You are on page 1of 78

BAN CƠ YẾU CHÍNH PHỦ

HỌC VIỆN KỸ THUẬT MẬT MÃ


KHOA AN TOÀN THÔNG TIN

BÁO CÁO MÔN HỌC


PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ THỐNG THÔNG TIN
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN
QUẢN LÝ BÁN HÀNG

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Thành AT180144


Phạm Văn Khanh AT180144
Trần Thế Tú AT180148

MỤC LỤC
DANH MỤC KÝ HIỆU VÀ VIẾT TẮT 4
DANH MỤC HÌNH ẢNH 5
DANH MỤC BẢNG 7
LỜI CẢM ƠN 9
LỜI MỞ ĐẦU 10
CHƯƠNG I: KHẢO SÁT HỆ THỐNG 11
1.1 Tổng quan 11
1.1.1 Mục đích đề tài........................................................................................11
1.1.2 Đối tượng của đề tài................................................................................11
1.1.3 Phương pháp và phạm vi nghiên cứu....................................................11
1.1.4 Kết quả dự kiến đạt được........................................................................11
1.2 Khảo sát 11
1.2.1 Khảo sát thực tế......................................................................................11
1.2.2 Phân tích nghiệp vụ................................................................................13
1.2.3 Phân tích bài toán...................................................................................14
1.3. Kết luận chương 16
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG 17
2.1 Xác định tác nhân và UseCase hệ thống 17
2.2 Biểu đồ Usecase 18
2.2.1 Usecase tổng quát...................................................................................18
2.2.2. Usecase chủ cửa hàng...........................................................................18
2.3.3. Usecase nhân viên bán hàng.................................................................22
2.2.4. Usecase quản lý cửa hàng.....................................................................26
2.2.5. Usecase nhân viên kho..........................................................................32
2.3 Biểu đồ lớp dự kiến 34
2.4. Kết luận chương........................................................................................34
CHƯƠNG III: THIẾT KẾ HỆ THỐNG 36
3.1 Biểu đồ trình tự 36
3.1.1 Trình tự của chủ cửa hàng.....................................................................36

2
3.1.2 Trình tự của quản lý cửa hàng..............................................................38
3.1.3 Trình tự Quản lý kho của nhân viên kho..............................................42
3.1.4 Trình tự của nhân viên bán hàng..........................................................45
3.3 Thiết kế chi tiết lớp 52
3.3.1. Lớp KHACH HANG..............................................................................52
3.3.2. Lớp SAN PHAM....................................................................................52
3.3.3 Lớp NHA CUNG CAP............................................................................53
3.3.4 Lớp NHAN VIEN...................................................................................54
3.3.5 Lớp HOA DON.......................................................................................55
3.3.6 Lớp BAO CAO THONG KE...................................................................56
3.3.7 Lớp THE TICH DIEM...........................................................................57
3.3.8 Lớp TAI KHOAN....................................................................................57
3.4. Kết luận chương 58
CHƯƠNG IV: TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH 59
4.1 Thiết kế CSDL 59
4.1.1. Bảng Khachhang...................................................................................59
4.1.3. Bảng Nhanvien......................................................................................59
4.1.4. Bảng Chamcong.....................................................................................59
4.1.5 Bảng Taikhoan........................................................................................60
4.1.6 Bảng NhaCungCap.................................................................................60
4.2 Thiết kế giao diện 60
4.3. Kết luận chương........................................................................................63
KẾT LUẬN 64
THAM KHẢO 65

3
DANH MỤC KÝ HIỆU VÀ VIẾT TẮT
UC UseCase
SP Sản Phẩm
NCC Nhà Cung Cấp
HD Hóa Đơn
KH Khách Hàng
TK Thống Kê
TK Tài Khoản
ĐN Đăng Nhập
DS Danh Sách
QL CH Quản Lý Của Hàng
CSDL Cơ Sở Dữ Liệu
SL Số Lượng
BC Báo Cáo

4
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2.1. Usecase tổng quát
Hình 2.2. Usecase chủ cửa hàng quản lý xem thống kê
Hình 2.3. Usecase chủ cửa hàng quản lý nhân viên
Hình 2.4. Usecase nhân viên bán hàng tìm kiếm sản phẩm
Hình 2.5. Usecase nhân viên bán hàng lưu thông tin khách hàng
Hình 2.6. Usecase nhân viên bán hàng nhận thanh toán sản phẩm
Hình 2.7. Usecase nhân viên bán hàng quản lý hóa đơn
Hình 2.8. Usecase nhân viên bán hàng quản lý hoàn đơn
Hình 2.9. Usecase quản lý cửa hàng quản lý sản phẩm
Hình 2.10. Usecase quản lý cửa hàng thống kê doanh thu
Hình 2.11. Usecase quản lý cửa hàng quản lý nhân viên
Hình 2.12. Usecase quản lý cửa hàng quản lý nhà cung cấp
Hình 2.13. Usecase nhân viên kho quản lý sản phẩm
Hình 2.14. Biểu đồ lớp dự kiến
Hình 3.1. Biểu đồ trình tự chủ cửa hàng quản lý nhân viên
Hình 3.2. Biểu đồ trình tự chủ cửa hàng quản lý cửa hàng
Hình 3.3. Biểu đồ trình tự chủ cửa hàng xem thống kê
Hình 3.4. Biểu đồ trình tự quản lý cửa hàng quản lý nhân viên
Hình 3.5. Biểu đồ trình tự quản lý cửa hàng quản lý nhà cung cấp
Hình 3.6. Biểu đồ trình tự quản lý cửa hàng xem thống kê
Hình 3.7. Biểu đồ trình tự quản lý cửa hàng quản lý sản phẩm
Hình 3.8. Biểu đồ trình tự quản lý kho nhập sản phẩm
Hình 3.9. Biểu đồ trình tự quản lý kho xuất sản phẩm
Hình 3.10. Biểu đồ trình tự quản lý kho thống kê
Hình 3.11. Biểu đồ trình tự nhân viên bán hàng quản lý hóa đơn

5
Hình 3.12. Biểu đồ trình tự nhân viên bán hàng quản lý khách hàng
Hình 3.13. Biểu đồ trình tự nhân viên bán hàng quản lý sản phẩm
Hình 3.14. Biểu đồ lớp chi tiết
Hình 4.1. Giao diện đăng nhập
Hình 4.2. Giao diện trang chủ
Hình 4.3. Giao diện của chủ cửa hàng
Hình 4.4. Giao diện quản lý nhân viên của chủ cửa hàng
Hình 4.5. Giao diện của nhân viên bán hàng
Hình 4.6. Giao diện nhân viên quản lý bảng kê làm việc
Hình 4.7. Giao diện nhân viên quản lý hóa đơn
Hình 4.8. Giao diện nhân viên quản lý khách hàng
Hình 4.9. Giao diện nhân viên quản lý sản phẩm
Hình 4.10. Giao diện nhân viên quản lý nhập hàng
Hình 4.11. Giao diện nhân viên quản lý khuyến mãi
Hình 4.12. Giao diện quản lý kho hàng
Hình 4.13. Giao diện quản lý kho nhập xuất hàng
Hình 4.14. Giao diện quản lý kho quản lý sản phẩm
Hình 4.15. Giao diện quản lý kho thống kê kho
Hình 4.16. Giao diện của quản lý cửa hàng
Hình 4.17. Giao diện quản lý bán hàng quản lý nhân viên
Hình 4.18. Giao diện quản lý bán hàng quản lý sản phẩm
Hình 4.19. Giao diện quản lý bán hàng quản lý nhà cung cấp
Hình 4.20. Giao diện quản lý bán hàng thống kê

6
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1. Khảo sát thực tế
Bảng 2.1. Các tác nhân và Usecase hệ thống
Bảng 2.2. Chủ cửa hàng xem thông kê
Bảng 2.3. Chủ cửa hàng tìm kiếm thông tin
Bảng 2.4. Chủ cửa hàng quản lý nhân viên
Bảng 2.5. Nhân viên tìm kiếm sản phẩm
Bảng 2.6. Nhân viên bán hàng lưu thông tin khách hàng
Hình 2.6. Nhân viên bán hàng nhận thanh toán
Hình 2.7. Nhân viên bán hàng quản lý hóa đơn
Hình 2.8. Nhân viên bán hàng quản lý hoàn đơn
Bảng 2.9. Quản lý cửa hàng xem sản phẩm
Bảng 2.10. Quản lý cửa hàng xem tình trạng sản phẩm
Bảng 2.11. Quản lý cửa hàng quản lý tình trạng sản phẩm
Bảng 2.12. Quản lý cửa hàng xem thống kê doanh thu
Bảng 2.13. Quản lý cửa hàng quản lý nhân viên
Bảng 2.14. Quản lý cửa hàng quản lý nhà cung cấp
Bảng 3.1. Lớp KHACH HANG
Bảng 3.2. Lớp SAN PHAM
Bảng 3.3. Lớp NHA CUNG CAP
Bảng 3.4. Lớp NHAN VIEN
Bảng 3.5. Lớp HOA DON
Bảng 3.6. Lớp BAO CAO THONG KE
Bảng 3.7. Lớp THE TICH DIEM
Bảng 3.8. Lớp TAI KHOAN
Bảng 4.1. CSDL Khachhang

7
Bảng 4.2. CSDL Sanpham
Bảng 4.3. CSDL Nhanvien
Bảng 4.4. CSDL Chamcong
Bảng 4.5. CSDL Taikhoan
Bảng 4.6. CSDL NhaCungCap

8
LỜI CẢM ƠN
Chúng em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến các thầy cô trong Học viện Kỹ
thuật mật mã đã truyền đạt cho chúng em những kiến thức từ cơ bản đến nâng cao
suốt những năm học qua, giúp chúng em có được những kiến thức cơ bản để có thể
hoàn thành được đề tài này.
Do thời gian nghiên cứu và làm việc trong lĩnh vực An toàn Thông tin còn
hạn chế, vậy nên chắc chắn sẽ không thể tránh khỏi những thiếu sót khi thực hiện
đề tài, chúng em rất mong nhận được sự góp ý từ thầy cô để có thể hoàn thiện tốt
hơn đề tài của mình.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!

NHÓM SINH VIÊN THỰC HIỆN


Phạm Văn Khanh
Trần Thế Tú
Nguyễn Văn Thành

9
LỜI MỞ ĐẦU
Trong thế giới cạnh tranh sôi động của ngành công nghiệp hiện đại, quản lý
hiệu quả và quy trình bán hàng được tối ưu hóa là quan trọng để đảm bảo thành
công bền vững. Đề tài "Phân Tích và Thiết Kế Hệ Thống Thông Tin Quản Lý Bán
Hàng" xây dựng một hệ thống thông tin tùy chỉnh nhằm nâng cao hiệu suất hoạt
động và trải nghiệm của khách hàng tại cửa hàng. Đề tài này bao gồm bốn chương
chính, mỗi chương đóng góp một cách đặc biệt vào việc phát triển và triển khai
một hệ thống thông tin bán hàng hiệu quả.
Chương 1 Khảo sát Hệ Thống khởi đầu dự án, nêu rõ mục tiêu, đối tượng,
phương pháp và kết quả dự kiến. Chương này thực hiện một cuộc khảo sát tỷ mỉ,
phân tích những điểm mạnh và điểm yếu của hệ thống hiện tại.
Chương 2 Phân Tích Hệ Thống sử dụng biểu đồ Use Case để đàm phán sâu
rộng vào các chi tiết của hệ thống hiện tại, xác định các tác nhân chính và chức
năng. Chương này tạo nên một con đường để hiểu rõ mối quan hệ lẫn nhau trong
các hoạt động của cửa hàng.
Chương 3 Thiết Kế Hệ Thống sử dụng biểu đồ trình tự và biểu đồ lớp, nối
liền sự hiểu biết về yêu cầu hệ thống với một thiết kế có cấu trúc. Biểu đồ trình tự
mô tả luồng công việc, trong khi biểu đồ lớp định rõ các lớp quan trọng và mối
quan hệ.
Chương 4 Triển Khai Chương Trình, chương cuối cùng, tập trung vào các
khía cạnh thực tế của việc đưa thiết kế thành hiện thực. Bao gồm thiết kế cơ sở dữ
liệu và giao diện.

10
CHƯƠNG I: KHẢO SÁT HỆ THỐNG
1.1 Tổng quan
1.1.1 Mục đích đề tài
Xây dựng hệ thống để phục vụ việc bán hàng của cửa hàng .
Triển khai, áp dụng hệ thống vào trong thực tế giúp cho việc quản lý, phục vụ
cửa hàng trở nên dễ dàng và nhanh chóng.
1.1.2 Đối tượng của đề tài
Hệ thống giúp quản lý sản phẩm của cửa hàng, nhân viên. Ngoài ra giúp nhân
viên dễ dàng sử dụng hệ thống để bán hàng, thống kê doanh thu, số sản phẩm bán
được. Các đối tượng sử dụng bao gồm:
 Nhân viên bán hàng.
 Quản lý cửa hàng.
 Nhân viên kho.
 Chủ cửa hàng.
1.1.3 Phương pháp và phạm vi nghiên cứu
Khảo sát mong muốn của người sử dụng hệ thống và lấy ý kiến từ nhân viên
cửa hàng từ đó phân tích thiết kế, xây dựng hệ thống theo yêu cầu.
1.1.4 Kết quả dự kiến đạt được
▪ Hiểu rõ, nắm vững các khái niệm, kỹ thuật liên quan đến các công nghệ
mới.
▪ Phân tích thiết kế hệ thống theo yêu cầu.

▪ Triển khai hệ thống trong thực tế.

1.2 Khảo sát


1.2.1 Khảo sát thực tế
STT Câu hỏi Câu trả lời
Câu hỏi 1 Đối tượng sử dụng - Nhân viên bán
hệ thống là ai? hàng: người trực
tiếp sử dụng hệ
thống để lưu thông
tin khách hàng,
nhập thông tin sản
phẩm đã bán, kiểm

11
tra sản phẩm còn
trong kho hay
không.
- Quản lý cửa hàng:
Người trực tiếp sử
dụng hệ thống để
quản lý thông tin
nhân viên, quản lý
sản phẩm, xem
thống kê
- Nhân viên kho:
Người trực tiếp sử
dụng hệ thống để
nhập hàng hóa mới,
kiểm tra hàng hóa,
xuất hàng hóa.S
- Chủ cửa hàng: quản
lý tài khoản của
Admin, nhân viên
bán hàng, nhân viên
kho, quản lý cửa
hàng, kiểm tra
doanh thu
Câu hỏi 2 Yêu cầu của khách - Cập nhật thông tin
hàng với hệ thống về sản phẩm đã bán,
sản phẩm còn. Cập
nhật thông tin nhân
viên cửa hàng nhanh
chóng, chính xác
- Dễ dàng sử dụng,
tra cứu thông tin
Câu hỏi 3 Các module cơ - Quản lý sản phẩm
bản của hệ thống
- Quản lý nhân viên

12
- Thống kê doanh thu
Câu hỏi 4 Mục đích của hệ - Giúp nhân viên dễ
thống dàng nhập, lưu trữ,
tìm kiếm, quản lý
Bảng 1. Khảo sát thực tế
1.2.2 Phân tích nghiệp vụ
Chủ cửa hàng:
 Điều phối hoạt động của cửa hàng.
 Nhận các báo cáo thống kê doanh thu, mặt hàng định kì.
 Cấp quyền cho các nhân viên có thể sử dụng tài khoản.
Quản lý cửa hàng:
 Là người nắm được tình hình mua bán, doanh thu của cửa hàng, quản lý
nhân viên.
 Phân phối, liên lạc với bên nhà cung cấp sản phẩm.
 Xem, kiểm tra, rà soát tổng quan về thống kê theo tháng, theo quý và theo
năm.
Nhân viên bán hàng:
 Giúp khách hàng tìm mặt hàng theo yêu cầu của khách hàng.
 Giới thiệu các mẫu thiết kế mới giúp khách hàng chọn lựa, những sản phẩm
phù hợp yêu cầu của họ.
 Lưu trữ thông tin khách hàng khi thanh toán.
 Thực hiện việc thu tiền và xác nhận đã thu tiền cho khách hàng đồng thời
ghi nhận vào hệ thống để thông báo đến nhân viên kho để nhân viên kho
nhập sản phẩm đã xuất.
 Ghi nhận số hàng hóa bán được vào hệ thống và gửi cho quản lý cửa hàng.
 Thống kê tài chính của cửa hàng.
 Xác nhận khách hàng thanh toán bằng tiền mặt hay tiền chuyển khoản.
Nhân viên kho:
Chuyên phụ trách về vấn đề nhập và xuất hàng. Khi nhập hàng về thì thực hiện
nhập vào máy và soạn phiếu nhập hàng để lưu. Soạn các hóa đơn xuất hàng dựa
theo thông báo của nhân viên bán hàng. Sau đó tiến hành thống kê lượng hàng bán
ra, nhập về theo định kì.

13
Nhập hàng vào kho: có 2 kiểu nhập vào kho:
 Nhập hàng mới lấy về. Khi nhập hàng về, nhà cung cấp kèm theo hóa đơn
hay bản kê khai chi tiết các mặt hàng, thủ kho đối chiếu kiểm tra lô hàng.
 Nhập hàng do khách hàng trả về vì lỗi,… Nhân viên kho ghi lại tên khách
hàng trả lại, lý do trả lại, ngày trả, mã hàng để gửi cho quản lý cửa hàng.
Khách hàng:
Khách hàng có thể đặt hàng với khách hàng bằng cách: mua trực tiếp, gọi điện
trực tiếp cho cửa hàng, …
Trong trường hợp khách hàng mua qua số điện thoại có thể lựa chọn thanh toán
khi nhận hàng, hoặc thanh toán trước
Khách hàng khi mua có thể lựa chọn các hình thức thanh toán:
 Thanh toán bằng tiền mặt.
 Thanh toán chuyển khoản.
1.2.3 Phân tích bài toán
 Cửa hàng được tổ chức thành các cá nhân. Mỗi cá nhân có một tên, mã số và
được quản lý bởi chủ cửa hàng.
 Cửa hàng bán nhiều mặt hàng nên ta cần xây dựng một cơ sở dữ liệu về các
mặt hàng. Chúng ta sẽ quản lý về các thông tin: mã hàng, tên hàng, đơn vị
tính, đơn giá nhập, đơn giá xuất, số lượng, ngày nhập hàng, nhà cung cấp và
thời hạn bảo hành.
 Việc nhập hàng được quản lý bởi các thông tin: Số phiếu nhập, ngày nhập,
tên nhà cung cấp, số hóa đơn, mã hàng, tên hàng, size, số lượng, đơn giá.
 Xuất hàng được quản lý bởi các thông tin: Ngày xuất, nhân viên xuất, tên
khách hàng, mã hàng, tên hàng, đơn vị tính, số lượng, đơn giá, thời gian bảo
hành.
 Khách hàng đặt mua hàng thông qua việc mua hàng trực tiếp.
 Quản lý đơn hàng bởi các thông tin: hóa đơn số, mã khách, mã nhân viên,
ngày lập, hình thức thanh toán, tên hàng, số lượng, đơn giá bán, tổng tiền.
Giao 1 phiếu cho khách hàng, giữ lại 1 phiếu.
 Đối với nhân viên cần quản lý ở các thông tin: mã nhân viên, họ tên nhân
viên, ngày sinh, địa chỉ, điện thoại, ngày vào làm việc và số công.
 Đối với khách hàng quản lý các thông tin: tên, số điện thoại và tổng hóa đơn
mua.
1.2.4 Yêu cầu hệ thống

14
Từ bài toán trên ta rút ra được các yêu cầu cần đạt được của hệ thống như sau:
Phân quyền truy cập
 Chủ cửa hàng: Toàn quyền sử dụng hệ thống ngoài ra phải có chức năng
chấm công cho nhân viên
 Nhân viên quản lý cửa hàng: Truy cập vào hệ thống để nắm được tình hình
mua, bán, doanh thu, thống kê của cửa hàng một cách chi tiết. Có quyền
chỉnh sửa các thông tin của nhân viên khác; quản lý, liên lạc với bên nhà
cung cấp sản phẩm.
 Nhân viên bán hàng: Truy cập vào hệ thống thực hiện những công việc: Cập
nhật thông tin hàng hóa, lập hóa đơn bán hàng, tra cứu các thông tin về mặt
hàng, cập nhật thông tin về hàng hóa, lập hóa đơn bán hàng, thu tiền, quản lý
tài chính của cửa hàng
 Nhân viên kho: Truy cập vào hệ thống để xác nhận hóa đơn mặt hàng trước
khi xuất hàng, tra cứu các thông tin mặt hàng, ghi nhận thông tin vào mặt
hàng sau khi nhập xuất, cập nhật thông tin mặt hàng
Lưu trữ:
 Hàng hóa: Hệ thống đảm bảo lưu trữ các thông tin về hàng háo như: tên, mã,
đặc điểm, giá, thời gian bảo hành, …Trong đó phải có chức năng như lưu,
thêm, sửa, xóa, cập nhật …
 Khách hàng: Thông tin về khách hàng bao gồm: Tên, số điện thoại, tổng hóa
đơn mua hàng
 Đơn đặt hàng: Thông tin về đơn đặt hàng bao gồm: tên hàng, số lượng, ngày
đặt,… Cùng các chức năng như thêm, sửa, hủy …
 Phiếu nhập hàng: Quản lý về các thông tin nhập từ đơn hàng vào kho, bao
gồm các thông tin số phiếu, tên hàng, số lượng đơn giá, ngày nhập, giá
nhập,.. Ngoài ra còn, nhập hàng trả về từ phía khách hàng khi lỗi
 Phiếu xuất hàng: Thông tin về phiếu xuất, tem hàng, số lượng, ngày xuất,
đơn giá,.. Cùng các chức năng thêm, sửa, xóa, hủy… Ngoài ra còn, xuất
hàng cho khách hàng có voucher khuyến mãi từ tích điểm
 Lưu trữ về nhân viên: Họ tên, số điện thoại, ngày sinh, địa chỉ, ngày vào làm
và các chức năng thêm, sửa, xóa
Tìm kiếm:
 Hàng hóa: Tìm kiếm thông tin mặt hàng như số lượng, kích cỡ, …
 Đơn đặt hàng: Thông tin về các đơn đặt hàng, số lượng từng mặt hàng.
 Khách hàng: Thông tin về khách hàng.
 Phiếu nhập: Thông tin về các mặt hàng, số lượng, đơn giá.

15
 Phiếu xuất: Thông tin về số lượng, mặt hàng, tổng tiền, khách hàng.
Thống kê:
 Thống kê hàng hóa bán ra theo tháng, quý, năm.
 Thống kê lượng hàng hóa nhập vào theo tháng, quý, năm.
 Thống kê sản phẩm bị lỗi.
 Thống kê lãi suất, tiền thu chi của cửa hàng.
 Thống kê lượng hàng tồn kho
 Thống kê doanh thu.
1.3. Kết luận chương
Chương I đã giới thiệu tổng quan về đề tài "Phân Tích và Thiết Kế Hệ Thống
Thông Tin Quản Lý Bán Hàng ". Mục tiêu chính của chương này là xác định cụ thể
mục đích và phạm vi nghiên cứu, hướng dẫn đối tượng nghiên cứu và phác thảo
phương pháp tiếp cận cùng với những kết quả dự kiến.
Khảo sát thực tế để đánh giá tình hình hiện tại của hệ thống thông tin bán hàng
tạicửa hàng. Phân tích nghiệp vụ và bài toán đã giúp chúng ta hiểu rõ hơn về các
quy trình làm việc và nhận diện những thách thức cụ thể đối với hệ thống hiện tại.
Những thông tin và hiểu biết thu được từ Chương I sẽ đóng vai trò quan trọng
trong việc xây dựng và thiết kế hệ thống thông tin bán hàng một cách toàn diện và
hiệu quả trong những chương tiếp theo của đề tài.

16
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
2.1 Xác định tác nhân và UseCase hệ thống
STT Actor UseCase
1 Chủ cửa hàng - Phân quyền
- Xem thống kê
- Tìm kiếm
2 Quản lý cửa - Quản lý sản phẩm
hàng
- Quản lý nhân viên
- Quản lý nhà cung cấp
- Xem thống kê doanh
thu
3 Nhân viên kho - Nhập sản phẩm
- Xuất sản phẩm
- Thống kê kho
4 Nhân viên bán - Tìm kiếm sản phẩm
hàng
- Lưu thông tin khách
hàng
- In hóa đơn
- Nhận thanh toán
- Nhập đơn mua
- Kiểm tra đơn đổi
Bảng 2.1. Các tác nhân và Usecase hệ thống

17
2.2 Biểu đồ Usecase
2.2.1 Usecase tổng quát

Hình 2.1. Usecase tổng quát


2.2.2. Usecase chủ cửa hàng
Đặc tả quản lý xem thống kê:
Tên UseCase Xem thống kê
Tác nhân Chủ cửa hàng

18
Mô tả Chủ cửa hàng có thể xem được thống kê chi tiết về doanh
thu do quản lý cửa hàng gửi về, xem được chi tiết danh
sách các sản phẩm còn tồn, đã bán, lẻ size, lỗi sản phẩm..
do kho gửi về
Luồng sự kiện 1. Chủ cửa hàng vào hệ thống
chính
2. Chủ cừa hàng Click chọn xem thống kê, chọn thống
kê theo sản phẩm / doanh thu
3. Bản báo cáo sẽ xuất hiện, hệ thống hiển thị đầy đủ
thông tin : Ai là người gửi báo cáo, ngày tháng gửi
và thông tin chi tiết về báo cáo, thống kê
4. UC kết thúc

Luồng sự kiện phụ


Bảng 2.2. Chủ cửa hàng xem thông kê

Hình 2.2. Usecase chủ cửa hàng quản lý xem thống kê


Đặc tả việc tìm kiếm thông tin:
Tên UseCase Quản lý viện tìm kiếm thông tin
Tác nhân Chủ cửa hàng
Mô tả Chủ cửa hàng có thể tìm kiếm thông tin về nhân viên, sản
phẩm, nhà cung cấp…
Luồng sự kiện 1. Chủ cửa hàng vào hệ thống
chính
2. Chủ cừa hàng Click chọn tìm kiếm thông tin
3. Hệ thống sẽ hiện kết quả mà chủ cửa hàng cần tìm

19
kiếm với đầy đủ các thông tin được lưu vào hệ
thống. Nếu không thành công thực hiện bước số 5
4. UC kết thúc
5. Hệ thống báo lỗi và không tìm kiếm được thông tin
Luồng sự kiện phụ
Bảng 2.3. Chủ cửa hàng tìm kiếm thông tin
Đặc tả việc quản lý nhân viên:
Tên UseCase Quản lý nhân viên
Tác nhân Chủ cửa hàng
Mô tả Chủ cửa hàng có thể quản lý nhân viên trên hệ thống với
các chức năng như sau : sửa nhân viên, thêm nhân viên,
xóa nhân viên, chấm công cho nhân viên
Luồng sự kiện
● Chủ cửa hàng vào hệ thống
chính

● Chủ cừa hàng chọn kiểu tác động lên nhân viên:
thêm nhân viên, sửa nhân viên, xóa nhân viên,
xem danh sách nhân viên hoặc chấm công cho
nhân viên

● Thêm nhân viên

Hệ thống hiển thị form nhập thông tin thành viên.


oNgười quản lý nhập thông tin thành viên.
oNhấn nút lưu thông tin.
oNếu nhập thành công thì thực hiện bước 1.5. Nếu sai thực
hiện
oLưu thông tin thành viên

● Hệ thống hiển thị form nhập thông tin nhân viên

20
● Chủ cửa hàng nhập đầy đủ thông tin nhân viên

● Nhấn nút lưu thông tin

● Nếu nhập đúng thì thực hiện bước sau. Nếu


không hợp lệ thực hiện luồng rẽ nhánh A1

● Lưu thông tin nhân viên

B.Thay đổi thông tin nhân viên

● Hệ thống hiển thị form sửa thông tin nhân viên

● Chủ cửa hàng chỉnh sửa thông tin nhân viên

● Nhấn nút lưu thông tin

● Nếu nhập đúng thì thực hiện bước sau. Nếu


không hợp lệ thực hiện luồng rẽ nhánh A1

● Lưu thông tin nhân viên

C.Xóa nhân viên

● Chủ cửa hàng chọn nhân viên cần xóa

● Nhấn nút xóa để xóa nhân viên

● Hệ thống xác nhận xóa thành công. Nếu đồng ý thực


hiện bước 4. Nếu không đồng ý thực hiện bước 5

● Hệ thống hiển thị thông báo xóa thành công

● Hệ thống hiển thị lại danh sách nhân viên

21
D. Chấm công nhân viên

▪ Chủ cửa hàng chọn nhân viên cần chấm công

▪ Nhấn nút để chấm công cho nhân viên,

▪ Hệ thống xác nhận chấm công thành công. . Nếu


đồng ý thực hiện bước 4. Nếu không đồng ý thực
hiện bước 5

▪ Hệ thống hiển thị thông báo chấm công thành công

▪ Hệ thống hiển thị lại danh sách nhân viên

Luồng sự kiện phụ A1. Nhập sai thông tin

● Hệ thống thông báo về việc nhập sai các thông tin

● Chủ cửa hàng nhập lại các thông tin

● Lưu thông tin vào hệ thống

Bảng 2.4. Chủ cửa hàng quản lý nhân viên

22
Hình 2.3. Usecase chủ cửa hàng quản lý nhân viên
2.3.3. Usecase nhân viên bán hàng
Quản lý việc tìm kiếm sản phẩm:
Tên UseCase Quản lý việc tìm kiếm sản phẩm
Tác nhân Nhân viên bán hàng
Mô tả UC cho phép nhân viên bán hàng tìm kiếm sản phẩm với
đầy đủ các thông tin về giá cả, số lượng, mã sản phẩm, tên
sản phẩm. kích cỡ sản phẩm, màu sắc
Luồng sự kiện 1. Nhân viên bán hàng sử dụng hệ thống để tìm kiếm
chính sản phẩm nhằm kiểm tra xem sản phẩm còn hàng
hay không
2. Nhập vào ô tìm kiếm mã sản phẩm mẫu được gắn
trên sản phẩm mà khách hàng muốn mua.Nếu đúng
thì thực hiện bước 1.3. Nếu không hợp lệ thực hiện
luồng sự kiện phụ A1.
3. Hệ thống hiển thị đầy đủ thông tin về sản phẩm
4. Nhân viên bán hàng xác nhận tình trạng sản phẩm :

23
còn hay đã hết với khách hàng. Nếu đúng thực hiện
bước 1.5. Nếu không hợp lệ thì thực hiện luồng sự
kiện phụ A2
5. UC kết thúc

Luồng sự A1. Nếu tìm kiếm sản phẩm mà không hiện lên sản phẩm,
kiện phụ nhân viên bán hàng liên hệ với bên quản trị hệ thống để
được sửa, chữa kịp thời.
A2. Trong trường hợp sản phẩm đã hết size, số lượng
thiếu với nhu cầu của khách hàng mong muốn, nhân viên
bán hàng sẽ liên hệ với bên nhân viên kho để bổ sung sản
phẩm nhanh nhất.

Bảng 2.5. Nhân viên tìm kiếm sản phẩm

Hình 2.4. Usecase nhân viên bán hàng tìm kiếm sản phẩm
Quản lý việc lưu thông tin khách hàng:
Tên UseCase Quản lý việc lưu thông tin khách hàng
Tác nhân Nhân viên bán hàng
Mô tả UC cho phép nhân viên bán hàng lưu đầy đủ thông tin của
khách hàng để hoàn thành việc mua hàng và có thể tích
điểm dùng để đổi điểm cho các lần mua sau
Luồng sự kiện 1. Nhân viên bán hàng xác nhận sản phẩm mà khách
chính hàng mua
2. Hệ thống hiển thị form để nhập thông tin khách
hàng bao gồm : họ và tên, số điện thoại

24
3. Nhập thông tin khách hàng
4. Lưu thông tin khách hàng
Bảng 2.6. Nhân viên bán hàng lưu thông tin khách hàng

Hình 2.5. Usecase nhân viên bán hàng lưu thông tin khách hàng
Quản lý việc nhận thanh toán:
Tên UseCase Quản lý việc nhận thanh toán sản phẩm
Tác nhân Nhân viên bán hàng
Mô tả UC cho phép nhân viên bán hàng quản lý việc nhận thanh toán
sản phẩm của khách hàng với các hình thức khác nhau: tiền
mặt, quét QR, chuyển khoản
Luồng sự kiện 1. Nhân viên bán hàng nhận hàng, kiểm tra giá tiền của sản
chính phẩm rồi thông báo lại tổng tiền hàng cho khách hàng
A. Khách hàng thanh toán bằng tiền mặt

● -Khách hàng trả tiền đơn hàng

● Nhân viên bán hàng nhận tiền, xác nhận trên hệ thống
khách hàng đã thanh toán đầy đủ
B. Khách hàng thanh toán dưới hình thức chuyển khoản

● Khách hàng nhận thông tin từ nhân viên bán hàng để

25
thanh toán.

● Khách hàng tiến hành thanh toán

● Nhân viên kiểm tra trên hệ thống khách hàng đã thanh


toán hợp lệ chưa. Nếu hợp lệ thực hiện bước sau.Nếu
không hợp lệ thực hiện luồng rẽ nhánh A1.

● Nhân viên bán hàng xác nhận đã thanh toán thành công

Luồng sự kiện phụ A1. Trong trường hợp không thể thanh toán được do hệ
thống thông báo tài khoản khách hàng không thể thanh
toán, khách hàng tiến hành thanh toán lại.Nếu vẫn
không thanh toán được, nhân viên bán hàng liên hệ với
bên quản lý hệ thống để được xử lý
Hình 2.6. Nhân viên bán hàng nhận thanh toán

Hình 2.6. Usecase nhân viên bán hàng nhận thanh toán sản phẩm
Quản lý hóa đơn:
Tên UseCase Quản lý việc in hóa đơn cho khách hàng
Tác nhân Nhân viên bán hàng
Mô tả UC cho phép nhân viên bán hàng in hóa đơn cho khách
26
hàng sau khi hoàn thành việc mua hàng. Hóa đơn nhằm
mục đích cho việc đổi/ trả hàng trong trường hợp bị lỗi sản
phẩm.
Luồng sự kiện 1. Nhân viên bán hàng xác nhận sản phẩm mà khách
chính hàng mua
2. Nhân viên in hóa đơn
3. Nhân viên gửi hóa đơn cho khách hàng
4.UC kết thúc
Hình 2.7. Nhân viên bán hàng quản lý hóa đơn

Hình 2.7. Usecase nhân viên bán hàng quản lý hóa đơn
Quản lý hoàn đơn
Tên UseCase Quản lý việc in hóa đơn cho khách hàng
Tác nhân Nhân viên bán hàng
Mô tả UC cho phép nhân viên bán hàng in hóa đơn cho khách
hàng sau khi hoàn thành việc mua hàng. Hóa đơn nhằm
mục đích cho việc đổi/ trả hàng trong trường hợp bị lỗi sản
phẩm.
Luồng sự kiện 4. Nhân viên bán hàng xác nhận sản phẩm mà khách
chính hàng mua

27
5. Nhân viên in hóa đơn
6. Nhân viên gửi hóa đơn cho khách hàng
4.UC kết thúc
Hình 2.8. Nhân viên bán hàng quản lý hoàn đơn

Hình 2.8. Usecase nhân viên bán hàng quản lý hoàn đơn
2.2.4. Usecase quản lý cửa hàng
Quản lý việc xem sản phẩm:
Tên Usecase Quản lý việc xem sản phẩm
Tác nhân Quản lý cửa hàng
Mô tả Quản lý cửa hàng có quyền được xem các sản phẩm với
đầy đủ các thông tin chi tiết có trên hệ thống.
Luồng sự kiện 1. Quản lý cửa hàng vào hệ thống
chính
2. Nhấn nút xem sản phẩm
3. Hệ thống hiển thị số lượng sản phẩm theo danh sách
4. Kết thúc UC
Bảng 2.9. Quản lý cửa hàng xem sản phẩm
Quản lý về tình trạng sản phẩm:
Tên Usecase Quản lý về tình trạng sản phẩm
Tác nhân Quản lý cửa hàng
Mô tả Quản lý cửa hàng có quyền được xem tình trạng sản phẩm
như : sản phẩm không hoạt động, sản phẩm giảm giá, sản

28
phẩm lỗi hoặc hỏng với đầy đủ các thông tin chi tiết có
trên hệ thống.
Luồng sự kiện A. Sản phẩm không hoạt động
chính
1.Quản lý cửa hàng vào hệ thống
2. Bấm nút xem tình trạng sản phẩm
3. Hệ thống hiển thị danh sách sản phẩm không hoạt
động
B. Sản phẩm giảm giá
1. Quản lý cửa hàng vào hệ thống
2. Hệ thống hiển thị danh sách sản phẩm giảm giá
C.Sản phẩm lỗi hoặc hỏng.
1. Quản lý cửa hàng vào hệ thống
2.Quản lý cửa hàng chọn xem sản phẩm lỗi hoặc hỏng
3. Hệ thống hiển thị danh sách các sản phẩm lỗi kèm số
lượng
4.Hệ thống hiển thị danh sách các sản phẩm hỏng kèm
số lượng.

Bảng 2.10. Quản lý cửa hàng xem tình trạng sản phẩm
Quản lý về trạng thái sản phẩm:
Tên Usecase Quản lý về trạng thái sản phẩm
Tác nhân Quản lý cửa hàng
Mô tả Quản lý cửa hàng có quyền được xem trạng trạng sản
phẩm như : sản phẩm đã bán hay sản phẩm chưa bán với
đầy đủ các thông tin chi tiết có trên hệ thống.
Luồng sự kiện A. Sản phẩm đã bán:
chính
1.Quản lý cửa hàng vào hệ thống
2. Bấm nút xem trạng thái sản phẩm

29
3. Hệ thống hiển thị danh sách sản phẩm đã được
bán/ sản phẩm bán chạy nhất/ sản phẩm tiêu thụ
thấp.
B. Sản phẩm chưa bán:
1.Quản lý cửa hàng vào hệ thống
2. Bấm nút xem trạng thái sản phẩm
3.Hệ thống hiển thị danh sách sản phẩm chưa được
bán kèm số lượng.
Bảng 2.11. Quản lý cửa hàng quản lý tình trạng sản phẩm

Hình 2.9. Usecase quản lý cửa hàng quản lý sản phẩm


Quản lý về việc xem thống kê doanh thu:
Tên Usecase Xem thống kê doanh thu
Tác nhân Quản lý cửa hàng
Mô tả Quản lý cửa hàng có quyền được xem thống kê doanh thu
theo tháng hoặc theo quý
Luồng sự kiện 1.Quản lý cửa hàng vào hệ thống
chính
2. Bấm nút xem thống kê sản phẩm theo tháng hoặc theo
quý

30
3.Hệ thống hiển thị bản thống kê theo tháng
4.Hệ thống hiển thị bản thống kê theo quý

Bảng 2.12. Quản lý cửa hàng xem thống kê doanh thu

Hình 2.10. Usecase quản lý cửa hàng thống kê doanh thu


Quản lý nhân viên:
Tên Usecase Quản lý nhân viên
Tác nhân Quản lý cửa hàng
Mô tả Quản lý cửa hàng có quyền chọn kiểu tác động lên nhân
viên : thêm nhân viên , sửa thông tin nhân viên , xóa nhân
viên , xem thông tin nhân viên.

Luồng sự kiện A. Thêm nhân viên


chính
1. Hệ thống hiện thị form nhập thông tin nhân viên
2. Người quản lý nhập thông tin nhân viên
3. Nếu nhập thành công thì thực hiện lưu thông tin.
Nếu sai thực hiện lượng sự kiện rẽ nhánh quay

31
lại hiện thị form nhập
4. Lưu thông tin nhân viên
B. Sửa thông tin nhân viên
1. Hệ thống hiển thị form sửa thông tin của nhân
viên
2. Người quản lý nhập các thông tin cần thay đổi
3. Nhấn nút lưu thông tin
4. Nếu việc thay đổi thành công thì thực hiện lưu
thông tin.
5. Nếu sai thực hiện lượng sự kiện rẽ nhánh quay
lại hiện thị form nhập đồng thời cảnh báo thống
tin nào bị nhập sai và yêu cầu nhập lại.
6. Lưu thông tin nhân viên.
C. Xóa nhân viên
1. Người quản lý chọn nhân viên cần xóa
2. Nhấn nút xóa để thực hiện loại bỏ tài khoản và
thông tin của nhân viên
3. Hệ thống hiển thị thông báo xác nhân loại
bỏ.Nếu người quản lý đồng ý thực hiện tiếp việc
xóa. Nếu không đồng ý thì thực hiện hiển thị lại
danh sách.
D. Xem thông tin nhân viên
1. Người quản lý chọn nhân viên cần xem thông tin
2. Nhấn nút tìm kiếm để thực hiện xem thông tin
3. Hệ thống hiện thị thông tin nhân viên cần xem.
Bảng 2.13. Quản lý cửa hàng quản lý nhân viên

32
Hình 2.11. Usecase quản lý cửa hàng quản lý nhân viên
Quản lý nhà cung cấp:
Tên Usecase Quản lý nhà cung cấp
Tác nhân Quản lý cửa hàng
Mô tả Quản lý cửa hàng có quyền chọn kiểu tác động lên nhà
cung cấp : thêm nhà cung cấp , sửa thông tin nhà cung
cấp , xóa nhà cung cấp , xem nhà cung cấp.

Luồng sự kiện A. Thêm nhà cung cấp


chính
1. Hệ thống hiện thị form nhập thông tin nhà cung cấp
2. Người quản lý nhập thông tin nhà cung cấp
3. Nếu nhập thành công thì thực hiện lưu thông tin.
Nếu sai thực hiện lượng sự kiện rẽ nhánh quay lại
hiện thị form nhập đồng thời cảnh báo thông tin nào

33
bị nhập sai yêu cầu nhập lại
4. Lưu thông tin nhân viên
B. Sửa thông tin nhà cung cấp
1.Hệ thống hiển thị form sửa thông tin của nhà cung
cấp
2. Người quản lý nhập các thông tin cần thay đổi
3. Nhấn nút lưu thông tin
4.Nếu việc thay đổi thành công thì thực hiện lưu
thông tin.Nếu sai thực hiện lượng sự kiện rẽ nhánh
quay lại hiện thị form nhập đồng thời cảnh báo
thống tin nào bị nhập sai và yêu cầu nhập lại.
6.Lưu thông tin nhà cung cấp.
C. Xóa nhà cung cấp
1. Người quản lý chọn nhà cung cấp cần xóa
2. Nhấn nút xóa để thực hiện loại thông tin của nhà
cung cấp.
3. Hệ thống hiển thị thông báo xác nhân loại bỏ.Nếu
người quản lý đồng ý thực hiện tiếp việc xóa. Nếu
không đồng ý thì thực hiện hiển thị lại danh sách.
D. Xem thông tin nhà cung cấp
1. Người quản lý chọn nhà cung cấp cần xem thông tin
2. Nhấn nút tìm kiếm để thực hiện xem thông tin
3. Hệ thống hiện thị thông tin nhà cung cấp cần xem.
Bảng 2.14. Quản lý cửa hàng quản lý nhà cung cấp

34
Hình 2.12. Usecase quản lý cửa hàng quản lý nhà cung cấp
2.2.5. Usecase nhân viên kho
Đặc tả quản lý cửa hàng các sản phẩm
Tên UseCase Quản lý cửa hàng sản phẩm
Tác nhân Nhân viên kho
Mô tả UC cho phép nhân viên kho quản lý nhập sản phẩm, xuất
sản phẩm, thống kê sản phẩm theo sản phầm tồn và sản
phẩm đã hết
Luồng sự kiện 1. Nhân viên kho lựa chọn kiểu tác động lên sản
chính phẩm : nhập sản phẩm, xuất sản phẩm, thống kê sản
phẩm.
A. Nhập sản phẩm
- Hệ thống hiển thị form nhập thông tin sản
phẩm
- Nhân viên kho nhập thông tin sản phẩm

35
- Nhấn nút lưu thông tin.
- Lưu thông tin sản phẩm
B. Xuất sản phẩm
- Hệ thống hiển thị form nhập thông tin địa địa
chỉ, thông tin khách hàng
- Nhân viên kho nhập đầy đủ thông tin của
khách hàng, thông tin địa chỉ giao hàng,
thông tin của bên giao hàng
- Nhấn nút lưu thông tin
C. Thống kê sản phẩm
- Hệ thống hiển thị form nhập thông tin
- Nhân viên kho nhập đầy đủ thông tin về sản
phẩm: sản phẩm tồn hay sản phẩm đã hết.
- Thống kê lượng sản phẩm còn tồn hoặc đã hết
- Nhấn nút lưu thông tin
- Lưu thông tin

Luồng sự kiện phụ

36
Hình 2.13. Usecase nhân viên kho quản lý sản phẩm

37
2.3 Biểu đồ lớp dự kiến

Hình 2.14. Biểu đồ lớp dự kiến


2.4. Kết luận chương
Chương II đã xác định tác nhân và UseCase hệ thống, có cái nhìn toàn diện
về những đối tượng và chức năng chính mà hệ thống sẽ tương tác và thực hiện.
Biểu đồ Usecase không chỉ là một công cụ mô tả, mà còn là cầu nối giữa yêu cầu
từ người sử dụng và hệ thống, giúp chúng ta hiểu rõ hơn về những kịch bản sử
dụng khác nhau.

38
Đặc biệt, việc phân tích và xây dựng Biểu đồ lớp dự kiến giúp xác định các
lớp quan trọng và mối quan hệ giữa chúng, tạo nền tảng cho quá trình thiết kế hệ
thống trong các chương tiếp theo. Các công cụ này không chỉ đơn thuần là bản mô
tả, mà còn đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng một hệ thống linh hoạt và
dễ bảo trì.
Chương II không chỉ cung cấp cái nhìn chi tiết về cách hệ thống sẽ hoạt
động mà còn là bước quan trọng để định hình hình ảnh toàn cảnh của hệ thống
thông tin bán hàng cho cửa hàng.

39
CHƯƠNG III: THIẾT KẾ HỆ THỐNG
3.1 Biểu đồ trình tự
3.1.1 Trình tự của chủ cửa hàng
Trình tự quản lý nhân viên

40
Hình 3.1. Biểu đồ trình tự chủ cửa hàng quản lý nhân viên
Trình tự quản lý cửa hàng

Hình 3.2. Biểu đồ trình tự chủ cửa hàng quản lý cửa hàng
Trình tự xem thống kê

41
Hình 3.3. Biểu đồ trình tự chủ cửa hàng xem thống kê
3.1.2 Trình tự của quản lý cửa hàng
Trình tự quản lý nhân viên

42
Hình 3.4. Biểu đồ trình tự quản lý cửa hàng quản lý nhân viên
Trình tự quản lý nhà cung cấp

43
Hình 3.5. Biểu đồ trình tự quản lý cửa hàng quản lý nhà cung cấp
Trình tự quản lý thống kê

44
Hình 3.6. Biểu đồ trình tự quản lý cửa hàng xem thống kê
Trình tự quản lý sản phẩm

45
Hình 3.7. Biểu đồ trình tự quản lý cửa hàng quản lý sản phẩm
3.1.3 Trình tự Quản lý kho của nhân viên kho
Trình tự nhập sản phẩm

46
Hình 3.8. Biểu đồ trình tự quản lý kho nhập sản phẩm
Trình tự xuất sản phẩm

47
Hình 3.9. Biểu đồ trình tự quản lý kho xuất sản phẩm
Trình tự thống kê kho

48
Hình 3.10. Biểu đồ trình tự quản lý kho thống kê
3.1.4 Trình tự của nhân viên bán hàng
Trình tự quản lý hóa đơn

49
50
Hình 3.11. Biểu đồ trình tự nhân viên bán hàng quản lý hóa đơn
Trình tự quản lý khách hàng

51
52
Hình 3.12. Biểu đồ trình tự nhân viên bán hàng quản lý khách hàng
Trình tự quản lý sản phẩm

53
Hình 3.13. Biểu đồ trình tự nhân viên bán hàng quản lý sản phẩm
3.2 Biểu đồ lớp chi tiết

54
55
Hình 3.14. Biểu đồ lớp chi tiết
3.3 Thiết kế chi tiết lớp
3.3.1. Lớp KHACH HANG
Tên lớp KHACH HANG
Người cài đặt
Tên thuộc tính Mô tả Kiểu Phạm vi

● maKhachHan ● Mã khách hàng ● Strin ● Private


g g

● hoTenKH ● Họ tên khách hàng ● Strin ● Private


g

● sdtKH ● Số điện thoại khách ● Strin ● Private


hàng g
Tên phương thức Mô tả Kiểu dữ Phạm vi
liệu

● KhachHang() ● Hàm tạo không đối ● void ● Public


số

● KhachHang( ● Hàm tạo có đối số ● void ● Public


…)

● themKH() ● Thêm khách hàng ● void ● Private

● xoaKH() ● Xóa khách hàng ● void ● Private

● suaKH() ● Sửa thông tin khách ● void ● Private


hàng

● timKiemKH( ● Tìm kiếm khách ● void ● Private

56
) hàng
Bảng 3.1. Lớp KHACH HANG
3.3.2. Lớp SAN PHAM
Tên lớp SAN PHAM
Người cài đặt
Tên thuộc tính Mô tả Kiểu Phạm vi

● maSP ● Mã sản phẩm (sản ● Strin ● Private


phẩm cùng tên có g
chung một mã sản
phẩm)

● loaiSP ● Loại sản phẩm (VD: ● Strin ● Private


quần, áo, …) g

● giaSP ● Giá sản phẩm (sản ● Strin ● Private


phẩm có cùng mã có g
cùng giá)

● mauSP ● Màu sản phẩm ● Strin ● Private


g

● maNCC ● Mã nhà cung cấp ● Strin ● Private


g

● soLuongSP ● Số lượng sản phẩm ● int ● Private

● tinhTrangSP ● Tình trạng sản phẩm ● Strin ● Private


g
Tên phương thức Mô tả Kiểu dữ Phạm vi
liệu

57
● SanPham() ● Hàm tạo không đối ● void ● Public
số

● SanPham(…) ● Hàm tạo có đối số ● void ● Public

● ThemSP() ● Thêm sản phẩm ● void ● Private

● XoaSP() ● Xóa sản phẩm ● void ● Private

● SuaSP() ● Sửa sản phẩm ● void ● Private

● TimKiemSP( ● Tìm kiếm sản phẩm ● void ● Privtae


)
Bảng 3.2. Lớp SAN PHAM
3.3.3 Lớp NHA CUNG CAP
Tên lớp NHA CUNG CAP
Người cài đặt
Tên thuộc tính Mô tả Kiểu Phạm vi

● maNCC ● Mã nhà cung cấp ● Strin ● Private


g

● tenNCC ● Tên nhà cung cấp ● Strin ● Private


g
Tên phương thức Mô tả Kiểu dữ Phạm vi
liệu

● NhaCungCap( ● Hàm tạo không đối ● void ● Public


) số

● NhaCungCap( ● Hàm tạo có đối số ● void ● Public

58
…)

● themNCC() ● Thêm nhà cung cấp ● void ● Private

● xoaNCC() ● Xóa nhà cung cấp ● void ● Private

● suaNCC() ● Sửa thông tin nhà ● void ● Private


cung cấp

● timKiemNCC( ● Tìm kiếm nhà cung ● void ● Private


) cấp
Bảng 3.3. Lop NHA CUNG CAP
3.3.4 Lớp NHAN VIEN
Tên lớp NHAN VIEN
Người cài đặt
Tên thuộc tính Mô tả Kiểu Phạm vi

● maNhanVie ● Mã nhân viên ● Strin ● Private


n g

● hoTenNV ● Họ tên nhân viên ● Strin ● Private


g

● ngaySinh ● Ngày sinh nhân viên ● Strin ● Private


g

● gioiTinh ● Giới tính ● Strin ● Private


g

● sdtNV ● Số điện thoại nhân ● Stirn ● Private


viên g

● diaChi ● Địa chỉ của nhân ● Strin ● Private

59
viên g
Tên phương thức Mô tả Kiểu dữ Phạm vi
liệu

● NhanVien() ● Hàm tạo không đối ● void ● Public


số

● NhanVien( ● Hàm tạo có đối số ● void ● Public


…)

● DangNhap() ● Đăng nhập hệ thống ● void ● Private

● DangXuat() ● Đăng xuất hệ thống ● void ● Private

● DoiMatKha ● Đổi mật khẩu cho tài ● void ● Private


u() khoản

● themNV() ● Thêm nhân viên ● void ● Private

● xoaNV() ● Xóa nhân viên ● void ● Private

● suaNV() ● Sửa thông tin nhân ● void ● Private


viên

● timKiemNV ● Tìm kiếm nhân viên ● void ● Private


()
Bảng 3.4. Lớp NHAN VIEN
3.3.5 Lớp HOA DON
Tên lớp HOA DON
Người cài đặt
Tên thuộc tính Mô tả Kiểu Phạm vi

60
● maHD ● Mã hóa đơn ● Strin ● Private
g

● maNV ● Mã nhân viên lập ● Strin ● Private


hóa đơn g

● maKH ● Mã khách hàng ● Strin ● Private


mua đơn (nếu g
khách hàng có thẻ
tích điểm)

● ngayLapHD ● Thời gian lập hóa ● Strin ● Private


đơn g

● tongTien ● Tổng tiền cần ● doubl ● Private


thanh toán e
Tên phương thức Mô tả Kiểu dữ Phạm vi
liệu

● LapHD() ● Lập hóa đơn ● void ● Private

● SuaHD() ● Sửa hóa đơn ● void ● Private

● XoaHD() ● Xóa hóa đơn ● void ● Private

● XemChiTietH ● Xem chi tiết hóa ● void ● Private


D() đơn
Bảng 3.5. Lớp HOA DON
3.3.6 Lớp BAO CAO THONG KE
Tên lớp BAO CAO THONG KE
Người cài đặt
Tên thuộc tính Mô tả Kiểu Phạm vi
61
● maTK ● Mã thống kê ● Strin ● Private
g

● loaiTK ● Loại thống kê ● Strin ● Private


(doanh thu hoặc g
kho

● tenTK ● Tên thống kê ● Strin ● Private


g
Tên phương thức Mô tả Kiểu dữ Phạm vi
liệu

● LapTK() ● Lập thống kê ● void ● Private

● SuaTK() ● Sửa thống kê ● void ● Private

● InTK() ● In thống kê ● void ● Private

● XemChiTietH ● Xem chi tiết thống ● void ● Private


D() kê
Bảng 3.6. Lớp BAO CAO THONG KE
3.3.7 Lớp THE TICH DIEM
Tên lớp THE TICH DIEM
Người cài đặt
Tên thuộc tính Mô tả Kiểu Phạm vi

● maKH ● Mã khách hàng ● Strin ● Private


g

● diemKH ● Điểm khách hàng ● doubl ● Private

62
tích được e
Tên phương thức Mô tả Kiểu dữ Phạm vi
liệu

● TichDiem() ● Tích điểm cho ● void ● Private


khách hàng

● DoiDiem ● Trừ số điểm đã ● void ● Private


dùng để thanh toán
Bảng 3.7. Lớp THE TICH DIEM
3.3.8 Lớp TAI KHOAN
Tên lớp TAI KHOAN
Người cài đặt
Tên thuộc tính Mô tả Kiểu Phạm vi

● maNV ● Mã nhân viên ● Strin ● Private


g

● tenDangNhap ● Tên đăng nhập vào ● Strin ● Private


hệ thống của nhân g
viên có mã nhân
viên ở trên

● matKhau ● Mật khẩu dùng để ● Strin ● Private


đăng nhập với tên g
đăng nhập ở trên
Tên phương thức Mô tả Kiểu dữ Phạm vi
liệu

● ThemTK() ● Thêm tài khoản ● void ● Private


mới

63
● SuaTK() ● Sửa thông tin của ● void ● Private
tài khoản

● XoaTK() ● Xóa tài khoản ● void ● Private

● TimKiemTK() ● Tìm kiếm tài ● void ● Private


khoản
Bảng 3.8. Lớp TAI KHOAN
3.4. Kết luận chương
Chương III chuyển giao từ giai đoạn phân tích hệ thống sang quá trình thiết kế, mở
ra một cửa sổ để nhìn nhận cụ thể về cách hệ thống thông tin bán hàng cho Cửa
Hàng sẽ được hình thành. Biểu đồ trình tự đã mô tả một cách chi tiết và chuẩn xác
về luồng công việc trong từng kịch bản sử dụng, từ vai trò của chủ cửa hàng đến
nhân viên bán hàng và quản lý kho. Điều này giúp chúng ta không chỉ hiểu rõ quy
trình làm việc mà còn xác định được điểm mạnh và điểm yếu của hệ thống.
Ngoài ra, việc thiết kế chi tiết lớp đưa ra bức tranh toàn diện về cấu trúc của hệ
thống, từ các đối tượng như Khách Hàng, Sản Phẩm, Nhà Cung Cấp đến các quy
trình như lập hóa đơn, quản lý tài khoản, và thống kê báo cáo. Việc này không chỉ
là bước quan trọng trong việc xây dựng hệ thống mà còn đặt ra cơ sở cho việc triển
khai và bảo trì hiệu quả sau này.

64
CHƯƠNG IV: TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH
4.1 Thiết kế CSDL
4.1.1. Bảng Khachhang
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Ràng buộc Ý nghĩa
maKH Varchar(10) Khóa chính Mã khách hàng
hoTenKH Nvarchar(50) Họ tên khách
hàng
sdtKH Varchar(10) Số điện thoại
khách hàng
Bảng 4.1. CSDL Khachhang
4.1.2. Bảng Sanpham
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Ràng buộc Ý nghĩa
maSP Varchar(10) Khóa chính Mã sản phẩm
loaiSP Nvarchar(50) Loại sản phẩm
giaSP float Giá sản phẩm
mauSP Nvarchar(50) Màu sản phẩm
maNCC Varchar(10) Khóa ngoại Mã nhà cung cấp
soLuongSP float Số lượng sản
phẩm
tinhTrangSP Nvarchar(50) Tình trạng sản
phẩm
Bảng 4.2. CSDL Sanpham
4.1.3. Bảng Nhanvien
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Ràng buộc Ý nghĩa
maNhanVien Varchar(10) Khóa chính Mã nhân viên
hoTenNV Nvarchar(50) Họ tên nhân viên
ngaySinh Date Ngày sinh

65
gioiTinh Nvarchar(50) Giới tính
sdtNV Varchar(10) Số điện thoại
diaChiNV Nvarchar(50) Địa chỉ
Bảng 4.3. CSDL Nhanvien
4.1.4. Bảng Chamcong
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Ràng buộc Ý nghĩa
maNhanVien Varchar(10) Khóa chính Mã nhân viên
soNgayLam Float Số ngày làm
heSoLuong float Hệ số lương
Bảng 4.4. CSDL Chamcong
4.1.5 Bảng Taikhoan
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Ràng buộc Ý nghĩa
maNhanVien Varchar(10) Khóa chính Mã nhân viên
tenTK Varchar(10) Tên đăng nhập
matKhau Varchar(10) Mật khẩu
Bảng 4.5. CSDL Taikhoan
4.1.6 Bảng NhaCungCap
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Ràng buộc Ý nghĩa
maNCC Varchar(10) Khóa chính Mã nhà cung cấp
tenNCC Varchar(10) Tên nhà cung cấp
Bảng 4.6. CSDL NhaCungCap
4.2 Thiết kế giao diện
Giao diện được sử dụng cho đề tài là ngôn ngữ JavaScript, sử dụng thư viện
React.
Giao diện Đăng nhập

66
Hình 4.1. Giao diện đăng nhập
Giao diện Trang chủ

Hình 4.2. Giao diện trang chủ


Giao diện Chủ cửa hàng

67
Hình 4.3. Giao diện của chủ cửa hàng

Hình 4.4. Giao diện quản lý nhân viên của chủ cửa hàng
Giao diện Nhân viên bán hàng

68
Hình 4.5. Giao diện của nhân viên bán hàng

Hình 4.6. Giao diện nhân viên quản lý bảng kê làm việc

69
Hình 4.7. Giao diện nhân viên quản lý hóa đơn

Hình 4.8. Giao diện nhân viên quản lý khách hàng

70
Hình 4.9. Giao diện nhân viên quản lý sản phẩm

Hình 4.10. Giao diện nhân viên quản lý nhập hàng

71
Hình 4.11. Giao diện nhân viên quản lý khuyến mãi
Giao diện Quản lý kho

Hình 4.12. Giao diện quản lý kho hàng

72
Hình 4.13. Giao diện quản lý kho nhập xuất hàng

Hình 4.14. Giao diện quản lý kho quản lý sản phẩm

73
Hình 4.15. Giao diện quản lý kho thống kê kho
Giao diện Quản lý cửa hàng

Hình 4.16. Giao diện của quản lý cửa hàng

74
Hình 4.17. Giao diện quản lý bán hàng quản lý nhân viên

Hình 4.18. Giao diện quản lý bán hàng quản lý sản phẩm

75
Hình 4.19. Giao diện quản lý bán hàng quản lý nhà cung cấp

Hình 4.20. Giao diện quản lý bán hàng thống kê


4.3. Kết luận chương
Chương IV chuyển từ phân tích sang giai đoạn thiết kế, triển khai chương
trình thực tế. Việc thiết kế cơ sở dữ liệu (CSDL) đã đặt nền móng cho việc quản lý
và lưu trữ thông tin quan trọng của hệ thống. Các bảng như Khachhang, Nhanvien,
Chamcong, Taikhoan, NhaCungCap đã được xác định cẩn thận để đảm bảo hiệu
suất và tính nhất quán trong quản lý dữ liệu.

76
Song song với đó, việc thiết kế giao diện, làm cho hệ thống trở nên trực
quan và dễ sử dụng mà còn tạo ra trải nghiệm người dùng tốt nhất. Thiết kế giao
diện sẽ đảm bảo rằng người sử dụng có thể tương tác với hệ thống một cách thuận
lợi và hiệu quả.

KẾT LUẬN
Trong thời gian làm bài tập giúp chúng em tìm hiểu và nắm bắt được quy trình để
làm được một phần mềm, đồng thời rút ra nhiều kinh nghiệm thực tế. Do hạn chế
về thời và trình độ nên chắc chắn bài tập của chúng em không tránh khỏi sai sót.
Bài tập đạt được kết quả sau:
 Đã phân tích được hiện trạng hệ thống để đưa ra được sơ đồ phân cấp các
chức năng của hệ thống mới, đưa ra được các biểu luồng dữ liệu và trình tự,
hoạt động của hệ thống.
 Đáp ứng được những yêu cầu mà khách hàng đã đặt ra về tiêu chí, hoạt động
được, dễ sử dụng, đầy đủ chức năng cần thiết.
 Thiết kế được mô hình cơ sở dữ liệu cho hệ thống quản lí cửa hàng thời
trang.
 Thiết kế giao diện thân thiện, dễ sử dụng cho người dùng.
Những mặt hạn chế:
 Cấu trúc chương trình chưa tối ưu.
 Chưa phục vụ được một vài chức năng báo cáo và in thống kê.
 Thời gian thực hiện chương trình hoàn chỉnh còn thiếu nên chưa thể tạo ra
được một sản phầm hoàn chỉnh.
Hướng phát triển:
 Xây dựng cơ chế bảo mật và an toàn dữ liệu.

77
 Xây dựng các chức năng còn thiếu. Trên đây là toàn bộ nội dung đề tài “Xây
dựng hệ thống bán hàng cho cửa hàng”, được xây dựng dựa với ngôn ngữ
lập trình Java và hệ quản trị cơ sở dữ liệu MySQL.
Qua lần thực hiện đề tài này đã giúp nhóm em nắm rõ hơn quy trình để tạo ra một
phần mềm hoàn chỉnh. Một lần nữa nhóm em xin cám ơn thầy Lê Bá Cường đã
nhiệt tình hướng dẫn nhóm em hoàn thành đề tài.

THAM KHẢO
1. Systems Analysis and Design 5th Edition by Alan Dennis
2. The Unified Modeling Language Reference Manual 2nd Edition by James
Rumbaugh, Ivar Jacobson, Grady Booch
3. Object-Oriented Analysis, Design and Implementation: An Integrated
Approach (Undergraduate Topics in Computer Science) 2nd ed. 2015
Edition by Brahma Dathan, Sarnath Ramnath
4. https://online.visual-paradigm.com/community/share/clothes-store-system-
data-flow-diagram-sx6le9s16
5. https://www.freeprojectz.com/uml-diagram/boutique-store-management-
system-uml-diagram

78

You might also like