You are on page 1of 6

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


---------------------
HỢP ĐỒNG GIAO KHOÁN
Số: / HĐGK – 2013

V/v: Giao khoán nhân công hoàn thiện một số hạng mục thi công
Công trình: Xây dựng kè bảo vệ và chống sạt lở đất bờ sông Mê Kông
Đoạn số 01 tại huyện Phôn Thoong, dài L= 600 m

Căn cứ Bộ Luật dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc hội khoá XI, kỳ
họp thứ 7;
Căn cứ Luật xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội khóa XI, kỳ
họp thứ 4;
Căn cứ Luật hợp đồng xây dựng ngày 16/8/2013 của nước cộng hòa dân chủ nhân dân
Lào mà đại diện là tỉnh Chăm Pa Sắc và Công ty xây dựng Keo Dali là nhà đầu tư xây dựng
và sửa chữa cầu đường;
Căn cứ Hợp đồng kinh tế số 12/SNKC về việc nhận thầu xây dựng bảo vệ và chống
sạt lở đất bờ song Mê Kong tại huyện Phôn Thoong, dài L=2.16m (theo bản thiết kế) giữa
Công ty Xây dựng Keo DALI - Lào (Bên A) và Công ty CP Liên Kết Phát Triển Việt - Việt
Nam (Bên B) ngày 21/11/2013;
Căn cứ vào năng lực và nhu cầu của các bên tham gia.
Hôm nay, ngày 02 tháng 11 năm 2013. Tại văn phòng Công ty CP Liên Kết Phát triển
Việt, chúng tôi gồm:
I- ĐẠI DIỆN BÊN GIAO: (BÊN A)
CÔNG TY CỔ PHẦN LIÊN KẾT PHÁT TRIỂN VIỆT
- Đại diện: Ông: NGUYỄN VĂN THẮNG - Chức vụ: Chủ tịch HĐTV
- Địa chỉ 1: Khu phố 2, phường Ngọc Trạo, thị xã Bỉm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
- Địa chỉ 2: Số 02A/547 Bà Triệu, phường Đông Thọ, TP Thanh Hóa
- Điện thoại: 0372.210.357 – Fax: 0376.253.831
- MST: 2800748574
- Tài khoản: 50510000007091
- Tại: Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Bỉm Sơn
II- ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN: (BÊN B) Ông: VŨ THANH TUẤN
- Địa chỉ: Thôn Đông Tân, xã Đa Lộc, huyện Hậu Lộc
- Điện thoại: 01635665291
- Số CMND: Cấp ngày ..../.../.... tại Công an tỉnh Thanh Hóa
HAI BÊN THỐNG NHẤT CÁC NỘI DUNG CỦA HĐ GIAO KHOÁN NHƯ SAU

1
Điều 1: Nội dung và giá trị công việc:
Bên A đồng ý giao và bên B đồng ý nhận giao khoán nhân công hoàn thiện một số
hạng mục thi công xây dựng kè bảo vệ và chống sạt lở đất bờ sông Mê Kong tại huyện Phôn
Thoong, dài L= 600 m theo bản vẽ thiết kế kỹ thuật phê duyệt và theo yêu cầu của bên A
Đơn giá chi tiết nội dung công việc bên B nhận khoán như sau:

TT Nội dung công việc Đơn Khối lượng Đơn Giá Thành tiền
vị (đồng) (đồng)
1 Đá lát nghiệm thu theo thiết kế m3 10372,54 160.000 1.659.606.400
(bao gồm hoàn thiện bộ mái
đất, trải vải lọc + rải đá 1x2, lát
đá & chêm chèn)
2 Công nhật (8h làm việc tính 01 m3 200.000
ngày)Công nhật
3 Bê tông bậc lên xuống +cột m3 27,66 460.000 12.726.360
(gồm cả ván khuôn, công tác
hoàn thiện)
Lắp đặt ván khuôn đảm bảo
kỹ thuật gồm cả công tác buộc
thép & chống, hoàn thiện.
4 Bê tông mặt đường (gồm cả m3 101,43 190.000 19.271.700
ván khuôn, công tác hoàn
thiện)
Lắp đặt ván khuôn đảm bảo
kỹ thuật gồm cả công tác buộc
thép & chống, hoàn thiện.
5 Gia công lắp đặt cốt thép (cả Kg 1000 2.000 2.000.000
máy)
6 Lát gạch blog m2 1474,2
7 Đúc gạch blog m 2
40.000
8 Bê tông dầm m 3
400.000
Tổng
Ghi chú: Bên B phải đảm bảo đủ máy móc, dụng cụ lao động đáp ứng theo khối lượng công
việc yêu cầu của bên A. Quân tư trang làm việc bên B tự túc & công tác đảm bảo an toàn lao
động, an ninh tệ nạn xã hội, bảo hiểm cho CB-CNV bên B cam kết đảm bảo an toàn.

Điều 2: Trách nhiệm của các bên:


2.1. Trách nhiệm của bên A:
- Cung cấp cho bên B các tài liệu và thông tin cần thiết mà bên A có thể cung cấp
được để bên B tiến hành triển khai công việc.
- Chủ động trao đổi với bên B các yêu cầu phù hợp với nội dung công việc. Tạo điều
kiện thuận lợi để cho bên B triển khai thực hiện khối lượng công việc theo đúng tiến độ.

2
- Thường xuyên cử cán bộ kỹ thuật để giám sát việc thi công tại công trường và cùng
bên B giải quyết các khó khăn trở ngại trong quá trình thi công thực hiện các công việc trong
hợp đồng, giải quyết các vướng mắc phát sinh nếu thấy cần thiết.
- Có trách nhiệm ký kết biên bản bàn giao, nghiệm thu từng phần hoặc toàn bộ công
việc đã được bên B hoàn thành đạt yêu cầu. Tổ chức cùng bên B nghiệm thu các công việc,
khối lượng hoàn thành cho bên B để làm cơ sở thanh quyết toán và thanh lý hợp đồng.
- Có trách nhiệm thông báo khi có kế hoạch của Chủ đầu tư cho bên B biết lịch kiểm
tra, lịch nghiệm thu sản phẩm để bên B chủ động công việc.
- Bên A bố trí mặt bằng cho bên B để bên B tự làm lán trại cho CB- CNV của mình tại
công trình.
Bên A có trách nhiệm nhận đầy đủ hồ sơ của các thành viên bên B để làm hợp đồng
lao động, hộ chiếu, đăng ký tạm trú cho bên B.
- Có trách nhiệm thanh toán cho bên B đầy đủ và đúng thời hạn theo quy định tại Điều
4 của Hợp đồng này.
2.2. Trách nhiệm của bên B:
- Có trách nhiệm tổ chức thực hiện các công việc được giao tại Điều 1 đảm bảo chất
lượng, kỹ – mỹ thuật của hồ sơ thiết kế; yêu cầu của bên A và Chủ đầu tư; đúng quy định
luật xây dựng hiện hành và của pháp luật Nhà nước và theo đúng thời hạn quy định tại Điều
3 của hợp đồng này.
- Chịu trách nhiệm hoàn thành khối lượng các công việc theo đúng yêu cầu của bên A.
- Chịu trách nhiệm với bên A, Chủ đầu tư và trước luật pháp Nhà nước về yêu cầu kỹ
thuật thi công công trình (chất lượng, tiến độ công việc do mình đảm nhận), đảm bảo an toàn
lao động và các điều khoản bắt buộc mà Nhà nước quy định.
- Bên B phải chịu trách nhiệm với bên A nếu vi phạm các điều khoản của hợp đồng và
phải bồi thường thiệt hại khi vi phạm hợp đồng.
- Hàng tuần bên B phải báo cáo tiến độ thi công và công việc đã thực hiện, kế hoạch
thi công cho tuần kế tiếp và gửi cho bên A vào thứ bảy hàng tuần. Kết thúc hợp đồng, bên B
tổng hợp khối lượng đã thực hiện và chủ động đề xuất với bên A tổng nghiệm thu khối lượng
hoàn thành.
Điều 3: Tiến độ
Tiến độ thực hiện: 03 tháng, kể từ ngày hai bên ký kết hợp đồng (theo Hợp đồng bên
A đã ký với Chủ đầu tư)
Điều 4: Giá trị và hình thức giao khoán:
4.1. Giá trị Hợp đồng: Giá trị dự kiến ............. VNĐ
Bên A sẽ tạm ứng trước tiền đi đường đến công trình, tiền ăn tại công trường, tiền làm
lán trại cho người của bên B ở tại công trình, tiền mua vật tư - thiết bị phục vụ công tác hoàn
thiện để làm tại công trường.
Theo tiến độ hoàn thành thực tế đạt 30% khối lượng công việc hợp đồng, được sự
chấp thuận nghiệm thu ký khối lượng của Chủ đầu tư bên A thanh toán 70% giá trị.
Tương tự căn cứ theo các kỳ bên B hoàn thành đạt 60% và 100% khối lượng công việc
theo hợp đồng được Chủ đầu tư ký nghiệm thu bên A sẽ thanh toán 70% giá trị - riêng lần

3
cuối bên A tổng hợp trình Chủ đầu tư nghiệm thu tổng thể sẽ thanh toán giá trị hoàn thành cả
hợp đồng đến 95%, giá trị 5% giữ bảo hành 12 tháng.
4.2. Hình thức giao khoán: Hợp đồng theo đơn giá; Bên B có trách nhiệm làm tất cả
các công việc liên quan và bàn giao cho bên A sản phẩm được hoàn thiện tại công trường khi
được Chủ đầu tư nghiệm thu đưa vào sử dụng.
4.3. Phương thức thanh toán:
+ Thanh toán bằng tiền Việt Nam (VNĐ) theo hình thức chuyển khoản hoặc tiền mặt.
Điều 5: Bảo hành công trình
5.1. Bên B đảm bảo rằng công trình đảm bảo chất lượng và đạt tiêu chuẩn kỹ thuật
trong thời gian mười hai (12) tháng tính từ ngày hòan thành (thời hạn bảo hành). Trong 12
tháng khi nhận được thông báo cả công trình hoặc từng phần công trình không đạt tiêu chuẩn
chất lượng thì bên B phải ngay lập tức sửa chữa hoặc thay thế phần việc hư hỏng theo đúng
hợp đồng.
5.2. Bên A giữ 5% giá trị hợp đồng như là tiền bảo hành. Tiền bảo hành sẽ được
chuyển trả lại cho bên B ngay sau khi hết hạn bảo hành.
Điều 6: Bàn giao
Sau khi hoàn thành công trình (hoặc một phần công trình) bên B sẽ thông báo bàn giao
cho bên A, việc bàn giao được thực hiện và bên A nhận được toàn bộ quyền và quyền lợi
liên quan đến công trình (bao gồm cả quyền sở hữu hợp pháp ) mà không có bất kỳ một trở
ngại hoặc yêu cầu nào khác.
Điều 7: Tranh chấp và giải quyết tranh chấp:
7.1. Trong quá trình thực hiện trường hợp xảy ra tranh chấp hợp đồng các bên phải
thông báo cho nhau bằng văn bản để cùng thương lượng giải quyết.
7.2. Trường hợp không đạt được thỏa mãn giữa các bên, việc giải quyết tranh chấp do
Tòa án kinh tế tỉnh Thanh Hóa giải quyết.
Điều 8: Bất khả kháng
8.1. Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra mang tính khách quan và nằm ngoài tầm
kiểm soát của các bên như: Động đất, bão, lũ lụt, lốc, sóng thần, lở đất, hỏa hoạn, chiến tranh
hoặc có nguy cơ xảy ra chiến tranh, và các thảm họa khác chưa lường hết được hoặc ngăn
cấm của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam.
- Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng sẽ
không phải là cơ sở để bên kia chấm dứt hợp đồng. Tuy nhiên bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện
bất khả kháng có nghĩa vụ phải:
+ Tiến hành các biện pháp ngăn ngừa hợp lý và các biện pháp thay thế cần thiết để hạn
chế tối đa ảnh hưởng do sự kiện bất khả kháng gây ra.
+ Thông báo ngay cho bên kia về sự kiện bất khả kháng gây ra trong vòng 7 ngày sau
khi xảy ra sự kiện bất khả kháng.
8.2. Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, thời gian thực hiện hợp đồng sẽ
được kéo dài bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnh hưởng không thể
thực hiện các nghĩa vụ theo hợp đồng của mình.
Điều 9: Tạm dừng, huỷ bỏ hợp đồng

4
9.1. Tạm dừng thực hiện hợp đồng:
Các trường hợp tạm dừng thực hiện hợp đồng:
+ Do lỗi của bên giao thầu hoặc do bên nhận thầu gây ra.
+ Các trường hợp bất khả kháng.
Một bên có quyền quyết định tạm dừng hợp đồng do lỗi của bên kia gây ra, nhưng
phải báo cáo cho bên kia biết bằng văn bản và cùng bàn bạc giải quyết để tiếp tục thực hiện
hợp đồng đã ký kết; trường hợp bên tạm dừng không thông báo mà tạm dừng gây thiệt hại
thì phải bồi thường cho bên thiệt hại.
Thời gian và mức đền bù thiệt hại do tạm dừng hợp đồng do hai bên thỏa thuận để
khắc phục.
9.2. Hủy bỏ hợp đồng:
9.2.1. Bên A có quyền hủy bỏ hợp đồng và không phải bồi thường thiệt hại khi bên kia
vi phạm hợp đồng là điều kiện hủy bỏ mà các bên đã thỏa thuận hoặc Pháp luật có quy định.
Bên vi phạm hợp đồng phải bồi thường thiệt hại.
9.2.2. Bên hủy bỏ hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết về việc hủy bỏ; nếu
không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia, thì bên hủy bỏ hợp đồng phải bồi thường;
9.2.3. Khi hợp đồng bị hủy bỏ, thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm bị hủy bỏ
và các bên phải hòan trả cho nhau tài sản hoặc tiền.
Điều 10: Thưởng, phạt khi vi phạm hợp đồng
Trường hợp bên B vi phạm về thời gian và tiến độ thực hiện hợp đồng hoặc tự ý dừng
hợp đồng mà không được sự đồng ý (bằng văn bản) của A, khi đó toàn bộ giá trị đã tạm ứng
B phải hoàn lại cho A và phải bồi thường thiệt hại cho A do chậm tiến độ và ảnh hưởng đến
công việc của A.
Điều 11: Phạt chậm tiến độ
Trường hợp bên nhận không thi công công trình đúng tiến độ nêu trong hợp đồng, bên
A có quyền nhận bên B một khoản tiền thay cho tiền phạt là 1% ( một phần trăm ) giá trị hợp
đồng cho 10 ngày chậm, nhưng tổng số tiền này không vượt quá 5% giá trị hợp đồng.
Điều 12: Điều khoản cam kết chung
Hai bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các điều khỏan đã ghi trong hợp đồng này.
Trong quá trình thực hiện nếu có thay đổi, bổ sung hợp đồng thì phải có bàn bạc, nhất trí của
hai bên và ghi bằng văn bản, không bên nào được đơn phương thay đổi hoặc hủy bỏ hợp
đồng. Nếu bên nào vi phạm phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật hiện hành.
Các điều kiện và điều khoản khác không ghi trong hợp đồng này sẽ được các bên thực
hiện theo đúng quy định hiện hành về chế độ hợp đồng.
Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký và được lập thành 03 bản, bên A giữ 02 bản, bên
B giữ 01 bản có giá trị pháp lý như nhau./.

ĐẠI DIỆN BÊN B ĐẠI DIỆN BÊN A


Chủ tịch HĐTV

5
Nguyễn Văn Thắng

You might also like