Professional Documents
Culture Documents
CNXH OnTap
CNXH OnTap
CHƯƠNG 1:
1. Sự ra đời của Chủ nghĩa xã hội khoa học
- CNXHKH là gì? Được hiểu theo mấy nghĩa?
+ Hiểu theo 2 nghĩa : nghĩa rộng và nghĩa hẹp.
Theo nghĩa hẹp: CNXHKH là một trong ba bộ phận hợp thành chủ nghĩa
Mác - Lênin.
Theo nghĩa rộng: CNXHKH là chủ nghĩa Mác – Lênin (vì CNXHKH là bộ
phận thứ 3 hợp thành chủ nghĩa Mác – Lênin)
- Chủ nghĩa Mác – Lênin bao gồm mấy bộ phận cấu thành: gồm 3 bộ
phận.
Bộ phận thứ 1: Triết học Mác – Lênin
Bộ phận thứ 2: Kinh tế chính trị Mác – Lênin
Bộ phận thứ 3: CNXHKH
- Vị trí của môn CNXHKH nằm ở đâu trong chủ nghĩa Mác – Lênin?
Nằm ở bộ phận thứ 3
- Đối tượng nghiên cứu của môn CNXHKH: là nghiên cứu những quy luật
và tính quy luật chính trị - xã hội của quá trình phát sinh- hình thành Cộng
sản chủ nghĩa
- Phương pháp nghiên cứu của CNXHKH: sử dụng phương pháp luận
chung nhất là chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử
của triết học Mác – Lênin
- Hoàn cảnh lịch sử ra đời CNXHKH: dựa trên điều kiện khách quan và
ĐK chủ quan
+ Điều kiện khách quan: bao gồm 03 yếu tố
Điều kiện kinh tế - xã hội
Tiền đề khoa học tự nhiên
Tiền đề tư tưởng lý luận
- CNXHKH ra đời vào khoảng thời gian nào? Những năm 40 của thế kỷ XIX
- CNXHKH ra đời từ điều kiện kinh tế - xã hội nào? Sự phát triển mạnh mẽ
của phương thức sản xuất tư bản và sự lớn mạnh của giai cấp công nhân
- Tại sao CNXHKH lại ra đời vào thời gian này? Nhờ áp dụng cuộc CMCN
lần 1 nên PTSX TBCN phát triển mạnh mẽ
- Hai giai cấp đối kháng nhau về mặt lợi ích đó là: g/c CN & g/c TS
- Cuộc đấu tranh của g/c CN chống lại sự thống trị áp bức của g/c TS, biểu
hiện về mặt XH của mâu thuẫn đó là: giữa LLSX mang tính chất xã hội với
QHSX dựa trên chế độ chiếm hữu tư nhân TBCN về tư liệu sản xuất
- Phong trào công nhân đóng vai trò ntn để Mác – Ăngghen khái quát
thành lý luận? Phong trào công nhân đóng vai trò là cơ sở thực tiễn để kiểm
nghiệm lý luận của Mác – Ăngghen
- Một số phong trào tiêu biểu ở giai đoạn này:
Phong trào Hiến chương của ở Anh;
Phong trào công nhân dệt ở thành phố Xi-lê-di, nước Đức,
Phong trào công nhân dệt thành phố Li-on, nước Pháp,v.v
- Khẩu hiệu “Cộng hòa hay là chết” của phong trào nào? phong trào đấu
tranh của giai cấp công nhân Li-on ở Pháp.
- Triết học Cổ điển Đức bao gồm: 2 nhà triết học vĩ đại:
Ph.Hêghen (1770 -1831)
L. Phoiơbắc (1804 - 1872)
A.Smith (1723-1790)
D.Ricardo (1772-1823)
- Chủ nghĩa không tưởng phê phán: với 3 đại biểu, tại sao lại gọi là không
tưởng phê phán?
- Với bộ sách nào C.Mác và Ph.Ăngghen đã phát hiện ra sự bóc lột của
g/c TS và tạo ra “Học thuyết về giá trị thặng dư - phát kiến vĩ đại thứ hai
khẳng định về phương diện kinh tế sự diệt vong không tránh khỏi của chủ
nghĩa tư bản và sự ra đời tất yếu của chủ nghĩa xã hội. Bộ “Tư bản”
- Lực lượng có sứ mệnh thủ tiêu chủ nghĩa tư bản, xây dựng thành công
chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản đồng thời đây là phát kiến thứ 3
của Mác & Ăngghen: Học thuyết về sứ mệnh lịch sử toàn thế giới của giai
cấp công nhân
+ Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản đánh dấu sự ra đời của chủ nghĩa xã hội
khoa học
- Được sự ủy nhiệm của ai nào mà Mác & Ăngghen viết tp Tuyên ngôn
của ĐCS? những người cộng sản và công nhân quốc tế
- Tác phẩm nào đánh dấu sự ra đời của CNXHKH: Tuyên ngôn của ĐCS
- Tác phẩm Tuyên ngôn của ĐCS ra đời năm nào? 2/1848
- Sự ra đời của tác phẩm Tuyên ngôn của ĐCS đánh dấu điều gì? sự hình
thành về cơ bản lý luận của chủ nghĩa Mác bao gồm ba bộ phận hợp thành:
Triết học, Kinh tế chính trị học và Chủ nghĩa xã hội khoa học.
- Tác phẩm Tuyên ngôn của ĐCS có mấy luận điểm nổi bật? có 04
Đảng hình thành và phát triển từ sứ mệnh lịch sử của giai cấp công
nhân, phải tổ chức ra chính đảng của mình
Sự sụp đổ của chủ nghĩa tư bản và sự thắng lợi của chủ nghĩa xã hội là
một tất yếu.
Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân.
Liên minh giai cấp và cách mạng không ngừng.
2. Các giai đoạn phát triển cơ bản của Chủ nghĩa xã hội khoa học
+ C.Mác và Ph.Ăngghen phát triển chủ nghĩa xã hội khoa học: qua 2 giai
đoạn
Thời kỳ từ 1848 đến Công xã Pari (1871)
Thời kỳ sau Công xã Pari đến 1895
- Thời kỳ từ 1848 đến Công xã Pari (1871)
Cách mạng dân chủ tư sản ở các nước Tây Âu (1848-1852)
Quốc tế I thành lập (1864);
Tập I bộ Tư bản của C.Mác được xuất bản (1867)
+ V.I.Lênin đã khẳng định điều gì từ khi bộ “Tư bản” ra đời? quan niệm
duy vật lịch sử không còn là một giả thuyết nữa, mà là một nguyên lý đã
được chứng minh một cách khoa học
+ Bộ sách nào trình bày chủ yếu về CNXHKH? “Tư bản” là tác phẩm
chủ yếu và cơ bản trình bày chủ nghĩa xã hội khoa học
- Thời kỳ sau Công xã Pari đến 1895:
- Trên cơ sở tổng kết kinh nghiệm Công xã Pari, C.Mác và Ph.Ănghen
thừa nhận điều gì? Công xã Pari là một hình thái nhà nước của giai cấp công
nhân, rốt cuộc, đã tìm ra.
- Với những cống hiến cả về lý luận và thực tiễn, song cả C.Mác và
Ph.Ăngghen không bao giờ tự cho học thuyết của mình là: một hệ thống
giáo điều, “nhất thành bất biến”
- Trong Lời nói đầu viết cho tp Đấu tranh giai cấp ở Pháp từ 1848 đến
1850 của C.Mác, Ph.Ăngghen đã thẳng thắn thừa nhận điều gì? sai lầm
về dự báo khả năng nổ ra của những cuộc cách mạng vô sản ở châu Âu, vì lẽ
“Lịch sử đã chỉ rõ rằng trạng thái phát triển kinh tế trên lục địa lúc bấy giờ
còn rất lâu mới chín muồi để xóa bỏ phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa
- Đánh giá về chủ nghĩa Mác, V.I.Lênin chỉ rõ: “Học thuyết của Mác là học
thuyết vạn năng vì nó là một học thuyết chính xác
+ V.I.Lênin vận dụng và phát triển chủ nghĩa xã hội khoa học trong điều kiện
mới (1870 -1924): thông qua 02 giai đoạn
Thời kỳ trước Cách mạng Tháng Mười Nga
Thời kỳ sau Cách mạng Tháng Mười Nga
- Công lao của V.I.Lênin là đã biến chủ nghĩa xã hội từ khoa học từ lý luận
thành hiện thực, được đánh dấu bằng sự ra đời của Nhà nước xã hội chủ nghĩa
đầu tiên trên thế giới - Nhà nước Xô viết, năm 1917
V.I.Lênin đã bảo vệ, vận dụng và phát triẻn sáng tạo các nguyên lý cơ bản
của chủ nghĩa xã hội khoa học trên một số khía cạnh sau:
Đấu tranh chống các trào lưu phi mác xít (chủ nghĩa dân túy tự do, phái
kinh tế, phái mác xít hợp pháp)
Kế thừa những lý luận của C.Mác và Ph.Ăngghen về chính đảng, xây
dựng lý luận về đảng cách mạng kiểu mới của g/c công nhân
Đã hoàn chỉnh lý luận về cách mạng XHCN và chuyên chính vô sản, cách
mạng dân chủ tư sản kiểu mới và các điều kiện tất yếu cho sự chuyển biến
sang cách mạng XHCN
Phát triển quan điểm của C.Mác và Ph.Angghen về khả năng thắng lợi của
cách mạng xã hội chủ nghĩa
Luận giải về chuyên chính vô sản, xác định bản chất dân chủ của chế độ
chuyên chính vô sản
V.I.Lênin trực tiếp lãnh đạo Đảng của giai cấp công nhân Nga tập hợp lực
lượng đấu tranh chống chế độ chuyên chế Nga hoàng
Cách mạng thắng lợi, V.I.Lênin đã viết nhiều tác phẩm quan trọng bàn về những
nguyên lý của CNXHKH trong thời kỳ mới, tiêu biểu là những luận điểm:
Chuyên chính vô sản, theo V.I.Lênin, là một hình thức nhà nước mới - nhà
nước dân chủ, dân chủ đối với những người vô sản
Về thời kỳ quá độ chính trị từ chủ nghĩa tư bản chủ nghĩa lên chủ nghĩa
cộng sản
Về chế độ dân chủ,V.I.Lênin khẳng định: chỉ có dân chủ tư sản hoặc dân chủ
xã hội chủ nghĩa, không có dân chủ thuần tuý
Về cải cách hành chính bộ máy nhà nước trước hết, phải có một đội ngũ
những người cộng sản cách mạng đã được tôi luyện
- Ai là người đặt vấn đề sử dụng và học tập các kinh nghiệm tổ chức, quản lý
kinh tế của CNTB để cải tạo nền kinh tế tiểu nông lạc hậu? V.I.Lênin
Sự vận dụng và phát triển sáng tạo của chủ nghĩa xã hội khoa học từ sau khi
V.I.Lênin qua đời đến nay
Chiến tranh thế giới lần thứ hai do các thế lực đế quốc phản động cực đoan
gây ra từ 1939-1945 để lại hậu quả cực kỳ khủng khiếp cho nhân loại
Liên xô góp phần quyết định chấm dứt chiến tranh, cứu nhân loại khỏi thảm
họa của chủ nghĩa phát xít
J.Xtalin kế tục là người lãnh đạo cao nhất của Đảng Cộng sản (b) Nga
Có thể nêu một cách khái quát những nội dung cơ bản phản ánh sự vận dụng,
phát triển sáng tạo chủ nghĩa xã hội khoa học trong thời kỳ sau Lênin:
Hội nghị đại biểu các Đảng Cộng sản và công nhân quốc tế họp tại
Matxcơva tháng 11-1957 đã tổng kết và thông qua 9 qui luật chung
Hội nghị đại biểu của 81 Đảng Cộng sản và công nhân quốc tế cũng họp ở
Matxcơva vào tháng giêng năm 1960
Sau Hội nghị Matxcơva năm 1960, hoạt động lí luận và thực tiễn của các
Đảng Cộng sản và công nhân được tăng cường hơn trước
Đến những năm cuối của thập niên 80 đầu thập niên 90 của TK XX, do
nhiều tác động tiêu cực, phức tạp từ bên trong và bên ngoài, mô hình của chế
độ XHCN của Liên xô và Đông Âu sụp đổ
Những Đảng Cộng sản kiên trì hệ tư tưởng Mác - Lênin, chủ nghĩa xã hội
khoa học, từng bước giữ ổn định để cải cách, đổi mới và phát triển.
Trung Quốc tiến hành cải cách, mở từ năm 1978 đã thu được những thành
tựu đáng ghi nhận, cả về lý luận và thực tiễn
Ở Việt Nam, công cuộc đổi mới do Đảng Cộng sản Việt Nam khởi xướng và
lãnh đạo từ Đại hội lần thứ VI (1986) đã thu được những thành tựu to lớn có
ý nghĩa lịch sử
ĐCS Việt Nam không chỉ thành công trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ
quốc mà còn có những đóng góp to lớn vào kho tàng lý luận của chủ nghĩa Mác
- Lênin:
Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội
Kết hợp chặt chẽ ngay từ đầu đổi mới kinh tế với đổi mới chính trị
Xây dựng và phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
Phát huy dân chủ, xây dựng Nhà nước pháp quyền Việt Nam xã hội chủ
nghĩa
Mở rộng và phát huy khối đại đoàn kết toàn dân tộc, phát huy sức mạnh của
mọi giai cấp và tầng lớp nhân dân
Mở rộng quan hệ đối ngoại, thực hiện hội nhập quốc tế
Giữ vững và tăng cường vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam
Từ thực tiễn 30 năm đổi mới, Đảng Cộng sản Việt Nam đã rút ra một số bài học
lớn, góp phần phát triển CNXHKH trong thời kỳ mới: 05 bài học
Một là, trong quá trình đổi mới phải chủ động, không ngừng sáng tạo trên cơ sở
kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội
Hai là, đổi mới phải luôn luôn quán triệt quan điểm “dân là gốc
Ba là, đổi mới phải toàn diện, đồng bộ, có bước đi phù hợp; tôn trọng quy luật
khách quan, xuất phát từ thực tiễn
Bốn là, phải đặt lợi ích quốc gia - dân tộc lên trên hết
Năm là, phải thường xuyên tự đổi mới, tự chỉnh đốn, nâng cao năng lực lãnh
đạo và sức chiến đấu của Đảng
Ý nghĩa của việc nghiên cứu Chủ nghĩa xã hội khoa học
Về mặt lý luận
Về mặt thực tiễn
Lưu ý:
- Giai cấp nào được xem là con đẻ của nền đại công nghiệp tư bản chủ nghĩa?
g/c công nhân
- Tại sao nói g/c công nhân là con đẻ của nền đại công nghiệp? Vì chính nền
đại công nghiệp TBCN đã sản sinh ra g/c công nhân
- Giai cấp đại biểu cho lực lượng sản xuất tiên tiến, cho phương thức sản
xuất hiện đại? g/c công nhân
- Để phân biệt g/c công nhân với các giai cấp khác thì dựa vào điều gì? Dựa
vào 2 phương diện:
Phương diện kinh tế - xã hội
Phương diện chính trị - xã hội
Trong phương thức sản xuất: Đó là những người lao động trực tiếp hay
gián tiếp vận hành các công cụ sản xuất có tính chất công nghiệp ngày càng
hiện đại và xã hội hóa cao
Trong quan hệ sản xuất TBCN: Đó là giai cấp của những người lao động
không sở hữu tư liệu sản xuất chủ yếu của xã hội
- Mâu thuẫn cơ bản của phương thức sản xuất TBCN: là mâu thuẫn giữa
lực lượng sản xuất xã hội hóa ngày càng rộng lớn với quan hệ sản xuất
TBCN dựa trên chế độ tư hữu TBCN về tư liệu sản xuất
- Mâu thuẫn cơ bản này thể hiện về mặt xã hội: là mâu thuẫn về lợi ích
giữa giai cấp công nhân và giai cấp tư sản
- Trong công trường thủ công và trong nghề thủ công, người công nhân
sử dụng cái gì để làm việc? công cụ của mình
- Trong công xưởng thì người công nhân phải phục vụ ai? máy móc
Trong TBCN, g/c công nhân bị bóc lột nặng nề nhất, là nô lệ của máy móc
Là lực lượng chính trị - xã hội cơ bản: vừa là lực lượng lãnh đạo, vừa là
động lực của cách mạng
Đặc điểm chủ yếu của giai cấp công nhân bao gồm: 3 đặc điểm nổi bật
Lao động bằng phương thức công nghiệp với đặc trưng công cụ lao động
là máy móc, tạo ra năng suất lao động cao, quá trình lao động mang tính
chất xã hội hóa
Đại biểu cho lực lượng sản xuất tiên tiến, cho phương thức sản xuất tiên
tiến, quyết định sự tồn tại và phát triển của xã hội hiện đại.
Tính tổ chức, kỷ luật lao động, tinh thần hợp tác và tâm lý lao động công
nghiệp. Đó là một giai cấp cách mạng và có tinh thần cách mạng triệt để.
Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
Nội dung kinh tế
Nội dung chính trị - xã hội
Nội dung văn hóa, tư tưởng
G/c công nhân cũng là đại biểu cho quan hệ sản xuất mới, tiên tiến nhất
dựa trên chế độ công hữu về tư liệu sản xuất, đại biểu cho phương thức
sản xuất tiến bộ nhất thuộc về xu thế phát triển của lịch sử xã hội.
Là chủ thể của quá trình sản xuất vật chất để sản xuất ra của cải vật
chất, g/c công nhân tạo tiền đề vật chất - kỹ thuật cho sự ra đời của xã
hội mới.
Giai cấp công nhân đại biểu cho lợi ích chung của xã hội. Tiếp tục củng
cố, xây dựng quan hệ sản xuất mới
Ở các nước xã hội chủ nghĩa, g/c công nhân thông qua quá trình công
nghiệp hóa và thực hiện “một kiểu tổ chức xã hội mới về lao động”
G/c công nhân cùng với nhân dân lao động dưới sự lãnh đạo của ĐCS,
tiến hành cách mạng chính trị để lật đổ quyền thống trị của g/c tư sản, xóa
bỏ chế độ bóc lột, áp bức của CNTB, giành quyền lực về tay giai cấp công
nhân và nhân dân lao động.
Giai cấp công nhân và nhân dân lao động sử dụng nhà nước của mình, do
mình làm chủ như một công cụ có hiệu lực để cải tạo xã hội cũ và tổ chức
xây dựng xã hội mới
+ Nội dung văn hóa, tư tưởng
Cải tạo xã hội cũ và xây dựng xã hội mới trên lĩnh vực văn hóa, tư tưởng
cần phải tập trung xây dựng hệ giá trị mới: lao động; công bằng; dân chủ;
bình đẳng và tự do
Giai cấp công nhân thực hiện cuộc cách mạng về văn hóa, tư tưởng bao
gồm cải tạo cái cũ lỗi thời, lạc hậu, xây dựng cái mới, tiến bộ trong lĩnh
vực ý thức tư tưởng, trong tâm lý, lối sống và trong đời sống tinh thần xã
hội
- Dựa trên những phát kiến vĩ đại nào để C.Mác – Ph.Ăngghen luận giải
một cách khoa học sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân? Chủ nghĩa duy
vật lịch sử và học thuyết giá trị thặng dư
- Trong các lực lượng, lực lượng nào có hệ tư tưởng chính trị độc lập? g/c
công nhân
- Phát minh nào của C.Mác và Ph.Ăngghen được coi là cơ sở lý luận trực
tiếp hình thành nên bộ phận thứ 3 trong học thuyết của Mác? Học thuyết
về sứ mệnh lịch sử toàn thế giới của giai cấp công nhân
- Tỷ lệ sản xuất tự động hóa ngày càng gia tăng trong các nước tư bản phát
triển. Do vậy, giai cấp công nhân cần được? Tri thức hóa
- Khái niệm giai cấp công nhân được các nhà kinh điển xác định trên hai
phương diện cơ bản là? Kinh tế - xã hội và chính trị - xã hội
- Nội dung cơ bản nhất mà nhờ đó chủ nghĩa xã hội từ không tưởng trở
thành khoa học? Phát hiện ra giai cấp công nhân là lực lượng xã hội có thể
thủ tiêu chủ nghĩa tư bản, xây dựng chủ nghĩa xã hội
- Xét về phương thức lao động, phương thức sản xuất, giai cấp công nhân
mang thuộc tính cơ bản nào? Là giai cấp trực tiếp hay gián tiếp vận hành
máy móc có tính chất công nghiệp ngày càng hiện đại
- Xét trong quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa, địa vị của giai cấp công
nhân được xác định? Không sở hữu tư liệu sản xuất chủ yếu của xã hội
- “sự phát triển tự do của mỗi người là điều kiện cho sự phát triển tự do của
tất cả mọi người” C.Mác và F.Ăngghen đã viết trong tp nào? Tp “Tuyên
ngôn của Đảng Cộng sản”, năm 1848
Đặc điểm sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
Sứ mệnh lịch sử cửa giai cấp công nhân xuất phát từ những tiền đề kinh
tế - xã hội của sản xuất mang tính xã hội hóa
Thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân là sự nghiệp cách
mạng của bản thân giai cấp công nhân cùng với đông đảo quần chúng và
mang lại lợi ích cho đa số
Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân không phải là thay thế chế độ sở
hữu tư nhân này bằng một chế độ sở hữu tư nhân khác mà là xóa bỏ triệt
để chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất
Việc giai cấp công nhân giành lấy quyền lực thống trị xã hội là tiền đề để
cải tạo toàn diện, sâu sắc và triệt để xã hội cũ và xây dựng thành công xã
hội mới với mục tiêu cao nhất là giải phóng con người.
- Sản xuất mang tính xã hội hóa nghĩa là: dựa trên sự phát triển đỉnh cao của
LLSX, của sản xuất hàng hóa
- Mâu thuẫn về lợi ích giữa g/c công nhân và g/c tư sản gọi là: mâu thuẫn đối
kháng
- Giải quyết mâu thuẫn cơ bản về kinh tế và chính trị trong lòng phương
thức sản xuất tư bản chủ nghĩa chính là: sứ mệnh lịch sử của giai cấp công
nhân
- Nguyên nhân sâu xa của cách mạng xã hội chủ nghĩa là: mâu thuẫn giữa lực
lượng sản xuất và quan hệ sản xuất
- Cách mạng dân chủ tư sản do giai cấp, tầng lớp nào lãnh đạo? g/c tư sản
- Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới do giai cấp, tầng lớp nào lãnh đạo? g/c
công nhân
- Cách mạng xã hội chủ nghĩa do giai cấp, tầng lớp nào lãnh đạo? g/c công
nhân
- Tiến trình của cách mạng xã hội chủ nghĩa có mấy giai đoạn? 2 gđ
- Mục tiêu của giai đoạn thứ nhất của cách mạng xã hội chủ nghĩa là gì?
Giành chính quyền về tay g/c công nhân và nhân dân lao động
- Mục tiêu cuối cùng của cách mạng xã hội chủ nghĩa là gì? Giải phóng con
người, giải phóng xã hội
- Cách mạng xã hội chủ nghĩa lần đầu tiên nổ ra và thắng lợi ở đâu? Nga
- Cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ và cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới
khác nhau ở điểm nào? Lực lượng lãnh đạo
- Hình thức đầu tiên của chuyên chính vô sản là? Công xã Pari
Điều kiện khách quan quy định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
Do địa vị kinh tế của giai cấp công nhân quy định
Do địa vị chính trị - xã hội của giai cấp công nhân quy định
- Địa vị kinh tế của giai cấp công nhân
Giai cấp công nhân là con đẻ, là sản phẩm của nền đại công nghiệp trong
phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa,
Là chủ thể của quá trình sản xuất vật chất hiện đại.
Đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến và lực lượng sản xuất hiện đại.
Là lực lượng phá vỡ quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa, giành chính quyền về
tay mình
Đại biểu cho sự tiến hóa tất yếu của lịch sử, là lực lượng duy nhất có đủ điều
kiện để tổ chức và lãnh đạo xã hội, xây dựng và phát triển lực lượng sản xuất
và quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa
Tạo nền tảng vững chắc để xây dựng chủ nghĩa xã hội với tư cách là một chế
độ xã hội kiểu mới, không còn chế độ người áp bức, bóc lột người.
- Địa vị chính trị - xã hội của giai cấp công nhân
Giai cấp tiên tiến,
Giai cấp cách mạng
Tính tổ chức và kỷ luật, tự giác và đoàn kết
Mang bản chất quốc tế
Điều kiện chủ quan để giai cấp công nhân thực hiện sứ mệnh lịch sử
Sự phát triển của bản thân giai cấp công nhân cả về số lượng và chất lượng
Đảng Cộng sản là nhân tố chủ quan quan trọng nhất để giai cấp công nhân
thực hiện thắng lợi sứ mệnh lịch sử của mình
Phải có sự liên minh giai cấp giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân
và các tầng lớp lao động khác
- Nhân tố chủ quan quan trọng nhất để giai cấp công nhân thực hiện thắng
lợi sứ mệnh lịch sử của mình là? Đảng cộng sản
- Điều kiện chủ quan có vai trò quyết định nhất của cuộc cách mạng xã hội
chủ nghĩa? Sự trưởng thành của g/c công nhân, khi có Đảng tiên phong lãnh
đạo
- Giai cấp công nhân là giai cấp triệt để cách mạng bởi vì: là giai cấp thực hiện
xóa bỏ mọi chế độ tư hữu
- Phát hiện ra sự phân chia xã hội thành giai cấp và đấu tranh giai cấp là
công lao của? các nhà sử học tư sản trước Mác
- Quy luật ra đời của ĐCS là sự kết hợp của 2 yếu tố: Chủ nghĩa Mác – Lênin
và phong trào công nhân
- Quy luật ra đời của ĐCS Việt Nam là sự kết hợp của 3 yếu tố: Chủ nghĩa
Mác – Lênin + phong trào công nhân + phong tào yêu nước
- Mối quan hệ giữa ĐCS và giai cấp công nhân: g/c công nhân là nguồn bổ
sung lực lượng cho đảng, ĐCS giữ vai trò lãnh đạo
Giai cấp công nhân hiện nay:
Thứ nhất. Về điểm tương đồng
Thứ hai. Những biến đổi và khác biệt của giai cấp công nhân hiện đại
- Về điểm tương đồng:
Giai cấp công nhân hiện nay vẫn đang là lực lượng sản xuất hàng đầu của
xã hội hiện đại.
Họ là chủ thể của quá trình sản xuất công nghiệp hiện đại mang tính xã hội
hóa ngày càng cao.
Giai cấp công nhân hiện đại phát triển mạnh mẽ cả về số lượng và chất
lượng.
Cũng giống như thế kỷ XIX, ở các nước TBCN hiện nay, vẫn bị giai cấp tư
sản bóc lột giá trị thặng dư.
Phong trào cộng sản và công nhân ở nhiều nước vẫn luôn là lực lượng đi
đầu trong các cuộc đấu tranh vì hòa bình, hợp tác và phát triển, vì dân sinh,
dân chủ, tiến bộ xã hội và chủ nghĩa xã hội.
- Những biến đổi và khác biệt
Công nhân hiện đại có xu hướng trí tuệ hóa. Tri thức hóa và trí thức hóa
công nhân là hai mặt của cùng một quá trình
Có thêm nhiều khái niệm mới để chỉ công nhân theo xu hướng này. Đó
là “công nhân tri thức”, “công nhân trí thức”, “công nhân áo trắng”, lao
động trình độ cao.
Ngày nay, công nhân được đào tạo chuẩn mực và thường xuyên được
đào tạo lại, đáp ứng sự thay đổi nhanh chóng của công nghệ trong nền
sản xuất.
Đã xuất hiện những hình thức liên kết mới, những mô hình về kiểu lao
động mới như “xuất khẩu lao động tại chỗ”, “làm việc tại nhà”, “nhóm
chuyên gia quốc tế”, “quốc tế hóa các tiêu chuẩn sản xuất công nghiệp
Thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân trên thế giới hiện
nay
Về nội dung kinh tế - xã hội
Về nội dung chính trị - xã hội
Về nội dung văn hóa, tư tưởng
- Về nội dung kinh tế - xã hội
Sự phát triển sản xuất của chủ nghĩa tư bản trong thế giới ngày nay với sự
tham gia trực tiếp của giai cấp công nhân và các lực lượng lao động
Phát huy vai trò chủ thể của giai cấp công nhân trong cuộc đấu tranh vì
dân sinh, dân chủ, tiến bộ xã hội và chủ nghĩa xã hội.
Mâu thuẫn lợi ích cơ bản giữa giai cấp công nhân với giai cấp tư sản cũng
ngày càng sâu sắc ở từng quốc gia và trên phạm vi toàn cầu
- Về nội dung chính trị - xã hội
Ở các nước tư bản chủ nghĩa, mục tiêu đấu tranh trực tiếp của giai cấp công
nhân và lao động là chống bất công và bất bình đẳng xã hội.
Mục tiêu lâu dài là giành chính quyền về tay giai cấp công nhân và nhân
dân lao động.
Đối với các nước xã hội chủ nghĩa sứ mệnh lịch sử giai cấp công nhân là
lãnh đạo thành công sự nghiệp đổi mới, giải quyết thành công các nhiệm vụ
trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
Xây dựng Đảng cầm quyền trong sạch vững mạnh, thực hiện thành công sự
nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa, đưa đất nước phát triển nhanh và bền
vững.
- Về nội dung văn hóa, tư tưởng
Cuộc đấu tranh ý thức hệ. Đó là cuộc đấu tranh giữa chủ nghĩa xã hội
với chủ nghĩa tư bản. Cuộc đấu tranh này đang diễn ra phức tạp và quyết
liệt.
Đấu tranh để bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng Cộng sản, giáo dục
nhận thức và củng cố niềm tin khoa học
Giai cấp công nhân Việt Nam
“Giai cấp công nhân Việt Nam là một lực lượng xã hội to lớn, đang phát
triển, bao gồm những người lao động chân tay và trí óc, làm công hưởng
lương trong các loại hình sản xuất kinh doanh và dịch vụ công nghiệp hoặc
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có tính chất công nghiệp
Ra đời và phát triển gắn liền với chính sách khai thác thuộc địa của thực
dân Pháp ở Việt Nam
Đặc điểm của giai cấp công nhân Việt Nam
Giai cấp công nhân Việt Nam ra đời trước giai cấp tư sản vào đầu TK XX
Là g/c trực tiếp đối kháng với tư bản thực dân Pháp và phong kiến để giành
độc lập chủ quyền, xóa bỏ ách bóc lột và thống trị thực dân
Phát triển chậm vì sinh ra và lớn lên ở một nước thuộc địa, nửa phong kiến,
dưới ách thống trị của thực dân Pháp
Sinh trưởng trong một xã hội nông nghiệp còn mang nhiều tàn dư của tâm
lý tiểu nông
Giai cấp công nhân Việt Nam gắn bó mật thiết với các tầng lớp nhân dân
trong xã hội
Đại bộ phận công nhân Việt Nam xuất thân từ nông dân và các tầng lớp lao
động khác, cùng chung lợi ích, cùng chung nguyện vọng và khát vọng đấu
tranh cho độc lập tự do, để giải phóng dân tộc
Ngày nay, nhất là trong hơn 30 năm đổi mới vừa qua, giai cấp công nhân đã
có những biến đổi do tác động của tình hình kinh tế - xã hội
Giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay đã tăng nhanh về số lượng và chất
lượng, là giai cấp đi đầu trong sự nghiệp đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại
hóa, gắn với phát triển kinh tế tri thức, bảo vệ tài nguyên và môi trường
Giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay đa dạng về cơ cấu nghề nghiệp, có mặt
trong mọi thành phần kinh tế
Công nhân tri thức, nắm vững khoa học - công nghệ tiên tiến, và công nhân
trẻ được đào tạo nghề theo chuẩn nghề nghiệp, học vấn
Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay
Về kinh tế:
Về chính trị - xã hội:
Về văn hóa tư tưởng:
Số lượng đông đảo công nhân có cơ cấu ngành nghề đa dạng, hoạt động trong
lĩnh vực sản xuất và dịch vụ công nghiệp ở mọi thành phần kinh tế
Lực lượng đi đầu trong sự nghiệp đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
nước
Thực hiện thắng lợi mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa, làm cho nước ta
trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại, có nền công nghiệp hiện
đại, định hướng xã hội chủ nghĩa trong một, hai thập kỷ tới, với tầm nhìn tới
giữa thế kỷ XXI (2050)
Phát huy vai trò của giai cấp công nhân, của công nghiệp, thực hiện khối liên
minh công - nông - trí thức
“Giữ vững bản chất giai cấp công nhân của Đảng, vai trò tiên phong, gương
mẫu của cán bộ đảng viên”
“tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng, ngăn chặn, đẩy lùi sự suy thoái về
tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong
nội bộ”
Đội ngũ cán bộ đảng viên trong g/c công nhân phải nêu cao trách nhiệm tiên
phong, đi đầu, góp phần củng cố và phát triển cơ sở chính trị - xã hội quan
trọng của Đảng đồng thời giai cấp công nhân (thông qua hệ thống tổ chức
công đoàn) chủ động, tích cực tham gia xây dựng, chỉnh đốn Đảng, làm cho
Đảng thực sự trong sạch vững mạnh.
Xây dựng và phát triển nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân
tộc có nội dung cốt lõi là xây dựng con người mới xã hội chủ nghĩa
Tham gia vào cuộc đấu tranh trên lĩnh vực tư tưởng lý luận để bảo vệ sự
trong sáng của chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng HCM, đó là nền tảng tư
tưởng của Đảng, chống lại những quan điểm sai trái, những sự xuyên tạc của
các thế lực thù địch
Phải thường xuyên giáo dục cho các thế hệ công nhân và lao động trẻ ở nước
ta về ý thức giai cấp, bản lĩnh chính trị, chủ nghĩa yêu nước và chủ nghĩa
quốc tế
Phương hướng chủ yếu để xây dựng giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay
“Đối với giai cấp công nhân, phát triển về số lượng, chất lượng và tổ chức;
nâng cao giác ngộ và bản lĩnh chính trị, trình độ học vấn nghề nghiệp.
Giải quyết việc làm, giảm tối đa số công nhân thiếu việc làm và thất nghiệp.
Thực hiện tốt chính sách và pháp luật đối với công nhân và lao động, như
Luật Lao động, Luật Công đoàn, chính sách tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hộ lao động, chăm sóc, phục hồi sức
khỏe đối với công nhân;
Có chính sách ưu đãi nhà ở đối với công nhân bậc cao
Một số giải pháp chủ yếu:
Một là, nâng cao nhận thức kiên định quan điểm giai cấp công nhân là giai
cấp lãnh đạo cách mạng thông qua đội tiền phong là Đảng Cộng sản Việt
Nam
Hai là, xây dựng giai cấp công nhân lớn mạnh gắn với xây dựng và phát huy
sức mạnh của liên minh giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và đội ngũ
trí trí thức và doanh nhân
Ba là, thực hiện chiến lược xây dựng giai cấp công nhân lớn mạnh, gắn kết
chặt chẽ với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, công nghiệp hóa, hiện đại
hóa đất nước, hội nhập quốc tế
Bốn là, đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ mọi mặt cho công nhân, không
ngừng trí thức hóa giai cấp công nhân
Năm là, xây dựng giai cấp công nhân lớn mạnh là trách nhiệm của cả hệ
thống chính trị, của toàn xã hội và sự nỗ lực vươn lên của bản thân mỗi
người công nhân
Hai là, chủ nghĩa xã hội là xã hội do nhân dân lao động làm chủ
Ba là, chủ nghĩa xã hội có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản
xuất hiện đại và chế độ công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu
Bốn là, chủ nghĩa xã hội có nhà nước kiểu mới mang bản chất giai cấp
công nhân, đại biểu cho lợi ích, quyền lực và ý chí của nhân dân lao động.
Năm là, chủ nghĩa xã hội có nền văn hóa phát triển cao, kế thừa và phát
huy những giá trị của văn hóa dân tộc và tinh hoa văn nhân loại.
Thứ sáu, chủ nghĩa xã hội bảo đảm bình đẳng, đoàn kết giữa các dân tộc
và có quan hệ hữu nghị, hợp tác với nhân dân các nước trên thế giới.
- Chủ nghĩa xã hội – giai đoạn đầu (giai đoạn thấp) của hình thái kinh tế- xã
hội cộng sản chủ nghĩa có mấy đặc trưng cơ bản? 6 đặc trưng
- Chủ nghĩa xã hội – giai đoạn đầu (giai đoạn thấp) ở Việt Nam có mấy đặc
trưng cơ bản? 8 đặc trưng
- Đặc trưng nào thể hiện thuộc tính của chủ nghĩa xã hội? do nhân dân lao
động làm chủ
Tính tất yếu khách quan của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
- Học thuyết hình thái kinh tế- xã hội của chủ nghĩa Mác- Lênin đã chỉ rõ:
lịch sử xã hội đã trải qua 5 hình thái kinh tế- xã hội
Cộng sản nguyên thủy
Chiếm hữu nô lệ
Phong kiến
Tư bản chủ nghĩa
Cộng sản chủ nghĩa
- So với các hình thái kinh tế xã hội đã xuất hiện trong lịch sử, hình thái kinh
tế- xã hội cộng sản chủ nghĩa có sự khác biệt về chất: trong đó không có giai
cấp đối kháng, con người từng bước trở thành người tự do
- Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác- Lênin: từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa
xã hội tất yếu phải trải qua thời kỳ quá độ chính trị
- Các nhà sáng lập chủ nghĩa xã hội khoa học cho rằng: Các nước lạc hậu với
sự giúp đỡ của giai cấp vô sản đã chiến thắng có thể rút ngắn được quá trình
phát triển, bằng cách bỏ qua chế độ TBCN
Đặc điểm thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
Là thời kỳ cải biến cách mạng từ xã hội tiền tư bản chủ nghĩa và tư bản chủ
nghĩa sang xã hội xã hội chủ nghĩa.
Xã hội của thời kỳ quá độ là xã hội có sự đan xen của nhiều tàn dư về mọi
phương diện kinh tế, đạo đức, tinh thần của chủ nghĩa tư bản
Những yếu tố mới mang tính chất xã hội chủ nghĩa của CNXH mới phát
sinh chưa phải là CNXH đã phát triển trên cơ sở của chính nó.
- Điểm chung giữa các nhà nước xã hội chủ nghĩa là ở chỗ: đó là tổ chức thực hiện quyền
lực của nhân dân, là cơ quan đại diện cho ý chí của nhân dân.
- Nhà nước ra đời khi nào? Khi xã hội có sự xuất hiện giai cấp đối kháng
- Nhà nước đầu tiên trong lịch sử nhân loại: chiếm hữu nô lệ
- Nguồn gốc KT (Nguyên nhân sâu xa)? là do sự phát triển của lực lượng sản xuất dẫn
đến sự dư thừa tương đối của cải, xuất hiện chế độ tư hữu
- Nguồn gốc XH (Nguyên nhân trực tiếp)? là do mâu thuẫn giai cấp trong xã hội gay
gắt không thể điều hòa được
- Nhà nước là phạm trù lịch sử hay vĩnh viễn? phạm trù lịch sử
- Nhà nước xuất hiện khi có giai cấp đối kháng; Khi không còn giai cấp thì nhà nước còn
tồn tại hay không? Nhà nước sẽ không còn tồn tại
- Nhà nước theo nghĩa nửa nhà nước là nói nhà nước nào?- nói đến nhà nước xã hội chủ
nghĩa. - Nhà nước tự tiêu vong khi nào? “Giai đoạn cộng sản chủ nghĩa”, xã hội tồn
tại theo một trật tự mới theo nguyên tắc “tự giác” thì nhà nước sẽ tự tiêu vong
- Bạo lực trấn áp có phải là chức năng của tất cả các kiểu nhà nước trong lịch sử hay
không?
=> Phải
2. Các hình thức nhà nước tồn tại trong lịch sử:
- Kiểu nhà nước chủ nô quý tộc: có hình thức nhà nước quân chủ chủ nô, nhà
nước cộng hòa dân chủ chủ nô
- Kiểu nhà nước phong kiến: có hình thức Nhà nước tồn tại dưới hình thức nhà
nước phong kiến tập quyền và nhà nước phong kiến phân quyền
-Kiểu nhà nước tư bản: có hình thức chế độ cộng hòa, chế độ cộng hòa đại nghị,
chế độ cộng hòa tổng thống, chế độ cộng hòa thủ tướng, chế độ quân chủ lập
hiến, nhà nước liên bang, nhà nước phúc lợi chung
- Căn cứ vào tính chất của quyền lực nhà nước: chức năng giai cấp (trấn áp) và chức
năng xã hội (tổ chức và xây dựng).
5. Nhà nước pháp quyền XHCN ở VN
- Cấu trúc cơ bản của Hệ thống chính trị xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay: – ĐCS, Nhà
nước và các tổ chức chính trị.
- Bộ phận nào là trụ cột của hệ thống chính trị? Đảng cộng sản VN
- Bản chất của nhà nước XHCN ở VN?
- Nguyên tắc cơ bản để xây dựng nhà nước của dân, do dân, vì dân là gì?
- Mục tiêu của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam đang xây dựng là gì?
- Nhà nước xã hội chủ nghĩa là công cụ quan trọng cho việc thực thi quyền làm chủ của
người dân đúng hay sai? đúng
Chương 5
CƠ CẤU XÃ HỘI – GIAI CẤP VÀ LIÊN MINH GIAI CẤP, TẦNG LỚP
TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
Câu 1. Cơ cấu xã hội là những cộng đồng người cùng toàn bộ những mối quan hệ xã hội
có sự tác động lẫn nhau của các cộng đồng ấy tạo nên?
a. Những cộng đồng ấy tạo nên b. Không do cộng đồng ấy tạo nên
c. Do một cộng đồng người tạo nên c. Do mối quan hệ xã hội tạo nên
Câu 2. Để gọi là cơ cấu xã hội – có giai cấp thì có bao nhiêu loại cơ cấu?
Câu 3. Cơ cấu xã hội-giai cấp có phải là một hệ thống các giai cấp, tầng lớp trong xã hội?
a. Là hệ thống các giai cấp, tầng lớp. b. Là một tập đoàn thống nhất
c. Là các giai cấp trong xã hội d. Là tập đoàn-tầng lớp-giai cấp
Câu 4. Trong xã hội có giai cấp, cơ cấu nào có vị trí quyết định nhất, chi phối các loại
hình cơ cấu xã hội khác?
Câu 5. Sự biến đổi của cơ cấu xã hội – giai cấp gắn liền và được quy định bởi sự biến
động của cơ cấu nào?
Câu 6. Trong cơ cấu xã hội – giai cấp là tổng thể các giai cấp, tầng lớp, nhóm xã hội có
mối quan hệ gắn bó, hợp tác với nhau là do yếu tố nào quyết định?
a. Cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới b. Xóa bỏ xã hội cũ lạc hậu, lỗi thời
c. Phát triển xã hội mới tương lai d. Cả b và c đều đúng.
Câu 7. Mỗi giai cấp, tầng lớp và các nhóm trong cơ cấu xã hội – giai cấp có vị trí và vai
trò khác nhau và dưới dự lãnh đạo của ai?
a. Đảng cộng sản b. Đội tiền phong của giai cấp mình
c. Giai cấp thống trị d. Người đứng đầu giai cấp, tầng lớp,
nhóm
Câu 8. Trong hệ thống xã hội vị trí, vai trò của các loại cơ cấu xã hội có ngang bằng nhau
không?
a. Không ngang bằng nhau b. Tất cả đều ngang bằng nhau
c. Tùy vào vị trí, vai trò d. Do xã hội qui định
Câu 9. Trong thời kỳ qúa độ lên chủ nghĩa xã hội, cơ cấu xã hội-giai cấp có liên quan gì
đến các đảng phái chính trị, nhà nước?
a. Cả (b), (c) và (d) đều đúng b. Liên quan đến đảng phái chính trị, nhà
nước
c. Sở hữu TLSX, quản lý lao động d. Phân phối thu nhập.
Câu 10. Trong mỗi một giai đoạn lịch sử cụ thể của xã hội có cơ cấu xã hội- giai cấp sẽ là
căn cứ để Nhà nước đó làm gì?
a. Xây dựng các chính sách trên mọi lĩnh vực b. Xây dựng quyền lực Nhà nước
c. Xây dựng hệ thống chính trị d. Xây dừng quốc phòng anh ninh
Câu 11. Trong một hệ thống sản xuất nhất định, cơ cấu xã hội-giai cấp thường xuyên biến
đổi do tác động của những yếu tố nào?
a. Phương thức sản xuất, cơ cấu nghành nghề, cơ cấu kinh tế, cơ chế kinh tế.
b. Lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất, kiến trúc thượng tầng.
c. Phương thức sản xuất, quan hệ sản xuất, cơ chế kinh tế.
d. Kiến trúc thượng tầng, cơ sở hạ tầng.
Câu 12. Ph. Ăngghen chỉ rõ; trong mọi thời đại lịch sử, sản xuất kinh tế và cơ cấu xã hội-
cơ cấu này do đâu mà có?
a. Do sản xuất kinh tế mà ra. b. Do chính trị mà ra
c. Do văn hóa xã hội mà ra. d. Do thời đại lịch sử mà ra.
Câu 13. Cơ cấu kinh tế trong thời kỳ quá độ tuy vận động theo cơ chế thị trường, song có
sự quản lý của nhà nước pháp quyền XHCN nhằm mục đích gì?
a. Xây dựng thành công CNXH. b. Xây dựng cơ chế thị trường
c. Xây dựng nhà nước pháp quyền d. Xây dựng cơ cấu kinh tế tối ưu.
Câu 14. Trong xu hướng biến đổi diễn ra rất khác nhau ở mỗi quốc gia khi bắt đầu thời
kỳ quá độ lên CNXH do bị qui định bởi những yếu tố nào?
a. Trình độ phát triển kinh tế, hoàn cảnh, điều kiện lịch sử cụ thể của mỗi nước.
b. Do hoàn cảnh lịch sử cụ thể của mỗi quốc gia đó.
c. Do trình độ phát triển kinh tế-xã hội của từng quốc gia.
d. Do sự tác động của các yếu tố bên ngoài vào mỗi quốc gia.
Câu 15. Chủ nghĩa Mác –Lênin cho rằng, hình thái kinh tế-xã hội cộng sản chủ nghĩa đã
được “thai nghén” từ trong lòng xã hội tư bản chủ nghĩa, do vậy ở giai đoạn đầu
của nó vẫn còn những điều gì?
a. Dấu vết của xã hội cũ. b. Dấu vết của xã hội mới
c. Dấu vết của sự giao thoa xã hội mới-cũ. d. Dấu vết của “thai nghén”
Câu 16. Trong cơ cấu xã hội- giai cấp biến đổi trong mối quan hệ vừa đấu tranh, vừa liên
minh với nhau nhằm mục đích để làm gì?
a. Xóa bỏ bất bình đẳng xã hội b. Xóa bỏ áp bức, bóc lột bất
công.
c. Xóa bỏ đói nghèo trong xã hội. d. Xóa bỏ giai cấp đi áp bức, bóc
lột
Câu 17. Trong cơ cấu xã hội-giai cấp, giai cấp nào là lực lượng tiêu biểu cho phương
thức sản xuất mới, giữ vai trò chủ đạo?
a. Giai cấp vô sản b. Giai cấp nông dân
c. Giai cấp tư sản d. Các tầng lớp, doanh nhân, trí thức
Câu 18. Xét dưới góc độ chính trị, trong một chế độ xã hội nhất định, chính cuộc đấu
tranh giai cấp của các giai cấp có lợi ích đối lập nhau đặt ra nhu cầu tất yếu khách
quan của mỗi giai cấp đứng ở vị trí trung tâm đều phải tìm kím cho mình đều gì?
a. Liên minh với các giai cấp, tầng lớp khác có lợi ích phù hợp với mình.
b. Liên minh với giai cấp đông đão trong xã hội.
c. Liên minh với tầng lớp trí thức trong xã hội.
d. Liên minh với các tôn giáo lớn trong xã hội.
Câu 19. Trong cách mạng xã hội chủ nghĩa, dưới sự lãnh đạo của Đảng công sản, giai cấp
công nhân phải liên minh với ai để tạo sức mạnh tổng hợp cho thắng lợi của cuộc
cách mạng XHCN?
a. Liên minh với nông dân và các tầng lớp nhân dân lao động.
b. Liên minh với giai cấp nông dân và giai cấp tư sản.
c. Liên minh với giai cấp tư sản và các tập đoàn doanh nghiệp lớp.
d. Liên minh với tầng lớp trí thức và các tổ chức chính trị xã hội.
Câu 20. Trong thời kỳ quá độ lên CNXH, Lênin đã chủ trương mở rộng khối liên minh
giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân với các tầng lớp xã hội khác. Ông
xem đó là hình thức gì để giành được chính quyền?
a. Hình thức liên minh đặc biệt. b. Hình thức liên minh tất yếu.
c. Hình thức liên minh ngẫu nhiên. d. Hình thức liên minh quan
trọng.
Câu 21. Trong thời kỳ quá độ lên CNXH, giai cấp công nhân, giai cấp nông dân và tầng
lớp lao động khác vừa là lực lượng sản xuất cơ bản vừa là gì để thực hiện tốt khối
liên minh đó?
a. Lực lượng chính trị xã hội to lớn. b. Lực lượng sản xuất hàng đầu
c. Lực lượng tiến bộ trong xã hội. d. Lực lượng nòng cốt, tiên
phong.
Câu 22. Xét ở góc độ kinh tế, trong thời kỳ quá độ lên CNXH, tính tất yếu kinh tế của
liên minh lại nổi lên với tư cách là nhân tố quyết định nhất cho điều gì?
a. Thắng lợi hoàn toàn của CNXH. b. Thắng lợi của cuộc Cách mạng.
c. Thắng lợi hoàn toàn của CNCS. d. Thắng lợi của chuyên chính vô
sản.
Câu 23. Mỗi lĩnh vực của nền kinh tế chỉ phát triển được khi gắn bó chặt chẽ, hỗ trợ cho
nhau để cùng hướng tới phục vụ và phát triển sản xuất tạo thành điều gì?
a. Cơ cấu kinh tế quốc dân thống nhất. b. Cơ cấu kinh tế công-nông-dịch
vụ
c. Cơ cấu kinh tế nông-lâm-ngư nghiệp. d. Cơ cấu kinh tế vùng, lãnh thổ.
Câu 24. Trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội, liên minh giữa giai cấp công nhân,
giai cấp nông dân và tầng lớp trí thức dưới góc độ nào giữ vai trò quyết định?
Câu 25. Yếu tố nào quyết định sự liên minh giữa giai cấp công nhân, giai cấp nông dân
và tầng lớp trí thức?
a. Do có những lợi ích cơ bản thống nhất với nhau.
b. Do có cùng một kẻ thù là giai cấp tư sản.
c. Do giai cấp công nhân mong muốn.
d. Do mục tiêu về chính trị của giai cấp công nhân.
Câu 26. Cơ cấu xã hội- giai cấp trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam sự biến đổi
cơ cấu xã hội-giai cấp nhằm đảm bảo tính quy luật nào?
a. Phổ biến và mang tính đặc thù b. Phổ thông và mang tính đặc
trưng.
c. Phổ cập và mang tính đặc biệt. d. Cả (a), (b), (c) đều đúng.
Câu 27. Từ sau Đại hội VI (1986) sự chuyển đổi trong cơ cấu kinh tế đã dẫn đến những
biết đổi trong cơ cấu xã hội-giai cấp với việc hình thành một cơ cấu xã hội- giai
cấp đa dạng thay thế cho cơ cấu xã hội nào?
a. Cơ cấu xã hội đơn giản. b. Cơ cấu xã hội phức tạp.
c. Cơ cấu xã hội tất nhiên. d. Cơ cấu xã hội ngẫu nhiên.
Câu 28. Xu hương phát triển cơ cấu xã hội – giai cấp ở Việt Nam trong thời kỳ quá độ
mang tính đa dạng và thống nhất chủ yếu do yếu tố nào quyết định?
a. Do nền kinh tế nhiều thành phần
b. Do trình độ phát triển không đồng đều
c. Do sự mong muốn của giai cấp công nhân
d. Cả (a), (b), (c) đều đúng.
Câu 29. Nội dung nào quan trọng nhất trong các nội dung Liên minh công-nông-trí thức ?
a. Kinh tế b. Tư tưởng
b. Chính trị d. Văn hoá- xã h
Câu 30. Liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và tầng lớp trí thức là
do:
a. Cả (b), (c) và (e) đều đúng.
b. Yêu cầu của nông dân
c. Yêu cầu của trí thức
d. Do đòi hỏi khách quan của cả công nhân, nông dân và trí thức.
e. Do mong muốn của công nhân.
Câu 31. Trong vấn đề liên minh, việc xây dựng đội ngũ trí thức vững mạnh là trực tiếp
nâng cao vấn đề gì?
a. Nâng cao trí tuệ, sức mạnh, Đảng và hệ thống chính trị.
b. Nâng cao trí tuệ, sức mạnh của tầng lớp trí thức.
c. Nâng cao trí tuệ của Công-Nông –Trí.
d. Cả (a), (b) và (c) đều đúng.
Câu 32. Hiện nay, việc đẩy mạnh CNH-HĐH gắn với phát triển kinh tế tri thức trong điều
kiện khoa học-công nghệ và cách mạng công nghiệp 4.0 phát triển mạnh mẽ thì vai
trò của đội ngũ trí thức như thế nào?
a. Đội ngũ trí thức càng trở nên quan trọng.
b. Đội ngũ trí thức càng trở nên chủ lực.
c. Đội ngũ trí thức càng trở nên chủ đạo.
d. Đội ngũ trí thức càng trở nên mạnh mẽ.
Câu 33. Đội ngũ Doanh nhân Việt Nam hiện nay đang phát triển nhanh cả về số lượng và
qui mô được Đảng ta chủ trương xây dựng thành?
a. Một đội ngũ vững mạnh b. Một đội ngũ tiên phong.
c. Một đội ngũ cách mạng. d. Một đội ngũ tiên tiến nhất.
Câu 34. Phụ nữ là một lực lượng quan trọng và đông đảo trong đội ngũ những người lao
động tạo dựng nên xã hội và đóng góp phần to lớn vào sự nghiệp xây dựng chủ
nghĩa xã hội, phụ nữ thể hiện vai trò quan trọng của mình như thế nào?
a. Mọi lĩnh vực của đời sống xã hội và gia đình.
b. Mọi lĩnh vực của đời sống xã hội và kinh tế.
c. Mọi lĩnh vực của đời sống xã hội và chính trị.
d. Mọi lĩnh vực của đời sống xã hội và văn hóa.
Câu 35. Đội ngũ thanh niên là chủ nhân tương lai của đất nước là lực lượng xung kích
trong xây dựng và bảo vệ tổ quốc. Chăm lo, phát triển cho thanh niên vừa là mục
tiêu vừa là động lực nhằm đảm bảo điều gì?
a. Sự ổn định và phát triển bền vững của đất nước.
b. Sự ổn định và phát triển bền vững của thanh niên.
c. Sự ổn định và phát triển bền vững của kinh tế.
d. Sự ổn định và phát triển bền vững của chính trị.
Câu 36. Đại hội toàn quốc lần thứ XII, Đảng ta khẳng định “Đại đoàn kết toàn dân tộc là
đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam trong xây dựng bảo vệ Tổ quốc.
Tăng cường khối đại đoàn kết toàn dân nên nền tảng….do Đảng lãnh đạo”
a. Công nhân, nông dân, trí thức. b. Công nhân, nông dân, tầng lớp.
c. Công nhân, nông dân, doanh nhân. c. Công nhân, nông dân, thanh niên.
Câu 37. Trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, việc tổ chức khối liên minh vững
mạnh có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đee thực hiện nội dung nào của liên minh?
a. Kinh tế, chính trị, văn hóa –xã hội. b. Kinh tế, văn hóa- giáo dục.
c. Kinh tế quốc tế, văn hóa-xã hội. d. Kinh tế, chính trị, ngoại
giao.
Câu 38. Dưới góc độ kinh tế, xác định đúng tiềm lực kinh tế và nhu cầu kinh tế của công
nhân, nông dân, trí thức và toàn xã hội, xây dựng và tổ chức triển khai các hoạt
động kinh tế trên tinh thần bảo về lợi ích các bên và cần tránh những điều gì?
a. Đầu tư không hiệu quả, lãng phí. b. Đầu tư hiệu quả, lãng phí
c. Đầu tư không hiệu quả, lãng phí tài lực. d. Đầu tư hiệu quả, lãng phí nhân
lực.
Câu 39. Ở Việt Nam, nội dung chính trị của liên minh thể hiện ở việc giữ vững lập trường
chính trị-tư tưởng của giai cấp nào?
a. Giai cấp công nhân, vai trò lãnh đạo của Đảng.
b. Giai cấp nông nhân và vai trò lãnh đạo của Đảng.
c. Tầng lớp trí thức và vai trò lãnh đạo của Đảng.
d. Giai cấp Công-Nông-Trí thức và sự lãnh đạo của Đảng.
Câu 40. Trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội vẫn còn tồn tại những hệ tư tưởng cũ,
những phong tục tập quán cũ lạc hậu; các thế lực thù địch vẫn tìm mọi cách chống
phá chính quyền cách mạng, chống phá chế độ mới, cần đứng trên lập trường tư
tưởng – chính trị của giai cấp nào để thực hiện liên minh nhằm phát huy khối đại
đoàn kết toàn dân tộc?
a. Giai cấp công nhân. b. Giai cấp nông dân.
c. Giai cấp lãnh đạo. d. Giai cấp công-nông-trí thức.
Câu 41. Tổ chức liên minh để các lực lượng dưới sự lãnh đạo của Đảng cùng nhau xây
dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc, đồng thời cần tiếp
thu những điều gì nữa?
a. Tinh hoa văn hóa của nhân loại và thời đai.
b. Tinh hoa văn hóa của nhân loại.
c. Tinh hoa văn hóa của văn minh nhân loại
d. Tinh hoa văn hóa của các nền văn minh.
Câu 42. Nội dung văn hóa, xã hội của liên minh giai cấp, tầng lớp đòi hỏi phải đảm bảo
“gắn tăng trưởng kinh tế với phát triển văn hóa, phát triển, xây dựng con người
nhằm thực hiện…”
a. Tiến bộ và công bằng xã hội. b. Tiến bộ và bình đẳng xã hội.
c. Tiến bộ và văn minh xã hội. d. Tiến bộ và phát triển xã hội.
Câu 43. Trong thời kỳ quá độ lên CNXH. Cơ cấu xã hội muốn biết đổi theo hướng tích
cực phải dựa trên những cơ sở nào?
a. Tăng trưởng, phát triển kinh tế nhanh, bền vững.
b. Tăng trưởng kinh tế nhanh và ổn định đời sống xã hội.
c. Tăng trưởng, kinh tế nhanh để tạo bước đột phá.
d. Tăng trưởng kinh tế nhanh để tạo đà phát triển.
Câu 44. Xây dựng và thực hiện hệ thống chính sách xã hội tổng thể nhằm tạo sự biến đổi
tích cực cơ cấu xã hội, đặc biệt là những chinh sách liên quan đến vấn đề gì?
a. Cơ cấu xã hội-giai cấp. b. Cơ cấu xã hội - dân tộc.
c. Cơ cấu xã hội- kinh tế. d. Cơ cấu xã hội – văn hóa.
Câu 45. Đối với đội ngũ Doanh nhân, tạo cơ chế, môi trường thuận lợi cho họ phát triển
cảvề số lượng, chất lượng, có trình độ quản lý, kinh doanh giỏi, có đạo đức nghề
nghiệp và trách nhiệm xã hội cao. Nhà nước tạo cơ chế nào cho Doanh nhân?
a. Quyền lợi và tôn vinh Doanh nhân có nhiều đóng góp.
b. Quyền lợi và nghĩa vụ của Doanh nhân có nhiều đóng góp.
c. Quyền lợi và nghĩa vụ của Doanh nhân được hưởng.
d. Quyền lợi và tôn vinh Doanh nhân có nhiều thành tích.
Câu 46. Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, thúc đẩy phát
triển khoa học và công nghệ, tạo môi trường, điều kiện thuận lợi để phát huy vai
trò của ai trong khối liên minh?
a. Các chủ thể trong khối liên minh. b. Của từng giai cấp, tầng lớp.
c. Của giai cấp công nhân. d. Của giai cấp nông dân.
Câu 47. Đẩy mạnh nghiên cứu sáng tạo và ứng dụng các thành tựu khao học-công nghệ
hiện đại, thành tựu mới của cuộc cách mạng 4.0 ở các nghành…..làm cơ sở vững
chắc cho phát triển nền kinh tế thống nhất?
a. Nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ. b. Nông nghiệp và công
nghiệp.
c. Nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp. d. Đánh bắt, nuôi trồng, thủy
sản.
Câu 48. Đổi mới hoạt động của Đảng, Nhà nước, Mặt trận tổ quốc Việt Nam nhằm …xây dựng khối đại
đoàn kết toàn dân?
a. Liên minh giai cấp, tầng lớp. b. Liên minh, liên kết về kinh tế
c. Liên minh các dân tộc. d. Liên minh, liên kết các vùng kinh tế.
Câu 49. Nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của khối liên minh, phát huy vai trò của các thành phần
trong cơ cấu xã hội-giai cấp, từ đó xây dựng chủ trương chính sách đúng đắn, phù hợp với từng
đối nhằm mục đích gì?
a. Tạo động lực, động thuận xã hội. b. Tạo động lực, phát triển xã hội.
c. Tạo động lực, phất triển đất nước. d. Tạo động lực, phát triển con người.
Câu 50. Đối với đội ngũ trí thức phải xây dựng ngày càng lớn mạnh, chất lượng cao. Tôn trọng và phát
huy tự do tư tưởng hoạt động nghiên cứu, sáng tạo và trọng dụng trí thức trên cơ sở đánh giá
những vấn đề gì?