa phẩm


16 Chăn ga + thú cưng + đồ chơi trẻ em
17 Quần áo
18 Quầy gửi đồ
19 Chăm sóc khách hàng
20 Hàng ghế ngồi

3.3.2. Phân bố nguồn nhân lực

Đề xuất các phương án trong việc bố trí nhân viên cho các ca làm việc:
Do phạm vi thực hiện đồ án được giới hạn trong khung giờ 13h -17h và số lượng
khách hàng đến trong khung giờ này khá đông nên ta có 2 phương án như sau:

 Phương án 1
- Tăng thêm 1 nhân viên thu ngân.

Bảng 3.6. Phương án 1 phân bổ nguồn nhân lực

Khung giờ Hiện tại Phương án 1


13h - 17h 3 4

 Phương án 2
- Tăng thêm 2 nhân viên thu ngân.

Bảng 3.7. Phương án 2 phân bổ nguồn nhân lực

Khung giờ Hiện tại Phương án 1


13h - 17h 3 5

SVTH: Huỳnh Thị Ngọc Tâm B1905825 26


Nguyễn Thị Trúc Phương B1905817
CBHD: T.S Nguyễn Văn Cần

3.4. Đánh giá các phương án

Phạm vi thực hiện được đánh giá trong khung giờ 13h - 17h

Bảng 3.8. Bảng các thông số hiện tại của siêu thị

Các thông số Hiện tại


Tổng số lượng khách hàng vô 375
siêu thị
Tổng số lượng khách hàng đã 368
mua sắm
Hiệu suất của nguồn lực tại quầy 100%

SVTH: Huỳnh Thị Ngọc Tâm B1905825 27


Nguyễn Thị Trúc Phương B1905817
CBHD: T.S Nguyễn Văn Cần

CHƯƠNG IV

XÂY DỰNG MÔ HÌNH MÔ PHỎNG

4.1. Phân tích dữ liệu

4.1.1. Thời gian nạp nguyên liệu

Hình 4.1 Thiết lập thời gian nhập nguyên vật liệu

4.1.2. Thời gian chạy mô hình

Mô hình được thiết lập dựa trên thời gian làm việc thực tế của siêu thị, trong đó thời
gian làm việc 4 giờ/ngày. Thiết lập cụ thể thời gian chạy mô hình trong 1 ngày với 1
lần lặp, trong 4 giờ làm việc.Mô hình được thiết lập trình bày ở Hình 4.2

SVTH: Huỳnh Thị Ngọc Tâm B1905825 28


Nguyễn Thị Trúc Phương B1905817
CBHD: T.S Nguyễn Văn Cần

Hình 4.2 Thiết lập thời gian chạy mô hình

4.1.3. Thời gian các công đoạn

4.1.3.1. Tính toán các thông số


Sau khi thu thập các mẫu số liệu thời gian như là thời gian giữa các lần đến,
thời gian gửi đồ và thời gian tính ta được bảng số liệu mẫu như sau:

SVTH: Huỳnh Thị Ngọc Tâm B1905825 29


Nguyễn Thị Trúc Phương B1905817
CBHD: T.S Nguyễn Văn Cần

Bảng 4.1. Mẫu số liệu thu thập


STT Thời gian giữa các lần đến Thời gian gửi đồ Thời gian thanh
ĐVT: Phút ĐVT: Phút toán
ĐVT: Phút
1 3.15 0.1 2.13
2 14 0.15 1.25
3 6.28 0.25 2.13
4 10.08 0.11 3.3
5 4.1 0.08 0.15
6 0.08 0.12 0.08
7 8.27 0.14 1.44
8 0.08 0.08 0.28
9 4.07 0.2 0.11
10 5.1 0.15 1.37
11 10.56 0.12 1.41
12 9.01 0.18 1.19
13 3.17 0.14 0.25
14 8.26 0.17 0.42
15 2.1 0.19 2.24
16 0.08 0.15 2.41
17 0.05 0.14 1.2
18 2.48 0.1 0.35
19 6.48 0.12 0.47
20 10.11 0.15 0.58
21 0.08 0.18 0.3
22 0.07 0.19 1.41
23 4.33 0.2 3.08
24 3.51 0.12 1.48
25 0.08 0.15 1.08
26 0.07 0.16 1.38
27 6.18 0.15 2.01
28 5.44 0.18 1.26
29 0.04 0.09 2.08
30 0.03 0.15 3.48

Từ bảng số liệu mẫu trên ta tiến hành phân tích mẫu số liệu bằng phần mềm
Input Analyzer có sẵn trong Arena để phân tích các số liệu ban đầu.
Vì các số liệu thu thập bằng cách đo thời gian thực hiện thời gian bằng đồng
hồ và đạt được độ tin cậy là 95% với số liệu mẫu được xác định theo công thức sau:

SVTH: Huỳnh Thị Ngọc Tâm B1905825 30


Nguyễn Thị Trúc Phương B1905817
CBHD: T.S Nguyễn Văn Cần

= (1)

S= (2)

(3)

Ta có:
N là kích thước mẫu chọn ngẫu nhiên (N = 10)
S là độ lệch chuẩn
giá trị trung bình
k mức sai số mong muốn (k = 1 – 90% = 0.1)
t phân phối xác suất student t = 1.833
n cỡ mẫu
4.1.3.2. Phân tích thời gian các công đoạn
Tiến hành bấm giờ và sử dụng các công thức toán học ta được bảng sau:
Bảng 4.2. Cỡ mẫu của các thời gian khách hàng ở siêu thị
STT Loại thời gian S N
1 Thời gian giữa các lần 0.066 0.019 28
đến
2 Thời gian gửi đồ 0.147 0.0394 28
3 Thời gian tính tiền 1.34 0.963 28

- Sau khi áp dụng công thức tính tìm ra cỡ mẫu bằng: 28


- Thời gian được thu thập và xử lý thông qua công cụ Input Analyzer được
tích hợp trong phần mềm mô phỏng, để phân tích dữ liệu tìm hàm phân
phối, …
- Công cụ Input analyzer được tích hợp trong Arena – Tools – Input analyzer.

SVTH: Huỳnh Thị Ngọc Tâm B1905825 31


Nguyễn Thị Trúc Phương B1905817
CBHD: T.S Nguyễn Văn Cần

 Input 1 thời gian giữa các lần đến được phân tích như sau:

Hình 4.3. Phân tích dữ liệu đầu vào thời gian giữa các lần đến

- Kết quả phân tích Input 1 thời gian giữa các lần đến cho biết thời gian thực
hiện phân phối 0.02 + 0.07 * BETA(1.36, 0.709) với thời gian nhỏ nhất là
0.02 và thời gian lớn nhất là 0.09

 Input 2 thời gian gửi đồ được phân tích như sau:

SVTH: Huỳnh Thị Ngọc Tâm B1905825 32


Nguyễn Thị Trúc Phương B1905817
CBHD: T.S Nguyễn Văn Cần

Hình 4.4. Phân tích dữ liệu đầu vào thời gian gửi đồ

- Kết quả phân tích Input 2 thời gian gửi đồ cho ta biết thời gian thực hiện
phân phối NORM(0.147, 0.0387) với thời gian nhỏ nhất là 0.06 và thời gian
lớn nhất là 0.27

 Input 3 thời gian tính tiền được phân tích như sau:

SVTH: Huỳnh Thị Ngọc Tâm B1905825 33


Nguyễn Thị Trúc Phương B1905817
CBHD: T.S Nguyễn Văn Cần

Hình 4.5. Phân tích dữ liệu đầu vào thời gian tính tiền

- Kết quả phân tích Input 2 thời gian gửi đồ cho ta biết thời gian thực hiện
phân phối WEIB(1.46, 1.33) với thời gian nhỏ nhất là 0 và thời gian lớn nhất
là 3.82

 Từ những kết quả trên ta được bảng hàm phân phối sau:

Bảng 4.3. Bảng hàm phân phối thời gian


STT Công đoạn Hàm phân phối thời gian (phút)
1 Thời gian giữa các lần đến Expression: TRIA(0, 0.086, 14)
2 Thời gian gửi đồ Expression: NORM(0.147, 0.0387)
3 Thời gian tính tiền Expression: WEIB(1.46, 1.33)

SVTH: Huỳnh Thị Ngọc Tâm B1905825 34


Nguyễn Thị Trúc Phương B1905817
CBHD: T.S Nguyễn Văn Cần

4.2. Mô hình hóa hệ thống

4.2.1. Định nghĩa bài toán

Vấn đề đặt ra đối với đề tài là thiết kế mặt bằng và phân bổ nguồn nhân lực trong hệ
thống siêu thị Lotte Mart Cần Thơ. Vì vậy bài toán cần giải quyết những vấn đề sau
nâng cao hiệu quả tiết kiệm thời gian di chuyển và thời gian chờ thanh toán.

4.2.2. Lưu đồ quy trình

SVTH: Huỳnh Thị Ngọc Tâm B1905825 35


Nguyễn Thị Trúc Phương B1905817
CBHD: T.S Nguyễn Văn Cần

Khách
hàng đến Gửi đồ

Lấy xe Chọn quầy

KV1 KV2 KV3 KV4 KV7


KV5 KV6 KV8 KV9

Chọn quầy

Thanh toán Thanh toán Thanh toán Thanh toán

Khách hàng rời khỏi


hệ thống

Hình 4.6. Lưu đồ logic

Bảng 4.4. Tên kí hiệu từng khu vực

STT Kí hiệu Trình tự + tên khu vực Phần


trăm
(%)

SVTH: Huỳnh Thị Ngọc Tâm B1905825 36


Nguyễn Thị Trúc Phương B1905817
CBHD: T.S Nguyễn Văn Cần

1 Khách hàng đến


2 KV9 Gửi đồ
3 Lấy xe đẩy
4 KV1 Quần áo + chăn ga + thú cưng + đồ chơi trẻ em +
Làm đẹp + hóa phẩm +mỹ phẩm
5 KV2 Đồ nhà bếp + gia dụng + vệ sinh + nội thất
6 KV3 Rau củ + trái cây + Thịt + Hải sản + thực phẩm
đông lạnh
7 KV4 Bánh mì + thực phẩm chế biên
8 KV5 Thực phẩm ăn liền + gia vị + đồ khô
9 KV6 Bánh kẹo + sữa + đồ uống + hàng khuyến mãi

4.3. Xây dựng mô hình mô phỏng

4.3.1. Các thành phần trong mô hình Arena

Mô hình Arena sử dụng các module sau đây:


 Create Module
- Module này được dùng như điểm bắt đầu của các entity trong mô hình mô phỏng.
Các entity được tạo ra bằng cách sử dụng một lịch trình hoặc dựa trên một khoảng
thời gian giữa các lần đến. Các entity sau đó di chuyển vào mô hình và bắt đầu quá
trình thông qua hệ thống. Loại entity được xác định trong module này.
- Dùng để nhập nguyên liệu đầu vào. Nguyên liệu sẽ được đưa vào liên tục trong
quy trình. Toàn bộ Max Arrivals sẽ được thiết lập là Infinite và đến ở thời điểm t =
0

SVTH: Huỳnh Thị Ngọc Tâm B1905825 37


Nguyễn Thị Trúc Phương B1905817
CBHD: T.S Nguyễn Văn Cần

Hình 4.7. Create Module nguyên liệu đầu vào


 Process Module
Dùng để sử dụng cho các quá trình trong mô phỏng. Các ràng buộc về tài nguyên,
nắm giữ (seizing) và giải phóng (releasing) là có sẵn.

SVTH: Huỳnh Thị Ngọc Tâm B1905825 38


Nguyễn Thị Trúc Phương B1905817
CBHD: T.S Nguyễn Văn Cần

SVTH: Huỳnh Thị Ngọc Tâm B1905825 39


Nguyễn Thị Trúc Phương B1905817
CBHD: T.S Nguyễn Văn Cần

SVTH: Huỳnh Thị Ngọc Tâm B1905825 40


Nguyễn Thị Trúc Phương B1905817
CBHD: T.S Nguyễn Văn Cần

Hình 4.8. Process Module trong quy trình

 Dispose Module
Là module cuối cùng của mô hình mô phỏng, nó cho biết entity đã được hoàn thành
trong hệ thống và đi ra khỏi hệ thốn. Module này sẽ thống kế các thông số của
entity để đưa vào báo cáo.

Hình 4.9. Dispose Module trong quy trình

SVTH: Huỳnh Thị Ngọc Tâm B1905825 41


Nguyễn Thị Trúc Phương B1905817
CBHD: T.S Nguyễn Văn Cần

 Decide Module
Module này cho phép ra quyết định để lựa chọn các quá trình trong hệ thống. Nó
bao gồm việc dựa vào 1 hay nhiều xác suất.

SVTH: Huỳnh Thị Ngọc Tâm B1905825 42


Nguyễn Thị Trúc Phương B1905817
CBHD: T.S Nguyễn Văn Cần

Hình 4.10. Decide Module trong quy trình

4.3.2. Các giả định

Trong hệ thống thực tế đôi khi xảy ra những sự cố không mong muốn như là máy
tính tiền bị hư hỏng, điều kiện sức khỏe của nhân viên, …
Do đó, giả định được thực hiện trong các điều kiện sau:
- Siêu thị hoạt động từ 7h30 - 22h.
- Số liệu và thời gian được khảo sát không có độ chính xác cao so với thực tế.

4.3.3. Mô hình mô phỏng Arena

4.3.3.1. Mô hình logic

SVTH: Huỳnh Thị Ngọc Tâm B1905825 43


Nguyễn Thị Trúc Phương B1905817
CBHD: T.S Nguyễn Văn Cần

Hình 4.11 Mô hình

4.4. Kiểm chứng & hợp thức hóa mô hình

Trước khi bắt đầu vào xây dựng mô hình mô phỏng Arena trên máy tính,
nhóm đã xây dựng lưu đồ tính toán hay còn gọi là mô hình logic là cầu nối giữa mô
hình nguyên lý và mô hình mô phỏng. Mô hình logic phản ánh logic giữa các bước
tính, tức phản ánh thuật toán mô phỏng.
Sau khi tiến hành phân tích dữ liệu và kiểm chứng dựa trên các hàm mô hình
đảm bảo điều kiện sau:

SVTH: Huỳnh Thị Ngọc Tâm B1905825 44


Nguyễn Thị Trúc Phương B1905817
CBHD: T.S Nguyễn Văn Cần

- Bao gồm tất cả các thành phần trong mô hình nguyên lý.
- Có thể chạy được trên phần mềm Arena mà không có bất kỳ lỗi hoặc cảnh báo nào.

- Mô hình phản ánh đúng hệ thống thực, có thể đại diện cho hệ thống thực ở mức độ
tin cậy nhất định.
4.5. Kết quả mô phỏng và phân tích

4.5.1. Kết quả mô hình

*Kết quả mô hình chạy 1 lần lặp:


- Số lượng khách hàng: đầu ra là

Hình 5.12 kết quả đầu ra


- Thời gian chờ

Hình 5.13 Thời gian chờ


- Hiệu suất

SVTH: Huỳnh Thị Ngọc Tâm B1905825 45


Nguyễn Thị Trúc Phương B1905817
CBHD: T.S Nguyễn Văn Cần

Hình 5.14 Hiệu suất

- số lượng khách hàng đến/ khách hàng ra

4.5.2. Thiết kế thực nghiệm (thiết kế và phân tích phương án, tối ưu mô hình)

4.6. Đề xuất phương án

Qua thực hiện các phương án thì nhóm rút ra kết luận như sau:
- Đối với tái thiết kế mặt bằng siêu thị nhóm đề xuất phương án 1 (bản vẽ A) vì có
tổng điểm các ưu điểm tổng các điểm khác biệt cao, tăng tính thẩm mỹ cho siêu thị.
- Đối với phân bổ nguồn nhân lực cho siêu thị nhóm đề xuất phương án 1 tăng số
lượng nhân viên ở ca có khung giờ từ 13h – 17h từ 3 lên 4 nhân viên giúp tăng năng
suất, hiệu suất làm việc giảm thời gian chờ cũng như hàng chờ cho khách hàng.

SVTH: Huỳnh Thị Ngọc Tâm B1905825 46


Nguyễn Thị Trúc Phương B1905817
CBHD: T.S Nguyễn Văn Cần

CHƯƠNG 5

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

5.1. Kết luận

Qua quá trình thực hiện đề tài “Ứng dụng mô phỏng trong thiết kế mặt bằng
và phân bổ nguồn nhân lực” nhóm luôn bám sát vào mục tiêu ban đầu đã đặt ra để
đạt được kết quả tốt nhất.
Nhóm đã đạt được những mục tiêu sau:
- Biết được hệ thống mặt bằng siêu thị Lotte Mart Cần Thơ, thời gian các lần
đến, thời gian gửi đồ và thời gian thanh toán của khách hàng.
- Xây dựng được mô hình mô phỏng và mô hình động trên phần mềm Arena.
- Tái thiết kế mặt bằng và phân bổ nguồn nhân lực siêu thị Lotte Mart Cần
Thơ.
- Đề xuất được phương án và tái bố trí và phân bổ nguồn nhân lực của hệ
thống.
 Hạn chế
Bên cạnh đó đề tài cũng còn một số hạn chế như: gặp nhiều sai sót và khó
khăn trong quá trình tính toán và đề xuất phương án. Ngoài ra kiến thức hạn
chế còn nhiều thiếu sót mong được sự nhận xét và chỉ dẫn của cán bộ hướng
dẫn để hoàn thiện hơn.

5.2. Kiến nghị


Để đồ án đạt được kết quả tốt nhất và chính xác nhất đạt được các mục tiêu
đã đề ra nhóm có các kiến nghị như là:
- Cần thực hiện khảo sát và thu thập số liệu ở nhiều khung giờ khác nhau.
- Vì thời gian thực hiện đồ án khá ngắn nên việc thu thập số liệu còn nhiều hạn
chế.

SVTH: Huỳnh Thị Ngọc Tâm B1905825 47


Nguyễn Thị Trúc Phương B1905817
CBHD: T.S Nguyễn Văn Cần

TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] Năm 2018 với những thay đổi lớn trong các kênh thương mại hiện nay
http://connectviet.moit.gov.vn/default.aspx?page=news&do=detail&category_id=77
&id=2994
[2] Diễn đàn đầu tư tiếp thị và bán lẻ Việt Nam
http://www.thiduakhenthuongvn.org.vn/kinh-te/dien-dan-dau-tu-tiep-thi-va-ban-le-
viet-nam
[3] Phân tích thị trường bán lẻ tại Việt Nam https://kehoachviet.com/phan-tich-thi-
truong-ban-le-tai-viet-nam/
[4] Lotte Mart Wedsite nhà bán lẻ hàng đầu Châu Á http://lottemart.com.vn/
[5] Lotte Mart đối tác tin cậy của nhóm khách hàng doanh nghiệp
https://cafebiz.vn/lotte-mart-doi-tac-tin-cay-cua-nhom-khach-hang-doanh-nghiep-
20200820165123856.chn
[6] Siêu thị Lotte Mart Cần Thơ http://lottemart.com.vn/cam-nang-mua-sam/lotte-
mart-can-tho/
[7] Cách bố trí kệ trưng bày trong cửa hàng siêu thị khoa học
https://vietposrack.vn/cach-bo-tri-ke-trung-bay-trong-cua-hang-sieu-thi-khoa-hoc-
hop-ly-dep-mat/
[8] Phân tích thống kê đầu ra từ kết quả mô phỏng ( nâng cao)
https://www.slideshare.net/lntgiang16/chng-4-phn-tch-thng-k-u-ra-t-kt-qu-m-phng-
nng-cao?from_action=save
[9] Giáo trình môn mô phỏng với Arena tác soạn Nguyễn Văn Cần và Nguyễn
Trường Thi

SVTH: Huỳnh Thị Ngọc Tâm B1905825 48


Nguyễn Thị Trúc Phương B1905817
CBHD: T.S Nguyễn Văn Cần

SVTH: Huỳnh Thị Ngọc Tâm B1905825 49


Nguyễn Thị Trúc Phương B1905817

You might also like