You are on page 1of 43

NỘI DUNG ÔN TẬP MÔN CNXHKH

CHƯƠNG 1:
1. Sự ra đời của Chủ nghĩa xã hội khoa học
- CNXHKH là gì? Được hiểu theo mấy nghĩa?
+ Hiểu theo 2 nghĩa : nghĩa rộng và nghĩa hẹp.
Theo nghĩa hẹp: CNXHKH là một trong ba bộ phận hợp thành chủ nghĩa
Mác - Lênin.
Theo nghĩa rộng: CNXHKH là chủ nghĩa Mác – Lênin (vì CNXHKH là bộ
phận thứ 3 hợp thành chủ nghĩa Mác – Lênin)
- Chủ nghĩa Mác – Lênin bao gồm mấy bộ phận cấu thành: gồm 3 bộ
phận.
 Bộ phận thứ 1: Triết học Mác – Lênin
 Bộ phận thứ 2: Kinh tế chính trị Mác – Lênin
 Bộ phận thứ 3: CNXHKH
- Vị trí của môn CNXHKH nằm ở đâu trong chủ nghĩa Mác – Lênin?
Nằm ở bộ phận thứ 3
- Đối tượng nghiên cứu của môn CNXHKH: là nghiên cứu những quy luật
và tính quy luật chính trị - xã hội của quá trình phát sinh- hình thành Cộng
sản chủ nghĩa
- Phương pháp nghiên cứu của CNXHKH: sử dụng phương pháp luận
chung nhất là chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử
của triết học Mác – Lênin
- Hoàn cảnh lịch sử ra đời CNXHKH: dựa trên điều kiện khách quan và
ĐK chủ quan
+ Điều kiện khách quan: bao gồm 03 yếu tố
 Điều kiện kinh tế - xã hội
 Tiền đề khoa học tự nhiên
 Tiền đề tư tưởng lý luận
- CNXHKH ra đời vào khoảng thời gian nào? Những năm 40 của thế kỷ XIX
- CNXHKH ra đời từ điều kiện kinh tế - xã hội nào? Sự phát triển mạnh mẽ
của phương thức sản xuất tư bản và sự lớn mạnh của giai cấp công nhân
- Tại sao CNXHKH lại ra đời vào thời gian này? Nhờ áp dụng cuộc CMCN
lần 1 nên PTSX TBCN phát triển mạnh mẽ
- Hai giai cấp đối kháng nhau về mặt lợi ích đó là: g/c CN & g/c TS
- Cuộc đấu tranh của g/c CN chống lại sự thống trị áp bức của g/c TS, biểu
hiện về mặt XH của mâu thuẫn đó là: giữa LLSX mang tính chất xã hội với
QHSX dựa trên chế độ chiếm hữu tư nhân TBCN về tư liệu sản xuất
- Phong trào công nhân đóng vai trò ntn để Mác – Ăngghen khái quát
thành lý luận? Phong trào công nhân đóng vai trò là cơ sở thực tiễn để kiểm
nghiệm lý luận của Mác – Ăngghen
- Một số phong trào tiêu biểu ở giai đoạn này:
 Phong trào Hiến chương của ở Anh;
 Phong trào công nhân dệt ở thành phố Xi-lê-di, nước Đức,
 Phong trào công nhân dệt thành phố Li-on, nước Pháp,v.v
- Khẩu hiệu “Cộng hòa hay là chết” của phong trào nào? phong trào đấu
tranh của giai cấp công nhân Li-on ở Pháp.

+ Tiền đề khoa học tự nhiên bao gồm:


 Học thuyết Tiến hóa;
 Định luật Bảo toàn và chuyển hóa năng lượng;
 Học thuyết tế bào (đây là 3 phát minh vạch thời đại
+ Tiền đề tư tưởng lý luận thể hiện: Triết học Cổ điển Đức, kinh tế chính trị
học cổ điển Anh, chủ nghĩa không tưởng phê phán

- Triết học Cổ điển Đức bao gồm: 2 nhà triết học vĩ đại:
 Ph.Hêghen (1770 -1831)
 L. Phoiơbắc (1804 - 1872)

- Kinh tế chính trị học cổ điển Anh: đại diện 2 ông

 A.Smith (1723-1790)
 D.Ricardo (1772-1823)

- Chủ nghĩa không tưởng phê phán: với 3 đại biểu, tại sao lại gọi là không
tưởng phê phán?

 Xanh Ximông (1760-1825)


 S.Phuriê (1772-1837)
 R.O-en (1771-1858).
 Gọi là không tưởng phê phán? không phát hiện ra được quy luật vận
động và phát triển của xã hội loài người; không phát hiện ra lực lượng
xã hội tiên phong là giai cấp công nhân; không chỉ ra được những biện
pháp hiện thực cải tạo xã hội áp bức, bất công đương thời, xây dựng
xã hội mới tốt đẹp.
 Vai trò của các nhà không tưởng phê phán: có nhiều giá trị nhân văn,
nhân đạo, là tiếng nói của quần chúng nhân dân lao động bị áp bức,
muốn tìm cách giải phóng cho họ. Dự đoán về xã hội tương lai tốt đẹp
- Câu nói“sự nghèo khổ được sinh ra từ chính sự thừa thải là của ai?
S.Phuriê
- Trong tác phẩm nào V.I. Lênin đã nhận xét: chủ nghĩa xã hội không tưởng
không thể vạch ra được lối thoát thực sự. Nó không giải thích được bản chất
của chế độ làm thuê trong chế độ tư bản,..không tìm được lực lượng xã hội có
khả năng trở thành người sáng tạo ra xã hội mới… chỉ dừng lại ở mức độ một
học thuyết xã hội chủ nghĩa không tưởng- phê phán? tác phẩm “Ba nguồn gốc,
ba bộ phận hợp thành chủ nghĩa Mác”

+ Điều kiện chủ quan: C.Mác (1818-1883) và Ph.Ăngghen (1820-1895


 Sự chuyển biến lập trường triết học và lập trường chính trị :
 Ba phát kiến vĩ đại của C.Mác và Ph.Ăngghen
 Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản đánh dấu sự ra đời của chủ nghĩa xã hội
khoa học
- C.Mác và Ph.Ăng ghen đã kế thừa “cái hạt nhân hợp lý”, cải tạo và loại
bỏ những gì của V.Ph.Hêghen và L. Phoiơbắc: cải vỏ thần bí duy tâm, siêu
hinh để xây dựng nên lý thuyết mới chủ nghĩa duy vật biện chứng
- Thông qua tác phẩm nào Mác đã thể hiện rõ sự chuyển biến từ thế giới quan
duy tâm sang thế giới quan duy vật, từ lập trường dân chủ cách mạng sang lập
trường cộng sản chủ nghĩa? Đó là tp “Góp phần phê phán triết học pháp quyền
của Hêghen - Lời nói đầu (1844)”
- Với tác phẩm nào Ăngghen đã thể hiện rõ sự chuyển biến từ thế giới quan duy
tâm sang thế giới quan duy vật từ lập trường dân chủ cách mạng sang lập
trường cộng sản chủ nghĩa.“Tình cảnh nước Anh”; “Lược khảo khoa kinh tế -
chính trị”
- Giai đoạn nào C.Mác và Ph.Ăngghen đã thể hiện quá trình chuyển biến lập
trường triết học và lập trường chính trị? từ 1843 -1844.
+ Ba phát kiến vĩ đại của C.Mác và Ph.Ăngghen
 Chủ nghĩa duy vật lịch sử
 Học thuyết về giá trị thặng dư
 Học thuyết về sứ mệnh lịch sử toàn thế giới của giai cấp công nhân
- Dựa vào yếu tố nào C.Mác và Ph.Ăngghen đã sáng lập chủ nghĩa duy vật
lịch sử - Phát kiến thứ nhất? Bằng phép biện chứng duy vật, nghiên cứu
CNTB, khẳng định về mặt triết học sự sụp đổ của chủ nghĩa tư bản và sự
thắng lợi của chủ nghĩa xã hội đều tất yếu như nhau.

- Với bộ sách nào C.Mác và Ph.Ăngghen đã phát hiện ra sự bóc lột của
g/c TS và tạo ra “Học thuyết về giá trị thặng dư - phát kiến vĩ đại thứ hai
khẳng định về phương diện kinh tế sự diệt vong không tránh khỏi của chủ
nghĩa tư bản và sự ra đời tất yếu của chủ nghĩa xã hội. Bộ “Tư bản”
- Lực lượng có sứ mệnh thủ tiêu chủ nghĩa tư bản, xây dựng thành công
chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản đồng thời đây là phát kiến thứ 3
của Mác & Ăngghen: Học thuyết về sứ mệnh lịch sử toàn thế giới của giai
cấp công nhân

+ Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản đánh dấu sự ra đời của chủ nghĩa xã hội
khoa học
- Được sự ủy nhiệm của ai nào mà Mác & Ăngghen viết tp Tuyên ngôn
của ĐCS? những người cộng sản và công nhân quốc tế
- Tác phẩm nào đánh dấu sự ra đời của CNXHKH: Tuyên ngôn của ĐCS
- Tác phẩm Tuyên ngôn của ĐCS ra đời năm nào? 2/1848
- Sự ra đời của tác phẩm Tuyên ngôn của ĐCS đánh dấu điều gì? sự hình
thành về cơ bản lý luận của chủ nghĩa Mác bao gồm ba bộ phận hợp thành:
Triết học, Kinh tế chính trị học và Chủ nghĩa xã hội khoa học.
- Tác phẩm Tuyên ngôn của ĐCS có mấy luận điểm nổi bật? có 04
 Đảng hình thành và phát triển từ sứ mệnh lịch sử của giai cấp công
nhân, phải tổ chức ra chính đảng của mình
 Sự sụp đổ của chủ nghĩa tư bản và sự thắng lợi của chủ nghĩa xã hội là
một tất yếu.
 Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân.
 Liên minh giai cấp và cách mạng không ngừng.
2. Các giai đoạn phát triển cơ bản của Chủ nghĩa xã hội khoa học
+ C.Mác và Ph.Ăngghen phát triển chủ nghĩa xã hội khoa học: qua 2 giai
đoạn
 Thời kỳ từ 1848 đến Công xã Pari (1871)
 Thời kỳ sau Công xã Pari đến 1895
- Thời kỳ từ 1848 đến Công xã Pari (1871)
 Cách mạng dân chủ tư sản ở các nước Tây Âu (1848-1852)
 Quốc tế I thành lập (1864);
 Tập I bộ Tư bản của C.Mác được xuất bản (1867)
+ V.I.Lênin đã khẳng định điều gì từ khi bộ “Tư bản” ra đời? quan niệm
duy vật lịch sử không còn là một giả thuyết nữa, mà là một nguyên lý đã
được chứng minh một cách khoa học
+ Bộ sách nào trình bày chủ yếu về CNXHKH? “Tư bản” là tác phẩm
chủ yếu và cơ bản trình bày chủ nghĩa xã hội khoa học
- Thời kỳ sau Công xã Pari đến 1895:
- Trên cơ sở tổng kết kinh nghiệm Công xã Pari, C.Mác và Ph.Ănghen
thừa nhận điều gì? Công xã Pari là một hình thái nhà nước của giai cấp công
nhân, rốt cuộc, đã tìm ra.
- Với những cống hiến cả về lý luận và thực tiễn, song cả C.Mác và
Ph.Ăngghen không bao giờ tự cho học thuyết của mình là: một hệ thống
giáo điều, “nhất thành bất biến”
- Trong Lời nói đầu viết cho tp Đấu tranh giai cấp ở Pháp từ 1848 đến
1850 của C.Mác, Ph.Ăngghen đã thẳng thắn thừa nhận điều gì? sai lầm
về dự báo khả năng nổ ra của những cuộc cách mạng vô sản ở châu Âu, vì lẽ
“Lịch sử đã chỉ rõ rằng trạng thái phát triển kinh tế trên lục địa lúc bấy giờ
còn rất lâu mới chín muồi để xóa bỏ phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa
- Đánh giá về chủ nghĩa Mác, V.I.Lênin chỉ rõ: “Học thuyết của Mác là học
thuyết vạn năng vì nó là một học thuyết chính xác
+ V.I.Lênin vận dụng và phát triển chủ nghĩa xã hội khoa học trong điều kiện
mới (1870 -1924): thông qua 02 giai đoạn
 Thời kỳ trước Cách mạng Tháng Mười Nga
 Thời kỳ sau Cách mạng Tháng Mười Nga

Thời kỳ trước Cách mạng Tháng Mười Nga (1917)

- Công lao của V.I.Lênin là đã biến chủ nghĩa xã hội từ khoa học từ lý luận
thành hiện thực, được đánh dấu bằng sự ra đời của Nhà nước xã hội chủ nghĩa
đầu tiên trên thế giới - Nhà nước Xô viết, năm 1917
V.I.Lênin đã bảo vệ, vận dụng và phát triẻn sáng tạo các nguyên lý cơ bản
của chủ nghĩa xã hội khoa học trên một số khía cạnh sau:
 Đấu tranh chống các trào lưu phi mác xít (chủ nghĩa dân túy tự do, phái
kinh tế, phái mác xít hợp pháp)
 Kế thừa những lý luận của C.Mác và Ph.Ăngghen về chính đảng, xây
dựng lý luận về đảng cách mạng kiểu mới của g/c công nhân
 Đã hoàn chỉnh lý luận về cách mạng XHCN và chuyên chính vô sản, cách
mạng dân chủ tư sản kiểu mới và các điều kiện tất yếu cho sự chuyển biến
sang cách mạng XHCN
 Phát triển quan điểm của C.Mác và Ph.Angghen về khả năng thắng lợi của
cách mạng xã hội chủ nghĩa
 Luận giải về chuyên chính vô sản, xác định bản chất dân chủ của chế độ
chuyên chính vô sản
 V.I.Lênin trực tiếp lãnh đạo Đảng của giai cấp công nhân Nga tập hợp lực
lượng đấu tranh chống chế độ chuyên chế Nga hoàng

Thời kỳ sau Cách mạng Tháng Mười Nga

Cách mạng thắng lợi, V.I.Lênin đã viết nhiều tác phẩm quan trọng bàn về những
nguyên lý của CNXHKH trong thời kỳ mới, tiêu biểu là những luận điểm:

 Chuyên chính vô sản, theo V.I.Lênin, là một hình thức nhà nước mới - nhà
nước dân chủ, dân chủ đối với những người vô sản
 Về thời kỳ quá độ chính trị từ chủ nghĩa tư bản chủ nghĩa lên chủ nghĩa
cộng sản
 Về chế độ dân chủ,V.I.Lênin khẳng định: chỉ có dân chủ tư sản hoặc dân chủ
xã hội chủ nghĩa, không có dân chủ thuần tuý
 Về cải cách hành chính bộ máy nhà nước trước hết, phải có một đội ngũ
những người cộng sản cách mạng đã được tôi luyện
- Ai là người đặt vấn đề sử dụng và học tập các kinh nghiệm tổ chức, quản lý
kinh tế của CNTB để cải tạo nền kinh tế tiểu nông lạc hậu? V.I.Lênin

Sự vận dụng và phát triển sáng tạo của chủ nghĩa xã hội khoa học từ sau khi
V.I.Lênin qua đời đến nay

 Chiến tranh thế giới lần thứ hai do các thế lực đế quốc phản động cực đoan
gây ra từ 1939-1945 để lại hậu quả cực kỳ khủng khiếp cho nhân loại
 Liên xô góp phần quyết định chấm dứt chiến tranh, cứu nhân loại khỏi thảm
họa của chủ nghĩa phát xít
 J.Xtalin kế tục là người lãnh đạo cao nhất của Đảng Cộng sản (b) Nga

Có thể nêu một cách khái quát những nội dung cơ bản phản ánh sự vận dụng,
phát triển sáng tạo chủ nghĩa xã hội khoa học trong thời kỳ sau Lênin:
 Hội nghị đại biểu các Đảng Cộng sản và công nhân quốc tế họp tại
Matxcơva tháng 11-1957 đã tổng kết và thông qua 9 qui luật chung
 Hội nghị đại biểu của 81 Đảng Cộng sản và công nhân quốc tế cũng họp ở
Matxcơva vào tháng giêng năm 1960
 Sau Hội nghị Matxcơva năm 1960, hoạt động lí luận và thực tiễn của các
Đảng Cộng sản và công nhân được tăng cường hơn trước
 Đến những năm cuối của thập niên 80 đầu thập niên 90 của TK XX, do
nhiều tác động tiêu cực, phức tạp từ bên trong và bên ngoài, mô hình của chế
độ XHCN của Liên xô và Đông Âu sụp đổ

Những Đảng Cộng sản kiên trì hệ tư tưởng Mác - Lênin, chủ nghĩa xã hội
khoa học, từng bước giữ ổn định để cải cách, đổi mới và phát triển.

 Trung Quốc tiến hành cải cách, mở từ năm 1978 đã thu được những thành
tựu đáng ghi nhận, cả về lý luận và thực tiễn
 Ở Việt Nam, công cuộc đổi mới do Đảng Cộng sản Việt Nam khởi xướng và
lãnh đạo từ Đại hội lần thứ VI (1986) đã thu được những thành tựu to lớn có
ý nghĩa lịch sử

ĐCS Việt Nam không chỉ thành công trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ
quốc mà còn có những đóng góp to lớn vào kho tàng lý luận của chủ nghĩa Mác
- Lênin:
 Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội
 Kết hợp chặt chẽ ngay từ đầu đổi mới kinh tế với đổi mới chính trị
 Xây dựng và phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
 Phát huy dân chủ, xây dựng Nhà nước pháp quyền Việt Nam xã hội chủ
nghĩa
 Mở rộng và phát huy khối đại đoàn kết toàn dân tộc, phát huy sức mạnh của
mọi giai cấp và tầng lớp nhân dân
 Mở rộng quan hệ đối ngoại, thực hiện hội nhập quốc tế
 Giữ vững và tăng cường vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam
Từ thực tiễn 30 năm đổi mới, Đảng Cộng sản Việt Nam đã rút ra một số bài học
lớn, góp phần phát triển CNXHKH trong thời kỳ mới: 05 bài học

 Một là, trong quá trình đổi mới phải chủ động, không ngừng sáng tạo trên cơ sở
kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội
 Hai là, đổi mới phải luôn luôn quán triệt quan điểm “dân là gốc
 Ba là, đổi mới phải toàn diện, đồng bộ, có bước đi phù hợp; tôn trọng quy luật
khách quan, xuất phát từ thực tiễn
 Bốn là, phải đặt lợi ích quốc gia - dân tộc lên trên hết
 Năm là, phải thường xuyên tự đổi mới, tự chỉnh đốn, nâng cao năng lực lãnh
đạo và sức chiến đấu của Đảng
Ý nghĩa của việc nghiên cứu Chủ nghĩa xã hội khoa học

 Về mặt lý luận
 Về mặt thực tiễn

Lưu ý:

 Quốc tế 1 : do Mác sáng lập


 Quốc tế 2: do Ăngghen sáng lập
 Quốc tế 3: do Lênin sáng lập
CHƯƠNG 2:
Khái niệm và đặc điểm của giai cấp công nhân: có nhiều tên gọi khác nhau
+ Giai cấp vô sản; giai cấp vô sản hiện đại; giai cấp công nhân hiện đại; giai cấp
công nhân đại công nghiệp

- Giai cấp nào được xem là con đẻ của nền đại công nghiệp tư bản chủ nghĩa?
g/c công nhân
- Tại sao nói g/c công nhân là con đẻ của nền đại công nghiệp? Vì chính nền
đại công nghiệp TBCN đã sản sinh ra g/c công nhân
- Giai cấp đại biểu cho lực lượng sản xuất tiên tiến, cho phương thức sản
xuất hiện đại? g/c công nhân
- Để phân biệt g/c công nhân với các giai cấp khác thì dựa vào điều gì? Dựa
vào 2 phương diện:
 Phương diện kinh tế - xã hội
 Phương diện chính trị - xã hội

+ Phương diện kinh tế - xã hội: thể hiện ở 2 khía cạnh

 Trong phương thức sản xuất: Đó là những người lao động trực tiếp hay
gián tiếp vận hành các công cụ sản xuất có tính chất công nghiệp ngày càng
hiện đại và xã hội hóa cao
 Trong quan hệ sản xuất TBCN: Đó là giai cấp của những người lao động
không sở hữu tư liệu sản xuất chủ yếu của xã hội
- Mâu thuẫn cơ bản của phương thức sản xuất TBCN: là mâu thuẫn giữa
lực lượng sản xuất xã hội hóa ngày càng rộng lớn với quan hệ sản xuất
TBCN dựa trên chế độ tư hữu TBCN về tư liệu sản xuất
- Mâu thuẫn cơ bản này thể hiện về mặt xã hội: là mâu thuẫn về lợi ích
giữa giai cấp công nhân và giai cấp tư sản
- Trong công trường thủ công và trong nghề thủ công, người công nhân
sử dụng cái gì để làm việc? công cụ của mình
- Trong công xưởng thì người công nhân phải phục vụ ai? máy móc

+ Phương diện chính trị - xã hội:

 Trong TBCN, g/c công nhân bị bóc lột nặng nề nhất, là nô lệ của máy móc
 Là lực lượng chính trị - xã hội cơ bản: vừa là lực lượng lãnh đạo, vừa là
động lực của cách mạng
Đặc điểm chủ yếu của giai cấp công nhân bao gồm: 3 đặc điểm nổi bật
 Lao động bằng phương thức công nghiệp với đặc trưng công cụ lao động
là máy móc, tạo ra năng suất lao động cao, quá trình lao động mang tính
chất xã hội hóa
 Đại biểu cho lực lượng sản xuất tiên tiến, cho phương thức sản xuất tiên
tiến, quyết định sự tồn tại và phát triển của xã hội hiện đại.
 Tính tổ chức, kỷ luật lao động, tinh thần hợp tác và tâm lý lao động công
nghiệp. Đó là một giai cấp cách mạng và có tinh thần cách mạng triệt để.
Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
 Nội dung kinh tế
 Nội dung chính trị - xã hội
 Nội dung văn hóa, tư tưởng

+ Nội dung kinh tế:

 G/c công nhân cũng là đại biểu cho quan hệ sản xuất mới, tiên tiến nhất
dựa trên chế độ công hữu về tư liệu sản xuất, đại biểu cho phương thức
sản xuất tiến bộ nhất thuộc về xu thế phát triển của lịch sử xã hội.
 Là chủ thể của quá trình sản xuất vật chất để sản xuất ra của cải vật
chất, g/c công nhân tạo tiền đề vật chất - kỹ thuật cho sự ra đời của xã
hội mới.
 Giai cấp công nhân đại biểu cho lợi ích chung của xã hội. Tiếp tục củng
cố, xây dựng quan hệ sản xuất mới
 Ở các nước xã hội chủ nghĩa, g/c công nhân thông qua quá trình công
nghiệp hóa và thực hiện “một kiểu tổ chức xã hội mới về lao động”

+ Nội dung chính trị - xã hội:

 G/c công nhân cùng với nhân dân lao động dưới sự lãnh đạo của ĐCS,
tiến hành cách mạng chính trị để lật đổ quyền thống trị của g/c tư sản, xóa
bỏ chế độ bóc lột, áp bức của CNTB, giành quyền lực về tay giai cấp công
nhân và nhân dân lao động.
 Giai cấp công nhân và nhân dân lao động sử dụng nhà nước của mình, do
mình làm chủ như một công cụ có hiệu lực để cải tạo xã hội cũ và tổ chức
xây dựng xã hội mới
+ Nội dung văn hóa, tư tưởng
 Cải tạo xã hội cũ và xây dựng xã hội mới trên lĩnh vực văn hóa, tư tưởng
cần phải tập trung xây dựng hệ giá trị mới: lao động; công bằng; dân chủ;
bình đẳng và tự do
 Giai cấp công nhân thực hiện cuộc cách mạng về văn hóa, tư tưởng bao
gồm cải tạo cái cũ lỗi thời, lạc hậu, xây dựng cái mới, tiến bộ trong lĩnh
vực ý thức tư tưởng, trong tâm lý, lối sống và trong đời sống tinh thần xã
hội
- Dựa trên những phát kiến vĩ đại nào để C.Mác – Ph.Ăngghen luận giải
một cách khoa học sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân? Chủ nghĩa duy
vật lịch sử và học thuyết giá trị thặng dư
- Trong các lực lượng, lực lượng nào có hệ tư tưởng chính trị độc lập? g/c
công nhân
- Phát minh nào của C.Mác và Ph.Ăngghen được coi là cơ sở lý luận trực
tiếp hình thành nên bộ phận thứ 3 trong học thuyết của Mác? Học thuyết
về sứ mệnh lịch sử toàn thế giới của giai cấp công nhân
- Tỷ lệ sản xuất tự động hóa ngày càng gia tăng trong các nước tư bản phát
triển. Do vậy, giai cấp công nhân cần được? Tri thức hóa
- Khái niệm giai cấp công nhân được các nhà kinh điển xác định trên hai
phương diện cơ bản là? Kinh tế - xã hội và chính trị - xã hội
- Nội dung cơ bản nhất mà nhờ đó chủ nghĩa xã hội từ không tưởng trở
thành khoa học? Phát hiện ra giai cấp công nhân là lực lượng xã hội có thể
thủ tiêu chủ nghĩa tư bản, xây dựng chủ nghĩa xã hội
- Xét về phương thức lao động, phương thức sản xuất, giai cấp công nhân
mang thuộc tính cơ bản nào? Là giai cấp trực tiếp hay gián tiếp vận hành
máy móc có tính chất công nghiệp ngày càng hiện đại
- Xét trong quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa, địa vị của giai cấp công
nhân được xác định? Không sở hữu tư liệu sản xuất chủ yếu của xã hội
- “sự phát triển tự do của mỗi người là điều kiện cho sự phát triển tự do của
tất cả mọi người” C.Mác và F.Ăngghen đã viết trong tp nào? Tp “Tuyên
ngôn của Đảng Cộng sản”, năm 1848
Đặc điểm sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
 Sứ mệnh lịch sử cửa giai cấp công nhân xuất phát từ những tiền đề kinh
tế - xã hội của sản xuất mang tính xã hội hóa
 Thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân là sự nghiệp cách
mạng của bản thân giai cấp công nhân cùng với đông đảo quần chúng và
mang lại lợi ích cho đa số
 Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân không phải là thay thế chế độ sở
hữu tư nhân này bằng một chế độ sở hữu tư nhân khác mà là xóa bỏ triệt
để chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất
 Việc giai cấp công nhân giành lấy quyền lực thống trị xã hội là tiền đề để
cải tạo toàn diện, sâu sắc và triệt để xã hội cũ và xây dựng thành công xã
hội mới với mục tiêu cao nhất là giải phóng con người.
- Sản xuất mang tính xã hội hóa nghĩa là: dựa trên sự phát triển đỉnh cao của
LLSX, của sản xuất hàng hóa
- Mâu thuẫn về lợi ích giữa g/c công nhân và g/c tư sản gọi là: mâu thuẫn đối
kháng
- Giải quyết mâu thuẫn cơ bản về kinh tế và chính trị trong lòng phương
thức sản xuất tư bản chủ nghĩa chính là: sứ mệnh lịch sử của giai cấp công
nhân
- Nguyên nhân sâu xa của cách mạng xã hội chủ nghĩa là: mâu thuẫn giữa lực
lượng sản xuất và quan hệ sản xuất
- Cách mạng dân chủ tư sản do giai cấp, tầng lớp nào lãnh đạo? g/c tư sản
- Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới do giai cấp, tầng lớp nào lãnh đạo? g/c
công nhân
- Cách mạng xã hội chủ nghĩa do giai cấp, tầng lớp nào lãnh đạo? g/c công
nhân
- Tiến trình của cách mạng xã hội chủ nghĩa có mấy giai đoạn? 2 gđ
- Mục tiêu của giai đoạn thứ nhất của cách mạng xã hội chủ nghĩa là gì?
Giành chính quyền về tay g/c công nhân và nhân dân lao động
- Mục tiêu cuối cùng của cách mạng xã hội chủ nghĩa là gì? Giải phóng con
người, giải phóng xã hội
- Cách mạng xã hội chủ nghĩa lần đầu tiên nổ ra và thắng lợi ở đâu? Nga
- Cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ và cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới
khác nhau ở điểm nào? Lực lượng lãnh đạo
- Hình thức đầu tiên của chuyên chính vô sản là? Công xã Pari
Điều kiện khách quan quy định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
 Do địa vị kinh tế của giai cấp công nhân quy định
 Do địa vị chính trị - xã hội của giai cấp công nhân quy định
- Địa vị kinh tế của giai cấp công nhân
 Giai cấp công nhân là con đẻ, là sản phẩm của nền đại công nghiệp trong
phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa,
 Là chủ thể của quá trình sản xuất vật chất hiện đại.
 Đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến và lực lượng sản xuất hiện đại.
 Là lực lượng phá vỡ quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa, giành chính quyền về
tay mình
 Đại biểu cho sự tiến hóa tất yếu của lịch sử, là lực lượng duy nhất có đủ điều
kiện để tổ chức và lãnh đạo xã hội, xây dựng và phát triển lực lượng sản xuất
và quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa
 Tạo nền tảng vững chắc để xây dựng chủ nghĩa xã hội với tư cách là một chế
độ xã hội kiểu mới, không còn chế độ người áp bức, bóc lột người.
- Địa vị chính trị - xã hội của giai cấp công nhân
 Giai cấp tiên tiến,
 Giai cấp cách mạng
 Tính tổ chức và kỷ luật, tự giác và đoàn kết
 Mang bản chất quốc tế

Điều kiện chủ quan để giai cấp công nhân thực hiện sứ mệnh lịch sử
 Sự phát triển của bản thân giai cấp công nhân cả về số lượng và chất lượng
 Đảng Cộng sản là nhân tố chủ quan quan trọng nhất để giai cấp công nhân
thực hiện thắng lợi sứ mệnh lịch sử của mình
 Phải có sự liên minh giai cấp giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân
và các tầng lớp lao động khác
- Nhân tố chủ quan quan trọng nhất để giai cấp công nhân thực hiện thắng
lợi sứ mệnh lịch sử của mình là? Đảng cộng sản
- Điều kiện chủ quan có vai trò quyết định nhất của cuộc cách mạng xã hội
chủ nghĩa? Sự trưởng thành của g/c công nhân, khi có Đảng tiên phong lãnh
đạo
- Giai cấp công nhân là giai cấp triệt để cách mạng bởi vì: là giai cấp thực hiện
xóa bỏ mọi chế độ tư hữu
- Phát hiện ra sự phân chia xã hội thành giai cấp và đấu tranh giai cấp là
công lao của? các nhà sử học tư sản trước Mác
- Quy luật ra đời của ĐCS là sự kết hợp của 2 yếu tố: Chủ nghĩa Mác – Lênin
và phong trào công nhân
- Quy luật ra đời của ĐCS Việt Nam là sự kết hợp của 3 yếu tố: Chủ nghĩa
Mác – Lênin + phong trào công nhân + phong tào yêu nước
- Mối quan hệ giữa ĐCS và giai cấp công nhân: g/c công nhân là nguồn bổ
sung lực lượng cho đảng, ĐCS giữ vai trò lãnh đạo
Giai cấp công nhân hiện nay:
 Thứ nhất. Về điểm tương đồng
 Thứ hai. Những biến đổi và khác biệt của giai cấp công nhân hiện đại
- Về điểm tương đồng:
 Giai cấp công nhân hiện nay vẫn đang là lực lượng sản xuất hàng đầu của
xã hội hiện đại.
 Họ là chủ thể của quá trình sản xuất công nghiệp hiện đại mang tính xã hội
hóa ngày càng cao.
 Giai cấp công nhân hiện đại phát triển mạnh mẽ cả về số lượng và chất
lượng.
 Cũng giống như thế kỷ XIX, ở các nước TBCN hiện nay, vẫn bị giai cấp tư
sản bóc lột giá trị thặng dư.
 Phong trào cộng sản và công nhân ở nhiều nước vẫn luôn là lực lượng đi
đầu trong các cuộc đấu tranh vì hòa bình, hợp tác và phát triển, vì dân sinh,
dân chủ, tiến bộ xã hội và chủ nghĩa xã hội.
- Những biến đổi và khác biệt
 Công nhân hiện đại có xu hướng trí tuệ hóa. Tri thức hóa và trí thức hóa
công nhân là hai mặt của cùng một quá trình
 Có thêm nhiều khái niệm mới để chỉ công nhân theo xu hướng này. Đó
là “công nhân tri thức”, “công nhân trí thức”, “công nhân áo trắng”, lao
động trình độ cao.
 Ngày nay, công nhân được đào tạo chuẩn mực và thường xuyên được
đào tạo lại, đáp ứng sự thay đổi nhanh chóng của công nghệ trong nền
sản xuất.
 Đã xuất hiện những hình thức liên kết mới, những mô hình về kiểu lao
động mới như “xuất khẩu lao động tại chỗ”, “làm việc tại nhà”, “nhóm
chuyên gia quốc tế”, “quốc tế hóa các tiêu chuẩn sản xuất công nghiệp
Thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân trên thế giới hiện
nay
 Về nội dung kinh tế - xã hội
 Về nội dung chính trị - xã hội
 Về nội dung văn hóa, tư tưởng
- Về nội dung kinh tế - xã hội
 Sự phát triển sản xuất của chủ nghĩa tư bản trong thế giới ngày nay với sự
tham gia trực tiếp của giai cấp công nhân và các lực lượng lao động
 Phát huy vai trò chủ thể của giai cấp công nhân trong cuộc đấu tranh vì
dân sinh, dân chủ, tiến bộ xã hội và chủ nghĩa xã hội.
 Mâu thuẫn lợi ích cơ bản giữa giai cấp công nhân với giai cấp tư sản cũng
ngày càng sâu sắc ở từng quốc gia và trên phạm vi toàn cầu
- Về nội dung chính trị - xã hội
 Ở các nước tư bản chủ nghĩa, mục tiêu đấu tranh trực tiếp của giai cấp công
nhân và lao động là chống bất công và bất bình đẳng xã hội.
 Mục tiêu lâu dài là giành chính quyền về tay giai cấp công nhân và nhân
dân lao động.
 Đối với các nước xã hội chủ nghĩa sứ mệnh lịch sử giai cấp công nhân là
lãnh đạo thành công sự nghiệp đổi mới, giải quyết thành công các nhiệm vụ
trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
 Xây dựng Đảng cầm quyền trong sạch vững mạnh, thực hiện thành công sự
nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa, đưa đất nước phát triển nhanh và bền
vững.
- Về nội dung văn hóa, tư tưởng
 Cuộc đấu tranh ý thức hệ. Đó là cuộc đấu tranh giữa chủ nghĩa xã hội
với chủ nghĩa tư bản. Cuộc đấu tranh này đang diễn ra phức tạp và quyết
liệt.
 Đấu tranh để bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng Cộng sản, giáo dục
nhận thức và củng cố niềm tin khoa học
Giai cấp công nhân Việt Nam
 “Giai cấp công nhân Việt Nam là một lực lượng xã hội to lớn, đang phát
triển, bao gồm những người lao động chân tay và trí óc, làm công hưởng
lương trong các loại hình sản xuất kinh doanh và dịch vụ công nghiệp hoặc
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có tính chất công nghiệp
 Ra đời và phát triển gắn liền với chính sách khai thác thuộc địa của thực
dân Pháp ở Việt Nam
Đặc điểm của giai cấp công nhân Việt Nam
 Giai cấp công nhân Việt Nam ra đời trước giai cấp tư sản vào đầu TK XX
 Là g/c trực tiếp đối kháng với tư bản thực dân Pháp và phong kiến để giành
độc lập chủ quyền, xóa bỏ ách bóc lột và thống trị thực dân
 Phát triển chậm vì sinh ra và lớn lên ở một nước thuộc địa, nửa phong kiến,
dưới ách thống trị của thực dân Pháp
 Sinh trưởng trong một xã hội nông nghiệp còn mang nhiều tàn dư của tâm
lý tiểu nông
 Giai cấp công nhân Việt Nam gắn bó mật thiết với các tầng lớp nhân dân
trong xã hội
 Đại bộ phận công nhân Việt Nam xuất thân từ nông dân và các tầng lớp lao
động khác, cùng chung lợi ích, cùng chung nguyện vọng và khát vọng đấu
tranh cho độc lập tự do, để giải phóng dân tộc

Ngày nay, nhất là trong hơn 30 năm đổi mới vừa qua, giai cấp công nhân đã
có những biến đổi do tác động của tình hình kinh tế - xã hội

 Giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay đã tăng nhanh về số lượng và chất
lượng, là giai cấp đi đầu trong sự nghiệp đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại
hóa, gắn với phát triển kinh tế tri thức, bảo vệ tài nguyên và môi trường
 Giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay đa dạng về cơ cấu nghề nghiệp, có mặt
trong mọi thành phần kinh tế
 Công nhân tri thức, nắm vững khoa học - công nghệ tiên tiến, và công nhân
trẻ được đào tạo nghề theo chuẩn nghề nghiệp, học vấn
Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay
 Về kinh tế:
 Về chính trị - xã hội:
 Về văn hóa tư tưởng:

Về kinh tế:

 Số lượng đông đảo công nhân có cơ cấu ngành nghề đa dạng, hoạt động trong
lĩnh vực sản xuất và dịch vụ công nghiệp ở mọi thành phần kinh tế
 Lực lượng đi đầu trong sự nghiệp đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
nước
 Thực hiện thắng lợi mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa, làm cho nước ta
trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại, có nền công nghiệp hiện
đại, định hướng xã hội chủ nghĩa trong một, hai thập kỷ tới, với tầm nhìn tới
giữa thế kỷ XXI (2050)
 Phát huy vai trò của giai cấp công nhân, của công nghiệp, thực hiện khối liên
minh công - nông - trí thức

Về chính trị - xã hội:

 “Giữ vững bản chất giai cấp công nhân của Đảng, vai trò tiên phong, gương
mẫu của cán bộ đảng viên”
 “tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng, ngăn chặn, đẩy lùi sự suy thoái về
tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong
nội bộ”
 Đội ngũ cán bộ đảng viên trong g/c công nhân phải nêu cao trách nhiệm tiên
phong, đi đầu, góp phần củng cố và phát triển cơ sở chính trị - xã hội quan
trọng của Đảng đồng thời giai cấp công nhân (thông qua hệ thống tổ chức
công đoàn) chủ động, tích cực tham gia xây dựng, chỉnh đốn Đảng, làm cho
Đảng thực sự trong sạch vững mạnh.

Văn hóa tư tưởng:

 Xây dựng và phát triển nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân
tộc có nội dung cốt lõi là xây dựng con người mới xã hội chủ nghĩa
 Tham gia vào cuộc đấu tranh trên lĩnh vực tư tưởng lý luận để bảo vệ sự
trong sáng của chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng HCM, đó là nền tảng tư
tưởng của Đảng, chống lại những quan điểm sai trái, những sự xuyên tạc của
các thế lực thù địch
 Phải thường xuyên giáo dục cho các thế hệ công nhân và lao động trẻ ở nước
ta về ý thức giai cấp, bản lĩnh chính trị, chủ nghĩa yêu nước và chủ nghĩa
quốc tế
Phương hướng chủ yếu để xây dựng giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay
 “Đối với giai cấp công nhân, phát triển về số lượng, chất lượng và tổ chức;
nâng cao giác ngộ và bản lĩnh chính trị, trình độ học vấn nghề nghiệp.
 Giải quyết việc làm, giảm tối đa số công nhân thiếu việc làm và thất nghiệp.
 Thực hiện tốt chính sách và pháp luật đối với công nhân và lao động, như
Luật Lao động, Luật Công đoàn, chính sách tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hộ lao động, chăm sóc, phục hồi sức
khỏe đối với công nhân;
 Có chính sách ưu đãi nhà ở đối với công nhân bậc cao
Một số giải pháp chủ yếu:
 Một là, nâng cao nhận thức kiên định quan điểm giai cấp công nhân là giai
cấp lãnh đạo cách mạng thông qua đội tiền phong là Đảng Cộng sản Việt
Nam
 Hai là, xây dựng giai cấp công nhân lớn mạnh gắn với xây dựng và phát huy
sức mạnh của liên minh giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và đội ngũ
trí trí thức và doanh nhân
 Ba là, thực hiện chiến lược xây dựng giai cấp công nhân lớn mạnh, gắn kết
chặt chẽ với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, công nghiệp hóa, hiện đại
hóa đất nước, hội nhập quốc tế
 Bốn là, đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ mọi mặt cho công nhân, không
ngừng trí thức hóa giai cấp công nhân
 Năm là, xây dựng giai cấp công nhân lớn mạnh là trách nhiệm của cả hệ
thống chính trị, của toàn xã hội và sự nỗ lực vươn lên của bản thân mỗi
người công nhân

Chương 3: CHỦ NGHĨA XÃ HỘI VÀ


THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
- Chủ nghĩa xã hội (tiếng Anh: Socialism) được hiểu theo mấy nghĩa: 04
 Là phong trào thực tiễn, phong trào đấu tranh của nhân dân lao động
chống lại áp bức, bất công, chống các giai cấp thống trị;
 Là trào lưu tư tưởng, lý luận phản ánh lý tưởng giải phóng nhân dân lao
động khỏi áp bức, bóc lột, bất công;
 Là một khoa học - Chủ nghĩa xã hội khoa học, khoa học về sứ mệnh lịch
sử của giai cấp công nhân;
 Là một chế độ xã hội tốt đẹp, giai đoạn đầu của hình thái kinh tế- xã hội
cộng sản chủ nghĩa.
Chủ nghĩa xã hội, giai đoạn đầu của hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ
nghĩa
- Học thuyết về hình thái kinh tế- xã hội chỉ rõ điều gì? chỉ ra tính tất yếu sự
thay thế hình thái KT- XH TBCN bằng hình thái HT - XH cộng sản chủ nghĩa,
đó là quá trình lịch sử - tự nhiên.
- Câu “Tôi coi sự phát triển của những hình thái kinh tế xã hội là một quá
trình lịch sử tự nhiên” là của ai? C.Mác
- Sự thay thế này được thực hiện thông qua: cách mạng xã hội chủ nghĩa
- Những yếu tố cấu thành hình thái kinh tế- xã hội? Có 3 yếu tố: lực lượng sản
xuất, quan hệ sản xuất, kiến trúc thượng tầng
- C.Mác và Ph.Ăngghen cho rằng, hình thái KT- XH CSCN phát triển từ
thấp lên cao qua mấy giai đoạn? qua 2 gđ
- Quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa là bỏ qua yếu
tố nào của chủ nghĩa tư bản? Bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của quan hệ
sản xuất và kiến trúc thượng tầng tư tưởng tư bản chủ nghĩa
- Giữa xã hội tư bản chủ nghĩa và xã hội cộng sản chủ nghĩa gọi là: thời kỳ
quá độ lên chủ nghĩa cộng sản
- Hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa bắt đầu và kết thúc khi nào?
Bắt đầu từ thời kỳ quá độ cho đến khi xây dựng xong giai đoạn cao của xã hội
cộng sản
- “Giữa xã hội TBCNvà xã hội CSCN là một thời kỳ cải biến cách mạng từ xã hội
này sang xã hội kia. Thích ứng với thời kỳ ấy là một thời kỳ quá độ chính trị, và
nhà nước của thời kỳ ấy không thể là cái gì khác hơn là nền chuyên chính cách
mạng của giai cấp vô sản: được Mác nói trong tp nào? Phê phán cương lĩnh
Gôta” (1875)
- Về xã hội của thời kỳ quá độ, C. Mác cho rằng đó là xã hội như thế nào?
vừa thoát thai từ xã hội TBCN, xã hội chưa phát triển trên cơ sở của chính nó
còn mang nhiều dấu vết của xã hội cũ để lại
- Quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa cộng sản trải qua những hình
thức nào? 2 hình thức; Trực tiếp và gián tiếp
- Quá độ gián tiếp từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội cần thiết phải có
thời kỳ quá độ khá lâu dài đối với các nước? chưa trải qua CNTB phát triển
- Quá độ trực tiếp là : đối với những nước đã trải qua CNTB phát triển (cho tới
nay chưa nước nào thực hiện )
- “………, chủ nghĩa xã hội đã từ những lý thuyết không tưởng trở thành
một lý luận khoa học”. Với sự ra đời của chủ nghĩa Mác
- Khi phân tích về thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, ai là người đầu đặt
vấn đề phải học tập các kinh nghiệm tổ chức, quản lý kinh tế của chủ
nghĩa tư bản để cải tạo nền kinh tế tiểu nông lạc hậu? V.I.Lênin
Điều kiện ra đời chủ nghĩa xã hội
 Mâu thuẫn giữa tính chất xã hội hóa của lực lượng sản xuất với chế độ
chiếm hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa đối với tư liệu sản xuất
 Chính sự phát triển về lực lượng sản xuất và sự trưởng thành của giai cấp
công nhân là tiền đề kinh tế- xã hội dẫn tới sự sụp đổ không tránh khỏi của
chủ nghĩa tư bản.
 Sự ra đời của Đảng cộng sản, đội tiền phong của giai cấp công nhân, trực
tiếp lãnh đạo cuộc đấu tranh chính trị của giai cấp công nhân chống giai
cấp tư sản.
 Đảng Cộng sản, trên thực tế được thực hiện bằng con đường bạo lực cách
mạng nhằm lật đổ chế độ TBCN, thiết lập nhà nước chuyên chính vô sản
Những đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội
 Một là, chủ nghĩa xã hội giải phóng giai cấp, giải phóng dân tộc, giải
phóng XH, giải phóng con người, tạo điều kiện để con người phát triển
toàn diện

 Hai là, chủ nghĩa xã hội là xã hội do nhân dân lao động làm chủ
 Ba là, chủ nghĩa xã hội có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản
xuất hiện đại và chế độ công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu
 Bốn là, chủ nghĩa xã hội có nhà nước kiểu mới mang bản chất giai cấp
công nhân, đại biểu cho lợi ích, quyền lực và ý chí của nhân dân lao động.
 Năm là, chủ nghĩa xã hội có nền văn hóa phát triển cao, kế thừa và phát
huy những giá trị của văn hóa dân tộc và tinh hoa văn nhân loại.
 Thứ sáu, chủ nghĩa xã hội bảo đảm bình đẳng, đoàn kết giữa các dân tộc
và có quan hệ hữu nghị, hợp tác với nhân dân các nước trên thế giới.
- Chủ nghĩa xã hội – giai đoạn đầu (giai đoạn thấp) của hình thái kinh tế- xã
hội cộng sản chủ nghĩa có mấy đặc trưng cơ bản? 6 đặc trưng
- Chủ nghĩa xã hội – giai đoạn đầu (giai đoạn thấp) ở Việt Nam có mấy đặc
trưng cơ bản? 8 đặc trưng
- Đặc trưng nào thể hiện thuộc tính của chủ nghĩa xã hội? do nhân dân lao
động làm chủ
Tính tất yếu khách quan của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
- Học thuyết hình thái kinh tế- xã hội của chủ nghĩa Mác- Lênin đã chỉ rõ:
lịch sử xã hội đã trải qua 5 hình thái kinh tế- xã hội
 Cộng sản nguyên thủy
 Chiếm hữu nô lệ
 Phong kiến
 Tư bản chủ nghĩa
 Cộng sản chủ nghĩa
- So với các hình thái kinh tế xã hội đã xuất hiện trong lịch sử, hình thái kinh
tế- xã hội cộng sản chủ nghĩa có sự khác biệt về chất: trong đó không có giai
cấp đối kháng, con người từng bước trở thành người tự do
- Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác- Lênin: từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa
xã hội tất yếu phải trải qua thời kỳ quá độ chính trị
- Các nhà sáng lập chủ nghĩa xã hội khoa học cho rằng: Các nước lạc hậu với
sự giúp đỡ của giai cấp vô sản đã chiến thắng có thể rút ngắn được quá trình
phát triển, bằng cách bỏ qua chế độ TBCN
Đặc điểm thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
 Là thời kỳ cải biến cách mạng từ xã hội tiền tư bản chủ nghĩa và tư bản chủ
nghĩa sang xã hội xã hội chủ nghĩa.
 Xã hội của thời kỳ quá độ là xã hội có sự đan xen của nhiều tàn dư về mọi
phương diện kinh tế, đạo đức, tinh thần của chủ nghĩa tư bản
 Những yếu tố mới mang tính chất xã hội chủ nghĩa của CNXH mới phát
sinh chưa phải là CNXH đã phát triển trên cơ sở của chính nó.

Đặc điểm thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội

 Trên lĩnh vực kinh tế


 Trên lĩnh vực chính trị
 Trên lĩnh vực tư tưởng - văn hóa
 Trên lĩnh vực xã hội
- Thời kỳ quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội, về phương diện
kinh tế: tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần
- Tương ứng với nước Nga, V.I Lênin cho rằng thời kỳ quá độ tồn tại 5 thành
phần kinh tế: Kinh tế gia trưởng; kinh tế hàng hóa nhỏ; kinh tế tư bản; kinh tế tư
bản nhà nước; kinh tế xã hội chủ nghĩa
- Thời kỳ quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội về phương diện
chính trị: là việc thiết lập, tăng cường chuyên chính vô sản
- Chuyên chính với ai? với những phần tử thù địch, chống lại nhân dân
- Giai cấp công nhân thông qua đội tiền phong của mình là Đảng Cộng sản
từng bước xây dựng văn hóa vô sản: nền văn hoá mới xã hội chủ nghĩa, tiếp
thu giá trị văn hóa dân tộc và tinh hoa văn hóa nhân loại
- Do kết cấu của nền kinh tế nhiều thành phần qui định nên trong thời kỳ
quá độ còn tồn tại: nhiều giai cấp, tầng lớp và sự khác biệt giữa các giai cấp
tầng lớp xã hội, các giai cấp, tầng lớp vừa hợp tác, vừa đấu tranh với nhau
- Trong xã hội của thời kỳ quá độ còn: tồn tại sự khác biệt giữa nông thôn,
thành thị, giữa lao động trí óc và lao động chân tay
Quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
 Xuất phát từ một xã hội vốn là thuộc địa, nửa phong kiến, lực lượng sản xuất
rất thấp.
 Đất nước trải qua chiến tranh ác liệt, kéo dài nhiều thập kỷ, hậu quả để lại còn
nặng nề. Những tàn dư thực dân, phong kiến còn nhiều.
 Các thế lực thù địch thường xuyên tìm cách phá hoại chế độ xã hội chủ nghĩa
và nền độc lập dân tộc của nhân dân ta
 Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đang diễn ra mạnh mẽ, cuốn
hút tất cả các nước ở mức độ khác nhau
 Các nước với chế độ xã hội và trình độ phát triển khác nhau cùng tồn tại, vừa
hợp tác vừa đấu tranh, cạnh tranh gay gắt vì lợi ích quốc gia, dân tộc
 Quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa đòi hỏi phải tiếp
thu, kế thừa những thành tựu mà nhân loại đã đạt được dưới chủ nghĩa tư bản
 Quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa là tạo ra sự biến
đổi về chất của xã hội trên tất cả các lĩnh vực
- Tại sao cho rằng con đường cách mạng Việt Nam là quá độ lên CNXH bỏ
qua chế độ TBCN là một tất yếu? vì nó phù hợp với đặc điểm của đất nước và
xu thế của thời đại
- Cương lĩnh năm 1930 của Đảng đã chỉ rõ: Sau khi hoàn thành cách mạng dân
tộc, dân chủ nhân dân, sẽ tiến lên chủ nghĩa xã hội
- Đại hội IX của ĐCS Việt Nam xác định; Con đường đi lên của nước ta là sự
phát triển quá độ lên CNXH bỏ qua chế độTBCN: tức là bỏ qua việc xác lập
vị trí thống trị của quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng tư bản chủ nghĩa
- Tương lai của chủ nghĩa xã hội sẽ là gì? Thoái trào tạm thời nhưng nhất định
sẽ thắng lợi
Những đặc trưng bản chất của chủ nghĩa xã hội Việt Nam
Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên CNXH (bổ sung, phát
triển năm 2011) đã phát triển mô hình CNXH Việt Nam với 8 đặc trưng
 Một là: Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
 Hai là: Do nhân dân làm chủ.
 Ba là: Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện
đại và quan hệ sản xuất tiến bộ phù hợp.
 Bốn là: Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
 Năm là: Con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện
phát triển toàn diện.
 Sáu là: Các dân tộc trong cộng đồng Việt Nam bình đẳng, đoàn kết, tôn
trọng và giúp nhau cùng phát triển.
 Bảy là: Có Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do
nhân dân, vì nhân dân do Đảng Cộng sản lãnh đạo.
 Tám là: Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với các nước trên thế giới
Phương hướng xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam hiện nay
Đại hội XI, trong Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời quá độ lên chủ
nghĩa xã hội (Bổ sung và phát triển năm 2011) xác định 8 phương hướng
 Một là, đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước gắn với phát
triển kinh tế tri thức, bảo vệ tài nguyên, môi trường.
 Hai là, phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
 Ba là, xây dựng nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc; xây
dựng con người, nâng cao đời sống nhân dân, thực hiện tiến bộ và
công bằng xã hội.
 Bốn là, bảo đảm vững chắc quốc phòng và an ninh quốc gia, trật tự, an
toàn XH
 Năm là, thực hiện đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, hoà bình, hữu
nghị, hợp tác và phát triển; chủ động và tích cực hội nhập quốc tế.
 Sáu là, xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, thực hiện đại đoàn kết
toàn dân tộc, tăng cường và mở rộng mặt trận dân tộc thống nhất.
 Bảy là, xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân
dân, do nhân dân, vì nhân dân.
 Tám là, xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh.
Thực hiện tốt 12 nhiệm vụ cơ bản

CHƯƠNG 4: Dân chủ XHCN và Nhà nước XHCN


I. Dân chủ và dân chủ xã hội chủ nghĩa
1. Thuật ngữ dân chủ
+ Tư tưởng Dân chủ ra đời khoảng thế kỷ VII – VI trước công nguyên
+ Thuật ngữ: Demoskratos (Dân chủ) = Demos (nhân dân) + kratos (cai trị)
( Nhân dân cai trị = Quyền lực thuộc về dân)
+ Nội hàm ”dân” hay dân là ai? Do giai cấp thống trị quyết định
2. Quan niệm về “dân” trong các chế độ xã hội?
3. Quan niệm của CN Mác Lênin về dân chủ
- Trên phương diện quyền lực?
- Trên phương diện chế độ XH và lĩnh vực chính trị?
- Trên phương diện tổ chức và quản lý xã hội?
- Dân chủ là sản phẩm của quá trình?
4. Quan niệm của Hồ Chí Minh về dân chủ?
- Dân là chủ nghĩa là gì?
- Dân làm chủ nghĩa là gì?
5. Nền dân chủ là gì? Các nền dân chủ trong lịch sử?
- Nền dân chủ là gì?
- Các nền dân chủ trong lịch sử?
-Tên gọi “Dân chủ nguyên thuỷ”; “Dân chủ quân sự” được sử dụng trong chế độ xã hội
nào? CSNT
6. Nền dân chủ XHCN
- Quá trình hình thành?
- Quan niệm về nền Dân chủ XHCN?
- Bản chất của nền Dân chủ XHCN?
- Điểm khác biệt cơ bản của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa so với các nền dân chủ trước đó
trong lịch sử là gì?
7. Nền dân chủ XHCN ở Việt Nam
- Hình thành từ khi nào?
- Bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam?
- Động lực để xây dựng chế độ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam?
- Yếu tố quan trọng để xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa?
II. Nhà nước XHCN
1. Quan niệm của Chủ nghĩa Mác – Lênin về sự ra đời của nhà nước?
- Nhà nước xã hội chủ nghĩa ra đời xuất phát từ điều gì: từ nguyện vọng của nhân dân
lao động muốn thoát khỏi sự áp bức, bất công và chuyên chế, ước mơ xây dựng một xã
hội dân chủ.
- Nhà nước xã hội chủ nghĩa ra đời là kết quả của điều gì: cuộc cách mạng do giai cấp vô
sản và nhân dân lao động tiến hành dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.

- Điểm chung giữa các nhà nước xã hội chủ nghĩa là ở chỗ: đó là tổ chức thực hiện quyền
lực của nhân dân, là cơ quan đại diện cho ý chí của nhân dân.

- Nhà nước ra đời khi nào? Khi xã hội có sự xuất hiện giai cấp đối kháng
- Nhà nước đầu tiên trong lịch sử nhân loại: chiếm hữu nô lệ
- Nguồn gốc KT (Nguyên nhân sâu xa)? là do sự phát triển của lực lượng sản xuất dẫn
đến sự dư thừa tương đối của cải, xuất hiện chế độ tư hữu

- Nguồn gốc XH (Nguyên nhân trực tiếp)? là do mâu thuẫn giai cấp trong xã hội gay
gắt không thể điều hòa được

- Nhà nước là phạm trù lịch sử hay vĩnh viễn? phạm trù lịch sử
- Nhà nước xuất hiện khi có giai cấp đối kháng; Khi không còn giai cấp thì nhà nước còn
tồn tại hay không? Nhà nước sẽ không còn tồn tại

- Nhà nước theo nghĩa nửa nhà nước là nói nhà nước nào?- nói đến nhà nước xã hội chủ
nghĩa. - Nhà nước tự tiêu vong khi nào? “Giai đoạn cộng sản chủ nghĩa”, xã hội tồn
tại theo một trật tự mới theo nguyên tắc “tự giác” thì nhà nước sẽ tự tiêu vong

- Bản chất của nhà nước?


=> nhà nước, về bản chất, là một tổ chức chính trị của một giai cấp thống trị về
mặt kinh tế nhằm bảo vệ trật tự hiện hành và đàn áp sự phản kháng của các giai
cấp khác

- Bạo lực trấn áp có phải là chức năng của tất cả các kiểu nhà nước trong lịch sử hay
không?
=> Phải
2. Các hình thức nhà nước tồn tại trong lịch sử:
- Kiểu nhà nước chủ nô quý tộc: có hình thức nhà nước quân chủ chủ nô, nhà
nước cộng hòa dân chủ chủ nô

- Kiểu nhà nước phong kiến: có hình thức Nhà nước tồn tại dưới hình thức nhà
nước phong kiến tập quyền và nhà nước phong kiến phân quyền

-Kiểu nhà nước tư bản: có hình thức chế độ cộng hòa, chế độ cộng hòa đại nghị,
chế độ cộng hòa tổng thống, chế độ cộng hòa thủ tướng, chế độ quân chủ lập
hiến, nhà nước liên bang, nhà nước phúc lợi chung

- Kiểu nhà nước vô sản: nhà nước vô sản

3. Bản chất của Nhà nước XHCN


- Bản chất chính trị? nhà nước xã hội chủ nghĩa mang bản chất của giai cấp công nhân
- Bản chất kinh tế? chịu sự quy định của cơ sở kinh tế của xã hội xã hội chủ nghĩa, đó là
chế độ sở hữu xã hội về tư liệu sản xuất chủ yếu
- Bản chất văn hoá, xã hội? được xây dựng trên nền tảng tinh thần là lý luận của chủ
nghĩa Mác – Lênin và những giá trị văn hóa tiên tiến, tiến bộ của nhân loại, đồng thời
mang những bản sắc riêng của dân tộc

4. Chức năng của Nhà nước


- Căn cứ vào phạm vi tác động của quyền lực nhà nước: chức năng đối nội và chức năng
đối ngoại
- Căn cứ vào lĩnh vực tác động của quyền lực nhà nước: chức năng chính trị, kinh tế, văn
hóa, xã hội,…

- Căn cứ vào tính chất của quyền lực nhà nước: chức năng giai cấp (trấn áp) và chức
năng xã hội (tổ chức và xây dựng).
5. Nhà nước pháp quyền XHCN ở VN
- Cấu trúc cơ bản của Hệ thống chính trị xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay: – ĐCS, Nhà
nước và các tổ chức chính trị.
- Bộ phận nào là trụ cột của hệ thống chính trị? Đảng cộng sản VN
- Bản chất của nhà nước XHCN ở VN?
- Nguyên tắc cơ bản để xây dựng nhà nước của dân, do dân, vì dân là gì?
- Mục tiêu của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam đang xây dựng là gì?
- Nhà nước xã hội chủ nghĩa là công cụ quan trọng cho việc thực thi quyền làm chủ của
người dân đúng hay sai? đúng
Chương 5
CƠ CẤU XÃ HỘI – GIAI CẤP VÀ LIÊN MINH GIAI CẤP, TẦNG LỚP
TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI

Câu 1. Cơ cấu xã hội là những cộng đồng người cùng toàn bộ những mối quan hệ xã hội
có sự tác động lẫn nhau của các cộng đồng ấy tạo nên?

a. Những cộng đồng ấy tạo nên b. Không do cộng đồng ấy tạo nên

c. Do một cộng đồng người tạo nên c. Do mối quan hệ xã hội tạo nên

Câu 2. Để gọi là cơ cấu xã hội – có giai cấp thì có bao nhiêu loại cơ cấu?

a. Có 5 loại cơ cấu xã hội b. Có 4 loại cơ cấu xã hội

c. Có 3 loại cơ cấu xã hội d. Có 6 loại cơ cấu xã hội

Câu 3. Cơ cấu xã hội-giai cấp có phải là một hệ thống các giai cấp, tầng lớp trong xã hội?

a. Là hệ thống các giai cấp, tầng lớp. b. Là một tập đoàn thống nhất
c. Là các giai cấp trong xã hội d. Là tập đoàn-tầng lớp-giai cấp

Câu 4. Trong xã hội có giai cấp, cơ cấu nào có vị trí quyết định nhất, chi phối các loại
hình cơ cấu xã hội khác?

a. Cơ cấu xã hội – dân tộc b. Cơ cấu xã hội - giai cấp


c. Cơ cấu xã hội - dân số d. Cơ cấu xã hội - nghề nghiệp

Câu 5. Sự biến đổi của cơ cấu xã hội – giai cấp gắn liền và được quy định bởi sự biến
động của cơ cấu nào?

a. Cơ cấu xã hội - kinh tế c. Cơ cấu xã hội - dân tộc


b. Cơ cấu xã hội - dân số d. Cơ cấu xã hội - dân cư

Câu 6. Trong cơ cấu xã hội – giai cấp là tổng thể các giai cấp, tầng lớp, nhóm xã hội có
mối quan hệ gắn bó, hợp tác với nhau là do yếu tố nào quyết định?
a. Cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới b. Xóa bỏ xã hội cũ lạc hậu, lỗi thời
c. Phát triển xã hội mới tương lai d. Cả b và c đều đúng.
Câu 7. Mỗi giai cấp, tầng lớp và các nhóm trong cơ cấu xã hội – giai cấp có vị trí và vai
trò khác nhau và dưới dự lãnh đạo của ai?
a. Đảng cộng sản b. Đội tiền phong của giai cấp mình
c. Giai cấp thống trị d. Người đứng đầu giai cấp, tầng lớp,
nhóm
Câu 8. Trong hệ thống xã hội vị trí, vai trò của các loại cơ cấu xã hội có ngang bằng nhau
không?
a. Không ngang bằng nhau b. Tất cả đều ngang bằng nhau
c. Tùy vào vị trí, vai trò d. Do xã hội qui định
Câu 9. Trong thời kỳ qúa độ lên chủ nghĩa xã hội, cơ cấu xã hội-giai cấp có liên quan gì
đến các đảng phái chính trị, nhà nước?
a. Cả (b), (c) và (d) đều đúng b. Liên quan đến đảng phái chính trị, nhà
nước
c. Sở hữu TLSX, quản lý lao động d. Phân phối thu nhập.
Câu 10. Trong mỗi một giai đoạn lịch sử cụ thể của xã hội có cơ cấu xã hội- giai cấp sẽ là
căn cứ để Nhà nước đó làm gì?
a. Xây dựng các chính sách trên mọi lĩnh vực b. Xây dựng quyền lực Nhà nước
c. Xây dựng hệ thống chính trị d. Xây dừng quốc phòng anh ninh
Câu 11. Trong một hệ thống sản xuất nhất định, cơ cấu xã hội-giai cấp thường xuyên biến
đổi do tác động của những yếu tố nào?
a. Phương thức sản xuất, cơ cấu nghành nghề, cơ cấu kinh tế, cơ chế kinh tế.
b. Lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất, kiến trúc thượng tầng.
c. Phương thức sản xuất, quan hệ sản xuất, cơ chế kinh tế.
d. Kiến trúc thượng tầng, cơ sở hạ tầng.
Câu 12. Ph. Ăngghen chỉ rõ; trong mọi thời đại lịch sử, sản xuất kinh tế và cơ cấu xã hội-
cơ cấu này do đâu mà có?
a. Do sản xuất kinh tế mà ra. b. Do chính trị mà ra
c. Do văn hóa xã hội mà ra. d. Do thời đại lịch sử mà ra.
Câu 13. Cơ cấu kinh tế trong thời kỳ quá độ tuy vận động theo cơ chế thị trường, song có
sự quản lý của nhà nước pháp quyền XHCN nhằm mục đích gì?
a. Xây dựng thành công CNXH. b. Xây dựng cơ chế thị trường
c. Xây dựng nhà nước pháp quyền d. Xây dựng cơ cấu kinh tế tối ưu.
Câu 14. Trong xu hướng biến đổi diễn ra rất khác nhau ở mỗi quốc gia khi bắt đầu thời
kỳ quá độ lên CNXH do bị qui định bởi những yếu tố nào?
a. Trình độ phát triển kinh tế, hoàn cảnh, điều kiện lịch sử cụ thể của mỗi nước.
b. Do hoàn cảnh lịch sử cụ thể của mỗi quốc gia đó.
c. Do trình độ phát triển kinh tế-xã hội của từng quốc gia.
d. Do sự tác động của các yếu tố bên ngoài vào mỗi quốc gia.
Câu 15. Chủ nghĩa Mác –Lênin cho rằng, hình thái kinh tế-xã hội cộng sản chủ nghĩa đã
được “thai nghén” từ trong lòng xã hội tư bản chủ nghĩa, do vậy ở giai đoạn đầu
của nó vẫn còn những điều gì?
a. Dấu vết của xã hội cũ. b. Dấu vết của xã hội mới
c. Dấu vết của sự giao thoa xã hội mới-cũ. d. Dấu vết của “thai nghén”
Câu 16. Trong cơ cấu xã hội- giai cấp biến đổi trong mối quan hệ vừa đấu tranh, vừa liên
minh với nhau nhằm mục đích để làm gì?
a. Xóa bỏ bất bình đẳng xã hội b. Xóa bỏ áp bức, bóc lột bất
công.
c. Xóa bỏ đói nghèo trong xã hội. d. Xóa bỏ giai cấp đi áp bức, bóc
lột
Câu 17. Trong cơ cấu xã hội-giai cấp, giai cấp nào là lực lượng tiêu biểu cho phương
thức sản xuất mới, giữ vai trò chủ đạo?
a. Giai cấp vô sản b. Giai cấp nông dân
c. Giai cấp tư sản d. Các tầng lớp, doanh nhân, trí thức
Câu 18. Xét dưới góc độ chính trị, trong một chế độ xã hội nhất định, chính cuộc đấu
tranh giai cấp của các giai cấp có lợi ích đối lập nhau đặt ra nhu cầu tất yếu khách
quan của mỗi giai cấp đứng ở vị trí trung tâm đều phải tìm kím cho mình đều gì?
a. Liên minh với các giai cấp, tầng lớp khác có lợi ích phù hợp với mình.
b. Liên minh với giai cấp đông đão trong xã hội.
c. Liên minh với tầng lớp trí thức trong xã hội.
d. Liên minh với các tôn giáo lớn trong xã hội.
Câu 19. Trong cách mạng xã hội chủ nghĩa, dưới sự lãnh đạo của Đảng công sản, giai cấp
công nhân phải liên minh với ai để tạo sức mạnh tổng hợp cho thắng lợi của cuộc
cách mạng XHCN?
a. Liên minh với nông dân và các tầng lớp nhân dân lao động.
b. Liên minh với giai cấp nông dân và giai cấp tư sản.
c. Liên minh với giai cấp tư sản và các tập đoàn doanh nghiệp lớp.
d. Liên minh với tầng lớp trí thức và các tổ chức chính trị xã hội.
Câu 20. Trong thời kỳ quá độ lên CNXH, Lênin đã chủ trương mở rộng khối liên minh
giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân với các tầng lớp xã hội khác. Ông
xem đó là hình thức gì để giành được chính quyền?
a. Hình thức liên minh đặc biệt. b. Hình thức liên minh tất yếu.
c. Hình thức liên minh ngẫu nhiên. d. Hình thức liên minh quan
trọng.
Câu 21. Trong thời kỳ quá độ lên CNXH, giai cấp công nhân, giai cấp nông dân và tầng
lớp lao động khác vừa là lực lượng sản xuất cơ bản vừa là gì để thực hiện tốt khối
liên minh đó?
a. Lực lượng chính trị xã hội to lớn. b. Lực lượng sản xuất hàng đầu
c. Lực lượng tiến bộ trong xã hội. d. Lực lượng nòng cốt, tiên
phong.
Câu 22. Xét ở góc độ kinh tế, trong thời kỳ quá độ lên CNXH, tính tất yếu kinh tế của
liên minh lại nổi lên với tư cách là nhân tố quyết định nhất cho điều gì?
a. Thắng lợi hoàn toàn của CNXH. b. Thắng lợi của cuộc Cách mạng.
c. Thắng lợi hoàn toàn của CNCS. d. Thắng lợi của chuyên chính vô
sản.
Câu 23. Mỗi lĩnh vực của nền kinh tế chỉ phát triển được khi gắn bó chặt chẽ, hỗ trợ cho
nhau để cùng hướng tới phục vụ và phát triển sản xuất tạo thành điều gì?
a. Cơ cấu kinh tế quốc dân thống nhất. b. Cơ cấu kinh tế công-nông-dịch
vụ
c. Cơ cấu kinh tế nông-lâm-ngư nghiệp. d. Cơ cấu kinh tế vùng, lãnh thổ.
Câu 24. Trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội, liên minh giữa giai cấp công nhân,
giai cấp nông dân và tầng lớp trí thức dưới góc độ nào giữ vai trò quyết định?

a. Kinh tế c. Văn hoá


b. Chính trị d. Tư tưởng

Câu 25. Yếu tố nào quyết định sự liên minh giữa giai cấp công nhân, giai cấp nông dân
và tầng lớp trí thức?
a. Do có những lợi ích cơ bản thống nhất với nhau.
b. Do có cùng một kẻ thù là giai cấp tư sản.
c. Do giai cấp công nhân mong muốn.
d. Do mục tiêu về chính trị của giai cấp công nhân.
Câu 26. Cơ cấu xã hội- giai cấp trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam sự biến đổi
cơ cấu xã hội-giai cấp nhằm đảm bảo tính quy luật nào?
a. Phổ biến và mang tính đặc thù b. Phổ thông và mang tính đặc
trưng.
c. Phổ cập và mang tính đặc biệt. d. Cả (a), (b), (c) đều đúng.
Câu 27. Từ sau Đại hội VI (1986) sự chuyển đổi trong cơ cấu kinh tế đã dẫn đến những
biết đổi trong cơ cấu xã hội-giai cấp với việc hình thành một cơ cấu xã hội- giai
cấp đa dạng thay thế cho cơ cấu xã hội nào?
a. Cơ cấu xã hội đơn giản. b. Cơ cấu xã hội phức tạp.
c. Cơ cấu xã hội tất nhiên. d. Cơ cấu xã hội ngẫu nhiên.
Câu 28. Xu hương phát triển cơ cấu xã hội – giai cấp ở Việt Nam trong thời kỳ quá độ
mang tính đa dạng và thống nhất chủ yếu do yếu tố nào quyết định?
a. Do nền kinh tế nhiều thành phần
b. Do trình độ phát triển không đồng đều
c. Do sự mong muốn của giai cấp công nhân
d. Cả (a), (b), (c) đều đúng.
Câu 29. Nội dung nào quan trọng nhất trong các nội dung Liên minh công-nông-trí thức ?

a. Kinh tế b. Tư tưởng
b. Chính trị d. Văn hoá- xã h

Câu 30. Liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và tầng lớp trí thức là
do:
a. Cả (b), (c) và (e) đều đúng.
b. Yêu cầu của nông dân
c. Yêu cầu của trí thức
d. Do đòi hỏi khách quan của cả công nhân, nông dân và trí thức.
e. Do mong muốn của công nhân.
Câu 31. Trong vấn đề liên minh, việc xây dựng đội ngũ trí thức vững mạnh là trực tiếp
nâng cao vấn đề gì?
a. Nâng cao trí tuệ, sức mạnh, Đảng và hệ thống chính trị.
b. Nâng cao trí tuệ, sức mạnh của tầng lớp trí thức.
c. Nâng cao trí tuệ của Công-Nông –Trí.
d. Cả (a), (b) và (c) đều đúng.
Câu 32. Hiện nay, việc đẩy mạnh CNH-HĐH gắn với phát triển kinh tế tri thức trong điều
kiện khoa học-công nghệ và cách mạng công nghiệp 4.0 phát triển mạnh mẽ thì vai
trò của đội ngũ trí thức như thế nào?
a. Đội ngũ trí thức càng trở nên quan trọng.
b. Đội ngũ trí thức càng trở nên chủ lực.
c. Đội ngũ trí thức càng trở nên chủ đạo.
d. Đội ngũ trí thức càng trở nên mạnh mẽ.
Câu 33. Đội ngũ Doanh nhân Việt Nam hiện nay đang phát triển nhanh cả về số lượng và
qui mô được Đảng ta chủ trương xây dựng thành?
a. Một đội ngũ vững mạnh b. Một đội ngũ tiên phong.
c. Một đội ngũ cách mạng. d. Một đội ngũ tiên tiến nhất.
Câu 34. Phụ nữ là một lực lượng quan trọng và đông đảo trong đội ngũ những người lao
động tạo dựng nên xã hội và đóng góp phần to lớn vào sự nghiệp xây dựng chủ
nghĩa xã hội, phụ nữ thể hiện vai trò quan trọng của mình như thế nào?
a. Mọi lĩnh vực của đời sống xã hội và gia đình.
b. Mọi lĩnh vực của đời sống xã hội và kinh tế.
c. Mọi lĩnh vực của đời sống xã hội và chính trị.
d. Mọi lĩnh vực của đời sống xã hội và văn hóa.
Câu 35. Đội ngũ thanh niên là chủ nhân tương lai của đất nước là lực lượng xung kích
trong xây dựng và bảo vệ tổ quốc. Chăm lo, phát triển cho thanh niên vừa là mục
tiêu vừa là động lực nhằm đảm bảo điều gì?
a. Sự ổn định và phát triển bền vững của đất nước.
b. Sự ổn định và phát triển bền vững của thanh niên.
c. Sự ổn định và phát triển bền vững của kinh tế.
d. Sự ổn định và phát triển bền vững của chính trị.
Câu 36. Đại hội toàn quốc lần thứ XII, Đảng ta khẳng định “Đại đoàn kết toàn dân tộc là
đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam trong xây dựng bảo vệ Tổ quốc.
Tăng cường khối đại đoàn kết toàn dân nên nền tảng….do Đảng lãnh đạo”
a. Công nhân, nông dân, trí thức. b. Công nhân, nông dân, tầng lớp.
c. Công nhân, nông dân, doanh nhân. c. Công nhân, nông dân, thanh niên.
Câu 37. Trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, việc tổ chức khối liên minh vững
mạnh có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đee thực hiện nội dung nào của liên minh?
a. Kinh tế, chính trị, văn hóa –xã hội. b. Kinh tế, văn hóa- giáo dục.
c. Kinh tế quốc tế, văn hóa-xã hội. d. Kinh tế, chính trị, ngoại
giao.
Câu 38. Dưới góc độ kinh tế, xác định đúng tiềm lực kinh tế và nhu cầu kinh tế của công
nhân, nông dân, trí thức và toàn xã hội, xây dựng và tổ chức triển khai các hoạt
động kinh tế trên tinh thần bảo về lợi ích các bên và cần tránh những điều gì?
a. Đầu tư không hiệu quả, lãng phí. b. Đầu tư hiệu quả, lãng phí
c. Đầu tư không hiệu quả, lãng phí tài lực. d. Đầu tư hiệu quả, lãng phí nhân
lực.
Câu 39. Ở Việt Nam, nội dung chính trị của liên minh thể hiện ở việc giữ vững lập trường
chính trị-tư tưởng của giai cấp nào?
a. Giai cấp công nhân, vai trò lãnh đạo của Đảng.
b. Giai cấp nông nhân và vai trò lãnh đạo của Đảng.
c. Tầng lớp trí thức và vai trò lãnh đạo của Đảng.
d. Giai cấp Công-Nông-Trí thức và sự lãnh đạo của Đảng.
Câu 40. Trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội vẫn còn tồn tại những hệ tư tưởng cũ,
những phong tục tập quán cũ lạc hậu; các thế lực thù địch vẫn tìm mọi cách chống
phá chính quyền cách mạng, chống phá chế độ mới, cần đứng trên lập trường tư
tưởng – chính trị của giai cấp nào để thực hiện liên minh nhằm phát huy khối đại
đoàn kết toàn dân tộc?
a. Giai cấp công nhân. b. Giai cấp nông dân.
c. Giai cấp lãnh đạo. d. Giai cấp công-nông-trí thức.
Câu 41. Tổ chức liên minh để các lực lượng dưới sự lãnh đạo của Đảng cùng nhau xây
dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc, đồng thời cần tiếp
thu những điều gì nữa?
a. Tinh hoa văn hóa của nhân loại và thời đai.
b. Tinh hoa văn hóa của nhân loại.
c. Tinh hoa văn hóa của văn minh nhân loại
d. Tinh hoa văn hóa của các nền văn minh.
Câu 42. Nội dung văn hóa, xã hội của liên minh giai cấp, tầng lớp đòi hỏi phải đảm bảo
“gắn tăng trưởng kinh tế với phát triển văn hóa, phát triển, xây dựng con người
nhằm thực hiện…”
a. Tiến bộ và công bằng xã hội. b. Tiến bộ và bình đẳng xã hội.
c. Tiến bộ và văn minh xã hội. d. Tiến bộ và phát triển xã hội.
Câu 43. Trong thời kỳ quá độ lên CNXH. Cơ cấu xã hội muốn biết đổi theo hướng tích
cực phải dựa trên những cơ sở nào?
a. Tăng trưởng, phát triển kinh tế nhanh, bền vững.
b. Tăng trưởng kinh tế nhanh và ổn định đời sống xã hội.
c. Tăng trưởng, kinh tế nhanh để tạo bước đột phá.
d. Tăng trưởng kinh tế nhanh để tạo đà phát triển.
Câu 44. Xây dựng và thực hiện hệ thống chính sách xã hội tổng thể nhằm tạo sự biến đổi
tích cực cơ cấu xã hội, đặc biệt là những chinh sách liên quan đến vấn đề gì?
a. Cơ cấu xã hội-giai cấp. b. Cơ cấu xã hội - dân tộc.
c. Cơ cấu xã hội- kinh tế. d. Cơ cấu xã hội – văn hóa.
Câu 45. Đối với đội ngũ Doanh nhân, tạo cơ chế, môi trường thuận lợi cho họ phát triển
cảvề số lượng, chất lượng, có trình độ quản lý, kinh doanh giỏi, có đạo đức nghề
nghiệp và trách nhiệm xã hội cao. Nhà nước tạo cơ chế nào cho Doanh nhân?
a. Quyền lợi và tôn vinh Doanh nhân có nhiều đóng góp.
b. Quyền lợi và nghĩa vụ của Doanh nhân có nhiều đóng góp.
c. Quyền lợi và nghĩa vụ của Doanh nhân được hưởng.
d. Quyền lợi và tôn vinh Doanh nhân có nhiều thành tích.
Câu 46. Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, thúc đẩy phát
triển khoa học và công nghệ, tạo môi trường, điều kiện thuận lợi để phát huy vai
trò của ai trong khối liên minh?
a. Các chủ thể trong khối liên minh. b. Của từng giai cấp, tầng lớp.
c. Của giai cấp công nhân. d. Của giai cấp nông dân.
Câu 47. Đẩy mạnh nghiên cứu sáng tạo và ứng dụng các thành tựu khao học-công nghệ
hiện đại, thành tựu mới của cuộc cách mạng 4.0 ở các nghành…..làm cơ sở vững
chắc cho phát triển nền kinh tế thống nhất?
a. Nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ. b. Nông nghiệp và công
nghiệp.
c. Nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp. d. Đánh bắt, nuôi trồng, thủy
sản.
Câu 48. Đổi mới hoạt động của Đảng, Nhà nước, Mặt trận tổ quốc Việt Nam nhằm …xây dựng khối đại
đoàn kết toàn dân?

a. Liên minh giai cấp, tầng lớp. b. Liên minh, liên kết về kinh tế

c. Liên minh các dân tộc. d. Liên minh, liên kết các vùng kinh tế.

Câu 49. Nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của khối liên minh, phát huy vai trò của các thành phần
trong cơ cấu xã hội-giai cấp, từ đó xây dựng chủ trương chính sách đúng đắn, phù hợp với từng
đối nhằm mục đích gì?

a. Tạo động lực, động thuận xã hội. b. Tạo động lực, phát triển xã hội.

c. Tạo động lực, phất triển đất nước. d. Tạo động lực, phát triển con người.

Câu 50. Đối với đội ngũ trí thức phải xây dựng ngày càng lớn mạnh, chất lượng cao. Tôn trọng và phát
huy tự do tư tưởng hoạt động nghiên cứu, sáng tạo và trọng dụng trí thức trên cơ sở đánh giá
những vấn đề gì?

a. Phẩm chất, năng lực, kết quả cống hiến.

b. Phẩm chất, đạo đức, kết quả công việc.

c. Phẩm chất, tư tưởng, kết quả họ tạo ra.

d. Phẩm chất, sáng kiến, kết quả rèn luyện.


51. Do tồn tại kết cấu kinh tế nhiều thành phần dẫn tới biến đổi đa dạng, phức tạp
trong cơ cấu xã hội – giai cấp, ngoài giai cấp tư sản, giai cấp công nhân, giai
cấp nông dân, tầng lớp trí thức, còn có các tầng lớp nào?
a. Doanh nhân, tiểu chủ, những người giàu có, tầng lớp thượng lưu.
b. Doanh nhân, tiểu chủ, những người giàu có, tầng lớp trung lưu.
c. Quý tộc, tiểu chủ, những người giàu có, tầng lớp trung lưu.
d. Quý tộc, tiểu tư sản, những người giàu có, tầng lớp trung lưu.

You might also like