Professional Documents
Culture Documents
Mail: vuhongtiep.ulis@gmail.com
2. ÂM TIẾT TIẾNG VIỆT
2.1. Khái niệm âm tiết
2.2. Phân loại âm tiết (tiêu chí phân loại âm tiết)
2.3. Đặc điểm âm tiết tiếng Việt
ÂM VỊ TIẾNG VIỆT, CHỮ VIẾT & CHÍNH TẢ
3. ÂM VỊ TIẾNG VIỆT
3.1. Khái niệm âm vị
3.2. Hệ thống âm vị tiếng Việt
3.2.1. Âm đầu
3.2.2. Âm đệm
3.2.3. Âm chính
3.2.4. Âm cuối
3.2.5. Thanh điệu
4. CHỮ VIẾT VÀ CHÍNH TẢ
3. ÂM VỊ TIẾNG VIỆT
3.1. Khái niệm
- là đơn vị tối thiểu của hệ thống ngữ âm của một ngôn ngữ
- dùng để: (1) cấu tạo các đơn vị có nghĩa của ngôn ngữ
(2) phân biệt vỏ âm thanh của các đơn vị có nghĩa của ngôn ngữ.
[n] [l]
Tính vang
Đầu lưỡi
Âm vị Âm tố
- Là một đơn vị trừu tượng. - Là một đơn vị cụ thể.
- Được thể hiện bằng các - Là sự thể hiện của âm vị.
âm tố.
- Gồm những nét đặc trưng
- Gồm những nét đặc
khu biệt và cả những nét đặc
trưng khu biệt.
Nói đến mặt xã hội. trưng không khu biệt.
Nói đến mặt tự nhiên của
ngữ âm.
- Phạm vi trong 1 ngôn ngữ - Phạm vi cho mọi ngôn ngữ.
nhất định.
Biến thể của âm vị
- Những âm tố cùng thể hiện 1 âm vị được gọi là các biến thể
của âm vị.
Biến thể kết hợp Biến thể tự do
- Là biến thể bị quy định bởi - Là biến thể không bị quy
vị trí, bởi bối cảnh ngữ âm định bởi bối cảnh ngữ âm.
3.2.1. Âm đầu
Tiếng Việt có 22 phụ âm đầu, bao gồm:
/b, m, f, v, t, t’, d, n, z, ʐ, s, ş, c, ʈ, ɲ, l, k, χ, ŋ, ɣ, h, ʔ/
Sự thể hiện bằng chữ viết của các phụ âm đầu
Âm vị Cách viết Ví dụ
/m/ m mũm mĩm
/b/ b bàng bạc
/v/ v vất vưởng
/f/ ph phất phơ
/t/ t tung tăng
t’/ th thích thú
/d/ đ đẫy đà
/n/ n nô nức
/s/ x xa xôi
/ş/ s sáng sủa
/l/ l lung linh
/c/ ch chông chênh
/ ʈ/ tr trơ trọi
/ɲ/ nh nhu nhược
/χ/ kh khập khiễng
/h/ h hồ hởi
/ʐ/ r rung rinh
1 vài lưu ý:
Dựa
Nguyên âm vừa: ê, ơ, ô (âm
trên độ lượng vừa)
mở của
miệng Nguyên âm hẹp: i, ư, u (âm
lượng nhỏ)
-
3.2.5. Thanh điệu
- là một loại âm vị siêu đoạn tính , có tác dụng dụng làm
thay đổi ý nghĩa của các đơn vị ngôn ngữ.
Theo
độ cao
Các thanh có âm vực thấp:
huyền, hỏi, nặng.
Theo đường
nét vận động
hay âm điệu
Quy luật của thanh điệu
Âm tiết có âm cuối là
Âm tiết cuối không vô
phụ âm tắc vô thanh
thanh , tất cả các thanh
/p/,/t/,/k/ : chỉ có thể có
điệu đều có thể xuất hiện.
thanh nặng hoặc thanh
sắc
Nguồn : Cơ sở ngôn ngữ học và tiếng Việt – Mai Ngọc Chừ -Vũ
Đức Nghiệu - Hoàng Trọng Phiến - NXB Giáo dục Việt Nam
Thanh điệu trong
các vần thơ
Cùng bằng:
Bỏ thuyền, bỏ bến, bỏ dòng Cùng trắc:
trong, Sông Bến Hải bên bồi bên lở
Cô lái đò kia đi lấy chồng. Cầu Hiền Lương bên nhớ
Vắng bóng cô em từ dạo ấy, bên thương
Để buồn cho những khách
sang sông. Nước non ngàn dặm
Cô lái đó- Nguyễn - Tố Hữu
Bính
Các thanh không dấu, hỏi, sắc đi với
nhau. VD : đo đỏ, nhan nhản, ...
Thanh điệu
trong các
từ láy Các thanh huyền, ngã, nặng đi với
nhau. VD : nhàn nhạt, bì bõm, ...
1. huy, thuyền, lý, mây, bay, tin, tiếc, khuya, mía, gì, giá
(âm /i/)
2. long, lóc, lon, loan, loa, nào (âm “o”)
3. huy, luật, cau, nâu, chịu, lúa, thuyền, buôn, lùng
(âm “u”)
Xác định âm đệm, âm chính, âm cuối:
1. âm “i, y”
long: âm chính
lóc: âm chính
lon: âm chính
loan: âm đệm
loa: âm đệm
nào: âm cuối
Xác định âm đệm, âm chính, âm cuối:
3. âm “u”