Mainly: bản thể luận: bản chất+ nguồn gốc sv trong thế giới
Thời Trung cổ: Th kinh viện (tôn giáo: THIÊN CHÚA GIÁO !) Mainly: Nhận thức luận (duy tâm)
Thời Phục Hưng cận đại:
Mainly: TH duy vật+ duy tâm Phương pháp nhận thức
Thời kì hiện đại (TH Mác):
Mainly( đối tượng nghiên cứu): MQH vật chất+ ý thức+ những quy luật chung nhất+ phổ biến nhất TN, XH và tư duy
Vấn đề cơ bản của Triết học
Định nghĩa: Là vấn đề quan hệ giữa tư duy với tồn tại (ý thức và vật chất or tinh thần và tự nhiên) (MQH biện chứng giữa vật chất và ý thức) Why: Gth về 2 phạm trù cơ bản nền tảng mang tính bao trùm trong thế giới hiện thức khách quan(TT- gtiep) -xuất phát điểm cho các quan điểm tư tg triết học nảy sinh trên cơ sở giữa vật chất và ý thức -Tiêu chuẩn khách quan khoa học phân định lập trg tư tưởng triết học Vấn đề nghiên cứu: 1. Giữa vật chất và ý thức cái nào có trc và cái nào qđịnh cái nào ? 2. Con người có khả năng nhận thức dc thế giới hay k ? Nd cơ bản triết học
Cách Giải quyết nd cơ bản Triết học
Issue1: Bản thể luận ( duy vật n duy tâm): lập trg tư tưởng trg phái quan điểm đối lập nhau Issue2: Nhận thức luận Issue1: -Chủ nghĩa duy vật: VC có trước, YT có sau, VC quyết định ý thức ))) (nhà triết học nhất nguyên duy vật) 3 hình thức cơ bản: - cổ đại: mang tính tự phát, ngây ther mộc mạc, dựa vào giác quan+ trực giác -Thế kỉ 17-18: máy móc, siêu hình (ảnh hg của sự phát triển khoa học tự nhiên, ảnh hg bởi khoa học thực nghiệm- cơ học cổ điển) Siêu hình trở thành p2 cơ bản tìm hiểu thế giới -Chủ nghĩa duy vật biện chức: mang tính khoa học Issue2:- Chủ nghĩa duy tâm: YT có trc, VC có sau, YT quyết định+ sản sinh VC ( triết học nhất nguyên duy tâm) 2 hình thức: CNDT khách quan: thực thể tinh thần tồn tại trước và sinh ra tất cả, chi phối all CNDT chủ quan: cảm giác ý thức của người sinh ra trước và sản sinh ra tất cả