Professional Documents
Culture Documents
Trong ^
ABC lấy điểm M sao cho:
^
ABD=^
MBC , ^
ADB= ^
MCB
Ví dụ 1: Cho điểm M nằm trong góc nhọn xOy. Hai điểm A, B lần lượt thay đổi trên Ox, Oy
sao cho 2OA = 3OB. Tìm vị trí của A, B sao cho 2MA + 3MB đạt giá trị nhỏ nhất.
Lời giải: Áp dụng bất đẳng thức Ptoleme cho tứ giác OAMB, ta có
Từ đó
≥
2MA + 3MB 2.OM.
Vì tam giác OAB luôn đồng dạng với chính nó nên là một đại lượng không đổi. Từ đó
suy ra 2MA + 3MB đạt giá trị nhỏ nhất bằng 2.OM. . Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi
tứ giác OAMB nội tiếp.
Ví dụ 2 : Một lục giác có độ dài 6 cạnh đều bằng 1. Chứng minh rằng lục giác đó có ít nhất
một đường chéo chính nhỏ hơn hay bằng 2. (Đường chéo chính là đường chéo chia lục giác
thành hai tứ giác).
Lời giải :
Xét lục giác ABCDEF. Xét tam giác ACE. Không mất tính tổng quát, có thể giả sử CE là
cạnh lớn nhất trong tam giác. Áp dụng bất đẳng thức Ptolemy cho tứ giác ACDE, ta có
Ví dụ 3. (IMO SL 1997) Cho lục giác lồi ABCDEF có AB = BC, CD = DE, EF = FA. Chứng
Lời giải: Áp dụng bất đẳng thức Ptoleme cho tứ giác ACDE ta được
. Sử dụng DE = DC, ta được hay
Để có dấu bằng ta phải có dấu bằng ở ba bất đẳng thức Ptolemevà ở bất đẳng thức Nesbitt.
Dấu bằng ở bất đẳng thức Nesbitt xảy ra khi tam giác ACE đều, như thế CAE = 60o. Vì
ACDE là tứ giác nội tiếp nên góc D phải bằng 120o. Bây giờ các tam giác ABC, CDE, EFA
phải bằng nhau (Tam giác ABC cân, vì vậy các góc của nó bằng 30o, 120o, 30o và cạnh AC là
cạnh của tam giác đều). Như thế lục giác có tất cả các cạnh đều bằng nhau và tất cả các góc
bằng 120o, vậy nó là lục giác đều. Ngược lại, hiển nhiên là với lục giác đều, ta có dấu bằng
xảy ra.
ab bc ac
+ + ≥4
ma mb mb m c mc ma
Với a, b, c là độ dài ba cạnh và ma , mb , mc là độ dài các đường trung tuyến tương ứng của tam
giác đó
Lời giải: Điều chứng minh tương đương với :
Tức là
2 c 1 a 1 b
mc ≤ mb + ma hay 2mc c ≤ mb a+ma b
3 2 3 2 3 2
nhân cả hai vế của bất đẳng thức này với c > 0 ta được:
Mặt khác, áp dụng bất đẳng thức Ptoleme cho tứ giác ABMN ta được
AM . BN ≤ AN . BM + AB . MN . Suy ra:
ab c2
ma mb ≤ +
4 2
Ví dụ 5: Cho tam giác ABC và O là một điểm bất kì trong tam giác. Gọi (H), (I), (K) theo thứ
tự là các đường tròn ngoại tiếp các tam giác BOC, COA, AOB. Dựng A’ = AO∩ (H),
B’=BO∩(I), C’=CO∩(K). Chứng minh các bất đẳng thức sau
a ) O A ' . O B' .O C ' ≥ 8.OA . OB . OC
Lời giải:
a)Đặt x=sin ^ ^' , y=sin COA
BOC ' =sin COB ^'=sin ^
AOC ' , z =sin ^
AOB '=sin ^
BOA ' . Khi đó ta
dễ dàng chứng minh được:
CA' y BA ' z
= , = (1 )
BC x ' BC x
Mặt khác, vì tứ giác A’OBC nội tiếp nên theo đẳng thức Ptoleme ta có
Cộng theo vế (1) và (2), sau đó áp dụng bất đẳng thức AG-GM, ta được:
OB '= . OC + .OA ≥ √
z x zx .OC . OA
(4)
y y y
O C ' = . O A + .O B ≥ √
x y x y . OB . O A
(5)
z z z
OA’.OB’.OC’≥ 8.OA.OB.OC
b) Ta có
OA ' OB ' OC '
+ +
OA OB OC
¿ ( yx . OB
OA ) +( .
z OC
x OA ) +( .
z OC x OA
+ .
y OB y OB )+( .
z OC z OC )
x OA y OB
+ .
¿ ( yx . OB
OA ) +( .
x OA
y OB ) +( .
z OC y OB
+ .
y OB z OC ) +( .
z OC x OA )
x OA z OC
+ . ≥6
Ví dụ 6: Cho M, A1 , A 2 ,... , A n (n ≥ 3) là các điểm phân biệt trong mặt phẳng thỏa mãn
A1 A 2= A2 A3=...=A n−1 A n= A n A1 . Chứng minh rằng:
1 1 1 1
+ +...+ ≥
M A1 . M A2 M A 2 . M A 3 M A n−1 . M An M A1 . M An
Lời giải: Với mỗi số nguyên k giữa 1 và n-1, áp dụng bất đẳng thức Ptoleme cho tứ giác M
A1 A k A k+1 ta được:
M A1 . A k A k+1 + A1 A k . M A k +1 ≥ A 1 A k+1 . M A k (*)
Ak A k +1 A 1 A k+1 A1 A k
≥ −
M Ak . M A k+1 M A 1 . M A k+1 M A1 . M Ak
A1 A 2 A 2 A3 A n−1 An A1 An A1 A 1 A1 An
+ +…+ ≥ − =
M A1 . M A2 M A 2 . M A 3 MA n−1. M A n MA 1 . M A n MA 1 . M A 1 MA 1 . MA n
Vì A1 A 2= A2 A3=…= A n−1 An =A n A 1 nên ta được bất đẳng thức cần chứng minh.
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi trong (*) dấu đẳng thức xảy ra với tất cả các giá trị
k =1,2 , … ,n−1. Điều này xảy ra khi và chỉ khi theo thứ tự M, A1 . A k , A k+1 nằm trên một
đường tròn. Trong trường hợp này A1 A 2 … A n là một đa giác đều và M thuộc cung nhỏ nhất
cung Ak An .