You are on page 1of 13

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA


KHOA KHOA HỌC & KỸ THUẬT MÁY TÍNH

MẠNG MÁY TÍNH (CO3003)

Đề tài: Thiết kế hệ thống mạng ở tòa nhà H6

GVHD: Nguyễn Phương Duy


Lớp: L03 - HK221
Sinh viên: Lê Ngọc Hòa - 2013247
Cù Thanh Bằng - 2012682
Hà Việt Đức - 2012987
Trần Minh Hoài - 2015148
Bùi Quang Bằng - 2012681

TP. HỒ CHÍ MINH, THÁNG 12/2022


Trường Đại Học Bách Khoa TP. Hồ Chí Minh
Khoa Khoa Học Và Kĩ Thuật Máy Tính

Mục lục
1 Giới thiệu 2

2 Phân tích yêu cầu hệ thống 2


2.1 Phân tích cơ sở hạ tầng tòa nhà H6 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2
2.2 Mô tả chi tiết . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2

3 Tính toán các dung lượng lưu trữ, đường truyền mạng 3
3.1 Máy tính trong các phòng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3
3.2 Sensors . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3
3.3 Camera giám sát . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3
3.4 Hệ thống Wifi . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3
3.5 Tổng thông lượng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 4

4 Bản thiết kế vật lý 4


4.1 Sơ đồ chung tòa H6 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 4
4.2 Sơ đồ tầng 1 - 5 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 5
4.3 Sơ đồ tầng 6 - 7 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 5
4.4 Sơ đồ tầng 8 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 6
4.5 Sơ đồ phòng học lớn . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 6
4.6 Sơ đồ phòng học nhỏ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 7
4.7 Sơ đồ phòng thực hành . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 7
4.8 Sơ đồ phòng hành chính . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 8

5 Bản thiết kế luận lý 8


5.1 Tầng 1-5 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 8
5.2 Tầng 6-7 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 9
5.3 Tầng 8 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 9

6 Kiểm thử 9
6.1 Từ các máy tính của các tầng với nhau . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 9
6.2 Từ các thiết bị thường đến server . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 10

7 Danh mục thiết bị sử dụng 11

8 Tổng chi phí dự kiến 11

9 Phân tích ưu, nhược điểm 11


9.1 Ưu điểm . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 11
9.2 Nhược điểm . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 12

MẠNG MÁY TÍNH (CO3003) Trang 1/12


Trường Đại Học Bách Khoa TP. Hồ Chí Minh
Khoa Khoa Học Và Kĩ Thuật Máy Tính

1 Giới thiệu
Nhằm xây dựng một ngôi trường Đại học hiện đại, thân thiện và tiết kiệm năng lượng, Trường
Đại học Bách khoa TP.HCM đã giao cho Khoa Khoa học và Kỹ thuật Máy tính nghiên cứu và
triển khai hệ thống giám sát hoạt động của sinh viên trong tòa nhà, trong đó có các thiết bị đo
lường như nhiệt độ, độ ẩm, và ánh sáng trong các lớp học để giảm chi phí năng lượng. Hệ thống
được triển khai thử nghiệm tại tòa nhà H6 cơ sở 2. Để nâng cao chất lượng phục vụ vận hành
hệ thống, Khoa cần thiết kế mới và triển khai hệ thống mạng tại tòa nhà này.

2 Phân tích yêu cầu hệ thống


2.1 Phân tích cơ sở hạ tầng tòa nhà H6

• Gồm 8 tầng.
• Phòng học lý thuyết lớn (>60m2) : mỗi phòng có 6 sensor cảm biến nhiệt độ, 6 sensor cảm
biến ánh sáng, thiết bị điều kiển đèn và 1 máy tính để bàn.

• Phòng nhỏ (< 60m2) : mỗi phòng có 3 sensor cảm biến nhiệt độ, 3 sensor cảm biến ánh
sáng, thiết bị điều kiển đèn và 1 máy tính để bàn.
• Mỗi tầng trang bị 4 camera quan sát. Server camera đặt tại 106 H6.
• Phòng thực hành: Mỗi phòng được trang bị 41 máy tính (1 máy cho giảng viên và 40 máy
cho sinh viên). Phòng được trang bị thiết bị điều khiển điều hòa nhiệt độ.
• Phòng làm việc hành chính: Tòa nhà H6 có 1 phòng gồm 10 máy tính. Các máy tính này
download khoảng 200MB mỗi ngày (giờ cao điểm là 8h00 đến 11h40 , 13h đến 16h30) và
gửi 10 email mỗi ngày với dung lượng tối đa 10 MB mỗi email.

2.2 Mô tả chi tiết

• Các tầng từ 1 đến 5, mỗi tầng đều có 2 phòng học lớn, 12 phòng học nhỏ. Riêng các tầng
6, 7, mỗi tầng sẽ có 4 phòng học nhỏ và 5 phòng thực hành. Tầng 8 chỉ có 1 phòng làm
việc hành chính, 5 phòng thực hành, 2 phòng học nhỏ.

• Mỗi một sensor sẽ đo một chỉ số khác nhau nhưng định dạng dữ liệu của chúng có kích
thước là 32 Kb. Một phút các sensor sẽ thu thập dữ liệu 1 lần và sau 5 phút sẽ gửi những
dữ liệu này về server trung tâm một lần trên hệ thống mạng wifi.
• Hệ thống camera giám sát hoạt động 24/7 sẽ lưu trữ dữ liệu trực tiếp lên server trung tâm
với tốc độ truyền dữ liệu là 1 MB/s.
• Các máy tính tại các phòng học sẽ download khoảng 200MB mỗi ngày (giờ cao điểm là
7h00 đến 17h30).
• Mỗi thiết bị khi kết nối wifi được sử dụng internet với tốc độ tối đa 256 Kbps trong khoản
thời gian 7h30 đến 17h30.

MẠNG MÁY TÍNH (CO3003) Trang 2/12


Trường Đại Học Bách Khoa TP. Hồ Chí Minh
Khoa Khoa Học Và Kĩ Thuật Máy Tính

• Các máy tính tại phòng làm việc hành chính download khoản 200MB mỗi ngày (giờ cao
điểm là 8h00 đến 11h40, 13h đến 16h30) và gửi 10 email mỗi ngày với dung lượng tối đa
10 MB mỗi email.

3 Tính toán các dung lượng lưu trữ, đường truyền mạng
Thống kê các phòng như sau:

Cảm biến Cảm biến Thiết bị điều Thiết bị điều


Phòng Máy tính
nhiệt độ ánh sáng khiển đèn khiển điều hòa
Phòng lý thuyết lớn: 10 6*10 6*10 1*10 0 1*10
Phòng học nhỏ: 70 3*70 3*70 1*70 0 1*70
Phòng thực hành: 15 3*15 3*15 1*15 1*15 15*41
Phòng hành chính: 1 3*1 3*1 1*1 0 1*10
Tổng cộng 318 318 96 15 705

3.1 Máy tính trong các phòng


Các máy tính tại các phòng học sẽ download khoảng 200MB mỗi ngày (giờ cao điểm là 7h 00
đến 17h30 tương đương 10h30 mỗi ngày). Ngoài ra ở H6 còn có một phòng làm việc hành chính
gồm 10 máy tính. Mỗi máy tính này download khoảng 200MB mỗi ngày (giờ cao điểm là 8h00
đến 11h40 , 13h đến 16h30 tương đương 7h10 mỗi ngày) và gửi 10 email mỗi ngày với dung lượng
tối đa 10 MB mỗi email.
Với các máy tại các phòng học và phòng thực hành:
(695 PCs * 200 MB * 8 bits)/(10 * 3600 + 30 * 60) = 29.4180 Mbps
Với 10 máy tại phòng làm việc hành chính:
(10 PCs * (200 MB + 10 * 10 MB) * 8 bits)/(7 * 3600 + 10 * 60) = 0.9302 Mbps
Tổng thông lượng cho mạng H6 sẽ là:
29.4180 Mbps + 0.9302 Mbps = 30.3482 Mbps

3.2 Sensors
Mỗi phòng lớn có 12 sensors, phòng nhỏ và phòng thực hành có 6 sensors nên tổng số sensors là:
636.
Dữ liệu gửi của các sensor kích thước là 32 Kb, mỗi phút sensor sẽ thu thập dữ liệu 1 lần và
sau 5 phút sẽ gửi những dữ liệu này về server trung tâm. Lượng dữ liệu gửi:
(636 sensors * 32 Kb)/(6 * 60) = 339.2 Kbps = 0.3392 Mbps

3.3 Camera giám sát


Hệ thống camera giám sát hoạt động 24/7 sẽ lưu trữ dữ liệu trực tiếp lên server trung tâm với
tốc độ truyền dữ liệu là 1 MB/s. Lượng dữ liệu truyền:
1 MBps * 8 * 4 * 8bits= 256 Mbps

3.4 Hệ thống Wifi


Trung bình tòa H6 có 500 thiết bị truy cập wifi cùng lúc, mỗi thiết bị khi kết nối wifi được sử
dụng internet với tốc độ tối đa 256 Kbps trong khoản thời gian 7h30 đến 17h30 (tổng cộng 10h):
500 * 256Kbps = 128 Mbps

MẠNG MÁY TÍNH (CO3003) Trang 3/12


Trường Đại Học Bách Khoa TP. Hồ Chí Minh
Khoa Khoa Học Và Kĩ Thuật Máy Tính

3.5 Tổng thông lượng


Tổng thông lượng cho hệ thống mạng H6 là:
30.34782 + 0.3392 + 256 + 128 = 414.6874 Mbps
Để đảm bảo hệ thống hoạt động ổn định cần phải lựa chọn gói cước có băng thông lớn hơn
khoảng 10% (∼ 460 Mbps).

4 Bản thiết kế vật lý


4.1 Sơ đồ chung tòa H6

MẠNG MÁY TÍNH (CO3003) Trang 4/12


Trường Đại Học Bách Khoa TP. Hồ Chí Minh
Khoa Khoa Học Và Kĩ Thuật Máy Tính

4.2 Sơ đồ tầng 1 - 5

4.3 Sơ đồ tầng 6 - 7

MẠNG MÁY TÍNH (CO3003) Trang 5/12


Trường Đại Học Bách Khoa TP. Hồ Chí Minh
Khoa Khoa Học Và Kĩ Thuật Máy Tính

4.4 Sơ đồ tầng 8

4.5 Sơ đồ phòng học lớn

MẠNG MÁY TÍNH (CO3003) Trang 6/12


Trường Đại Học Bách Khoa TP. Hồ Chí Minh
Khoa Khoa Học Và Kĩ Thuật Máy Tính

4.6 Sơ đồ phòng học nhỏ

4.7 Sơ đồ phòng thực hành

MẠNG MÁY TÍNH (CO3003) Trang 7/12


Trường Đại Học Bách Khoa TP. Hồ Chí Minh
Khoa Khoa Học Và Kĩ Thuật Máy Tính

4.8 Sơ đồ phòng hành chính

5 Bản thiết kế luận lý


5.1 Tầng 1-5

MẠNG MÁY TÍNH (CO3003) Trang 8/12


Trường Đại Học Bách Khoa TP. Hồ Chí Minh
Khoa Khoa Học Và Kĩ Thuật Máy Tính

5.2 Tầng 6-7

5.3 Tầng 8

6 Kiểm thử
6.1 Từ các máy tính của các tầng với nhau
Các máy tính từ các tầng có thể ping được đến với nhau

MẠNG MÁY TÍNH (CO3003) Trang 9/12


Trường Đại Học Bách Khoa TP. Hồ Chí Minh
Khoa Khoa Học Và Kĩ Thuật Máy Tính

6.2 Từ các thiết bị thường đến server


Bằng cách sử dụng ACL, chỉ thiết bị admin mới có thể truy cập server, còn lại các thiết bị khác
không thể truy cập đến.
Từ các thiết bị khác đến server:

Từ các thiết bị Admin đến server:

MẠNG MÁY TÍNH (CO3003) Trang 10/12


Trường Đại Học Bách Khoa TP. Hồ Chí Minh
Khoa Khoa Học Và Kĩ Thuật Máy Tính

7 Danh mục thiết bị sử dụng

• Switch Cisco WS-C3560-24TS-S

• Switch Cisco WS-C2960-24TT


• Switch cisco WS-C2950C-24
• Cisco WAP571 Wireless-AC/N 6.480.000 15 97.200.000 Premium Dual Radio Access Point
with PoE

• Nest Security Camera


• Arduino Uno MCU Board A000066
• Light level sensor BHI750

• NSC LM35DP Precision Centigrade Temperature Sensor


• AMP Cat 5e UTP
• AMP Netconnect cat6 UTP

8 Tổng chi phí dự kiến

STT Tên Giá tiền Số lượng Thành tiền


1 Switch Cisco WS-C3560-24TS-S 26.200.000 đ 1 26.200.000 đ
2 Switch Cisco WS-C2960-24TT 16.200.000 đ 8 129.600.000 đ
3 Switch cisco WS-C2950C-24 8.800.000 đ 96 844.800.000 đ
Cisco WAP571 Wireless-AC/N
4 6.480.000 15 97.200.000 Premium 6.480.000 đ 8 51.840.000 đ
Dual Radio Access Point with PoE
5 Nest Security Camera 5.000.000 đ 32 160.000.000 đ
6 Arduino Uno MCU Board A000066 650.000 đ 96 62.400.000 đ
7 Light level sensor BHI750 50.000 đ 318 15.900.000 đ
NSC LM35DP Precision Centigrade
8 30.000 đ 318 9.540.000 đ
Temperature Sensor
9 AMP Cat 5e UTP 1.780.000đ/305m 14 24.920.000 đ
10 AMP Netconnect cat6 UTP 2.420.000đ/305m 20 48.400.000 đ
Tổng cộng 1.373.600.000 đ

9 Phân tích ưu, nhược điểm


9.1 Ưu điểm
• Hệ thống phù hợp , đáp ứng được các yêu cầu đưa ra, dùng các trang thiết bị tốt nên hạn
chế được hỏng hóc trong quá trình sử dụng.

MẠNG MÁY TÍNH (CO3003) Trang 11/12


Trường Đại Học Bách Khoa TP. Hồ Chí Minh
Khoa Khoa Học Và Kĩ Thuật Máy Tính

• Chất lượng mạng nhanh, đáp ứng được nhu cầu cao, băng thông lớn, dễ dàng nâng cấp và
phát triển sau này,

• Độ bảo mật tương đối cao khi chia đường truyền thành các vlan, sử dụng access list để
kiểm soát sự truy cập của các vlan khác nhau.
• Khi một mạng con có vấn đề sẽ không ảnh hưởng tới toàn bộ hệ thống mạng, dễ dàng phát
hiện bảo trì, nâng cấp hệ thống.

9.2 Nhược điểm


• Khi thực hiện còn đặt ra nhiều giả thiết về số liệu, có thể chưa sát với thực tế.
• Một số thiết bị có kinh phí khá cao do sự thiếu hụt kinh nghiệm của nhóm.

• Vì toàn bộ hệ thống chỉ sử dụng một switch tổng nên nếu xảy ra hư hỏng ở switch này thì
toàn bộ hệ thống sẽ bị tạm ngưng.

MẠNG MÁY TÍNH (CO3003) Trang 12/12

You might also like