Professional Documents
Culture Documents
TCDN1 SV
TCDN1 SV
DOANH NGHIỆP
TS. Võ Thị Thùy Vân
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH DOANH
NGHIỆP
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH CÁC BÁO CÁO TÀI
CHÍNH DOANH NGHIỆP
CHƯƠNG 3: THỜI GIÁ TIỀN TỆ VÀ MÔ HÌNH
CHIẾT KHẤU DÒNG TIỀN
CHƯƠNG 4: LỢI NHUẬN, RỦI RO VÀ MÔ HÌNH
ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN VỐN
CHƯƠNG 5: ĐỊNH GIÁ VÀ QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ
CHỨNG KHOÁN
CHƯƠNG 6: PHÂN TÍCH VÀ QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ
DỰ ÁN
Chương 1:
TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH DOANH
NGHIỆP
I. CÁC LỌAI HÌNH DOANH NGHIỆP
1.Khái niệm doanh nghiệp
-Muïc ñích?
-Quan heä vôùi moâi tröôøng sxkd?
-Quan hệ với neàn kinh teá quoác daân?
-DN laø moät toå chöùc soáng?
3.Các lọai hình doanh nghiệp hiện nay ở
Việt Nam.
-Doanh nghieäp Nhaø Nöôùc
-Doanh nghieäp tö nhaân
-Coâng ty TNHH
-Coâng ty coå phaàn
II.NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA
QTTCDN
1.Khái niệm QTTCDN
Nhaø Nöôùc
T/ tröôøng taøi
chính
Quyeát ñònh taøi chính
Phân tích TC
có ý nghĩa
với ai? Mỗi
đối tượng sử
dụng việc
phân tích ntn?
II.CÁC PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT PHÂN TÍCH
2 II 1890
3 III 1950
4 IV 2080
2.Phương pháp thay thế liên hoàn
TS ngắn hạn
Tỷ số thanh
tóan hiện thời =
Nợ ngắn hạn
Tỷ số thanh tóan hiện thời
• 2017:
• Trung bình ngành : 26 ngày
Số vòng quay hàng tồn kho
• 2017:
•
• Trung bình ngành : 8 lần
Hiệu suất sử dụng TSCĐ
• 2017:
Tài sản
Toàn bộ Tài sản
Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản
Tổng nợ
Tỷ số nợ =
Trên tài sản
Tổng tài sản
Tỷ số nợ trên tài sản
Tổng nợ
Tỷ số nợ trên =
Vốn cổ phần
Vốn cổ phần
Tỷ số nợ trên vốn cổ phần
• 2017:
100
• Nếu gửi vào ngân hàng 1 triệu đồng với
lãi suất 10%/năm, sau 1 năm rút ra sẽ
được 1,1 triệu đồng.
-> tiền tệ có giá trị theo thời gian
101
LÃI ĐƠN
Ví dụ 1:
Gửi 1.000.000 đồng, lãi suất 10%/năm
trong 6 tháng (n=0,5)
Tính tiền lãi sau 6 tháng?
103
LÃI ĐƠN
Ví dụ 2:
Bạn vay ngân hàng 500 triệu đồng, lãi suất
10%/năm, số tiền lãi phải trả cho tháng
thứ nhất là bao nhiêu? (n=1/12)
104
LÃI ĐƠN
Ví dụ 3:
Mỗi quý bạn nhận được 100.000 đồng từ khoản
tiết kiệm của mình với lãi suất 8%/năm. Vậy số
vốn bạn đã gửi tiết kiệm là bao nhiêu (n=1/4)
105
LÃI ĐƠN
Ví dụ 4:
Ông A vay nợ 200 triệu đồng với lãi suất
12%/năm, ông A sẽ hoàn trả tất cả là bao
nhiêu vào năm thứ 5 (n=5)?
106
LÃI KÉP
107
LÃI KÉP
108
GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA TIỀN TỆ
109
GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA TIỀN TỆ
II.Giá trị tương lai của chuỗi tiền tệ đều
CF CF CF CF CF
Gọi:
CF: dòng tiền hàng năm
FVAn : giá trị tương lai của chuỗi tiền tệ đều sau n
năm
FVAn = CF+CF(1+r)+CF(1+r)2+…+CF(1+r)n
(1+r)n - 1
FVAn = CF x
r
110
GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA TIỀN TỆ
II.Giá trị tương lai của chuỗi tiền tệ đều
Ví dụ 1: Mỗi năm, người gửi chuyển vào TK tiết
kiệm số tiền là 1.000 đồng với lãi suất
8%/năm thì sau 5 năm, số tiền rút ra sẽ là
bao nhiêu?
111
GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA TIỀN TỆ
II.Giá trị tương lai của chuỗi tiền tệ đều
Ví dụ 2: Ông H muốn có 1 số tiền là 89.410.000
đồng vào 3 năm sau để nộp tiền học cho
con. Vậy mỗi quý ông H phải gửi tiết kiệm
bao nhiêu biết lãi suất 2%/tháng?
112
GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA TIỀN TỆ
III.Giá trị tương lai của chuỗi tiền tệ không đều
113
GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA TIỀN
TỆ
III.Giá trị tương lai của chuỗi tiền tệ không đều
Ví dụ: Hãy tính giá trị tương lai của chuỗi tiền tệ
cho dưới đây biết lãi suất 5%/năm:
Năm 0 1 2 3 4
114
HIỆN GIÁ TIỀN TỆ
I. Hiện giá 1 số tiền
FVn
PV = = FVn(1+r)-n
(1+r)n
115
HIỆN GIÁ TIỀN TỆ
I. Hiện giá 1 số tiền
Ví dụ: Giá trị hiện tại của 1 số tiền 1259,712
đồng thu được cuối năm thứ 3 là bao
nhiêu nếu lãi suất là 8%/năm?
116
HIỆN GIÁ TIỀN TỆ
II. Hiện giá của chuỗi tiền tệ đều
1-(1+r)-n
PVAn =CF
r
117
HIỆN GIÁ TIỀN TỆ
II. Hiện giá của chuỗi tiền tệ đều
Ví dụ: Giả sử DN có dòng tiền phát sinh mỗi
năm là 100 triệu đồng, trong vòng 5 năm,
vậy hiện giá thu nhập của công ty là bao
nhiêu với lãi suất 12%/năm?
118
HIỆN GIÁ TIỀN TỆ
III. Hiện giá của chuỗi tiền tệ đều mãi mãi
CF
PVAn =
r
119
HIỆN GIÁ TIỀN TỆ
III. Hiện giá của chuỗi tiền tệ đều mãi mãi
Ví dụ: Công ty có 1 tài sản phát sinh khoản
thu nhập đều hằng năm là 600 triệu đồng.
Hỏi hiện giá của khoản thu nhập này là bao
nhiêu, với lãi suất 12%/năm?
120
HIỆN GIÁ TIỀN TỆ
IV. Hiện giá của dòng tiền tệ biến đổi
A1 A2 An
PV = + +...+
(1+r) (1+r)2 (1+r)n
121
HIỆN GIÁ TIỀN TỆ
IV. Hiện giá của dòng tiền tệ biến đổi
Ví dụ: Giả sử có 1 phương án kinh doanh
cho dòng tiền dự kiến 200trđ, 350trđ và
560trđ liên tục qua 3 năm. Nếu lãi suất
chiết khấu là 12%/năm, hiện giá của dòng
tiền là bao nhiêu?
122
XÁC ĐỊNH LÃI SUẤT
Từ công thức
PV = FVn(1+r)-n
Suy ra:
r= (FVn/PV) 1/n -1
123
XÁC ĐỊNH LÃI SUẤT
• Ví dụ:
• Giaû söû baïn boû ra 10 trieäu ñoàng ñeå mua
moät chöùng khoaùn nôï coù thôøi haïn 5 naêm.
Sau 5 naêm baïn seõ nhaän ñöôïc 14,69 trieäu
ñoàng. Nhö vaäy laõi suaát baïn ñöôïc höôûng
töø chöùng khoaùn naøy laø bao nhieâu?
124
XÁC ĐỊNH KỲ HẠN
Từ công thức
PV = FVn(1+r)-n
Suy ra:
n = ln(FVn/PV)/ln(1+i)
125
XÁC ĐỊNH KỲ HẠN
• Ví dụ:
• Baïn boû ra 10 trieäu ñoàng ñeå mua
chöùng khoaùn nôï ñöôïc höôûng laõi suaát
haøng naêm laø 8%. Sau moät khoaûng
thôøi gian bao laâu baïn seõ nhaän ñöôïc
caû goác vaø laõi laø 14,69 trieäu ñoàng?
126
CHƯƠNG IV:
LỢI NHUẬN- RỦI RO VÀ
MÔ HÌNH ĐỊNH GIÁ TÀI
SẢN VỐN
I. Tại sao phải phân tích rủi ro khi ra quyết
định đầu tư
Cổ phiếu
Rủi ro nhiều
1. Phân phối xác suất
Phân phối xác suất là sự liệt kê tất cả các khả năng
có thể hoặc không thể xảy ra một hiện tượng,
một biến cố và xác suất ấn định cho mỗi biến cố
khả năng đó.
Ví dụ:
Hiện tượng Xác suất
(Pi)
Lời 0.4
Lỗ 0.6
B Xuống dốc
Bình thường
Phát triển
3. Đo lường rủi ro
a.Độ lệch chuẩn
-Đơn vị đo lường rủi ro là “độ lệch chuẩn”.
Độ lệch chuẩn càng nhỏ, phân phối xác
suất càng thu hẹp và do đó dự án càng ít
rủi ro.
n
σ= √∑ (Ki-K) ×Pi
i=1
2
Với:
-K : suất sinh lợi kỳ vọng của phân phối
n
-> K = ∑ kiPi
i=1
-Ki : thu nhập của trường hợp i
-n: số trường hợp có thể xảy ra
-Pi : xác suất xảy ra của trường hợp i
Lấy lại ví dụ trên, tính độ lệch chuẩn:
σA =
σB =
3. Đo lường rủi ro
b. Hệ số biến thiên:
Đo lường mức chuẩn rủi ro trên một đơn vị
lợi nhuận, tính bằng cách đem chia độ
lệch chuẩn cho trị số kỳ vọng trung bình
Độ lệch chuẩn
Hệ số biến thiên =
Trị số kỳ vọng
Ví dụ:
Lấy lại ví dụ trên, tính
Hệ số biến thiên A =
Hệ số biến thiên B =
II. Rủi ro của tập danh mục đầu tư và mô
hình định giá tài sản vốn đầu tư
1. Rủi ro và lợi nhuận của tập danh mục đầu tư
Để giảm thiểu rủi ro trong kinh doanh, các
nhà đầu tư sẽ làm gì?
II. Rủi ro của tập danh mục đầu tư và mô
hình định giá tài sản vốn đầu tư
-Không đầu tư vào một loại tài sản duy nhất
-Sẽ đầu tư vào nhiều loại tài sản khác nhau,
gọi là một danh mục đầu tư (portfolio)
a. Suất sinh lợi kỳ vọng của tập danh mục đầu
tư (Kp)
Là suất sinh lời kỳ vọng của các danh mục đầu tư có
tính đến tỷ trọng của nó trong tập danh mục đầu
tư
n
Kp = w1k1 + w2k2 + …+ wnkn = ∑wiki
i=1
Trong đó:
- wi : Tỷ trọng của danh mục đầu tư i trong tập danh
mục
- ki : suất sinh lợi kỳ vọng của danh mục đầu tư i
b.Rủi ro của tập danh mục đầu tư
Độ lệch chuẩn của tập danh mục đầu tư σp
dùng để đo lường rủi ro của tập danh mục
đầu tư, được tính như sau
σp = √∑∑WiWjRijσiσj
i j
=σ(i+j)=√Wi2σi2+Wj2σj2+2WiWjRijσiσj
Trong đó:
-σp:Độ lệch chuẩn của tập danh mục đầu tư
-σ(i+j): Độ lệch chuẩn khi kết hợp hai danh mục
đầu tư i và j
-Wi : tỷ trọng của danh mục i trong tập danh
mục đầu tư
-Rij : hệ số tương quan giừa danh mục đầu tư i
và j
-σi và σj : độ lệch chuẩn của 2 danh mục i và j
Ví dụ
Chứng khóan σ Wi
M 10% 60%
N 30% 40%
Theo công thức tính độ lệch chuẩn của tập
danh mục.
σ(M+N)= ?
Xét hệ số tương quan RMN giữa hai
chứng khóan M và N
- Hệ số tương quan RMN có giá trị từ -1 đến 1
- Hệ số tương quan là đại lượng xác định sự liên kết
tuyến tính giữa 2 biến
+ RMN =1: gọi là tương quan thuận hòan hảo- khi kết
hợp 2 chứng khoán M,N với nhau, rủi ro sẽ không
giảm bớt mà bằng đúng tổng rủi ro của 2 chứng
khóan M,N
Xét hệ số tương quan RMN giữa hai
chứng khóan M và N
+RMN = -1: gọi là tương quan nghịch hòan hảo- khi kết
hợp 2 chứng khoán M,N với nhau, rủi ro sẽ giảm
gần như hòan tòan
+ RMN = 0: Hai chứng khóan không có tương quan với
nhau, chúng hòan toàn độc lập với nhau
+ -1< RMN < 1: Khi kết hợp hai chứng khóan M,N nhau,
rủi ro sẽ giảm bớt phần nào
Trở lại ví dụ trên:
+Khi RMN = 1 → σ = ?
+Khi RMN = -1 → σ = ?
Rủi ro
riêng biệt
Trong đó:
- βP : Hệ số beta của tập danh mục
- Wi : Tỷ trọng của chứng khóan i trong tập danh mục
- βi : Hệ số beta rủi ro của chứng khóan i
+Nếu βP = 1
giá tập danh mục chứng khóan sẽ tăng hoặc
giảm theo giá trung bình của thị trường, do
đó nó sẽ có rủi ro bằng với rủi rot rung bình
của thị trường
+ Nếu βP = 0,5
rủi ro bằng một nửa rủi ro của thị trường
+ Nếu βP = 2
rủi ro lớn gấp 2 lần rủi ro của thị trường
c.Suất sinh lợi của chứng khoán
10% 8%
0 1 2 3 4 5
V1- V
K d = Kd 1 + (Kd2 – Kd1)
V1 – V2
I.ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU
3. Tính lãi suất đáo hạn của trái phiếu:
Ví dụ 6:
Tính lãi suất đáo hạn của trái phiếu có các đặc tính
sau: n = 5 năm, I = 0,1 triệu đồng/năm, MV= 1
triệu đồng/năm, V = 1,0515 triệu đồng.
I.ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU
Giải:
I.ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU
Giải:
I.ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU
5. Định giá tín phiếu
a/ Định giá tín phiếu khi mua bán trên
thị trường sơ cấp:
F
P=
1 + rT/365
F: mệnh giá r: lãi suất trúng thầu
T: kỳ hạn của tín phiếu
I.ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU
5. Định giá tín phiếu
a/ Định giá tín phiếu khi mua bán trên
thị trường sơ cấp:
• Ví dụ:
• Meänh giaù tín phieáu kho baïc laø
• F = 1.000.000ñ, kyø haïn T = 91 ngaøy (3
thaùng), laõi suaát truùng thaàu r = 4,95%/naêm.
Định giaù tín phieáu ?
I.ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU
5. Định giá tín phiếu
a/ Định giá tín phiếu khi mua bán trên
thị trường sơ cấp:
I.ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU
5. Định giá tín phiếu
b/ Định giá tín phiếu khi mua bán trên thị
trường thứ cấp:
F
P=
1 + it/365
i: lãi suất phi rủi ro trên thị trường
t: số ngày từ thời điểm tính toán đến khi
tín phiếu đáo hạn
I.ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU
5. Định giá tín phiếu
b/ Định giá tín phiếu khi mua bán trên
thị trường thứ cấp:
• Ví dụ: Lấy lại ví dụ trên, giaû söû OCB
mua tín phieáu vaø giöõ ñöôïc 25 ngaøy.
Baây giôø OCB muoán baùn laïi tín phieáu
cho VAB. Hoûi giaù baùn tín phieáu laø bao
nhieâu? Bieát raèng laõi suaát phi ruûi ro
hieän laø 4,5%.
I.ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU
5. Định giá tín phiếu
b/ Định giá tín phiếu khi mua bán trên
thị trường thứ cấp:
II.ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU
a. Định giá cổ phiếu ưu đãi:
• Cổ phiếu ưu đãi là loại cổ phiếu mà công ty
phát hành cam kết trả tỷ lệ cổ tức cố định hàng
năm tính trên mệnh giá cổ phiếu và không
công bố ngày đáo hạn.
II.ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU
a. Định giá cổ phiếu ưu đãi:
Giá cổ phiếu ưu đãi được xác định như
sau:
Dp Po : Giá bán CPƯĐ
Po = Dp: Cổ tức CPƯĐ
kp k p : lãi suất kỳ vọng
của nhà đầu tư
II.ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU
a. Định giá cổ phiếu ưu đãi:
• Ví dụ: Công ty R phát hành cổ phiếu ưu đãi
mệnh giá 1.000.000 đồng, trả cổ tức 9% và nhà
đầu tư muốn lãi suất đầu tư là 14%. Tính giá cổ
phiếu ưu đãi này?
II.ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU
b. Định giá cổ phiếu thường:
• Coå phieáu thường laø chöùng nhaän ñaàu tö vaøo
coâng ty coå phaàn.
• Đặc đñiểm:
• -khoâng coù thôøi haïn đ
• -Ngöôøi mua coå phieáu, goïi laø coå ñoâng, ñöôïc
chia lôïi nhuaän haøng naêm ñöôïc sôû höõu coâng ty
töông öùng vôùi giaù trò coå phieáu hoï ñang naém
giöõ.
• Lôïi nhuaän chia cho coå ñoâng goïi laø coå töùc.
Dòng tiền của cổ phiếu
0 1 2 ………………………..
……………………….. n
………………………..
Po D1 D2 Dn +Pn
Dòng tiền của cổ phiếu
Với Dt là cổ tức được chia ở kỳ t
Ke là tỷ suất lợi nhuận đòi hỏi của nhà đầu tư
Pn giá bán lại cổ phiếu tại năm n
D1 D2 D1 Pn
V = + +...+ +
(1+ke) (1+ ke )2 (1+ ke )n (1+ ke )n
MÔ HÌNH CHIẾT KHẤU CỔ TỨC
*Trường hợp tốc độ tăng trưởng cổ tức g
không đổi
Với Do là cổ tức hiện tại
g là tốc độ tăng trưởng cổ tức
ke là tỷ suất lợi nhuận đòi hỏi của nhà đầu tư
Pn giá bán lại cổ phiếu tại năm n
D0(1+g) D0(1+g)2 D0(1+g)n Pn
V = + +...+ +
(1+ke) (1+ ke )2 (1+ ke )n (1+ ke )n
MÔ HÌNH CHIẾT KHẤU CỔ TỨC
*Trường hợp tốc độ tăng trưởng cổ tức g
không đổi
Ví dụ: Coâng ty W traû coå töùc D0 laø 40.000 ñoàng. Coå
töùc coâng ty naøy ñöôïc kyø voïng coù toác ñoä taêng tröôûng
6% maõi maõi trong töông lai. Hoûi giaù coå phieáu laø bao
nhieâu neáu nhaø ñaàu tö ñoøi hoûi tyû suaát lôïi nhuaän laø
14%?
MÔ HÌNH CHIẾT KHẤU CỔ TỨC
*Trường hợp tốc độ tăng trưởng cổ tức g
không đổi
Giải:
MÔ HÌNH CHIẾT KHẤU CỔ TỨC
*Trường hợp tốc độ tăng trưởng cổ tức g=0
D1
V=
ke
Đây là trường hợp đặc biệt vì ít khi có cổ
phiếu nào tăng trưởng g = 0 mãi mãi, có
thể áp dụng với những cổ phiếu duy trì cổ
tức ổn định
MÔ HÌNH CHIẾT KHẤU CỔ TỨC
*Trường hợp tốc độ tăng trưởng cổ tức g
thay đổi
t − t1
D0 (1 + g1 )
t1 t Dt1 (1 + g 2 )
V = +
t =1 (1 + ke ) (1 + ke )
t t
t = t1 +1
TSCĐ không
đủ hiện đại
Đầu tư
dưới mức
nhu cầu thiếu hụt khả
năng sản xuất
I. Caùc quyeát ñònh ñaàu tö vaøo caùc
TSCĐ cuûa moät DN
1. Ý nghĩa của việc ra quyết định đầu tư
a.Mức độ ảnh hưởng dài hạn
b.Thời điểm đầu tư
c.Chất lượng của tài sản đầu tư
d.Tìm các nguồn tài trợ
e. Khả năng cạnh tranh
2. Phân loại các dự án đầu tư
a. Dự án thay thế:
-Là các dự án thay thế tài sản nhằm mục
đích thay thế tài sản cố định hiện tại bằng
một tài sản cố định khác tốt hơn, mới hơn,
hiện đại hơn.
Ví dụ: TSCĐ cũ hao mòn dần, lỗi thời, cần tiết kiệm
các biến phí…nên cần thay thế một TSCĐ khác
mới hơn
2. Phân loại các dự án đầu tư
TA =
TB =
1. Phương pháp thời gian hòan vốn
b. Thời gian hòan vốn có chiết khấu
Bảng tính dòng tiền theo thời gian hòan vốn có
chiết khấu của 2 dự án
Nă TSCK Dự án A Dự án B
m với
Dòng Hiện Cộng Dòng Hiện Cộng dồn
r=10%
tiền giá dồn tiền giá
0 1 -1000 -1000
1 0,9091 500 100
2 400 300
3 300 400
4 100 600
Từ bảng số liệu, ta tính được thời gian hoàn vốn của 2
dự án như sau:
T’A =
T’B =
2.Phương pháp hiện giá thuần
(NPV: Net Present Value):
Hiện giá thuần là hiệu số giữa hiện giá thực thu và
thực chi bằng tiền trong suốt thời gian thực hiện
dự án
A1 A2 An
NPV = + +...+ - Co
(1+i) (1+i)2 (1+i)n
2.Phương pháp hiện giá thuần
Trong đó:
At :là thu nhập của dự án ở cuối năm thứ t
i : là chi phí vốn hay lãi suất chiết khấu
Ct : vốn đầu tư vào dự án ở đầu năm thứ t
n : là số năm hoạt động của dự án
Co : là vốn đầu tư vào dự án ở hiện tại
2.Phương pháp hiện giá thuần
Lấy lại ví dụ trên, tính NPV của 2 dự án A và B:
NPVA =
NPVB =
Nguyên tắc lựa chọn dự án bằng chỉ tiêu
hiện giá thuần
a.Trường hợp các dự án độc lập với nhau
->mọi dự án đầu tư có hiện giá thuần NPV ≥ 0 sẽ
được chấp thuận.
b. Trường hợp các dự án loại trừ lẫn nhau
->Ta chọn dự án có NPV dương lớn nhất (NPV max >
o) với điều kiện quy mô đầu tư, thời gian thực hiện
dự án và suất chiết khấu của chúng phải như nhau.
c.Các dự án có NPV < 0 sẽ bị loại bỏ
d. Trường hợp có hạn chế về ngân sách
Ví dụ: Có 4 dự án với các thông tin như sau:
A1 A2 An
NPV = + +...+ - Co = 0
(1+i) (1+i)2 (1+i)n
3.Phương pháp tỷ suất lợi nhuận nội bộ
(IRR: Internal Rate of Return)
NPV1
IRR = i1 + (i2 – i1)
NPV1 + |NPV2|
IRRA = ?
IRRA =
IRRB = ?
IRRB =
4. Tyû suaát sinh lôïi noäi boä coù hieäu chænh
(Modified internal rate of return – MIRR)
FV
MIRR = [ ]1/n -1
Co
PI = + 1
∑PV (Chi phí đầu tư
ròng)
5/Chỉ số lợi nhuận PI (Profitability Index)
Ví dụ: Tính PI của dòng tiền ròng của một dự
án như sau:
Năm 0 1 2 3 4 5
Dòng
- 500 200 200 225 250 250
tiền
PV - 500 178,57 159,44 160,15 158,88 141,86
5/Chỉ số lợi nhuận PI (Profitability Index)
Giải
Lựa chọn chỉ tiêu để đánh giá các dự án
đầu tư ?
NPV =
III. Kyõ thuaät hoaïch ñònh ngaân saùch
cho moät quyeát ñònh ñaàu tö
1. Dự án đầu tư thay thế:
a. Dòng tiền đều
b.Dòng tiền không đều
Lấy lại ví dụ trên và thay đổi một số thông tin sau:
+Máy cũ:
-Tgian sử dụng 10 năm,đã s/dụng được 5 năm
-Giá trị thu hồi trong 5 năm nữa là 4 triệu.
+Máy mới:
-Tgian sử dụng là 5 năm thay vì 10 năm
-Giá trị thu hồi sau 5 năm là 8 triệu.
• Doanh nghiệp s/dụng phương pháp tính khấu hao
theo tổng số các năm sử dụng thay vì theo phương
pháp đường thẳng.
Như vậy:
+Vì khấu hao mỗi năm sẽ khác nhau
nên thu nhập (lãi ròng và khấu hao
tăng thêm) hàng năm của dự án sẽ
không đều.
+Ngoài ra dự án còn có phát sinh các
khoản thu khác nhưng không phát
sinh hàng năm như: giá trị thu hồi
của TSCĐ.
0 1 2 3 4 5
1.Máy cũ
-Doanh thu
-Tổng CP(chưa KH)
-Khấu hao
-Lợi nhuận trước thuế
-Thuế thu nhập (20%)
-Lãi ròng
-Lãi ròng+khấu hao
-Mua máy mới
-Giá trị thu hồi sau thuế
Dòng chi
0 1 2 3 4 5
2.Máy mới
-Doanh thu
-Tổng CP(chưa KH)
-Khấu hao
-Lợi nhuận trước thuế
-Thuế thu nhập (20%)
-Lãi ròng
-Lãi ròng+khấu hao
-Giá trị thu hồi sau thuế
Dòng thu
0 1 2 3 4 5
3.Dòng tiền thuần
4.IF2, i=10%
5.PV dòng tiền
thuần
III. Kyõ thuaät hoaïch ñònh ngaân saùch
cho moät quyeát ñònh ñaàu tö
1. Dự án đầu tư thay thế
a. Dòng tiền đều
b.Dòng tiền không đều
2. Dự án đầu tư phát triển
2.Dự án đầu tư phát triển
+Là những dự án đầu tư mới -> quy mô hoạt động của
doanh nghiệp tăng.
+Ngoài việc đầu tư vào TSCĐ
->DN còn đầu tư thêm tài sản lưu động
bằng các hình thức như: tín dụng thương mại, nợ
tích lũy…
+Vốn đầu tư vào TSCĐ sẽ được thu hồi dưới hình thức
khấu hao hàng năm.
+Vốn đầu tư vào TSLĐ thì không được khấu hao hàng
năm mà chỉ thu hồi khi dự án kết thúc.
Ví dụ
Cty TNHH Nam Đô đang có kế hoạch đầu tư mới một
dây chuyền sản xuất
-Giá dây chuyền là 1.000 triệu đồng
-Giá trị thu hồi sau 10 năm dự kiến là 30 triệu.
-Doanh thu tối đa hàng năm của cty có thể tăng thêm
2.000 triệu
-Tổng C/phí (chưa KH)chiếm tỷ lệ 70% doanh thu
-Cty dự định công suất hoạt động đạt 60% cho năm
đầu hoạt động, 80% cho 3 năm tiếp theo và sau đó
đạt 100% công suất.
Ví dụ
-Cty cần 1địa điểm để đặt thiết bị, địa điểm này hiện
cty đang cho thuê với giá 100 trđ/năm, được trả
vào đầu mỗi năm.
Hợp đồng cho thuê có thể được chấm dứt nhưng
cty phải trả khỏan tiền phạt là 150 triệu đồng.
-Cty cần đầu tư thêm vốn lưu động như sau: ban
đầu là 200 triệu, khi công suất tăng đến 80% thì
VLĐ tăng thêm 50 triệu, và khi công suất đạt tới
mức 100% thì VLĐ cũng tăng thêm 50 triệu.
Ví dụ
-Thuế suất thuế TNDN của cty hiện tại là 20% và chi
phí vốn của cty là 15%. Hiện tại cty đang tính khấu
hao theo phương pháp đường thẳng.
-Vậy cty Nam Đô có nên đầu tư vào dây chuyền sản
xuất mới này hay không?
0 1 2 3 4 5-9 10
-Doanh thu
-Tổng CP(chưa
KH)
-Khấu hao
-Lợi nhuận trước
thuế
-Thuế thu nhập
(20%)
-Lãi ròng
-Lãi ròng+khấu
hao
0 1 2 3 4 5-9 10
1.Lãi ròng +
khấu hao
2.Giá trị thu
hồi sau thuế
3Thu hồi VLĐ
4.Dòng thu
5. Tiền phạt
6.Mất tiền thuê
7.Đầu tư vốn
8.Dòng chi
9.Dòng tiền
thuần
10.Hệ số CK
(15%)
11. Hiện giá
• NPV =