You are on page 1of 3

Bài 16. Đặc điểm dân số và phân bố dân cư nước ta.

Câu 1. Điểm nào sau đây thể hiện nước ta dân đông?
A. Đứng thứ ba khu vực Đông Nam Á và thứ 13 thế giới.
B. Nước ta có dân số đông và có nguồn lao động dồi dào.
C. Dân số là nguồn lực quan trọng để phát triển kinh tế đất nước.
D. Có 54 dân tộc sống ở khắp các vùng lãnh thổ đất nước.
Câu 2. Nhận xét nào sau đây không còn đúng với dân cư Việt Nam hiện nay?
A. Đông dân, có nhiều thành phần dân tộc.
B. Dân số còn tăng nhanh.
C. Cơ cấu dân số trẻ.
D. Phân bố dân cư chưa hợp lí.
Câu 3. Thuận lợi của dân số đông đối với phát triển kinh tế đất nước là
A. nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
B. nguồn lao động trẻ nhiều, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
C. lao động có trình độ cao nhiều, khả năng huy động lao động lớn.
D. số người phụ thuộc ít, số người trong độ tuổi lao động nhiều.
Câu 4. Khó khăn nào sau đây không phải do dân số đông gây ra?
A. Trở ngại cho phát triển kinh tế.
B. Trở ngại cho nâng cao đời sống vật chất nhân dân.
C. Trở ngại cho bảo vệ môi trường.
D. Trở ngại cho nâng cao đời sống tinh thần nhân dân.
Câu 5. Số dân tộc ở nước ta hiện nay là
A. 52. B. 53. C. 54. D. 55.
Câu 6. Các nước ngoài có người Việt đang sinh sống nhiều nhất là
A. Hoa Kì, Ô-xtrây-li-a, Hàn Quốc.
B. Hoa Kì, Ô-xtrây-li-a, một số nước châu Âu.
C. Hoa Kì, Ô-xtrây-li-a, Nhật Bản.
D. Hoa Kì, Ô-xtrây-li-a, Lào.
Câu 7. Phát biểu nào sau đây không đúng với dân cư, dân tộc nước ta?
A. Các dân tộc luôn đoàn kết bên nhau.
B. Các dân tộc luôn phát huy truyền thống sản xuất.
C. Sự phát triển kinh tế - xã hội giữa các vùng còn chênh lệch.
D. Mức sống của các dân tộc ít người đã ở mức cao.
Câu 8. Đặc điểm nào sau đây không phải của dân số nước ta hiện nay?
A. Đông. B. Trẻ.
C. Tăng nhanh. D. Phân bố không đều.
Câu 9. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về dân số nước ta?
A. Dân số nước ta tăng nhanh. B. Việt Nam là một nước đông dân.
C. Phần lớn dân số ở thành thị. D. Cơ cấu dân số chuyển sang già.
Câu 10. Thời kì nào sau đây, ở nước ta diễn ra sự bùng nổ dân số?
A. Từ năm 1989 - 1999. B. Từ sau năm 2000.
C. Đầu thế kỷ XX. D. Nửa cuối thế kỷ XX.
Câu 11. Do dân số đông và tăng nhanh nên Việt Nam có nhiều thuận lợi trong việc
A. cải thiện chất lượng cuộc sống.
B. mở rộng thị trường tiêu thụ.
C. giải quyết được nhiều việc làm.
D. khai thác, sử dụng tài nguyên hiệu quả hơn.
Câu 12. Hậu quả của việc tăng dân số về mặt môi trường là
A. làm giảm tốc độ phát triển kinh tế.
B. chất lượng cuộc sống chậm được cải thiện.
C. không đảm bảo sự phát triển bền vững.
D. tỉ lệ thiếu việc làm và thất nghiệp cao.
Câu 13. Biểu hiện rõ rệt về sức ép của gia tăng dân số nhanh đến chất lượng cuộc sống ở khía
cạnh thu nhập là
A. ô nhiễm môi trường. B. giảm tốc độ phát triển kinh tế.
C. giảm GDP bình quân đầu người. D. cạn kiệt tài nguyên.
Câu 14. Giai đoạn nào sau đây, tỉ lệ tăng dân số trung bình năm của nước ta cao nhất?
A. 1954 -1960. B. 1960 - 1965.
C. 1965 - 1970. D. 1970 – 1976.
Câu 15. Trung bình mỗi năm, dân số nước ta tăng khoảng
A. 70 vạn người. B. 80 vạn người.
C. 90 vạn người. D. 1 triệu người.
Câu 16. Nguyên nhân bao trùm nhất làm cho tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số nước ta giảm là
do thực hiện tốt
A. công tác kế hoạch hóa gia đình.
B. chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình.
C. các hoạt động giáo dục dân số.
D. các hoạt động về kiểm soát sự gia tăng tự nhiên.
Câu 17. Mật độ dân số trung bình ở nước ta năm 2006 là (người /km2)
A. 251. B. 252. C. 253. D. 254.
Câu 18. Phát biểu nào sau đây không đúng với phân bố dân cư nước ta?
A. Phân bố dân cư chưa hợp lí giữa các vùng.
B. Trung du, miền núi nhiều tài nguyên nhưng dân cư ít.
C. Đồng bằng có tài nguyên hạn chế nhưng dân cư đông.
D. Mật độ dân cư miền núi cao hơn mật độ dân cư trung bình của cả nước.
Câu 19. Vùng nào sau đây có mật độ dân số cao nhất nước ta?
A. Đông Nam Bộ. B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Đồng bằng sông Cửu Long. D. Bắc Trung Bộ.
Câu 20. Vùng nào sau đây có mật độ dân số thấp nhất nước ta?
A. Đông Bắc. B. Tây Bắc.
C. Tây Nguyên. D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 21. Tây Nguyên có mật độ dân số cao hơn
A. Đông Bắc. B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Tây Bắc. D. Bắc Trung Bộ.
Câu 22. Phát biểu nào sau đây không đúng với dân số nông thôn và thành thị nước ta?
A. Dân nông thôn nhiều hơn dân thành thị.
B. Dân thành thị đông hơn dân nông thôn.
C. Thành thị tăng nhanh hơn dân nông thôn.
D. Cả dân thành thị và nông thôn đều tăng.
Câu 23. Sự phân bố dân cư chưa hợp lí làm ảnh hưởng rất lớn đến việc
A. sử dụng lao động, khai thác tài nguyên.
B. khai thác tài nguyên, nâng cao dân trí.
C. nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực.
D. đầu tạo nhân lực, khai thác tài nguyên.
Câu 24. Nguyên nhân chủ yếu làm cho tỉ trọng dân số thành thị nước ta ngày càng tăng là
A. quá trình công nghiệp hóa và đô thị hóa.
B. phân bố lại dân cư giữa các vùng.
C. ngành nông - lâm - ngư nghiệp phát triển.
D. đời sống nhân dân thành thị nâng cao.
Câu 25. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về phân bố dân cư nước ta?
A. Dân cư phân bố không đều trên phạm vi cả nước.
B. Dân cư phân bố chủ yếu ở vùng đồng bằng và ven biển.
C. Mật độ dân cư ở đồi núi và cao nguyên cao nhất.
D. phần lớn dân cư sinh sống ở nông thôn.

You might also like