Professional Documents
Culture Documents
PRETEST
Bài 1: Cấu tạo nguyên tử - Định luật tuần hoàn
Câu 1: Hiệu ứng màn chắn của điện tử khảo sát trên lớp vỏ ngoài cùng của nguyên tố Co
(Z=27) là bao nhiêu?
A. 3,9 B. 9,85 C. 17,15 D. 23,1
Điện tử lớp vỏ ngoài cùng là điện tử trên lớp 4s
Co: 1 s 2 2 s 2 2 p6 3 s 2 3 p6 3 d 7 4 s 2
σ =0,35∗1+ 0,85∗15+ 10=23,1
Câu 2: Bộ 4 số lượng tử điện tử cuối của nguyên tố Co (Z=27) là bao nhiêu?
Điện tử cuối cùng là 3d7
Co: 1 s 2 2 s 2 2 p6 3 s 2 3 p6 4 s2 3 d 7
Số điện tử chính: n=3, đặc trưng cho kích thước và năng lượng của orbital.
Số điện tử phụ: l=2, đặc trưng cho momen động lượng electron và hình dạng orbital.
Số điện tử từ ml=-1, đặc trưng cho sự định hướng các orbital trong không gian.
−1
Số điện tử spin ms= , đặc trưng cho đặc tính từ của electron.
2
Câu 3: Trong một vân đạo, số lượng tử chính n và số lượng tử phụ l lần lượt xác định điều
gì?
A. Sự định hướng và hình dạng orbital -> ml; l
B. Hình dạng và sự định hướng orbital -> l;ml
C. Năng lượng trung bình và hình dạng orbital
D. Năng lượng trung bình và sự định hướng orbital -> n;ml
Câu 4: Cho các ion Cl-; S2-; K+; Ca2+. Hãy sắp xếp theo chiều tăng dần bán kính.
Đây là các ion đẳng điện tử nên xếp theo chiều tăng dần bán kính: Ca2+<K+<Cl-<S2-
Câu 5: Nguyên tử X có 4 số lượng tử cuối lần lượt là n=3; l=2; ml=+2; ms=+1/2. Z của X
bằng?
A. 22 B. 23 C. 24 D. 25
Số lượng tử cuối ứng với 3d5
Câu 6: Độ dài sóng của 1 notron di chuyển với vận tốc 3,98.103 m/s bằng bao nhiêu?
A. 1.10-10 m B. 1,7.10-8 m C. 2.10-6 m D. 2,5.10-4 m
−27
m n=( Casio shift 7 → 02 )=1,675. 10 (kg)
−34
h 6,626.10 −11 m −10 m
λ= = =9,94.1 0 ( ) ≈ 1.1 0 ( )
mv 1,675.10−27 .3,98 .1 03 s s
−140,23=87+93+164,7+ 105+2∗(−92,5 )+ U
kcal
I 1=−404,93
mol
Câu 10: Góc liên kết của phân tử NH3? (Nhớ)
A. 120o B. 109,5o C. 107o D. 104,5o
A = 3, X = 5 + 1*3 = 8, Y = 2*3 = 6, B = (X-Y)/2 = 1, T = A+B = 4 -> sp3
CH4: 109,5o chuẩn; NH3: 107; H2Oo: 104,5o.
Câu 11: Nguyên tử trung tâm trong các phân tử SO2, CO2, H2O, BeF2.
SO2 CO2 H2O BeF2
A=2 A=2 A=2 A=2
B=1 B=0 B=2 B=0
T=3 T =2 T=4 T=2
sp2 sp sp3 sp
Câu 12: Trong các liên kết hóa học sau, liên kết có cường độ mạnh là?
A. Liên kết ion, liên kết cộng hóa trị
B. Liên kết Vanderwaals, liên kết hydro
C. Liên kết cộng hóa trị, liên kết hydro
D. Liên kết ion, liên kết Vanderwaals
Câu 13: Cho các vitamin: A, E, B9, C. Vitamin được bài tiết dễ dàng là?
A. Vitamin A, vitamin C
B. Vitamin B9, vitamin C
C. Vitamin E, vitamin C
D. Vitamin A, vitamin B9
Vitamin tan trong dầu mỡ, khó bài tiết: A, D, E, K
Vitamin tan trong nước, dễ bài tiết: nhóm B và C
Câu 14: Cho các phát biểu sau:
A. Vitamin A tan tốt trong nước
B. Vitamin A tan tốt trong dầu
C. Vitamin B9 tan tốt trong nước
D. Vitamin B9 tan tốt trong dầu
Phát biểu đúng là
1. B và C 2. A và D 3. B và D 4. A và C
Câu 15: Nguyên tử Cacbon ở trạng thái kích thích có cấu hình như thế nào?
A. 1s22s22p2
B. 1s22s22p13s1
C. 1s22s12p3
D. 1s22s12p23s1
Câu 2: Cho các phản ứng ở điều kiện chuẩn 298K, 1 atm:
sinh
−3267=6∗(−393,50 ) +3∗(−285,83 )−Δ H C H 6 6
sinh
Δ HC 6
H6 =48,51 ( kJ ) (hình như đề hơi sai nhỉ)
Câu 9: Những ví dụ nào sau đây là khái niệm "Hệ" (system) trong nhiệt động lực học hóa
học:
A. Ống nghiệm có dung dịch HCl, Zn và môi trường xung quanh.
B. Piston, xy lanh và khí Hydrogen và oxy trong xy lanh
C. Ống nghiệm có dung dịch HCl, Zn, Hydrogen và môi trường xung quanh.
D. Các đáp án đều đúng.
Hệ là một phần của vũ trụ, không bao gồm môi trường xung quanh
Câu 10: Khái niệm nhiệt sinh trong nhiệt động lực học hóa học là:
A. Nhiệt tạo thành 1 mol chất từ các đơn chất ở trạng thái bền vững.
B. Nhiệt sinh của các đơn chất bằng không.
C. Nhiệt sinh của CaCO3 là nhiệt từ phản ứng CaO + CO2.
D. Nhiệt sinh của các chất là nhiệt tạo ra từ phản ứng giữa các phân tử hợp chất với nhau.
Câu 11: Quá trình nào sau đây thu nhiệt:
A. Đun nấu bằng bếp gas trong gia đình, gas cháy
B. Quá trình làm đá viên trong ngăn đá tủ lạnh, nước lỏng đông đá.
C. Quá trình lau sàn nhà bằng nước, nước bay hơi.
D. Hòa tan CaCl2 trong nước
Câu 12: Quy ước về dấu của các giá trị nhiệt động lực hóa học như sau:
A. Q>0 nếu phản ứng tỏa nhiệt
B. W>0 nếu hệ nhận công
C. ΔH>0 khi phản ứng tỏa nhiệt
D. Tất cả đều đúng
Câu 13: Nội dung của định luật Hess được phát biểu:
A. Hiệu ứng nhiệt của phản ứng hóa học không phụ thuộc vào các chất phản ứng ban đầu
và sản phẩm tạo thành cuối, chỉ phụ thuộc đường đi của quá trình tạo sản phẩm.
B. Hiệu ứng nhiệt của phản ứng hóa học sẽ khác nhau theo cách thức khác nhau.
C. Hiệu ứng nhiệt của phản ứng hóa học tùy thuộc vào các cách thức phản ứng xảy ra.
D. Hiệu ứng nhiệt của phản ứng hóa học phụ thuộc vào các chất phản ứng ban đầu và sản
phẩm tạo thành cuối, không phụ thuộc đường đi của quá trình tạo sản phẩm.
Câu 14: Khi hòa tan NH4NO3 vào nước ở 25oC thì nhiệt độ của nước sẽ:
A. Tăng lên, nước ấm lên
B. Giảm đi, nước lạnh đi
C. 25oC
D. Tăng chút ít nhưng nước không ấm lên
NH4NO3 là chất thu nhiệt, ứng dụng: túi chườm lạnh.
Câu 15: Khi hòa tan CaCl2 vào nước ở 25oC thì nhiệt độ của nước sẽ:
A. Tăng lên, nước ấm lên
B. Giảm đi, nước lạnh đi
C. 25oC
D. Giảm chút ít nhưng nước không lạnh đi
CaCl2 là chất tỏa nhiệt, ứng dụng: túi chườm nóng.
Phần 2: Chiều hướng diễn biến các quá trình hóa học
Câu 1: Ở điều kiện 25 oC, 1 atm khí nào sau đây có entropy lớn nhất:
A. Metan B. Etan C. Acetylen D. Hydrogen
Phân tử càng cồng kềnh thì càng hỗn độn, entropy càng lớn.
Câu 2: Phản ứng nào sau đây có biến đổi entropy tăng?
A. 2H2 + O2 -> 2H2O
B. 2NO2 (g) -> N2O4
C. CO2 (g) -> CO2 (s)
D. BaF2 (s) -> Ba2+ (aq) + 2F- (aq)
Câu 3: Phân tích phản ứng sau cho thấy rằng, nếu bắt đầu bằng 20 mM Glucose-1-phosphate
(không có Glucose-6-phosphate) hoặc bắt đầu 20 mM Glucose-6-phosphate (không có
Glucose-1-phosphate) thì khi đạt tới trạng thái cân bằng ở 25 oC, pH = 7 thì luôn có 1 mM
Glucose-1-phosphate và 19 mM Glucose-6-phosphate.
Phản ứng Glucose-1-phosphate ↔ Glucose-6-phosphate
Giá trị ΔG của phản ứng ở trạng thái cân bằng là:
A. -7,3 kJ/mol B. +9,6 kJ/mol C. -3,6 kJ/mol D. +5,8 kJ/mol
Ở trạng thái cân bằng, nồng độ G6P gấp 19 lần G1P.
Công thức ΔG = ΔGo + RTlnQ
Khi hệ đạt đến trạng thái cân bằng thì ΔG = 0; Q = K = 19 (hằng số cân bằng):
ΔGo + RTlnK = 0 -> ΔGo = -RTlnK = -8,314*298*ln19 = -7295 (J) = -7,3 (kJ)
Câu 4: Nước bay hơi có entropy ΔS° = 109 J/mol.K ở nhiệt độ 100 oC thì enthalpy ΔH°
bằng:
A. -10,90 B. +40,66 C. +3,42 kJ/mol D. -56,05
kJ/mol kJ/mol kJ/mol
ΔH° = TΔS° = 373*109 = 40657 (J/mol) = 40,657 (kJ/mol)
Câu 5: Nước oxy già sát trùng vết thương:
2H2O2 (l) → 2H2O (l) + O2 (k)
Chất H2O2 (l) có ΔHo (kJ/mol) = -187,8 và ΔSo (J/mol.K) = 109,6.
Chất H2O (l) có ΔHo (kJ/mol) = -285,8 và ΔSo (J/mol.K) = 69,9.
Chất O2 (k) có ΔSo (J/mol.K) = 205.1
Giá trị ΔG ở 25oC bằng:
A. -257,9 B. -157,9 C. -342,6 D. -233,5
kJ/mol kJ/mol kJ/mol kJ/mol
Biến đổi enthalpy của phản ứng:
o o o o
∆ S pư =2 ∆ S H O + ∆ S O −2 ∆ S H O =2∗69,9+205,1−2∗109,6=125,7
2 2 2 2 ( molJ. K )=0,1257 ( molkJ. K )
Vậy năng lượng tự do Gibbs của phản ứng là:
Phản ứng tự xảy ra liên quan đến 2 phản ứng trên tạo sản phẩm Glucose-6-phosphate và ΔG
= - 16,7 kJ/mol.
Giá trị ΔG1 bằng:
A. -47,2 kJ/mol B. +18,9 kJ/mol C. -16,7 kJ/mol D. +13,8 kJ/mol
Cộng 2 phản ứng theo vế:
Glucose + ATP ↔ Glucose-6-phosphate + ADP có ΔG1 - 30,5 = -16,7 kJ/mol
Vậy ΔG1 = +13,8 kJ/mol
Câu 7:
ATP + H2O ↔ ADP + Pi
Thủy phân 1 mol ATP tạo ra ADP ở 37,15 oC, ΔGo = - 35 kJ/mol ;
Biến đổi năng lượng tự do ΔG bằng bao nhiêu tại thời điểm [ATP]/[ADP] = 100 : 1. Giả thiết
nồng độ phosphate Pi và nước thay đổi không đáng kể. Cho R = 8,3143 J/mol.K.
A. 23,5 kJ/mol B. 35,2 kJ/mol C. 46,9 kJ/mol D. 57,3 kJ/mol
ATP + H2O ↔ ADP + Pi, H2O không phải là khí
101 0 0
100 1 1 → Q = 1*1/100 = 1/100
R = 8,3143 J/mol.K = 0,0083 kJ/mol.K
ΔG = ΔGo + RTlnQ = -35 + 0,0083*(37,15+273)*ln(1/100)= -46,85 kJ/mol.
Câu 8: Đại lượng nhiệt động lực nào sau đây luôn luôn dương khi phản ứng tự xảy ra:
A. ΔSuniv B. ΔSsurr C. ΔSsyst D. ΔHsurr
ΔSuniv luôn không âm: Suniv ≥ 0, trong đó:
ΔSuniv = 0 khi phản ứng xảy ra 2 chiều
ΔSuniv > 0 khi phản ứng tự diễn biến (1 chiều)
Câu 9: Đại lượng nhiệt động lực học biểu thị mức độ hỗn loạn trong hệ là:
A. Enthalpy B. Entropy C. Luân chuyển D. Nội năng
nhiệt
Câu 10: Quá trình nào diễn ra sau đây có entropy giảm:
A. Hòa tan KCl trong nước
B. Làm lạnh nước thành đá
C. Trộn 2 khí trong 1 bình
D. Băng Bắc cực tan chảy
Câu 11: N2O4 phân hủy cho ra NO2. Nếu ΔH° = 58.02 kJ/mol and ΔS° = 176.1 J/mol.K thì
trạng thái chuẩn của các chất tham gia phản ứng và sản phẩm ở nhiệt độ nào ở trạng thái cân
bằng:
A. 329,5 oC B. 98,3 oC C. 86,2 oC D. 56,5 oC
Trạng thái cân bằng: ΔG° = ΔH°- T*ΔS° = 0 <-> ΔH° = T*ΔS° <-> 58,02 = T * 0,176
<-> T = 329,5 K = 56,5 oC.
Câu 12: Enthalpy và entropy của quá trình bay hơi ethanol lần lượt là 38,6 kJ/mol và 109,8
J/mol.K. Nhiệt độ sôi của ethanol bằng:
A. 62,4 oC B. 78,5 oC C. 86,2 oC D. 96,0 oC
T = ΔH°/ ΔS° = 38,6 / 0,1098 = 351,5 K = 78,5 oC
Câu 13: ATP + H2O ↔ ADP + Pi
Hằng số cân bằng của phản ứng thủy phân ATP ở 37,15 oC tạo ra ADP bằng bao nhiêu? Nếu
ΔGo = - 35 kJ/mol; cho R = 8,3143 J/mol.K
A. 7,8.10^5 B. 5,7.10^6 C. 5,9.10^5 D. 4,8.10^6
35
Tại thời điểm cân bằng thì ΔG = 0 = ΔGo + RTlnK -> K=e 0,0083143∗(37,15+273)
=7,8∗1 0
5
Câu 11: Tính nồng độ thẩm thấu (mOsmol/L) của dung dịch NaCl 1,1% (w/v) ? Phân loại ?
Biết giá trị nồng độ thẩm thấu bình thường là 275 – 285 mOsmol/L.
A. 376 mOsmol/L, đẳng trương B. 188 mOsmol/L, đẳng trương
C. 376 mOsmol/L, ưu trương D. 188 mOsmol/L, nhược trương
Xét 1l dd NaCl -> 11g NaCl -> 0,188 mol NaCl -> [NaCl] = 0,188 (M)
CT Worthley: 𝜋 = 2 * [NaCl] = 0,376 (Osmol/L) = 376 mOsmol/L > 285 mOsmol/L
Câu 12: Áp suất nào sau đây là một phần của áp suất thẩm thấu?
(1) Áp suất keo huyết tương (𝜋p)
(2) Áp suất keo dịch kẽ (𝜋if)
(3) Áp suất dịch kẽ (Pif)
(4) Áp suất mao mạch (Pc)
A. (1), (2) B. (3), (4)
C. (1), (3), (4) D. (1), (2), (3), (4)
Câu 13: Phospholugel thuộc nhóm thuốc kháng acid, thành phần chính là nhôm phosphate
được phân tán trong nước. Hãy cho biết dạng bào chế của thuốc này?
A. Dung dịch
B. Hỗn dịch
C. Nhũ tương
Câu 14: Hãy cho biết áp suất được tạo ra bởi các protein huyết tương (albumin, globulin,
fibrinogen) có tên gọi là gì?
Protein là do keo -> Áp suất keo huyết tương
Câu 15: Một dung dịch đệm chứa CH3COOH 0,30 M và CH3COONa 0,30 M có pH là 4,74.
Tính pH của dung dịch sau khi thêm 0,020 mol NaOH vào 1 lít dung dịch đệm trên?
A. 4,80 B. 4,70 C. 4,75 D. 4,85
E=
0,0592
n (
∗log
Ccatod
Canod )
→ 0,0428=
0,0592
1
∗log
4,5
(
Canod )
→Canod=0,852 V
Câu 6:
PT Nernst cho màng cơ thể, viết lại kiểu lấy ngoài trừ trong quen thuộc hơn và ko cần đổi
dấu:
EK =
0,061
n ( )
∗log
Co 0,061
Ci
=
1
∗log ( )
5
150
=−0,09 ( V )=−90 V
A. Do có hiệu ứng cộng hưởng nên carbon của nhóm carbonyl có mật độ e nhiều hơn các
carbon khác
B. Do có hiệu ứng cộng hưởng nên carbon của nhóm carbonyl có mật độ e thấp hơn các
carbon khác
C. Do có hiệu ứng cảm đẩy electron của các carbon xung quanh làm tăng mật độ e của
carbon nhóm carbonyl
D. Do có hiệu ứng cảm rút electron của oxy nên làm giảm mật độ e của carbon nhóm
carbonyl
Không có hệ liên hợp đôi-đơn-đôi nên không xảy ra hiệu ứng cộng hưởng
>C=O là nhóm: có liên kết đôi, có nguyên tử độ âm điện cao là O nên xảy ra hiệu ứng cảm
âm (-I)
Vòng hex đẩy e cho >C=O sau đó O rút e về, làm giảm mật độ e của C nhóm carbonyl.
CẢM DƯƠNG (+I): ĐẨY e CẢM ÂM (-I): RÚT e
Nhóm hydrocarbon no Nhóm hydrocarbon có liên kết bội
- Càng nhiều C càng mạnh - −C ≡ N >−C ≡C >−C 6 H 5 >−C=C
- Càng nhiều nhánh càng mạnh - −C ≡ N >−C=N
- Nhánh càng gần càng mạnh Nhóm có độ âm điện cao
Nguyên tử âm điện có độ âm điện càng - F > Cl > Br > I
nhỏ thì càng hút e (C- > N- > O-) - CF3 > CCl3 > CBr3 > CI3
- Nguyên tử âm điện có xu hướng Nguyên tử dương điện mạnh hơn dạng
ĐẨY điện tử đi khỏi. thường
- O+ > O
- N+ > N
Nhóm đặc trưng: -NO2, -SO3H
Câu 5: Trong các hợp chất dưới đây hợp chất nào phân cực?
(1) (2) (3) (4)
(2) Không có C nào vừa thỏa Csp3 và Cα có Hα. Các C ở vòng benzen không phải Csp3 (vì
có nối đôi -> sp2) còn C ở vòng đơn cách nối đôi 1 LK sigma thì không có H tự do.
(3) Tương tự (1)
(4) Tương tự (1)
Câu 7: Trong các hợp chất bên dưới, hợp chất nào có thể có hiện tượng cộng hưởng p-π?
A B C D
A: Đây là hiệu ứng cộng hưởng trong đó p chứa cặp e chưa liên kết. Đối với π-p chứa thì p
chứa luôn đẩy điện tử.
C: Đây là hiệu ứng cộng hưởng trong đó p trống. Đối với π-p trống thì p trống luôn RÚT
điện tử.
Ngoài ra còn có B là hiệu ứng cộng hưởng hệ π- π: Nguyên tử có ĐÂĐ cao hơn sẽ rút e (-R)
còn nguyên tử có ĐÂĐ thấp hơn đẩy e (+R). Ở đây xảy ra hiện tượng “ba phải”.
Câu 8: Hình nào dưới đây vẽ đúng quy tắc
hiệu ứng điện tử?
A. (1), (3), (4) B. (2), (3), (4)
C. (1), (2), (3), (4) D. (3), (4)
(1) Là hiệu ứng liên hợp dạng π-π -> đúng
(2) Quy ước C1 gắn với -CH3. Nhóm –CH3 gây hiệu ứng cảm dương +I, hiệu ứng diêu
liên hợp H, trong vòng là 1 hệ liên hợp nối từ C1 đến C4 -> e bị đẩy 1 phát từ CH3
đến C1 đến C4 -> C4 âm (-) còn C1 dương (+) -> sai.
(3) Là hiệu ứng liên hợp dạng π-π -> O là nguyên tố có ĐÂĐ cao nhất nên rút e về phía
O -> đúng
(4) –NO2 là nhóm gây hiệu ứng –I và –R -> rút điện tử về phía mình -> đúng
Câu 9: Trong các hợp chất dưới đây hợp chất nào bền nhất:
Nhóm rút e làm tăng tính acid, nhóm đẩy e làm giảm tính acid
(Nhớ C6H5-OH là dễ nhất: -C6H5 là nhóm hút e, -OH phenol có tính acid)
Số (1) là phenol
Vòng benzen liên kết với nhóm –I hay -R thì nhóm –I, -R rút e của vòng. Vòng benzen liên
kết với nhóm +I hay +R thì nhóm +I, +R đẩy e vào vòng.
Số (2) có nhóm –OCH3 gây hiệu ứng liên hợp dạng π-p chứa với p chứa là O -> O đẩy e hay
–OCH3 đẩy e. Vậy –OCH3 gây hiệu ứng +R -> Tính acid (2) > (1)
Số (3) có nhóm –CH3 đẩy e (+I, H) nối với vòng nên đẩy e vào vòng -> tính acid (3) yếu hơn
(1). Và +R (2) > +I (3) nên tính acid (2) < (3).
Số (4) có nhóm –COCH3 gây hiệu ứng cộng hưởng âm (-R) -> rút e của vòng -> tính acid (4)
mạnh hơn (1)
Câu 11: Sắp xếp tính acid tăng dần các hợp chất dưới đây:
A. (1) < (3) < (2) < (5) < (4) B. (1) < (2) < (3) < (4) < (5)
C. (1) < (5) < (4) < (3) < (2) D. (1) < (4) < (5) < (2) < (3)
Carbanion dễ cho e nhất khi có nhiều nhóm đẩy điện tử xung quanh nhất và đẩy mạnh nhất.
-CHO gây –I, -CH3 gây +I
Vậy thứ tự dễ cho e là: (IV) < (III) < (I) < (II)
Câu 13: Hợp chất nào có tính base mạnh nhất?
Ngược với acid: nhóm rút e làm giảm tính base, nhóm đẩy e làm tăng tính base
Số (I) có nhóm CH3 gắn với N đẩy mạnh hơn so với số (IV) -> có vẻ như tính base (I) > (IV).
Tuy nhiên thực nghiệm + N bị cản trở lập thể -> (IV) có tính base mạnh hơn (I)
Số (II): oxi rút e của N (-R theo dạng π-p chứa với p chứa là N) -> tính base (II) < (IV)
Số (III): nhóm –NO2 đặc trưng rút e (-I, -R) -> tính base (III) < (IV)
Câu 14: Carbocation nào dưới đây bền nhất?
Một carbocation sẽ bền khi nó mang nhóm thế làm giảm mật độ electron trên C+. Sự
cộng hưởng làm tăng độ bền carbocation.
Số (I) mang 1 nhóm –CH3 đẩy e, số (II) mang 2 nhóm đẩy e, số (III) gắn 3 nhóm đẩy e, số
(IV) có nhóm –CH=CH2 (-I > +R dạng π-p trống), sự cộng hưởng làm tăng độ bền
carbocation -> số 4 bền nhất.
Câu 15: Sắp xếp (A) (B) (C) vào (1) (2) (3)
A. 1A 2B 3C B. 1A 2C 3B
C. 1B 2A 3C D. 1C 2A 3B
Rút dần dần từng e liền kề nhau.
A. R, R B. R, S C. S, R D. S, S
Đây là dạng đồng phân đối
xứng qua mặt phẳng ngang
nên 2 C bất đối có cấu hình
giống nhau.
Xét riêng từng C bất đối
Nhóm 1;2;3 cùng
chiều kim đồng hồ
Vậy cả 2 C có cấu hình R.
Câu 4: Chất A tinh khiết có góc quay cực là + 79 độ, dung dịch chất A đo được góc quay cực
là + 30,81 độ. Thành phần % của đồng phân R đo được bằng?
A. 72% B. 70% C. 69,5% D. 42%
Phần trăm chênh lệch giữa dạng S và R là:
|Góc quay dung dịch S và R| |+30,81|
phầntrăm chênhlệch S và R= ∗100 %= ∗100 %=39 %
|Góc quay S và R tinh khiết| |+79|
100 %−39 %
phầntrăm R= =30,5 % hoặc phần trăm R=100 %−30,5 %=69,5 %
2
Câu 5: Ảnh chiếu Fischer của Alanin cho biết cấu hình tuyệt đối của alanine là:
A. R B. S C. D D. L
Câu 6: Xác định đúng cấu trúc như hình vẽ:
A. (1R, 3R)-1-Chloro-3-ethyl-3-methylcyclohexane.
B. (1R, 3S)-1-Chloro-3-ethyl-3-methylcyclohexane.
C. (1S, 3S)-1-Chloro-3-ethyl-3-methylcyclohexane
D. (1S, 3R)-1-Chloro-3-ethyl-3-methylcyclohexane.
Xét C số 1 -> ngược chiều kim đồng hồ -> cấu hình S
A. R B. S C. R, S D. Không có C*
Nhóm thế 1 nằm ở trên, có vòng C. Nhóm thế 2 bên phải, nhóm thế 3 bên trái. Nhóm thế 4 là
H đang nằm ở trước mặt
H nằm trước mặt thì 1; 2; 3 theo thứ tự cùng chiều kim đồng hồ -> H nằm sau thì 1; 2; 3
ngược chiều kim đồng hồ -> cấu trúc S.
Câu 13: Trong hình chiếu Fischer, các nhóm thế nằm trên đường thẳng đứng vuông góc với
đường nằm ngang thì các nhóm thế đó có vị trí:
Ngang trước – dọc sau -> sau mặt phẳng carbon tức là xa mắt người nhìn.
Câu 14: Số carbon bất đối (carbon thủ tính)
trong acid citric là:
B. 1
A. 0
C. 2 D. 3
Câu 15: Chất acid lactic có trong sữa và được sinh ra trong cơ lần lượt có đồng phân là:
A. R, S B. S, R C. R, R D. S, S
Sữa có chữ S -> cấu hình nó không phải cấu hình S -> nó là cấu hình R.
Câu 1:
A B C D
Hình C ứng với chất 4C còn hình là chất 5C -> C sai.
Câu 2: Xác định cấu hình hợp chất sau
A. cis B. trans
C. E D. Z
A. 2 B. 4 C. 6 D. 8
Nối đôi + 4 nhóm thế khác nhau -> đồng phân E, Z
Ở nhánh trái dưới có C* -> đồng phân R, S
Vậy có 2*2=4 đồng phân
Câu 4:
A. cis-4-(1-aminopropyl)-5-isopropyl-7-methylnon-4-en-2-ol
B. (Z)-4-(1-aminopropyl)-5-isopropyl-7-methylnon-4-en-2-ol
C. trans-4-(1-aminopropyl)-5-isopropyl-7-methylnon-4-en-2-ol
D. (E)-4-(1-aminopropyl)-5-isopropyl-7-methylnon-4-en-2-ol
Không có nhóm thế giống nhau -> loại B, D
C trái có nhóm thế lớn trên, nhóm thế nhỏ dưới
C phải có nhóm thế lớn dưới, nhóm thế nhỏ trên -> đồng phân E
Câu 12:
A B C D
Nhóm –CH(CH3)2 ngược bên so với 2 nhóm –CH3 -> C là đáp án sai
Câu 13:
Câu 15: Mối quan hệ giữa 2 cấu trúc bên dưới là gì?
A. 1-methylcyclohexen B. 2-methylcyclohexen
C. 3-methylcyclohexen D. PƯ không xảy ra
Đây là phản ứng tách HCl theo dạng E2 trong đó H và Cl ở vị trí trục. Tách H ở chỗ nối CH3
vì theo quy tắc Zaixep tách H có nhóm thế (giàu giàu hơn nghèo nghèo hơn).
Nếu đổi đề: Cl nằm ở vị trí xích đạo, CH3 vẫn xích đạo thì quay lại vị trí trục -> Cl nằm ở vị
trí trục, CH3 nằm ở vị trí trục -> Cl lúc này chỉ có 1 H trục để tách cùng -> ra sản phẩm 3-
methylcyclohexen. (đánh số ưu tiên nối đôi)
Câu 10: Sản phẩm chính của phản ứng sau là gì?
A. Phản ứng tách HCl tạo đồng phân cis- B. Phản ứng tách HCl tạo đồng phân trans-
C. Phản ứng thế Cl bằng nhóm t-BuO D. Không phản ứng
Xoay C sau 180o để đưa H và Cl ở vị trí đối nhau 180o -> E2 -> đồng phân trans
Câu 11: Phản ứng tách loại hợp chất 1 và 2 bởi sodium ethoxide cho 2 alkene, A và B,
Nhưng chọn lọc sản phẩm chính khác nhau. Phát biểu nào về sản phẩm chính đúng?
A. A từ 1 B từ 2 B. B từ 1 A từ 2
C. A từ cả 1 và 2 D. B từ cả 1 và 2
Phản ứng tách E2 theo quy tắc Zaixép giàu giàu hơn nghèo nghèo hơn
Do đó chất 1 Br tách cùng H bên trái -> sản phẩm chính là B
Còn chất 2 tách theo quy tắc Hoffmann khi nhóm thế cồng kềnh, tách H ít bị cản trở lập thể
nhất -> sản phẩm chính là A
Câu 12: Phản ứng chuyển hóa tiền chất enalapril, thuốc ức chế men ACE, tạo thành hoạt chất
enalaprilat dưới tác dụng của enzyme gì?
A. Esterase B. Oxidase
C. Amidase D. Carboxylase
Phản ứng thủy phân liên kết gì thì enzyme là liên kết đó + ase
Câu 13: Gốc tự do nào bền nhất?
A. AE B. AN C. SN1 D. SN2
Phản ứng xảy ra theo cơ chế SN2 vì tác nhân thân hạc ưa điện tích dương tấn công C -> phản
ứng thế thân hạch. Nhóm gắn vào là nét đứt còn nhóm đứt ra là nét liền -> tác động ra vào
khác hướng -> SN2. Đây là trường hợp đặc biệt không có nghịch chuyển cấu hình.
Câu 15: Chuyển hóa sau đây thuộc loại phản ứng gì?
Pyrazin
Vòng gồm benzen và pyrol gọi là vòng
indol. Thêm 1 N ngay sát cạnh N được vòng
indazol
Câu 1: Trong các hợp chất sau đây, hợp chất nào là terpenoid?
A. 1; 2; 3; 4 B. 1; 2; 3
C. 1; 3; 4 D. 1; 2; 4
Số (1) là monoterpene vì có sườn cơ bản camphan -> nhớ sườn camphan có dấu gạch ngang
ở giữa
Số (2) là monoterpene vì có sườn cơ bản tujan -> nhớ sườn tujan khá đối xứng
Số (3) ko là terpene, dễ nhất là thấy nó có 11C không chia hết cho 5. Na ná giống 2,6-
dimethyloctan nhưng nhóm thứ 2 có dư 1 C -> ko phải terpene.
Số (4) là monoterpene. Nguyên 2 cái vòng benzen bị cách với terpen thứ 2 bởi O nên xem đó
là nhóm thế hết.
Câu 2: Hãy chọn câu đáp án đúng nhất
A. (1): không thuộc nhóm các terpene; (2) B. (1): Diterpene; (2): Sesquiterpen
sesquiterpene
C. (1): Diterpene; (2): có sườn eudesman D. (1) và (2): có 3 đơn vị isopene nối đầu
đuôi
Số (1) có 4 đơn vị isopren, số (2) có 3 đơn vị isopren -> sesquiterpene
Sườn của số (2) là sườn Cadinan
Câu 3: Cho biết công thức của taxadien như sau:
Chọn phát biểu ĐÚNG
A. 1-Ethyl-6-methoxyisoindole
B. 1-Ethyl-4-methoxyindole
C. 1-Ethyl-4-methoxycarbazole
D. 1-Ethyl-4-methoxypyrazole
Nhớ chất này là indol (trong bảng ở trên). Isoindol là dời 1N qua vị trí bên phải 1 đơn vị.
Pyrazol là vòng 5 cạnh có 2N liền kề nhau.
Câu 6: Hợp chất sau đây được gọi tên là gì? CHỌN ĐÁP ÁN SAI
A. 1,2-Dimethyl-2H,5H-azole
B. 1,2-Dimethyl-2,5-dihydropiperidine
C. 1,2-Dimethyl azacyclopenta-3-en
D. 1,2-Dimethyl-2,5-dihydro-1H-pyrrole
Câu 7: Hợp chất nào tương ứng với tên 1,3-oxathiacyclohexa-5-one?
A B C D
A B C D
A. 1-Methyl-1,3-azathiazolidine
B. 3-Methyl-1,3-thiazolidine
C. 1-Methyl-1,3-azathione
D. 3-Methyl-1,3-thiazone
Danh pháp thông thường: Vị trí + Nhóm thế + Tiếp đầu ngữ + Tên vòng/ tiếp vị ngữ
Thứ tự ưu tiên: O -> S -> N (oxa -> thia -> aza) -> loại A, C
Olidine là vòng 5 cạnh bão hòa chứa N -> chọn B
Câu 10: Các terpenoid sau có sườn cơ bản là: