You are on page 1of 77

Bùi Văn Vinh(Chủ biên)

Thái Vân Anh – Nguyễn Thị Phương Anh – Bùi Thị Thuý

SỔ TAY
NGỮ PHÁP TIỂU HỌC
LUYỆN THI VÀO LỚP

6
CONTENTS
PART 1: PRONUNCIATION (NGỮ ÂM)
PART 2: STRESS (TRỌNG ÂM)
PART 3: GRAMMAR (NGỮ PHÁP)
LESSON 1: NOUNS (DANH TỪ)
LESSON 2: ARTICLES (MẠO TỪ)
LESSON 3: PRONOUNS (ĐẠI TỪ)
LESSON 4: PREPOSITIONS (GIỚI TỪ)
LESSON 5: QUANTIFIERS (LƯỢNG TỪ)
LESSON 6: ADJECTIVES AND ADVERBS (TÍNH TỪ VÀ TRẠNG TỪ)
LESSON 7: COMPARISON (CÁC DẠNG CÂU SO SÁNH)
LESSON 8: TENSES (CÁC THÌ CƠ BẢN CỦA ĐỘNG TỪ)
LESSON 9: SUBJECT AND VERB AGREEMENT (SỰ HOÀ HỢP GIỮA CHỦ
NGỮ VÀ ĐỘNG TỪ)
LESSON 10: MODAL VERBS (ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾU)
LESSON 11: BASIC SENTENCE STRUCTURES (CÁC CẤU TRÚC CÂU CƠ BẢN)
LESSON 12: TAG QUESTIONS (CÂU HỎI ĐUÔI)
LESSON 13: CONJUNCTIONS (LIÊN TỪ)
LESSON 14: RELATIVE CLAUSE (MỆNH ĐỀ QUAN HỆ)
LESSON 15: CONDITIONALS TYPE 0, 1, 2 (CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 0, 1, 2)
LESSON 16: WISH TYPE 1,2 (CÂU ĐIỀU ƯỚC LOẠI 1,2)
LESSON 17: ENOUGH, TOO, SO THAT, SUCH THAT
LESSON 18: AGREEMENT WITH SO, TOO, EITHER, NEITHER (CÂU ĐỒNG
TÌNH VỚI SO, TOO, EITHER, NEITHER)
LESSON 19: PHRASES AND CLAUSES OF PURPOSE (CỤM TỪ VÀ MỆNH
ĐỀ CHỈ MỤC ĐÍCH)
LESSON 20: WORD FORMATION (CẤU TẠO TỪ)
LESSON 21: INFINITIVES AND GERUNDS (ĐỘNG TỪ NGUYÊN THỂ VÀ
DANH ĐỘNG TỪ)
LESSON 22: PASSIVE VOICE (CÂU BỊ ĐỘNG)
PART 4: VOCABULARY (TỪ VỰNG)
PART 5: COMMUNICATIVE SKILLS (CHỨC NĂNG GIAO TIẾP)
PART 6: SYNONYMS AND ANTONYMS (TỪ ĐỒNG NGHĨA – TỪ TRÁI NGHĨA)
PART 7: READING COMPREHENSION (ĐỌC HIỂU)
PART 8: GAP FILLING (ĐIỀN TỪ VÀO ĐOẠN VĂN)
PART 9: SENTENCE TRANSFORMATION (BIẾN ĐỔI
CÂU) PART 10: PARAGRAPH WRITING (VIẾT ĐOẠN
VĂN) PART 11: COMMON MISTAKES (CÁC LỖI SAI PHỔ
BIẾN)
TRỌNG TÂM KIẾN THỨC TIẾNG ANH

PART

1
PRONUNCIATION (PHÁT ÂM)

Monophthongs (Nguyên âm đơn)


Diphthongs (Nguyên âm đôi)
Consonants (Phụ âm)
"s" / "es" ending (Đuôi "s" / "es")
"ed'' ending (Đuôi "ed")

BẢNG KÝ HIỆU PHIÊN ÂM QUỐC TẾ IPA

NGUYÊN ÂM ĐƠN NGUYÊN ÂM ĐÔI


Monophthongs Diphthongs

i: ɪ ʊ u: ɪə eɪ
bee ship put shoot clear gate
NGUYÊN

e ə ɜ: ɔ: ʊə ɔɪ əʊ
Vowels
ÂM

bed better bird door tour boy note

æ ʌ ɑ: ɒ eə aɪ aʊ
cat fun car on bear height how

p b t d t∫ dʒ k g
pet bed tea dog cheap July key get
Consonants
PHỤ ÂM

f v θ ð s z ∫ ʒ
fan vase think this see zoo sheep vision

m n η h l r w j
man nose bank hat lemon red wet yes

6 |
PART 1: PRONUNCIATION (PHÁT ÂM)

QUY TẮC PHÁT ÂM ĐUÔI -S / ES

QUY TẮC 1

Phát âm là /s/ sau các


phụ âm vô thanh: /p/, /k/,
/f/, /t/, /θ/

students books
/ˈstuːdnts/ /bʊks/

QUY TẮC 2

âm là /z/ sau các nguyên âm và phụ âm hữu thanh: b, d, g, l, m, n, ng, r, v, y…

boys pens
/bɔɪz/ /penz/

QUY TẮC 3

Phát âm là /ɪz/ sau các


phụ âm: /s/, /z/, /∫/, /t∫/,
/ʒ/, /dʒ/
bosses nurses
/ˈbɒsɪz/ /ˈnɜːsɪz/

| 7
TRỌNG TÂM KIẾN THỨC TIẾNG ANH

QUY TẮC PHÁT ÂM ĐUÔI - ED

QUY TẮC 1

Phát âm là /ɪd/ sau t và d

needed operated
/ˈniːdɪd/ /ˈɒpəreɪtɪd/

QUY TẮC 2

Phát âm là /t/ sau phụ âm vô thanh: /p/, /k/, /f/, /θ/,


/s/, /∫/, /t∫/

stopped finished
/stɒpt/ /'fɪnɪ∫t/

QUY TẮC 3

át âm là /d/ sau nguyên âm và phụ âm hữu thanh: l, m, n, r, g, v, s, w, y, z…

stayed questioned
/steɪd/ /'kwest∫ənd/

Một số tính từ có đuôi là -ed không theo quy tắc này


E.g: learned (adj): /'lɜ:nɪd/; naked (adj): /ˈneɪkɪd/ …
8 | nhasachminhthang.vn
PART 2: STRESS (TRỌNG ÂM)

PART

2
STRESS (TRỌNG ÂM)

CÁCH XÁC ĐỊNH ÂM TIẾT

1. Số chữ cái bằng số âm:


 test: Từ này gồm có 4 chữ cái: T, E, S, T tương ứng với 4
âm: /t/, /e/, /s/, /t/ và được phát âm là /test/.
 drink: Từ này gồm 5 chữ cái: D, R, I, N, K tương ứng với 5
âm: /d/, /r/, /ɪ/, /ŋ/, /k/ và được phát âm là /drɪŋk/.

2. Số chữ cái nhiều hơn số âm:


 sleep: Ở đây, 5 chữ cái: S, L, E, E, P tương ứng với 4 âm
/s/, /l/, /i:/, /p/ và được phát âm là /sliːp/.
 tennis: 6 chữ cái: T, E, N, N, I, S tương ứng với 5 âm /t/,
/e/, /n/, /ɪ/, /s/ và được phát âm là /ˈtenɪs/.

3. Số chữ cái ít hơn số âm:


 six: 3 chữ cái: S, I, X tương ứng với 4 âm /s/, /i/, /k/,/s/ và
được phát âm là /sɪks/.

Số nguyên âm = số âm tiết

9
TRỌNG TÂM KIẾN THỨC TIẾNG ANH

LƯU Ý

 Nguyên âm phải đứng tách biệt


E.g: student  2 âm tiết
 Nếu nguyên âm đứng liền (tạo ra nguyên âm
dài / nguyên âm đôi)  tính 1 âm tiết

E.g: balloon  2 âm tiết


 Từ có chứa “e” ở cuối (/∅/ âm câm)  không
tính âm tiết
E.g: make  1 âm tiết
 Từ có chứa “e” ở cuối thuộc đuôi -le (/ə/) 
tính âm tiết
E.g: table  2 âm tiết
 Từ có chứa “y”:
+ Nếu “y” đứng đầu  “y” là phụ âm /j/
E.g: yes  1 âm tiết
+ Nếu “y” đứng giữa / cuối từ  “y” là nguyên âm
(/aɪ /, / ɪ/)  1 âm tiết:
E.g: style  1 âm tiết dry  1 âm tiết

10 |
PART 2: STRESS (TRỌNG ÂM)

TRỌNG ÂM ÂM TIẾT
Âm tiết được phát âm to
Âm tiết là một đơn vị phát âm,
hơn, giọng cao hơn và kéo
gồm có một âm nguyên và các
dài hơn các âm khác trong
phụ âm hoặc không có phụ âm.
cùng một từ là trọng âm của
Từ có thể có một hoặc nhiều hơn
từ.
một âm tiết.

TỪ CÓ HAI ÂM TIẾT

Trọng âm rơi vào âm Trọng âm rơi vào âm | 11


tiết thứ nhất tiết thứ hai

- Danh từ có 2 âm tiết / - Động từ có 2 âm tiết /


Danh từ ghép Động từ ghép

flower /ˈflaʊər/ relax /rɪˈlæks/

- Giới từ có 2 âm tiết
- Tính từ có 2 âm tiết

between /bɪˈtwiːn/
happy /ˈhæpi/
- Âm tiết thứ nhất là tiền tố
- Động từ tận cùng là “ow”
dislike /dɪsˈlaɪk/

borrow /ˈbɔːrəʊ/
- Danh từ, tính từ chứa
- Động từ chứa nguyên âm nguyên âm dài, nguyên âm
ngắn ở âm tiết thứ hai và kết đôi ở âm tiết thứ hai hoặc kết
thúc bằng một phụ âm thúc nhiều hơn một phụ âm

police /pəˈliːs/
open /ˈəʊpən/
TRỌNG TÂM KIẾN THỨC TIẾNG ANH

TỪ CÓ BA ÂM TIẾT
VÀ NHIỀU HƠN BA ÂM TIẾT

Trọng
12 | âm rơi vào âm Trọng âm rơi vào âm
tiết thứ nhất tiết thứ hai

- Danh từ có ba âm tiết: có - Động từ có âm tiết thứ 3 có


âm tiết cuối chứa nguyên âm nguyên âm ngắn và kết thúc
dài/ nguyên âm đôi hoặc kết bằng 1 phụ âm
thúc bằng hai phụ âm trở lên
hoặc nếu âm tiết thứ hai có
chứa âm /ə/ hoặc /ɪ/

remember /rɪˈmembər/

- Tính từ có âm tiết đầu tiên


chứa âm /ɪ/ hoặc /ə/ hoặc có âm
tiết cuối là nguyên âm ngắn,
âm tiết hai là nguyên âm dài
paradise /ˈpærədaɪs/

familiar /fəˈmɪlɪər/

- Danh từ có âm tiết thứ nhất


pharmacy /ˈfɑːrməsɪ/ chứa âm ngắn (/ə/ hay /i/) hoặc
âm tiết thứ hai chứa nguyên
- Động từ có âm tiết thứ 3 âm dài / nguyên âm đôi
là nguyên âm đôi hay kết
thúc bằng 2 phụ âm trở lên
analyze /ˈænəlaɪz/ banana /bəˈnænə/
PART 2: STRESS (TRỌNG ÂM)

- Trọng âm rơi vào chính các âm tiết: sist, cur, vert, test, tain,
tract, vent, self.
event /ɪˈvent/
- Các từ kết thúc bằng: how, what, where…. thì trọng âm nhấn
vào âm tiết thứ nhất.
anywhere /ˈeniwer/
- Các từ tận cùng bằng các đuôi: –ety, –ity, –ion, –sion,
–cial, –ically, –ious, –eous, –ian, –ior, –iar, -iasm –ience, –iency,
–ient, –ier, –ic, –ics, –ial, –ical, –ible, –uous, –ics*, -ium, –logy,
–sophy, –graphy, –ular, –ulum, thì trọng âm nhấn vào âm tiết ngay
trước nó.
decision /dɪˈsɪʒn/
* Ngoại lệ: lunatic /ˈluːnətɪk/
- Các từ kết thúc bằng các đuôi: –ate, –cy*, –ty, –phy, –gy
nếu 2 âm tiết thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ nhất, nếu 3 âm
tiết trở lên thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 3 từ cuối lên.
communicate / kə'mju:nɪkeɪt/
* Ngoại lệ: policy /ˈpɒləsi/
- Các từ tận cùng bằng đuôi: –ade, –ee, –ese, –eer, –ette, –oo,
–oon, –ain (chỉ động từ), –esque, –isque, –aire, –mental, –ever, –
self thì trọng âm nhấn ở chính các đuôi này.
lemonade /ˌleməˈneɪd/
Ngoại lệ: coffee /ˈkɒfi/
- Các từ chỉ số lượng nhấn trọng âm ở từ cuối nếu kết thúc
bằng đuôi –teen, nhấn trọng âm ở từ đầu tiên nếu kết thúc bằng
đuôi –y.
thirteen /ˌθɜːˈtiːn/
- Các tiền tố và hậu tố không bao giờ mang trọng âm.
unimportant /ˌʌnɪmˈpɔːtnt/

| 13
TRỌNG TÂM KIẾN THỨC TIẾNG ANH luyện thi vào lớp 6 tập 1

PART

3
GRAMMAR (NGỮ PHÁP)

LESSON 1: NOUNS - DANH TỪ

COUNTABLE NOUNS UNCOUNTABLE NOUNS


(Danh từ đếm được) (Danh từ không đếm được)

- Là những danh từ có thể đếm được bằng số - Là những danh từ không đếm được bằng số
E.g: E.g:

one apple two apples water sugar


- Không
- Có dạng Singular nouns (Danh từ số ít) và Plural nounscó dạngtừdanh
(Danh từ số ít (không kết hợp với a
số nhiều)
E.g: E.g:

a donut three donuts


some milk

Một số loại danh từ không đếm được

Chất lỏng Chất khí Trừu tượng Chất sệt


ter, tea, coffee, milk, juice, beer, wine,
smoke,
soup…
help,
air, homework,
steam… housework, music,
butter,work…
cheese, meat…
14 | nhasachminhthang.vn
PART 3: GRAMMAR (NGỮ PHÁP)

Formation of Plural nouns (Cách thành lập danh từ số nhiều)

QUY TẮC 1

Hầu hết danh từ số nhiều đều thêm “s”


ở cuối

boy boys

QUY TẮC 2

Với những danh từ kết thúc tận cùng là: -o, -s,
-ss, -ch, -x, -sh, -z thì
ta thêm “es”

watch watches

QUY TẮC 3

Với những danh từ có tận cùng


là “phụ âm + y” thì ta
chuyển “y” thành “i” rồi thêm
“es”
(Danh từ có tận cùng là
“nguyên âm + y” thì ta strawberry strawberries
thêm “s”)

| 15
TRỌNG TÂM KIẾN THỨC TIẾNG ANH luyện thi vào lớp 6 tập 1

QUY TẮC 4

Với những danh từ kết thúc tận


cùng là “f” hoặc “fe” thì ta
chuyển f / fe thành “ves”
Ngoại trừ: roofs; cliffs…
leaf leaves

Một số danh từ số nhiều bất quy tắc (Irregular nouns)

goose geese tooth teeth

fish fish ox oxen

16 | nhasachminhthang.vn
PART 3: GRAMMAR (NGỮ PHÁP)

man men woman women

sheep sheep child children

foot feet person people

deer deer mouse mice

minhthangbooks - chuyên sách tiếng Anh | 17


TRỌNG TÂM KIẾN THỨC TIẾNG ANH luyện thi vào lớp 6 tập 1

LESSON 2: ARTICLES - MẠO TỪ

Mạo từ là những từ đứng trước danh từ để giúp ta biết được đ

Indefinite Article “a / an”


(Mạo từ không xác định “a /
Trước những từ có cách phát âm âm đầu tiên là 1 phụ âm “b, c, d, f, g, j, k,
l, m, n, p, q, r, s, t, v, w,
x, y, z”

a carrot a rabbit
Trước những từ có cách phát âm âm đầu tiên là 1 nguyên âm “u, e, o, a, i”

an orange an ant

18 | nhasachminhthang.vn
PART 3: GRAMMAR (NGỮ PHÁP)

NOTE
Ta không dùng mạo từ “a / an” trước danh từ số nhiều và danh từ không đếm đượ
Trường hợp ngoại lệ:
a university /ˌjuːnɪˈvɜːsəti/ an hour /ˈaʊə(r)/ a uniform /ˈjuːnɪfɔːm/an honor /ˈɒnə(r)/ a universe /ˈjuːnɪv
a hour

an hour

How to use “a / an”? (Cách dùng mạo từ


“a / an”)

Chỉ người / sự vật chưa bao giờ được nhắc đến hoặc mới nhắc đến lần đầu
E.g: I have just seen a bus passing by.
(Tôi vừa nhìn thấy một chiếc xe buýt chạy qua.)

Đứng trước danh từ số ít đếm được


E.g: This is a lemon. (Đây là một quả chanh)

Chỉ một nghề nghiệp nói chung


E.g: a teacher (Một giáo viên)

Câu cảm thán có mở đầu là “What” kết hợp với Nsố ít. (Đối với danh từ số nhiều và
danh từ không đếm được thì không dùng a/an)
E.g: What a nice car! (Thật là một chiếc xe đẹp!)

Dùng với cụm từ chỉ số lượng


E.g: a couple (Một cặp vợ chồng)

Khi dùng tính từ để miêu tả danh từ số ít


E.g: a beautiful dress (Một chiếc váy đẹp)

minhthangbooks - chuyên sách tiếng Anh | 19


TRỌNG TÂM KIẾN THỨC TIẾNG ANH luyện thi vào lớp 6 tập 1

Danh từ đếm được Danh từ số ít

Danh từ không đếm được Danh từ số nhiều

Definite Article “the”


(Mạo từ xác định “the”)

Chỉ một sự vật / sự việc đã từng được nhắc đến


E.g: I saw a car on the road. The car was blue. (Tôi nhìn thấy một
Người hoặc vật duy nhất, chỉ có một
E.g: the Moon (Mặt trăng)
So sánh nhất
E.g: He is the best student in my class. (Anh ấy là học sinh g
Tên nhạc cụ
E.g: the guitar (đàn ghi-ta)
Tên một số quốc gia số nhiều
E.g: the United States, the UK, the Philippines...
(Hoa Kỳ, Anh, Philippines...)
How to use Danh từ tên riêng số nhiều: một gia đình, một cặp vợ chồ
“the”? (Cách dùng mạo từE.g:
“the”)
the Smiths (nhà Smiths)
Tên biển, đại dương
E.g: the Pacific (Thái Bình Dương)
Dùng với tính từ chỉ một nhóm người
E.g: the old (người già)

20 | nhasachminhthang.vn
PART 3: GRAMMAR (NGỮ PHÁP)

Zero Article
(Không sử dụng mạo từ)

Danh từ với nghĩa chung Ngày, tháng, năm


E.g: Books are important. E.g: I was born in 2013.
(Sách rất quan trọng.) (Tôi sinh năm 2013.)

Ngôn ngữ, môn học, thể thao Bữa ăn trong ngày


E.g: I like playing soccer. E.g: dinner
(Tôi thích chơi bóng đá.) (bữa tối)

Tên riêng, tên địa danh...


E.g: Viet Nam
(Việt Nam)

minhthangbooks - chuyên sách tiếng Anh | 21


TRỌNG TÂM KIẾN THỨC TIẾNG ANH luyện thi vào lớp 6 tập 1

LESSON 3: PRONOUNS - ĐẠI TỪ

Nhân xưng Đại từ


Tính Đại Đại từ
phản thân Đại từ
Chủ Tân từ sở từ sở phiếm
và nhấn bất
ngữ ngữ hữu hữu chỉ
mạnh định
Số ít I Me My Mine Myself This + N something,
Ngôi 1
Số These + someone,
(Nói) We Us Our Ours Ourselves Ns/es
nhiều somebody
anything,
Số ít You You Your Yours Yourself That + N anyone,
Ngôi 2 anybody
(Nghe)
Số Those + everything,
You You Your Yours Yourselves everyone,
nhiều Ns/es
everybody

He Him His His Himself (This /


Số
She Her Her Hers Herself These: gần
ít
It It Its X Itself / quen
Ngôi 3 thuộc That nothing,
(Được / Those: no one,
nhắc xa nobody
đến) Số / không ………
They Them Their Theirs Themselves
nhiều quen
thuộc)

Lưu ý: - We = you and I: chúng ta / … and I: chúng tôi


- You = you + …: các bạn
- They = Ns / es: họ (người)/ chúng (vật)

22 | nhasachminhthang.vn
PART 3: GRAMMAR (NGỮ PHÁP)

Đại từ nhân xưng


- Dùng để xưng hô, thay cho các danh từ
- Chủ ngữ: là chủ thể chính, gây ra hành động
- Tân ngữ: chịu tác động của chủ thể gây ra, đứng sau động từ / giới từ
E.g: She has brown hair. (Cô ấy có mái tóc màu nâu.)

Tính từ sở hữu
- Luôn đi kèm theo sau là danh từ / cụm danh từ
- Làm chủ ngữ / tân ngữ
- Khi chia động từ không chia theo tính từ sở hữu, chia theo danh từ phía sau
E.g: My mother is a doctor. (Mẹ của tôi là một bác sĩ.)

Đại từ sở hữu
- Đứng 1 mình, không kèm danh từ
- Làm chủ ngữ / tân ngữ
- Dùng để thay thế cho các cụm tính từ sở hữu + danh từ đã được nhắc đến
E.g: His car is expensive. Mine is cheap. (Xe của anh ấy thì đắt. Cái
của tôi thì rẻ.)

Đại từ phản thân


Làm tân ngữ của động từ khi chủ ngữ và tân ngữ là cùng một người
E.g: I cut myself. (Tôi tự cắt vào tay mình.)
Được sử dụng như trường hợp trên sau động từ + giới từ
E.g: He spoke to himself. (Anh ta tự nói với chính mình.)

Đại từ nhấn mạnh


Chúng thường nhấn mạnh chủ ngữ của câu và được đặt sau nó
E.g: Ann herself opened the door. (Ann tự mình mở cửa.)
Khi chúng nhấn mạnh các danh từ khác, chúng được đặt ngay sau danh từ đó
E.g: I saw Tommy himself. (Tôi đã nhìn thấy chính Tommy.)
Được sử dụng như các tân ngữ sau giới từ
E.g: I did it by myself. (Tôi tự làm đấy.)

minhthangbooks - chuyên sách tiếng Anh | 23


TRỌNG TÂM KIẾN THỨC TIẾNG ANH luyện thi vào lớp 6 tập 1

Sở hữu cách Possessive’s


Sở hữu cách được dùng để chỉ sự sở hữu giữa người hay động vật với vật hoặc mối quan hệ giữa người
với người.

Sự sở hữu giữa người hoặc động vật (A) và vật (B) Kí hiệu: (A’s
B)
 B thuộc sở hữu của A, B thuộc về A
Mối quan hệ giữa 2 hay nhiều đối tượng (người)
E.g: this cat’s tail (cái đuôi của chú mèo)
E.g: John’s mother (mẹ của John)
* Lưu ý:
Với sự vật, sự việc chúng ta không dùng sở hữu cách mà dùng giới từ
“of” để biểu đạt ý sở hữu.
E.g: the roof of the house (mái của ngôi nhà)
Ta có sở hữu cách với thời gian.
E.g: a week’s time (thời gian một tuần)
Ta có sở hữu cách với những vật duy nhất.
E.g: the Moon’s surface (bề mặt Mặt Trăng)

How to write (Cách viết ký hiệu sở hữu cách)

Danh từ số ít A’s B Tom’s bag


Danh từ số ít chứa ‘s’ ở cuối Spears’s house
As’s B hoặc As’ B
(tên riêng) hoặc Spears’ house
Danh từ số nhiều Ns/es As/es’ B the students’ books
Danh từ số nhiều bất quy
A’s B children’s bikes
tắc
Nhiều danh từ cùng sở hữu
A and C’s B Minh and Lan’s car

Nhiều danh từ sở hữu


A’s and C’s B Alex’s and Mary’s cars
riêng

24 | nhasachminhthang.vn
PART 3: GRAMMAR (NGỮ PHÁP)

LESSON 4: PREPOSITIONS - GIỚI TỪ

Giới từ là một từ hoặc cụm từ được sử dụng trước danh từ / đại từ để chỉ nơi ch
/ cách thức.

VỊ TRÍ CỦA GIỚI TỪ


Sau TO BE, trước danh từ

E.g: The book is on the table.


(Quyển sách ở trên bàn.)

Sau động từ

E.g: She often asks her mother


for money every day.
(Cô ấy thường hỏi
xin tiền mẹ mỗi ngày.)

Sau tính từ

E.g: She is not afraid of snakes.


(Cô ấy không sợ rắn.)

Giới từ chỉ thời gian


E.g: He works from 7 a.m to 4 p.m every day.
(Anh ấy làm việc từ 7 giờ sáng tới 4 giờ chiều mỗi ngày.)

Giới từ chỉ sự (Cô ấy đi bộ tới trường mỗi ngày.)


chuyển động
E.g: She walks to
school every day.
G e.
i (Con cún của tôi ở
ớ dưới chiếc bàn.)
i
t

c minhthangbooks - chuyên sách tiếng Anh | 25


h

n
ơ
i
c
h

n
E
.
g
:

M
y

p
u
p
p
y

i
s

u
n
d
e
r

t
h
e

t
a
b
l
TRỌNG TÂM KIẾN THỨC TIẾNG ANH luyện thi vào lớp 6 tập 1

Giới từ chỉ nơi chốn

on above
(ở trên – tiếp xúc bề (ở trên – không tiếp under under
mặt) xúc bề mặt) (ở dưới) (ở dưới)

in in front of behind in the middle of


(bên trong) (ở phía trước) (ở phía sau) (ở chính giữa)

near far between among

(gần) (xa) (ở giữa (ở giữa nhiều


hai người / vật) người / vật)

next to / by /
beside opposite at the top at the bottom
(bên cạnh) (đối diện) (trên đỉnh) (dưới cùng)

26 | nhasachminhthang.vn
PART 3: GRAMMAR (NGỮ PHÁP)

Chỉ địa điểm nhỏ hẹp (at 19 Luong The


Vinh...)
AT
Trước từ chỉ địa điểm dùng với chức năng chính (at
home, at school...)

Chỉ số tầng trong toà nhà (on the second floor...)


Chỉ một bộ phận trên cơ thể (on the
shoulder...) ON

Trước tên một số phương tiện giao thông có khoang


di chuyển qua lại (on a train...)

Trước từ chỉ nơi chốn, thành phố, quốc


gia (in Hanoi, in Viet Nam...)
Trước tên phương hướng (in the South...)
IN
Trước tên một số phương tiện giao thông không
gian nhỏ (in a taxi / helicopter / car...)

ON

Thứ trong tuần on Tuesday


Giới từ chỉ thời gian
Ngày trong tháng on May 1st

Ngày lễ on Christmas Day IN

AT in Tháng
Thế kỷ Thập niên Năm Mùa the 20th century
Buổi
Khoảng thời gian ngắn at noon in the 90s

Thời gian chính xác at midday in 2021

Kỳ nghỉ lễ at Christmas in summer

Trong cụm từ chỉ thời gian at present in May

Giờ at 7 o'clock in the morning

minhthangbooks - chuyên sách tiếng Anh | 27


TRỌNG TÂM KIẾN THỨC TIẾNG ANH luyện thi vào lớp 6 tập 1

LESSON 5: QUANTIFIERS - LƯỢNG TỪ

a lot of / lots of (nhiều) much (nhiều) many (nhiều)


Dùng trong câu khẳng định Đi với danh từ không đếm được Đi với danh từ số nhiều
Đứng trước danh từ số nhiều (đếm được)
Dùng hoặc
trong câukhông đếmhoặc
phủ định đượccâuDùng
hỏi làtrong
chínhcâu phủ định hoặc câu hỏi là
E.g: He has a lot of money. E.g: Do your parents give you much pocketdoesn’t
E.g: She money? have
(Anh ấy có nhiều tiền.) many pens in
(Bố mẹ bạn có cho bạn nhiều tiền tiêu vặt không?)her bag.
(Cô ấy không có nhiều bút trong cặp.)

some any
(một ít / một chút) (ít nào / chút nào)
Dùng
Dùng trong câu khẳng định, lời mời, lời đề nghị (viết dưới trong
dạng câucâu hỏi (nhấn mạnh số lượng) và câu phủ định
hỏi)
some + N (không đếm được) một ít, một any
chút+ N (số nhiều) / N (không đếm được)
E.g: Would you like some milk? E.g: Is there any milk in the
(Bạn có muốn một ít sữa không?) bottle?
some + N (đếm được, số nhiều) một(Trong vài bình còn một chút sữa nào không?)
E.g: Anna has some pencils.
(Anna có một vài chiếc bút chì.)

28 | nhasachminhthang.vn
PART 3: GRAMMAR (NGỮ PHÁP)

few / a few (vài / một vài)


Dùng với danh từ đếm được
few (một ít, hầu như không có – mang nghĩa phủ định)
a few (một ít, đủ dùng)
E.g: I have a few books, enough for reference reading.
(Tôi có một vài quyển sách, đủ để đọc tham khảo.)

little, a little (ít / một ít)


Dùng với danh từ không đếm được
little (một ít, hầu như không có – mang nghĩa phủ định)
a little (một ít, đủ dùng) E.g: I have a little money. (Tôi có một ít tiền.)

another (khác, nữa) other (khác) the other (còn lại)


Đứng trước danh từ đếm đượcĐứng số íttrước
hoặcdanh
đại từtừ không đếm được,
Đứng trước
danh từ sốdanh từ đếm được, không đếm
nhiều
E.g: I have just bought another mobile phone.
Khi đứng trước danh từ đếm được số ít, trước chúng phải delicious.
E.g: This candy isn’t I want
có một tính th
từ giới
(Tôi vừa mua chiếc điện thoại mới.) (Kẹo này không ngon. Tôi muốn
E.g: Some music makes people relaxed while other music has the opposite sicái k
(Một số loại nhạc làm con người thư giãn, những loại khác lại có tác
minhthangbooks - chuyên sách tiếng Anh | 29
TRỌNG TÂM KIẾN THỨC TIẾNG ANH luyện thi vào lớp 6 tập 1

LESSON 6: ADJECTIVES AND ADVERBS


TÍNH TỪ VÀ TRẠNG TỪ

Tính từ là từ chỉ tính chất của người, sự vật hoặc sự việc. Tính từ bổ nghĩa cho d

VỊ TRÍ THƯỜNG GẶP CỦA TÍNH TỪ

ADJECTIVES + NOUNS
E.g: She has a new dress.
(Cô ấy có một chiếc váy mới.)

TO BE + ADJECTIVES
E.g: The rain is heavy.
(Mưa nặng hạt.)

LINKING VERBS + ADJECTIVES


E.g: The candy tastes delicious.
(Chiếc kẹo này ngon tuyệt.)

NOUNS + ADJECTIVES
E.g: I'll tell you something new.
(Tôi sẽ nói với bạn một điều mới lạ.)

30 | nhasachminhthang.vn
PART 3: GRAMMAR (NGỮ PHÁP)

TRẬT TỰ GIỮA CÁC TÍNH TỪ (OSASCOMP)

nice small old square


Opinion Size (Kích thước) Age Shape (Hình dạng)
(Ý kiến) (Tuổi)

Purpose Material Origin Color


(Mục đích) (Chất liệu) (Nguồn gốc) (Màu sắc)

running wooden Vietnamese red

E.g: Opinion Color

small cat

lovely black

Size Noun

minhthangbooks - chuyên sách tiếng Anh | 31


TRỌNG TÂM KIẾN THỨC TIẾNG ANH luyện thi vào lớp 6 tập 1

Tính từ đuôi -ed


Diễn tả cảm xúc của người hoặc con vật về sự vật / hiện tượng
E.g: Anna was very bored in Maths lessons.
(Anna rất chán trong tiết học Toán.)
E.g: Feeling tired and depressed, she went to bed.
(Cảm thấy mệt mỏi và thất vọng, cô ấy đã đi ngủ.)

Tính từ đuôi -ing


Diễn tả tính chất, tính cách (dùng cho mọi đối tượng)

E.g: That film is absolutely terrifying. (Bộ phim đó thật sự


kinh khủng.)

E.g: I can’t eat this! It’s


disgusting!
(Tôi không thể ăn cái này! Thật kinh khủng!)

Trạng từ là từ cung cấp thông tin về thời gian, nơi chốn, cách thức, mức độ… cho

E.g: Daniel speaks English fluently. (Daniel nói tiếng Anh một cách trôi chảy.)  “fluent

ng từ chỉ nơi chốn


Trạng
(here,
từ chỉ
there,
số away,
lượngdown…)
(twice); nghi vấn;
Trạng
liêntừhệchỉ
(where,
thời gian
when…)
(today, now, tomorrow
32 | nhasachminhthang.vn

PHÂN LOẠI TRẠNG TỪ

Trạng từ chỉ Trạng từ chỉ cách thức (happily, well, honestly


Trạng từ chỉ mức độ (very, too, quite…)
tần suất
(nys,
ever, alwa
usually…)
PART 3: GRAMMAR (NGỮ PHÁP)

TRẠNG TỪ CHỈ TẦN SUẤT


ng từ chỉ tần suất diễn tả mức độ thường xuyên của hành động. Dùng để trả lời cho câu hỏi “How
E.g: How often do you read books?
(Bạn đọc sách thường xuyên như thế nào?)
E.g: I read books every day.
(Tôi đọc sách mỗi ngày.)

CÁC TRẠNG TỪ CHỈ TẦN SUẤT

100% Always (Luôn luôn)

90% Usually (Thường xuyên)

80% Frequently (Thường xảy ra)

70% Often (Thường)

50% Sometimes (Đôi khi)

30% Occasionally (Thỉnh thoảng)

10% Seldom (Hiếm khi)

5% Rarely (Hiếm)

0% Never (Không bao giờ)

minhthangbooks - chuyên sách tiếng Anh | 33


TRỌNG TÂM KIẾN THỨC TIẾNG ANH luyện thi vào lớp 6 tập 1

She is as smart as her sister.


(Cô ấy thông minh như em gái của mình.)

He is taller than me. These shoes are the most expensive of


So sánh bằng
(Anh ấy cao hơn tôi.) (Đôi giày này là đắt nhất trong tất

So sánh hơn So sánh hơn nhất

LESSON 7: COMPARISON - CÁC DẠNG CÂU SO SÁNH

34 | nhasachminhthang.vn

SO SÁNH BẰNG/ KHÔNG BẰNG


(not) as adj as (not) as adj N as

PART 3: GRAMMAR (NGỮ PHÁP)


She’s as tall as him. The boy collects as many stamps as his fathe
(Cô ấy cao bằng anh ấy.) (Cậu bé sưu tầm nhiều tem như bố mình.)

SO SÁNH HƠN

Tính
(not) astừ và adv
trạng từ ngắn
as

adj-er than adv-erthan

He doesn’t play football as


well as her brother.
She is younger than(Anh ấy không chơi bóngShe đá
cantốt bằng
jump anh trai.)
higher than
her classmates. her sister.
(Cô ấy trẻ hơn bạn cùng lớp.) (Cô ấy có thể nhảy cao hơn em gái m

adj-er N than

The pilot has a busier schedule this year than he did last year. (Năm
trình bận rộn hơn năm ngoái.)

Tính từ và trạng từ dài

more adj than more adv than

Mai is more optimistic than Linh. John drives more carefully than his friend.
(Mai lạc quan hơn Linh.) (John lái xe cẩn thận hơn
bạn của anh ấy.)

more adj N(s/es) than

He has more mansions than his brother.


(Anh ấy có nhiều biệt thự hơn
em trai.)

minhthangbooks - chuyên sách tiếng Anh | 35


TRỌNG TÂM KIẾN THỨC TIẾNG ANH luyện thi vào lớp 6 tập 1

SO SÁNH KÉM

less adj than less adv than

She seems less excited about the contest thanThe


hertrip went less smoothly than they expecte
friend.
(Cô ấy có vẻ ít hào hứng sẻ hơn họ hy vọng.)
về cuộc thi hơn bạn bè.)

NOTE
- So sánh hơn có thể nhấn mạnh bằng cách thêm các từ:
much, far, even, a bit, slightly, significantly.
E.g: He is much more traumatized than reported previously.
(Anh ấy bị chấn thương hơn nhiều so với báo cáo trước đó.)
- Với so sánh kém và so sánh bằng: không phân biệt tính từ
/ trạng từ ngắn / dài; không biến đổi tính từ.

SO SÁNH HƠN NHẤT

Tính từ và trạng từ ngắn Tính từ và trạng từ dài

adj/adv- est
the N the mostadj / adv N

Nam is the tallest student in his class.


(Nam là học sinh cao nhất trong lớp.)
36 | nhasachminhthang.vn
PART 3: GRAMMAR (NGỮ PHÁP)

SO SÁNH KÉM NHẤT

the leastadj / adv N

That car is the least comfortable of all they have.


(Cái xe kia là cái ít thoải mái khi sử dụng nhất trong số tất cả xe mà họ có.)

SO SÁNH KÉP

Tính từ và trạng từ ngắn Tính từ và trạng từ dài

It’s becoming colder and colder.


adj-er and adj-er (Trời đang ngày càng lạnh hơn.) more and more adj
(càng ngày My mother is more and more beautiful. (càng ngày càng)
càng) (Mẹ tôi càng ngày càng xinh đẹp.)

The adj / adv-er + S + V, the adj / adv-er + S + V.

The more adj / adv + S + V, the more adj / adv + S + V.


The older she got, the quieter she became. The more sensitive your skin is, the more dangerous i
(Càng lớn tuổi cô ấy càng trở nên trầm lặng hơn.)
(Da bạn càng nhạy cảm càng nguy hiểm.)

The more + N + S + V, the more + N + S + V.


The more books you read, the more knowledge you get.
Danh từ (Bạn càng đọc nhiều sách, bạn càng nhận được nhiều kiến thức.)

The more + S + V, the more + S + V.


The more he works, the more he earns.
Động từ (Càng làm việc nhiều, anh ấy càng kiếm được nhiều tiền.)

minhthangbooks - chuyên sách tiếng Anh | 37


TRỌNG TÂM KIẾN THỨC TIẾNG ANH luyện thi vào lớp 6 tập 1

PHÂN BIỆT SO SÁNH HƠN VÀ SO SÁNH NHẤT


So sánh hai đối tượng So sánh ba đối tượng trở lên
- than - the
- between - in + danh từ
- Which… A or B? - of the three / four …

So - of the two So - all of…


sánh (the + so sánh hơn) sánh - of all…
hơn E.g: Of the two girls, Anna is the prettier. nhất - one of the + … + N (plural)
(Trong hai cô gái, Anna là người xinh E.g: She is the most beautiful
đẹp hơn.) girl in my class. (Cô ấy là cô
(“the” dùng để xác định đối tượng) gái xinh nhất lớp tôi.)

MỘT SỐ ADJ/ADV BẤT QUY TẮC


Adj/ Adv So sánh hơn So sánh nhất
good/ well better the best: tốt, giỏi
bad/ badly worse the worst: tồi tệ, kém
much/ many more the most: nhiều
little less the least: ít
old older the oldest: cũ, già (chỉ người, vật) the
elder eldest: chỉ cấp bậc trong gia đình the
far farther farthest: xa (chỉ khoảng cách) the
further furthest: hơn, thêm (chỉ mức độ) the
late later latest: mới nhất
the last: cuối (thứ tự)

Các động từ (V) trong công thức cần phải chia theo CHỦ NGỮ và THỜI.
LƯU Ý

38 | nhasachminhthang.vn
PART 3: GRAMMAR (NGỮ PHÁP)

LESSON 8: TENSES
CÁC THÌ CƠ BẢN CỦA ĐỘNG TỪ

1. PRESENT SIMPLE TENSE


(THÌ HIỆN TẠI ĐƠN)

TOBE VERB

S + am / is / are + S + V / Vs/es + …
O. E.g: I am a E.g: Mimi usually goes to bed at 11 p.m.
student. (Tôi là học (Mimi thường đi ngủ vào lúc 11 giờ
| 39

S + am / is / are + not + S + do / does + not + V.


O. E.g: She is not my friend. E.g: He doesn't work in a supermarket.
(Cô ấy không phải là bạn (Anh ta không làm việc ở siêu thị.)

Am / Is / Are + S + O? Do / Does + S + V?
Yes, S + am / is / are. Yes, S + do / does.
No, S + am / is / are No, S + do / does
not. E.g: Are you a not.
singer? E.g: Do you play football?
(Bạn có phải là ca sĩ (Bạn có chơi đá bóng
không?) không?) Yes, I do. / No, I
Yes, I am. / No, I am don’t.
not. W-H + am / is / W-H + do / does (not) + S + V?
are + S? E.g: Where
- Diễn tả một chân lí, một sự thật hiển nhiên
E.g: The sun sets in the West.
(Mặt trời lặn ở hướng Tây.)

- Diễn tả thói quen / sự việc lặp đi lặp lại ở hiện tại


E.g: I always get up at 6 a.m.
(Tôi luôn dậy lúc 6 giờ sáng.)

- Diễn tả tình trạng cố định ở hiện tại

E.g: She plays the piano very well.


(Cô ấy chơi piano rất hay.)

DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ HIỆN TẠI ĐƠN

Every + khoảng thời (never, sometimes,


gian (every month…)

Có trạng từ chỉ
tần suất
twice/ three times/
four times
+ khoảng thời gian
Once/
TRỌNG TÂM KIẾN THỨC TIẾNG ANH luyện thi vào lớp 6 tập 1 (once a week...)
usually, often…)
In + buổi
ngày
trong
(in the
morning…)

40 |
PART 3: GRAMMAR (NGỮ PHÁP)

E.g: We go swimming once a week.


(Chúng tôi đi bơi mỗi tuần một lần.)

E.g: I often go to school by bike.


(Tôi thường đi học bằng xe đạp.)

E.g:Wedothe housework every day. (Chúng E.g:


tôi làm
I doviệc
exercise
nhà in
mỗi
thengày.)
morning.
(Tôi tập thể dục vào buổi sáng.)

CÁC TRẠNG TỪ CHỈ TẦN SUẤT

100% Always (Luôn luôn)

90% Usually (Thường xuyên)

80% Frequently (Thường xảy ra)

70% Often (Thường)

50% Sometimes (Đôi khi)

30% Occasionally (Thỉnh thoảng)

10% Seldom (Hiếm khi)

5% Rarely (hiếm có)

0% Never (Không bao giờ)

Thêm s/es sau động từcác động từ  + s (want - wants)


Hầu hết
Kết thúc bằng o, s, ss, ch, x, sh, z  + es (miss - misses)
Kết thúc bởi một phụ âm + y  chuyển y thành i + es (fly – flies...)
Đặc biệt: have  has
minhthangbooks - chuyên sách tiếng Anh | 41
TRỌNG TÂM KIẾN THỨC TIẾNG ANH luyện thi vào lớp 6 tập 1

2. PRESENT CONTINUOUS TENSE


(THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN)

S + am / is / are + V-ing.
E.g: I am playing football with my friends.
(Tôi đang chơi bóng đá với bạn của tôi.)

S + am / is / are + not + V-ing. E.g: My sister isn’t working now. (Chị gái tôi đang khôn

Am / Is / Are + S + V-ing? Yes, S + am / is/ are.


No, S + am / is/ are not.
E.g: Is he going out with you?
(Anh ấy đang đi chơi cùng bạn có phải không?)
Yes, he is. / No, he isn’t.
W-H + am / is / are + S + V-ing?
E.g: What are you doing?
(Bạn đang làm gì vậy?)

42 | nhasachminhthang.vn
PART 3: GRAMMAR (NGỮ PHÁP)

- Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói

E.g: I am studying
English now. (Bây giờ tôi đang học Tiếng Anh.)

- Diễn đạt một hành động / sự việc nói chung đang diễn ra nhưng không nhất thiết diễn ra ngay lú
E.g: He is looking for a job.
(Anh ấy đang tìm kiếm một công việc.)

- Diễn đạt hành động sắp xảy ra trong tương lai -gần,
Hànhthường
động diễn tả lặp
lặp đi kế hoạch
lại gâyđãbực
lênmình
lịch sẵn
/ khó chịu c
E.g: I am flying to Ho Chi Minh E.g: John is always coming late.
City tomorrow. (John toàn đến muộn.)
(Tôi sẽ bay tới thành phố
Hồ Chí Minh vào ngày mai.)

now (bây giờ); right now (ngay bây giờ); at the moment (lúc
này); at present (hiện tại); at + giờ cụ thể (vào lúc...)
Dấu hiệu nhận biết

Look! (Nhìn kìa!); Listen! (Hãy nghe này!); Keep silent! (Hãy
im lặng)...
Thêm Động từ tận cùng là “e”  bỏ e + ing (write – writing)
Động
-ing sau động từ từ tận cùng là “ee”  + ing (see – seeing)
Động từ có MỘT âm tiết,minhthangbooks - chuyên
tận cùng là NGUYÊN ÂM + sách
PHỤ tiếng
ÂM (trừAnh
h /| 43
w / x / y / z)  nhân đôi phụ âm cuối + ing (stop – stopping...)
Động từ tận cùng là “ie”  đổi ie thành y + -ing (lie – lying...)
TRỌNG TÂM KIẾN THỨC TIẾNG ANH luyện thi vào lớp 6 tập 1

3. PRESENT PERFECT TENSE


(THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH)

He / She / It / Danh từ số ít / Danh từ không đếm được + has + V-P2.


E.g: They have worked for this company for 5 years.
(Họ làm việc cho công ty này 5 năm rồi.)
I / We / You / They / Danh từ số nhiều + have + V-P2.
E.g: I have watched TV for three hours.
(Tôi xem TV được 3 tiếng rồi.)

He / She / It / Danh từ số ít / Danh từ không đếm được + has + not + V-P2.


E.g: She has not prepared for dinner since 6.30 p.m. (Cô ấy vẫn chưa chuẩn bị cho bữa tối từ 6
not + V-P2.
E.g: We haven’t met each other for a long time.
(Chúng tôi không gặp nhau trong một thời gian dài rồi.)

Have / has + S + V-P2?


- Yes, S + have/ has. / No, S + haven't/ hasn't.
E.g: Have you ever travelled to London?
(Bạn đã từng du lịch tới London bao giờ chưa?)
W-H + have / has + S + V-P2?
E.g: How have you solved this difficult Maths question?
(Bạn làm thế nào để giải được câu hỏi toán khó này?)

44 | nhasachminhthang.vn
PART 3: GRAMMAR (NGỮ PHÁP)

- Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp tục ở thời điểm hiện tại
E.g: My father has watched the football match for over one hour. (Bố tôi đã xem trận bóng
đá này hơn 1 tiếng.)

- Diễn tả một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường dùng trạng từ “ever”)
E.g: Have you ever been to Korea?
(Bạn đã đến Hàn Quốc bao giờ chưa?)

- Diễn tả một hành động, sự việc vừa mới xảy- ra


Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ và để lại kết

E.g: We have just eaten. E.g: She has a cold because she hasn't worn enough w
(Chúng tôi vừa mới ăn xong.)

Forkhoảng
mốc thời gian (since 1982) Since + the last + + khoảng thời
(since thegian
last (for three days, for ten minute
2 days)
Since + S + V-ed / P1 (since I graduated)

DẤU HIỆU NHẬN BIẾT


THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH
In / Over / During
c từ: already, yet, just, lately, so far, up to now, ever, never…
/ For + the + past / last + time: trong thời gian qu
minhthangbooks - chuyên sách tiếng Anh | 45
TRỌNG TÂM KIẾN THỨC TIẾNG ANH luyện thi vào lớp 6 tập 1

4. PAST SIMPLE TENSE


(THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN)

TOBE VERB

S + was / were + O. S + V-ed / P1 + …


E.g: They were in Hanoi on E.g: We visited Hoi An last
their
Was / summer
Were + Svacation
+ O? last summer.
Did +S+ (Chúng
V? tôi đi du lịch Hội
month.
- Yes, S + was / were. An mùa hè năm
- Yes, S + did. trước.)
(Họ
- No,đã
S +ởwasn't
Hà Nội vào kỳ
/ weren't. - No, S + didn't.
nghỉ hè tháng
E.g: Was trước.)
she drunk last night? E.g: Did you bring her the package?
46 | nhasachminhthang.vn
(Tối qua cô ấy có say (Bạn đã mang gói hàng cho cô
không?) Yes, she was. (Có.) ấy phải không?)
S + was / were + not + O. S + did + not + V.
W-H + was / were + S + O? Yes, I did. (Đúng vậy.)
E.g: He wasn’t at home last E.g: They didn’t accept our offer.
E.g: Where were you last W-H + did (+ not) + S + V?
week. (Họ không đồng ý lời đề nghị
night? E.g: What did you do last Sunday?
(Anh ấy đã không ở nhà của chúng tôi.)
(Tối qua bạn ở đâu?) (Bạn đã làm gì Chủ nhật trước?)
vào tuần trước.)
PART 3: GRAMMAR (NGỮ PHÁP)

- Diễn tả sự việc xảy ra và đã kết thúc hoàn toàn trong quá khứ

E.g: My friends came home late last night.


(Các bạn của tôi về nhà muộn đêm qua.)

- Diễn tả thói quen / tình cảm / sở thích / nhận thức trong quá khứ

E.g: They always enjoyed going to the zoo.


(Họ đã luôn luôn thích thú khi đi thăm vườn bách thú.)

khoảng thời gian trong quá khứ (in 1995, in thelast


19th+century…)
thời gian (last week, last year, last month…)

minhthangbooks - chuyên sách tiếng Anh | 47

DẤU HIỆU NHẬN BIẾT


THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN

esterday + buổi (yesterday morning, yesterday


Khoảng
evening…)
thời gian + ago (five days ago, two minutes ago…

Động từ thông thường  + ed (look - looked...)


Động từ tận cùng là “e / ee”  + d (like - liked...)
Động từ có MỘT âm tiết, kết thúc bằng NGUYÊN ÂM + PHỤ ÂM (ngoại trừ h, w, y, x
Thêm
sau
động
từ
TRỌNG TÂM KIẾN THỨC TIẾNG ANH luyện thi vào lớp 6 tập 1

PHÂN BIỆT THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN VÀ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH

Quá khứ đơn Hiện tại hoàn thành

Diễn tả một hành động xảy ra và kết thúc Diễn


trongtảquá
mộtkhứ
hành động xảy ra và có kết quả ở hiện tại

E.g: I played tennis for 3 years. E.g: I have played tennis for 3 years.
(Tôi chơi quần vợt được 3 năm) (Tôi đã chơi quần vợt được 3 năm)
– và bây giờ tôi không chơi nữa – và bây giờ vẫn còn chơi

Diễn tả hành động xảy ra tại một thời điểmDiễn


xác tảđịnh
hànhtrong
độngquá
xảykhứ
ra tại một thời điểm không xác

E.g: I saw the Eiffel Tower in 2010. E.g: I have seen the Eiffel Tower. (Tôi đã đến tháp E
(Tôi đã đến tháp Eiffel năm 2010)
– thời gian xác định

Diễn tả một chuỗi hành động đã hoàn thành Diễn


trongtảquá
thành
khứ tựu, kinh nghiệm sống

E.g: I was born in England and grew upE.g: I have written


in Germany, 2 books
I played and for
the piano run10 years.
(Tôi sinh ra ở Anh và lớn lên ở Đức, tôi 6chơi
marathons.
piano 10 năm.)
(Tôi đã viết 2 quyển sách và chạy 6 cuộc đua.)

Diễn tả một kết quả của hành động trong quá


Diễn
khứtả một hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ

E.g: He went to the cinema every weekend E.g:


last year.
He has already watched this movie four times.
(Năm ngoái anh ấy đi xem phim mỗi cuối (Anh
tuần.)
ấy đã xem bộ phim này 4 lần rồi.)

48 | nhasachminhthang.vn
PART 3: GRAMMAR (NGỮ PHÁP)

5. PAST CONTINUOUS TENSE


(QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN)

S + was / were + V-ing.


E.g: He was cooking dinner at 4 p.m yesterday.
(Anh ấy đang nấu bữa tối vào lúc 4h chiều hôm qua.)

S + was / were + not + V-ing.


E.g: We weren’t watching TV at 9 p.m yesterday.
(Chúng tôi không xem TV vào 9 giờ tối hôm qua.)

Was / Were + S + V-ing?


E.g: Was your mother going to the market at 7 a.m yesterday?
(Hôm qua mẹ bạn đi chợ lúc 7 giờ sáng phải không?)

CÁCH DÙNG THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN

- Diễn tả hành động / sự việc đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ
E.g: When my sister got there, he was waiting for her.
(Khi chị tôi tới, anh ta đã đợi ở đây rồi.)

- Diễn tả sự việc tiếp diễn trong suốt một khoảng thời gian trong quá khứ
E.g: It was raining all day yesterday. (Hôm qua trời đã mưa cả ngày.)

- Khi một hành động đang diễn ra thì một hành động khác xen vào.
When + past continuous (clear point of time), + simple past. When + simple past, + pas
terrible explosion.
(Vào lúc 6 giờ 30 chiều qua, khi đang chơi bóng thì bọn tôi chợt nghe thấy một tiếng nổ lớn
minhthangbooks - chuyên sách tiếng Anh | 49
TRỌNG TÂM KIẾN THỨC TIẾNG ANH luyện thi vào lớp 6 tập 1

- Diễn tả 2 hành động xảy ra và kéo dài gần như trong cùng 1 thời điểm.
While + past continuous + past continuous.
E.g: My brother was watching TV while my sister was cooking.
(Anh tôi đang xem TV trong khi chị tôi đang nấu nướng.)

- Diễn tả một hành động xảy đến khi một hành động khác đang diễn ra. Trong đó, hành động cắt ngan
While + past continuous + simple past.
E.g: While he was listening to music, his telephone rang.
(Trong khi anh ấy đang nghe nhạc thì điện thoại reo.)

Hành động xen vào: động từ cảm giác / hành động ngắn (see,
meet, fall, find, lose, come, arrive, stop, leave…

DẤU HIỆU NHẬN BIẾT


At that time: vào lúc đó
When: khi
While: trong lúc đó, trong khi, trong khoảng thời gian
At + thời gian cụ thể trong quá khứ
E.g: At 6 p.m last night, at 5 o’clock this afternoon…
- This time + thời gian trong quá khứ
E.g: This time last month, this time yesterday…

50 | nhasachminhthang.vn
PART 3: GRAMMAR (NGỮ PHÁP)

PHÂN BIỆT THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN VÀ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN
THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN

S + was / were + Adj / N / prep. S + was / were + V-ing.


E.g: She was a teacher. E.g: He was cooking dinner at
(Cô ấy từng là giáo viên.) 4 p.m yesterday.
(Anh ấy đang nấu bữa tối vào lúc 4 giờ chiều h
S + V-ed / P1 + …
E.g: We visited Hoi An last summer. (Chúng tôi đi du lịch Hội An mùa hè năm trước.)
S + V-ed / P1 + …

THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN


1. Diễn đạt một hành động xảy ra 1. Diễn đạt một hành động đang
và chấm dứt hoàn toàn trong xảy ra tại một thời điểm trong
quá khứ quá khứ
E.g: Dickens wrote E.g: What were you doing
Oliver Twist. at 8:30 last night?
(Dickens đã viết Oliver Twist.) (Bạn đã làm gì lúc 8:30 tối qua?)
2. Diễn đạt các hành động xảy ra 2. Diễn đạt hai hành động xảy ra
liên tiếp trong quá khứ song song nhau trong quá khứ
E.g: She came home, E.g: While my dad was
switched on the computer reading a magazine, my
and checked her e-mails. mum was cooking dinner.
(Cô ấy về nhà, bật máy tính và (Trong khi bố tôi đọc tạp chí, mẹ
kiểm tra e-mail của cô ấy.) tôi đang nấu bữa tối.)
3. Dấu hiệu nhận biết: 3. Dấu hiệu nhận biết:
Last night / year / month; yesterday, 2 At this time last night; at this moment
years ago; in 1999... last year; at 8 p.m last night; while...

minhthangbooks - chuyên sách tiếng Anh | 51


TRỌNG TÂM KIẾN THỨC TIẾNG ANH luyện thi vào lớp 6 tập 1

6. FUTURE SIMPLE TENSE


(TƯƠNG LAI ĐƠN)

S + will + V.
E.g: She will bring you a cup of tea soon.
(Cô ấy sẽ mang cho bạn một tách trà sớm thôi.)

S + will + not + V.
E.g: They won’t stay at the hotel.
(Họ sẽ không ở khách sạn.)

Will + S + V?
- Yes, S + will./ No, S + won't
E.g: Will they accept your suggestion? (Họ sẽ đồng ý với đề nghị của bạn chứ?) Yes,

CÁCH DÙNG

- Diễn tả một quyết định tại thời điểm nói - Diễn đạt một dự đoán không có căn cứ

E.g: We will see what we can do to help you. E.g: I think she won’t come
(Chúng tôi sẽ xem xem có thể làm gì để and giúpjoin our party.
anh.)
(Tôi nghĩ cố ấy sẽ không đến tham gia bữa tiệc

52 | nhasachminhthang.vn
PART 3: GRAMMAR (NGỮ PHÁP)

Next day / next week / next month / next year …


DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN
Trong câu có những động từ chỉ quan điểm: think / believe /
suppose / perhaps / maybe / hope / promise / probably…

When + S + V / V-s/es.
When + S + have / has + V-P2.

In + mốc thời gian trong tương lai


In + khoảng thời gian (in a week / month…)

7. NEAR FUTURE TENSE


(TƯƠNG LAI GẦN)

S + is / am / are + going to + V.
E.g: She is going to buy a new car next week.
(Cô ấy sẽ mua một chiếc xe mới vào tuần tới.)

S + is / am / are + not + going to + V.


E.g: I am not going to attend the class tomorrow
because I’m very tired.
(Tôi sẽ không tham dự lớp học ngày mai vì tôi rất mệt.)

Is / Am / Are + S + going to + V?
Yes, S + is / am / are.
No, S + isn't / am not / aren't.
E.g: Is she going to fly to America this weekend? - Yes, she is.
(Cô ấy sẽ bay tới Mỹ vào cuối tuần này à? - Đúng vậy.)

minhthangbooks - chuyên sách tiếng Anh | 53


TRỌNG TÂM KIẾN THỨC TIẾNG ANH luyện thi vào lớp 6 tập 1

- Dùng để diễn tả một dự định, kế hoạch trong tương lai

E.g: She is going to get


married this year.
(Cô ấy dự định sẽ kết hôn trong năm nay.)

- Dùng để diễn đạt một dự đoán có căn cứ, có dẫn chứng cụ thể

E.g: Look at those dark clouds! It is going to rain.


(Nhìn những đám mây đen kia kìa! Trời sắp mưa đấy.)

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai gần bao gồm các trạng từ chỉ thời gian trong tươ
Next day / next week / next month / next year…
In + mốc thời gian trong tương lai
In + khoảng thời gian (in a week / month…)
54 | nhasachminhthang.vn
PART 3: GRAMMAR (NGỮ PHÁP)

LESSON 9:
SUBJECT AND VERB AGREEMENT
(SỰ HOÀ HỢP GIỮA CHỦ NGỮ VÀ ĐỘNG TỪ)

Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ là cách động từ thay đổi tùy theo chủ

subject verb subject verb

One frog is Two frogs are


sitting on the leaf. sitting on the leaves.

minhthangbooks - chuyên sách tiếng Anh | 55


TRỌNG TÂM KIẾN THỨC TIẾNG ANH luyện thi vào lớp 6 tập 1

Chủ ngữ là một con số / Chủ ngữ là danh từ / đại từ nối


khoảng thời gian / mức giá với nhau bằng “and” hoặc có
cả / cự ly… “every, each, many” (diễn tả
cùng một ý chung)
E.g: Two years is not a
long time. E.g: Bread and butter is my
(Hai năm không phải favorite food.
là khoảng thời (Bánh mỳ và bơ là mói ăn
gian dài.) yêu thích của tôi.)

Chủ ngữ là động từ


Chủ ngữ là danh từ / nguyên dạng / danh
đại từ số ít động từ V-ing/ câu
phụ
E.g: She is a ĐỘNG TỪ CHIA
teacher. THEO NGÔI THỨ E.g: To work hard
(Cô ấy là giáo viên.) BA SỐ ÍT is necessary. (Làm
việc chăm chỉ là
cần thiết.)

Chủ ngữ là: One of, Each of, Every of,


Either of...

E.g: One of my family’s members is


going to Viet Nam next month.
(Một trong những
thành viên của gia
đình tôi sẽ đến Việt
Nam vào tháng tới.)

56 | nhasachminhthang.vn
PART 3: GRAMMAR (NGỮ PHÁP)

Chủ ngữ là một danh từ số nhiều hoặc đại từ số nhiều


E.g: They are teachers.
(Họ là giáo viên.)

Trong câu có nhiều danh từ / đại


từ nối với nhau bằng “and”
E.g: Jane, Mary and I are good
friends.
(Jane, Mary và tôi là bạn
tốt của nhau.)

Chủ ngữ là A number of ...


(số nhiều) = a lot of
ĐỘNG TỪ E.g: A number of books in this
CHIA THEO library are really informative.
NGÔI SỐ (Số lượng sách trong thư viện
NHIỀU này thực sự rất bổ ích.)

Chủ ngữ là tính từ được dùng như một danh từ (để chỉ một
tập hợp)
E.g: The vulnerable are really
poor.
(Những người khốn khổ
thực sự rất nghèo.)

Chủ ngữ là danh từ chỉ một tập hợp (People,


the police…)
E.g: The police are searching for him.
(Cảnh sát đang truy lùng anh ta.)

minhthangbooks - chuyên sách tiếng Anh | 57


TRỌNG TÂM KIẾN THỨC TIẾNG ANH luyện thi vào lớp 6 tập 1

LESSON 10: MODAL VERBS


(ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾU)

should
may could

might
can

have to ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾU


will
must

shall
had better

would
ought to
be able to

Hình thức Nghĩa Ví dụ


- Can + V - có thể I can swim.
- Can’t + V - không thể (Tôi có thể bơi.)
He can’t play the guitar.
(Anh ấy không thể chơi guitar.)
- Need + to V - cần I need to clean my room.
- Needn’t + V - không cần (Tôi cần dọn dẹp phòng của tôi.)
You needn’t buy a lot of food.
(Bạn không cần phải mua nhiều thức
ăn.)
- Must + V - phải You must do your homework.
- Mustn’t + V - không được phép (Bạn phải làm bài tập về nhà của bạn.)
You mustn’t swim in the lake.
(Bạn không được bơi trong hồ.)

58 | nhasachminhthang.vn
PART 3: GRAMMAR (NGỮ PHÁP)

- Should + V - nên You should clean your teeth every day. (Bạn
- Shouldn’t + V - không nên nên vệ sinh răng miệng hàng ngày.)
You shouldn’t play computer games.
(Bạn không nên chơi trò chơi máy
tính.)
- May / Might + V - có lẽ He may go out with his friends. (Anh
- May / Might not - có lẽ không ấy có thể đi chơi với bạn bè của mình.)
+V They may not see me.
(Họ có thể không nhìn thấy tôi.)
- Could + V - có thể (trong quá I could ride a bike when I was ten. (Tôi
- Couldn’t + V khứ) có thể đi xe đạp khi tôi lên 10.) She
- không thể (trong couldn’t write when she was five.
quá khứ) Cô ấy không biết viết khi mới 5 tuổi.)

GHI CHÚ

- Động từ khuyết thiếu không chia theo chủ ngữ và thời, trừ “have to”, “need to”.
E.g: I can / She can
- Không có hình thức nguyên thể (to can) và hình thức phân từ (musted) giống như
các động từ thường khác.
- Hiện tại / Quá khứ
Shall / Should Will / Would Can / Could
May / Might Must / Must Ought to / Ought to
- Động từ theo sau chúng luôn ở dạng nguyên thể không TO bare infinitive, trừ have
to, ought to, need to.
E.g: I can swim. She can swim, too.
(Tôi có thể bơi. Cô ấy cũng có thể bơi.)
- Không dùng to be, trợ động từ DO / DOES / IS / AM / ARE / WAS / WERE trong
câu hỏi, câu phủ định, câu hỏi đuôi.
E.g: Can you speak English?
(Bạn có thể nói tiếng Anh không?)

minhthangbooks - chuyên sách tiếng Anh | 59


TRỌNG TÂM KIẾN THỨC TIẾNG ANH luyện thi vào lớp 6 tập 1

can
Diễn tả khả năng ở hiện tại hoặc tương lai
E.g: Anna can repair her bike herself.
(Anna có thể tự sửa xe đạp của mình.)

Dùng trong câu xin phép,


yêu cầu, đề nghị
E.g: Can I use your computer?
(Tôi có thể dùng máy tính của bạn được không?)

be able to
ăng ở tương lai
hành

ho can / could khi diễn tả khả năng có thể làm được trong điều kiện khó khăn, bất lợi
+ V + st
+ to V + st

spread rapidly, but Jane was able to get out of the building.
an nhanh, nhưng Jane đã có thể thoát ra khỏi tòa nhà.)

could
(Daniel có thể học Toán khi mới 4 tuổi.)
60 | nhasachminhthang.vn
Diễn tả sự gợi ý
E.g: You could phone him to ask for help.
(Bạn có thể gọi điện cho anh ấy để nhờ giúp đỡ.)

Dùng trong câu xin phép, yêu cầu, đề nghị với sắc thái trang trọng hơn.
E.g: Could I borrow your bike?
(Tớ có thể mượn xe đạp của cậu được không?)
ought to
n tả một khả năng hành động sự việc có thể xảy ra với mức độ chắc chắn cao.
: Minh ought to get the promotion. He works really hard. (Minh phải được
ng chức. Anh
àm việc thực sự chăm chỉ.)

g trong câu nói về một nhiệm vụ hoặc một điều luật


: Your mom ought not to go there.
của bạn không nên đến đó.)

had better
như “should” và “ought to”, nhưng nhấn mạnh sự cần thiết, và mong muốn hành động hơn
een. You had better go to hospital.
xao. Tốt hơn là bạn nên đến bệnh viện.)

đó nên làm trong tình huống xảy ra ở hiện tại.


hurry or we’ll

nên nhanh lên nếu không sẽ bị lỡ chuyến tàu.)


should

Diễn tả một lời khuyên Diễn tả một suy đoán về điều gì đó có thể xảy ra
PART 3: GRAMMAR (NGỮ PHÁP)
E.g: You should study hard trong tương lai.
for the final exam. E.g: They gave up, but they should
(Bạn nên học tập continue solving the problem.
chăm chỉ cho kỳ (Họ đã bỏ cuộc, nhưng họ nên tiếp tục giải
thi cuối kỳ.) quyết khó khăn.)

Dùng để xin / nêu ý kiến


Diễn tả một suy đoán về điều gì đó có thể xảy
E.g: We think he should give ra trong tương lai.
up smoking.
E.g: Kim worked hard, so she should
(Chúng tôi nghĩ get the best result.
rằng anh ấy nên
(Kim đã làm việc chăm chỉ, vì vậy cô ấy
từ bỏ thuốc lá.)
sẽ đạt được kết quả tốt nhất.)

minhthangbooks - chuyên sách tiếng Anh | 61


TRỌNG TÂM KIẾN THỨC TIẾNG ANH luyện thi vào lớp 6 tập 1

will
Dự đoán sự việc xảy ra trong tương lai
E.g: I will wait for you in front of the cinema.
(Tôi sẽ đợi bạn ở phía trước rạp
chiếu phim.)

Dùng trong câu đề nghị, yêu cầu, lời mời


E.g: Will you have a cup of coffee? (Bạn sẽ uống một
tách cà phê chứ?)

shall
Dùng trong thì tương lai đơn (chủ ngữ I và we)
shall discuss more tomorrow. (Chúng ta sẽ thảo luận nhiều hơn vào ngày mai.)
ời gợi ý E.g: Shall we go out for dinner?
a đi ăn tối nhé?)

Diễn tả lời đề nghị


E.g: Shall I help you?
(Mình giúp cậu nhé?)

would have to
Diễn tả lời yêu cầu, đề nghị mang tính lịch sự. Diễn tả sự bắt buộc khách quan
E.g: Would you pay me in cash,
please? E.g: The teacher tells us that we have to study hard.
(Bạn có thể trả cho tôi bằng tiền mặt
(Giáođược
viênkhông?)
nói với chúng tôi rằng chúng tôi phải học tập chăm chỉ
Diễn tả mong muốn, hay dự đoán tình huống có thể xảy ra
62 | động trong lễ hội.
nhasachminhthang.vn E.g: We don't have to go to school tomorrow.
Nó sẽ rất tuyệt.) (Ngày mai chúng ta không phải đi học.)
PART 3: GRAMMAR (NGỮ PHÁP)

must
Diễn tả một quy tắc, luật lệ
E.g: You must stop when the red light is on.
(Bạn phải dừng lại khi đèn đỏ sáng.)

Diễn tả một suy luận hợp lý và chắc chắn


E.g: It’s snowing. It must be cold.
(Tuyết đang rơi. Chắc lạnh lắm.)

Diễn tả sự bắt buộc chủ quan


E.g: You must study hard.
(Bạn phải học hành chăm chỉ.)

might
Diễn tả khả năng xảy ra của một sự việc ở hiện tại / tương lai (dưới 50%)
E.g: She might not
be his house.
(Cô ấy có thể không ở nhà của anh ấy.)

Diễn tả sự xin phép, thỉnh cầu lịch sự


E.g: Might I borrow your car?
(Tôi có thể mượn chiếc xe ô tô của bạn được không?)
Diễn tả sự xin phép, thỉnh cầu
minhthangbooks - chuyên sách tiếng Anh | 63

E.g: May I borrow your book?


(Tôi có thể mượn cuốn sách của bạn được không?)

Diễn tả một khả năng có thể xảy ra ở hiện tại / tương lai (trên 50%)

E.g: It may rain tonight.


(Tối nay có thể sẽ mưa.)

You might also like