Professional Documents
Culture Documents
Bai Giang Nguyen Ly Gia Cong Vat Lieu 15.4m
Bai Giang Nguyen Ly Gia Cong Vat Lieu 15.4m
Trường Cơ Khí
NCM.Gia Công Vật Liệu & Dụng Cụ Công Nghiệp
BÀI GIẢNG
2
Nội Dung Môn Học
Chương mở đầu
Chương 7 - Mài
3
MỤC ĐÍCH MÔN HỌC
Sinh viên hiểu được vai trò và vị trí của công nghệ cắt gọt kim loại trong sản
xuất cơ khí.
Biết được một số vật liệu cơ bản dùng để chế tạo dụng cụ cắt, ưu nhược điểm
và phạm vi ứng dụng của từng loại.
Biết được cấu tạo của một số dụng cụ cắt phổ biến và một số thông số hình học
quan trọng.
Nắm được các chuyển động trong một số nguyên công cắt gọt kim loại cơ bản.
Hiểu được các hiện tượng vật lý quá trình cắt như mài mòn, nhiệt cắt, biến dạng
kim loại, v.v.
Hiểu được sự mài mòn của dụng cụ cắt và cách tính tuổi thọ dụng cụ cắt.
4
CHƯƠNG MỞ ĐẦU
5
Khái niệm về quá trình cắt gọt kim loại
“Quá trình cắt gọt kim loại là quá trình con người sử dụng các dạng năng lượng
và dụng cụ cắt để cắt bỏ lớp kim loại thừa ra khỏi chi tiết, nhằm đạt được
những yêu cầu cho trước về hình dáng, kích thước, vị trí tương quan giữa các
bề mặt và chất lượng bề mặt của chi tiết gia công” [2].
6
Xem trong thực tế người ta làm gì
Form Tools on CNC lathe (dụng cụ cắt định hình trên máy tiện CNC)
The biggest lathe in the world (máy tiện lớn nhất trên thế giới)
Cutting a key way on a horizonal milling machine (cắt rãnh then trên máy
phay nằm)
5 axis high speed cutting (cắt cao tốc trên máy cnc 5 trục)
High speed precision milling on 5 axis cnc (phay chính xác cao tốc
trên máy 5 trục)
Nhận xét?
7
Những vấn đề trong thực tế
Chọn dao
Chọn máy
…
Môn học này sẽ giúp các kỹ sư kỹ thuật cơ khí chuẩn bị cho những tình huống này.
8
NỘI DUNG CHƯƠNG MỞ ĐẦU
Vị trí của cắt gọt kim loại trong quá trình chế tạo các sản phẩm cơ khí.
Vai trò và vị trí của cắt gọt kim loại trong nền công nghiệp chế tạo.
9
Vấn đề cắt gọt nói chung trong thực tế
10
Vấn đề cắt gọt nói chung trong thực tế
11
Vấn đề cắt gọt nói chung trong thực tế
Chặt tre!
12
Vấn đề cắt gọt nói chung trong thực tế
13
Những hiện tượng thường gặp trong cắt gọt
Đau tay?
?
14
Những hiện tượng thường gặp trong cắt gọt
Thế nào là dao sắc/cùn? Sự khác nhau về lưỡi cắt như thế nào?
Khi dao cùn thì mài lại dao như thế nào?
15
Những hiện tượng thường gặp trong cắt gọt
?
16
Vị trí của cắt gọt kim loại trong quá trình chế tạo các sản
phẩm cơ khí
Có thể
Xử lý nhiệt,
Chế tạo Gia công thêm gia
Thiết kế xử lý bề
phôi kim loại? công tinh
mặt, v.v.
(mài, v.v)
Gia công áp
lực
Các phương
pháp khác
(cắt laser, cắt
dây, cắt bằng
tia nước, v.v)
17
Độ chính xác gia công
“Độ chính xác gia công của các chi tiết máy là mức độ giống nhau về
mặt hình học, về tính chất cơ, lý lớp bề mặt của chi tiết được gia công so
với chi tiết máy lý tưởng trên bản vẽ của người thiết kế” [2].
Độ chính xác gia công
Độ chính xác của một chi tiết Độ chính xác của loạt chi tiết
Sai lệch kích thước Sai lệch bề mặt chi tiết Sai số tổng cộng
Sai số hệ Sai số hệ
thống cố thống
định thay đổi
18
HẾT CHƯƠNG MỞ ĐẦU
19
CHƯƠNG 1
VẬT LIỆU PHẦN CẮT DỤNG CỤ CẮT
NỘI DUNG CHƯƠNG 1
Biện pháp nâng cao khả năng cắt của dụng cụ cắt
21
Vật liệu phần cắt dụng cụ cắt/Vật liệu dụng cụ cắt
22
Các yêu cầu của VLPCDC
Từ kinh nghiệm thực tế cắt gọt vật liệu, theo bạn vật liệu của dụng cụ
cắt nói chung (dao, kéo, v.v) cần có những đặc tính gì?
23
Các yêu cầu của VLPCDCC
Theo bạn có những điểm khác biệt nào giữa cắt gọt vật liệu thông
thường (tre, gỗ, hoa quả, v.v) và cắt gọt vật liệu kim loại?
24
Các yêu cầu của vật liệu DCC
Theo bạn khi cắt vật liệu kim loại, vật liệu dụng cụ cắt cần có những đặc
tính gì?
25
Những đặc tính (cơ) cơ bản của vật liệu kim loại
Trong qúa trình cắt gọt kim loại, các quá trình biết dạng của VLGC có tuân
theo biểu đồ này?
26
Các cơ tính kim loại
Độ bền (tĩnh)
Trong thực tế những kim loại nào có độ bền cao?
Nếu dùng cảm tính để đánh giá độ bền thì như thế nào?
Độ dẻo
Kim loại như thế nào thì được gọi là dẻo?
Độ cứng
Kim loại như thế nào thì được gọi là cứng?
Độ dai va đập
Độ dai va đập là gì?
Thế nào là có độ dai va đập cao?
27
Các yêu cầu của VLPCDCC
28
Các yêu cầu của VLPCDCC
2. Độ bền cơ học
Độ bền
Độ dai va đập
29
Các yêu cầu của VLPCDCC
Đặc tính vật liệu DCC và các yếu tố trong quá trình cắt
Độ dai va đập Tính liên tục trong quá trình cắt (phay),
rung động máy, …
30
Các yêu cầu của VLPCDCC – Độ cứng
Để gia công được chi tiết thì dụng cụ phải có độ cứng cao hơn vật liệu gia
công. Độ cứng dụng cụ được lựa chọn phụ thuộc vào độ cứng của vật liệu gia
công.
Ví dụ: vật liệu cắt cần có độ cứng khoảng 59 ÷ 61 HRC (tương đương 650
HB) để cắt được các loại vật liệu thông thường (200 ÷ 220 HB). Khi gia công
các loại thép cứng thì độ cứng dụng cụ phải lớn hơn 65 HRC.
31
Các yêu cầu của VLPCDCC – Độ bền
Do dụng cụ làm việc trong điều kiện rất khắc nghiệt: tải trọng lớn, xung
lực, ma sát lớn và nhiệt độ cao làm lưỡi cắt dễ bị gãy, mẻ. Do đó vật
liệu làm DCC cần có độ bền cơ học cao (ứng suất kéo, nén, uốn, va
đập…).
32
Các yêu cầu của VLPCDCC – Tính chịu nhiệt
Là khả năng giữ được đặc tính cắt (độ cứng, độ bền cơ học … ) ở nhiệt
độ cao trong thời gian dài vì vật liệu càng bị nung nóng thì cơ tính (độ
cứng) càng giảm.
Ở vùng cắt tiếp xúc giữa dụng cụ và chi tiết, do biến dạng của kim loại và
ma sát tiếp xúc của dụng cụ - phoi, dụng cụ - chi tiết nên nhiệt cắt rất lớn
khoảng 700 ÷ 8000C (10000C). Ở nhiệt độ này dụng cụ có thể bị mất cơ
tính và thay đổi cấu trúc do chuyển biến pha. Do đó vật liệu cần có tính
chịu nóng tốt.
33
Các yêu cầu của VLPCDCC – Tính chịu nhiệt
Độ cứng càng cao thì tính chịu mài mòn càng tốt. Dụng cụ trong quá
trình làm việc chịu nhiều ma sát lớn với phoi và chi tiết gia công và dưới
tác dụng của nhiệt dễ gây ra các hiện tượng mòn (chảy dính, bám
dính…) ảnh hưởng đến điều kiện làm việc bình thường của dụng cụ. Vật
liệu dao càng tốt thì nhiệt độ chảy dính càng cao.
35
Các yêu cầu của VLPCDCC – Tính công nghệ
Tính công nghệ của vật liệu làm dao được đặc trưng bởi tính khó hay dễ
trong quá trình gia công để tạo hình dụng cụ cắt.
36
Các yêu cầu của VLPCDCC – Tính dẫn nhiệt
VLPCDCC có tính dẫn nhiệt tốt sẽ giúp giảm sự tập trung nhiệt tại
vùng cắt, giữ được cơ tính VLPCDCC tốt hơn.
Tính dẫn nhiệt cao cũng giúp dụng cụ cắt tránh được sốc nhiệt và
tăng sức bền mỏi nhiệt.
37
Các loại VLPCDCC cơ bản
38
VLPCDCC – Lịch sử
39
VLPCDCC – Phần vật liệu cứng trong VLPCDCC
100%
90%
80%
70%
60%
% các vật liệu còn lại
50%
Dao động % vật liệu cứng
40% % vật liệu cứng
30%
20%
10%
0%
Thép dụng cụ Thép gió Hợp kim cứng Vật liệu sứ
Từ các giá trị độ cứng ở Bảng 1.1 và biểu đồ này, bạn có nhận xét gì?
40
VLPCDCC – Tính chất vật liệu (Hình 1.1)
Sức
bền Độ
uốn cứng
Thép dụng cụ
42
VLPCDCC – Thép cacbon dụng cụ (carbon steel)
Phạm vi ứng dụng
Dùng chế tạo dụng cụ chịu va đập (do có độ dẻo cao): đục, các dụng cụ
nguội, dao, kéo, khuôn dập, …
Chế tạo dụng cụ ít va đập và có độ cứng: mũi khoan, taro, bàn ren, dao
tiện, dao phay, …
Chế tạo dụng cụ có độ cứng và tính mài mòn cao: dao tiện, dụng cụ đo,
dụng cụ khắc, …
Nhược điểm
Độ bền nhiệt thấp
Tốc độ cắt thấp
Do phải tôi trong nước nên dụng cụ cắt giòn, dễ vỡ.
Tính thấm tôi kém nên phần lõi dẻo.
43
VLPCDCC – Thép hợp kim dụng cụ (HKDC)
Thành phần
Hàm lượng C cao.
0,5 ÷ 3% thành phần hợp kim: Cr, Mn, Si, W, Co, V (tăng tính chịu nóng và
tính thấm tôi).
Vận tốc cắt
Khoảng 8m/phút
44
VLPCDCC – Thép hợp kim dụng cụ - Nhóm I
Tính chất cơ bản giống thép Cacbon dụng cụ.
Thành phần
Thành phần HK ít hơn 1%, chủ yếu là Cr (0,1 ÷ 0,7%)
Phạm vi ứng dụng
Thường dùng chủ yếu để chế tạo dụng cụ gia công gỗ.
45
VLPCDCC – Thép hợp kim dụng cụ - Nhóm II
Thành phần
Cr (1 ÷ 1,5%), Si => làm tăng độ thấm tôi, cải thiện khả năng cắt
Ký hiệu
X
9XC
Độ bền nhiệt
X: 220 oC
9XC: 300 oC
Phạm vi ứng dụng
9XC dùng làm những dụng cụ có độ chính xác cao như mũi doa, tarô, dụng
cụ đo, …
46
VLPCDCC – Thép hợp kim dụng cụ - Nhóm III
Thành phần
Có thêm lượng lớn Mn và W. Các thành phần Mn, Cr, W làm độ thấm tôi
cao và được tôi trong dầu.
Dùng để chế tạo các dụng cụ có độ chính xác cao và hình dáng phức tạp
(mũi doa, ta rô, dao chuốt, các loại dụng cụ đo)
47
VLPCDCC – Thép hợp kim dụng cụ - Nhóm IV
Thành phần
Có chứa lượng lớn Cac bít vonfram hạt mịn nên có độ cứng rất cao, nhưng
độ thấm tôi thấp.
Dùng chế tạo những dụng cụ cần lưỡi cắt sắc, tuổi bền cao và gia công các
loại vật liệu cứng.
48
VLPCDCC - Thép gió
Thành phần
Hàm lượng Volfram rất cao (9 ÷ 18%)
Cr, Co, V nhằm cải thiện khả năng cắt gọt. (Cr làm tăng độ thấm tôi, V
tăng cứng và tính chịu mòn cao).
Độ bền nhiệt
Tốc độ cắt
Tốc độ cắt bằng 2÷4 thép hợp kim dụng cụ, 8 ÷ 35 (>100) m/phút.
Ký hiệu
49
VLPCDCC - Thép gió
Ưu điểm
Tính chống mài mòn tốt so với thép cacbon dụng cụ và thép hợp kim
dụng cụ
Độ dai cao (khả năng chông va đập cao) so với hợp kim cứng
Có thể chế tạo bằng rèn, đúc hoặc luyện kim bột.
Có thể phủ vật liệu khác, xử lý bề mặt để tăng khả năng cắt.
Nhược điểm
Tốc độ cắt còn hạn chế
Phạm vi ứng dụng
Độ dai va đập cao nên thép gió phù hợp để chế tạo DCC có góc trước
lớn (dương).
Phù hợp với những nguyên công có lực cắt không liên tục (phay, tiện trục
then hoa, …)
Phù hợp gia công trên máy công cụ có độ cứng vững thấp, có rung động
mạnh.
Phù hợp làm vật liệu cho DCC thân liền (mũi khoan, khoét, dụng cụ cắt
răng, …)
50
VLPCDCC - Thép gió
51
VLPCDCC - Thép gió
52
VLPCDCC - Thép gió
HSSV – tăng thêm Vanadium để tăng độ cứng và khả năng chịu mài mòn
HSCo – tăng thêm Coban để tăng độ bền nóng, khả năng cắt gọt và mài mòn
HSS XS1 – luyện kim bột không Coban để tăng tuổi bền, mài mòn
HSCoXP – phương pháp thiêu kết bột Coban: siêu bền cơ học
53
VLPCDCC – Vấn đề cần giải quyết
Độ bền cao
Thép cacbon dụng cụ Độ dai va đập tốt
Khả năng chống sốc nhiệt tốt
Thép hợp kim dụng cụ
Thép gió
54
VLPCDCC - Các bít (Carbide)
Trong hóa học, các bít là hợp chất bao gồm các bon và một thành
phần ít điện tích âm. Các loại các bít được phân loại dựa vào kiểu liên
kết giữa các thành phần hóa học.
Ví dụ: Các bít canxi, các bít silicon, các bít Volfram
Là loại vật liệu dụng cụ được chế tạo bằng phương pháp luyện kim bột (HK bột)
nghĩa là loại hợp kim không qua nấu chảy. HKC được chế tạo từ các loại cacbit
HK và bột HK.
Thành phần
Chủ yếu là các loại bột mịn: cacbit vonfram (WC), cacbit titan (TiC), cacbit
tantan (TaC) và thành phần coban (Co) làm nhiệm vụ liên kết.
Độ cứng
80 90 HRA
Độ bền nhiệt
800 1000 oC
Tốc độ cắt
>100 m/phút
56
VLPCDCC - Hợp kim cứng (HKC)
Ký hiệu
Nhóm 1: BK
Carbide Volfram + Co (K)
Nhóm 2: T..K..
Carbide Titan (T)+ Carbide Volfram + Co (K). Ví dụ T30K4 (30% TiC,
Nhóm 3: TT..K..
Carbide Titan + Carbide Tantan (TT) + Carbide Volfram + Co (K)
Độ bền cao, tính chống mòn cao, thường dùng gia công các vật liệu có
57
VLPCDCC - Chế tạo HKC
Bước 2: Tạo cacbit tương ứng từ các bột W, Ti, Ta nguyên chất
Carbide
Wolfram
58
VLPCDCC - Chế tạo HKC (tiếp)
Bước 3: Trộn bột coban và cacbit theo thành phần tương ứng với các
loại hợp kim
59
VLPCDCC - Chế tạo HKC (tiếp)
60
VLPCDCC - Chế tạo HKC (tiếp)
Bước 4: Thiêu kết lần cuối ở nhiệt độ cao 1400-1500oC trong 1 đến 3 giờ
tạo thành HKC
61
VLPCDCC - Hợp kim cứng/Thép gió/Thép cacbon dc
62
VLPCDCC – HKC – Thành phần và đặc tính
63
VLPCDCC – HKC – Phạm vi ứng dụng
64
VLPCDCC - Sứ
Thành phần
“Đất sét kỹ thuật” hỗn hợp của oxide nhôm (Al2O3).
65
VLPCDCC - Sứ (tiếp)
66
VLPCDCC - Sứ (tiếp)
Phân loại
Oxit nhôm thuần khiết
Al2O3 99%
67
VLPCDCC - Sứ (tiếp)
Đặc điểm
Độ cứng và tính giòn cao chịu mòn cao
Chịu nhiệt cao 1000 – 1200 0C dùng cắt được ở các tốc độ
cắt lớn.
Tính dẫn nhiệt kém không dùng dung dịch trơ nguội (dễ gây
ra nứt).
Tính dẻo kém, sức bền uốn thấp không chịu được rung
động, va đập cũng như lực cắt lớn
68
VLPCDCC - Sứ (tiếp)
Gia công tinh, lượng chạy dao và chiều sâu cắt nhỏ
69
VLPCDCC - Sứ (tiếp)
Ưu điểm
Năng suất cao
Giá thành rẻ
70
VLPCDCC – Vật liệu tổng hợp (siêu cứng)
Nitrit Bo
71
VLPCDCC – Vật liệu tổng hợp (tiếp)
72
VLPCDCC – Vật liệu tổng hợp (tiếp)
73
Các loại vật liệu DCC cơ bản
– Vật liệu có sợi cốt
(Whisker reinforced & nanocrystalline tool materials)
74
VLPCDCC – Vật liệu mài
Dụng cụ
cần được
mài
Đá mài
75
VLPCDCC – Vật liệu mài
76
VLPCDCC – Vật liệu mài (tiếp)
Vật liệu mài: (hạt mài và bột mài) được chế tạo từ vật liệu thiên
nhiên hoặc nhân tạo có độ cứng cao, bột mài và hạt mài được
trộn với chất kết dính tạo thành các dụng cụ mài (đá mài, thanh
mài, bột nhào …).
77
VLPCDCC – Vật liệu mài (tiếp)
78
Biện pháp nâng cao khả năng cắt của VLPCDCC
Phủ bề mặt
Thấm bề mặt
79
Nâng cao khả năng cắt – Phủ bề mặt
Hàng ngày các loại hợp kim và vật liệu mới được phát triển liên tục để tăng độ
bền, độ dai, khả năng chống mài mòn cơ học và hóa học. Do đó công nghệ phủ
bề mặt cũng được phát triển để đáp ứng yêu cầu cắt gọt mới.
1. Giảm ma sát
80
Nâng cao khả năng cắt – Phủ bề mặt (tiếp)
Ứng dụng phủ cho các vật liệu: Thép gió, vật liệu hợp kim
81
Các loại vật liệu DCC cơ bản – Phủ bề mặt
82
Nâng cao khả năng cắt – Phủ bề mặt (tiếp)
Hệ số ma sát thấp, độ cứng cao, chịu nhiệt tốt và khả năng bám dính bề mặt
Nâng cao tuổi thọ của dụng cụ thép gió, thép hợp kim cứng, mũi khoan.
83
Nâng cao khả năng cắt – Phủ bề mặt (tiếp)
Khả năng chống mài mòn mặt sau cao khi gia công vật liệu mài.
Phủ sứ
Lớp phủ có khả năng dẫn nhiệt thấp, khả năng chịu nhiệt cao, và chống
mòn mặt sau tốt.
84
Nâng cao khả năng cắt – Phủ bề mặt (tiếp)
Đặc tính của các lớp phủ có thể được kết hợp lại thành nhiều lớp phủ để tăng
tính cắt của DCC.
85
Nâng cao khả năng cắt – Phủ bề mặt (tiếp)
86
Nâng cao khả năng cắt – Phủ bề mặt (tiếp)
Chromium carbide (CrC) được chế tạo để gia công vật liệu mềm
87
Nâng cao khả năng cắt – Thấm bề mặt
Dùng cho thép dụng cụ hoặc thép hợp kim cứng ít Vonfram, hoặc có
Công nghệ thấm: chất thấm là Nitơ, tiến hành thấm sau khi tôi trong
Nhiệt độ thấm: 500 – 6000C (hiện nay có thể thấm ở nhiệt độ thấp,
88
Các loại vật liệu DCC cơ bản – Thấm bề mặt (tiếp)
89
Câu hỏi ôn tập
CH1-1 Những yêu cầu cơ bản của vật liệu dụng cụ cắt. Trình bày lý do vì sao
những yêu cầu đó là cần thiết.
CH1-2 Trình bày đặc điểm cơ bản, ký hiệu, phạm vi sử dụng của thép gió.
CH1-3 Trình bày đặc điểm cơ bản, ký hiệu, phạm vi sử dụng của hợp kim cứng.
90
HẾT CHƯƠNG 1
(VẬT LIỆU PHẦN CẮT DỤNG
CỤ CẮT)
91
CHƯƠNG 2
THÀNH PHẦN KẾT CẤU VÀ THÔNG SỐ
HÌNH HỌC CỦA DỤNG CỤ CẮT
Nội Dung Chương 2
93
Tản mạn …
Tại sao chúng ta phải tìm hiểu thông số hình học dụng cụ
cắt?
Trong thực tế khi cắt gọt các vật liệu gia dụng, chúng ta
chọn thông số hình học dụng cụ cắt như thế nào?
94
Cắt tự do (orthogonal cutting)
95
Cắt Không Tự Do (oblique cutting)
Lưỡi cắt
Góc
nghiêng
lưỡi cắt
Hình chiếu đứng
96
Các phương pháp gia công khác nhau
Phương pháp gia công nào có quá trình cắt tự do/không tự do?
97
Những bộ phận chính của dụng cụ cắt (tiện)
2. Phần làm việc có các lưỡi cắt, trực tiếp tác dụng
lên vật liệu gia công, bóc tách phoi, tạo hình ra bề
mặt gia công
98
Những bộ phận chính của dụng cụ cắt
Hãy chỉ ra đâu là phần thân, đâu là phần làm việc của những dụng cụ sau.
99
Phần làm việc (phần cắt) của dụng cụ
Là phần có các lưỡi cắt làm nhiệm vụ trực tiếp hớt đi phần vật liệu dư ra khỏi
phôi để tạo thành bề mặt chi tiết.
Chiều dài phần làm việc (l): từ mũi dao đến giao tuyến giữa mặt trước và thân
dao.
Chiều cao phần làm việc (h): khoảng cách từ mũi dao đến mặt tỳ của thanh
dao.
100
Phần làm việc của dụng cụ (tiếp)
A1 A
Mặt trước (A) – Bề mặt dụng cụ nơi phoi thoát ra khi cắt.
Mặt sau chính (A) – Bề mặt dụng cụ đối diện với bề mặt đang gia công của
chi tiết.
Mặt sau phụ (A1) – Bề mặt dụng cụ đối diện với bề mặt đã gia công của chi
tiết.
101
Phần làm việc của dụng cụ (tiếp)
A1 A
Lưỡi cắt chính (S) – Giao tuyến giữa mắt trước và mặt sau chính, giữ nhiệm
vụ cắt chính.
Lưỡi cắt phụ (S’) – Giao tuyến giữa mắt trước và mặt sau phụ, tham gia một
phần quá trình cắt.
102
Phần làm việc của dụng cụ (tiếp)
103
Phần làm việc của dụng cụ (tiếp)
Mũi dao:
Phần nối tiếp giữa lưỡi cắt chính và lưỡi cắt phụ, có bán kính r. Mũi dao
có thể:
1. Nhọn
2. Tròn (r 0)
3. Có cạnh vát
104
Phần làm việc của dụng cụ (tiếp)
Lưỡi dao
Không bao giờ có lưỡi dao sắc tuyệt đối. Lưỡi dao luôn có bán kính 0.
Bán kính lưỡi dao phụ thuộc vật liệu dao và công nghệ chế tạo.
Ví dụ:
105
Tản mạn … độ sắc của dao cạo
Dao cạo có bán kính lưỡi cắt như thế nào thì là sắc? Cùn?
Lưỡi dao cạo có bán kính >0.005 mm thì coi là cùn
Lưỡi dao cạo thương mại có bán kính lưỡi cắt là bao nhiêu?
0,0004 mm
Nguồn: https://northarmknives.com/razor-sharp/
106
Phần làm việc của dụng cụ (tiếp)
Lưỡi cắt
t
Chiều sâu cắt (t) < ½ bán kính lưỡi cắt () thì quá trình cắt không thực hiện
được mà sinh ra hiện tượng trượt.
107
Phần làm việc của dụng cụ (tiếp)
Đầu uốn
Đầu vuốt
108
Một số loại dao tiện và các nguyên công
Dao tiện
Các mảnh
lưỡi cắt
109
Các bề mặt trên chi tiết gia công
110
Thông số hình học dao ở trạng thái tĩnh
Dao được xét như một vật thể hình học đứng yên coi
như không có chuyển động chạy dao (S = 0).
Dao được gá đúng (mũi dao gá ngang tâm chi tiết, trục
dao thẳng góc với đường tâm chi tiết).
111
Thông số hình học dao ở trạng thái tĩnh (tiếp)
112
Thông số hình học dao ở trạng thái tĩnh
(tiếp)
Các tiết diện
X-X
Y-Y N N1
X X
S Y
N1 N
Tiết diện chính (N-N), tiết diện phụ (N1-N1), tiết diện dọc (Y-Y) và ngang (X-X)
113
Thông số hình học dao ở trạng thái tĩnh (tiếp)
Góc sắc Các góc của dao tiện trong tiết diện chính và phụ
Góc cắt
Hệ quả:
+ + = 900
+ = 900
+=
114
Thông số hình học dao ở trạng thái tĩnh (tiếp)
Hệ quả: + + 1 = 1800
115
Thông số hình học dao ở trạng thái tĩnh (tiếp)
Góc nâng
116
Thông số hình học dao ở trạng thái tĩnh (tiếp)
Góc trong các tiết diện
117
Thông số hình học dao ở trạng thái tĩnh (tiếp)
Các góc của mũi khoan
118
Thông số hình học dao ở trạng thái tĩnh (tiếp)
119
Thông số hình học dao ở trạng thái tĩnh (tiếp)
120
Thông số hình học dao ở trạng thái tĩnh (tiếp)
- Khi phay bằng mặt đầu: 2-3 là lưỡi cắt chính, 3-4 là lưỡi cắt phụ, 2-1
- Khi phay mặt phẳng thẳng đứng bằng lưỡi cắt trên mặt trục: chỉ có 1-
2 tham gia cắt, lúc này dao phay mặt đầu làm việc như dao phay trụ.
121
Thông số hình học dao ở trạng thái tĩnh (tiếp)
Vấn đề khi mài: các góc mài nằm trong tiết diện dọc và ngang.
122
Thông số hình học dao ở trạng thái tĩnh (tiếp)
Quan hệ góc độ của dao giữa tiết diện chính phụ và tiết diện dọc
ngang
123
Thông số hình học của dao khi làm việc (trạng thái động)
Véc tơ tốc độ
cắt chính
ve
v Góc tốc độ
cắt tổng
Véc tơ tốc
Véc tơ tốc độ cắt tổng
độ ăn dao
vf
124
Thông số hình học của dao khi làm việc (trạng thái động)
Các mặt tọa độ ở trạng thái làm việc và trạng thái tĩnh khác nhau như thế nào?
125
Thông số hình học của dao ở trạng thái động
Ảnh hưởng của các hiện tượng vật lí xảy ra trong quá trình cắt (lẹo
126
Thông số hình học của dao ở trạng thái động
Gá dao không vuông góc
φ: góc nghiêng chính
danh nghĩa
φ1: góc nghiêng phụ danh
nghĩa
φ': góc nghiêng chính
thực tế
φ'1: góc nghiêng phụ thực
tế
: Góc xoay của trục dao
so với phương vuông góc
với trục chi tiết
' (90 ) - Hàng dấu trên ứng với đuôi dao nghiêng trái
, - Hàng dấu dưới ứng với đuôi dao nghiêng phải
1 1 (90 )
Nhận xét :
Gá dao không vuông góc sẽ làm cho góc nghiêng chính, góc nghiêng phụ
thay đổi
Sự thay đổi góc nghiêng chính, góc nghiêng phụ phụ thuộc vào góc nghiêng
và hướng nghiêng trục dao so với phương vuông góc với trục chi tiết
127
Thông số hình học của dao ở trạng thái động
Gá dao không ngang tâm
a) Tiện ngoài
αy : góc sau tĩnh trong tiết
diện YY
γy: góc trước tĩnh trong tiết
diện YY
α'y : góc sau động trong tiết
diện YY
γ'y: góc trước động trong
tiết diện YY Gá cao hơn tâm Gá thấp hơn tâm
h: Lượng gá dao cao hoặc
thấp hơn tâm phôi
r: Bán kính chi tiết gia công Nhận xét khi tiện ngoài:
y' y Gá dao cao hơn tâm phôi : góc sau giảm đi và
' h góc trước tăng lên
sin
y y r Gá dao thấp hơn tâm phôi : góc sau tăng lên và
- Hàng dấu trên ứng với tiện góc trước giảm đi
ngoài gá thấp hơn tâm Lượng thay đổi góc sau, góc trước so với trạng
- Hàng dấu dưới ứng với tiện thái tĩnh phụ thuộc vào lượng gá dao và bán kính
ngoài gá cao hơn tâm, chi tiết 128
Thông số hình học của dao ở trạng thái động
Gá dao không ngang tâm (tiếp)
b) Tiện trong
y' y
'
y y
h
sin
R
- Hàng dấu trên ứng với
tiện trong gá cao hơn tâm.
- Hàng dấu dưới ứng với Gá thấp hơn tâm Gá cao hơn tâm
tiện trong gá thấp hơn tâm.
Tiện rãnh/ tiện cắt đứt Khỏa mặt đầu Tiện định hình
Ngoài ra còn có các quá trình tiện với chuyển động chạy dao ngang như: tiện
ren mặt đầu, tiện hớt lưng,..
130
Thông số hình học của dao ở trạng thái động
Ảnh hưởng của chuyển động chạy dao ngang (tiếp)
vo = vc + vs
y' y y vs S .n S
tg y
y' y y vc Dn D
132
Thông số hình học của dao ở trạng thái động
1- Các yếu tố ảnh hưởng đến sự thay đổi thông số hình học của dao:
• Gá dao không vuông góc
• Gá dao cao hoặc thấp hơn tâm.
• Chuyển động chạy dao ngang
• Chuyển động chạy dao dọc
2- Trong mỗi trường hợp trên cần nắm được quy luật & mức độ ảnh hưởng của
tứng yếu tố tác động đến thông số hình học của dao
3- Vận dụng làm bài tập
4- Liên hệ thực tiễn, giải thích sự thay đổi thông số hình học của dao cho một số
trường hợp gia công điển hình
134
HẾT CHƯƠNG 2
135
CHƯƠNG 3
ĐỘNG HỌC QUÁ TRÌNH CẮT
Chương 3. Động lực học quá trình cắt
137
Chương 3. Động lực học quá trình cắt
Hãy miêu tả một số chuyển động cắt thường gặp trong đời
sống hàng ngày.
138
Chương 3. Động lực học quá trình cắt
139
Chương 3. Động lực học quá trình cắt
Tản mạn …
140
Chương 3. Động lực học quá trình cắt
Ví dụ 1
Với sơ đồ động học quá trình cắt như như trên hình thì có thể phối hợp tạo ra
các chuyển động cắt như thế nào?
141
Chương 3. Động lực học quá trình cắt
Ví dụ 1 (tiếp)
Chi tiết quay, dụng cụ tịnh tiến
Tiện chạy dao dọc
…
143
Chương 3. Động lực học quá trình cắt
144
Chương 3. Động lực học quá trình cắt
145
Chương 3. Động lực học quá trình cắt
Các yếu tố chế độ cắt khi tiện (tiếp) - Các loại chạy dao
Thẳng góc đường tâm máy Tiện trụ ngoài Tiện ren ngoài
Tại sao hướng của các véc tơ tốc độ lại có chiều như trên hình?
=> Tại vì khi nghiên cứu các yếu tố của quá trình cắt chúng ta phải dùng
hệ quy chiếu là dao. Coi dao cố định và tất cả các chuyển động cắt là do
phôi thực hiện.
153
Chương 3. Động lực học quá trình cắt
Chiều sâu cắt: khoảng cách giữa bề mặt đã gia công và chưa gia công đo theo
phương vuông góc.
Dd
t (mm)
2
Trong đó d là đường kính bề mặt đã gia công (mm)
154
Chương 3. Động lực học quá trình cắt
Lượng chạy dao dọc Lượng chạy dao ngang Lượng chạy dao nghiêng
155
Chương 3. Động lực học quá trình cắt
t
b (mm)
sin
Chiều dày cắt a (mm)
Khoảng cách giữa hai vị trí liên tiếp của
lưỡi cắt sau một vòng quay của chi tiết
đo theo phương thẳng góc với lưỡi cắt.
a S sin (mm)
156
Chương 3. Động lực học quá trình cắt
Sự biến đổi chiều dày cắt (a) khi lưỡi cắt thẳng và cong
s > t, lưỡi cắt thẳng, gá ngang tâm, = 0
b t / sin
= 0o, a = s.sin (mm)
0o, a = s.sin/cos (mm)
157
Chương 3. Động lực học quá trình cắt
Khi a và b thay đổi thì những yếu tố nào trong quá trình cắt bị ảnh hưởng?
158
Chương 3. Động lực học quá trình cắt
Thông số hình học của lớp kim loại bị cắt khi
tiện
Diện tích cắt danh nghĩa
Gá đặt dao không chính xác Diện tích cắt danh nghĩa
Ft = Fdn - Fd
159
Chương 3. Động lực học quá trình cắt
Thông số hình học của lớp kim loại bị cắt khi tiện (tiếp)
160
Chương 3. Động lực học quá trình cắt
Thông số hình học của lớp kim loại bị cắt khi tiện (tiếp)
161
Chương 3. Động lực học quá trình cắt
Thông số hình học của lớp kim loại bị cắt khi tiện (tiếp)
162
Chương 3. Động lực học quá trình cắt
Thông số hình học của lớp kim loại bị cắt khi tiện (tiếp)
163
Chương 3. Động lực học quá trình cắt
Thông số hình học của lớp kim loại bị cắt khi tiện (tiếp)
Trong thực tế nhấp nhô bề mặt khi tiện lớn hơn hay nhỏ hơn các trị số tính toán?
164
Chương 3. Động lực học quá trình cắt
Thông số hình học của lớp kim loại bị cắt khi tiện (tiếp)
Trong thực tế, độ nhấp nhô bề mặt chi tiết gia công lớn
hơn nhiều so với các trị số tính toán cho trên vì trong quá
trình cắt, bề mặt chi tiết gia công còn chịu ảnh hưởng
của biến dạng dẻo, biến dạng đàn hồi, rung động, v.v
165
Chương 3. Động lực học quá trình cắt
Hãy miêu tả quá trình bào và xọc mà bạn đã nhìn thấy trong thực tế
166
Chương 3. Động lực học quá trình cắt
Chuyển động chạy dao ngược có cắt không? Nếu cắt thì sao?
Có máy phay đứng/nằm. Có máy bào ngang (bào giường). Có máy bào
đứng không?
Có thể gia công tốc độ cao trên máy bào và xọc không? Tại sao?
Năng suất gia công trên máy bào và xọc thế nào?
Có nên sử dụng nguyên công bào và xọc trong sản xuất loạt lớn không?
Nếu muốn thay thế nguyên công bào và xọc trong sản xuất loạt lớn thì nên
dùng nguyên công gì? (ví dụ cho bào mặt phẳng và xọc rãnh then)
167
Chương 3. Động lực học quá trình cắt
Các thông số cắt, tiết diện lớp kim loại bị cắt bà TSHH của dao cắt
khi bào
168
Chương 3. Động lực học quá trình cắt
Các thông số cắt, tiết diện lớp kim loại bị cắt bà TSHH của dao cắt
khi xọc
169
Chương 3. Động lực học quá trình cắt
170
Chương 3. Động lực học quá trình cắt
Bạn đã có kinh nghiệm khoan trong thực tế (cả kim loại lẫn vật liệu
thông thường)? Nếu có hãy miêu tả.
171
Chương 3. Động lực học quá trình cắt
Mũi khoan
Chuyển động ăn dao
Phôi
172
Chương 3. Động lực học quá trình cắt
Một trong những nguyên công gia công kim loại lâu đời và
phổ biến nhất.
174
Chương 3. Động lực học quá trình cắt
Lưỡi cắt ngang làm việc ở tốc độ thấp, góc trước âm ->
gây ra lực dọc trục lớn, mòn nhanh.
Tại lưỡi cắt phụ, góc sau 1 = 0, góc sắc nhỏ -> chóng
mòn.
Tại lưỡi cắt chính, từ ngoài vào trong góc trước giảm
nhanh -> tăng công biến dạng vật liệu cắt, tăng ma sát,
tăng nhiệt cắt.
Phoi thoát khó và chậm, dung dịch trơn nguội khó vào
vùng cắt -> nhiệt cắt lớn, truyền nhiệt khó khăn -> tốc độ
khoan thấp.
175
Chương 3. Động lực học quá trình cắt
Khó chế tạo/mài mũi khoan đối xứng -> lực cắt hai bên
không đều -> lệch tâm, lỗ khoan bị lay rộng
176
Chương 3. Động lực học quá trình cắt
Mũi khoan
Phôi
h/d > 5
h
d
178
Chương 3. Động lực học quá trình cắt
Theo bạn khi khoan lỗ sâu thì sẽ gặp phải những khó khăn gì?
179
Chương 3. Động lực học quá trình cắt
Mũi khoan này có gì đặc biệt và làm việc như thế nào?
180
Chương 3. Động lực học quá trình cắt
181
Chương 3. Động lực học quá trình cắt
Khoan lỗ sâu
182
Chương 3. Động lực học quá trình cắt
184
Chương 3. Động lực học quá trình cắt
186
Chương 3. Động lực học quá trình cắt
= 18o 30o
187
Chương 3. Động lực học quá trình cắt
Góc xoắn
189
Chương 3. Động lực học quá trình cắt
190
Chương 3. Động lực học quá trình cắt
191
Chương 3. Động lực học quá trình cắt
( D d ) Sv DSv
f ab (mm 2 ) f ab ( mm 2 )
4 4
Diện tích cắt cho một vòng quay F
F 2 f 2ab
192
Chương 3. Động lực học quá trình cắt
Trong thực tế
193
Chương 3. Động lực học quá trình cắt
Doa
Thường là quá trình gia công lần cuối
Lượng dư cắt rất nhỏ (doa thô <0,5 mm; doa tinh 0,05-0,2 mm)
194
Chương 3. Động lực học quá trình cắt
Răng cắt
D < 35 mm, 3 răng
D > 35 mm, 4 răng
195
Chương 3. Động lực học quá trình cắt
196
Chương 3. Động lực học quá trình cắt
Phương pháp gia công kim loại được sử dụng rộng rãi.
Một trong những phương pháp đạt năng suất cao nhất.
Có thể dùng để gia công mặt phẳng, mặt định hình phức tạp, rãnh then,
cắt đứt, mặt tròn xoay, trục then hoa, cắt ren, bánh răng …
197
Chương 3. Động lực học quá trình cắt
Nhiều lưỡi cắt cùng tham gia cắt nên năng suất cao (ví dụ bào).
Lưỡi cắt làm việc không liên tục -> gây va đập, rung động -> khả năng
Diện tích cắt thay đổi -> lực cắt thay đổi -> gây rung động
Khối lượng thân dao phay thường lớn -> truyền nhiệt tốt
198
Chương 3. Động lực học quá trình cắt
199
Chương 3. Động lực học quá trình cắt
200
Chương 3. Động lực học quá trình cắt
Tốc độ cắt V
Vn = .D.n/1000 (m/ph)
Vs = s.n/1000 (m/ph)
Vc Vn Vs
201
Chương 3. Động lực học quá trình cắt
202
Chương 3. Động lực học quá trình cắt
2t
cos =1-
D
b,B
1-cos t
sin =
2 2 D
203
Chương 3. Động lực học quá trình cắt
t
atb sZ sin sZ ( mm)
2 D
Hoặc chính xác
1 2 sZ t
atb
sZ sin
0
D
(mm)
204
Chương 3. Động lực học quá trình cắt
1-Mặt trước
2-Mặt sau
3-Cạnh viền
4-Lưng răng
Tiết diện mặt đầu
5-Lưỡi cắt xoắn
207
Chương 3. Động lực học quá trình cắt
Tiết diện pháp tuyến: ảnh hưởng quá trình cắt như hệ số co rút phoi, lực cắt,
độ mòn của răng dao, chất lượng bề mặt gia công, …
Tiết diện mặt đầu: dùng điều chỉnh dao phay khi mài mặt trước, mặt sau
tg
tg n tg 1 tg cos
cos
208
Chương 3. Động lực học quá trình cắt
Bước vòng
209
Chương 3. Động lực học quá trình cắt
210
Chương 3. Động lực học quá trình cắt
Lưỡi răng
đang vào cắt
Toàn bộ
lưỡi răng
đang cắt
212
Chương 3. Động lực học quá trình cắt
213
Chương 3. Động lực học quá trình cắt
=>
Diện tích cắt của n răng đồng thời tham gia cắt
n
sZ D n
F fi (cos i
cos i
d)
2 sin i 1
c
i 1
214
Chương 3. Động lực học quá trình cắt
215
Chương 3. Động lực học quá trình cắt
Kết cấu dao phay mặt đầu thân liền thép gió
217
Chương 3. Động lực học quá trình cắt
218
Chương 3. Động lực học quá trình cắt
219
Chương 3. Động lực học quá trình cắt
220
Chương 3. Động lực học quá trình cắt
2t
arcsin 1
2 D
CMN 90o
=>
=>
a: amin (B-B)
-> amax (A-A)
-> amin (C-C)
amin sZ sin cos
2
am ax sZ sin
222
Chương 3. Động lực học quá trình cắt
atb sZ sin cos
4
hoặc
/2
1 2 sZ t
atb
/2 0
sZ sin cos d
D
sin
223
Chương 3. Động lực học quá trình cắt
224
Chương 3. Động lực học quá trình cắt
Btsz Z
=> Ftb
D
225
Chương 3. Động lực học quá trình cắt
Lời giải
226
Chương 3. Động lực học quá trình cắt
Phân biệt chiều sâu cắt/chiều sâu phay, chiều rộng cắt, chiều rộng
phay
Chiều sâu cắt (to): kích thước lớp kim loại được cắt sau một lần chạy dao, đo
theo phương vuông góc với bề mặt gia công.
Chiều sâu phay (t): kích thước lớp kim loại được cắt đo theo phương vuông
góc với trục dao phay.
Chiều rộng cắt (b): Khoảng cách giữa bề mặt đã gia công và bề mặt chưa gia
công đo dọc theo lưỡi cắt, cũng chính là chiều dài phần làm việc của lưỡi cắt
tham gia cắt.
Chiều rộng phay (B): Kích thước lớp kim loại bị cắt đi đo theo phương chiều
trục của dao phay.
227
Chương 3. Động lực học quá trình cắt
Phân biệt chiều sâu cắt/chiều sâu phay, chiều rộng cắt, chiều rộng
phay
Phân biệt chiều sâu cắt/chiều sâu phay, chiều rộng cắt, chiều rộng
phay
230
Chương 3. Động lực học quá trình cắt
Tuy có nhiều profin ren khác nhau nhưng chúng đều được tiêu chuẩn hóa.
231
Chương 3. Động lực học quá trình cắt
Phoi cắt rất mỏng, kích thước lớp cắt luôn thay đổi.
Khi tiện ren bằng dao hai lưỡi (ren tam giác) hay ba lưỡi (ren vuông, ren
hình thang), việc thoát phoi khó khăn, lực cắt lớn.
Khi cắt ren bằng ta rô, bàn ren, điều kiện tản nhiệt kém, khó thoát phoi
232
Chương 3. Động lực học quá trình cắt
Mài ren
Cán ren
233
Chương 3. Động lực học quá trình cắt
Đặc điểm
Phương pháp gia công ren được dùng rộng rãi nhất.
Sử dụng dao tiện có hình dáng lưỡi cắt khác nhau để tạo ra các loại
234
Chương 3. Động lực học quá trình cắt
Động học quá trình gia công ren – Tiện ren
(tiếp)
Dao tiện ren
235
Chương 3. Động lực học quá trình cắt
Dao tiện ren trụ răng lược Dao tiện ren đĩa răng lược
236
Chương 3. Động lực học quá trình cắt
237
Chương 3. Động lực học quá trình cắt
Động học quá trình gia công ren – Ta rô/bàn
ren
Kết cấu mũi ta rô
238
Chương 3. Động lực học quá trình cắt
Động học quá trình gia công ren – Ta rô/bàn
ren
Kết cấu bàn ren
239
Chương 3. Động lực học quá trình cắt
240
Chương 3. Động lực học quá trình cắt
Chuốt đẩy
Chuốt kéo
241
Chương 3. Động lực học quá trình cắt
Một trong những phương pháp gia công kim loại có năng xuất cao nhất
242
Chương 3. Động lực học quá trình cắt
243
Chương 3. Động lực học quá trình cắt
245
Chương 3. Động lực học quá trình cắt
Là phương pháp gia công răng bằng DCC có hình dáng lưỡi cắt chính gần
giống với biên dạng rãnh giữa hai hoặc nhiều răng của bánh răng cần gia
công.
Khi cắt răng theo phương pháp này, thường có các chuyển động sau:
Chuyển động để cắt hết chiều sâu rãnh răng cần gia công.
247
Chương 3. Động lực học quá trình cắt
Sơ đồ cắt răng bằng dao phay đĩa mô đun Cắt răng bằng dao phay
vấu mô đun
248
Chương 3. Động lực học quá trình cắt
249
Chương 3. Động lực học quá trình cắt
251
Chương 3. Động lực học quá trình cắt
252
Chương 3. Động lực học quá trình cắt
253
Chương 3. Động lực học quá trình cắt
Bài tập
BT3-1 Phay một mặt phẳng bằng dao phay trụ răng thẳng, với các điều kiện sau
: đường kính dao D= 100mm, số răng dao Z=24,Quá trình phay là phay nghịch
với chiều rộng dao phay B=70mm, chiều sâu phay t= 8mm, lượng chạy dao
vòng Sv = 1 mm/vg
Hãy biểu diễn bằng hình vẽ và tính :
Diện tích cắt lớn nhất do các răng đồng thời tham gia cắt
Diện tích cắt nhỏ nhất do các răng đồng thời tham gia cắt
Diện tích cắt trung bình do một răng cắt
BT3-2 Phay đối xứng bằng dao phay mặt đầu một mặt phẳng rộng 60mm với
các điều kiện sau : chiều sâu cắt bằng 5mm, lượng chạy dao vòng 1,5mm/vòng.
Đường kính dao 100mm. Số răng dao 10, góc nghiêng chính 600.
Hãy biểu diễn bằng hình vẽ và tính:
Chiều dày cắt lớn nhất và diện tích cắt lớn nhất do các răng cắt ra?
Chiều dày cắt nhỏ nhất và diện tích cắt nhỏ nhất do 1 răng cắt ra?
254
Hết Chương 3
255
CHƯƠNG 4
CƠ SỞ VẬT LÝ
QUÁ TRÌNH CẮT
256
NỘI DUNG CHƯƠNG 4
257
Những hiện tượng khi cắt
Những hiện tượng vật lý gì đang diễn ra trong quá trình cắt?
258
4.1 Cấu tạo tinh thể kim loại
Lập phương thể tâm Lập phương diện tâm Lục giác xếp chặt
259
4.1 Cấu tạo tinh thể kim loại (tiếp)
Trong thực tế tại mọi vị trí trong kim loại, mạng tinh thể có theo trật tự
như trên không?
=> Trong thực tế không có kim loại nguyên chất 100% mà có các tạp chất
hoặc kim loại khác (hợp kim) gây sai lệch mạng tinh thể (12%), ảnh hưởng
rất lớn đến cơ tính kim loại.
261
4.1 Cấu tạo tinh thể kim loại (tiếp)
Bạn có biết ví dụ nào trong thực tế cơ tính kim loại bị thay đổi khi thêm
các thành phần tạp chất/hợp kim?
Thép (sắt + cacbon + đồng + mangan + niken + ...) với tổng lượng nguyên tố
thêm vào nằm khoảng từ 1,0% đến 50% tổng khối lượng hỗn hợp để cải thiện
chất lượng thép thành phẩm. Tuỳ theo số lượng khác nhau của các nguyên tố
và tỷ lệ của chúng trong thép mà thay đổi độ cứng, độ đàn hồi, tính dễ uốn, sức
bền và khả năng chống oxy hoá của thép thành phẩm.
Gang (pha trộn với cacbon cao hơn 2,06%) – cứng, giòn
Ngoài ra sự sai lệch mạng tinh thể còn do biến dạng kim loại gây ra.
Bạn có biết ví dụ nào trong thực tế cơ tính kim loại bị thay đổi do biến
dạng?
262
4.2. Sự biến dạng của tinh thể
263
4.2 Sự biến dạng của tinh thể (tiếp)
264
4.2 Sự biến dạng của tinh thể (tiếp)
phoi
Trong quá trình gia công vật liệu, vật liệu chi tiết và phoi sẽ bị biến dạng đàn
hồi, biến dạng dẻo, và biến dạng phá hủy.
265
Cơ tính kim loại
Độ bền (tĩnh) (strength)
Trong thực tế những kim loại nào có độ bền cao?
Nếu dùng cảm tính để đánh giá độ bền thì như thế nào?
Độ dẻo (ductile)
Kim loại như thế nào thì được gọi là dẻo?
Độ cứng (hardness)
Kim loại như thế nào thì được gọi là cứng?
Dao bắt đầu nén vật liệu gia công theo mặt trước. Khi lực cắt (P) tăng xuất
hiện biến dạng đàn hồi → chuyển nhanh sang biến dạng dẻo. lớp phoi có
chiều dày tc được hình thành từ lớp kim loại bị cắt có chiều dày to dịch chuyển
dọc theo mặt trước của dao.
to Tiến dao
267
GIỚI THIỆU MỘT SỐ NGUYÊN CÔNG CẮT GỌT KIM
LOẠI
Các thông số khi cắt (chế độ cắt)
phoi
Tốc độ cắt
Chiều sâu cắt
1. Tốc độ cắt
dao
2. Chiều sâu cắt
3. Tốc độ ăn dao
tc
Vùng biến dạng 1
Vùng biến dạng 2
to
269
4.3 Quá trình cắt và tạo phoi (tiếp)
Miền tạo phoi AOE: OA là đường phát sinh những biến dạng dẻo đầu tiên,
OE là đường kết thúc biến dạng dẻo.
Lớp kim loại bị cắt sau khi biến dạng trong miền tạo phoi, còn chịu thêm
biến dạng do ma sát mặt trước dao và phoi.
270
4.3 Quá trình cắt và tạo phoi (tiếp)
Sử dụng kinh nghiệm thực tế, theo bạn tốc độ cắt ảnh hưởng thế nào
đến chiều rộng miền tạo phoi?
271
4.3 Quá trình cắt và tạo phoi (tiếp)
Miền tạo phoi ứng với các tốc độ cắt khác nhau
272
4.3 Quá trình cắt và tạo phoi (tiếp)
góc trước
góc trượt phoi
phoi
dụng cụ
273
QUÁ TRÌNH TẠO PHOI
274
Quá trình tạo phoi
275
Quá trình tạo phoi
276
Quá trình tạo phoi
277
Quá trình tạo phoi
Phoi dây
Cũng có thể hình thành khi:
- Cắt vật liệu mềm
- Tốc độ cắt thấp
- Góc trước nhỏ
Phoi dây
Trong sản xuất công nghiệp chúng ta có mong muốn phoi dây?
Phoi dây có thể tạo thành búi, bám chặt vào dao, cào xước bề mặt gia công.
Trong các hệ thống sản xuất có thu gom phoi tự động, phoi dây dễ gây ra kẹt,
khó thu gom.
279
Quá trình tạo phoi
Phoi xếp (segmented chip)
vết nứt
phoi Vùng biến
trượt kim loại
biến dạng cạnh vết dạng lớn
dọc theo mặt
nứt
phẳng trượt
Vùng biến Dụng cụ
dụng cụ cắt dạng ít cắt
Phoi cắt ra có dạng các hạt xếp với nhau thành từng đoạn ngắn . Phoi xếp có
được khi cắt các loại vật liệu dẻo (thép, đồng thau ...) ở tốc độ cắt thấp ,chiều dày
cắt lớn, góc trước tương đối nhỏ.
Phoi xếp chịu biến dạng rất lớn→vật liệu gia công bị mất tính dẻo và được hóa
bền đến mức là các phần tử của phoi đều bị trượt theo mặt OF.
Phoi xếp có độ cứng cao hơn vật liệu gia công (VL thép, phoi cứng hơn 2-3 lần)
280
Quá trình tạo phoi và các dạng phoi
281
Quá trình tạo phoi
Sự hình thành phoi không liên tục (phoi vụn) làm lực cắt thay đổi gây ra va
đập, rung động ... chất lượng bề mặt xấu đi, nhiệt và lực chỉ tập trung ở mũi
dao.
283
Quá trình tạo phoi
284
Quá trình tạo phoi
Nếu không mong muốn phoi dây trong sản xuất nghiệp thì có giải pháp
gì ko?
285
Quá trình tạo phoi
phoi
Lớp cắt có chiều dầy t0 bị biến dạng
qua vùng thứ nhất thành phoi có tc
dụng
chiều dầy tC. Phoi thoát ra trượt trên cụ
mặt trước của dụng cụ với áp lực và vùng
biến
ma sát lớn gây ra biến dạng lần hai dạng
chính
của phoi.
to vùng biến dạng phụ
K K bd K ms
Kbd – mức độ biến dạng của phoi trong miền tạo phoi
Kms – mức độ biến dạng của phoi do ma sát với mặt trước của dao
287
4.4 Hệ số co rút phoi (tiếp)
Hệ số co rút phoi
Chiều dày phoi cắt ra tc > to. Hiện tượng đó gọi là co rút phoi được đặc trưng
bằng hệ số co rút phoi
tc OF.cos cos
K
to OF.sin sin
Mặt OF được gọi là mặt trượt và góc là góc trượt. Góc trượt có thể xác định
nhờ hệ số co rút phoi như sau:
cos
tg
K sin vùng trượt chính
phoi
F
dcc
V (tốc độ cắt)
O
phôi
288
4.4 Hệ số co rút phoi (tiếp)
Cách xác định hệ số K
Phương pháp đo trực tiếp: đo chiều dài phoi cắt ra lc. Khi cắt, lớp cắt
có chiều dài lo. tc lo
K
to lc
Phương pháp trọng lượng: khi không biết chiều dài lớp cắt lo
B1: Cân đoạn phoi được G (g) và đo chiều dài lc
B2. Diện tích của phoi là 1000.G
Ff
g .lc
(g - khối lượng riêng của vật liệu cắt – g/cm3)
B3. Thể tích được bảo toàn nên ta có: lc.Ff = lo.b.t
lc Ff 1000.G
K
lo b.t g .b.t.lc
289
4.4 Hệ số co rút phoi (tiếp)
Các nhân tố ảnh hưởng hệ số co rút phoi
Ảnh hưởng của vật liệu gia công
Vật liệu càng dẻo (giới hạn bền càng nhỏ), kim loại bị biến dạng càng nhiều
=> K lớn.
Ví dụ: khi cắt đồng và thép 35 cùng chế độ cắt có hệ số co rút phoi lần lượt là
K ≈ 6,5 và K ≈ 2,84
291
4.4 Hệ số co rút phoi (tiếp)
Các nhân tố ảnh hưởng hệ số co rút phoi (tiếp)
Ảnh hưởng của góc cắt
292
4.4 Hệ số co rút phoi (tiếp)
Các nhân tố ảnh hưởng hệ số co rút phoi (tiếp)
Ảnh hưởng của góc nghiêng chính ()
293
4.4 Hệ số co rút phoi (tiếp)
Các nhân tố ảnh hưởng hệ số co rút phoi (tiếp)
Ảnh hưởng của vận tốc cắt
V, m/ph
294
4.4 Hệ số co rút phoi (tiếp)
Các nhân tố ảnh hưởng hệ số co rút phoi (tiếp)
Ảnh hưởng của chiều dày cắt (a)
295
4.4 Hệ số co rút phoi (tiếp)
Các nhân tố ảnh hưởng hệ số co rút phoi (tiếp)
296
4.5 Hiện tượng lẹo dao
Trong quá trình cắt tạo phoi dây, mặt trước của dao kề ngay lưỡi cắt thường xuất
hiện những lớp kim loại có cấu trúc khác hẳn với vật liệu gia công và vật liệu làm
dao. Nếu lớp kim loại này bám chắc vào lưỡi cắt của dụng cụ thì được gọi là lẹo
dao
Lẹo dao
297
4.5 Hiện tượng lẹo dao (tiếp)
300
4.5 Hiện tượng lẹo dao (tiếp)
M = + (22 37o)
M = 0o
M = (8 15).10-3 mm (dao
thép gió = (1215) 10-3 mm,
dao hợp kim cứng =
(1824) 10-3 mm)
301
4.5 Hiện tượng lẹo dao (tiếp)
Các yếu tố ảnh hưởng tới hiện tượng lẹo dao – vận tốc cắt
Tốc độ cắt tăng thì Tốc độ cắt tăng thì chiều cao
chiều cao lẹo dao tăng. lẹo dao giảm dần và biến mất.
302
4.5 Hiện tượng lẹo dao (tiếp)
Các yếu tố ảnh hưởng tới hiện tượng lẹo dao – vật liệu gia công
303
4.5 Hiện tượng lẹo dao (tiếp)
Các yếu tố ảnh hưởng tới hiện tượng lẹo dao – Chiều dày cắt
Chiều dày cắt càng lớn tốc độ hình thành lẹo dao càng thấp và chiều dao
cua lẹo dao càng cao.
304
4.5 Hiện tượng lẹo dao (tiếp)
Các yếu tố ảnh hưởng tới hiện tượng lẹo dao – Góc trước γ
Tăng góc trước thì tốc độ hình thành lẹo dao càng cao và chiều
cao lẹo dao càng nhỏ.
305
4.5 Hiện tượng lẹo dao (tiếp)
306
4.6. Nhiệt trong quá trình cắt
- Công nội ma sát giữa các phần tử của vật liệu gia công trong quá trình biến
dạng (Q1). Biến dạng tinh thể được tạo ra do sự xô lệch và trượt của mạng
tinh thể. Việc biến dạng tinh thể tạo ra nội ma sát bên trong vật liệu và tạo
thành nhiệt.
- Công ngoại ma sát giữa bề mặt chi tiết gia công và mặt sau dao (Q3).
Q = Q1 + Q2 + Q3 + Q4
307
4.6.Nhiệt trong quá trình cắt (tiếp)
dcc
phoi
phôi
phôi
Tốc độ cắt
Nhiệt phân bố chủ yếu trong So sánh phần trăm nhiệt sinh
vùng cắt. ra trong quá trình cắt sẽ
truyền vào phoi, dụng cụ
308
4.6.Nhiệt trong quá trình cắt (tiếp)
309
4.6.Nhiệt trong quá trình cắt (tiếp)
310
4.6.Nhiệt trong quá trình cắt (tiếp)
Ảnh hưởng của nhiệt cắt đến dụng cụ và chi tiết gia công
Giảm độ bền, độ cứng của dụng cụ, làm cho kim loại mềm ra, biến
dạng dẻo dẫn tới dụng cụ bị biến dạng.
Làm biến dạng chi tiết đang gia công, làm khó kiểm tra được dung sai
kích thước chi tiết.
Nhiệt độ tăng quá cao làm cơ tính vật liệu lớp bề mặt thay đổi gây ảnh
hưởng xấu tới chi tiết gia công.
311
4.6.Nhiệt trong quá trình cắt (tiếp)
313
4.6.Nhiệt trong quá trình cắt (tiếp)
Ảnh hưởng của lượng chạy dao S (chiều dầy lớp cắt)
Khi tăng lượng chạy dao S thì nhiệt cắt tăng nhưng không tăng tỷ lệ thuận
314
4.6.Nhiệt trong quá trình cắt (tiếp)
Ảnh hưởng của chiều sâu cắt t (chiều rộng lớp cắt)
Chiều sâu cắt t ảnh hưởng đến nhiệt cắt ít hơn so với lượng chạy dao
315
4.6.Nhiệt trong quá trình cắt (tiếp)
316
4.6.Nhiệt trong quá trình cắt (tiếp)
317
4.6.Nhiệt trong quá trình cắt (tiếp)
Ảnh hưởng của vật liệu làm dao và vật liệu gia công
+ Khi cắt vật liệu giòn nhiệt cắt thấp hơn khi cắt vật liệu dẻo.
+ Nhiệt cắt phụ thuộc chủ yếu vào nhiệt dung và tính dẫn nhiệt của vật liệu gia
+ Kích thước thân dao cũng có ảnh hưởng đến nhiệt cắt do khả năng truyền
nhiệt của thân dao, kích thước thân dao càng lớn thì nhiệt cắt càng thấp.
318
4.6.Nhiệt trong quá trình cắt (tiếp)
Sự thay đổi nhiệt cắt phụ thuộc vào đặc tính mài mòn của dụng cụ cắt. Khi tăng
rãnh lõm trên bề mặt trước thì nhiệt độ tại điểm tiếp xúc trên mặt trước giảm đi
Nếu tăng chiều rộng mài mòn trên mặt sau thì nhiệt độ trên điểm tiếp xúc trên
319
4.6.Nhiệt trong quá trình cắt (tiếp)
Khi có dung dịch trơn nguội thì nhiệt cắt giảm nhanh.
Ngoài tác dụng làm nguội, dung dịch trơn nguội còn có tác dụng giảm ma sát ở
320
4.6.Nhiệt trong quá trình cắt (tiếp)
v m s nt q sin ( n q ) (oC)
321
4.6.Nhiệt trong quá trình cắt (tiếp)
Sử dụng dụng cụ cắt làm bằng các loại vật liệu có ma sát thấp.
322
Câu hỏi ôn tập
CH6-1 Hiện tượng nhiệt trong quá trình cắt : Định nghĩa nhiệt cắt, vẽ hình nhiệt
sinh ra trong quá trình cắt.
CH6-2 Trình bày các nguồn sinh nhiệt Q1,Q2,Q3, Q4, sự phân bố nhiệt.
CH6-3 Viết phương trình cân bằng nhiệt.
CH6-4 Các nhân tố ảnh hưởng đến nhiệt cắt.
CH6-5 Công thức thực nghiệm tính nhiệt cắt.
323
4.7 Độ bóng bề mặt gia công và hiện tượng cứng nguội khi cắt
Với một chi tiết dạng trục như hình vẽ, các thông số kỹ thuật nào cần là
cần thiết?
324
4.7 Độ bóng bề mặt gia công và hiện tượng cứng nguội khi cắt
325
4.7 Độ bóng bề mặt gia công và hiện tượng cứng nguội khi cắt
Bề mặt sau
khi tiện trên
phôi thép
Biến dạng dẻo, biến dạng đàn hồi của lớp bề mặt chi tiết khi cắt gọt kim loại
Thông số hình học dao
Rung động khi cắt gọt
Lẹo dao
…
326
4.7 Độ bóng bề mặt gia công và hiện tượng cứng nguội khi cắt
Phần nào của nhấp nhô bề mặt là NHÁM BỀ MẶT? SÓNG BỀ MẶT?
SAI LỆCH HÌNH DẠNG?
327
4.7 Độ bóng bề mặt gia công và hiện tượng cứng nguội khi cắt
328
4.7 Độ bóng bề mặt gia công và hiện tượng cứng nguội khi cắt
Ảnh hưởng của nhám bề mặt đến chất lượng làm việc của chi tiết máy
329
4.7 Độ bóng bề mặt gia công và hiện tượng cứng nguội khi cắt
330
4.7 Độ bóng bề mặt gia công và hiện tượng cứng nguội khi cắt
Ảnh hưởng của các nhân tố đến độ nhấp nhô bề mặt và tính chất cơ
lý của bề mặt gia công
331
4.7 Độ bóng bề mặt gia công và hiện tượng cứng nguội khi cắt
Khi kim loại bị biến dạng dẻo, mạng tinh thể bị nát vụn,
xô lệch khiến cho kim loại trở nên bền và cứng hơn.
332
4.7 Độ bóng bề mặt gia công và hiện tượng cứng nguội khi cắt
Các nguyên công khác nhau gây ra chiều sâu lớp cứng nguội khác nhau
(gia công thép kết cấu có độ cứng trung bình)
Khi gia công thô bằng dao tiện 0,4 0,5 mm
Khi gia công tinh 0,07 0,08 mm
Khi mài 0,04 0,06 mm
Khi đánh bóng 0,02 0,04 mm
334
4.7 Độ bóng bề mặt gia công và hiện tượng cứng nguội khi cắt
Tính chất cơ lý của bề mặt gia công được đánh giá bởi:
335
4.7 Độ bóng bề mặt gia công và hiện tượng cứng nguội khi cắt
Hiện tượng cứng nguội có lợi hay hại cho chi tiết khi làm việc?
Bề mặt chi tiết không có khuyết tật => Cứng nguội có tác dụng tốt
Bề mặt chi tiết có khuyết tật => tập trung ứng suất, các vết nứt dễ phát
triển => giới hạn bền mỏi của chi tiết giảm, tuổi thọ chi tiết bị hạ thấp
Nguyên công thô gây ra mức độ cứng nguội cao => ảnh hưởng đến
336
4.8.DUNG DỊCH TRƠN NGUỘI (CUTTING FLUIDS)
Trong quá trình gia công cắt gọt, do ảnh hưởng của biến dạng và ma sát nên xảy
ra hiện tượng toả nhiệt nhiều làm giảm độ cứng của dao nên cần thiết phải làm
nguội dao. Dung dịch trơn nguội được dùng với mục đích:
337
4.8.DUNG DỊCH TRƠN NGUỘI (CUTTING FLUIDS)
Tính chất ổn định, không thay đổi theo nhiệt độ và thời gian.
Mùi của chất bôi trơn không khó chịu, không gây ảnh hưởng sức khỏe của
338
4.8.DUNG DỊCH TRƠN NGUỘI (CUTTING FLUIDS)
Nhóm 1: có tác dụng làm lạnh là chủ yếu: dung dịch nước điện ly.
Ví dụ: dung dịch CaCO3 2%, dung dịch (NaPO4 0,8% + NaNO3 0,2%)
Ví dụ: dung dịch nước xà phòng (xà phòng 0,9% + NaPO4 0,5% + NaNO3
0,4%)
339
4.8.DUNG DỊCH TRƠN NGUỘI (CUTTING FLUIDS)
Khi gia công thô thì dùng dung dịch có tính làm nguội là chủ yếu.
Khi gia công tinh thì dùng dung dịch có tính bôi trơn là chủ yếu.
Lưu ý:
- Khi gia công gang, đồng thau, đồng thanh, nhôm, người ta không tưới nguội.
Trường hợp đặc biệt có tưới thì dùng dầu lửa pha với nhựa thông có pha thêm
các chất chống rỉ.
- Dùng dao hợp kim cứng để gia công: khi tưới phải tưới ngay từ đầu và tưới liên
tục, mục đích để tránh cho mảnh hợp kim đang nóng gặp lạnh sẽ bị nứt vỡ ra.
340
4.8.DUNG DỊCH TRƠN NGUỘI (CUTTING FLUIDS)
341
4.8.DUNG DỊCH TRƠN NGUỘI (CUTTING FLUIDS)
342
4.8.DUNG DỊCH TRƠN NGUỘI (CUTTING FLUIDS)
343
Câu hỏi ôn tập
CH4-1 Có những dạng phoi chính gì trong cắt gọt kim loại? Trình bày nguyên
nhân hình thành các dạng phoi này.
CH4-2 Hãy trình bày hiện tượng lẹo dao, nguyên nhân, các yếu tố ảnh hưởng,
ưu nhược điểm, cách khắc phục.
CH4-3 Khi gia công thô thì dùng dung dịch có tính làm nguội cao hay bôi trơn
cao?
CH4-4 Khi gia công tinh thì dùng dung dịch có tính làm nguội cao hay bôi trơn
cao?
344
HẾT CHƯƠNG 4
(CƠ SỞ VẬT LÝ QUÁ TRÌNH CẮT)
345
CHƯƠNG 5
ĐỘNG LỰC HỌC QUÁ TRÌNH CẮT
Chương 5: Động lực học quá trình cắt
5.1.1 Lực cắt trong hệ thống động lực học quá trình cắt
5.1.2 Lực tác dụng lên mặt trước và mặt sau dụng cụ cắt
5.1.3 Lực cắt đơn vị và các quy luật của lực cắt
5.2.1 Lực cắt khi tiện và các thành phần lực cắt
5.2.2 Công thức tổng quát để tính lực cắt khi tiện
347
Chương 5: Động lực học quá trình cắt
Lực cắt ảnh hưởng đến những yếu tố nào trong quá trình cắt?
Dụng cụ cắt
Đồ gá
Máy công cụ
Năng suất
Năng lượng
…
348
Chương 5: Động lực học quá trình cắt
Thiết kế đồ gá
…
349
Chương 5: Động lực học quá trình cắt
Lực cắt thay đổi hay cố định (hằng số) trong quá trình cắt?
Trong quá trình cắt liên tục (vd. tiện), lực cắt cố định hay thay đổi?
(bỏ qua lẹo dao, chiều sâu cắt không đổi)
350
Chương 5: Động lực học quá trình cắt
Tĩnh học
Giá trị trung bình giữa giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của sự dao
động của lực cắt.
Động học
Sự thay đổi của lực cắt trong suốt quá trình cắt.
351
Chương 5: Động lực học quá trình cắt
352
Chương 5: Động lực học quá trình cắt
353
Chương 5: Động lực học quá trình cắt
354
Chương 5: Động lực học quá trình cắt
Khi góc γ càng nhỏ thì góc cắt càng lớn, hệ số co rut phoi càng lớn, công tạo
phoi lớn làm tăng toàn bộ hệ thống lực cắt.
Ft
356
Chương 5: Động lực học quá trình cắt
Các yếu tố ảnh hướng tới lực cắt - góc nghiêng chính φ
Lực cắt
357
Chương 5: Động lực học quá trình cắt
-Ảnh hưởng của góc sau α: Tăng góc sau thì diện tích tiếp xúc
giảm, do đó giảm lực pháp tuyến trên mặt sau N2 và tiếp tuyến trên
mặt sau F2 làm cho lực cắt tổng hợp giảm.
- Ảnh hưởng của góc nâng λ: Khi tăng góc nâng λ thì hệ số co rút
phoi tăng, góc trước của lưỡi cắt phụ giảm, đồng thời làm tăng áp lực
của phoi lên bề mặt chi tiết gia công nên làm tăng hệ số ma sát dẫn
tới lực cắt tăng.
358
Chương 5: Động lực học quá trình cắt
359
Chương 5: Động lực học quá trình cắt
360
Chương 5: Động lực học quá trình cắt
Hình 5.20. Ảnh hưởng của vận tốc cắt v đến PZ,
PY, PX khi tiện bằng dao hợp kim cứng Titan với
= 70o; t = 2,5 mm; S = 0,47 mm/vg
Khi không có lẹo dao lực cắt giảm khi vận tốc cắt tăng.
361
Chương 5: Động lực học quá trình cắt
v1 v2 v3
Khi có lẹo dao, lực cắt không chỉ phụ thuộc vào tốc độ cắt mà còn phụ thuộc kích
thước lẹo dao.
362
Chương 5: Động lực học quá trình cắt
363
Chương 5: Động lực học quá trình cắt
364
Chương 5: Động lực học quá trình cắt
Lực cắt khi tiện và các thành phần lực cắt (tiếp)
365
Chương 5: Động lực học quá trình cắt
Trong đó:
K pz K mz K z K z K rz K wz K z (5.137)
K py K my K y K y K ry K wy K y (5.138)
K px K mx K x K x K rx K wx K x (5.139)
366
Chương 5: Động lực học quá trình cắt
Công thức tổng quát để tính lực cắt khi tiện (tiếp)
Kmz, Kmy, Kmx – Hệ số ảnh hưởng của VLGC
367
Chương 5: Động lực học quá trình cắt
Công thức tổng quát để tính lực cắt khi tiện (tiếp)
Kz, K y, K x – Hệ số ảnh hưởng của góc nghiêng chính
368
Chương 5: Động lực học quá trình cắt
Công thức tổng quát để tính lực cắt khi tiện (tiếp)
Kz, K y, K x – Hệ số ảnh hưởng của góc trước
369
Chương 5: Động lực học quá trình cắt
Công thức tổng quát để tính lực cắt khi tiện (tiếp)
Krz, K ry, K rx – Hệ số ảnh hưởng của bán kính mũi dao
370
Chương 5: Động lực học quá trình cắt
Công thức tổng quát để tính lực cắt khi tiện (tiếp)
Kwz, K wy, K wx – Hệ số ảnh hưởng của dung dịch trơn nguội
371
Chương 5: Động lực học quá trình cắt
Công thức tổng quát để tính lực cắt khi tiện (tiếp)
Kz, K y, K x – Hệ số ảnh hưởng của độ mài mòn mặt sau
372
Chương 5: Động lực học quá trình cắt
Công thức tổng quát để tính lực cắt khi tiện (tiếp)
Cpz, Cpy, Cpx – Hệ số ảnh hưởng điều kiện gia công nhất định
373
Chương 5: Động lực học quá trình cắt
Công thức tổng quát để tính lực cắt khi tiện (tiếp)
Các hệ số mũ của t và S
374
Chương 5: Động lực học quá trình cắt
375
Chương 5: Động lực học quá trình cắt
Kiểm tra sức bền của dao (điều kiện bền uốn)
Lực Pz và Px gây uốn, Py nén.
P.l
u u u
Wu
BH 2
Wu (dao dạnh thanh chữ nhật)
6
.D 3
Wu (dao dạnh thanh tròn)
32
P Px2 Pz2
376
Chương 5: Động lực học quá trình cắt
P.l 3
f
K .E.J
.d 4
P Py J
64
377
Bài tập
BT5-1 Trên máy tiện người ta tiện ngoài theo điều kiện:
Chi tiết : phôi trục thép cán C50, có σb = 700N/mm2; Ф = 50mm; L = 800mm
Dao tiện T15K6 có γ= -100; α = 80; λ = 50; φ = 600; φ1=300; r=0,5mm; dao
vừa mới mài sắc.
Chế độ cắt t=5mm; s=0,28mm/vg; n=700 vòng/phút; tưới đủ dung dịch trơn
nguội
Máy T620. Ndc = 7KW; hiệu suất η = 0,8
Cách gá đặt một đầu kẹp mâm cặp, một đầu chống tâm
Yêu cầu tính độ võng lớn nhất của trục gia công và kiểm tra độ an toàn của
động cơ. Nếu [f] =0,15mm có đảm bảo không?
378
Bài tập
BT5-2 Trên máy tiện người ta tiện ngoài theo điều kiện :
Chi tiết : phôi trục thép cán C50, có σb = 700N/mm2; Ф = 50mm; L = 800mm
Dao tiện T15K6 có γ= -100; α = 80; λ = 50; φ = 600; φ1=300; r=0,5mm; dao
vừa mới mài sắc. Thân dao làm bằng thép 45 có [σu] = 200N/mm2, tiết diện thân
dao BxH = 20mmx30mm; khoảng nhô ra từ vị trí kẹp đến mũi dao l=40mm
Chế độ cắt t=5mm; s=0,28mm/vg; n=700 vòng/phút; tưới đủ dung dịch trơn
nguội. Máy T620. Ndc = 7KW; hiệu suất η = 0,8
Kiểm tra độ bền thân dao.
379
Bài tập
BT5-3 Tính động lực học khi tiện:
Trên máy tiện, người ta tiện ngoài theo điều kiện sau:
Chi tiết : phôi thép cán C50 có b = 700 N/mm2; =50mm; L= 800mm
Dao tiện : T15K6 có =10o; =8o; = 10o; =600; 1 =80; 1 =300; r= 0,5 mm; dao
vừa mới mài sắc. Chế độ cắt t=4,5 mm; s=0,34 mm/vg; v=110m/ph, tưới đủ dung
dich trơn nguội. Máy T620, Ndc =7 KW, hiệu suất =0,8; [Px] = 3600N
Cách gá đặt : một đầu kẹp và một đầu chống tâm.
Yêu cầu:
Tính các thành phần lực Px; Py; Pz
Tính công suất cắt và kiểm tra độ an toàn của động cơ.
Tính độ võng lớn nhất fmax của trục, nếu [f]=0,15mm có đảm bảo không?
2
Thân dao làm bằng thép 45 ; [u] = 200N/mm . Kiểm tra độ bền của thân dao;
biết BxH = 20x30 mm2 và khoảng nhô l= 30mm.
380
HẾT CHƯƠNG 5
(ĐỘNG LỰC HỌC QUÁ TRÌNH CẮT)
381
CHƯƠNG 6
MÒN VÀ TUỔI BỀN CỦA DỤNG CỤ CẮT
Nội dung Chương 6
383
Điều kiện làm việc của dụng cụ cắt
Ma sát lớn do phoi trượt trên mặt trước và mặt sau tiếp xúc bề mặt
đã gia công
384
Các dạng hỏng chính của DCC
Mòn dụng cụ
385
Khái niệm mòn
Sự thay đổi bề mặt của dụng cụ so với bề mặt trước khi gia công (bề mặt
ban đầu), kết quả là trong suốt quá trình cắt, một lớp vật liệu của dụng cụ
mất đi dần dần.
386
Cơ chế mài mòn của DCC
387
Cơ chế mài mòn của DCC
Bản chất: Trong quá trình cắt các hạt cứng ( hạt mài) từ vật liệu gia công và
phoi cào xước (mài mòn) các bề mặt tiếp xúc của dụng cụ với chi tiết, DCC với
phoi. Các hạt cứng nhỏ cào tróc đi các phần tử vật liệu dụng cụ trên mặt trước
Đặc điểm:
+ Khi cắt ở tốc độ cắt thấp, cơ chế mài mòn cào xước là chính.
+ Mòn vì cào xước tạo nên trên bề mặt tiếp xúc của dụng cụ các vết song song
388
Cơ chế mài mòn của DCC
Bản chất: Khi cắt đến một tốc độ cắt nhất định (tùy theo vật liệu DCC), nhiệt cắt
lớn, áp lực lớn ở các bề mặt tiếp xúc làm cho các phần tử vật liệu dụng cụ bị
chảy dẻo nhiều, dính vào phoi và chi tiết gia công trong quá trình chuyển động bị
Đặc điểm:
+ Các phần tử chảy dính của vật liệu dụng cụ phụ thuộc vào vật liệu gia công,
điều kiện cắt và vật liệu dụng cụ (các loại vật liệu dụng cụ dẻo dễ chảy dính hơn).
389
Cơ chế mài mòn của DCC
Bản chất: Ở tốc độ cắt cao ( nhiệt cắt lớn) vật liệu lớp bề mặt của dụng cụ dễ bị
oxy hoá (do tiếp xúc với không khí) tạo thành các lớp oxít. Lớp này mỏng và giòn
có sức bền kém nên dễ bị phá huỷ, tách ra khỏi bề mặt của dụng cụ → gây ra
mòn.
390
Cơ chế mài mòn của DCC
Bản chất: Khi cắt ở nhiệt độ cao, biến dạng dẻo lớn, vật liệu của dụng cụ và chi
tiết tương đồng về thành phần hóa học nên xảy ra hiện tượng khuyếch tán vào
nhau. Kết quả là một phần vật liệu của dụng cụ khuếch tán vào phoi và vật liệu
gia công→mòn.
Đặc điểm:
+ Trong quá trình cắt lượng vật liệu dụng cụ khuếch tán vào chi tiết và phoi lớn
hơn so với trường hợp tiếp xúc ở trạng thái tĩnh vài nghìn lần.
+ Ở nhiệt độ cao, dụng cụ hợp kim cứng thường xảy ra do khuyếch tán là chủ
yếu.
391
Cơ chế mài mòn của DCC
Nhận xét
Dụng cụ bị mòn theo cả 4 cơ chế, trong đó cơ chế mòn nào là chủ yếu thì ta nói
dụng cụ bị mòn theo cơ chế đó.
Ở nhiệt độ cắt thấp thì mòn vì cào xước là chủ yếu, còn 3 cơ chế mòn còn lại
xảy ra chủ yếu ở nhiệt độ cao.
Với các chế độ gia công thực tế thì cơ chế mài mòn chảy dính là chủ yếu.
392
Các dạng mòn của DCC
Mài mòn theo mặt sau Mài mòn theo mặt trước
Mài mòn đồng thời mặt trước và mặt Mài mòn tù lưỡi cắt
sau
393
Các dạng mòn của DCC
Mài mòn mặt sau thường xảy ra khi cắt các loại vật liệu dẻo với chiều dày cắt
nhỏ (a < 0,1mm), khi cắt các vật liệu giòn (gang xám).
Ảnh hưởng: DCC giảm (mất) khả năng cắt, chất lượng chi tiết giảm.
394
Các dạng mòn của DCC
Xảy ra khi cắt các loại vật liệu dẻo với chiều dày
cắt lớn(a>0,6mm) vì trong trường hợp đó nhiệt
cắt mặt trước cao hơn nhiệtcắt mặt sau. Khi MS
được bảo vệ bởi lẹo dao.
Đặc trưng: B, f, hf
395
Các dạng mòn của DCC
Thường gặp: Khi gia công vật liệu dẻo với chiều dày a=(0,1÷0,5)mm.
396
Các dạng mòn của DCC
Thường gặp: Khi gia công các loại vật liệu có tính dẫn nhiệt kém như chất dẻo.
Đặc trưng: ρ
Ảnh hưởng: DCC giảm (mất) khả năng cắt, chất lượng chi tiết giảm.
397
Các dạng mòn của DCC
Nhận xét
Trong các dạng mài mòn thì mài mòn theo mặt sau (hs) là quan trọng nhất và
dễ xác định nhất. Chiều cao mòn hs được dùng làm tiêu chuẩn đánh giá lượng
mài mòn.
Tuỳ thuộc vào vật liệu của chi tiết gia công mà mòn xảy ra theo các dạng khác
nhau: Thường vật liệu dẻo (thép) – chủ yếu mòn theo cả mặt trước và mặt sau,
vật liệu giòn (gang xám ) chủ yếu mòn mặt sau, vật liệu dẫn nhiệt kém (chất dẻo)
398
Các dạng mòn của DCC
399
Chỉ tiêu đánh giá mòn DCC
Chỉ tiêu mòn mặt sau: Dựa vào hs, hs≤[hs]
[hs] được xác định phụ thuộc chủ yếu vào yêu cầu độ bóng, độ chính
xác của chi tiết gia công, vật liệu làm dụng cụ và vật liệu gia công.
Ví dụ: khi gia công thô thép bằng dụng cụ hợp cứng [hs]=(0,8÷1mm)
400
Chỉ tiêu đánh giá mòn DCC
K=ht/(B/2+f)
[K] phụ thuộc vào vật liệu gia công, vật liệu dụng cụ yêu cầu chất lượng chi tiết
gia công (độ bóng bề mặt, độ chính xác yêu cầu).
Ví dụ: Dao HKC để gia công thô thép, [K] = 0,4mm
401
Phương pháp xác định lượng mài mòn
402
Khái niệm tuổi bền của dụng cụ cắt
Tuổi bền dụng cụ cắt (T) là thời gian làm việc liên tục của dụng cụ cắt
giữa 2 lần mài sắc. Nghĩa là thời gian làm việc từ lúc bắt đầu đến lúc
dụng cụ mòn đến lượng mòn cho phép. Tuổi bền được tính bằng phút.
Lượng mòn cho phép để xác định tuổi bền của dụng cụ thường là lượng
403
Các yêu tố ảnh hưởng đến tuổi bền của DCC?
Chế độ cắt
404
Thiết lập quan hệ giữa tuổi bền dụng cụ và vận tốc cắt
Bằng thực nghiệm ta xây dựng được đồ thị quan hệ giữa thời gian, tốc độ và độ
mòn của dao.
405
Thiết lập quan hệ giữa tuổi bền dụng cụ và vận tốc cắt
Xử lý số liệu thực nghiệm ta được quan hệ giữa tốc độ cắt v và tuổi bền của dụng
cụ thu được như sau (với [hs] = 0,8mm):
200
180
160
140
120
100
406
Thiết lập quan hệ giữa tuổi bền dụng cụ và vận tốc cắt
Ta xây dựng đồ thị quan hệ giữa lgV và lgT. Ta nhận được dạng đồ thị là đoạn
thẳng với các vận tốc ở chế độ gia công thường (không quá thấp).
407
Phương pháp xác định tuổi bền của DCC
Từ đồ thị ta rút ra mối quan hệ giữa lgV và lgT là hàm nghịch biến không
đi qua gốc tọa độ:
hay
lg A lg V A
m V m
lg T T
tương đương
V .T m const (Taylor )
* Ý nghĩa của công thức Taylor: trong dây chuyền sản xuất tự động
408
Câu hỏi ôn tập
CH7-3 Trình bày các giai đoạn mòn, chỉ tiêu đánh giá mòn của dụng cụ cắt.
CH7-4 Định nghĩa tuổi bên của dụng cụ cắt. Trình bày công thức quan hệ giữa
tuổi bền dụng cụ cắt và tốc độ cắt (công thức Tay lơ).
409
HẾT CHƯƠNG 6
(MÒN VÀ TUỔI BỀN DỤNG CỤ CẮT)
410
CHƯƠNG 7
MÀI VÀ DỤNG CỤ MÀI
Nội dung Chương 7
412
CHƯƠNG 7: MÀI VÀ DỤNG CỤ MÀI
Quá trình mài là tổng hợp của 3 quá trình xảy ra đồng thời:
Trượt (sliding): xảy ra khi hạt mài bị tù hoặc chiều sâu cắt nhỏ, chỉ đủ
gây nên biến dạng đàn hồi và ma sát.
Cào (plowing): trạng thái biến dạng dẻo, vật liệu phôi bị nén sang 2
bên, tương ứng với tạo thành rãnh khía.
Tạo phoi (chip-formation hay cutting): giống như quá trình tạo phoi
của các dụng cụ cắt có lưỡi cắt xác định (tiện, phay,…). Quá trình tạo
phoi ứng với trạng thái vật liệu bị phá huỷ, một phần bị bứt ra khỏi
phôi tạo thành phoi
Đá
mài
γ<0
Phôi
413
CHƯƠNG 7: MÀI VÀ DỤNG CỤ MÀI
414
CHƯƠNG 7: MÀI VÀ DỤNG CỤ MÀI
(hạt mài)
Độ cứng
Ký hiệu đá mài
Đá mài trụ
415
CHƯƠNG 7: MÀI VÀ DỤNG CỤ MÀI
416
CHƯƠNG 7: MÀI VÀ DỤNG CỤ MÀI
Cacbit Bo (B4C). Loại vật liệu này gồm khoảng gần 90% cacbit Bo (B4C)
và một số ít tạp chất như oxyt Bo, graphit. Độ cứng tế vi 37000 ÷ 43000
N/mm2, chịu nhiệt 700 ÷ 800oC. thường dùng để làm bột đánh bóng dao
HKC.
ElBo (KBN). Nitrit Bo lập phương : độ cứng tế vi khoảng 80000 ÷ 95000 ,
chịu nhiệt cao khoảng 1400 1500 oC. Loại này được dùng trong mọi trường
hợp mài và đặc biệt còn được dùng các mảnh cắt cho các loại dao có lưỡi
để gia công thép tôi.
Kim cương nhân tạo: được chế tạo từ graphit dưới nhiệt độ và áp lực cao.
Kim cương nhân tạo có tính chất gần với kim cương tự nhiên. Kim cương
nhân tạo có độ cứng cao (100000 N/mm2)
Độ chịu nhiệt khoảng 800oC nhưng có tính dẫn nhiệt tố nên chịu được ở tốc
độ cắt lớn. Kim cương nhân tạo được dùng để chế tạo các loại đá mài mài tinh
và yêu cầu độ chính xác cao.
417
CHƯƠNG 7: MÀI VÀ DỤNG CỤ MÀI
3. Độ hạt
Độ hạt của đá mài chỉ độ lớn của hạt mài. Các hạt mài có độ hạt được phân loại
bằng sàng và rây. TCVN quy định độ hạt của hạt mài như trong bảng :
419
CHƯƠNG 7: MÀI VÀ DỤNG CỤ MÀI
4.Độ cứng
Độ cứng của đá mài là tính khó hay dễ tách hạt mài ra khỏi đá khi mài
dưới tác dụng của ngoại lực.
Độ cứng của đá mài từ mềm đến đặc biệt cứng
Đá mài mềm hạt mài dễ văng ra khỏi đá hơn đá mài cứng
Đá mềm ký hiệu là M
Đá mềm vừa MV
Đá trung bình TB
Đá cứng vừa CV
Đá cứng C
Đá rất cứng RC
Đá đặc biệt cứng ĐBC
420
CHƯƠNG 7: MÀI VÀ DỤNG CỤ MÀI
Từ 1 ÷ 4 – đá có cấu trúc chặt thường dùng chế tạo các đá mài định hình, đá cắt.
421
CHƯƠNG 7: MÀI VÀ DỤNG CỤ MÀI
trục.
Các chuyển động:
- Chuyển động quay của đá mài nđ (v/p) tạo ra tốc đô cắt
- Chuyển động quay của đá dẫn ndd (v/p) tạo ra chuyển động chạy dao dọc Sd
để mài hết chiều dài chi tiết và chạy dao vòng Sv để mài hết chu vi chi tiết
Đặc điểm:
- Thích hợp với mài chi tiết không có bậc
429
- Năng suất cao, dễ tự động hóa
CHƯƠNG 7: MÀI VÀ DỤNG CỤ MÀI
7.2. Các quá trình mài cơ bản
7.2.5. Mài nghiền Đầu mài nghiền
432
CHƯƠNG 7: MÀI VÀ DỤNG CỤ MÀI
433
CHƯƠNG 7: MÀI VÀ DỤNG CỤ MÀI