You are on page 1of 9

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA


KHOA KHOA HỌC - KỸ THUẬT MÁY TÍNH

MẠNG MÁY TÍNH


BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN 2
Thiết kế hệ thống mạng ở tòa nhà H6

GVHD: Lê Bảo Thịnh


Nhóm:
SV: Hy Phạm Ngọc Linh - 1711947
Lê Bá Quân - 1712817
Đinh Đức Tuấn - 1713775

TP. HỒ CHÍ MINH, THÁNG 12/2019


Trường Đại Học Bách Khoa Tp.Hồ Chí Minh
Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính

Mục lục
1 Phân tích yêu cầu hệ thống: 2
1.1 Phân tích cơ sở hạ tầng tòa nhà H6: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2
1.2 Mô tả chi tiết: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2
1.3 Yêu cầu hệ thống: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2

2 Tính toán dung lượng lưu trữ, đường truyền mạng: 3


2.1 Các phòng học: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3
2.2 Sensors: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3
2.3 Camera giám sát: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3
2.4 Tổng thông lượng: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3

3 Bản thiết kế vật lý: 4


3.1 Sơ đồ chung tòa H6: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 4
3.2 Sơ đồ tầng 1-5: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 4
3.3 Sơ đồ tầng 6-7: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 5
3.4 Sơ đồ tầng 8: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 5
3.5 Sơ đồ phòng học lớn: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 5
3.6 Sơ đồ phòng học nhỏ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 6
3.7 Sơ đồ phòng thực hành: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 6
3.8 Sơ đồ phòng hành chính: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 6

4 Sơ đồ luận lý: 7

5 Danh mục thiết bị sử dụng: 7

6 Tổng chi phí dự kiến: 8

7 Phân tích ưu, nhược điểm: 8


7.1 Ưu điểm: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 8
7.2 Nhược điểm: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 8

BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN Trang 1/8


Trường Đại Học Bách Khoa Tp.Hồ Chí Minh
Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính

1 Phân tích yêu cầu hệ thống:


1.1 Phân tích cơ sở hạ tầng tòa nhà H6:
• Gồm 8 tầng.
• Phòng học lý thuyết lớn: mỗi phòng có 6 sensor cảm biến nhiệt độ, 6 sensor cảm biến ánh
sáng, thiết bị điều kiển đèn và 1 máy tính để bàn.

• Phòng nhỏ: mỗi phòng có 3 sensor cảm biến nhiệt độ, 3 sensor cảm biến ánh sáng, thiết bị
điều kiển đèn và 1 máy tính để bàn.
• Mỗi tầng trang bị 4 camera quan sát. Server camera đặt tại 106H6.
• Phòng thực hành: Mỗi phòng được trang bị 41 máy tính (1 máy cho giảng viên và 40 máy
cho sinh viên). Phòng được trang bị thiết bị điều khiển điều hòa nhiệt độ.
• Phòng làm việc hành chính: Tòa nhà H6 có 1 phòng gồm 10 máy tính. Các máy tính này
download khoảng 200MB mỗi ngày (giờ cao điểm là 8h00 đến 11h40 , 13h đến 16h30) và gửi
10 email mỗi ngày với dung lượng tối đa 10 MB mỗi email.

1.2 Mô tả chi tiết:


• Các tầng từ 1 đến 5, mỗi tầng đều có 2 phòng học lớn, 12 phòng học nhỏ. Riêng các tầng 6,
7, mỗi tầng sẽ có 4 phòng học nhỏ và 5 phòng thực hành. Tầng 8 chỉ có 1 phòng làm việc
hành chính và 12 phòng học nhỏ.

• Mỗi một sensor sẽ đo một chỉ số khác nhau nhưng định dạng dữ liệu của chúng có kích thước
là 32 Kb. Một phút các sensor sẽ thu thập dữ liệu 1 lần và sau 5 phút sẽ gửi những dữ liệu
này về server trung tâm một lần trên hệ thống mạng wifi.
• Hệ thống camera giám sát hoạt động 24/7 sẽ lưu trữ dữ liệu trực tiếp lên server trung tâm
với tốc độ truyền dữ liệu là 1 MB/s.
• Các máy tinh tại các phòng học sẽ download khoảng 200MB mỗi ngày (giờ cao điểm là 7h00
đến 17h30).
• Mỗi thiết bị khi kết nối wifi được sử dụng internet với tốc độ tối đa 256 Kbps trong khoản
thời gian 7h30 đến 17h30.

• Các máy tính tại phòng làm việc hành chính download khoản 200MB mỗi ngày (giờ cao
điểm là 8h00 đến 11h40, 13h đến 16h30) và gửi 10 email mỗi ngày với dung lượng tối đa 10
MB mỗi email.

1.3 Yêu cầu hệ thống:


Bên tư vấn sẽ đưa ra thiết kế cụ thể để bên thi công có thể dựa vào đó để triển khai cho tòa
nhà H6. Để thuyết phục nhà trường chọn và đầu tư cho giải pháp của mình , nhóm đã phân tích
số liệu nhằm chứng minh tính hợp lý của giải pháp. Cụ thể như sau:

• Kiến trúc mạng của hệ thống tại tòa nhà H3 và việc thiết lập IP cho các mạng này.
• Xây dựng VLAN cho các tầng.
• Dung lượng cần thiết để đảm bảo hệ thống hoạt động hiệu quả.
• Hệ thống các switch, router và dự toán kinh phí.

• Tốc độ đường truyền kết nối ra internet.

BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN Trang 2/8


Trường Đại Học Bách Khoa Tp.Hồ Chí Minh
Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính

2 Tính toán dung lượng lưu trữ, đường truyền mạng:


2.1 Các phòng học:
Thống kê các phòng như sau:
• Phòng học lý thuyết lớn: 10

• Phòng nhỏ: 80.


• Phòng thực hành: 10.
• Phòng làm việc hành chính: 1
Từ những dữ kiện trên ta có thể tính toán được:

Số máy tính là: 80 + 10 + 10 * 41 + 10 = 510 máy


Các máy tính tại các phòng học sẽ download khoảng 200MB mỗi ngày (giờ cao điểm là 7h 00 đến
17h30 tương đương 10h30 mỗi ngày). Ngoài ra ở H6 còn có một phòng làm việc hành chính gồm
10 máy tính. Mỗi máy tính này download khoảng 200MB mỗi ngày (giờ cao điểm là 8h00 đến
11h40 , 13h đến 16h30 tương đương 7h10 mỗi ngày) và gửi 10 email mỗi ngày với dung lượng tối
đa 10 MB mỗi email.
Với các máy tại các phòng học và phòng thực hành: (500 PCs * 200 MB * 8 bits)/(10 * 3600 +
30 * 60) = 21.1640 Mbps
Với 10 máy tại phòng làm việc hành chính: (10 PCs * 200 MB * 8 bits)/(7 * 3600 + 10 * 60) =
0.6202 Mbps
Tổng thông lượng cho mạng H6 sẽ là: 21.1640 Mbps + 0.6202 Mbps = 21.7842 Mbps

2.2 Sensors:
Mỗi phòng lớn có 12 sensors, phòng nhỏ và phòng thực hành có 6 sensors nên tổng số sensors
là: 12 * 10 + 6 * (80 +10) = 660
Dữ liệu gửi của các sensor kích thước là 32 Kb, mỗi phút sensor sẽ thu thập dữ liệu 1 lần và sau
5 phút sẽ gửi những dữ liệu này về server trung tâm. Lượng dữ liệu gửi:
(660 sensors * 32 Kb)/(5 * 60s) = 70.4 Kbps = 0.0704 Mbps

2.3 Camera giám sát:


Hệ thống camera giám sát hoạt động 24/7 sẽ lưu trữ dữ liệu trực tiếp lên server trung tâm với
tốc độ truyền dữ liệu là 1 MB/s. Lượng dữ liệu truyền:
1 MBps *8 * 4 * 8bits= 256 Mbps

2.4 Tổng thông lượng:


21.7842 + 0.0704 + 256 = 277.8546 Mbps
1 MBps *8 * 4 * 8bits= 256 Mbps

BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN Trang 3/8


Trường Đại Học Bách Khoa Tp.Hồ Chí Minh
Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính

3 Bản thiết kế vật lý:


3.1 Sơ đồ chung tòa H6:

3.2 Sơ đồ tầng 1-5:

BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN Trang 4/8


Trường Đại Học Bách Khoa Tp.Hồ Chí Minh
Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính

3.3 Sơ đồ tầng 6-7:

3.4 Sơ đồ tầng 8:

3.5 Sơ đồ phòng học lớn:

BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN Trang 5/8


Trường Đại Học Bách Khoa Tp.Hồ Chí Minh
Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính

3.6 Sơ đồ phòng học nhỏ:

3.7 Sơ đồ phòng thực hành:

3.8 Sơ đồ phòng hành chính:

BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN Trang 6/8


Trường Đại Học Bách Khoa Tp.Hồ Chí Minh
Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính

4 Sơ đồ luận lý:

5 Danh mục thiết bị sử dụng:


• Switch Cisco WS-C3560-24TS-S
• Switch Cisco WS-C2960-24TT
• Switch cisco WS-C2950C-24
• Cisco WAP571 Wireless-AC/N 6.480.000 15 97.200.000 Premium Dual Radio Access Point
with PoE
• Nest Security Camera
• Arduino Uno MCU Board A000066
• Light level sensor BHI750

• NSC LM35DP Precision Centigrade Temperature Sensor


• AMP Cat 5e UTP
• AMP Netconnect cat6 UTP

BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN Trang 7/8


Trường Đại Học Bách Khoa Tp.Hồ Chí Minh
Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính

6 Tổng chi phí dự kiến:


STT Tên Giá tiền Số lượng Thành tiền
1 Switch Cisco WS-C3560-24TS-S 24.200.000 1 24.200.000
2 Switch Cisco WS-C2960-24TT 16.200.000 8 129.600.000
3 Switch cisco WS-C2950C-24 8.800.000 101 888.800.000
Cisco WAP571 Wireless-AC/N
4 6.480.000 15 97.200.000 Premium 6.480.000 8 51.840.000
Dual Radio Access Point with PoE
5 Nest Security Camera 5.000.000 32 160.000.000
6 Arduino Uno MCU Board A000066 650.000 101 65.650.000
7 Light level sensor BHI750 50.000 330 16.500.000
NSC LM35DP Precision Centigrade
8 30.000 330 9.900.000
Temperature Sensor
9 AMP Cat 5e UTP 1.780.000/305m 14 24.920.000
10 AMP Netconnect cat6 UTP 2.420.000/305m 20 48.400.000
Tổng cộng 1.419.810.000

7 Phân tích ưu, nhược điểm:


7.1 Ưu điểm:
• Hệ thống phù hợp , đáp ứng được các yêu cầu đưa ra, dùng các trang thiết bị tốt nên hạn
chế được hỏng hóc trong quá trình sử dụng.
• Dễ dàng nâng cấp và phát triển sau này.
• Chất lượng mạng nhanh, đáp ứng được nhu cầu cao.

• Băng thông lớn.


• Độ bảo mật tương đối cao khi chia đường truyền thành các vlan, sử dụng access list để kiểm
soát sự truy cập của các vlan khác nhau.
• Mạng con gặp vấn đề sẽ không ảnh hưởng đến toàn bộ item LAN.

7.2 Nhược điểm:


• Nhiều giả thiết chưa sát thực tế.

• Một số thiết bị có dự trù kinh phí khá cao do sự thiếu kinh nghiệm của nhóm.
• Vì toàn bộ hệ thống chỉ sử dụng một switch tổng nên nếu xảy ra hỏng hóc ở switch này sẽ
dẫn đến tạm ngưng toàn bộ hệ thống.

BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN Trang 8/8

You might also like