Professional Documents
Culture Documents
PHC 351-Pharm. - Biopharm-1-2022S - L-S-7
PHC 351-Pharm. - Biopharm-1-2022S - L-S-7
KHOA DƯỢC
(Emulsion)
I. Đại cương
II. Các chất nhũ hóa thường dùng trong bào
chế nhũ tương thuốc
III. Kỹ thuật điều chế nhũ tương thuốc
IV. Thiết bị dùng điều chế nhũ tương thuốc
V. Kiểm soát chất lượng nhũ tương thuốc
I. ĐẠI CƯƠNG
1. Định nghĩa
- Là một hệ phân tán cơ học vi dị thể
- Hình thành từ hai chất lỏng không đồng tan:
+ Pha phân tán (pha nội, ko liên tục)
+ Môi trường phân tán (pha ngoại, liên tục)
- Pha nội phân tán vào pha ngoại dưới dạng
các tiểu phân cơ học có kích thước từ 0,1 đến
hàng chục micromet
HỆ PHÂN TÁN
2. THÀNH PHẦN NHŨ TƯƠNG
Pha dầu bao gồm tất cả các chất lỏng không phân
cực và các chất khác ở thể rắn, tan trong các chất
lỏng không phân cực.
Pha nước bao gồm tất cả các chất lỏng phân cực
và các chất khác ở thể rắn tan được trong các
chất lỏng phân cực.
XÁC ĐỊNH KIỂU NHŨ TƯƠNG
PHƯƠNG D/N N/D
PHÁP THỬ
Pha loãng bằng Trộn lẫn được với nước Không trộn lẫn được
Không trộn lẫn được với nước
dầu hoặc nước với dầu Trộn lẫn được với dầu
Nhuộm màu Nhận xét bằng cảm quan và soi dưới kính hiển vi
bằng chất tan
trong dầu hoặc
nước
Đo độ dẫn điện Nước là pha liên tục Dầu là pha liên tục
cho dòng điện chạy qua không dẫn điện
5. PHÂN LOẠI sữa từ động
vật, NT từ dầu
thực vật
Theo tỷ lệ pha phân tán • Nhũ tương loãng: Cpha nội < 10%
và môi trường phân tán • Nhũ tương đặc: Cpha nội 10%-15%
- Gôm Arabic
Các - Gôm Adragant
- Cồn bồ hòn
carbohydrat - Thạch
- Cồn bồ kết
Ưu điểm:
- Không màu, không vị
- Không có tác dụng dược lý riêng
- Làm dịu niêm mạc bộ máy tiêu hóa Dùng
làm chất nhũ hóa ổn định NT và chất gây
thấm làm DC sơ nước trở nên thân nước
Nhược điểm: Dễ bị vi khuẩn nấm mốc phát
triển, dễ bị chất háo nước (glycerin, cồn…)
làm hỏng, biến chất
GÔM ARABIC
Là sản phẩm nhiều loại acacia
Cấu tạo chủ yếu bởi 1 hỗn hợp
Muối canxi, magie, kali + acid arabinic.
Đường pentose, methylpentose, hexose
Một số enzyme oxy-hóa
Đặc điểm
Ở t0 thường hòa tan trong nước (1 gôm: 2
nước).
Có khả năng làm giảm sức căng bề mặt.
pH hơi axit, micelle tích điện âm.
GÔM ARABIC
Ưu điểm:
- Có các ưu điểm chung của nhóm
- Ưu điểm riêng: dễ hòa tan trong nước ở nhiệt độ
thường và có khả năng làm giảm sức căng bề
mặt
Tỷ lệ dùng gôm Arabic:
- Nhũ hóa dầu lỏng: 25-50% so với lượng dầu
- Nhũ hóa DC có tỷ trọng trung bình: 50% so với
DC
- NH các chất có tỉ trọng nhỏ: bằng lượng DC
- NH có tỷ trọng lớn: gấp 2 lần DC
GÔM ARABIC
Lưu ý khi dùng gôm để tránh tương kị:
- Bị kết tủa bởi KL nặng, bởi cồn có nồng độ
>35% và bởi các chất điện giải có nồng độ cao
- Có thể gây ra một số kết tủa do chứa ion calci
- DD gôm có pH acid nên có thể gây phân hủy
muối carbonat
- Có chứa một số enzyme oxy hóa nên làm biến
chất 1 số DC dễ bị oxh diệt ez oxh bằng sấy
gôm ở 100oC/1h, đun sôi dd gôm trong 30 phút
hoặc đun cách thủy/1h
GÔM ADRAGANT
Protein
Phân tử lớn, dễ hòa tan, phân tán trong nước tạo
dịch keo độ nhớt lớn→D/N.
Khả năng nhũ hóa mạnh
Dễ thủy phân, biến chất và dễ bị chua thối, đông
vón khi nhiệt độ tăng.
2.1.2 CÁC PROTEIN
Gelatin
Gelactose
Sữa
Casein
Lòng đỏ trứng
2.1.2 CÁC PROTEIN
Gelatin
Collagen/da, gân xương động vật →thủy phân không
hoàn toàn. Gặp dưới dạng tấm mỏng, màu vàng.
Hai loại: A và B. (thủy phân bằng acid hay kiềm tại
điểm đẳng điện phân tử gelatin).
Khi phối hợp nhớ chú ý điện tích.
Tỷ lệ sử dụng để nhũ hóa ≈1%
Hòa tan t0 cao, dung dịch đặc khi để nguội thì thành
gel rắn mất tác dụng nhũ hóa→thiết bị gây phân tán
mạnh.
2.1.2 CÁC PROTEIN
Lòng đỏ trứng
Nhũ tương đậm đặc:
30 % chất béo
Protein (≈30%)
Lecithin (≈7%)
Cholesterol.
Lòng đỏ 10-15g nhũ hóa100-120ml dầu, 50-60ml TD
Lòng đỏ tươi-lọc qua gạc loại albumin không tan.
Hay dùng cho nhũ tương dùng ngoài hoặc dùng cho
thuốc bổ, dinh dưỡng.
2.1.3 CÁC STEROL
Cholesterol và dẫn chất
Isocholesterol, metacholesterol/lanolin (sáp lông cừu), mỡ
lợn, dầu cá và lòng đỏ trứng…
Hai phần: thân dầu và thân nước (chất diện hoạt).
Thân dầu trội hơn thân nước→tan trong dầu→N/D.
Lanolin nhũ hóa lượng nước gấp 2 lần. (3-4%
cholesterol tự do + 20% ester với acid béo).
Thuốc mỡ, thuốc xoa, thuốc đạn, trứng nhũ tương,
chất gây thấm/hỗn dịch thuốc tiêm dầu.(1-5%).
Acid mật (acid cholic, taurocholic,…) muối kiềm tan
trong nước.
Tạo nhũ tương D/N.
2.1.4 CÁC PHOSPHOLIPID
Đại diện là lecithin-chất nhũ hóa+gây thấm trong nhũ
tương và hỗn dịch uống, tiêm và dùng ngoài.
Gặp nhiều ở trạng thái thiên nhiên: Lòng đỏ trứng, đỗ
tương.
Khả năng nhũ hóa mạnh.
Thay đổi acid béo+base amin khác nhau→lecithin khác
nhau.
Đồng phân α(trong tự nhiên) và β.
Không hòa tan nhưng dễ phân tán trong nước→nhũ tương
D/N.
Không độc.
Dễ bị oxy hóa bởi không khí, ánh sáng, môi trường
kiềm→chất chống oxy hóa.
2.1.5 CÁC SAPONIN
- CDH cation
Các chất - CDH anion
diện hoạt - CDH lưỡng tính
Chất nhũ - CDH không ion hóa
hóa tổng
hợp và bán
tổng hợp
- Các polyoxyethylen glycol
Các chất nhũ
- Các alcol polyvinylic
hóa ổn định
- Các dẫn chất cellulose
2.2.1 CÁC CHẤT DIỆN HOẠT
Không phải là chất nhũ hóa thực sự, chỉ là chất ổn định.
Alcol polyvinylic
Tan trong nước và glycerin.
Trong nước có sức căng bề mặt thấp, pH gần trung tính và
độ nhớt phụ thuộc vào nồng độ, giảm sức căng bề mặt của
nước và tác dụng như một chất keo bảo vệ.
Không có tác dụng dược lý và mùi vị riêng đáng kể.
Hay được làm chất gây thấm và chất nhũ hóa trong kỹ thuật
điều chế hỗn dịch, nhũ tương thuốc uống, tiêm, dùng ngoài.
Hoàn toàn trơ về mặt hóa học nên dùng trong các dạng
dung dịch, hỗn dịch, nhũ tương thuốc nhỏ mắt, thích hợp với
niêm mạc mắt
Thường dùng loại polyvinylic có độ nhớt lớn (chứa khoảng
10-15% gốc acetyl chưa bị thủy phân) 2-5%.
Các dẫn chất của cellulose
Không tan trong nước và dầu, dưới dạng bột rất mịn.
Vì muốn có tác dụng nhũ hóa, kích thước phải nhỏ
hơn rất nhiều so với tiểu phân pha phân tán.
Loại chất nào dễ thấm nước hơn dầu sẽ cho nhũ
tương D/N, dễ thấm dầu hơn nước sẽ cho nhũ
tương N/D
Chất thấm ướt dầu và nước như nhau thì trộn chất nhũ
hóa vào pha nào trước thì pha đó là môi trường phân
tán của nhũ tương
2.3 CÁC CHẤT NHŨ HÓA THƯỜNG DÙNG
TRONG BÀO CHẾ NHŨ TƯƠNG THUỐC
Bentonit
(Aluminum silicat
keo thân nước)
Veegum
(magnesi alumini
Các chất nhũ silicat keo)
hóa thể rắn
dạng hạt nhỏ
Nhôm hydroxyd
- SNH anionic
- SNH cationic
Sáp nhũ hóa
- SNH non- ionic
CÁC SÁP NHŨ HÓA
Sản
phẩm nhũphần
Còn có sápThành hóa
dầu
tan trong
dùng làm tá dược
Thành phần tan trong
nước
cho
một số thuốc có cấu trúc nhũ tương và mỹ
Sáp nhũ hóa (anionic) Alcol cetostearylic Natri dodecyl sulfat
phẩm.
Phương pháp keo ướt (thêm pha nội vào pha ngoại)
Phương pháp keo khô (thêm pha ngoại vào pha nội)
Phương pháp trộn lẫn hai pha sau khi đun nóng
Xà phòng hóa trực tiếp
Dùng dung môi chung
3.1 PP KEO ƯỚT
Áp dụng ở qui mô công nghiệp
Nguyên tắc:
Chất nhũ hóa được hòa tan trong lượng lớn pha ngoại
Nguyên tắc:
Chất nhũ hóa dạng bột mịn trộn với toàn bộ tướng nội.
Thêm lượng tướng ngoại vừa đủ và phân tán mạnh để
tạo nhũ tương đậm đặc.
Thêm tướng ngoại còn lại vào và hoàn chỉnh nhũ
tương.
Điều chế nhũ tương D/N: chất nhũ hóa là Arabic,
adragant, methyl cellulose.
Hay sử dụng cối chày và điều chế lượng ít nhũ
tương.
Ví dụ 2:
Dung môi vừa hòa tan tướng nội, chất nhũ hóa-đồng
tan tướng ngoại-không có tác dụng dược lý riêng.
Khó.
Nguyên tắc:
Dùng dung môi để hòa tan tướng nội và chất nhũ hóa
thành dung dịch.
Cho từng ít dung dịch vào pha ngoại+phân tán mạnh.
3.3.3 Phương pháp dùng dung môi chung
Ví dụ:
Creosot 33 g
Lecithin 2g
Nước cất vừa đủ 100 g
Qui trình:
Creosot và lecithin dễ tan trong ethanol 90%, ethanol
lại hỗn hòa được với nước.
Dùng 10g ethanol hòa tan creosot và lecithin trong lọ.
Sau đó cho từng lượng nhỏ dung dịch trên vào nước.
Lắc mạnh tạo nhũ tương.
IV. THIẾT BỊ DÙNG ĐIỀU CHẾ NT THUỐC
Cối, chày
Máy lắc
Các máy khuấy cơ học
Máy xay keo
Thiết bị đồng nhất hóa
Thiết bị siêu âm
IV. THIẾT BỊ DÙNG ĐIỀU CHẾ NT THUỐC
Sơ đồ sự chuyển động của chất lỏng trong thiết bị với các tấm chắn bên
thành
a- Với cần khuấy chân vịt b-Với cần khuấy
turbin
1-Cần khuấy 2-Các tấm chắn
IV. THIẾT BỊ DÙNG ĐIỀU CHẾ NT THUỐC
(A) Cấu trúc của máy xay keo: (1) stator ; (2) rotor
(B) Cơ chế hoạt động của rotor-stator tạo lực phân cắt mạnh
IV. THIẾT BỊ DÙNG ĐIỀU CHẾ NT THUỐC
tương.
Câu hỏi ôn tập
1. Định nghĩa, thành phần và ưu nhược điểm
của nhũ tương thuốc?
2. Các chất nhũ hóa thường dùng trong bào
chế nhũ tương thuốc
3. Các phương pháp bào chế nhũ tương thuốc?