Professional Documents
Culture Documents
Hư từ
+ Phụ từ
+ Phó từ
+ Định từ
+ Quan hệ từ/ Kết từ
+ Liên từ
+ Giới từ
+ Tình thái từ
+ Trợ từ
+ Tiểu từ tình thái
+ Thán từ/ Cảm từ
Thực từ Hư từ
1. Số lượng lớn 1. Số lượng không lớn lắm, tần số
xuất hiện cao
2. Trực tiếp phản ánh các nội dung 2. Bản chất YN thiên về tính chất NP,
YN từ vựng khái quát không có YN từ vựng như thực từ
3. Có thể làm trung tâm ngữ nghĩa 3. Không thể làm trung tâm của đoản
- NP của đoản ngữ (cụm từ/ ngữ đoạn) ngữ
4. Có thể đảm nhận nhiều chức 1. Đảm nhiệm vai trò phụ trợ trong
năng cú pháp khác nhau trong câu tổ chức câu, kết nối các thực từ để tạo
các kiểu kiến trúc cú pháp
5. Có thể độc lập tạo lập phát 2. Không có khả năng độc lập tạo
ngôn/ câu lập phát ngôn
3.1. Danh từ
a,Khái niệm:
Lớp từ mang YN khái quát thực thể, sự vật tính
- Là từ loại quan trọng bậc nhất
- Số lượng lớn trong vốn từ vựng
- YN thực thể của DT là kết quả của sự khái quát hóa các phạm trù của thực tại
(người, động thực vật, đồ đạc, sự vật, các mối liên hệ nằm trong bản thân thực
tại)
- Thể hiện những mqh khái quát giữa các khái niệm trong tư duy (vốn không có
tính sự vật, được người bản ngữ thực thể hóa)
- Các NN biến hình, DT được nhận diện nhờ những phụ tố đặc trưng cho chúng
+ khả năng biến dạng theo giống, số, cách
- Tiếng Anh: DT đếm được >< không đếm được
b. Phân loại danh từ
1.DT riêng
Tên riêng: Nguyễn Du, Lê Đạt, Lê Lai, Trần Nhân Tông
Vùng địa lý: Việt Nam, Hà Nội, Thái Nguyên
Tên báo, tạp chí: Hoa học trò, Hà Nội, Tuổi trẻ, Thanh niên, Phụ nữ, Lao động
Tên các cơ quan, tổ chức: Bộ Giáo dục và Đào tạo, Trường Đại học Hà Nội, Sở
Tài nguyên và Môi trường Hà Nội,...
2.DT chung
-DT cụ thể: Người, sự vật, động thực vật,...
-DT trừu tượng:
+DT chỉ phạm trù
+DT chuyển loại
+DT tổng hợp
+DT trống nghĩa từ vựng
-DT đơn vị: Chỉ đv tự nhiên + đại lượng
-DT trừu tượng
+DT chỉ phạm trù: tư tưởng, quan điểm, thái độ, hành vi, lập trường, lý tưởng,
cuộc đời, cõi tạm, trần thế, nhân sinh,...
+DT chuyển loại: cố gắng, hy sinh, cống hiến, nỗ lực, đóng góp
+DT tổng hợp: bạn bè, cây cối, đường sá, sách vở, tôm tép, cá mú, ruộng
nương, làng xóm,...
- Là kết quả của sự khái quát hóa các YN cụ thể, thiên về YNNP (cây cối ≠ cây,
ruộng nương ≠ ruộng, quần áo ≠ quần,...)
+DT trống nghĩa từ vựng: Bản thân nó không có nghĩa từ vựng.
-. DT đơn vị: Chỉ ra hình thức tồn tại của các thực thể phân lập trong không
gian, thời gian: Ngôi, bức, cuốn, tấm, cục, miếng, hòn, thanh, mảnh, viên,
chiếc,...
- DT khối: Chỉ tập hợp các thuộc tính được biểu thị phân biệt với các sự vật
được các DT khối khác biểu thị: Bò, cá, cam, đất, đường, vở, thịt, nước,...
c,Một số điểm cần lưu ý về DT đơn vị trong tiếng Việt
- Không có YN từ vựng rõ ràng, thiên về chức năng NP, chỉ ra hình thức tồn tại
của các thực thể phân lập trong không gian, thời gian, có thể được tri giác tách
khỏi các thực thể khác, kể cả các thực thể cùng tên.
- Có thể được lượng hóa bằng một lượng ngữ ngay trước nó. VD: 2 con mèo, 1
cân thịt chó, mấy cuốn lịch, những kẻ ăn bám, vài đứa trẻ,...
DT chỉ các đơn vị tự nhiên
● Chỉ người: vị, đứa, thằng, người, gã, con, kẻ, bọn. lũ,...
● Chỉ động vật và thực vật: con, cái, cây, quả, khóm, cụm, bầy, đàn,...
● Chỉ đồ vật: cái, ngôi, quyển, tấm, hòn, thanh, tảng, cục, miếng, cuộc, bức,
viên, mảnh, sợi, mấu, đoạn,...
DT chỉ các đơn vị đại lượng: cân, thước, tấn, tạ, sào,...
3.4. Động từ
3.4.1. Khái niệm
- Lớp từ mang ý nghĩa vận động. Nó chỉ ra tất cả các hình thức vận động khác
nhau của tất cả những gì nằm trong phạm trù thực thể được diễn đạt bằng DT
3.4.2. Phân loại: Nhiều cách, tiêu chí
3.4.2.1. Tiêu chí độc lập - không độc lập
3.4.2.2. Tiêu chí nghĩa
3.5. Tính từ
3.5.1. Khái niệm: Lớp từ chỉ ra tính chất, đặc điểm của sự việc, hoạt động và
trạng thái
3.5.2. Phân loại
3.5.2.1. Căn cứ ý nghĩa khái quát -> TT chỉ chất >< chỉ lượng
3.5.2.2. Căn cứ nét nghĩa mức độ + khả năng thể hiện YN mức độ
-> TT chỉ đặc điểm, tính chất có các thang độ >< TT chỉ đặc điểm, tính chất
không phân biệt thang độ
3.5.2.2.1. TT không pb thang độ: riêng, chung, công, tư, phải, trái, chính, phụ,
chung thủy, độc nhất, trống, mái, đực, cái, trai, gái, đỏ lòm, trắng toát, đen xì,
thơm ngát,...
3.5.2.2.2. TT pb được thang độ: mạnh, yếu, nóng, lạnh, sáng, lớn, ngắn, cong, ít
nhiều, rậm, thưa, khéo, hiền, thông minh, nhân hậu, tử tế, cứng, mềm, rắn, giòn,
dẻo, chắc, bền, dai, xanh, nâu, thơm, chát, vui, buồn,...
4. Số từ
4.1. Khái niệm: Lớp từ chuyên biểu thị ý nghĩa số lượng/ thứ tự.
4.2. Phân loại
4.2.1. Từ chỉ số lượng chính xác: 1,2,3,...
4.2.2. Từ chỉ số lượng không chính xác: vài, vài ba, dăm, mươi,...
4.2.3. Số thứ tự: thứ nhất, thứ hai, thứ ba,...
5. Đại từ
5.1. Khái niệm: Là lớp từ có chức năng thay thế cho một số từ loại khác. Khi đại
từ thay thế cho từ loại nào thì nó có YN và chức năng của từ loại đó
5.2. Phân loại
5.2.1. Đại từ xưng hô
Ngôi Số lượng
Ngôi 1 Ngôi 2 Ngôi 3
Tôi, tao, tớ Mày, mi Nó, hắn, y Số ít
Chúng tôi Chúng mày Chúng nó Số nhiều
Chúng tao Chúng bay Chúng
Chúng tớ Bay Họ
5.2.3. Đại từ chỉ số lượng xđ: bấy nhiêu, tất cả, tất thảy, cả thảy, cả,...
5.2.4. Đại từ chỉ không gian xđ: đây, đấy, ấy, này, nọ, kia, đó,...
5.2.5. Đại từ chỉ thời gian xđ: nay, nãy, rày, giờ, bấy giờ, bây giờ,...
5.2.6. Đại từ thay thế cách thức: thế, vậy,...
6. Phụ từ
6.1. Khái niệm: Lớp từ chuyên đi kèm DT, ĐT, TT bổ sung ý nghĩa cho các từ
loại này.
6.2. Phân loại
6.2.1. Phụ từ đi kèm DT (định từ)
Số lượng không nhiều, khá ổn định (tất cả/ toàn thể/ toàn bộ, cả, các, những,
mọi, mỗi, từng, cái (từ chỉ xuất) đứng trước DT trung tâm và này, kia, ấy, đó kết
thúc danh ngữ.)
6.2.2. Phụ từ đi kèm ĐT (phó từ)
Thời gian Mức độ Khẳng Đồng nhất, Cầu khiến Kết quả
định, phủ so sánh
định
Đã, đang, Rất, hơi, Không, có, Cũng, vẫn, Hãy, chớ, Ra, được,
sắp, sẽ,... quá, lắm,... chưa,... đều, cứ,... đi,... thấy, mất,...
-3 -2 -1Trung +1 +2
tâm (0)
Tất cả mấy cái quyển cũ ấy
sách
Từ chỉ - Từ chỉ lượng Từ chỉ DT ĐV - Thực từ chỉ Từ chỉ
tổng chính xác : 1,2,3 xuất (YNNP) + thuộc tính (ĐN định:
lượng - Số phỏng định DTTT ( từ hạn định, miêu tả) này, kia,
- Từ hàm ý phân vựng) - Từ đó,...
phối: mỗi, từng - Tổ hợp từ
- Cụm C-V
* Lưu ý:
+ Vị trí -1: “cái” là từ chỉ xuất, có chức năng cụ thể hóa DT trung tâm, cá biệt
hóa, làm nổi bật sự vật, sự việc được nêu ở trung tâm
+ Vị trí trung tâm (0): DT đơn vị ( cái, con, cuốn, tờ, bức, miếng, mảng, hòn,
viên,...) và DT trung tâm ( có ý nghĩa từ vựng ).
+ Vị trí +1: Thành tố phụ sau chỉ thuộc tính ( từ/ cụm từ/ mệnh đề,...)
+ Vị trí +2: Thành tố phụ chỉ vị trí ( này, kia, ấy, đó,... )
2.2.2. Cụm ĐT
2.2.2.1. Khái niệm
- Là cấu trúc NP của một tổ hợp từ tự do theo quan hệ C - P, do ĐT làm trung
tâm, xung quanh là các thành tố phụ thuộc nhiều kiểu loại
TTPS
TTPT - Chủ yếu thực từ,
TTTT
Thường đa dạng, phức tạp
(ĐT)
là hư từ về kiểu loại
- Tính chất mở
Thời gian Mức độ Khẳng Đồng nhất, Cầu khiến Kết quả
định/ Phủ so sánh
định
Đã, đang, Rất, hơi, Không, có, Cũng, vẫn, Hãy, chớ, Ra, được,
sắp, sẽ,... quá, lắm,... chưa, đều, cứ,... đi,... thấy, mất,...
chẳng,...
2.2.3. Cụm TT
2.2.3.1. Khái niệm
- Cấu trúc NP của một tổ hợp từ tự do theo quan hệ C - P , do TT làm trung tâm,
xung quanh nó là các thành tố phụ thuộc nhiều kiểu loại
2.2.3.2. Đặc điểm
- Có cấu trúc đơn giản hơn cụm DT và cụm ĐT
- TPPT đa số trùng với TPPT của cụm ĐT, trừ TPPT có ý nghĩa mệnh lệnh,
khuyên bảo
- TPPS thường bổ sung cho trung tâm các ý nghĩa: đối tượng ( nhiều tiền, ít lời,
xa nhà,...), mức độ (rất đẹp, cực xấu,...), số lượng (cao 2m, nặng 50kg,...), so
sánh ( tốt bằng, xấu hơn,...)
- Khi trung tâm là một từ láy biểu thị mức độ giảm nhẹ thì TPP không thể là các
từ chỉ mức độ cao rất, quá, lắm, vô cùng, cực kỳ,... (* rất đèm đẹp/ * quá vàng
vàng/ * đo đỏ lắm/ * dong dỏng cực kỳ)
CÂU HỆ TỪ CÂU VỊ TỪ VN
(CN nối với VN bằng hệ từ LÀ) (VẮNG MẶT hệ từ LÀ)
Sử dụng khuôn kiến trúc nguyên nhân Sử dụng khuôn kiến trúc nguyên nhân
nhận định để xác định CN khiên động để xác định CN
ĐT trong khuôn KTNN có NĐ có YN ĐT trong khuôn KTNN KĐ có YN
nhận định (coi, xem, gọi, công nhận, khiên động (ép, buộc, yêu cầu, đòi,
thừa nhận, nhìn nhận,...) cấm, cản trở, để, cho, nhường, rủ,
khuyên, bảo,...)
3.1.2.2. Câu khuyết CN - Các trường hợp cần biện luận
Nhà xây rồi
Cơm nấu rồi
Quyển sách đặt ngay đầu giường
Bốn chiếc đèn vặn rõ to
BN VN
DT (bất động vật) ĐT (ngoại động)
Giải pháp 1: CN + VN
Giải pháp 2: BN + VN -> Câu khuyết/ ẩn CN
B. CN là vị từ
(1) Nói chuyện với họ chán phè
(2) Viết tiểu thuyết đã trở thành hẳn một nghề
(3) (Ở nhà máy nước Hà Nội, người ta tranh nhau ghé thùng vào vòi nước để
được lấy trước). Cho nên luôn xảy ra chửi nhau, đánh nhau
C. CN là cụm C-V
(1) Anh nói thế không đúng đâu
(2) Phụ nữ viết tiểu thuyết đã trở thành một hiện tượng bình thường
D. CN trong câu hệ từ
D1. DT là DT
D1.1. Đồng nhất tuyệt đối A là B = B là A
(1) Mợ là vợ tôi (2) Trong bếp là chỗ tốt nhất
D1.2. Đồng nhất tương đối A là B ≠ B là A
(2) Trán nàng là sự minh mẫn (4) Trước mặt là một con đường
D1.3. Câu quy loại
(5) Tôi là sinh viên (6) Chông lên trời là những câu lồ
ô dài
F. CN trong câu vị từ
CN là DT/ tổ hợp giới từ + DT
(1) Trong Nam gọi ngao và vọp
(2) Trên gửi thông cáo xuống dưới
(3) Trên đồn im như tờ (VN là TT)
(4) Trên thẳng, dưới cong
Lưu ý:
(5) Nhúc nhích LÀ thời gian// (6) Sinh ra cái mặt tôi LÀ giời
( Chỉ tố phân đoạn thực tại KHÔNG PHẢI HỆ TỪ)
3.1.3. Bổ ngữ: Là thành phần bắt buộc có trong câu mà vị từ VN yêu cầu cao sự
có mặt của nó
3.1.3.1. Đặc điểm: Số lượng BN, kiểu loại BN thuộc NCC phụ thuộc vào
bản chất NP của ĐT VN
(1) Tôi biếu bố mẹ tiền
BN1 BN2
(2) Bà bắt cháu ngủ
BN1 BN2
(3) Bà bắt cháu đọc sách
BN1 BN2 (BN bắt buộc của BN2)
(4) Bà bắt cháu đề nghị bạn không nói tục
BN1 BN2 BN2.1 BN2.2
(BN bắt buộc của BN2)
3.1.3.2. Phân loại BN
Loại 1. BN bắt buộc của VN
ĐT + BN bắt buộc là tổ hợp ngoại hướng, không thành tố nào đại diện được cho
cả tổ hợp
(1) Tàu buông neo
CN VN BNBB
(2) Tôi giống bố
CN VN BNBB
(3) Họ xây nhà
CN VN BNBB
(4) Cô ấy ra phố
CN VN BNBB
(5) Nó mua sách
CN VN BNBB
(6) Bà rán cá
CN VN BNBB
Phân loại thành phần phụ của câu theo khả năng cải biến vị trí
Không có khả năng cải biến Có khả năng cải biến
Chỉ đứng
Chỉ đứng sau C-V Có 2 vị trí Có 3 vị trí
trước C-V
Khởi ngữ Tình thái ngữ ĐNC (đầu, giữa TrN (đầu, giữa,
câu) cuối câu)
* Thực hành phân loại TrN theo đặc điểm cấu tạo
(8) Lão chồng tôi khi ấy là 1 anh con trai cục tính nhưng hiền lành lắm
TrN thời gian
(9) Bao giờ cũng vậy, sự cùng quẫn hay khiến người ta nghĩ ngợi và giận dữ
(10) Khắp người, nóng ran ran, nóng rừn rợt
TrN không gian
(11) Trong lòng hắn, những nỗi niềm không rõ rệt cũng rối bời
(12). Thị không thể sợ hắn có thể phạm đến thị bởi cái lẽ rất giản dị là thị chưa
thấy ai phạm đến thị bao giờ -> TrN nguyên nhân
(13). Đại hội 5 năm họp 1 lần
TrN gián cách
3.4. Khuôn KTNN: Phép phái sinh cú pháp để xác định CN và BN ở câu xuất
phát
(i) Kiến trúc khiên động
CN + ĐT có YN khiên động (ép, buộc, yêu cầu, đòi, cấm, cản trở, để, cho,
nhường, khuyên, bảo, rủ,...)
VD: Bé ngủ -> Mẹ bắt bé ngủ
Chơi cờ rất thú vị -> Điều đó khiến chơi cờ rất thú vị