Professional Documents
Culture Documents
TRỌNG ÂM CHUYÊN ĐỀ 1
TRỌNG ÂM CHUYÊN ĐỀ 1
I. Trọng âm từ 2 âm tiết
+ 6 RULES
1. Đa số các động từ trọng âm được đặt ở âm tiết thứ 2:
a-,be-,con-,cre-,dis-,de-,en-,pre-,pro-,per-,re-,su-,ex-,.....
( âm 2 là một âm tiết mạnh ( có chứa một nguyên âm dài, nguyên âm đôi, hoặc một nguyên
âm và một hay nhiều phụ âm) thì trọng âm thường nằm ở âm 2
EX: be’lieve, a’rrive, a’ttract,....
- Nếu verb tận cùng bằng : -ow, -en, -y/i, -er, -le, -ish, -it, -ple, -ble, -age,.. thì trọng âm
rơi vào âm tiết thứ nhất. ( âm tiết thứ 2 là một âm tiết yếu /i/,/∂u/, âm 1 mạnh ( có
chứa một nguyên âm dài, nguyên âm đôi /i:/, /∂:/ /u:/ /ei/ /e∂/ ....
EX: follow, carry, suffer, harden, damage, double,...
2. Đa số các noun + adj, trọng âm được đặt ở vần đầu ( -ion,-ic,-ful,-ness,-ing,-ed,-ern,-ish,...)
EX: ‘climate, ‘table, ‘lession, ‘happy,...
- Nếu âm 2 là một nguyên âm dài hay một nguyên âm đôi thì trọng âm thường nằm ở
âm hai
EX: po’lite, ma’shine,ba’lloon, es’tate, po’lice, po’lite,.....
- Nếu noun tận cùng là –oon, -oo, -ee,-ese,-ique,-ette thì trọng âm đặt trên vần này:
(trừ ‘coffee,...) EX: bamb’oo,ball’oon,car’eer,techn’ique,chin’ese,.....
3. Từ 2 âm tiết vừa là Noun vừa là Verb : import, export, present, record,... trọng âm được
đặt ở âm tiết thứ nhất nếu là Noun, đặt ở âm 2 nếu là Verb.
4. Đại từ phản thân trọng âm đặt ở vần self/selves.
5. Trạng từ & giới từ trọng âm sẽ đặt ở từ gốc
EX: a’bove, ‘carefully, bet’ween,..
6. Từ ghép: danh từ ghép trọng âm được đặt ở âm tiết đầu, tính từ ghép trọng âm được đặt
ở vần sau.
EX: ‘schoolgirl,open-‘minded,kind-‘hearted,.....
PRACTICE 1
Pick out the word that has the stress differently from that of the others words:
1. A.parade B. Copy C. Replace D. Arrive
2. A. Breakfast B. pepper C. Hotel D. Ticket
3. A. Funny B. Pretty C. Lucky D. Alone
4. A. Police B. Result C. Correct D. Traffic
5. A. Answer B. Believe C. Rely D. Decrease
6. A. Leather B. Account C. Adapt D. Decide
7. A. Invest B. Major C. Perform D. Machine
8. A. Highlight B. Enjoy C. Reverse D. Review
NOTE:
+ Khi *th phát âm là // thì –ed phát âm là /t/ : breathed,...
+ Khi *th phát âm là /ð/ thì –ed phát âm là /d/ : bathed,...
+ Khi *gh phát âm là /f/ thì –ed phát âm là /t/ : laughed,...
+ Khi *gh là một âm câm thì –ed phát âm là /d/: ploughed,...
Động từ, danh từ tận cùng bằng các phụ âm gió như: /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /dʒ/, /ʒ/. Các
từ này thường tận cùng bằng các chữ cái -sh, -ce, -s, -ss, -z, -ge, -ch, -x…
EX: kisses /kisiz/, prizes /praɪziz/, wishes /wɪʃiz/, witches /wɪtʃiz/, garages /ˈɡær.ɪdʒiz/,
boxes /bɒksiz/.
Mẹo ghi nhớ: Các bạn có thể đặt các âm cuối này thành một câu có nghĩa, ví dụ:
/z/ậy /sh/ớm /ch/ờ /s/ửa /ss/oạn /ce/ơm /x/ôi /ge/à (dậy sớm chờ sửa soạn cơm xôi gà).
+ Phát âm là /z/:
Quy tắc cuối của cách phát âm s là khi các từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ
âm hữu thanh còn lại: /b/, /g/, /d/, /ð/, /v/, /l/, /r/, /m/, /n/, /ŋ/, chúng ta phát âm /z/.
EX: Plays /pleɪz/, Bags /bægz/, Hugs /hʌgz/,...