Professional Documents
Culture Documents
Sổ Tay Ngữ Pháp Tiếu Học
Sổ Tay Ngữ Pháp Tiếu Học
Thái Vân Anh – Nguyễn Thị Phương Anh – Bùi Thị Thuý
SỔ TAY
NGỮ PHÁP TIỂU HỌC
LUYỆN THI VÀO LỚP
6
CONTENTS
PART 1: PRONUNCIATION (NGỮ ÂM)
PART 2: STRESS (TRỌNG ÂM)
PART 3: GRAMMAR (NGỮ PHÁP)
LESSON 1: NOUNS (DANH TỪ)
LESSON 2: ARTICLES (MẠO TỪ)
LESSON 3: PRONOUNS (ĐẠI TỪ)
LESSON 4: PREPOSITIONS (GIỚI TỪ)
LESSON 5: QUANTIFIERS (LƯỢNG TỪ)
LESSON 6: ADJECTIVES AND ADVERBS (TÍNH TỪ VÀ TRẠNG TỪ)
LESSON 7: COMPARISON (CÁC DẠNG CÂU SO SÁNH)
LESSON 8: TENSES (CÁC THÌ CƠ BẢN CỦA ĐỘNG TỪ)
LESSON 9: SUBJECT AND VERB AGREEMENT (SỰ HOÀ HỢP GIỮA CHỦ
NGỮ VÀ ĐỘNG TỪ)
LESSON 10: MODAL VERBS (ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾU)
LESSON 11: BASIC SENTENCE STRUCTURES (CÁC CẤU TRÚC CÂU CƠ BẢN)
LESSON 12: TAG QUESTIONS (CÂU HỎI ĐUÔI)
LESSON 13: CONJUNCTIONS (LIÊN TỪ)
LESSON 14: RELATIVE CLAUSE (MỆNH ĐỀ QUAN HỆ)
LESSON 15: CONDITIONALS TYPE 0, 1, 2 (CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 0, 1, 2)
LESSON 16: WISH TYPE 1,2 (CÂU ĐIỀU ƯỚC LOẠI 1,2)
LESSON 17: ENOUGH, TOO, SO THAT, SUCH THAT
LESSON 18: AGREEMENT WITH SO, TOO, EITHER, NEITHER (CÂU ĐỒNG
TÌNH VỚI SO, TOO, EITHER, NEITHER)
LESSON 19: PHRASES AND CLAUSES OF PURPOSE (CỤM TỪ VÀ MỆNH
ĐỀ CHỈ MỤC ĐÍCH)
LESSON 20: WORD FORMATION (CẤU TẠO TỪ)
LESSON 21: INFINITIVES AND GERUNDS (ĐỘNG TỪ NGUYÊN THỂ VÀ
DANH ĐỘNG TỪ)
LESSON 22: PASSIVE VOICE (CÂU BỊ ĐỘNG)
PART 4: VOCABULARY (TỪ VỰNG)
PART 5: COMMUNICATIVE SKILLS (CHỨC NĂNG GIAO TIẾP)
PART 6: SYNONYMS AND ANTONYMS (TỪ ĐỒNG NGHĨA – TỪ TRÁI NGHĨA)
PART 7: READING COMPREHENSION (ĐỌC HIỂU)
PART 8: GAP FILLING (ĐIỀN TỪ VÀO ĐOẠN VĂN)
PART 9: SENTENCE TRANSFORMATION (BIẾN ĐỔI
CÂU) PART 10: PARAGRAPH WRITING (VIẾT ĐOẠN
VĂN) PART 11: COMMON MISTAKES (CÁC LỖI SAI PHỔ
BIẾN)
TRỌNG TÂM KIẾN THỨC TIẾNG ANH
PART
1
PRONUNCIATION (PHÁT ÂM)
i: ɪ ʊ u: ɪə eɪ
bee ship put shoot clear gate
NGUYÊN
e ə ɜ: ɔ: ʊə ɔɪ əʊ
Vowels
ÂM
æ ʌ ɑ: ɒ eə aɪ aʊ
cat fun car on bear height how
p b t d t∫ dʒ k g
pet bed tea dog cheap July key get
Consonants
PHỤ ÂM
f v θ ð s z ∫ ʒ
fan vase think this see zoo sheep vision
m n η h l r w j
man nose bank hat lemon red wet yes
6 |
PART 1: PRONUNCIATION (PHÁT ÂM)
QUY TẮC 1
students books
/ˈstuːdnts/ /bʊks/
QUY TẮC 2
boys pens
/bɔɪz/ /penz/
QUY TẮC 3
| 7
TRỌNG TÂM KIẾN THỨC TIẾNG ANH
QUY TẮC 1
needed operated
/ˈniːdɪd/ /ˈɒpəreɪtɪd/
QUY TẮC 2
stopped finished
/stɒpt/ /'fɪnɪ∫t/
QUY TẮC 3
stayed questioned
/steɪd/ /'kwest∫ənd/
PART
2
STRESS (TRỌNG ÂM)
Số nguyên âm = số âm tiết
9
TRỌNG TÂM KIẾN THỨC TIẾNG ANH
LƯU Ý
10 |
PART 2: STRESS (TRỌNG ÂM)
TRỌNG ÂM ÂM TIẾT
Âm tiết được phát âm to
Âm tiết là một đơn vị phát âm,
hơn, giọng cao hơn và kéo
gồm có một âm nguyên và các
dài hơn các âm khác trong
phụ âm hoặc không có phụ âm.
cùng một từ là trọng âm của
Từ có thể có một hoặc nhiều hơn
từ.
một âm tiết.
TỪ CÓ HAI ÂM TIẾT
- Giới từ có 2 âm tiết
- Tính từ có 2 âm tiết
between /bɪˈtwiːn/
happy /ˈhæpi/
- Âm tiết thứ nhất là tiền tố
- Động từ tận cùng là “ow”
dislike /dɪsˈlaɪk/
borrow /ˈbɔːrəʊ/
- Danh từ, tính từ chứa
- Động từ chứa nguyên âm nguyên âm dài, nguyên âm
ngắn ở âm tiết thứ hai và kết đôi ở âm tiết thứ hai hoặc kết
thúc bằng một phụ âm thúc nhiều hơn một phụ âm
police /pəˈliːs/
open /ˈəʊpən/
TRỌNG TÂM KIẾN THỨC TIẾNG ANH
TỪ CÓ BA ÂM TIẾT
VÀ NHIỀU HƠN BA ÂM TIẾT
Trọng
12 | âm rơi vào âm Trọng âm rơi vào âm
tiết thứ nhất tiết thứ hai
remember /rɪˈmembər/
familiar /fəˈmɪlɪər/
- Trọng âm rơi vào chính các âm tiết: sist, cur, vert, test, tain,
tract, vent, self.
event /ɪˈvent/
- Các từ kết thúc bằng: how, what, where…. thì trọng âm nhấn
vào âm tiết thứ nhất.
anywhere /ˈeniwer/
- Các từ tận cùng bằng các đuôi: –ety, –ity, –ion, –sion,
–cial, –ically, –ious, –eous, –ian, –ior, –iar, -iasm –ience, –iency,
–ient, –ier, –ic, –ics, –ial, –ical, –ible, –uous, –ics*, -ium, –logy,
–sophy, –graphy, –ular, –ulum, thì trọng âm nhấn vào âm tiết ngay
trước nó.
decision /dɪˈsɪʒn/
* Ngoại lệ: lunatic /ˈluːnətɪk/
- Các từ kết thúc bằng các đuôi: –ate, –cy*, –ty, –phy, –gy
nếu 2 âm tiết thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ nhất, nếu 3 âm
tiết trở lên thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 3 từ cuối lên.
communicate / kə'mju:nɪkeɪt/
* Ngoại lệ: policy /ˈpɒləsi/
- Các từ tận cùng bằng đuôi: –ade, –ee, –ese, –eer, –ette, –oo,
–oon, –ain (chỉ động từ), –esque, –isque, –aire, –mental, –ever, –
self thì trọng âm nhấn ở chính các đuôi này.
lemonade /ˌleməˈneɪd/
Ngoại lệ: coffee /ˈkɒfi/
- Các từ chỉ số lượng nhấn trọng âm ở từ cuối nếu kết thúc
bằng đuôi –teen, nhấn trọng âm ở từ đầu tiên nếu kết thúc bằng
đuôi –y.
thirteen /ˌθɜːˈtiːn/
- Các tiền tố và hậu tố không bao giờ mang trọng âm.
unimportant /ˌʌnɪmˈpɔːtnt/
| 13
TRỌNG TÂM KIẾN THỨC TIẾNG ANH luyện thi vào lớp 6 tập 1
PART
3
GRAMMAR (NGỮ PHÁP)
- Là những danh từ có thể đếm được bằng số - Là những danh từ không đếm được bằng số
E.g: E.g:
QUY TẮC 1
boy boys
QUY TẮC 2
Với những danh từ kết thúc tận cùng là: -o, -s,
-ss, -ch, -x, -sh, -z thì
ta thêm “es”
watch watches
QUY TẮC 3
| 15
TRỌNG TÂM KIẾN THỨC TIẾNG ANH luyện thi vào lớp 6 tập 1
QUY TẮC 4
16 | nhasachminhthang.vn
PART 3: GRAMMAR (NGỮ PHÁP)
a carrot a rabbit
Trước những từ có cách phát âm âm đầu tiên là 1 nguyên âm “u, e, o, a, i”
an orange an ant
18 | nhasachminhthang.vn
PART 3: GRAMMAR (NGỮ PHÁP)
NOTE
Ta không dùng mạo từ “a / an” trước danh từ số nhiều và danh từ không đếm đượ
Trường hợp ngoại lệ:
a university /ˌjuːnɪˈvɜːsəti/ an hour /ˈaʊə(r)/ a uniform /ˈjuːnɪfɔːm/an honor /ˈɒnə(r)/ a universe /ˈjuːnɪv
a hour
an hour
Chỉ người / sự vật chưa bao giờ được nhắc đến hoặc mới nhắc đến lần đầu
E.g: I have just seen a bus passing by.
(Tôi vừa nhìn thấy một chiếc xe buýt chạy qua.)
Câu cảm thán có mở đầu là “What” kết hợp với Nsố ít. (Đối với danh từ số nhiều và
danh từ không đếm được thì không dùng a/an)
E.g: What a nice car! (Thật là một chiếc xe đẹp!)
20 | nhasachminhthang.vn
PART 3: GRAMMAR (NGỮ PHÁP)
Zero Article
(Không sử dụng mạo từ)
22 | nhasachminhthang.vn
PART 3: GRAMMAR (NGỮ PHÁP)
Tính từ sở hữu
- Luôn đi kèm theo sau là danh từ / cụm danh từ
- Làm chủ ngữ / tân ngữ
- Khi chia động từ không chia theo tính từ sở hữu, chia theo danh từ phía sau
E.g: My mother is a doctor. (Mẹ của tôi là một bác sĩ.)
Đại từ sở hữu
- Đứng 1 mình, không kèm danh từ
- Làm chủ ngữ / tân ngữ
- Dùng để thay thế cho các cụm tính từ sở hữu + danh từ đã được nhắc đến
E.g: His car is expensive. Mine is cheap. (Xe của anh ấy thì đắt. Cái
của tôi thì rẻ.)
Sự sở hữu giữa người hoặc động vật (A) và vật (B) Kí hiệu: (A’s
B)
B thuộc sở hữu của A, B thuộc về A
Mối quan hệ giữa 2 hay nhiều đối tượng (người)
E.g: this cat’s tail (cái đuôi của chú mèo)
E.g: John’s mother (mẹ của John)
* Lưu ý:
Với sự vật, sự việc chúng ta không dùng sở hữu cách mà dùng giới từ
“of” để biểu đạt ý sở hữu.
E.g: the roof of the house (mái của ngôi nhà)
Ta có sở hữu cách với thời gian.
E.g: a week’s time (thời gian một tuần)
Ta có sở hữu cách với những vật duy nhất.
E.g: the Moon’s surface (bề mặt Mặt Trăng)
24 | nhasachminhthang.vn
PART 3: GRAMMAR (NGỮ PHÁP)
Giới từ là một từ hoặc cụm từ được sử dụng trước danh từ / đại từ để chỉ nơi ch
/ cách thức.
Sau động từ
Sau tính từ
M
y
p
u
p
p
y
i
s
u
n
d
e
r
t
h
e
t
a
b
l
TRỌNG TÂM KIẾN THỨC TIẾNG ANH luyện thi vào lớp 6 tập 1
on above
(ở trên – tiếp xúc bề (ở trên – không tiếp under under
mặt) xúc bề mặt) (ở dưới) (ở dưới)
next to / by /
beside opposite at the top at the bottom
(bên cạnh) (đối diện) (trên đỉnh) (dưới cùng)
26 | nhasachminhthang.vn
PART 3: GRAMMAR (NGỮ PHÁP)
ON
AT in Tháng
Thế kỷ Thập niên Năm Mùa the 20th century
Buổi
Khoảng thời gian ngắn at noon in the 90s
some any
(một ít / một chút) (ít nào / chút nào)
Dùng
Dùng trong câu khẳng định, lời mời, lời đề nghị (viết dưới trong
dạng câucâu hỏi (nhấn mạnh số lượng) và câu phủ định
hỏi)
some + N (không đếm được) một ít, một any
chút+ N (số nhiều) / N (không đếm được)
E.g: Would you like some milk? E.g: Is there any milk in the
(Bạn có muốn một ít sữa không?) bottle?
some + N (đếm được, số nhiều) một(Trong vài bình còn một chút sữa nào không?)
E.g: Anna has some pencils.
(Anna có một vài chiếc bút chì.)
28 | nhasachminhthang.vn
PART 3: GRAMMAR (NGỮ PHÁP)
Tính từ là từ chỉ tính chất của người, sự vật hoặc sự việc. Tính từ bổ nghĩa cho d
ADJECTIVES + NOUNS
E.g: She has a new dress.
(Cô ấy có một chiếc váy mới.)
TO BE + ADJECTIVES
E.g: The rain is heavy.
(Mưa nặng hạt.)
NOUNS + ADJECTIVES
E.g: I'll tell you something new.
(Tôi sẽ nói với bạn một điều mới lạ.)
30 | nhasachminhthang.vn
PART 3: GRAMMAR (NGỮ PHÁP)
small cat
lovely black
Size Noun
Trạng từ là từ cung cấp thông tin về thời gian, nơi chốn, cách thức, mức độ… cho
E.g: Daniel speaks English fluently. (Daniel nói tiếng Anh một cách trôi chảy.) “fluent
5% Rarely (Hiếm)
34 | nhasachminhthang.vn
SO SÁNH HƠN
Tính
(not) astừ và adv
trạng từ ngắn
as
adj-er N than
The pilot has a busier schedule this year than he did last year. (Năm
trình bận rộn hơn năm ngoái.)
Mai is more optimistic than Linh. John drives more carefully than his friend.
(Mai lạc quan hơn Linh.) (John lái xe cẩn thận hơn
bạn của anh ấy.)
SO SÁNH KÉM
NOTE
- So sánh hơn có thể nhấn mạnh bằng cách thêm các từ:
much, far, even, a bit, slightly, significantly.
E.g: He is much more traumatized than reported previously.
(Anh ấy bị chấn thương hơn nhiều so với báo cáo trước đó.)
- Với so sánh kém và so sánh bằng: không phân biệt tính từ
/ trạng từ ngắn / dài; không biến đổi tính từ.
adj/adv- est
the N the mostadj / adv N
SO SÁNH KÉP
Các động từ (V) trong công thức cần phải chia theo CHỦ NGỮ và THỜI.
LƯU Ý
38 | nhasachminhthang.vn
PART 3: GRAMMAR (NGỮ PHÁP)
LESSON 8: TENSES
CÁC THÌ CƠ BẢN CỦA ĐỘNG TỪ
TOBE VERB
S + am / is / are + S + V / Vs/es + …
O. E.g: I am a E.g: Mimi usually goes to bed at 11 p.m.
student. (Tôi là học (Mimi thường đi ngủ vào lúc 11 giờ
| 39
Am / Is / Are + S + O? Do / Does + S + V?
Yes, S + am / is / are. Yes, S + do / does.
No, S + am / is / are No, S + do / does
not. E.g: Are you a not.
singer? E.g: Do you play football?
(Bạn có phải là ca sĩ (Bạn có chơi đá bóng
không?) không?) Yes, I do. / No, I
Yes, I am. / No, I am don’t.
not. W-H + am / is / W-H + do / does (not) + S + V?
are + S? E.g: Where
- Diễn tả một chân lí, một sự thật hiển nhiên
E.g: The sun sets in the West.
(Mặt trời lặn ở hướng Tây.)
Có trạng từ chỉ
tần suất
twice/ three times/
four times
+ khoảng thời gian
Once/
TRỌNG TÂM KIẾN THỨC TIẾNG ANH luyện thi vào lớp 6 tập 1 (once a week...)
usually, often…)
In + buổi
ngày
trong
(in the
morning…)
40 |
PART 3: GRAMMAR (NGỮ PHÁP)
S + am / is / are + V-ing.
E.g: I am playing football with my friends.
(Tôi đang chơi bóng đá với bạn của tôi.)
S + am / is / are + not + V-ing. E.g: My sister isn’t working now. (Chị gái tôi đang khôn
42 | nhasachminhthang.vn
PART 3: GRAMMAR (NGỮ PHÁP)
- Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói
E.g: I am studying
English now. (Bây giờ tôi đang học Tiếng Anh.)
- Diễn đạt một hành động / sự việc nói chung đang diễn ra nhưng không nhất thiết diễn ra ngay lú
E.g: He is looking for a job.
(Anh ấy đang tìm kiếm một công việc.)
- Diễn đạt hành động sắp xảy ra trong tương lai -gần,
Hànhthường
động diễn tả lặp
lặp đi kế hoạch
lại gâyđãbực
lênmình
lịch sẵn
/ khó chịu c
E.g: I am flying to Ho Chi Minh E.g: John is always coming late.
City tomorrow. (John toàn đến muộn.)
(Tôi sẽ bay tới thành phố
Hồ Chí Minh vào ngày mai.)
now (bây giờ); right now (ngay bây giờ); at the moment (lúc
này); at present (hiện tại); at + giờ cụ thể (vào lúc...)
Dấu hiệu nhận biết
Look! (Nhìn kìa!); Listen! (Hãy nghe này!); Keep silent! (Hãy
im lặng)...
Thêm Động từ tận cùng là “e” bỏ e + ing (write – writing)
Động
-ing sau động từ từ tận cùng là “ee” + ing (see – seeing)
Động từ có MỘT âm tiết,minhthangbooks - chuyên
tận cùng là NGUYÊN ÂM + sách
PHỤ tiếng
ÂM (trừAnh
h /| 43
w / x / y / z) nhân đôi phụ âm cuối + ing (stop – stopping...)
Động từ tận cùng là “ie” đổi ie thành y + -ing (lie – lying...)
TRỌNG TÂM KIẾN THỨC TIẾNG ANH luyện thi vào lớp 6 tập 1
44 | nhasachminhthang.vn
PART 3: GRAMMAR (NGỮ PHÁP)
- Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp tục ở thời điểm hiện tại
E.g: My father has watched the football match for over one hour. (Bố tôi đã xem trận bóng
đá này hơn 1 tiếng.)
- Diễn tả một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường dùng trạng từ “ever”)
E.g: Have you ever been to Korea?
(Bạn đã đến Hàn Quốc bao giờ chưa?)
E.g: We have just eaten. E.g: She has a cold because she hasn't worn enough w
(Chúng tôi vừa mới ăn xong.)
Forkhoảng
mốc thời gian (since 1982) Since + the last + + khoảng thời
(since thegian
last (for three days, for ten minute
2 days)
Since + S + V-ed / P1 (since I graduated)
TOBE VERB
- Diễn tả sự việc xảy ra và đã kết thúc hoàn toàn trong quá khứ
- Diễn tả thói quen / tình cảm / sở thích / nhận thức trong quá khứ
PHÂN BIỆT THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN VÀ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH
E.g: I played tennis for 3 years. E.g: I have played tennis for 3 years.
(Tôi chơi quần vợt được 3 năm) (Tôi đã chơi quần vợt được 3 năm)
– và bây giờ tôi không chơi nữa – và bây giờ vẫn còn chơi
E.g: I saw the Eiffel Tower in 2010. E.g: I have seen the Eiffel Tower. (Tôi đã đến tháp E
(Tôi đã đến tháp Eiffel năm 2010)
– thời gian xác định
48 | nhasachminhthang.vn
PART 3: GRAMMAR (NGỮ PHÁP)
- Diễn tả hành động / sự việc đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ
E.g: When my sister got there, he was waiting for her.
(Khi chị tôi tới, anh ta đã đợi ở đây rồi.)
- Diễn tả sự việc tiếp diễn trong suốt một khoảng thời gian trong quá khứ
E.g: It was raining all day yesterday. (Hôm qua trời đã mưa cả ngày.)
- Khi một hành động đang diễn ra thì một hành động khác xen vào.
When + past continuous (clear point of time), + simple past. When + simple past, + pas
terrible explosion.
(Vào lúc 6 giờ 30 chiều qua, khi đang chơi bóng thì bọn tôi chợt nghe thấy một tiếng nổ lớn
minhthangbooks - chuyên sách tiếng Anh | 49
TRỌNG TÂM KIẾN THỨC TIẾNG ANH luyện thi vào lớp 6 tập 1
- Diễn tả 2 hành động xảy ra và kéo dài gần như trong cùng 1 thời điểm.
While + past continuous + past continuous.
E.g: My brother was watching TV while my sister was cooking.
(Anh tôi đang xem TV trong khi chị tôi đang nấu nướng.)
- Diễn tả một hành động xảy đến khi một hành động khác đang diễn ra. Trong đó, hành động cắt ngan
While + past continuous + simple past.
E.g: While he was listening to music, his telephone rang.
(Trong khi anh ấy đang nghe nhạc thì điện thoại reo.)
Hành động xen vào: động từ cảm giác / hành động ngắn (see,
meet, fall, find, lose, come, arrive, stop, leave…
50 | nhasachminhthang.vn
PART 3: GRAMMAR (NGỮ PHÁP)
PHÂN BIỆT THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN VÀ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN
THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN
S + will + V.
E.g: She will bring you a cup of tea soon.
(Cô ấy sẽ mang cho bạn một tách trà sớm thôi.)
S + will + not + V.
E.g: They won’t stay at the hotel.
(Họ sẽ không ở khách sạn.)
Will + S + V?
- Yes, S + will./ No, S + won't
E.g: Will they accept your suggestion? (Họ sẽ đồng ý với đề nghị của bạn chứ?) Yes,
CÁCH DÙNG
- Diễn tả một quyết định tại thời điểm nói - Diễn đạt một dự đoán không có căn cứ
E.g: We will see what we can do to help you. E.g: I think she won’t come
(Chúng tôi sẽ xem xem có thể làm gì để and giúpjoin our party.
anh.)
(Tôi nghĩ cố ấy sẽ không đến tham gia bữa tiệc
52 | nhasachminhthang.vn
PART 3: GRAMMAR (NGỮ PHÁP)
When + S + V / V-s/es.
When + S + have / has + V-P2.
S + is / am / are + going to + V.
E.g: She is going to buy a new car next week.
(Cô ấy sẽ mua một chiếc xe mới vào tuần tới.)
Is / Am / Are + S + going to + V?
Yes, S + is / am / are.
No, S + isn't / am not / aren't.
E.g: Is she going to fly to America this weekend? - Yes, she is.
(Cô ấy sẽ bay tới Mỹ vào cuối tuần này à? - Đúng vậy.)
- Dùng để diễn đạt một dự đoán có căn cứ, có dẫn chứng cụ thể
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai gần bao gồm các trạng từ chỉ thời gian trong tươ
Next day / next week / next month / next year…
In + mốc thời gian trong tương lai
In + khoảng thời gian (in a week / month…)
54 | nhasachminhthang.vn
PART 3: GRAMMAR (NGỮ PHÁP)
LESSON 9:
SUBJECT AND VERB AGREEMENT
(SỰ HOÀ HỢP GIỮA CHỦ NGỮ VÀ ĐỘNG TỪ)
Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ là cách động từ thay đổi tùy theo chủ
56 | nhasachminhthang.vn
PART 3: GRAMMAR (NGỮ PHÁP)
Chủ ngữ là tính từ được dùng như một danh từ (để chỉ một
tập hợp)
E.g: The vulnerable are really
poor.
(Những người khốn khổ
thực sự rất nghèo.)
should
may could
might
can
shall
had better
would
ought to
be able to
58 | nhasachminhthang.vn
PART 3: GRAMMAR (NGỮ PHÁP)
- Should + V - nên You should clean your teeth every day. (Bạn
- Shouldn’t + V - không nên nên vệ sinh răng miệng hàng ngày.)
You shouldn’t play computer games.
(Bạn không nên chơi trò chơi máy
tính.)
- May / Might + V - có lẽ He may go out with his friends. (Anh
- May / Might not - có lẽ không ấy có thể đi chơi với bạn bè của mình.)
+V They may not see me.
(Họ có thể không nhìn thấy tôi.)
- Could + V - có thể (trong quá I could ride a bike when I was ten. (Tôi
- Couldn’t + V khứ) có thể đi xe đạp khi tôi lên 10.) She
- không thể (trong couldn’t write when she was five.
quá khứ) Cô ấy không biết viết khi mới 5 tuổi.)
GHI CHÚ
- Động từ khuyết thiếu không chia theo chủ ngữ và thời, trừ “have to”, “need to”.
E.g: I can / She can
- Không có hình thức nguyên thể (to can) và hình thức phân từ (musted) giống như
các động từ thường khác.
- Hiện tại / Quá khứ
Shall / Should Will / Would Can / Could
May / Might Must / Must Ought to / Ought to
- Động từ theo sau chúng luôn ở dạng nguyên thể không TO bare infinitive, trừ have
to, ought to, need to.
E.g: I can swim. She can swim, too.
(Tôi có thể bơi. Cô ấy cũng có thể bơi.)
- Không dùng to be, trợ động từ DO / DOES / IS / AM / ARE / WAS / WERE trong
câu hỏi, câu phủ định, câu hỏi đuôi.
E.g: Can you speak English?
(Bạn có thể nói tiếng Anh không?)
can
Diễn tả khả năng ở hiện tại hoặc tương lai
E.g: Anna can repair her bike herself.
(Anna có thể tự sửa xe đạp của mình.)
be able to
ăng ở tương lai
hành
ho can / could khi diễn tả khả năng có thể làm được trong điều kiện khó khăn, bất lợi
+ V + st
+ to V + st
spread rapidly, but Jane was able to get out of the building.
an nhanh, nhưng Jane đã có thể thoát ra khỏi tòa nhà.)
could
(Daniel có thể học Toán khi mới 4 tuổi.)
60 | nhasachminhthang.vn
Diễn tả sự gợi ý
E.g: You could phone him to ask for help.
(Bạn có thể gọi điện cho anh ấy để nhờ giúp đỡ.)
Dùng trong câu xin phép, yêu cầu, đề nghị với sắc thái trang trọng hơn.
E.g: Could I borrow your bike?
(Tớ có thể mượn xe đạp của cậu được không?)
ought to
n tả một khả năng hành động sự việc có thể xảy ra với mức độ chắc chắn cao.
: Minh ought to get the promotion. He works really hard. (Minh phải được
ng chức. Anh
àm việc thực sự chăm chỉ.)
had better
như “should” và “ought to”, nhưng nhấn mạnh sự cần thiết, và mong muốn hành động hơn
een. You had better go to hospital.
xao. Tốt hơn là bạn nên đến bệnh viện.)
Diễn tả một lời khuyên Diễn tả một suy đoán về điều gì đó có thể xảy ra
PART 3: GRAMMAR (NGỮ PHÁP)
E.g: You should study hard trong tương lai.
for the final exam. E.g: They gave up, but they should
(Bạn nên học tập continue solving the problem.
chăm chỉ cho kỳ (Họ đã bỏ cuộc, nhưng họ nên tiếp tục giải
thi cuối kỳ.) quyết khó khăn.)
will
Dự đoán sự việc xảy ra trong tương lai
E.g: I will wait for you in front of the cinema.
(Tôi sẽ đợi bạn ở phía trước rạp
chiếu phim.)
shall
Dùng trong thì tương lai đơn (chủ ngữ I và we)
shall discuss more tomorrow. (Chúng ta sẽ thảo luận nhiều hơn vào ngày mai.)
ời gợi ý E.g: Shall we go out for dinner?
a đi ăn tối nhé?)
would have to
Diễn tả lời yêu cầu, đề nghị mang tính lịch sự. Diễn tả sự bắt buộc khách quan
E.g: Would you pay me in cash,
please? E.g: The teacher tells us that we have to study hard.
(Bạn có thể trả cho tôi bằng tiền mặt
(Giáođược
viênkhông?)
nói với chúng tôi rằng chúng tôi phải học tập chăm chỉ
Diễn tả mong muốn, hay dự đoán tình huống có thể xảy ra
62 | động trong lễ hội.
nhasachminhthang.vn E.g: We don't have to go to school tomorrow.
Nó sẽ rất tuyệt.) (Ngày mai chúng ta không phải đi học.)
PART 3: GRAMMAR (NGỮ PHÁP)
must
Diễn tả một quy tắc, luật lệ
E.g: You must stop when the red light is on.
(Bạn phải dừng lại khi đèn đỏ sáng.)
might
Diễn tả khả năng xảy ra của một sự việc ở hiện tại / tương lai (dưới 50%)
E.g: She might not
be his house.
(Cô ấy có thể không ở nhà của anh ấy.)
Diễn tả một khả năng có thể xảy ra ở hiện tại / tương lai (trên 50%)