You are on page 1of 51

NỘI DUNG ÔN TẬP MÔN CNXHKH

CHƯƠNG 1:
1. Sự ra đời của Chủ nghĩa xã hội khoa học
- CNXHKH là gì? Được hiểu theo mấy nghĩa?
+ Hiểu theo 2 nghĩa : nghĩa rộng và nghĩa hẹp.
Theo nghĩa hẹp: CNXHKH là một trong ba bộ phận hợp thành chủ nghĩa
Mác - Lênin.
Theo nghĩa rộng: CNXHKH là chủ nghĩa Mác – Lênin (vì CNXHKH là bộ
phận thứ 3 hợp thành chủ nghĩa Mác – Lênin)
- Chủ nghĩa Mác – Lênin bao gồm mấy bộ phận cấu thành: gồm 3 bộ
phận.
 Bộ phận thứ 1: Triết học Mác – Lênin
 Bộ phận thứ 2: Kinh tế chính trị Mác – Lênin
 Bộ phận thứ 3: CNXHKH
- Vị trí của môn CNXHKH nằm ở đâu trong chủ nghĩa Mác – Lênin?
Nằm ở bộ phận thứ 3
- Đối tượng nghiên cứu của môn CNXHKH: là nghiên cứu những quy luật
và tính quy luật chính trị - xã hội của quá trình phát sinh- hình thành Cộng
sản chủ nghĩa
- Phương pháp nghiên cứu của CNXHKH: sử dụng phương pháp luận
chung nhất là chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử của
triết học Mác – Lênin
- Hoàn cảnh lịch sử ra đời CNXHKH: dựa trên điều kiện khách quan và ĐK
chủ quan
+ Điều kiện khách quan: bao gồm 03 yếu tố
 Điều kiện kinh tế - xã hội
 Tiền đề khoa học tự nhiên
 Tiền đề tư tưởng lý luận
- CNXHKH ra đời vào khoảng thời gian nào? Những năm 40 của thế kỷ XIX
- CNXHKH ra đời từ điều kiện kinh tế - xã hội nào? Sự phát triển mạnh mẽ
của phương thức sản xuất tư bản và sự lớn mạnh của giai cấp công nhân
- Tại sao CNXHKH lại ra đời vào thời gian này? Nhờ áp dụng cuộc CMCN
lần 1 nên PTSX TBCN phát triển mạnh mẽ
- Hai giai cấp đối kháng nhau về mặt lợi ích đó là: g/c CN & g/c TS
- Cuộc đấu tranh của g/c CN chống lại sự thống trị áp bức của g/c TS, biểu
hiện về mặt XH của mâu thuẫn đó là: giữa LLSX mang tính chất xã hội với
QHSX dựa trên chế độ chiếm hữu tư nhân TBCN về tư liệu sản xuất
- Phong trào công nhân đóng vai trò ntn để Mác – Ăngghen khái quát thành
lý luận? Phong trào công nhân đóng vai trò là cơ sở thực tiễn để kiểm nghiệm
lý luận của Mác – Ăngghen
- Một số phong trào tiêu biểu ở giai đoạn này:
 Phong trào Hiến chương của ở Anh;
 Phong trào công nhân dệt ở thành phố Xi-lê-di, nước Đức,
 Phong trào công nhân dệt thành phố Li-on, nước Pháp,v.v
- Khẩu hiệu “Cộng hòa hay là chết” của phong trào nào? phong trào đấu
tranh của giai cấp công nhân Li-on ở Pháp.

+ Tiền đề khoa học tự nhiên bao gồm:


 Học thuyết Tiến hóa;
 Định luật Bảo toàn và chuyển hóa năng lượng;
 Học thuyết tế bào (đây là 3 phát minh vạch thời đại
+ Tiền đề tư tưởng lý luận thể hiện: Triết học Cổ điển Đức, kinh tế chính trị
học cổ điển Anh, chủ nghĩa không tưởng phê phán

- Triết học Cổ điển Đức bao gồm: 2 nhà triết học vĩ đại:
 Ph.Hêghen (1770 -1831)
 L. Phoiơbắc (1804 - 1872)

- Kinh tế chính trị học cổ điển Anh: đại diện 2 ông

 A.Smith (1723-1790)
 D.Ricardo (1772-1823)

- Chủ nghĩa không tưởng phê phán: với 3 đại biểu, tại sao lại gọi là không
tưởng phê phán?

 Xanh Ximông (1760-1825)


 S.Phuriê (1772-1837)
 R.O-en (1771-1858).
 Gọi là không tưởng phê phán? không phát hiện ra được quy luật vận
động và phát triển của xã hội loài người; không phát hiện ra lực lượng
xã hội tiên phong là giai cấp công nhân; không chỉ ra được những biện
pháp hiện thực cải tạo xã hội áp bức, bất công đương thời, xây dựng
xã hội mới tốt đẹp.
 Vai trò của các nhà không tưởng phê phán: có nhiều giá trị nhân văn,
nhân đạo, là tiếng nói của quần chúng nhân dân lao động bị áp bức,
muốn tìm cách giải phóng cho họ. Dự đoán về xã hội tương lai tốt đẹp
- Câu nói“sự nghèo khổ được sinh ra từ chính sự thừa thải là của ai? S.Phuriê
- Trong tác phẩm nào V.I. Lênin đã nhận xét: chủ nghĩa xã hội không tưởng
không thể vạch ra được lối thoát thực sự. Nó không giải thích được bản chất của
chế độ làm thuê trong chế độ tư bản,..không tìm được lực lượng xã hội có khả
năng trở thành người sáng tạo ra xã hội mới… chỉ dừng lại ở mức độ một học
thuyết xã hội chủ nghĩa không tưởng- phê phán? tác phẩm “Ba nguồn gốc, ba
bộ phận hợp thành chủ nghĩa Mác”

+ Điều kiện chủ quan: C.Mác (1818-1883) và Ph.Ăngghen (1820-1895


 Sự chuyển biến lập trường triết học và lập trường chính trị :
 Ba phát kiến vĩ đại của C.Mác và Ph.Ăngghen
 Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản đánh dấu sự ra đời của chủ nghĩa xã hội
khoa học
- C.Mác và Ph.Ăng ghen đã kế thừa “cái hạt nhân hợp lý”, cải tạo và loại bỏ
những gì của V.Ph.Hêghen và L. Phoiơbắc: cải vỏ thần bí duy tâm, siêu hinh
để xây dựng nên lý thuyết mới chủ nghĩa duy vật biện chứng
- Thông qua tác phẩm nào Mác đã thể hiện rõ sự chuyển biến từ thế giới quan
duy tâm sang thế giới quan duy vật, từ lập trường dân chủ cách mạng sang lập
trường cộng sản chủ nghĩa? Đó là tp “Góp phần phê phán triết học pháp quyền
của Hêghen - Lời nói đầu (1844)”
- Với tác phẩm nào Ăngghen đã thể hiện rõ sự chuyển biến từ thế giới quan duy
tâm sang thế giới quan duy vật từ lập trường dân chủ cách mạng sang lập trường
cộng sản chủ nghĩa.“Tình cảnh nước Anh”; “Lược khảo khoa kinh tế - chính trị”
- Giai đoạn nào C.Mác và Ph.Ăngghen đã thể hiện quá trình chuyển biến lập
trường triết học và lập trường chính trị? từ 1843 -1848.
+ Ba phát kiến vĩ đại của C.Mác và Ph.Ăngghen
 Chủ nghĩa duy vật lịch sử
 Học thuyết về giá trị thặng dư
 Học thuyết về sứ mệnh lịch sử toàn thế giới của giai cấp công nhân

- Dựa vào yếu tố nào C.Mác và Ph.Ăngghen đã sáng lập chủ nghĩa duy vật
lịch sử - Phát kiến thứ nhất? Bằng phép biện chứng duy vật, nghiên cứu
CNTB, khẳng định về mặt triết học sự sụp đổ của chủ nghĩa tư bản và sự
thắng lợi của chủ nghĩa xã hội đều tất yếu như nhau.

- Với bộ sách nào C.Mác và Ph.Ăngghen đã phát hiện ra sự bóc lột của g/c
TS và tạo ra “Học thuyết về giá trị thặng dư - phát kiến vĩ đại thứ hai
khẳng định về phương diện kinh tế sự diệt vong không tránh khỏi của chủ
nghĩa tư bản và sự ra đời tất yếu của chủ nghĩa xã hội. Bộ “Tư bản”
- Lực lượng có sứ mệnh thủ tiêu chủ nghĩa tư bản, xây dựng thành công
chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản đồng thời đây là phát kiến thứ 3
của Mác & Ăngghen: Học thuyết về sứ mệnh lịch sử toàn thế giới của giai
cấp công nhân

+ Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản đánh dấu sự ra đời của chủ nghĩa xã hội
khoa học
- Được sự ủy nhiệm của ai nào mà Mác & Ăngghen viết tp Tuyên ngôn
của ĐCS? những người cộng sản và công nhân quốc tế
- Tác phẩm nào đánh dấu sự ra đời của CNXHKH: Tuyên ngôn của ĐCS
- Tác phẩm Tuyên ngôn của ĐCS ra đời năm nào? 2/1848
- Sự ra đời của tác phẩm Tuyên ngôn của ĐCS đánh dấu điều gì? sự hình
thành về cơ bản lý luận của chủ nghĩa Mác bao gồm ba bộ phận hợp thành:
Triết học, Kinh tế chính trị học và Chủ nghĩa xã hội khoa học.
- Tác phẩm Tuyên ngôn của ĐCS có mấy luận điểm nổi bật? có 04
 Đảng hình thành và phát triển từ sứ mệnh lịch sử của giai cấp công
nhân, phải tổ chức ra chính đảng của mình
 Sự sụp đổ của chủ nghĩa tư bản và sự thắng lợi của chủ nghĩa xã hội là
một tất yếu.
 Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân.
 Liên minh giai cấp và cách mạng không ngừng.
- Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản còn là cương lĩnh chính trị, là kim chỉ nam
hành động của toàn bộ phong trào cộng sản và công nhân quốc tế.
2. Các giai đoạn phát triển cơ bản của Chủ nghĩa xã hội khoa học
+ C.Mác và Ph.Ăngghen phát triển chủ nghĩa xã hội khoa học: qua 2 giai
đoạn
 Thời kỳ từ 1848 đến Công xã Pari (1871)
 Thời kỳ sau Công xã Pari đến 1895
- Thời kỳ từ 1848 đến Công xã Pari (1871)
 Cách mạng dân chủ tư sản ở các nước Tây Âu (1848-1852)
 Quốc tế I thành lập (1864);
 Tập I bộ Tư bản của C.Mác được xuất bản (1867)
+ V.I.Lênin đã khẳng định điều gì từ khi bộ “Tư bản” ra đời? quan niệm
duy vật lịch sử không còn là một giả thuyết nữa, mà là một nguyên lý đã
được chứng minh một cách khoa học
+ Bộ sách nào trình bày chủ yếu về CNXHKH? “Tư bản” là tác phẩm
chủ yếu và cơ bản trình bày chủ nghĩa xã hội khoa học
- Thời kỳ sau Công xã Pari đến 1895:
- Trên cơ sở tổng kết kinh nghiệm Công xã Pari, C.Mác và Ph.Ănghen thừa
nhận điều gì? Công xã Pari là một hình thái nhà nước của giai cấp công nhân,
rốt cuộc, đã tìm ra.
- Với những cống hiến cả về lý luận và thực tiễn, song cả C.Mác và
Ph.Ăngghen không bao giờ tự cho học thuyết của mình là: một hệ thống
giáo điều, “nhất thành bất biến”
- Trong Lời nói đầu viết cho tp Đấu tranh giai cấp ở Pháp từ 1848 đến
1850 của C.Mác, Ph.Ăngghen đã thẳng thắn thừa nhận điều gì? sai lầm về
dự báo khả năng nổ ra của những cuộc cách mạng vô sản ở châu Âu, vì lẽ
“Lịch sử đã chỉ rõ rằng trạng thái phát triển kinh tế trên lục địa lúc bấy giờ
còn rất lâu mới chín muồi để xóa bỏ phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa
- Đánh giá về chủ nghĩa Mác, V.I.Lênin chỉ rõ: “Học thuyết của Mác là học
thuyết vạn năng vì nó là một học thuyết chính xác
+ V.I.Lênin vận dụng và phát triển chủ nghĩa xã hội khoa học trong điều kiện
mới (1870 -1924): thông qua 02 giai đoạn
 Thời kỳ trước Cách mạng Tháng Mười Nga
 Thời kỳ sau Cách mạng Tháng Mười Nga

Thời kỳ trước Cách mạng Tháng Mười Nga (1917)

- Công lao của V.I.Lênin là đã biến chủ nghĩa xã hội từ khoa học từ lý luận
thành hiện thực, được đánh dấu bằng sự ra đời của Nhà nước xã hội chủ nghĩa
đầu tiên trên thế giới - Nhà nước Xô viết, năm 1917
V.I.Lênin đã bảo vệ, vận dụng và phát triẻn sáng tạo các nguyên lý cơ bản
của chủ nghĩa xã hội khoa học trên một số khía cạnh sau:
 Đấu tranh chống các trào lưu phi mác xít (chủ nghĩa dân túy tự do, phái
kinh tế, phái mác xít hợp pháp)
 Kế thừa những lý luận của C.Mác và Ph.Ăngghen về chính đảng, xây
dựng lý luận về đảng cách mạng kiểu mới của g/c công nhân
 Đã hoàn chỉnh lý luận về cách mạng XHCN và chuyên chính vô sản, cách
mạng dân chủ tư sản kiểu mới và các điều kiện tất yếu cho sự chuyển biến
sang cách mạng XHCN
 Phát triển quan điểm của C.Mác và Ph.Angghen về khả năng thắng lợi của
cách mạng xã hội chủ nghĩa
 Luận giải về chuyên chính vô sản, xác định bản chất dân chủ của chế độ
chuyên chính vô sản
 V.I.Lênin trực tiếp lãnh đạo Đảng của giai cấp công nhân Nga tập hợp lực
lượng đấu tranh chống chế độ chuyên chế Nga hoàng

Thời kỳ sau Cách mạng Tháng Mười Nga

Cách mạng thắng lợi, V.I.Lênin đã viết nhiều tác phẩm quan trọng bàn về những
nguyên lý của CNXHKH trong thời kỳ mới, tiêu biểu là những luận điểm:

 Chuyên chính vô sản, theo V.I.Lênin, là một hình thức nhà nước mới - nhà
nước dân chủ, dân chủ đối với những người vô sản
 Về thời kỳ quá độ chính trị từ chủ nghĩa tư bản chủ nghĩa lên chủ nghĩa
cộng sản
 Về chế độ dân chủ,V.I.Lênin khẳng định: chỉ có dân chủ tư sản hoặc dân chủ
xã hội chủ nghĩa, không có dân chủ thuần tuý
 Về cải cách hành chính bộ máy nhà nước trước hết, phải có một đội ngũ
những người cộng sản cách mạng đã được tôi luyện
- Ai là người đặt vấn đề sử dụng và học tập các kinh nghiệm tổ chức, quản lý
kinh tế của CNTB để cải tạo nền kinh tế tiểu nông lạc hậu? V.I.Lênin

Sự vận dụng và phát triển sáng tạo của chủ nghĩa xã hội khoa học từ sau khi
V.I.Lênin qua đời đến nay

 Chiến tranh thế giới lần thứ hai do các thế lực đế quốc phản động cực đoan
gây ra từ 1939-1945 để lại hậu quả cực kỳ khủng khiếp cho nhân loại
 Liên xô góp phần quyết định chấm dứt chiến tranh, cứu nhân loại khỏi thảm
họa của chủ nghĩa phát xít
 J.Xtalin kế tục là người lãnh đạo cao nhất của Đảng Cộng sản (b) Nga

Có thể nêu một cách khái quát những nội dung cơ bản phản ánh sự vận dụng,
phát triển sáng tạo chủ nghĩa xã hội khoa học trong thời kỳ sau Lênin:
 Hội nghị đại biểu các Đảng Cộng sản và công nhân quốc tế họp tại
Matxcơva tháng 11-1957 đã tổng kết và thông qua 9 qui luật chung
 Hội nghị đại biểu của 81 Đảng Cộng sản và công nhân quốc tế cũng họp ở
Matxcơva vào tháng giêng năm 1960
 Sau Hội nghị Matxcơva năm 1960, hoạt động lí luận và thực tiễn của các
Đảng Cộng sản và công nhân được tăng cường hơn trước
 Đến những năm cuối của thập niên 80 đầu thập niên 90 của TK XX, do
nhiều tác động tiêu cực, phức tạp từ bên trong và bên ngoài, mô hình của chế
độ XHCN của Liên xô và Đông Âu sụp đổ

Những Đảng Cộng sản kiên trì hệ tư tưởng Mác - Lênin, chủ nghĩa xã hội
khoa học, từng bước giữ ổn định để cải cách, đổi mới và phát triển.

 Trung Quốc tiến hành cải cách, mở từ năm 1978 đã thu được những thành
tựu đáng ghi nhận, cả về lý luận và thực tiễn
 Ở Việt Nam, công cuộc đổi mới do Đảng Cộng sản Việt Nam khởi xướng và
lãnh đạo từ Đại hội lần thứ VI (1986) đã thu được những thành tựu to lớn có
ý nghĩa lịch sử

ĐCS Việt Nam không chỉ thành công trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ
quốc mà còn có những đóng góp to lớn vào kho tàng lý luận của chủ nghĩa Mác
- Lênin:
 Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội
 Kết hợp chặt chẽ ngay từ đầu đổi mới kinh tế với đổi mới chính trị
 Xây dựng và phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
 Phát huy dân chủ, xây dựng Nhà nước pháp quyền Việt Nam xã hội chủ
nghĩa
 Mở rộng và phát huy khối đại đoàn kết toàn dân tộc, phát huy sức mạnh của
mọi giai cấp và tầng lớp nhân dân
 Mở rộng quan hệ đối ngoại, thực hiện hội nhập quốc tế
 Giữ vững và tăng cường vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam

Từ thực tiễn 30 năm đổi mới, Đảng Cộng sản Việt Nam đã rút ra một số bài học
lớn, góp phần phát triển CNXHKH trong thời kỳ mới: 05 bài học

 Một là, trong quá trình đổi mới phải chủ động, không ngừng sáng tạo trên cơ sở
kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội
 Hai là, đổi mới phải luôn luôn quán triệt quan điểm “dân là gốc
 Ba là, đổi mới phải toàn diện, đồng bộ, có bước đi phù hợp; tôn trọng quy luật
khách quan, xuất phát từ thực tiễn
 Bốn là, phải đặt lợi ích quốc gia - dân tộc lên trên hết
 Năm là, phải thường xuyên tự đổi mới, tự chỉnh đốn, nâng cao năng lực lãnh
đạo và sức chiến đấu của Đảng
Ý nghĩa của việc nghiên cứu Chủ nghĩa xã hội khoa học

 Về mặt lý luận
 Về mặt thực tiễn

Lưu ý:

 Quốc tế 1 : do Mác sáng lập


 Quốc tế 2: do Ăngghen sáng lập
 Quốc tế 3: do Lênin sáng lập
NỘI DUNG ÔN TẬP MÔN CNXHKH
CHƯƠNG 2:
Khái niệm và đặc điểm của giai cấp công nhân: có nhiều tên gọi khác nhau
+ Giai cấp vô sản; giai cấp vô sản hiện đại; giai cấp công nhân hiện đại; giai cấp
công nhân đại công nghiệp

- Giai cấp nào được xem là con đẻ của nền đại công nghiệp tư bản chủ nghĩa?
g/c công nhân
- Tại sao nói g/c công nhân là con đẻ của nền đại công nghiệp? Vì chính nền
đại công nghiệp TBCN đã sản sinh ra g/c công nhân
- Giai cấp đại biểu cho lực lượng sản xuất tiên tiến, cho phương thức sản
xuất hiện đại? g/c công nhân
- Để phân biệt g/c công nhân với các giai cấp khác thì dựa vào điều gì? Dựa
vào 2 phương diện:
 Phương diện kinh tế - xã hội
 Phương diện chính trị - xã hội

+ Phương diện kinh tế - xã hội: thể hiện ở 2 khía cạnh

 Trong phương thức sản xuất: Đó là những người lao động trực tiếp hay
gián tiếp vận hành các công cụ sản xuất có tính chất công nghiệp ngày càng
hiện đại và xã hội hóa cao
 Trong quan hệ sản xuất TBCN: Đó là giai cấp của những người lao động
không sở hữu tư liệu sản xuất chủ yếu của xã hội
- Mâu thuẫn cơ bản của phương thức sản xuất TBCN: là mâu thuẫn giữa
lực lượng sản xuất xã hội hóa ngày càng rộng lớn với quan hệ sản xuất
TBCN dựa trên chế độ tư hữu TBCN về tư liệu sản xuất
- Mâu thuẫn cơ bản này thể hiện về mặt xã hội: là mâu thuẫn về lợi ích
giữa giai cấp công nhân và giai cấp tư sản
- Trong công trường thủ công và trong nghề thủ công, người công nhân
sử dụng cái gì để làm việc? công cụ của mình
- Trong công xưởng thì người công nhân phải phục vụ ai? máy móc

+ Phương diện chính trị - xã hội:

 Trong TBCN, g/c công nhân bị bóc lột nặng nề nhất, là nô lệ của máy móc
 Là lực lượng chính trị - xã hội cơ bản: vừa là lực lượng lãnh đạo, vừa là
động lực của cách mạng
Đặc điểm chủ yếu của giai cấp công nhân bao gồm: 3 đặc điểm nổi bật
 Lao động bằng phương thức công nghiệp với đặc trưng công cụ lao động
là máy móc, tạo ra năng suất lao động cao, quá trình lao động mang tính
chất xã hội hóa
 Đại biểu cho lực lượng sản xuất tiên tiến, cho phương thức sản xuất tiên
tiến, quyết định sự tồn tại và phát triển của xã hội hiện đại.
 Tính tổ chức, kỷ luật lao động, tinh thần hợp tác và tâm lý lao động công
nghiệp. Đó là một giai cấp cách mạng và có tinh thần cách mạng triệt để.
Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
 Nội dung kinh tế
 Nội dung chính trị - xã hội
 Nội dung văn hóa, tư tưởng

+ Nội dung kinh tế:

 G/c công nhân cũng là đại biểu cho quan hệ sản xuất mới, tiên tiến nhất
dựa trên chế độ công hữu về tư liệu sản xuất, đại biểu cho phương thức
sản xuất tiến bộ nhất thuộc về xu thế phát triển của lịch sử xã hội.
 Là chủ thể của quá trình sản xuất vật chất để sản xuất ra của cải vật
chất, g/c công nhân tạo tiền đề vật chất - kỹ thuật cho sự ra đời của xã
hội mới.
 Giai cấp công nhân đại biểu cho lợi ích chung của xã hội. Tiếp tục củng
cố, xây dựng quan hệ sản xuất mới
 Ở các nước xã hội chủ nghĩa, g/c công nhân thông qua quá trình công
nghiệp hóa và thực hiện “một kiểu tổ chức xã hội mới về lao động”

+ Nội dung chính trị - xã hội:

 G/c công nhân cùng với nhân dân lao động dưới sự lãnh đạo của ĐCS,
tiến hành cách mạng chính trị để lật đổ quyền thống trị của g/c tư sản, xóa
bỏ chế độ bóc lột, áp bức của CNTB, giành quyền lực về tay giai cấp công
nhân và nhân dân lao động.
 Giai cấp công nhân và nhân dân lao động sử dụng nhà nước của mình, do
mình làm chủ như một công cụ có hiệu lực để cải tạo xã hội cũ và tổ chức
xây dựng xã hội mới
+ Nội dung văn hóa, tư tưởng
 Cải tạo xã hội cũ và xây dựng xã hội mới trên lĩnh vực văn hóa, tư tưởng
cần phải tập trung xây dựng hệ giá trị mới: lao động; công bằng; dân chủ;
bình đẳng và tự do
 Giai cấp công nhân thực hiện cuộc cách mạng về văn hóa, tư tưởng bao
gồm cải tạo cái cũ lỗi thời, lạc hậu, xây dựng cái mới, tiến bộ trong lĩnh
vực ý thức tư tưởng, trong tâm lý, lối sống và trong đời sống tinh thần xã
hội
- Dựa trên những phát kiến vĩ đại nào để C.Mác – Ph.Ăngghen luận giải
một cách khoa học sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân? Chủ nghĩa duy
vật lịch sử và học thuyết giá trị thặng dư
- Trong các lực lượng, lực lượng nào có hệ tư tưởng chính trị độc lập? g/c
công nhân
- Phát minh nào của C.Mác và Ph.Ăngghen được coi là cơ sở lý luận trực
tiếp hình thành nên bộ phận thứ 3 trong học thuyết của Mác? Học thuyết
về sứ mệnh lịch sử toàn thế giới của giai cấp công nhân
- Tỷ lệ sản xuất tự động hóa ngày càng gia tăng trong các nước tư bản phát
triển. Do vậy, giai cấp công nhân cần được? Tri thức hóa
- Khái niệm giai cấp công nhân được các nhà kinh điển xác định trên hai
phương diện cơ bản là? Kinh tế - xã hội và chính trị - xã hội
- Nội dung cơ bản nhất mà nhờ đó chủ nghĩa xã hội từ không tưởng trở
thành khoa học? Phát hiện ra giai cấp công nhân là lực lượng xã hội có thể
thủ tiêu chủ nghĩa tư bản, xây dựng chủ nghĩa xã hội
- Xét về phương thức lao động, phương thức sản xuất, giai cấp công nhân
mang thuộc tính cơ bản nào? Là giai cấp trực tiếp hay gián tiếp vận hành
máy móc có tính chất công nghiệp ngày càng hiện đại
- Xét trong quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa, địa vị của giai cấp công
nhân được xác định? Không sở hữu tư liệu sản xuất chủ yếu của xã hội
- “sự phát triển tự do của mỗi người là điều kiện cho sự phát triển tự do của
tất cả mọi người” C.Mác và F.Ăngghen đã viết trong tp nào? Tp “Tuyên
ngôn của Đảng Cộng sản”, năm 1848
Đặc điểm sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
 Sứ mệnh lịch sử cửa giai cấp công nhân xuất phát từ những tiền đề kinh
tế - xã hội của sản xuất mang tính xã hội hóa
 Thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân là sự nghiệp cách
mạng của bản thân giai cấp công nhân cùng với đông đảo quần chúng và
mang lại lợi ích cho đa số
 Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân không phải là thay thế chế độ sở
hữu tư nhân này bằng một chế độ sở hữu tư nhân khác mà là xóa bỏ triệt
để chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất
 Việc giai cấp công nhân giành lấy quyền lực thống trị xã hội là tiền đề để
cải tạo toàn diện, sâu sắc và triệt để xã hội cũ và xây dựng thành công xã
hội mới với mục tiêu cao nhất là giải phóng con người.
- Sản xuất mang tính xã hội hóa nghĩa là: dựa trên sự phát triển đỉnh cao của
LLSX, của sản xuất hàng hóa
- Mâu thuẫn về lợi ích giữa g/c công nhân và g/c tư sản gọi là: mâu thuẫn đối
kháng
- Giải quyết mâu thuẫn cơ bản về kinh tế và chính trị trong lòng phương
thức sản xuất tư bản chủ nghĩa chính là: sứ mệnh lịch sử của giai cấp công
nhân
- Nguyên nhân sâu xa của cách mạng xã hội chủ nghĩa là: mâu thuẫn giữa lực
lượng sản xuất và quan hệ sản xuất
- Cách mạng dân chủ tư sản do giai cấp, tầng lớp nào lãnh đạo? g/c tư sản
- Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới do giai cấp, tầng lớp nào lãnh đạo? g/c
công nhân
- Cách mạng xã hội chủ nghĩa do giai cấp, tầng lớp nào lãnh đạo? g/c công
nhân
- Tiến trình của cách mạng xã hội chủ nghĩa có mấy giai đoạn? 2 gđ
- Mục tiêu của giai đoạn thứ nhất của cách mạng xã hội chủ nghĩa là gì?
Giành chính quyền về tay g/c công nhân và nhân dân lao động
- Mục tiêu giai đoạn thứ hai của cách mạng xã hội chủ nghĩa là gì? giai cấp
công nhân phải tập hợp, tổ chức quần chúng nhân dân lao động tiến hành cải tạo
xã hội cũ, xây dựng xã hội mới về mọi mặt.
- Mục tiêu cuối cùng của cách mạng xã hội chủ nghĩa là gì? Giải phóng con
người, giải phóng xã hội
- Hình thức đấu tranh đầu tiên nào của giai cấp công nhân khi chưa giành
được chính quyền? Đấu tranh kinh tế
- Cách mạng xã hội chủ nghĩa lần đầu tiên nổ ra và thắng lợi ở đâu? Nga
- Cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ và cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới
khác nhau ở điểm nào? Lực lượng lãnh đạo
- Hình thức đầu tiên của chuyên chính vô sản là? Công xã Pari
Điều kiện khách quan quy định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
 Do địa vị kinh tế của giai cấp công nhân quy định
 Do địa vị chính trị - xã hội của giai cấp công nhân quy định
- Địa vị kinh tế của giai cấp công nhân
 Giai cấp công nhân là con đẻ, là sản phẩm của nền đại công nghiệp trong
phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa,
 Là chủ thể của quá trình sản xuất vật chất hiện đại.
 Đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến và lực lượng sản xuất hiện đại.
 Là lực lượng phá vỡ quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa, giành chính quyền về
tay mình
 Đại biểu cho sự tiến hóa tất yếu của lịch sử, là lực lượng duy nhất có đủ điều
kiện để tổ chức và lãnh đạo xã hội, xây dựng và phát triển lực lượng sản xuất
và quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa
 Tạo nền tảng vững chắc để xây dựng chủ nghĩa xã hội với tư cách là một chế
độ xã hội kiểu mới, không còn chế độ người áp bức, bóc lột người.
- Địa vị chính trị - xã hội của giai cấp công nhân
 Giai cấp tiên tiến,
 Giai cấp cách mạng
 Tính tổ chức và kỷ luật, tự giác và đoàn kết
 Mang bản chất quốc tế

Điều kiện chủ quan để giai cấp công nhân thực hiện sứ mệnh lịch sử
 Sự phát triển của bản thân giai cấp công nhân cả về số lượng và chất lượng
 Đảng Cộng sản là nhân tố chủ quan quan trọng nhất để giai cấp công nhân
thực hiện thắng lợi sứ mệnh lịch sử của mình
 Phải có sự liên minh giai cấp giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân
và các tầng lớp lao động khác
- Nhân tố chủ quan quan trọng nhất để giai cấp công nhân thực hiện thắng
lợi sứ mệnh lịch sử của mình là? Đảng cộng sản
- Điều kiện chủ quan có vai trò quyết định nhất của cuộc cách mạng xã hội
chủ nghĩa? Sự trưởng thành của g/c công nhân, khi có Đảng tiên phong lãnh
đạo
- Giai cấp công nhân là giai cấp triệt để cách mạng bởi vì: là giai cấp thực hiện
xóa bỏ mọi chế độ tư hữu
- Phát hiện ra sự phân chia xã hội thành giai cấp và đấu tranh giai cấp là
công lao của? các nhà sử học tư sản trước Mác
- Quy luật ra đời của ĐCS là sự kết hợp của 2 yếu tố: Chủ nghĩa Mác – Lênin
và phong trào công nhân
- Quy luật ra đời của ĐCS Việt Nam là sự kết hợp của 3 yếu tố: Chủ nghĩa
Mác – Lênin + phong trào công nhân + phong tào yêu nước
- Mối quan hệ giữa ĐCS và giai cấp công nhân: g/c công nhân là nguồn bổ
sung lực lượng cho đảng, ĐCS giữ vai trò lãnh đạo
Giai cấp công nhân hiện nay:
 Thứ nhất. Về điểm tương đồng
 Thứ hai. Những biến đổi và khác biệt của giai cấp công nhân hiện đại
- Về điểm tương đồng:
 Giai cấp công nhân hiện nay vẫn đang là lực lượng sản xuất hàng đầu của
xã hội hiện đại.
 Họ là chủ thể của quá trình sản xuất công nghiệp hiện đại mang tính xã hội
hóa ngày càng cao.
 Giai cấp công nhân hiện đại phát triển mạnh mẽ cả về số lượng và chất
lượng.
 Cũng giống như thế kỷ XIX, ở các nước TBCN hiện nay, vẫn bị giai cấp tư
sản bóc lột giá trị thặng dư.
 Phong trào cộng sản và công nhân ở nhiều nước vẫn luôn là lực lượng đi
đầu trong các cuộc đấu tranh vì hòa bình, hợp tác và phát triển, vì dân sinh,
dân chủ, tiến bộ xã hội và chủ nghĩa xã hội.
- Những biến đổi và khác biệt
 Công nhân hiện đại có xu hướng trí tuệ hóa. Tri thức hóa và trí thức hóa
công nhân là hai mặt của cùng một quá trình
 Có thêm nhiều khái niệm mới để chỉ công nhân theo xu hướng này. Đó
là “công nhân tri thức”, “công nhân trí thức”, “công nhân áo trắng”, lao
động trình độ cao.
 Ngày nay, công nhân được đào tạo chuẩn mực và thường xuyên được
đào tạo lại, đáp ứng sự thay đổi nhanh chóng của công nghệ trong nền
sản xuất.
 Đã xuất hiện những hình thức liên kết mới, những mô hình về kiểu lao
động mới như “xuất khẩu lao động tại chỗ”, “làm việc tại nhà”, “nhóm
chuyên gia quốc tế”, “quốc tế hóa các tiêu chuẩn sản xuất công nghiệp
Thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân trên thế giới hiện
nay
 Về nội dung kinh tế - xã hội
 Về nội dung chính trị - xã hội
 Về nội dung văn hóa, tư tưởng
- Về nội dung kinh tế - xã hội
 Sự phát triển sản xuất của chủ nghĩa tư bản trong thế giới ngày nay với sự
tham gia trực tiếp của giai cấp công nhân và các lực lượng lao động
 Phát huy vai trò chủ thể của giai cấp công nhân trong cuộc đấu tranh vì
dân sinh, dân chủ, tiến bộ xã hội và chủ nghĩa xã hội.
 Mâu thuẫn lợi ích cơ bản giữa giai cấp công nhân với giai cấp tư sản cũng
ngày càng sâu sắc ở từng quốc gia và trên phạm vi toàn cầu
- Về nội dung chính trị - xã hội
 Ở các nước tư bản chủ nghĩa, mục tiêu đấu tranh trực tiếp của giai cấp công
nhân và lao động là chống bất công và bất bình đẳng xã hội.
 Mục tiêu lâu dài là giành chính quyền về tay giai cấp công nhân và nhân
dân lao động.
 Đối với các nước xã hội chủ nghĩa sứ mệnh lịch sử giai cấp công nhân là
lãnh đạo thành công sự nghiệp đổi mới, giải quyết thành công các nhiệm vụ
trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
 Xây dựng Đảng cầm quyền trong sạch vững mạnh, thực hiện thành công sự
nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa, đưa đất nước phát triển nhanh và bền
vững.
- Về nội dung văn hóa, tư tưởng
 Cuộc đấu tranh ý thức hệ. Đó là cuộc đấu tranh giữa chủ nghĩa xã hội
với chủ nghĩa tư bản. Cuộc đấu tranh này đang diễn ra phức tạp và quyết
liệt.
 Đấu tranh để bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng Cộng sản, giáo dục
nhận thức và củng cố niềm tin khoa học
Giai cấp công nhân Việt Nam
 “Giai cấp công nhân Việt Nam là một lực lượng xã hội to lớn, đang phát
triển, bao gồm những người lao động chân tay và trí óc, làm công hưởng
lương trong các loại hình sản xuất kinh doanh và dịch vụ công nghiệp hoặc
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có tính chất công nghiệp
 Ra đời và phát triển gắn liền với chính sách khai thác thuộc địa của thực
dân Pháp ở Việt Nam
Đặc điểm của giai cấp công nhân Việt Nam
 Giai cấp công nhân Việt Nam ra đời trước giai cấp tư sản vào đầu TK XX
 Là g/c trực tiếp đối kháng với tư bản thực dân Pháp và phong kiến để giành
độc lập chủ quyền, xóa bỏ ách bóc lột và thống trị thực dân
 Phát triển chậm vì sinh ra và lớn lên ở một nước thuộc địa, nửa phong kiến,
dưới ách thống trị của thực dân Pháp
 Sinh trưởng trong một xã hội nông nghiệp còn mang nhiều tàn dư của tâm
lý tiểu nông
 Giai cấp công nhân Việt Nam gắn bó mật thiết với các tầng lớp nhân dân
trong xã hội
 Đại bộ phận công nhân Việt Nam xuất thân từ nông dân và các tầng lớp lao
động khác, cùng chung lợi ích, cùng chung nguyện vọng và khát vọng đấu
tranh cho độc lập tự do, để giải phóng dân tộc

Ngày nay, nhất là trong hơn 30 năm đổi mới vừa qua, giai cấp công nhân đã
có những biến đổi do tác động của tình hình kinh tế - xã hội

 Giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay đã tăng nhanh về số lượng và chất
lượng, là giai cấp đi đầu trong sự nghiệp đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại
hóa, gắn với phát triển kinh tế tri thức, bảo vệ tài nguyên và môi trường
 Giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay đa dạng về cơ cấu nghề nghiệp, có mặt
trong mọi thành phần kinh tế
 Công nhân tri thức, nắm vững khoa học - công nghệ tiên tiến, và công nhân
trẻ được đào tạo nghề theo chuẩn nghề nghiệp, học vấn
Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay
 Về kinh tế:
 Về chính trị - xã hội:
 Về văn hóa tư tưởng:

Về kinh tế:

 Số lượng đông đảo công nhân có cơ cấu ngành nghề đa dạng, hoạt động trong
lĩnh vực sản xuất và dịch vụ công nghiệp ở mọi thành phần kinh tế
 Lực lượng đi đầu trong sự nghiệp đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
nước
 Thực hiện thắng lợi mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa, làm cho nước ta
trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại, có nền công nghiệp hiện
đại, định hướng xã hội chủ nghĩa trong một, hai thập kỷ tới, với tầm nhìn tới
giữa thế kỷ XXI (2050)
 Phát huy vai trò của giai cấp công nhân, của công nghiệp, thực hiện khối liên
minh công - nông - trí thức

Về chính trị - xã hội:

 “Giữ vững bản chất giai cấp công nhân của Đảng, vai trò tiên phong, gương
mẫu của cán bộ đảng viên”
 “tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng, ngăn chặn, đẩy lùi sự suy thoái về
tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong
nội bộ”
 Đội ngũ cán bộ đảng viên trong g/c công nhân phải nêu cao trách nhiệm tiên
phong, đi đầu, góp phần củng cố và phát triển cơ sở chính trị - xã hội quan
trọng của Đảng đồng thời giai cấp công nhân (thông qua hệ thống tổ chức
công đoàn) chủ động, tích cực tham gia xây dựng, chỉnh đốn Đảng, làm cho
Đảng thực sự trong sạch vững mạnh.

Văn hóa tư tưởng:


 Xây dựng và phát triển nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân
tộc có nội dung cốt lõi là xây dựng con người mới xã hội chủ nghĩa
 Tham gia vào cuộc đấu tranh trên lĩnh vực tư tưởng lý luận để bảo vệ sự
trong sáng của chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng HCM, đó là nền tảng tư
tưởng của Đảng, chống lại những quan điểm sai trái, những sự xuyên tạc của
các thế lực thù địch
 Phải thường xuyên giáo dục cho các thế hệ công nhân và lao động trẻ ở nước
ta về ý thức giai cấp, bản lĩnh chính trị, chủ nghĩa yêu nước và chủ nghĩa
quốc tế
Phương hướng chủ yếu để xây dựng giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay
 “Đối với giai cấp công nhân, phát triển về số lượng, chất lượng và tổ chức;
nâng cao giác ngộ và bản lĩnh chính trị, trình độ học vấn nghề nghiệp.
 Giải quyết việc làm, giảm tối đa số công nhân thiếu việc làm và thất nghiệp.
 Thực hiện tốt chính sách và pháp luật đối với công nhân và lao động, như
Luật Lao động, Luật Công đoàn, chính sách tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hộ lao động, chăm sóc, phục hồi sức
khỏe đối với công nhân;
 Có chính sách ưu đãi nhà ở đối với công nhân bậc cao
Một số giải pháp chủ yếu:
 Một là, nâng cao nhận thức kiên định quan điểm giai cấp công nhân là giai
cấp lãnh đạo cách mạng thông qua đội tiền phong là Đảng Cộng sản Việt
Nam
 Hai là, xây dựng giai cấp công nhân lớn mạnh gắn với xây dựng và phát huy
sức mạnh của liên minh giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và đội ngũ
trí trí thức và doanh nhân
 Ba là, thực hiện chiến lược xây dựng giai cấp công nhân lớn mạnh, gắn kết
chặt chẽ với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, công nghiệp hóa, hiện đại
hóa đất nước, hội nhập quốc tế
 Bốn là, đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ mọi mặt cho công nhân, không
ngừng trí thức hóa giai cấp công nhân
 Năm là, xây dựng giai cấp công nhân lớn mạnh là trách nhiệm của cả hệ
thống chính trị, của toàn xã hội và sự nỗ lực vươn lên của bản thân mỗi
người công nhân
Chương 3: CHỦ NGHĨA XÃ HỘI VÀ
THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI

- Chủ nghĩa xã hội (tiếng Anh: Socialism) được hiểu theo mấy nghĩa: 04
 Là phong trào thực tiễn, phong trào đấu tranh của nhân dân lao động
chống lại áp bức, bất công, chống các giai cấp thống trị;
 Là trào lưu tư tưởng, lý luận phản ánh lý tưởng giải phóng nhân dân lao
động khỏi áp bức, bóc lột, bất công;
 Là một khoa học - Chủ nghĩa xã hội khoa học, khoa học về sứ mệnh lịch
sử của giai cấp công nhân;
 Là một chế độ xã hội tốt đẹp, giai đoạn đầu của hình thái kinh tế- xã hội
cộng sản chủ nghĩa.
Chủ nghĩa xã hội, giai đoạn đầu của hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ
nghĩa
- Học thuyết về hình thái kinh tế- xã hội chỉ rõ điều gì? chỉ ra tính tất yếu sự
thay thế hình thái KT- XH TBCN bằng hình thái HT - XH cộng sản chủ nghĩa,
đó là quá trình lịch sử - tự nhiên.
- Câu “Tôi coi sự phát triển của những hình thái kinh tế xã hội là một quá
trình lịch sử tự nhiên” là của ai? C.Mác
- Sự thay thế này được thực hiện thông qua: cách mạng xã hội chủ nghĩa
- Những yếu tố cấu thành hình thái kinh tế- xã hội? Có 3 yếu tố: lực lượng sản
xuất, quan hệ sản xuất, kiến trúc thượng tầng
- C.Mác và Ph.Ăngghen cho rằng, hình thái KT- XH CSCN phát triển từ
thấp lên cao qua mấy giai đoạn? qua 2 gđ
- Quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa là bỏ qua yếu
tố nào của chủ nghĩa tư bản? Bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của quan hệ
sản xuất và kiến trúc thượng tầng tư tưởng tư bản chủ nghĩa
- Giữa xã hội tư bản chủ nghĩa và xã hội cộng sản chủ nghĩa gọi là: thời kỳ
quá độ lên chủ nghĩa cộng sản
- Hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa bắt đầu và kết thúc khi nào?
Bắt đầu từ thời kỳ quá độ cho đến khi xây dựng xong giai đoạn cao của xã hội
cộng sản
- “Giữa xã hội TBCNvà xã hội CSCN là một thời kỳ cải biến cách mạng từ xã hội
này sang xã hội kia. Thích ứng với thời kỳ ấy là một thời kỳ quá độ chính trị, và
nhà nước của thời kỳ ấy không thể là cái gì khác hơn là nền chuyên chính cách
mạng của giai cấp vô sản: được Mác nói trong tp nào? Phê phán cương lĩnh
Gôta” (1875)
- Về xã hội của thời kỳ quá độ, C. Mác cho rằng đó là xã hội như thế nào?
vừa thoát thai từ xã hội TBCN, xã hội chưa phát triển trên cơ sở của chính nó
còn mang nhiều dấu vết của xã hội cũ để lại
- Quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa cộng sản trải qua những hình
thức nào? 2 hình thức; Trực tiếp và gián tiếp
- Quá độ gián tiếp từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội cần thiết phải có
thời kỳ quá độ khá lâu dài đối với các nước? chưa trải qua CNTB phát triển
- Quá độ trực tiếp là : đối với những nước đã trải qua CNTB phát triển (cho tới
nay chưa nước nào thực hiện )
- “………, chủ nghĩa xã hội đã từ những lý thuyết không tưởng trở thành
một lý luận khoa học”. Với sự ra đời của chủ nghĩa Mác
- Khi phân tích về thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, ai là người đầu đặt
vấn đề phải học tập các kinh nghiệm tổ chức, quản lý kinh tế của chủ
nghĩa tư bản để cải tạo nền kinh tế tiểu nông lạc hậu? V.I.Lênin
Điều kiện ra đời chủ nghĩa xã hội
 Mâu thuẫn giữa tính chất xã hội hóa của lực lượng sản xuất với chế độ
chiếm hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa đối với tư liệu sản xuất
 Chính sự phát triển về lực lượng sản xuất và sự trưởng thành của giai cấp
công nhân là tiền đề kinh tế- xã hội dẫn tới sự sụp đổ không tránh khỏi của
chủ nghĩa tư bản.
 Sự ra đời của Đảng cộng sản, đội tiền phong của giai cấp công nhân, trực
tiếp lãnh đạo cuộc đấu tranh chính trị của giai cấp công nhân chống giai
cấp tư sản.
 Đảng Cộng sản, trên thực tế được thực hiện bằng con đường bạo lực cách
mạng nhằm lật đổ chế độ TBCN, thiết lập nhà nước chuyên chính vô sản
Những đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội
 Một là, chủ nghĩa xã hội giải phóng giai cấp, giải phóng dân tộc, giải
phóng XH, giải phóng con người, tạo điều kiện để con người phát triển
toàn diện

 Hai là, chủ nghĩa xã hội là xã hội do nhân dân lao động làm chủ
 Ba là, chủ nghĩa xã hội có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản
xuất hiện đại và chế độ công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu
 Bốn là, chủ nghĩa xã hội có nhà nước kiểu mới mang bản chất giai cấp
công nhân, đại biểu cho lợi ích, quyền lực và ý chí của nhân dân lao động.
 Năm là, chủ nghĩa xã hội có nền văn hóa phát triển cao, kế thừa và phát
huy những giá trị của văn hóa dân tộc và tinh hoa văn nhân loại.
 Thứ sáu, chủ nghĩa xã hội bảo đảm bình đẳng, đoàn kết giữa các dân tộc
và có quan hệ hữu nghị, hợp tác với nhân dân các nước trên thế giới.
- Chủ nghĩa xã hội – giai đoạn đầu (giai đoạn thấp) của hình thái kinh tế- xã
hội cộng sản chủ nghĩa có mấy đặc trưng cơ bản? 6 đặc trưng
- Chủ nghĩa xã hội – giai đoạn đầu (giai đoạn thấp) ở Việt Nam có mấy đặc
trưng cơ bản? 8 đặc trưng
- Đặc trưng nào thể hiện thuộc tính của chủ nghĩa xã hội? do nhân dân lao
động làm chủ
Tính tất yếu khách quan của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
- Học thuyết hình thái kinh tế- xã hội của chủ nghĩa Mác- Lênin đã chỉ rõ:
lịch sử xã hội đã trải qua 5 hình thái kinh tế- xã hội
 Cộng sản nguyên thủy
 Chiếm hữu nô lệ
 Phong kiến
 Tư bản chủ nghĩa
 Cộng sản chủ nghĩa
- So với các hình thái kinh tế xã hội đã xuất hiện trong lịch sử, hình thái kinh
tế- xã hội cộng sản chủ nghĩa có sự khác biệt về chất: trong đó không có giai
cấp đối kháng, con người từng bước trở thành người tự do
- Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác- Lênin: từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa
xã hội tất yếu phải trải qua thời kỳ quá độ chính trị
- Các nhà sáng lập chủ nghĩa xã hội khoa học cho rằng: Các nước lạc hậu với
sự giúp đỡ của giai cấp vô sản đã chiến thắng có thể rút ngắn được quá trình
phát triển, bằng cách bỏ qua chế độ TBCN
Đặc điểm thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
 Là thời kỳ cải biến cách mạng từ xã hội tiền tư bản chủ nghĩa và tư bản chủ
nghĩa sang xã hội xã hội chủ nghĩa.
 Xã hội của thời kỳ quá độ là xã hội có sự đan xen của nhiều tàn dư về mọi
phương diện kinh tế, đạo đức, tinh thần của chủ nghĩa tư bản
 Những yếu tố mới mang tính chất xã hội chủ nghĩa của CNXH mới phát
sinh chưa phải là CNXH đã phát triển trên cơ sở của chính nó.

Đặc điểm thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội

 Trên lĩnh vực kinh tế


 Trên lĩnh vực chính trị
 Trên lĩnh vực tư tưởng - văn hóa
 Trên lĩnh vực xã hội
 Trên lĩnh vực xã hội
- Thời kỳ quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội, về phương diện
kinh tế: tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần
- Tương ứng với nước Nga, V.I Lênin cho rằng thời kỳ quá độ tồn tại 5 thành
phần kinh tế: Kinh tế gia trưởng; kinh tế hàng hóa nhỏ; kinh tế tư bản; kinh tế tư
bản nhà nước; kinh tế xã hội chủ nghĩa
- Thời kỳ quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội về phương diện
chính trị: là việc thiết lập, tăng cường chuyên chính vô sản
- Chuyên chính với ai? với những phần tử thù địch, chống lại nhân dân
- Giai cấp công nhân thông qua đội tiền phong của mình là Đảng Cộng sản
từng bước xây dựng văn hóa vô sản: nền văn hoá mới xã hội chủ nghĩa, tiếp
thu giá trị văn hóa dân tộc và tinh hoa văn hóa nhân loại
- Do kết cấu của nền kinh tế nhiều thành phần qui định nên trong thời kỳ
quá độ còn tồn tại: nhiều giai cấp, tầng lớp và sự khác biệt giữa các giai cấp
tầng lớp xã hội, các giai cấp, tầng lớp vừa hợp tác, vừa đấu tranh với nhau
- Trong xã hội của thời kỳ quá độ còn: tồn tại sự khác biệt giữa nông thôn,
thành thị, giữa lao động trí óc và lao động chân tay
Quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
 Xuất phát từ một xã hội vốn là thuộc địa, nửa phong kiến, lực lượng sản xuất
rất thấp.
 Đất nước trải qua chiến tranh ác liệt, kéo dài nhiều thập kỷ, hậu quả để lại còn
nặng nề. Những tàn dư thực dân, phong kiến còn nhiều.
 Các thế lực thù địch thường xuyên tìm cách phá hoại chế độ xã hội chủ nghĩa
và nền độc lập dân tộc của nhân dân ta
 Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đang diễn ra mạnh mẽ, cuốn
hút tất cả các nước ở mức độ khác nhau
 Các nước với chế độ xã hội và trình độ phát triển khác nhau cùng tồn tại, vừa
hợp tác vừa đấu tranh, cạnh tranh gay gắt vì lợi ích quốc gia, dân tộc
 Quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa đòi hỏi phải tiếp
thu, kế thừa những thành tựu mà nhân loại đã đạt được dưới chủ nghĩa tư bản
 Quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa là tạo ra sự biến
đổi về chất của xã hội trên tất cả các lĩnh vực
- Tại sao cho rằng con đường cách mạng Việt Nam là quá độ lên CNXH bỏ
qua chế độ TBCN là một tất yếu? vì nó phù hợp với đặc điểm của đất nước và
xu thế của thời đại
- Cương lĩnh năm 1930 của Đảng đã chỉ rõ: Sau khi hoàn thành cách mạng dân
tộc, dân chủ nhân dân, sẽ tiến lên chủ nghĩa xã hội
- Đại hội IX của ĐCS Việt Nam xác định; Con đường đi lên của nước ta là sự
phát triển quá độ lên CNXH bỏ qua chế độTBCN: tức là bỏ qua việc xác lập
vị trí thống trị của quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng tư bản chủ nghĩa
- Tương lai của chủ nghĩa xã hội sẽ là gì? Thoái trào tạm thời nhưng nhất định
sẽ thắng lợi
Những đặc trưng bản chất của chủ nghĩa xã hội Việt Nam
Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên CNXH (bổ sung, phát
triển năm 2011) đã phát triển mô hình CNXH Việt Nam với 8 đặc trưng
 Một là: Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
 Hai là: Do nhân dân làm chủ.
 Ba là: Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện
đại và quan hệ sản xuất tiến bộ phù hợp.
 Bốn là: Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
 Năm là: Con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện
phát triển toàn diện.
 Sáu là: Các dân tộc trong cộng đồng Việt Nam bình đẳng, đoàn kết, tôn
trọng và giúp nhau cùng phát triển.
 Bảy là: Có Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do
nhân dân, vì nhân dân do Đảng Cộng sản lãnh đạo.
 Tám là: Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với các nước trên thế giới
Phương hướng xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam hiện nay
Đại hội XI, trong Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời quá độ lên chủ
nghĩa xã hội (Bổ sung và phát triển năm 2011) xác định 8 phương hướng
 Một là, đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước gắn với phát
triển kinh tế tri thức, bảo vệ tài nguyên, môi trường.
 Hai là, phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
 Ba là, xây dựng nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc; xây
dựng con người, nâng cao đời sống nhân dân, thực hiện tiến bộ và
công bằng xã hội.
 Bốn là, bảo đảm vững chắc quốc phòng và an ninh quốc gia, trật tự, an
toàn XH
 Năm là, thực hiện đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, hoà bình, hữu
nghị, hợp tác và phát triển; chủ động và tích cực hội nhập quốc tế.
 Sáu là, xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, thực hiện đại đoàn kết
toàn dân tộc, tăng cường và mở rộng mặt trận dân tộc thống nhất.
 Bảy là, xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân
dân, do nhân dân, vì nhân dân.
 Tám là, xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh.
Thực hiện tốt 12 nhiệm vụ cơ bản
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI PHẦN 1
1. [LX230873] Nhà nước nào mà Lênin gọi là “nửa nhà nước”
A. *Nhà nước XHCN
B. Nhà nước chủ nô
C. Nhà nước phong kiến
D. Nhà nước tư sản

2. [LX230874] Chọn ý đúng trong các ý sau về nhà nước

A. Đến giai đoạn cao của xã hội cộng sản chủ nghĩa nhà nước là nửa nhà nước
B. *Đến giai đoạn cao của xã hội cộng sản chủ nghĩa nhà nước tự tiêu vong
C. Đến giai đoạn cao của xã hội cộng sản chủ nghĩa nhà nước vẫn còn là nhà nước kiểu mới
D. Đến giai đoạn cao của xã hội cộng sản chủ nghĩa nhà nước vẫn sẽ còn duy trì

3. [LX230875] Nguyên tắc phân phối trong giai đoạn cao của hình thái cộng sản chủ nghĩa là?

A. Làm theo năng lực, hưởng theo lao động


B. *Làm theo năng lực, hưởng theo nhu cầu
C. Làm ít hưởng ít, làm nhiều hưởng nhiều
D. Tất cả các câu đều sai

Giải thích: (Gtr 52) Mục đích cao nhất, cuối cùng của những cải tạo xã hội chủ nghĩa là thực hiện nguyên
tắc: làm theo năng lực, hưởng theo nhu cầu

4. [LX230876] Sự ra đời và phát triển của giai cấp công nhân hiện đại gắn liền với sự ra đời và phát
triển của?

A. Công trường thủ công


B. Cả A, B, C đều sai
C. *Nền đại công nghiệp tư bản chủ nghĩa
D. Sản xuất thủ công

Giải thích: (Gtr 27)

5. [LX230877] Trong chủ nghĩa tư bản, giai cấp công nhân có các đặc trưng trên bao nhiêu phương diện
cơ bản?

A. *2

B. 3
C. 4
D. 5

Giải thích: (Gtr 28 – 29)

6. [LX230878] Một số thuận ngữ khác nhau được C.Mác và Ph.Ăngghen sử dụng có nghĩa tương đồng
với khái niệm giai cấp công nhân là?

A. *Cả 3 đều đúng


B. Giai cấp công nhân hiện đại
C. Giai cấp công nhân đại công nghiệp
D. Giai cấp vô sản

Giải thích: (Gtr 27)

7. [LX230879] Nguyên nhân nhận thức cho sự tồn tại của tín ngưỡng, tôn giáo là?

A. Con người huy động sức mạnh của thần linh


B. Con người sợ sệt thần linh
C. *Sự tuyệt đối hóa, sự cường điệu mặt chủ thể của nhận thức con người, biến cái nội dung khách
quan thành cái siêu nhiên, thần thánh D. Tất cả các câu đều sai

Giải thích: (Gtr 115)

8. [LX230880] Cách sắp xếp nào sau đây dúng về sự xuất hiện của các tộc người trong lịch sử?

A. Bộ lạc, thị tộc, bộ tộc, dân tộc


B. Bộ tộc, bộ lạc, thị tộc, dân tộc
C. Khác
D. *Thị tộc, bộ lạc, bộ tộc, dân tộc

Giải thích: (Gtr 105)

9. [LX230881] Dân tộc ở Châu Á hình thành khi nào?

A. Khi chủ nghĩa tư bản phát triển


B. *Khi cộng đồng hợp sức chống thiên tai và giặc ngoại xâm C. Khi ý thức dân tộc trỗi dậy

D. Tất cả các câu đều đúng


Giải thích: (Gtr 110) ... đánh thắng mọi kẻ thù xâm lược

10. [LX230882] Một trong những vai trò của gia đình?

A. Gia đình là cội nguồn của nhân cách


B. Gia đình là nơi nuôi dưỡng tình cảm và lý trí
C. Gia đình là tế bào của xã hội
D. *Tất cả các câu đều đúng

Giải thích: (Gtr 129 – 131)

11. [LX230883] Phương pháp đặc trưng và đặc biệt quan trọng đối với chủ nghĩa xã hội khoa học là gì?

A. Phương pháp có tính liên ngành, tổng hợp


B. *Phương pháp kết hợp lôgíc và lịch sử
C. Phương pháp nghiên cứu cụ thể
D. Phương pháp so sánh

Giải thích: (Gtr 23)

12. [LX230884] Phương pháp có tính đặc thù của chủ nghĩa xã hội khoa học là?

A. Lôgíc và lịch sử
B. Phân tích và so sánh
C. *Phương pháp khảo sát và phân tích về mặt chính trị - xã hội dựa trên các điều kiện kinh tế - xã
hội cụ thể
D. Thống kê và so sánh

Giải thích: (Gtr 23)

13. [LX230885] Thực chất của thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội là gì?

A. Là cuộc cải biến cách mạng về chính trị


B. Là cuộc cải biến cách mạng về kinh tế
C. Là cuộc cải biến cách mạng về tư tưởng và văn hóa
D. *Tất cả các câu đều đúng

Giải thích: (Gtr 58 – 59)

14. [LX230886] Thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội trên phạm vi cả nước ta bắt đầu từ khi nào?
A. 2/ 1930
B. *4/ 1975
C. 5/ 1954
D. 8/ 1945

Giải thích: Ở nước ta, thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội bắt đầu từ năm 1954 ở miền Bắc và từ năm
1975 trên phạm vi cả nước

15. [LX230887] Nền kinh tế tri thức được xem là?

A. Một giai đoạn mới của CNTB hiện đại


B. Một hình thái kinh tế - xã hội mới
C. *Một nấc thang phát triển của lực lượng sản xuất
D. Một phương thức sản xuất mới

16. [LX230888] Đâu là đặc trưng nổi bật của Nhà nước XHCN? A. Nhà nước XHCN là công cụ chuyên
chính giai cấp, nhưng vì lợi ích của tất cả những người lao động, tức là tuyệt đại đa số nhân dân.
B. Nhà nước XHCN là công cụ cơ bản để thực hiện quyền lực của nhân dân lao động, dưới sự lãnh
đạo của Đảng sộng sản.
C. *Nhà nước XHCN là một kiểu Nhà nước đặc biệt. Sau khi những cơ sở kinh tế xã hội cho sự tồn
tại của Nhà nước mất đi thì nhà nước cũng không còn, Nhà nước tự tiêu vong.
D. Nhà nước XHCN là yếu tố cơ bản của nền dân chủ XHCN

Giải thích: (Gtr 72) Càng hoàn thiện bao nhiêu, nền dân chủ xã hội chủ nghĩa lại càng tư tiêu vong bấy
nhiêu

17. [LX230889] Giai cấp công nhân là tập đoàn người lao động sử dụng công cụ sản xuất có tính:

A. *Công nghiệp
B. Cả 3 đáp án đều đúng
C. Thô sơ
D. Thủ công

Giải thích: (Gtr 28) Giai cấp công nhân với phương thức lao động công nghiệp trong nền sản xuất tư bản
chủ nghĩa

18. [LX230890] Chọn đáp án đúng trong các đáp án sau: Đâu là phát kiến vĩ đại và C. Mác và
Ph. Ăngghen

A. Học thuyết giá trị thặng dư


B. Học thuyết về chủ nghĩa duy vật lịch sử
C. Học thuyết về sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
D. *Tất cả các đáp án đều đúng

Giải thích: (Gtr 11)

19. [LX230891] Chọn đáp án SAI trong các đáp án: Hạn chế cơ bản của CNXH không tưởng trước C. Mác
là:

A. Chưa phát hiện ra được sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
B. Chưa thấy được bản chất bóc lột và quá trình phát sinh, phát triển và diệt vong tất yếu của CNTB
C. *Chưa đưa ra được những luận điểm có giá trị về xã hội trong tương lai
D. Không dùng bạo lực cách mạng để xóa bỏ chế độ tư bản chủ nghĩa Giải thích: (Gtr 10)

20. [LX230892] Tác phẩm nào đánh dấu sự ra đời của CNXH khoa học

A. Chủ nghĩa đế quốc giai đoạn tột cùng của CNTB


B. Những nguyên lý của chủ nghĩa cộng sản
C. *Tuyên ngôn của Đảng cộng sản
D. Tình cảnh giai cấp lao động ở Anh

Giải thích: (Gtr 11)

21. [LX230893] Tác phẩm đầu tiên mà C.Mác và Ph.Ăngghen viết chung là tác phẩm nào?

A. *Gia đình thần thánh


B. Hệ tư tưởng Đức
C. Tuyên ngôn của Đảng cộng sản
D. Tình cảnh giai cấp lao động ở Anh

22. [LX230894] Ai là người sáng lập chủ nghĩa xã hội không tưởng- phê phán

A. *Cả 3 tác giả


B. Owen
C. Phurie
D. Xanh-xi-mong

Giải thích: (Gtr 9)

23. [LX230895] Chủ nghĩa xã hội khoa học sử dụng phương pháp luận chung nhất là

A. Phương pháp duy tâm chủ quan


B. *Phương pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử
C. Phương pháp luận siêu hình
D. Phương pháp trừu tượng hóa khoa học

Giải thích: (Gtr 23)

24. [LX230896] Đáp án nào KHÔNG phải là phương pháp nghiên cứu của CNXH khoa học

A. Phương pháp kết hợp lý luận với thực tiễn


B. Phương pháp liên ngành
C. Phương pháp logic và lịch sử
D. *Phương pháp nghiên cứu định lượng

Giải thích: (Gtr 23 – 24)

25. [LX230897] Đối tượng nghiên cứu của CNXH khoa học là gì?

A. Cả 2 đáp án đều sai


B. *Cả 2 đáp án đều đúng
C. Những nguyên tắc cơ bản, những điều kiện, những con đường và hình thức, phương pháp đấu
tranh cách mạng của giai cấp công nhân và nhân dân lao động nhằm hiện thực hóa sự chuyển
biến từ CNTB lên CNXH và chủ nghĩa cộng sản
D. Những quy luật chính trị - xã hội của quá trình phát sinh, hình thành và phát triển của hình thái
kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa mà giai đoạn thấp là CNXH Giải thích: (Gtr 23)

26. [LX230898] Phát kiến này của C.Mác và Ph.Ănghen là sự khẳng định về mặt triết học sự sụp đổ của
chủ nghĩa tư bản và sự thắng lợi của chủ nghĩa xã hội đều tất yếu như nhau

A. Học thuyết giá trị thặng dư

B. Học thuyết sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân


C. Học thuyết về chủ nghĩa duy vật biện chứng
D. *Học thuyết về chủ nghĩa duy vật lịch sử

Giải thích: (Gtr 11)

27. [LX230899] Sự kiện lịch sử nào đã đưa CNXH từ lý luận trở thành hiện thực

A. *Cách mạng tháng Mười Nga


B. Công xã Pari
C. Phong trào công nhân thành phố dệt Lion
D. Phong trào hiến chương những người lao động ở nước Anh

28. [LX230900] Để phát triển giai cấp công nhân về số lượng và chất lượng, theo chủ nghĩa Mác – Lênin
phải đặc biệt chú ý đến biện pháp cơ bản nào?

A. Không ngừng đào tạo về trình độ chuyên môn và nghiệp vụ, bồi dưỡng về phẩm chất đạo đức lối
sống, nâng cao kỹ năng nghề nghiệp
B. *Phát triển công nghiệp và sự trưởng thành của Đảng Cộng Sản
C. Phát triển công nghiệp – “tiền đề thực tiễn tuyệt đối cần thiết”
D. Sự trưởng thành của Đảng Cộng Sản – hạt nhân chính trị quan trọng của giai cấp công

nhân

Giải thích: (Gtr 35)

29. [LX230901] Chọn đáp án đúng nhất. Về phương diện chính trị - xã hội, giai cấp công nhân có đặc
điểm là:

A. Là sản phẩm của quá trình phát triển nền kinh tế hàng hóa
B. Là sản phẩm của quá trình phát triển xã hội phong kiến
C. Là sản phẩm của quá trình phát triển đại công nghiệp cơ khí
D. *Là sản phẩm xã hội của quá trình phát triển tư bản chủ nghĩa

Giải thích: (Gtr 29) Về phương diện chính trị xã hội thì giai cấp công nhân là sản phẩm của quá trình phát
triển tư bản chủ nghĩa. Về phương diện kinh tế xã hội, giai cấp công nhân là sản phẩm của nền sản xuất
đại công nghiệp.

30. [LX230902] Những biến đổi chính về đặc điểm chủ yếu của giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay là:
A. Công nhân là công nghiệp, nắm vững khoa học – công nghệ, và công nhân trẻ được đào tạo
nghề, là lực lượng chủ đạo trong cơ cấu giai cấp công nhân
B. *Công nhân trí thức, nắm vững khoa học – công nghệ tiên tiến, và công nhân trẻ được đào tạo
nghề theo chuẩn nghề nghiệp; học vấn, văn hóa, được rèn luyện trong thực tiễn sản xuất và
thực tiến xã hội, là lực lượng chủ đạo trong cơ cấu giai cấp công nhân
C. Tăng nhanh về số lượng, nhưng tăng chậm về chất lượng
D. Đa dạng về cơ cấu xã hội, nhưng chưa có đa dạng về cơ cấu nghề nghiệp, có mặt trong mọi khu
vực xã hội

Giải thích: (Gtr 41)

31. [LX230903] Chọn đáp án đúng nhất. Ý thức hệ tiên tiến của giai cấp công nhân là:

A. *Chủ nghĩa Mác – Lênin


B. Chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh
C. Chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng dân chủ tư sản tiến bộ
D. Không có đáp án nào đúng

Giải thích: (Gtr 31)

32. [LX230904] Khái niệm “Chuyên chính của giai cấp công nhân” được sử dụng lần đầu tiên trong tác
phẩm nào?

A. Hệ tư tưởng Đức
B. Những nguyên lý của CNCS
C. Nội chiến ở Pháp
D. *Tuyên ngôn của Đảng Cộng Sản

33. [LX230905] Nội dung chính yếu, nổi bật, thể hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam
hiện nay về phương diện chính trị - xã hội là:

A. *Giữ vững bản chất giai cấp của Nhà nước, vai trò tiên phong, gương mẫu của cán bộ với các
đảng viên
B. Giữ vững bản chất giai cấp của Đảng
C. Giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng
D. Không có đáp án đúng

Giải thích: (Gtr 31)


34. [LX230906] Phát kiến này của C. Mác và Ăngghen đã khắc phục một cách triệt để những hạn chế có
tính lịch sử của CNXH không tưởng phê phán, đồng thời luận chứng và khẳng định về phương diện
chính trị - xã hội sự diệt vong không tránh khỏi của CNTB và sự thắng lợi tất yếu của CNXH

A. Học thuyết về chủ nghĩa duy vật biện chứng


B. Học thuyết về chủ nghĩa duy vật lịch sử
C. Học thuyết về giá trị thặng dư
D. *Học thuyết về sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân

Giải thích: (Gtr 32)

35. [LX230907] Đặc điểm chủ yếu của giai cấp công nhân Việt Nam ở đầu thế kỷ XX là:

A. Làm chủ quá trình sản xuất


B. Quy mô lớn và chất lượng giai cấp công nhân cao
C. *Số lượng giai cấp công nhân Việt Nam khi ra đời còn ít, những đặc tính của công nhân với tư
cách là sản phẩm của đại công nghiệp chưa thật sự đầy đủ D. Tất cả các đáp án đều đúng

Giải thích: (Gtr 40)

36. [LX230908] Liên minh giữa công nhân, nông dân và trí thức ở Việt Nam trong thời kỳ quá độ lên chủ
nghĩa xã hội có thuận lợi nào

A. *Công nhân và trí thức đa số xuất thân từ nông dân


B. Nông dân đại diện cho nền sản xuất nhỏ
C. Số lượng giai cấp công nhân ít
D. Trí thức không có hệ tư tưởng riêng

Giải thích: (Gtr 41)

37. [LX230909] Đặc điểm của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội trên lĩnh vực xã hội là gì?

A. *Thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội về phương diện xã hội là thời kỳ đấu tranh giai cấp chống
áp bức, bất công, xóa bỏ tệ nạn xã hội và những tàn dư của xã hội cũ để lại, thiết lập công bằng
xã hội trên cơ sở thực hiện nguyên tắc phân phối theo lao động là chủ đạo
B. Thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội về phương diện xã hội là thời kỳ đấu tranh giai cấp chống áp
bức, bất công, xóa bỏ tệ nạn xã hội và những tàn dư của xã hội cũ để lại, thiết lập công bằng xã
hội trên cơ sở thực hiện nguyên tắc phân phối theo nhu cầu là chủ đạo
C. Thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội về phương diện xã hội là thời kỳ đấu tranh giai cấp chống áp
bức, bất công, xóa bỏ tệ nạn xã hội và những tàn dư của xã hội cũ để lại, thiết
lập công bằng xã hội trên cơ sở thực hiện nguyên tắc phân phối theo năng lực là chủ đạo
D. Thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội về phương diện xã hội là thời kỳ đấu tranh giai cấp chống áp
bức, bất công, xóa bỏ tệ nạn xã hội và những tàn dư của xã hội cũ để lại, thiết lập công bằng xã
hội trên cơ sở thực hiện nguyên tắc phân phối theo vị trí – việc làm là chủ đạo

Giải thích: (Gtr 53)

38. [LX230910] Chủ nghĩa xã hội là một chế độ xã hội tốt đẹp,… của hình thái kinh tế - xã hội của cộng
sản chủ nghĩa

A. Giai đoạn kết thúc


B. Giai đoạn quá độ
C. Giai đoạn sau
D. *Giai đoạn đầu

Giải thích: (Gtr 48)

39. [LX230911] Luận điểm nào sau đây là phương hướng cơ bản phản ánh con đường quá độ lên chủ
nghĩa xã hội ở nước ta? Chọn câu trả lời ĐÚNG

A. *Tất cả các đáp án trên


B. Xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân
C. Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, thực hiện đại đoàn kết dân tộc, tăng cường và mở rộng
mặt trận dân tộc thống nhất
D. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước gắn với phát triển kinh tế tri thức, bảo vệ tài
nguyên môi trường

Giải thích: (Gtr 63)

40. [LX230912] Luận điểm nào sau đây KHÔNG phải là phương hướng cơ bản phản ánh con đường quá
độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta?

A. Xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của dân, do dân và vì dân
B. Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, thực hiện đại đoàn kết dân tộc, tăng cường và mở rộng
mặt trận dân tộc thống nhất
C. *Xây dựng xã hội dân chủ, công bằng, văn minh
D. Xây dựng Đảng trong sạch vững mạnh

Giải thích: (Gtr 63)


41. [LX230913] Giai đoạn cao của hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa là giai đoạn nào?

A. Cả thời kỳ quá độ và giai đoạn xã hội chủ nghĩa


B. *Cộng sản chủ nghĩa
C. Thời kỳ quá độ
D. Xã hội chủ nghĩa

Giải thích: (Gtr 49)

42. [LX230914] Đặc điểm của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội trên lĩnh vực chính trị là gì?
Chọn đáp án đúng

A. Thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội về phương diện chính trị là việc thiết lập chuyên chính vô
sản mà thực chất của nó là việc nhân dân lao động tiến hành xây dựng một xã hội không giai cấp
B. Thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội về phương diện chính trị là việc thiết lập nhà nước vô sản với
nhiệm vụ trọng tâm là xây dựng một xã hội không giai cấp
C. *Thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội về phương diện chính trị là việc thiết lập, tăng cường
chuyên chính vô sản mà thực chất của nó là việc giai cấp công nhân nắm và sử dụng quyền lực
nhà nước trấn áp giai cấp tư sản, tiến hành xây dựng một xã hội không giai cấp
D. Thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội về phương diện chính trị là việc thiết lập, tăng cường chuyên
chính vô sản mà thực chất của nó là việc giai cấp nông dân nắm và sử dụng quyền lực nhà nước
trấn áp giai cấp tư sản

Giải thích: (Gtr 59)

43. [LX230915] Trong 12 nhiệm vụ cơ bản được đề ra tại Đại hội XII của Đảng Cộng Sản Việt Nam (2016),
nhiệm vụ về phương diện văn hóa được xác định là:

A. Xây dựng con người Việt Nam phát triển toàn diện, đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất
nước và bảo vệ vững chắc tổ quốc xã hội chủ nghĩa
B. Xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc đáp ứng yêu cầu phát triển
bền vững đất nước và bảo vệ vững chắc tổ quốc xã hội chủ nghĩa
C. *Xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, con người Việt Nam phát
triển toàn diện đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước và bảo vệ vững chắc tổ quốc xã
hội chủ nghĩa
D. Xây dựng nền văn hóa Việt Nam và con người Việt Nam phát triển toàn diện đáp ứng yêu cầu
phát triển bền vững đất nước và bảo vệ vững chắc tổ quốc xã hội chru nghĩa

Giải thích: (Gtr 65)


44. [LX230916] Theo quan điểm của các nhà chủ nghĩa xã hội khoa học, có thể khái quát mấy đặc trưng
cơ bản của chủ nghĩa xã hội?

A. 4
B. 5
C. *6
D. 7

Giải thích: (Gtr 51 – 55)

45. [LX230917] Thế nào là sự phát triển quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa ở
Việt Nam?

A. Là bỏ qua quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa nhưng tiếp thu, kế thừa những thành tựu mà nhân
loại đã đạt được dưới chế độ tư bản chủ nghĩa, đặc biệt về khoa học công nghệ, để phát triển
nhanh lực lượng sản xuất, xây dựng nền kinh tế hiện đại
B. Là bỏ qua toàn bộ hình thái kinh tế - xã hội tư bản chủ nghĩa
C. *Là bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của kiến trúc thượng tầng tư bản chủ nghĩa, nhưng tiếp
thu, kế thừa về khoa học và công nghệ, để phát triển nhanh lực lượng sản xuất
D. Là bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng tư bản chủ
nghĩa, đặc biệt về khoa học và công nghệ, để phát triển nhanh lực lượng sản xuất, xây dựng nền
kinh tế hiện đại

Giải thích: (Gtr 60)

46. [LX230918] Ở nước ta cơ quan nhà nước nào sau đây đóng vai trò xây dựng pháp luật:

A. Chính phủ
B. *Quốc hội
C. Tòa án
D. Viện Kiểm sát

47. [LX230919] Trong chế độ dân chủ xã hội chủ nghĩa thì bao nhiêu quyền lực đều là của dân, bao
nhiêu sức mạnh đều ở nơi dân, bao nhiêu lợi ích đều là vì dân?

A. C. Mác
B. *Hồ Chí Minh
C. Ph. Ăngghen
D. V.I. Lênin
Giải thích: (Gtr 81)

48. [LX230920] Theo quan điểm Mác xít, nhà nước hình thành khi và chỉ khi:

A. Hình thành các hoạt động trị thủy


B. *Hình thành giai cấp và đấu tranh giai cấp
C. Nhu cầu tổ chức chiến tranh và chống chiến tranh
D. Xuất hiện các giai cấp khác nhau trong xã hội

Giải thích: (Gtr 76 – 77)

49. [LX230921] Nội dung nào không phù hợp với quyền lực nhà nước xã hội chủ nghĩa

A. Quyền lực nhà nước của dân, do dân và vì nhân dân


B. Quyền lực nhà nước của đa số nhân dân
C. *Quyền lực nhà nước mang tính giai cấp nông dân
D. Quyền lực nhà nước thuộc về liên minh các giai cấp

Giải thích: (Gtr 77) Nhà nước xã hội chủ nghĩa mang bản chất giai cấp công nhân

50. [LX230922] Chọn phương án trả lời đúng về đặc trưng ở phương diện nhà nước của chủ nghĩa xã hội

A. Chủ nghĩa xã hội có nhà nước kiểu mới mang bản chất giai cấp công nhân – nông dân
– tri thức, đại biểu cho lợi ích, quyền lực và ý chí của nhân dân lao động
B. *Chủ nghĩa xã hội có nhà nước kiểu mới mang bản chất giai cấp công nhân, đại biểu cho lợi ích,
quyền lực và ý chí của nhân dân lao động
C. Chủ nghĩa xã hội có nhà nước kiểu mới mang bản chất giai cấp nông dân và công nhân, đại biểu
cho lợi ích, quyền lực và ý chí của nhân dân lao động
D. Chủ nghĩa xã hội nhà nước kiểu mới mang bản chất nhân dân lao động, đại biểu cho lợi ích,
quyền lực và ý chí của nhân dân

Giải thích: (Gtr 77)

51. [LX230923] Điểm chung của các nhà nước xã hội chủ nghĩa là

A. Cơ quan chỉ đại diện cho ý chí giai cấp vô sản


B. Quyền lực thuộc về một nhóm lợi ích xã hội C. Đa nguyên về chính trị
D. *Đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng Sản
Giải thích: (Gtr 77)

52. [LX230924] Nội dung cơ bản của dân chủ trong lĩnh vực kinh tế ở Việt Nam là gì?

A. Không có đáp án đúng


B. Mọi công dân đều bình đăng trước pháp luật và tự do lựa chọn ngành nghề
C. Mọi công dân đều bình đẳng trước pháp luật
D. *Mọi công dân đều bình đẳng và tự do kinh doanh và thực hiện nghĩa vụ đóng thuế theo quy
định của pháp luật

53. [LX230925] Bản chất của nhà nước xã hội chủ nghĩa được quy định bởi:

A. Chế độ phân phối sản phẩm


B. Chế độ quản lý sản xuất
C. *Chế độ sở hữu về tư liệu sản xuất
D. Cơ chế của nền kinh tế

Giải thích: (Gtr 78) Chế độ sở hữu xã hội về tư liệu sản xuất

54. [LX230926] Dân chủ gián tiếp là:

A. Các tổ chức dân cư thay nhân dân thực hiện quyền lực của nhân dân
B. Hình thức dân chủ đại diện
C. *Là hình thức dân chủ đại diện, nhân dân ủy quyền thay mặt dân thực hiện quyền lực của nhân
dân
D. Nhân dân ủy quyền cho tổ chức mình bầu ra

Giải thích: (Gtr 82)

55. [LX230927] Cơ cấu xã hội – giai cấp giữ vị trí quan trọng nhất trong cơ cấu xã hội vì: (chọn
1 phương án đúng nhất)

A. Cơ cấu xã hội – giai cấp liên quan trực tiếp tới vấn đề sở hữu về tư liệu sản xuất, địa vị xã hội và
quyền lợi của mỗi người
B. Cơ cấu xã hội – giai cấp phản ánh lợi ích các giai cấp, tầng lớp trong xã hội
C. Mỗi xã hội khác nhau lại có các loại hình cơ cấu xã hội – giai cấp khác nhau, khi cơ cấu giai cấp
thay đổi thì xã hội cũng thay đổi
D. *Tất cả các đáp án đều đúng
Giải thích: (Gtr 90)

56. [LX230928] Tính tất yếu của liên minh là do:

A. *Dưới chủ nghĩa tư bản, các giai cấp công nhân, nông dân và nhiều tầng lớp xã hội khác đều bị
bóc lột
B. Liên minh là cơ sở để thực hiện khối đại đoàn kết dân tộc
C. Trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội, liên minh giai cấp là cơ sở để phát triển các ngành
kinh tế
D. Đảm bảo quyền lợi của giai cấp công nhân

Giải thích: (Gtr 93)

57. [LX230929] Liên minh giữa công nhân, nông dân và trí thức ở Việt Nam trong thời kỳ quá độ lên chủ
nghĩa xã hội có thuận lợi nào

A. *Công nhân và trí thức đa số xuất thân từ nông dân


B. Nông dân đại diện cho nền sản xuất nhỏ
C. Số lượng giai cấp công nhân ít
D. Trí thức không có hệ tư tưởng riêng

Giải thích: (Gtr 41)

58. [LX230930] Luận điểm sau đây của các nhà xã hội chủ nghĩa khoa học dự báo về xã hội tương lai – xã
hội cộng sản chủ nghĩa được viết trong tác phẩm nào? “Thay cho xã hội tư bản cũ, với những giai
cấp và đối kháng của giai cấp nó, sẽ xuất hiện một liên hợp, trong đó sự phát triển tự do của mỗi
người là điều kiện phát triển tự do của tất cả mọi người”

A. Chống Đuyrinh
B. Luận cương về Phoi-ơ-bắc (Feurbach)
C. *Tuyên ngôn của Đảng Cộng Sản
D. Tư bản

Giải thích: (Gtr 51)

59. [LX230931] Trong các xu hướng biến đổi của cơ cấu xã hội – giai cấp sau, xu hướng nào là xu hướng
quyết định nhất:

A. *Xích lại gần nhau giữa các giai cấp và tầng lớp xã hội về mối quan hệ với tư liệu sản xuất
B. Xích lại gần nhau giữa các giai cấp và tầng lớp xã hội về quan hệ phân phối tiêu dùng
C. Xích lại gần nhau giữa các giai cấp và tầng lớp xã hội về tinh thần và trình độ lao động
D. Xích lại gần nhau giữa các giai cấp và tầng lớp xã hội về đời sống văn hóa, tinh thần

60. [LX230932] Chọn câu trả lời sai: Nội dung liên minh về chính trị là

A. *Bảo vệ lợi ích của giai cấp công nhân


B. Giữ vững lập trường chính trị - tư tưởng của giai cấp công nhân, giữ vững sự lãnh đạo của Đảng
Cộng Sản
C. Phát huy quyền làm chủ của nhân dân
D. Xây dựng Đảng và Nhà nước trong sạch, vững mạnh, đập tan âm mưu của kẻ thù Giải thích: (Gtr

99 – 100)

61. [LX230933] Thực chất của quan hệ liên minh công – nông – tri thức là:

A. *Quan hệ chính trị - xã hội


B. Quan hệ kinh tế - xã hội
C. Quan hệ tư tưởng – xã hội
D. Quan hệ văn hóa – xã hội

Giải thích: (Gtr 92) Vai trò chủ đạo của giai cấp công nhân còn được thể hiện ở sự phát triển mối quan
hệ liên minh giữa giai cấp công nhân, giai cấp nông dân và tầng lớp trí thức ngày càng giữ vị trí nền tảng
chính trị - xã hội

62. [LX230934] Chọn đáp án chính xác nhất

A. Các loại hình cơ cấu xã hội đều có mối quan hệ phụ thuộc lẫn nhau
B. Mỗi loại hình cơ cấu xã hội đều có vị trí, vai trò xác định
C. Trong hệ thống xã hội, cơ cấu xã hội – giai cấp có vị trí quan trọng hàng đầu, chi phối các loại
hình cơ cấu xã hội khác
D. *Tất cả đều đúng

Giải thích: (Gtr 90)

63. [LX230935] Cơ cấu xã hội – giai cấp giữ vai trò quan trọng hàng đầu trong hệ thống xã hội bởi lý do
sau:

A. Cơ cấu xã hội – gia cấp liên quan tới các vấn đề chính trị quan trọng
B. Cơ cấu xã hội – giai cấp liên quan tới các vấn đề giai cấp
C. Cơ cấu xã hội – giai cấp liên quan đến các đảng phái chính trị và nhà nước, đến các quyền sở
hữu, tổ chức quản lý và phân phối
D. *Cơ cấu xã hội – giai cấp liên quan đến những mối quan hệ quan trọng mà các loại hình cơ cấu
xã hội khác không có được

Giải thích: (Gtr 90)

64. [LX230936] Để giải quyết tốt mối quan hệ dân tộc và tôn giáo, Đảng Cộng Sản Việt Nam cần phải làm
gì? Chọn đáp án KHÔNG đúng:

A. Chủ động phòng ngừa, kiên quyết đấu tranh với những hành vi lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo
B. *Chủ động phòng ngừa, đấu tranh với mọi hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo
C. Nghiêm trị những âm mưu, hành động chia rẽ, phá hoại khối đại đoàn kết dân tộc
D. Đấu tranh với những hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo trái quy định của pháp luật

65. [LX230937] Chủ trương thực hiện nhất quán chính sách đại đoàn kết dân tộc của Đảng và Nhà nước
ta được thể hiện như thế nào? Lựa chọn phương án sai.

A. *Khuyến khích hoạt động tôn giáo mang tính tâm linh, mê tín dị đoan
B. Mọi công dân không phân biệt tín ngưỡng, tôn giáo đều có quyền và nghĩa vụ xây dựng, bảo vệ
tổ quốc
C. Nghiêm cấm mọi hành vi chia rẽ, phân biệt đối xử với công dân vì lý do tín ngưỡng, tôn giáo
D. Vận động quần chúng nhân dân tham gia lao động sản xuất, nâng cao trình độ kiến thức để tăng
cường sự đoàn kết

66. [LX230938] Tiêu chí quan trọng nhất để phân định một tộc người và có vị trí quyết định đối với sự
tồn tại và phát triển của mỗi tộc người là tiêu chí nào, chọn đáp án đúng

A. Cộng đồng ngôn ngữ


B. Truyền thống lịch sử
C. Truyền thống văn hóa
D. *Ý thức tự giác tộc người

Giải thích: (Gtr 106)

67. [LX230939] Đặc điểm sự chênh lệch về dân số giữa các tộc người của dân tộc Việt Nam được thể
hiện ở tiêu chí
A. Chất lượng dân số
B. Mật độ dân cư
C. Phân bố dân cư
D. *Số lượng cư dân

Giải thích: (Gtr 109)

68. [LX230940] Tín đồ các tôn giáo Việt Nam phần lớn là đối tượng nào?

A. Không có đáp án đúng


B. Là những người lao động chân tay
C. Là những người lao động trí óc
D. *Nhân dân lao động

Giải thích: (Gtr 119)

69. [LX230941] Đặc trưng cơ bản nhất của dân tộc, quốc gia là đặc trưng nào?

A. *Có chung phương thức sinh hoạt


B. Có lãnh thổ chung ổn định không bị chia cắt, có sự quản lý của một Nhà nước
C. Có ngôn ngữ chung
D. Có nét văn hóa riêng

Giải thích: (Gtr 106)

70. [LX230942] Chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước ta mang tính chất như thế nào?

A. Cục bộ trên một số lĩnh vực


B. Phiến diện, cục bộ trên mọi lĩnh vực
C. Toàn diện, sâu sắc trên mọi lĩnh vực
D. *Toàn diện, tổng hợp trên mọi lĩnh vực

Giải thích: (Gtr 113)

71. [LX230943] Điền từ còn thiếu vào câu sau: Tín ngưỡng, tôn giáo là nhu cầu … của một bộ phận nhân
dân, đang và sẽ tồn tại cùng dân tộc trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta

A. Cấp bách
B. Cấp thiết
C. *Tinh thần
D. Vật chất

Giải thích: (Gtr 120)

72. [LX230944] Các dân tộc thiểu số ở Việt Nam thường phân bổ ở những vị trí nào trên đất nước

A. *ở các vùng biên giới, hải đảo, vùng sâu vùng xa của đất nước
B. ở các vùng biển
C. ở các vùng đồng bằng, nông thôn
D. ở thành phố

Giải thích: (Gtr 110)

73. [LX230945] Cơ sở hình thành nên gia đình là hai mối quan hệ cơ bản nào?

Khác

A. Quan hệ huyết thống và quan hệ pháp lý


B. *Quan hệ hôn nhân và quan hệ huyết thống
C. Quan hệ hôn nhân và quan hệ tài sản

Giải thích: (Gtr 128)

74. [LX230946] Hạnh phúc của gia đình là cơ sở để xây dựng hạnh phúc của xã hội, gia đình tồn tại, thì
quốc gia, dân tộc, thế giới mới tồn tại. Nhận định trên là:

Khác

A. Sai
B. Vừa đúng, vừa sai
C. *Đúng

Giải thích: (Gtr 130)

75. [LX230947] Luật hôn nhân và gia đình do Nhà nước ban hành nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội
phát sinh trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình”. Nhận định trên là:

A. Khác
B. Sai
C. Vừa đúng vừa sai
D. *Đúng

Giải thích: (Gtr 134 – 135)

76. [LX230948] Trong một gia đình, có thể sống chung trong một không gian, nhưng lại có thể bao gồm
nhiều hộ gia đình. Nhận định trên là:

A. Khác
B. Sai
C. Vừa sai vừa đúng
D. *Đúng

Giải thích: (Gtr 137) Gia đình truyền thống xưa có thể tồn tại đến ba bốn thế hệ cùng chung sống dưới
một mái nhà

77. [LX230949] Với chức năng kinh tế, gia đình phân biệt với các đơn vị kinh tế khác ở điểm nào?

A. Tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất và tái sản xuất ra tư liệu sản xuất
B. Tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất và tái sản xuất ra tư liệu tiêu dùng
C. *Tham gia vào quá trình tái sản xuất ra sức lao động
D. Tham gia vào tái sản xuất thu hẹp của xã hội

Giải thích: (Gtr 132)

78. [LX230950] Ngày nay, ở Việt Nam cũng như trên thế giới không thừa nhận quan hệ cha mẹ nuôi
(người đỡ đầu) với con nuôi (được công nhận bằng thủ tục pháp lý) trong quan hệ gia đình. Nhận
định trên là:

A. Khác
B. *Sai
C. Vừa đúng, vừa sai
D. Đúng

Giải thích: (Gtr 129) Ngày nay, ở Việt Nam cũng như trên thế giới còn thừa nhận quan hệ cha mẹ nuôi
(người đỡ đầu) với con nuôi (được công nhận bằng thủ tục pháp lý) trong quan hệ gia đình

79. [LX230951] Quan hệ huyết thống là:

A. Quan hệ khác
B. Quan hệ pháp lý
C. *Quan hệ tự nhiên
D. Quan hệ xã hội

Giải thích: (Gtr 128). Đây là mối quan hệ tự nhiên, là yếu tố mạnh mẽ nhất gắn kết các thành viên trong
gia đình với nhau

80. [LX230952] Hãy xác định hình thức gia đình sau: tồn tại trong xã hội nguyên thủy, đó là “… tình trạng
trong đó những người chồng sống theo chế độ nhiều vợ, và vợ của họ cũng sống theo chế độ nhiều
chồng, và vì vậy, con cái chung đều coi là chung của cả hai bên”

A. Gia đình cá thể


B. Gia đình huyết tộc
C. *Gia đình tập thể
D. Khác

You might also like