You are on page 1of 31

BỘ MÔN NỘI TỔNG QUÁT

HƯỚNG DẪN TRÌNH BÀY


LUẬN VĂN – LUẬN ÁN
CHO HỌC VIÊN SAU ĐẠI HỌC

2022
MỤC LỤC
MỤC TIÊU...........................................................................................................1
ĐỐI TƯỢNG........................................................................................................2
CƠ SỞ XÂY DỰNG.............................................................................................3
QUY CÁCH TRÌNH BÀY LUẬN VĂN/LUẬN ÁN............................................4
I. NỘI DUNG........................................................................................................4
II. HÌNH THỨC....................................................................................................9
1. Cấu trúc luận văn/luận án...................................................................................9
2. Soạn thảo văn bản............................................................................................11
3. Mục lục............................................................................................................12
4. Chương, mục, tiểu mục....................................................................................12
5. Tên riêng và đơn vị đo lường...........................................................................12
6. Bảng, biểu đồ, sơ đồ, hình................................................................................13
7. Viết tắt.............................................................................................................14
8. Tài liệu tham khảo và cách trích dẫn................................................................14
9. Phụ lục.............................................................................................................16
MẪU BÌA VÀ PHỤ BÌA.....................................................................................18
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................24
MỤC TIÊU
Thân gởi quý học viên!
Từ trước đến nay, thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học là một phần bắt buộc
trong chương trình học tập của các lớp học viên sau đại học như Cao học, Nội
trú, Chuyên khoa II và Nghiên cứu sinh. Nếu như hình thành ý tưởng và viết đề
cương nghiên cứu có thể được xem như những bước đầu tiên của quá trình nghiên
cứu thì viết luận văn/luận án chính là một trong những bước quan trọng cuối cùng.
Bên cạnh quyển sách “Hướng Dẫn Trình Bày Đề Cương Nghiên Cứu Khoa Học
Cho Học Viên Sau Đại Học” thì Bộ môn Nội Tổng Quát – Đại học Y Dược Thành
Phố Hồ Chí Minh cũng mong muốn đưa ra quyển sách này nhằm có được một
hướng dẫn cụ thể giúp các học viên dễ dàng hơn trong quá trình hoàn thành luận
văn/luận án. Hi vọng rằng thông qua hai quyển hướng dẫn này sẽ giúp quý học
viên hạn chế được những khó khăn và sai sót trong quá trình thực hiện đề tài.
Thân chào quý học viên!

1
ĐỐI TƯỢNG
Chúng tôi đưa ra hướng dẫn này nhằm hướng đến các đối tượng học viên như
sau:
1. Học viên Cao học.
2. Học viên Bác sĩ nội trú.
3. Học viên Chuyên khoa II.
4. Nghiên cứu sinh.

2
CƠ SỞ XÂY DỰNG
Hướng dẫn này được xây dựng chủ yếu dựa trên các quy định của Đại Học Y
Dược Thành Phố Hồ Chí Minh về việc trình bày luận văn/luận án của các đối
tượng như đã trình bày. Mặc dù mục tiêu là đưa ra một hướng dẫn cụ thể nhất
nhằm giúp các học viên dễ dàng hơn trong việc trình bày luận văn/luận án tuy
nhiên quý học viên vẫn nên thường xuyên cập nhật các quy định trình bày luận
văn/luận án của Đại Học Y Dược Thành Phố Hồ Chí Minh hằng năm để có thể
ghi nhận kịp thời một số sự thay đổi từ trang web của trường.

3
QUY CÁCH TRÌNH BÀY LUẬN VĂN/LUẬN ÁN
I. NỘI DUNG
Luận văn/luận án phải thể hiện được các kiến thức về lý thuyết và thực hành
trong lĩnh vực chuyên môn, phương pháp giải quyết vấn đề đã đặt ra. Các kết quả
của luận văn/luận án phải chứng tỏ tác giả đã biết vận dụng phương pháp nghiên
cứu và những kiến thức được trang bị trong quá trình học tập để xử lý đề tài. Tác
giả luận văn/luận án phải có cam đoan danh dự về công trình khoa học của mình.
Nội dung luận văn/luận án hoàn chỉnh gồm những phần sau:
1. Trang bìa
2. Trang phụ bìa
3. Lời cảm ơn
4. Lời cam đoan
5. Danh mục viết tắt (nếu có)
6. Danh mục bảng, biểu đồ, hình
7. Mục lục
8. Mở đầu
9. Chương 1: Tổng quan
10. Chương 2: Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
11. Chương 3: Kết quả
12. Chương 4: Bàn luận
13. Kết luận và kiến nghị
14. Hạn chế (nếu có)
15. Danh mục các công trình đã công bố của tác giả
16. Tài liệu tham khảo
17. Phụ lục
Trong đó:
- Trang bìa (thực hiện theo mẫu đính kèm): Bao gồm các thông tin về Bộ chủ
quản, cơ sở đào tạo, tên người thực hiện, tên đề tài và năm thực hiện.

4
- Trang phụ bìa (thực hiện theo mẫu đính kèm): Bao gồm các thông tin về Bộ
chủ quản, cơ sở đào tạo, tên người thực hiện, tên đề tài, chuyên ngành, mã số,
người hướng dẫn và năm thực hiện.
- Lời cảm ơn: được trình bày sau trang phụ bìa.
- Lời cam đoan: Tác giả luận văn/luận án phải cam đoan số liệu nghiên cứu
trong luận văn/luận án là của riêng mình, trung thực, chính xác. Cuối trang có
chữ ký của tác giả.

LỜI CAM ĐOAN

Tác giả của luận văn/luận án phải cam đoan danh dự về công trình
nghiên cứu khoa học của mình (trường hợp công trình nghiên cứu có đồng tác
giả thì bắt buộc các tác giả phải có giấy đồng thuận, cho phép tác giả luận văn
sử dụng kết quả nghiên cứu báo cáo luận văn), các kết quả nghiên cứu được
trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan.
Tác giả luận văn/luận án

Nguyễn Văn A
- Danh mục viết tắt: Cột ký hiệu viết tắt được viết ở phía trái, các chữ đầy đủ
tương ứng viết ngang hàng phía phải của danh mục. Danh mục chữ viết tắt
xếp theo thứ tự ABC. Phải ghi tương ứng giữa chữ viết tắt với chữ đầy đủ
được viết tắt. Ví dụ: TCYTTG tương ứng với Tổ chức Y tế thế giới; WHO
tương ứng với World Health Organization chứ không phải là Tổ chức Y tế thế
giới. Nếu chữ viết tắt là tiếng nước ngoài có thể làm thêm một danh mục đối
chiếu các thuật ngữ nước ngoài và tiếng Việt trên trang riêng. Không lạm dùng
từ viết tắt trong luận văn/luận án. Không viết tắt những cụm từ dài, những
mệnh đề; không viết tắt những cụm từ ít xuất hiện trong luận văn/luận án. Chữ
cần viết tắt khi xuất hiện lần đầu trong luận văn/luận án được viết đầy đủ và
liền đó đặt ký hiệu viết tắt của chữ đó trong ngoặc đơn. Ký hiệu viết tắt phải
5
được dùng thống nhất trong toàn luận văn/luận án. Không nên viết tắt trong
phần mục lục, mở đầu và kết luận.
- Danh mục bảng, biểu đồ, hình: cần liệt kê tên các bảng, biểu đồ và hình theo
thứ tự trình bày trong luận văn và có số trang tương ứng. Tên bảng, biểu đồ
và hình liệt kê ở phía trái trang, số trang tương ứng ở phía phải trang. Nếu tên
có từ hai dòng trở lên, dòng thứ hai trở đi thụt vào 5 ký tự so với chữ đầu tiên
của dòng thứ nhất.
- Nội dung:
 Mở đầu:
Đây là phần khởi đầu của luận văn/luận án nhằm trả lời câu hỏi “Tại sao
phải tiến hành nghiên cứu này?”. Trong phần này phải đảm bảo các nội
dung cơ bản sau:
1. Định nghĩa hay giới thiệu ngắn gọn về vấn đề, chủ đề nghiên cứu.
2. Nêu được tầm quan trọng của vấn đề nghiên cứu.
3. Tóm tắt những nghiên cứu gần đây về vấn đề cần nghiên cứu.
4. Nêu giả thuyết nghiên cứu hay câu hỏi nghiên cứu.
5. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể.
Trong phần mở đầu không nên viết quá dài khoảng 02 trang A4, chỉ nên
tập trung vào các thông tin liên quan đến vấn đề cần nghiên cứu bằng chính
câu chữ của tác giả. Hạn chế nêu những thông tin quá cũ (trên 10 năm) và
những thông tin không ý nghĩa hoặc ít liên quan đến vấn đề cần nghiên
cứu.
 Chương 1: Tổng quan:
Chương Tổng quan chiếm khoảng 25-30% của luận văn/luận án. Chương
này phân tích, đánh giá có biện luận các công trình nghiên cứu liên quan
mật thiết đến đề tài luận văn/luận án đã được công bố (trong và ngoài
nước); chỉ ra những vấn đề còn tồn tại mà luận văn sẽ tập trung giải quyết.
Trong phần này cần nêu được:
1. Nêu rõ những định nghĩa, khái niệm, các thông tin, tầm quan trọng và ý
nghĩa của vấn đề cần nghiên cứu.
6
2. Nêu những giả thuyết, những lý giải trước đây về vấn đề nghiên cứu.
3. Phân tích và đánh giá những nghiên cứu trước đây về vấn đề nghiên cứu.
4. Xác định những tồn tại, những khoảng trống về vấn đề cần nghiên cứu
5. Nêu cách giải quyết vấn đề đó trong nghiên cứu.
 Chương 2: Đối tượng và phương pháp nghiên cứu:
Chương này chiếm khoảng 15 – 20% của luận văn/luận án nhằm trả lời câu
hỏi “Làm cái gì và làm như thế nào?”. Đây là phần quan trọng nhất của
luận văn/luận án. Cần phải trình bày các nội dung chính như sau:
1. Thiết kế nghiên cứu.
2. Đối tượng nghiên cứu.
3. Thời gian và địa điểm nghiên cứu.
4. Cỡ mẫu của nghiên cứu.
5. Xác định các biến số độc lập và phụ thuộc.
6. Phương pháp và công cụ đo lường, thu thập số liệu.
7. Quy trình nghiên cứu.
8. Phương pháp phân tích dữ liệu.
9. Đạo đức trong nghiên cứu
 Chương 3: Kết quả: Chiếm khoảng 25% của luận văn/luận án. Đây là
phần trọng tâm của luận văn/luận án nhằm trả lời câu hỏi “Tác giả đã phát
hiện được điều gì?”. Những điều cần lưu ý khi trình bày kết quả:
1. Tác giả cần trình bày chính xác những gì đã phát hiện kể cả những kết
quả âm tính. Kết quả phải được trình bày theo mục tiêu và xắp xếp theo
trật tự hợp lý để người đọc có thể theo dõi.
2. Các kết quả phải trình bày trong bảng số liệu và biểu đồ. Nếu số liệu cần
chính xác thì nên dùng bảng số liệu, nếu xu hướng là quan trọng thì dùng
biểu đồ. Không nên lập lại bảng số liệu và biểu đồ. Các bảng số liệu và
biểu đồ cần phải đặt tên và ghi chú cẩn thận để cho người đọc có thể hiểu
ý nghĩa của dữ liệu.

7
3. Khi mô tả bảng số liệu cần lưu ý a) hạn chế lặp lại số liệu; b) bổ sung
các số liệu không đề cập trong bảng số liệu; c) nêu xu hướng và sự khác
biệt; d) không diễn giải và bình luận.
4. Không nên đưa những thông tin và dữ liệu lặt vặt hay không có ý nghĩa
gì lớn. Cố gắng tập trung vào mô tả các kết quả trả lời câu hỏi nghiên cứu
và mục tiêu nghiên cứu một cách xúc tích.
 Chương 4: Bàn luận: Phần Bàn luận chiếm tối thiểu 25% của luận
văn/luận án. Phần này là phần diễn giải kết quả nghiên cứu nhằm trả lời
câu hỏi “Những phát hiện của nghiên cứu có ý nghĩa gì?”. Phần bàn luận
thường được trình bày gồm những điểm chính sau đây:
1. Tóm lược giả thuyết, mục tiêu, và phát hiện chính.
2. So sánh những kết quả này với các nghiên cứu trước.
3. Giải thích kết quả bằng cách đề ra mô hình mới hay giả thuyết mới.
4. Khái quát hóa và giải thích ý nghĩa của kết quả.
5. Nêu những ưu điểm và khuyết điểm của công trình nghiên cứu.
 Kết luận và kiến nghị:
Kết luận là phần tóm tắt lại các phát hiện mới, các kết quả nghiên cứu chính
trả lời câu hỏi nghiên cứu. Kết luận phải được trình bày xúc tích theo mục
tiêu nghiên cứu. Cách trình bày kết luận như sau:
1. Câu dẫn nêu tóm tắt về cách tiến hành nghiên cứu, đối tượng, số lượng,
thời gian và địa điểm.
2. Các kết luận được trình bày theo mục tiêu của nghiên cứu ngắn gọn và
tập trung vào các kết quả chính phù hợp với mục tiêu nghiên cứu.
3. Không đưa vào bàn luận hay giải thích trong phần kết luận.
Phần kiến nghị phải dựa vào những kết quả, những phát hiện mới rút ra từ
nghiên cứu để đưa ra những đề xuất cho những nghiên cứu sau này hoặc
sử dụng những kết quả nghiên cứu vào trong thực hành, cộng đồng.
 Hạn chế: nêu lên những điểm hạn chế của nghiên cứu nếu có.

8
 Danh mục các công trình đã công bố của tác giả: Liệt kê các bài báo
khoa học của tác giả luận văn đã được công bố, trong đó sử dụng một phần
hoặc toàn thể kết quả nghiên cứu của đề tài luận văn. Cách trình bày các
công trình công bố như trong tài liệu tham khảo.
 Tài liệu tham khảo: Mọi ý kiến, khái niệm có ý nghĩa, mang tính chất gợi
ý không phải của riêng tác giả và mọi tham khảo khác phải được trích dẫn
và chỉ rõ nguồn trong danh mục Tài liệu tham khảo của luận văn/luận án.
Phải nêu rõ cả việc sử dụng những đề xuất hoặc kết quả của đồng tác giả.
Nếu sử dụng tài liệu của người khác và của đồng tác giả (bảng biểu, hình
vẽ, công thức, đồ thị, phương trình, ý tưởng...) mà không chú dẫn tác giả
và nguồn tài liệu thì luận văn/luận án không được duyệt để bảo vệ. Mọi
bảng, biểu đồ, hình ảnh lấy từ các nguồn khác phải được trích dẫn đầy đủ,
ví dụ: "Nguồn: Bộ Y tế, 1996" 1,2,3. Nguồn được trích dẫn phải được liệt kê
chính xác trong danh mục Tài liệu tham khảo. Không sử dụng tài liệu tham
khảo chưa có bằng chứng khoa học đầy đủ như trên các trang báo thông
thường. Không trích dẫn những kiến thức phổ biến, mọi người đều biết
cũng như không làm luận án nặng nề với những tham khảo trích dẫn. Nếu
không có điều kiện tiếp cận được một tài liệu gốc mà phải trích dẫn thông
qua một tài liệu khác thì phải nêu rõ cách trích dẫn này, đồng thời tài liệu
gốc đó không được liệt kê trong danh mục Tài liệu tham khảo của luận
văn/luận án.
 Phụ lục: bao gồm những nội dung cần thiết nhằm minh họa hoặc bổ trợ
cho nội dung luận văn/luận án như số liệu, biểu mẫu, hình ảnh, danh sách
bệnh nhân theo đúng quy định (không ghi đầy đủ họ tên, cần có mã hồ sơ,
xác nhận của cơ sở nghiên cứu và Thầy hướng dẫn)… Nếu luận văn/luận
án sử dụng những câu trả lời cho một bảng câu hỏi thì bảng câu hỏi mẫu
này phải được đưa vào phần Phụ lục ở dạng nguyên bản đã dùng để điều
tra, thăm dò ý kiến; không được tóm tắt hoặc sửa đổi. Các tính toán mẫu

9
trình bầy tóm tắt trong các bảng biểu cũng cần nêu trong phụ lục của luận
văn/luận án. Phụ lục không được dày hơn phần chính của luận văn/luận án.
II. HÌNH THỨC
1. Cấu trúc luận văn/luận án
a. Luận văn Bác sĩ nội trú và Thạc sĩ
- Luận văn được in một mặt trên giấy trắng khổ A4 (210x290mm).
- Bìa được in cứng, trên bìa in chữ nhủ, in chữ đủ dấu tiếng Việt, nội dung đầy
đủ.
- Gáy của luận văn: In các thông tin: HỌ VÀ TÊN TÁC GIẢ – KHÓA –
NGÀNH:
- Luận văn có độ dài khoảng 60-100 trang (không kể các trang bìa, phụ bìa, lời
cảm ơn, lời cam đoan, các trang ảnh, mục lục, tài liệu tham khảo và phụ lục
kèm theo). Trong đó:
 Mở đầu: 2 trang.
 Chương 1: Tổng quan: 15-20 trang.
 Chương 2: Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 10-15 trang.
 Chương 3: Kết quả: 15-20 trang.
 Chương 4: Bàn luận: 15-20 trang.
 Kết luận và kiến nghị: 1-2 trang.
 Hạn chế (nếu có): 1 trang.
- Tài liệu tham khảo: ít nhất 50 tài liệu tham khảo, trong đó trên 30% tài liệu
tham khảo có thời gian trong 5 năm gần nhất.
b. Luận văn Chuyên khoa II
- Luận văn được in một mặt trên giấy trắng khổ A4 (210x290mm).
- Bìa được in cứng, trên bìa in chữ nhủ, in chữ đủ dấu tiếng Việt, nội dung đầy
đủ.
- Gáy của luận văn: In các thông tin: HỌ VÀ TÊN TÁC GIẢ – LUẬN VĂN
CHUYÊN KHOA CẤP II – NĂM

10
- Luận văn có độ dài 70-120 trang (không kể các trang bìa, phụ bìa, lời cảm ơn,
lời cam đoan, các trang ảnh, mục lục, tài liệu tham khảo và phụ lục kèm theo).
Trong đó:
 Mở đầu: 2 trang.
 Chương 1: Tổng quan: 20-25 trang, tương đương với 25-30% luận
văn.
 Chương 2: Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 12-15 trang,
tương đương với 15-20% luận văn.
 Chương 3: Kết quả: 20-25 trang, tương đương với 25-30% luận văn.
 Chương 4: Bàn luận: 20-25 trang, tương đương với 25-30% luận văn.
 Kết luận và kiến nghị: 1-2 trang.
 Hạn chế (nếu có): 1 trang.
- Tài liệu tham khảo: ít nhất 80 tài liệu tham khảo, trong đó trên 30% tài liệu
tham khảo có thời gian trong 5 năm gần nhất.
c. Luận án Nghiên cứu sinh
- Luận án được in một mặt trên giấy trắng khổ A4 (210x290mm).
- Luận án có độ dài 120-150 trang (không kể các trang bìa, phụ bìa, lời cảm ơn,
lời cam đoan, các trang ảnh, mục lục, tài liệu tham khảo và phụ lục kèm theo).
Trong đó:
 Mở đầu: 2 trang.
 Chương 1: Tổng quan: 30-35 trang, tương đương với 25-30% luận án.
 Chương 2: Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 20-25 trang,
tương đương với 15-20% luận án.
 Chương 3: Kết quả: khoảng 30-35 trang, tương đương với 25-30%
luận án.
 Chương 4: Bàn luận: 30-35 trang, tương đương với 25-30% luận án.
 Kết luận và kiến nghị: 1-2 trang.
 Hạn chế (nếu có): 1 trang.
- Tài liệu tham khảo: không cố định, khoảng 0.6-0.8 tài liệu tham khảo/trang,
trong đó trên 30% tài liệu tham khảo có thời gian trong 5 năm gần nhất.
11
2. Soạn thảo văn bản
- Kiểu chữ Times New Roman.
- Cỡ 13 của hệ soạn thảo Windword hoặc tương đương.
- Mật độ chữ ở chế độ bình thường (không nén, không dãn khoảng cách).
- Dãn dòng đặt ở chế độ 1.5 lines.
- Lề trên 3.5cm.
- Lề dưới 3cm.
- Lề trái 3.5cm.
- Lề phải 2cm.
- Chữ trong văn bản được căn đều hai bên (justified).
- Số trang được đánh ở giữa lề trên của mỗi trang giấy (không ghi chữ trang).
Đánh số trang phần phụ bằng chữ La Mã thường (i, ii , iii, iv…); phần chính
được đánh số bằng số Ả Rập, trang đầu là “1”. Phần phụ lục và tài liệu tham
khảo không đánh số trang.
- Trang 1 được đánh số từ phần Mở đầu.
- Mỗi trang 26-28 dòng.
- Thụt đầu dòng 1 tab hàng chữ đầu tiên của mỗi đoạn văn bản.
- Không dùng header hay footer.
- Footnotes hay endnotes chỉ sử dụng khi cần thiết.
3. Mục lục
Tiêu đề của trang là “MỤC LỤC” in hoa, cỡ chữ 13, căn ở giữa trang.
Từ “Chương”, cỡ chữ 13 Times New Roman kèm theo số Ả Rập (1,2,3...) của
số chương, tên chương in hoa, cỡ chữ 13 Times New Roman; nếu tên chương
nhiều hơn một dòng, từ dòng thứ hai trở đi thụt vào 1 tab so với chữ cái đầu của
dòng thứ nhất. Tiểu mục cấp 1 trình bày thẳng cột với chương, cỡ chữ 13 Times
New Roman, in thường. Không ghi tiểu mục cấp 2 và không ghi chữ tắt trong
phần mục lục.

12
MỤC LỤC

Trang
Danh mục các chữ viết tắt i
Danh mục các bảng ii
Danh mục các hình
Danh mục các sơ đồ, hình
MỞ ĐẦU
Chương 1. TỔNG QUAN
1.1………
1.2……….
Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1………..
2.2…………
Chương 3. KẾT QUẢ
3.1…………
3.2…………
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

4. Chương, mục, tiểu mục


Các tiểu mục được đánh số bằng chữ số và nhóm chữ số Ả Rập, không quá 4
cấp (ví dụ: 3.2.4.1.) với chữ số thứ nhất là số của chương, các số sau chỉ các cấp
mục khác nhau. Mỗi nhóm tiểu mục có tối thiểu 2 tiểu mục.
Tiêu đề của chương: viết hoa, in đậm, căn giữa khổ giấy. Tiêu đề của mục,
tiểu mục viết thường, in đậm, căn lề đều 2 bên, không thụt dòng, cỡ chữ 13. Sau
mục, tiểu mục không dùng dấu chấm (.) hoặc dấu 2 chấm (:).
Tên chương, mục và tiểu mục cần được viết thống nhất cho mỗi loại về kiểu
chữ, khổ chữ và độ đậm nhạt… Sự thống nhất này được thực hiện trong suốt luận
văn/luận án. Tên chương được viết trên đầu trang mới, dưới tên chương nên để
13
trống 2 dòng. Không để tên mục, tiểu mục ở cuối chân trang.
5. Tên riêng và đơn vị đo lường
Tên các loài vi sinh vật, động vật, thực vật... phải viết đúng tên Latinh, in
nghiêng. Thuật ngữ chuyên ngành chưa được sử dụng phổ biến có thể giải thích
bằng ngôn ngữ nước ngoài, đặt trong ngoặc đơn (có thể có một danh mục thuật
ngữ đối chiếu ngôn ngữ nước ngoài và tiếng Việt sau danh mục các ký hiệu và
chữ viết tắt).
Đơn vị đo lường và ký hiệu được trình bày theo Hệ thống đo lường quốc tế
(SI). Tên gọi, ký hiệu đơn vị phải được trình bày theo một kiểu thống nhất trong
luận văn/luận án. Ký hiệu đơn vị phải viết bằng chữ thường, kiểu thẳng đứng.
Đơn vị đo lường được ghi cách phần chữ số 1 khoảng trắng, không ghi liền. Đại
lượng có giá trị thập phân, sử dụng dấu phẩy (,) không được viết dấu chấm (.) và
làm tròn đến một chữ số thập phân sau dấu phẩy.
6. Bảng, biểu đồ, sơ đồ, hình
Các bảng, biểu đồ, sơ đồ, hình, phương trình được đánh số thành nhóm 2 chữ
số, số đầu là số chương và số sau là số thứ tự (Thí dụ: Bảng 3.18 tức là bảng thứ
18 của chương 3). Số thứ tự được đánh số tăng dần từ đầu tại trang mở đầu đến
cuối luận văn/luận án và thứ tự của bảng, biểu đồ, sơ đồ, hình, phương trình
được đánh số độc lập nhau. Số thứ tự phương trình để trong ngoặc đơn, đặt trong
phía lề phải.
Bảng, biểu đồ, sơ đồ, hình lấy từ nguồn khác phải được trích dẫn đầy đủ. Bảng
số liệu, đồ thị, hình không phải là kết quả nghiên cứu phải được trích dẫn nguồn
đầy đủ “Nguồn: Bộ Y tế, 2010” 1,2,3. Nguồn được trích dẫn phải được liệt kê chính
xác trong phần Tài liệu tham khảo.
Bảng số liệu, biểu đồ và hình nên bố trí sao cho nằm gọn trong một trang văn
bản. Tiêu đề bảng được ghi phía trên bảng; tiêu đề biểu đồ, hình ghi dưới biểu đồ,
hình, in đậm và căn giữa.
Cách trình bày bảng số liệu phải thống nhất trong toàn luận văn/luận án. Cần
ghi cỡ mẫu (n) phía trên bảng nếu cỡ mẫu thay đổi. Các ghi chú giải thích cho
bảng số liệu đặt ở dưới bảng. Các biểu đồ phải có ghi nhãn trục tung và trục
14
hoành. Bảng số liệu, biểu đồ và hình phải đi liền với nội dung được đề cập tới
trong phần văn bản (chỉ rõ số bảng, số biểu đồ, số hình).
Nếu bảng số liệu, biểu đồ hoặc hình ảnh trình bày theo hướng ngang khổ giấy
thì đầu bảng, hình ảnh nằm về phía lề trái của trang. Các bảng hay hình lớn quá
khổ giấy A4 thì trình bày theo chiều đứng (dài 297mm) của trang giấy, còn chiều
rộng có thể lớn hơn (>210mm), phần dư sẽ được gấp lại về phía sau. Tuy nhiên,
nên hạn chế trình bày kiểu này trong phần chính văn hoặc chuyển sang phụ lục.
7. Viết tắt
Hạn chế tối đa việc viết tắt trong luận văn/luận án, đặc biệt ở các bảng biểu;
chỉ sử dụng viết tắt những cụm từ hay thuật ngữ, tên cơ quan, tổ chức, v.v. được
sử dụng lặp lại nhiều lần trong văn bản. Nếu cần viết tắt cụm từ nào thì ngay ở
lần viết đầy đủ đầu tiền phải đánh kèm cụm chữ viết tắt (đặt trong ngoặc đơn).
Nếu luận văn/luận án có nhiều chữ viết tắt phải có danh mục chữ viết tắt xếp theo
thứ tự chữ cái ABC.
Chú ý, không được viết tắt ở tên đề tài và phần mục lục.
8. Tài liệu tham khảo và cách trích dẫn
Cách trích dẫn tài liệu tham khảo trong thuyết minh đề cương nghiên cứu, chuyên
đề, tiểu luận, đề án, luận văn, luận án tại Đại học Y Dược TP.HCM (ĐHYD TP.HCM)
được biên soạn dựa theo chuẩn AMA (American Medical Association, 11th edition) của
Hội Y khoa Hoa Kỳ (American Medical Association). Việc trích dẫn phải tuân thủ theo
hướng dẫn để chuẩn hóa và thống nhất trong ĐHYD TP.HCM.
Việc trích dẫn, tham khảo chủ yếu nhằm thừa nhận nguồn của những ý tưởng
có giá trị và giúp cho người đọc nắm được vấn đề của tác giả trình bày.
Mọi ý kiến, khái niệm có ý nghĩa, mang tính chất gợi ý không phải của riêng
tác giả và mọi tham khảo khác phải được trích dẫn và chỉ rõ nguồn trong danh
mục “Tài liệu tham khảo” của chuyên đề. Phải nêu rõ cả việc sử dụng những đề
xuất hoặc kết quả của đồng tác giả. Nếu sử dụng tài liệu của người khác và của
đồng tác giả (bảng biểu, hình vẽ, công thức, đồ thị, phương trình, ý tưởng...) mà
không chú dẫn tác giả và nguồn tài liệu thì chuyên đề không được công nhận.
Mọi bảng, biểu đồ, hình ảnh lấy từ các nguồn khác phải được trích dẫn đầy đủ, ví
15
dụ: "Nguồn: Bộ Y tế, 1996” 1,2,3. Nguồn được trích dẫn phải được liệt kê chính
xác trong danh mục “Tài liệu tham khảo”.
Nguồn trích dẫn phải được ghi nhận ngay khi thông tin được sử dụng. Nguồn
trích dẫn có thể được đặt ở đầu, giữa hoặc cuối một câu, cuối một đoạn văn hay
cuối một trích dẫn trực tiếp (ví dụ hình vẽ, sơ đồ, công thức, một đoạn nguyên
văn)
Không sử dụng tài liệu tham khảo chưa có bằng chứng khoa học đầy đủ như
trên các trang báo thông thường. Không trích dẫn những kiến thức phổ biến, mọi
người đều biết cũng như không làm chuyên đề nặng nề với những tham khảo trích
dẫn.
Các hình thức trích dẫn:
- Trích dẫn trực tiếp là trích dẫn nguyên văn một phần câu, một câu, một đoạn văn,
hình ảnh, sơ đồ, quy trình,… của bản gốc vào bài viết. Trích dẫn nguyên văn phải bảo
đảm đúng chính xác từng câu, từng chữ, từng dấu câu được sử dụng trong bản gốc được
trích dẫn. “Phần trích dẫn được đặt trong ngoặc kép” số TLTK được in nhỏ và cao hơn
ngay sau nội dung trích dẫn. Không nên dùng quá nhiều cách trích dẫn trực tiếp vì làm
bài viết của chính mình mất đi bản chất gốc. Khi cần trích dẫn một đoạn ít hơn hai
câu hoặc bốn dòng đánh máy thì có thể sử dụng dấu ngoặc kép để mở đầu và kết
thúc phần trích dẫn. Nếu cần trích dẫn dài hơn thì phải tách phần này thành một
đoạn riêng khỏi phần nội dung đang trình bày với lề trái lùi vào thêm 2cm.
- Trích dẫn gián tiếp là sử dụng ý tưởng, kết quả, hoặc ý của một vấn đề để diễn tả
lại theo cách viết của mình nhưng phải đảm bảo đúng nội dung của bản gốc. Đây là
cách trích dẫn được khuyến khích sử dụng trong nghiên cứu khoa học. Khi trích dẫn
theo cách này cần cẩn trọng và chính xác để tránh diễn dịch sai, đảm bảo trung thực với
nội dung của bài gốc. Cần trích dẫn tài liệu ngay cuối nội dung trích dẫn.
- Trích dẫn thứ cấp là khi người viết muốn trích dẫn một thông tin qua trích dẫn
trong một tài liệu của tác giả khác. Ví dụ khi người viết muốn trích dẫn một thông tin
có nguồn gốc từ tác giả A, nhưng không tìm được trực tiếp bản gốc tác giả A mà thông
qua một tài liệu của tác giả B. Khi trích dẫn theo cách này không liệt kê tài liệu trích
dẫn của tác giả A trong danh mục tài liệu tham khảo. Một tài liệu có yêu cầu khoa học

16
càng cao thì càng hạn chế trích dẫn thứ cấp mà phải tiếp cận càng nhiều tài liệu gốc
càng tốt.
Việc trích dẫn là theo thứ tự của tài liệu tham khảo ở danh mục Tài liệu tham khảo.
Đối với phần được trích dẫn từ nhiều tài liệu khác nhau, số của từng tài liệu được đặt
thứ tự tăng dần, cách nhau bằng dấu phẩy và không có khoảng trắng, ví dụ 5,17,91
Không ghi học hàm, học vị, địa vị xã hội của tác giả khi trích dẫn trong bài viết và
trong danh sách tài liệu tham khảo.
Cách trình bày tài liệu tham khảo:
Danh mục tài liệu tham khảo được sắp xếp theo trình tự sử dụng (trích dẫn) trong
chuyên đề, không phân biệt tiếng Việt, Anh, Pháp... Tài liệu tham khảo được trích dẫn
theo số (đã được xác định trong danh mục tài liệu tham khảo), không theo tên tác giả
và năm. Các tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải giữ nguyên văn, không phiên âm, không
dịch. Những tài liệu viết bằng tiếng nước ngoài ít người Việt biết thì có thể ghi thêm
phần tiếng Việt đi kèm theo mỗi tài liệu. Không nên dùng luận văn, luận án, bài viết
trên website và hạn chế ghi chung chung tên sách giáo khoa làm tài liệu tham khảo.
Loại công trình Ví dụ về cách viết tài liệu tham khảo
Print Journal Article * Công bố khoa học bản in:
Author AA. Title of article. Abbreviated Huang W, Lee SL, Lu LX. Mechanistic
Title of Journal. Year of publication; approaches to predicting oral drug absorption.
volume(issue):page numbers. AAPS J. 2009;11(2):217-224.

Võ Đoàn Trung, Phạm Ngọc Hoa, Trần Thị


Họ tên tác giả viết đầy đủ đối với tên Mai Thùy. Giá trị của cộng hưởng từ 3 Tesla
người Việt Nam. Tên bài báo. Tên tạp chí trong chẩn đoán rách sụn viền khớp vai. Tạp
(in nghiêng). Năm xuất bản; số ấn bản chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh. 2020;
(phụ bản):trang. 24(2):65-70

*Công bố khoa học bản in, có trên 3 tác giả


Nếu bài báo có nhiều hơn 6 tác giả, ghi tên Harrison JJ, Wang J, Cervenko J, et al. Pilot
3 tác giả đầu và cộng sự (et al-tiếng Anh) study of a pharmaceutical care intervention in
an outpatient lung transplant clinic. Clin
Transplant. 2012; 26(2):E149-157.

*Công bố khoa học phiên bản online, có số


DOI:
Huang W, Lee SL, Lu LX. Mechanistic
Online Journal Article approaches to predicting oral drug absorption.
Author AA. Title of article. Abbreviated AAPS J. 2009;11(2):217-224.doi:
Title ofJournal. Year of 10.1208/s12248-009-9098-z
publication;volume(issue):page
numbers/article number. DOI. * Công bố khoa học bản online, không có số
trang và DOI
17
Al-Achi A, Kanade AY. Determining sucrose
Nếu không có số DOI, sử dụng format: concentration in syrups by pharmaceutical
Author AA. Title of article. Abbreviated methods. Clin Pharmacol
Title of Journal. Year of Biopharm.2019;8(1):188. April 4, 2020.
publication;volume(issue):page https://www.omicsonline.org/openaccess/dete
numbers/article number. Accessed rminingsucrose-concentration-in syrups-by-
date.URL. pharmaceutical-methods108674.html

Trích dẫn toàn bộ quyển sách *1 tác giả/chủ biên


Author AA or Editor AA, ed. Book Title. Dorland WAN. Dorland’s illustrated medical
Edition number (only include if beyond dictionary. 31st ed. Saunders Elsevier; 2007.
first). Publisher name; year of publication.
*8 tác giả/chủ biên
Tên tác giả hoặc tên chủ biên. Tên sách. Alldredge BK, Corelli RL, Ernst ME, et al.,
Ấn bản số mấy. Nhà xuất bản; năm xuất eds. Koda-Kimble and young’s applied
bản. therapeutics: the clinical use of drugs. 10th ed.
Lippincott Williams and Wilkins; 2013.
Chương sách
Chương sách có 2 tác giả, sách có 3 chủ biên
Author(s) of chapter. Title of Chapter.
Relling MV, Giacomini KM.
Editor(s) of chapter, eds. Title of Book.
Pharmacogenomics. Brunton LL,Chabner
Edition number (only include if beyond
BA, Knollmann BC, eds.
first). Publisher name; year of publication.
Goodman and gilman’s the pharmacological
Tác giả chương sách. Tựa đề chương
basis of therapeutics. 12th ed. McGraw-
sách.Chủ biên sách. Tựa sách. Số ấn bản.
Hill;2011: 145-168.
Tên nhà xuất bản; năm xuất bản
Sách online
Editors or authors. Title of Book. Edition DiPiro JT, Talbert RL, Yee GC, Matzke GR,
number (only include if beyond first). Wells BG, Posey LM, eds. Pharmacotherapy:
Publisher name; year of a pathophysiologic approach. 9th ed.
publication.Date.URL. McGraw-Hill; 2014.April 3,2020
Tên chủ biên hoặc tên tác giả.Tựa sách.Số http://accesspharmacy.mhmedical.com/book.a
ấn bản.Tên nhà xuất bản;năm xuất spx?bookid=689
bản.Ngày truy cập.Đường dẫn URL.
Website *Website không có tên tác giả, không có công
Author(s) (if none is given, use the name bố khoa học hoặc ngày cập nhật:
of the organization responsible for the Compound summary for CID 146571:
site). Title of the specific item cited. Name Escitalopram Oxalate.PubChem Compound
of the website. Published date. Updated Database.April
date. Accessed date. URL. 16,2016.https://pubchem.ncbi.nlm.nih.gov/co
mpound/146571
Cần lưu ý nơi công bố và ngày cập nhật,
nếu không có thì không nên đưa trích dẫn *Website có tác giả và có thời gian công bố
này vào. Luôn phải ghi ngày đăng nhập khoa học:
tìm thấy thông tin website. American Heart Association. Is vaping better
than smoking? American Heart Association
website. Updated October 18,2018.April 15,
2020. https://www.heart.org/en/healthy-
living/healthy-lifestyle/quitsmoking-
tobacco/is-vaping-safer-than-smoking
Conference presentation (Báo cáo hội Thai TT, Jones MK, Harris LM, Heard RC.
nghị) The effect of mental health referral on

18
Author. Title. Type `presented at`: symptoms of depression among HIV positive
Conference Name; Date Year; Conference outpatients in Vietnam: Findings from a
Location. `Session` Session. `Accessed` three-month follow up study. Oral
Access Date. URL. Place Published presentation: Australasian HIV/AIDS
Conference, 16th – 18th November 2016,
Adelaide, Australia

Government document (Văn bản chính Bộ y tế. Quyết định số 5968/QĐ-BYT. Quyết
phủ) định về việc ban hành hướng dẫn điều trị và
Publisher. Volume. Title (). Year: Pages chăm sóc HIV/AIDS. 2021: 1-3
Computer program (Chương trình được Stata Statistical Software. Version 17.
dùng để phân tích) StataCorp; 2021.
Title. `Version` Version. Publisher; Year.
`Accessed` Access Date. URL
Report (Báo cáo) Bộ y tế. Báo cáo kết quả công tác phòng,
Author. Title.| `Vol.` Volume.| Type. chống HIV/AIDS năm 2019 và nhiệm vụ trọng
Department/Division;Year|:Pages|. Series tâm năm 2020.2020: 3-4. 45/BC-BYT.
Title.Report Number. Date.Access Date. 15/01/2020 https://vaac.gov.vn/upload/anh-
URL bai-viet/tailieu/bao-cao-2019-gui-vpcp-da-
nen.pdf?v=1.0.0
Thesis (Luận văn, luận án) Trần Thiện Khiêm. Điều trị u hốc mắt bằng
Author.Title.Thesis phương pháp mổ vi phẫu qua sọ. Luận án tiến
Type.University.Year.Access Date. URL sĩ Y học. Đại học Y Dược TP.HCM.2022.

Alder KD.Intracellular Staphylococcus


Aureus In Bone And Joint Infections. Medical
Doctor thesis.Yale
university.2021.22/02/2022.
https://elischolar.library.yale.edu/ymtdl/3981

- Chú ý: Nếu tài liệu dài hơn 1 dòng thì trình bày từ dòng thứ hai lùi vào trong
1cm so với dòng thứ nhất.

9. Phụ lục
Phần phụ lục được trình bày sau danh mục tài liệu tham khảo và được liệt kê trong
phần mục lục. Nếu có từ hai phụ lục trở lên, mỗi phụ lục phải bắt đầu trên một trang
mới và đánh số 1, 2, 3. Phụ lục chỉ bao gồm những nội dung bổ sung cần thiết, phù hợp
nhằm hỗ trợ cho nội dung của luận văn/luận án (nếu trình bày trong phần văn bản có thể
gây nhiễu) và phải được đề cập đến trong phần văn bản của luận văn/luận án, giúp người
đọc hiểu và theo dõi được. Nếu luận văn/luận án sử dụng những phiếu thu thập dữ liệu,
câu hỏi khảo sát, phiếu đồng thuận bản mẫu này phải được đưa vào phần phụ lục ở dạng
nguyên bản đã dùng để tiến hành nghiên cứu không được tóm tắt hoặc sửa đổi. Phụ lục
19
không được dày hơn phần chính của luận văn/luận án. Phụ lục được xắp xếp theo trình
tự sau: 1) Phiếu thu thập dữ liệu; 2) Phiếu đồng ý tham gia nghiên cứu (nếu có); 3) Các
công cụ, thang đo, các tham chiếu; 4) Các số liệu, mẩu biểu, tranh ảnh, bệnh án minh
họa...; 5) Danh sách các bệnh nhân và các văn bản pháp lý có liên quan.

20
QUY CÁCH TRÌNH BÀY LUẬN VĂN/LUẬN ÁN
ĐỐI TƯỢNG: HỌC VIÊN SAU ĐẠI HỌC

Các phần trong luận Bác sĩ nội trú Tiến sĩ Chuyên khoa cấp
văn/luận án Thạc sĩ II
Trang bìa Có Có Có
Trang phụ bìa Có Có Có
Lời cảm ơn Có Có Có
Lời cam đoan Có Có Có
Danh mục viết tắt +/- +/- +/-
Danh mục bảng, biểu Có Có Có
đồ, hình
Mục lục Có Có Có
Nội dung luận văn 60 – 100 trang 120 – 150 trang 70 – 120 trang
Mở đầu 2 trang 2 trang 2 trang
Chương 1: Tổng quan 15 – 20 trang 30 – 35 trang 20 – 25 trang
(25 – 30% luận án) (25 – 30% luận án)
Chương 2: Đối tượng 10 – 15 trang 20 – 25 trang 12 – 15 trang
và phương pháp (15 – 20% luận án) (15 – 20% luận án)
nghiên cứu
Chương 3: Kết quả 15 – 20 trang 30 – 35 trang 20 – 25 trang
(25 – 30% luận án) (25 – 30% luận án)
Chương 4: Bàn luận 15 – 20 trang 30 – 35 trang 20 – 25 trang
(25 – 30% luận án) (25 – 30% luận án)
Kết luận và kiến nghị 1 – 2 trang 1 – 2 trang 1 – 2 trang
Hạn chế +/- +/- +/-
Tài liệu tham khảo Ít nhất 50 0.6 – 0.8 Ít nhất 80 TLTK
TLTK TLTK/trang >30% trong 5 năm
>30% trong 5 >30% trong 5 năm gần nhất
năm gần nhất gần nhất
Phụ lục Có Có Có

21
MẪU BÌA VÀ PHỤ BÌA
MẪU TRANG BÌA LUẬN VĂN THẠC SĨ, BÁC SĨ NỘI TRÚ
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
(In hoa, Times New Roman, 14, in thường)
HỌ VÀ TÊN TÁC GIẢ LUẬN VĂN

ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH


(In hoa, Times New Roman, 14, in đậm)

HỌ VÀ TÊN TÁC GIẢ LUẬN VĂN


(In hoa, cỡ chữ 16, Times New Roman, in đậm)

TÊN ĐỀ TÀI
– KHÓA....................

(In hoa, cỡ chữ 16, Times New Roman, in đậm)


– NGÀNH:...................

LUẬN VĂN BÁC SĨ NỘI TRÚ/ THẠC SĨ Y HỌC


(In hoa, cỡ chữ 14, Times New Roman, in đậm)

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM...


(In hoa, cỡ chữ 14, Times New Roman, in đậm)

22
MẪU TRANG PHỤ BÌA LUẬN VĂN THẠC SĨ, BÁC SĨ NỘI TRÚ
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
(In hoa, Times New Roman, 14, in thường)
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(In hoa, Times New Roman, 14, in đậm)

HỌ VÀ TÊN TÁC GIẢ


(In hoa, cỡ chữ 14, Times New Roman, in đậm)

TÊN ĐỀ TÀI LUẬN VĂN


(In hoa, cỡ chữ 16, Times New Roman, in đậm)

NGÀNH: .........................
MÃ SỐ:............................
(In hoa, cỡ chữ 14, Times New Roman, in đậm)

LUẬN VĂN BÁC SĨ NỘI TRÚ/ THẠC SĨ Y HỌC


(In hoa, cỡ chữ 14, Times New Roman, in đậm)

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:


1.........................
2.........................
(In hoa, cỡ chữ 14, Times New Roman, in đậm)

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM...


(In hoa, cỡ chữ 14, Times New Roman, in đậm)

23
MẪU TRANG BÌA LUẬN VĂN CHUYÊN KHOA CẤP II
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
(In hoa, Times New Roman, 14, in thường)
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(In hoa, Times New Roman, 14, in đậm)
HỌ VÀ TÊN TÁC GIẢ – LUẬN VĂN CHUYÊN KHOA CẤP II – NĂM 202...

HỌ VÀ TÊN TÁC GIẢ


(In hoa, cỡ chữ 16, Times New Roman, in đậm)

TÊN ĐỀ TÀI
(In hoa, cỡ chữ 16, Times New Roman, in đậm)

LUẬN VĂN CHUYÊN KHOA CẤP II


(In hoa, cỡ chữ 14, Times New Roman, in đậm)

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM...


(In hoa, cỡ chữ 14, Times New Roman, in đậm)

24
MẪU TRANG PHỤ BÌA LUẬN VĂN CHUYÊN KHOA CẤP II
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
(In hoa, Times New Roman, 14, in thường)
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(In hoa, Times New Roman, 14, in đậm)

HỌ VÀ TÊN TÁC GIẢ


(In hoa, cỡ chữ 14, Times New Roman, in đậm)

TÊN ĐỀ TÀI
(In hoa, cỡ chữ 16, Times New Roman, in đậm)

NGÀNH: .........................
MÃ SỐ: ........................
(In hoa, cỡ chữ 14, Times New Roman, in đậm)

LUẬN VĂN CHUYÊN KHOA CẤP II


(In hoa, cỡ chữ 14, Times New Roman, in đậm)

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:


1.............................
2.…………………..
(In hoa, cỡ chữ 14, Times New Roman, in đậm)

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM...


(In hoa, cỡ chữ 14, Times New Roman, in đậm)

25
MẪU TRANG BÌA LUẬN ÁN NGHIÊN CỨU SINH
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
(In hoa, Times New Roman, 14, in thường)
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(In hoa, Times New Roman, 14, in đậm)

HỌ VÀ TÊN TÁC GIẢ


(In hoa, cỡ chữ 16, Times New Roman, in đậm)

TÊN ĐỀ TÀI
(In hoa, cỡ chữ 16, Times New Roman, in đậm)

LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC/DƯỢC HỌC


(In hoa, cỡ chữ 14, Times New Roman, in đậm)

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM...


(In hoa, cỡ chữ 14, Times New Roman, in đậm)

26
MẪU TRANG PHỤ BÌA LUẬN ÁN NGHIÊN CỨU SINH
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
(In hoa, Times New Roman, 14, in thường)
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(In hoa, Times New Roman, 14, in đậm)

HỌ VÀ TÊN TÁC GIẢ


(In hoa, cỡ chữ 14, Times New Roman, in đậm)

TÊN ĐỀ TÀI
(In hoa, cỡ chữ 16, Times New Roman, in đậm)

NGÀNH: .........................
MÃ SỐ: ........................
(In hoa, cỡ chữ 14, Times New Roman, in đậm)

LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC/DƯỢC HỌC


(In hoa, cỡ chữ 14, Times New Roman, in đậm)

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:


1.............................
2.…………………..
(In hoa, cỡ chữ 14, Times New Roman, in đậm)

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM...


(In hoa, cỡ chữ 14, Times New Roman, in đậm)

27
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Các quy định về trình bày luận văn/luận án – Đối tượng Sau đại học

1. Bộ môn Nội – Đại học Y dược Huế. Yêu cầu hình thức luận văn Cao học, Nội
trú, CK2, tiến sĩ,

http://bomonnoiydhue.edu.vn/?cat_id=127&id=203

2. Đại học Y Hà Nội (2020). Phụ lục và một số yêu cầu thực hiện luận văn sau
đai học.

https://sdh.hmu.edu.vn/images/9_%20Yeu%20cau%20luan%20van_2020(1).do
cx

3. Đại học Y Hà Nội. Hướng dẫn cách trích dẫn tài liêu tham khảo và lập danh
mục tài liệu tham khảo,

https://sdh.hmu.edu.vn/images/ngcuusinh/H%c6%af%e1%bb%9aNG%20D%e1
%ba%aaN%20C%c3%81CH%20TR%c3%8dCH%20D%e1%ba%aaN%20T%c
3%80I%20LI%e1%bb%86U%20THAM%20KH%e1%ba%a2O.doc

4. Đại học Y Cần Thơ. Nội dụng và hình thức luận văn/luận án sau đại học,

http://ctump.edu.vn/DesktopModules/NEWS/DinhKem/21_ND-va-HT-De-
cuong-LV-LA-CKII.doc

5. Đại học Y dược TP HCM (2021). Nội dung và hình thức luận văn chuyên khoa
cấp II,

https://ump.edu.vn/uploads/ckeditor/files/Truong/SauDaiHoc/TH%C3%94NG
%20B%C3%81O%20T%E1%BB%90T%20NGHI%E1%BB%86P/5_%20H%C
3%8CNH%20TH%E1%BB%A8C%20LU%E1%BA%ACN%20V%C4%82N.p
df

6. Đại học Y dược TP HCM (2022). Hướng dẫn nội dung và hình thức luận văn
thạc sĩ,
https://ump.edu.vn/tuyen-sinh-dao-tao/sau-dai-hoc/thac-si/bieu-mau/bieu-mau-danh-cho-
hoc-vien-thuc-hien-luan-van/3218

7. Đại học Y dược TP HCM (2021). Hướng dẫn viết và trình bày luận án,

http://admin.ump.edu.vn/uploads/ckeditor/files/Truong/SauDaiHoc/BieuMauTi
enSi/3_HuongDanvietvatrinhbayLA.doc

28
8. Bộ giáo dục và đào tạo, Thông tư số 08/2017/TT-BGDĐT. Ban hành quy chế
tuyển sinh và đào tạo trình độ Tiến sĩ; Phụ lục VI,

https://moet.gov.vn/van-ban/vanban/Pages/chi-tiet-van-ban.aspx?ItemID=1249

29

You might also like