Professional Documents
Culture Documents
1. Nội dung 1
* Phương pháp so sánh lịch sử
- Là hệ thống các thủ pháp phân tích được dùng trong việc nghiên cứu các
NN thân thuộc nhằm so sánh các ngôn ngữ, hiện tượng ngôn ngữ và phát hiện sự
phát triển của các ngôn ngữ thân thuộc.
=> Phân loại NN theo cội nguồn
Cách thực hiện phương pháp so sánh lịch sử
- Chọn sự kiện (từ, hình vị)
- Xác định niên đại và phục nghuyên
- Xác định mức độ thân thuộc
Xây dựng phả hệ ngôn ngữ
LƯU Ý:
- Xem xét trên: NÂ, TV, NP
- Tìm sự tương ứng có quy luật
- Loại bỏ từ cảm thán, từ tượng thanh, từ tượng thanh, từ trùng âm ngẫu
nhiên, từ vay mượn, từ do kq tiếp xúc
Lớp từ vựng cơ bản ( dùng trong so sánh lịch sử)
Là những từ có từ rất sớm trong lịch sử hình thành một ngôn ngữ tộc
người nhất định, là tên gọi của những thứ không thể không có, thường
xuyên được thấy, được sử dụng trong đời sống ngôn ngữ thộc người đó.
Bộ phận cơ thể người Số đếm
Hoạt động, trạng thái cơ bản, Công cụ lao động
thường xuyên Từ chỉ quan hệ thân
thuộc
Tên gọi động, thực vật gần gũi nhất Từ chỉ vị trí, quan hệ
thời Hiện tượng tự nhiên thường gặp gian, không gian
*Nguồn gốc tiếng Việt
Khái niệm cơ bản
Phả hệ ngôn ngữ từ trên xuống: Ngữ hệ (họ) =>Nhánh (dòng) => Nhóm
(chi) => Ngôn ngữ => Phương ngữ => Thổ ngữ
- Ngữ hệ (họ ngôn ngữ): Là tập hợp nhiều ngôn ngữ mà giữ chúng có
thể xác lập được những nét chung có thể xác lập được những nét
chung cho phép giải thích chúng cùng dẫn xuất từ một dạng thức cội
nguồn theo những quy luật nhất định
- Nhánh (ngành /dòng) ngôn ngữ: Là bộ phận của học ngôn ngữ nhất
định bao gồm những ngôn ngữ có những nét giống nhau nhiều hơn
những ngôn ngữ thuộc bộ phận khác hay một nhánh khác trong cùng
một họ
- Nhóm( chi) ngôn ngữ: Là những bộ phận ngôn ngữ nằm trong mỗi
nhánh có sự gần gũi nhau nhiều hơn so với những ngôn ngữ nằm trong
nhóm khác của cùng một nhánh
- Phương ngữ: Là những vùng khác nhau của một ngôn ngữ có những
nét riêng khiến vùng đó có ít nhiều khác biệt với những vùng NN khác
- Thổ ngữ: Là những bộ phận gồm những nét đặc trưng riêng nằm trong
một phương thức nhất định.
Các ngữ hệ lớn trên thế giới và ĐNA
Trên thế giới: Ấn Âu, Nam Đảo, Hán Tạng, Sê mít, Nam Á
Trên ĐNA: Nam Tạng, Hán Tạng, Nam Á, Thái-Ka đai, Mông-Dao
Nhánh Aslian
Âm tiết
Khái niệm : là đơn vị phát âm nhỏ nhất của lời nói được thể hiện bằng 1
luồng hơi, trong đó hạt nhân là nguyên âm, bao quanh là phụ âm hoặc bán
nguyên âm
- Âm tố : là đơn vị ngữ âm nhỏ nhất của lời nói, không thể phân nhỏ hơn
- Âm vị: là đơn vị tối thiểu của hệ thống ngữ âm của 1 NN dùng để cấu
tạo và phân biệt vỏ âm thanh của đơn vị có nghĩa của NN.
-
Nhận diện: Khi phát âm, âm tiết được đặc trưng bởi 1 sự căng lên rồi
chùng xuống của cơ thịt trong bộ máy phát âm
Đặc điểm
- Không chỉ là đơn vị ngữ âm thuần túy, hầu hết đều mang nghĩa( từ
đơn, đủng đỉnh, thẹn thùng, gà qué,..)
- Tách, ngắt rõ ràng, không nối âm
- Trùng hình vị (âm tiết TV trùng với hình vị => Hình tiết
- Tính ổn định ( cấu trúc âm tiết TV: 2 bậc, 5 thành phần)
(1) Thanh điệu
Vần
Hv mang nghĩa
Căn tố
từ vựng