phần 3

You might also like

You are on page 1of 4

Xác định thông số của máy bay: trọng lượng, diện tích cánh, AR,

chọn động cơ
Để xem xét cá ràng buộc vối vận tốc leo ở mực nước biển 800 ft/min. Ta cần
ước tính hệ số lực cản khi lực nâng bằng không:
C D ,0=0.017

Theo hướng dẫn trong sách “…”, ta cần tính toán hệ số K trong công thức sau:

( DL )max
=
√ 1
4 CD, 0 K
= 14.2

1 1
2
= 2
=0.073
 K = 4 × C ×( L ) 4 × 0,017 ×14 .2
D, 0
D max

Từ hệ số K cho phép ước tính được tỉ lệ khung cánh AR (aspect ratio). Với e 0
(Oswald efficiency) ta có công thức:
2 2
CL CL 2
=k 1 +k 2+ =k . C L
π . e 0 . AR π .e . AR

Đối với cánh thấp cho máy bay hàng không chung (xem McCormick), ta có
e 0=0.6 . Suy ra:

1 1
AR= = =7.07
πeAR π ×0.6 × 0.075

Cuối cùng, ta quay lại xem xét tốc độ leo ( R/C )max cho động cơ cánh quạt:

( √ )
1 /2
η P 2 K W 1.155
( R/C )max= pr −
W ρ ∞ 3 C D ,0 S ( L/ D )max

( √ )
1/ 2
η pr P 2 K W 1.155
 W
=( R /C )max +
ρ∞ 3 C D , 0 S ( L/D )max

ft
Dựa vào ( R/C )max=800 min =13.33 ft /s tại mực nước biển đã lấy ban đầu. Ta được:

( √ )
1 /2
η pr P 2 0.073 1.155
=13.33+ × × ( 30.46 ) × =27.57 ft / s
W 0.002377 3 ×0.017 14.2

Với W = W 0 , η pr =0.85. Công suất đòi hỏi khi ở giai đoạn leo:
27.57 27.57 5 lb
 P = W0 η pr = 3287.26 × 0.85
=1 .06 ×10 f t .
s
5
10
 P = 1 .06× =192 . 72 hp
550

Để thỏa mãn các ràng buộc về tốc độ leo, công suất phải: P≥ 192.72hp
Công suất yêu cầu tại vận tốc tối đa của máy bay:
Giả sử vận tốc tối đa V max =366.7 ft /s. Ta chọn độ cao khi bay bằng tại V max bằng
20000 ft để có áp suất an toàn cho phi công và hành khách:

( )
2
1 2 KS W
T =D= ρ∞ V ∞2 SC D , 0+
2 ρ ∞ V ∞2 S

T
Biến đổi công thức để có tỉ lệ W (thrust-to-weight ratio):

T 1 2 C D ,0 2K W
= ρ∞ V ∞ + (1)
W 2 W ρ ∞ V ∞2 S
S
Khối lượng máy bay khi bay bằng tại V max sẽ nhỏ hơn khối lượng khi máy bay
cất cánh. Ví thế, ta phải tính toàn lại khối lượng máy bay ở giai đoạn bay bằng
2-3 (W 2 và W 3 tại 2 điểm đầu và cuối của quá trình bay bằng):
W2 W1 W2
= =0.98 ×0.97=0.9506
W0 W 0 W1
 W 2=0.9506 W 0=0.9506 × 3287.26=3124.86 lb
Ở trạng thái bay bằng, có thể hiểu một nửa nhiên liệu cần để đáp ứng đầy đủ cho
quãng đường bay bằng. Ta có khối lượng khi bay bằng W MC là:
1
W MC =W 2− ( W 2 −W 3 )
2


W MC 1
W2 2
= 1+ (
W3 1
)
= × ( 1+0.96 )=0.98
W2 2

Với W 2=3124.86lb , đã tính ở trên. Ta có:


W MC=0.98 × 3124.86=3062.36 lb

MC W
3062.36 lb
Bằng diện tích đã tính được trước đó, ta có tỉ lệ S = 107.92 =28.37 2
ft

Trở lại trước đó, từ (1) ta được công thức áp dụng có khối lượng máy bay khi
bay bằng là:
T 1 2 C D ,0 2 K W MC
= ρ∞V ∞ +
W MC 2 W MC ρ∞ V ∞2 S
S

Với ρ∞ =0.0012673 slug/ ft 3 khi ở độ cao 20000 ft (Theo Appendix B). Thêm đó là
V max =V ∞ =366.7 ft / s

T 1 2 0.017 2× 0.073
= × 0.0012673× 366.7 × + × 28.37=0.0754
W MC 2 28.37 0.0012673 ×366.7 2

 T =0.0754 × 3062.36=230.9 lb
Tại V max khi bay bằng, công suất được xác định như sau:
1 T 1 ft . lb
P= W MC V max= ×0.0754 × 3062.36× 366.7=9.96 ×104
η pr W MC 0.85 s

9.96 ×10 4
Tương đương P = =181.09 hp
550

Tóm tắt lại các kết quả, ta có 3 công suất yêu cầu như sau:
Takeoff : P ≥ 83.77 hp
Rate of climb: P ≥ 192.72 hp
Maximum velocity: P ≥ 181.09 hp

Ở tốc độ leo tại mực nước biển là điều để đòi hỏi công suất từ động cơ. Nên
chúng tôi quyết định chọn động cơ có công suất lớn nhất là 192.72hp hoặc mạnh
hơn.
T P
Chúng tôi có thể nêu lên các thông số thể hiện W hay W . Các thông số này
khi được trích dẫn trên máy bay thì khối lượng được nhắc đến trong đó là khối
lượng khi cất cánh W 0 :
P 192.72 hp
Power-to-weight: W = 3287.26 =0.058 lb
W 1 lb
Power loading: P = 0.058 =17.24 hp

Một động cơ có công suất 192.72hp tại mực nước biển sẽ cung cấp ra 1 động cơ
có công suất 103hp tại 20,000ft. Do đó chúng ta phải duy trì 1 động cơ có công
suất tại mực nước biển ở độ cao 20,000ft

You might also like