Professional Documents
Culture Documents
Bai Giang Buoi 5
Bai Giang Buoi 5
CHƯƠNG 2
BIẾN NGẪU NHIÊN
Ý nghĩa: F ( x) phản ánh mức độ tập trung xác suất về phía bên
trái của x. Nếu F ( x) càng lớn thì càng có nhiều giá trị của X nằm
về phía bên trái của x.
Tính chất: Hàm phân phối xác suất có các tính chất sau
1) F ( x) không giảm trên
F () xlim
F ( x) 0
2)
F () lim
x
F ( x) 1
Hệ quả:
1) 0 F ( x) 1
x
2) F ( x)
f (t )dt và F / ( x) f ( x) tại x mà F ( x) khả vi.
Trang 1
0, x x1
p , x1 x x2
1
F ( x) p1 p2 , x2 x x3
..................... ...
p1 p2 ... pn 1, x xn
Ví dụ. Cho biến ngẫu nhiên rời rạc X có bảng phân phối xác suất:
X 1 2 3
P 0, 6 0,3 0,1
Hãy viết hàm phân phối xác suất F ( x) của X và vẽ đồ thị hàm
số y F ( x) .
Giải
Hàm phân phối xác suất: F(x)
1
0 ; x 1 0,9
0, 6 ; 1 x 2 0,6
F ( x)
0,9 ; 2 x 3
x
1 ; x 3 0 1 2 3
Đồ thị hàm phân phối F(x)
Ví dụ 2.10. Cho biến ngẫu nhiên liên tục X có hàm mật độ xác suất:
3
x(4 x), 0 x 4
f ( x) 32
0 , x [0, 4]
Tìm hàm phân phối xác suất F ( x) của X.
x
Giải. Hàm phân phối xác suất của X là: F ( x)
f (t )dt
x
Với x 0 , ta có: F ( x) 0dt 0
Với 0 x 4 , ta có:
Trang 2
x
3 t3 3 x3
0 x
3
F ( x) 0dt t (4 t )dt 2t 2 2 x 2
32 0 32 3 0 32 3
0 4 x
3
Với x 4 , ta có: F ( x) 0dt t (4 t )dt 0dt 1
32 0 4
0 ,x 0
1
Vậy F ( x) 6 x 2 x3 , 0 x 4
32
1 ,x 4
Trang 4
3 Bảng biến thiên
f ( x) (4 2 x)
32 x 0 2 4
f ( x) 0 x 2 f ( x) + 0 -
b) Tìm med( X ) .
Theo ví dụ 2.10, ta có hàm phân phối của X là:
0 ,x 0
1
F ( x) 6 x 2 x 3 , 0 x 4
32
1 ,x 4
Xét phương trình
1 1 2 1
F ( x) x (6 x) , với 0 x 4
2 32 2
x3 6 x 2 16 0 ; 0 x 4 x 2
Vậy med ( X ) 2
E ( X ) p1 x1 p2 x2 ... pn xn
Trường hợp 2. X là liên tục có hàm mật độ xác suất f ( x) :
E( X ) x. f ( x)dx
Ý nghĩa: E ( X ) là giá trị trung bình (theo trọng số xác suất) của
biến ngẫu nhiên X.
Tính chất:
Trang 5
1) E (C ) C , C là biến ngẫu nhiên hằng.
2) E (k. X ) k.E ( X ) , k là hằng số.
3) E ( X Y ) E ( X ) E (Y ) .
4) E ( XY ) E ( X ).E (Y ) , trong đó X, Y là hai biến ngẫu nhiên độc
lập nhau.
5) Nếu Y ( X ) thì
n
E (Y ) pk . ( xk ) , nếu X rời rạc
k 1
E (Y ) ( x). f ( x)dx ,
nếu X liên tục
E( X 2 ) E( X )
2
Do đó, trong thực hành người ta thường dùng công thức sau để
tính phương sai:
D( X ) E X 2 E ( X )
2
Trong đó:
E ( X 2 ) p1 x12 p2 x22 ... pn xn2 (nếu X rời rạc)
E( X ) x . f ( x)dx (nếu X liên tục)
2 2
8 1 3
15
88
Phương sai: D( X ) E ( X 2 ) ( E ( X ))2
75
Độ lệch chuẩn: ( X ) D( X ) 1,08321
1 3
1 5 45
b) E ( X 3 )
x3 . f ( x)dx 0dx
8 1
x (3 x)dx 0dx
3
7
1 3
1
E ( X 1)
x 1. f ( x)dx 0dx
8 1
x 1.x 2 (3 x)dx 0dx
3
3
1
8 1
x 1.x 2 (3 x)dx
Đặt t x 1 x t 2 1, dx 2tdt
2
1
E ( X 1) t.(t 2 1) 2 (4 t )2tdt
80
2
1 157
40 (4t 2 t 3 8t 4 2t 5 4t 6 t 7 )dt
35
Trang 8